Quan điểm của triết học Mác-Lênin về cặp phạm trù nguyên nhân kết quả và vận dụng cặp phạm trù này để lý giải thành tựu phát triển Internet ở Việt Nam | Tiểu luận cuối kỳ môn Triết học Mác – Lênin

Như một trong những hệ thống triết học lớn và có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất trong lịch sử, triết học Mác - Lênin đã đặt ra những quan điểm cơ bản về cặp phạm trù nguyên nhân kết quả , một phương pháp phân tích quan trọng để hiểu và giải thích các hiện tượng trong xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠ I H C PHM K T THU TP. H CHÍ MINH
KHOA CHÍNH TRLUT
TÊN ĐỀ TÀI: Quan điểm ca triết hc Mác-Lênin v
cp ph m trù nguyên nhân k ết qu và v n d ng c p
phạm trù này để lý gii thành tu phát trin Internet
Vit Nam
Ti u lu n cui k
(Môn h Tri t h c Mác - Lênin) c: ế
BUI:SÁNG TH 2 TIT:1-3
NHÓM TH C HI N:TITANIUM
H C K : 1 H NĂM C: 2023-2024
GVHD: ThS. Tr n Ngc Chung
TP.H CHÍ MINH 12/20 23
DANH SÁCH SINH VIÊN THC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ BẢNG ĐIỂM
T ĐÁNH GIÁ CHO TỪNG THÀNH VIÊN
STT
Họ tên SV
số SV
S
nhiệt
tình và
nghiêm
c
Đóng
góp ý
tưởng
Tổ chức,
quản lí
nhóm
TỔNG
ĐIỂM
(điểm
tối đa
10đ)
Ký tên
1
Ngô Thái Hậu
23145092
3
1
1
9
2
Cam Mậu Hoàng
23145100
3
2
0
9
3
Phạm Văn Hồng
23145105
3
0
0
9
4
Đặng Nguyễn Hiếu Thiên
23161038
3
0
0
9
5
Phan Thanh Tùng
23145235
3
3
0
9
Quy cách chấm điểm
3 = t ốt hơn các thành viên khác trong nhóm
2 i m trung bình c a nhóm = tương đương vớ ức độ
1 = dưới mc trung bình ca nhóm
0 = không tham gia và giúp gì cho nhóm
-1 = là tr ng i v i nhóm ại đố
Giảng viên hướng dn:ThS.Trn Ngc Chung
ĐIỂ M TI U LU ẬN:……………………………………
NHN XÉT C A GV:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
GV Ký tên
L I C ẢM ƠN
L u tiên,em xin chân thành c y Tr n Ng c Chung ời đầ ảm ơn Th
đã tậ ạy hướn tình ging d ng dn sinh viên trong sut thi gian hc trên lp.Nh vào
nh ng bài h c c a th ầy mà chúng em đã có thể hoàn thành được bài ti u lu n c a mình m t
cách suôn s .
Không nh ng v y,th ầy đã tạo ra một môi trường hc tập năng độ ải mái đểng,tho t i em
có th p thu nh ng ki n th c th y truy t th t t t áp d ng vào th c ti n.Môn tiế ế ền đạ
Tri t h i vế ọc đố ới chúng em thườ t khô khan nhưng khi đượng r c h c th ầy,chúng em đã dần
hi u ra r ng vai trò c i giáo viên quan tr ng nh ng nào. ủa ngườ ườ
Sau t t c ,em nh n th c r ng v ới lượng ki n th c và kinh nghi m ít ế i c a b n thân,ch c
ch ế n bài lu n s khó tránh kh i thi u xót.Kính mong th y s thông c chúng ảm và góp ý để
em ngày càng hoàn thi ện hơn.
-Nhóm Titanium-
Mc l c
LI M ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1:CP PH M TRÙ NGUYÊN NHÂN-K T QU ............................... 3
1.1.Khái ni m nguyên nhân và k t qu ế ................................................................................... 3
1.2.Đặc điểm mi quan h bin chng gia nguyên nhân và kết qu .................................. 4
1.3.Ý nghĩa phương pháp luận ca cp phm trù nguyên nhân và kết qu ........................ 7
CHƯƠNG 2:VN DNG CP PHM TRÙ NGUYÊN NHÂN K T QU ĐỂ
LÝ GII THÀNH TU PHÁT TRI N INTERNET VIT NAM ....................... 9
2.1.Tình hình Internet t i Vi t Nam ........................................................................................ 9
2.2.Nguyên nhân s phát tri n Internet t Nam Vi ............................................................ 10
2.2.1. ng c i d ch:Ảnh hưở ủa đạ ............................................................................................ 10
2.2.2.Nhà nướ ấy đượ ềm năng mà ảnh hưởc nhìn th c nhng ti Internet ng ti s phát
tri n c ủa đất nước ................................................................................................................ 10
2.2.3.Nh ng chính sách và s a nh ng doanh nghi p t c ngoài: đầu tư củ nướ ............ 11
2.2.4.Ngườ i dùng nh n th y nh ng l i ích cơ bản mà Internet mang l i: ..................... 11
2.3.Nh phát tri n Internet t Nam:ận xét,đánh giá sự Vi .................................................. 12
2.4.Thành t u phát tri n Internet t Nam Vi ..................................................................... 12
2.4.1.S nâng c i m i ấp và đổ .............................................................................................. 12
2.4.2.Internet tr thành h t ng thi t y u và là thành t quan tr ng trong chuy ế ế ển đổi
s ............................................................................................................................................ 13
2.4.3.Đả ế m b o quy n ti p c n thông tin ca m i dânọi ngườ ............................................ 14
2.4.4.Thương mại điện t .................................................................................................... 15
2.4.5.Gi i trí và giáo d c ..................................................................................................... 16
2.5.Nh m,h n ch t các thành t u phát tri n Internetững nhược điể ế ............................... 16
2.5.1.H n ch v t do Internet ế .......................................................................................... 16
2.5.2.H n ch v an toàn b o m t ế ....................................................................................... 17
2.5.3.Tr em Vi c ti p xúc v i Internet quá s m ệt Nam đượ ế ............................................ 17
2.6.Lý gi i thành t u phát tri n Internet t Nam Vi ......................................................... 18
2.6.1.S h phát tri n t ng chính sách,pháp lu t tr nh ............................................... 18
2.6.2.Đầu tư cơ sở h tng ................................................................................................... 19
2.6.3.Tăng cường giáo dc và đào to ................................................................................ 20
2.6.4.S ng kinh t tăng trưở ế ............................................................................................... 20
2.7.Nh n xét thành t u phát tri n Internet m Tri t h c v c Việt Nam dưới quan điể ế p
phm trù nguyên nhân k t qu ế ........................................................................................... 21
2.7.1.Nh ng thành t u do nguyên nhân ch y nguyên nhân bên trong gây ra ựu đề ếu 21
2.7.2.Có s v ng,chuy n hoá gi a k t qu và nguyên nhân ận độ ế ..................................... 22
KT LU N .............................................................................................................. 23
DANH M C TÀI LI U THAM KH O ................................................................. 25
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
1
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do ch tài ọn đề
Như mộ ảnh hưởt trong nhng h thng triết hc ln ng mnh m nht trong
l ch s , tri t h c Mác- ế Lênin đã đặt ra những quan điểm cơ bản v c p ph m trù nguyên
nhân k t qu , m u và gi i thích các hi ế ột phương pháp phân tích quan trọng để hi n
tượng trong xã h cội. Trên cơ sở a tri t lý chế nghĩa Mác, triế ọc Lênin đã mởt h rng
phát tri n c p ph m trù này, nh n m nh s c bi t gi a y u t nguyên tương tác đặ ế
nhân và h u qu trong quá trình phát tri n xã h i.
Trong s nghi i m c v i nh ng m c m nh, xã h ệp đổ ới đất nướ ục tiêu dân giàu, nướ i
công b ng, dân ch n nay Chính ph t nhi u vào vi c xây ủ, văn minh, hiệ đã đầu rấ
dựng cơ sở h t ng c n thi ết, như cáp quang và trung tâm dữ liệu, để h tr s phát tri n
c ng c a s phát triủa Internet. Tác độ ển Internet đố ội và văn hóa i vi nn kinh tế, xã h
c a Vi t Nam là r ất đáng kể. Internet đã mang lại những cơ hội mi cho hoạt động kinh
doanh, giáo d c truy ng th i giúp thu h p kho ền thông, đồ ng cách gi a khu v c
thành th và nông thôn.
Vic áp dng tri t h c Mác-ế Lênin để lý gi i s phát tri n c a Internet Vit Nam tr
nên đặc bit hp dn. Internet không ch là m t công ngh , mà còn là m ột phương tiện
quan tr nh hình xã h i và kinh t . Trong b i c nh này, vi c nghiên c u c p phọng đị ế m
trù nguyên nhân k t qu th giúp chúng ta nhìn nh n m i quan h c t p gi ế ph a
các y u t góp ph n vào s thành công c a Internet t i quế c gia đang phát triển như
Vi t Nam. Mong mu n hi u nguyên nhân sâu xa ca s phát tri n này dưới quan
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
2
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
điể ếm Tri t hc Mác-Lênin, nhóm Titanium chúng em đã quyết đị ọn đề tài “nh ch Quan
điể m c a tri t h c Mác-Lênin v c p ph m trù nguyên nhân k t qu và v n dế ế ng cp
phạm trù này để lý gii thành t u phát tri n Internet Việt Nam”.
2.M c tiêu nghiên c u
Ti u lu n này s t p trung vào vi c phân tích chi ti m c a tri t h c Mác-ết quan điể ế
Lênin v c p ph m trù nguyên nhân k t quế ả, xác định nh ng nguyên t ắc cơ bản,nhng
khái ni m ch nghiên c nh các y u t nguyên nhân chốt đ ứu và xác đị ế ảnh hưởng đến
s phát tri n Intetnet Vit Nam. T áp d ng c p phàm trù gi i thành t đó đó để u
phát tri n Internet t i Vi t Nam b ng vic phân tích những tương tác giữa y u t nguyên ế
nhân và k t qu trong quá trình phát tri n Internet. ế
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
3
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
CHƯƠNG 1
CP PH M TRÙ NGUYÊN NHÂN-K T QU
1.1.Khái ni m nguyên nhân và k t qu ế
Vic phát hi n ra quan h nhân qu như một yếu t c t y u c a các m i quan h ph ế
quát x y ra khi các nhân nh n th c s a các m y u ức đư tác động và tương tác giữ t ế
t khác nhau, d n s xu t hi n c a các hi ng m i. S hi u bi t v quan h nhân n đế ện tượ ế
qu này cung c p m ột quan điểm định tính v s xu t hi n c a s vt và hiện tượng do mi
liên h i c qua l a chúng.
Nguyên nhân s ng, l n nhau gi a các m t, khía được dùng để ch tác độ tương tác
cnh ca m t s v t, hi ện tượng hoc gia các s v t, hi ng v i nhau thì gây nên m ện tượ t
bi i nh c sinh ra b i các y u t ng bên ngoài ến đổ ất định nào đó. Nguyên nhân đượ ế tác đ
ho bi bên trong s v t, hi ng t o nên. c s ến đổi t ện tượ
d: Vi o ra ngôn ng ý th c c ng tác d ng c t ủa con người do lao độ
mà nó làm nên
C n phân bi t nguyên nhân v i nguyên c . Nguyên c m t vi c x ảy ra ngay trước
k t o nh nh v m ết qu nhưng không ra kết qu nhưng có mối liên h ất đị i k t quế c dù đó
ch là m i liên kết nm bên ngoài, không n c tính c t lõi . liên quan đế đặ
d: Xung đột kéo dài gi c tham chiữa các nư ến m i là nguyên nhân th c s c a
Thế n th t chchiế nh không phi v ám sát thái t c c Áo-Hung b i m t ph n a Đế qu
t Serbia.V t o ra cu mà thôi ám sát ch là nguyên c để c chiến tranh
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
4
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
Kết qu ph m trù ch nh ng bi i xu t hi ng, l n nhau ến đổ ện do tác độ tương tác
gi t trong m t s v gi a nhi u s v t-hi v nhau gây ra. a các m t hoc ện tưng i
Ví d : Cách m ng s n k t qu c a cu u tranh gi a giai c p s ế ộc đấ ản và tư
s n.
Vi c nh n th c nguyên nhân k t qu c a s v t hi ng s t qua tr ế ện tượ vượ
ng i c a vi c cho r ng nguyên nhân c ủa chúng cái đó bên ngoài chúng. Đôi khi,
nguyên nhân n m bên trong. Nó cũng khắ ục được ph c s thiếu xót ca vi xem nguyên c
nhân cu i cùng c a s iv ng trong th gi i v t ch t m ng vô thay đổ n độ ế ột năng lượ
hình nào đó tồn ti bên ngoài nó.
1.2.Đặc điểm mi quan h n ch ng gi a nguyên nhân và k t qu bi ế
Th nh k t qu luôn t nguyên nhân sinh ra c kt, ế , do đó, nguyên nhân trướ ết
qu .Còn k t qu x y ra sau khi nguyên nhân xu t hi n b u tác ng. Tuy ế ch đã t đầ độ
nhiên, không ph i s n i ti p nào trong th i gian c a các hi ng u bi u hi n ế ện tượ cũng đề
m i liên h nhân qu .Tùy thu c vào hoàn c nh, m t nguyên nhân th t o ra nhi u k ết
qu c l i, các y u t khác nhau có th d cùng m t k t qu , riêng khác nhau và ngượ ế ẫn đến ế
l ho ng th ặc đ i.
Đến đây vấn đ đã ràng và không cầ n bàn cãi thêm na, ch cn phân bit rng
n u m t s n x ki n th hai thì h u qu c a nó không c coi là nguyên ế ki ảy ra trước s đượ
nhân c a hi ng th hai. d , ngày s p n i c i ện tượ tiế ủa đêm, nhưng không ph
nguyên nhân c a nó.S khác bi i là th i gian là m i liên h c t t đây không phả th ế
gi a nguyên nhân k t qu .. Trong hai hi ế ện ng, hiện tượng trước không ph i nguyên
nhân c a hi ng c a không ph c vào s xu t hi n c a hi ện tượng sau tác độ thu n
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
5
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
tượng sau. Còn trong quan h nhân qu, thì bao gi s tác động ca nguyên nhân cái
sinh ra k t qu . S k t c gi a các mùa y. u gi ng ế ế trong năm cũng như vậ Các mùa đề
nhau trong su t c t qu c a v trí khác nhau c t so v i m t tr i khi năm.Đó kế ủa trái đấ
trái đấ t quay quanh m t tri, ch không , hcó nghĩa là xuân sinh ra hạ sinh ra thu...
Vấn đề th hai c n chú ý là m i quan h nhân qu m b o r ng k t qu s không đả ế
xu t hi ện sau khi nguyên nhân được tạo ra. Thay vào đó, kết quth c coi là b đượ ắt đầu
ngay khi nguyên nhân ng ti p t ng c a các nguyên nhân tác độ ế ục thay đổi do tác độ
cho đến khi nó hình thành như một s v t ho c hi ện tượng vn ch u ng c a nguyên ảnh hưở
nhân. Th t c a nguyên nhân k t qu không quy nh s xu t hi n c a k t qu ế ết đ ế sau
khi t o ra nguyên nhân y v p t c bi ng c , như vậ ẫn còn đang tiế ến đổi do tác độ a
nguyên nhân. Tóm l chúng ta không th quan sát quan h nhân qu i, như m t s đứt đoạn
mà ph i xem xét trong s v ận độ ến đổng bi i liên tc ca thế gii vt cht, ca s , tác động
tương tác ện tượ qua l i l n nhau gi a các s vt hi ng.
C ng m t thành ph n quan tr ng th n nguyên nhân ần lưu ý rằ ba khi nói đế
k t qu u ki ng cho r ng b t k ng nào c ch n s d n m t k t qu ế ả: điề ện. Đừ tác đ ch ẫn đế ế
nh nh - ng h p nh nh c n ph k thành ất đị có mt s trườ ất đị c đáp i đượ ứng để ết qu có th
hi n th c. L y h t n y m m ch ng h n. M t h t gi ng có th có v hoàn toàn kh thi, v i
t t c các thành ph n c n thi n y m m th u ki n không phù ết để ành công. Nhưng nếu điề
h p - n m, ánh sáng nhi - h t gi héo mòn không ếu không đủ độ ệt độ ống đó sẽ
bao gi t o ra k t qu n. Nó gây ra nh ng h u qu khác nhau b icùng ế như mong muố
m t nguyên nhân m c dù có kh l i trong nh năng tác động như nhau, nhưng đặt ững điều
ki n khác nhau.Vi nh nguyên nhân nào t o ra k t qu t quan ệc xác đị ế nào đóng vai trò rấ
tr ng. m ng hột trườ p khác, tùy thu c vào nhiu yếu t khác nhau như nhiệt độ, độ m
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
6
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
và ánh sáng, th m chí hai h t gi ng h t nhau c ng th n y m m và t o ra nh ng ph ũ m
cht khác nhau. Th t thú v khi cùng m t nguyên nhân th mang li vô s k ết qu da
trên môi trường nơi nó được trồng. Ngược l i, m t k t qu th xu t phát t nhi u nguyên ế
nhân riêng l ho c s k t h p c a chúng. hai, nguyên nhân s n sinh ra k t qu .Tuy ế Th ế
nhiên, sau khi xu t hi n, k t qu ế không đóng vai trò thụ động đố i vi nguyên nhân mà thay
vào đó sẽ tác độ ực đế Nhưng cầ ằng tác độ ng tích c n nguyên nhân. n biết r ng này có th
tích cc hoc tiêu c c
Ví d inh t phát tri:K ế ển không đủ ẫn đến trình độ s d hc v n th p. N ếu không đầu
vào giáo dục, chúng ta s ch kéo dài chu k này. Trình độ h c v n th p có th ảnh hưởng
x n s phát tri n kinh t và xã h t qu c gia, kéo dài tình tr ng kém phát tri n ấu đế ế i ca m
kinh t h c v n th c l i, h ng giáo d c qu c dân phát tri n là hiế trình độ ấp. Ngư th n
thân c a s phát tri n h c chính tr , kinh t i cùng ội trên các lĩnh v ế, văn hóa cu
t o ra l ực lượng lao động có tri th c, tay ngh cao, th thúc đẩ ăng trưởy t ng kinh t quế c
gia. v t o ra m t t ng l p trí th c th ng ậy, ưu tiên giáo dục chìa khóa để ịnh vượ
cng c n n kinh t ế đất nưc.
Cuc tranh cãi xung quanh những tác động lên nguyên nhân t m quan tr ng th c
tiễn đáng kể ến con ngư đoán trư. khi i phi d c hu qu ca các chính sách hi
chng hn.D ng này r đoán những tác đ t quan tr c biọng, đặ ệt khi nói đến đầu tư.
Khi thc hiện đúng, đầu tư có thể mang li s phát trin kinh tế rt cao v ng hi nh u qu
to ln.
Th ba, nguyên nhân - k có th i v trí cho nhau. Nguyên nhân và kết qu hoán đổ ết
qu : có th hoán đổi cho nhau theo hai nghĩa
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
7
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
- t: nguyên nhân sinh ra k t qu n thân nguyên nhân khi Ý nghĩa th nh ế ả, nhưng bả
sinh ra k t qu lế ại đã là kết qu m t m i quan h nhân - qu trước đó. Ngược li, m kt ết
qu , v t qu phát sinh t m b n thân nó không d ng ới tư cách kế ột nguyên nhân nhưng
l i. c t o ra m i nhân qu vô t n, quá trình này kéo dài vô t n. Nó liên t tác động t chu
Chui nhân qu t A sinh ra B, B sinh ra C, đế ột vòng. Điền C sinh ra D tóm tt li m u
quan tr ng c i th c th trong chu i này v a nguyên nhân v a k t qu ần lưu ý mỗ ế
ca m t m i quan h khác.d :S phân ph i thu nh p không ng bng d n xung ẫn đế
độ t xã h i. Mâu thun xã h i sinh ra các t nn xã hi. Nhng bt cp xã hi dẫn đến kinh
t , xã h m phát tri n... ế i ch
- c xét khía c nh trên, t c là k t qu Ý nghĩa thứ hai, đó chính là ý nghĩa đã đư ế
có th n nguyên nhân, m c dù nguyên nhân t o ra k t qu .T , khi tác động đế ế heo nghĩa này
m k t qu ng tr l i nguyên nhân thì k t qu s thành nguyên nhân không t ế tác độ ế tr
còn là kết qu n v a. y, th nói, trong cùng m t m i quan h nhân qu có s hoán
đổ i v trí gia nguyên nhân kết qu . Chúng ta th xem li d vừa đưa ra về tác
độ ng c a trí thc và giáo d i vục đố i s phát trin c a nn kinh tế qu c dân v c dừa đượ n
ra trên
Vì v -Ghen nói r ng: ậy, Ph. Ăng “Nguyên nhân kết qu nhng khái nim ch
ý nghĩa là nguyên nhân và kết qu khi được áp d ng vào m ột trường hp riêng bi t nh t
định.” (Dương, 2023).Hay nói cách khác, m t hi ện tượng nào đấy được coi là nguyên nhân
hay k bao gi trong m t quan h nh c . ết qu cũng ở xác đị th
1.3.Ý nghĩa phương pháp luận ca cp phm trù nguyên nhân và k t qu ế
Trước h t, n u s v t, hiế ế ện tượng nào cũng nguyên nhân của nó được xác định
do nguyên nhân, thì n nh n th c s v t, hi ng y nh t thi t ph i tìm ra mu ức đượ ện tượ ế
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
8
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
nguyên nhân xu n c n lo ng s v ng không c n thi t, thì t hi a nó; mu i b nh t, hiện tượ ế
ph nguyên nhân sinh ra nó. i lo i b
Th hai, khi tìm ki m nguyên nhân c a m c m t hiế ột điều đó hoặ ện tượng, điều
quan tr ng ph i phân tích các s ki n và m i liên h di c khi bi u hi n, vì ễn ra trướ
nguyên nhân luôn đi trướ ời gian. Cũng cần lưu ý rằc kết qu v mt th ng nguyên nhân và
k t qu th i ch n hoá l n nhau theo th i gian c trong m i liên h nào ế đổ chuy ho
đó điều này đòi h ức đượi ph i nh n th c tác d ng c a m t s vt, hi ng xác ện tượ để
định phương hướng đúng cho hoạt độ ện tượng đó ng thc tin, cn nghiên cu s vt, hi
trong mi quan h mà nó gi vai trò là k i quan h mà nó gi vai ết quả, cũng như trong mố
trò là nguyên nhân, s t qun sinh ra nh ng k ế nh nh. ất đị
Th ba, m t s v t, hi ng có th do nhi u nguyên nhân sinh ra và quy nh, ện tư ết đị
nên khi nghiên c u s v t, hi n t i k t lu n v ượng đó không vộ ế nguyên nhân nào đã sinh
ra nó; khi mu t o ra m t s v t, hi ng có ích trong th c ti n c n ph i ln ện tượ nào đó a
chọn phương pháp ới điềphù hp nht v u kin, hoàn cnh c th thay rp khuôn theo
phương pháp ện tượ. Trong các nguyên nhân sinh ra c a m t s vt, hi ng nguyên
nhân ch y u và nguyên nhân th y u, nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài, ế ế
nguyên nhân ch quan nguyên nhân khách quan nên nh n th ng c để ức hành độ n
ph d a vào nguyên nhân ch y u và nguyên nhân bên trong. i ế
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
9
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
CHƯƠNG 2
VN D NG C P PH M TRÙ NGUYÊN NHÂN K T QU LÝ GI ĐỂ I
THÀNH T U PHÁT TRI N INTERNET T NAM VI
2.1.Tình hình Internet t t Nami Vi
S phát tri n nhanh chóng c i cách m i giao ti ủa Internet đã làm thay đổ ọi ngườ ếp,
truy c p thông tin và ti n hành kinh doanh trên toàn th gi i. Vi ế ế ệt Nam cũng không ngoại
l v ới xu hướ ốc gia này đã có sự tăng trưởng đáng kểng này vì qu v s dng và phát trin
Internet trong những năm gần đây…
Internet lần đầu tiên được giới thiệu ở Việt Nam vào những năm 1990, nhưng việc
sử dụng chỉ giới hạn các cơ quan chính phủ, viện nghiên cứu một số trường đại
học. Phải đến đầu những năm 2000, nternet mới được phổ biến rộng rãi hơn cho công I
chúng. Kể từ đó, Chính phủ Việt Nam đã triển khai các chính sách và quy định nhằm thúc
đẩy việc sử dụng phát triển Internet, bao gồm Chương trình Phát triển Công nghệ Thông
tin Quốc gia và Luật Công nghệ Thông tin. Kết quả là trong hơn 20 năm qua, internet Việt
Nam đã phát triển mạnh mẽ với tỷ lệ sử dụng đạt 70,3%, trở thành nhu cầu thiết yếu của
người dân, là nền tảng để phát triển kinh tế số, xã hội số (Hà, 2022)
Sự phát triển của Internet đã có tác động đáng kể đến nhiều khía cạnh khác nhau
của xã hội Việt Nam. Một trong những thay đổi đáng chú ý nhất là trong công tác truyền
thông, phổ biến thông tin. Internet đã giúp mọi người kết nối với nhau truy cập thông
tin từ khắp nơi trên thế giới dễ dàng hơn. Điều này cũng dẫn đến sự phát triển của thương
mại điện tử và nền kinh tế kỹ thuật số ở Việt Nam, với việc mua sắm trực tuyến và thanh
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
10
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
toán kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến. Hơn nữa, nternet đã đóng một vaiI trò quan
trọng trong các phong trào chính trị xã hội, cho phép người dân bày tỏ ý kiến tổ chức
các cuộc biểu tình.
2.2.Nguyên nhân s phát tri n Internet t Nam Vi
2.2.1. ng c ch:Ảnh hưở ủa đại d
Trước khi đại dch Covid-19 xu t hi n, i Vi ng dành 3,1 ngư ệt Nam nói riêng thư
giờ/ngày để truy c p Internet (cho m ục đích cá nhân). Trong khoảng th i gian áp d ng giãn
cách h i trên di n r ng, con s t lên 4,2 gi /ngày hi n m c 3,5 này đã tăng vọ
gi nh, 2020) /ngày. (H
C 10 người dùng thì có tới 8 người cho r ng công ngh công c r t h u ích trong
thời gian đại dch, công ngh thành m t ph n không th thi u trong cu ng hàng đã tr ế c s
ngày c i dân Vi . nh, 2020) ủa ngườ t Nam (H
2.2.2.Nhà nướ ấy được nhìn th c nhng tiềm năng mà ảnh hưởInternet ng
ti s phát tri n c ủa đất nước:
S phát tri n m nh m c a Internet t i Vi n bác l i các nh n xét ệt Nam đã phả
căn cứ ca nh ng t c x p Vi t Nam n m trong danh sách các qu c gia không có t do ch ế
Internet. Đồ ng th i thc tế trên cũng lờ ẳng đị ất cho quan điểm “việi kh nh ràng nh c
đả m bo các quyn t do ngôn lun và tiếp cn thông tin là chính sách nht quán c a Vit
Nam, đượ y đc qu nh trong Hi n pháp, pháp luế ật và được th c hi ện đầy đủ trên th c t . Nhà ế
nướ c Vit Nam luôn ch trương thúc đẩy s phát trin c a Internet nhm ph c v công
cuc xây d ng và phát tri ển đất nước, cũng như đáp ứng nhu c u v trao đổi thông tin, hc
t p và làm vi . Có th y nh ng n l a chính ph t Nam nh ng c của người dân” ế th c c Vi
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
11
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
năm qua trong việc t o m ọi điều kiện để Internet phát triển, hướng t i ph c p Internet toàn
dân. Nh ng chính sách hi ng phát tri n Internet c a Vi t N ện hành cũng như định hướ am
đề u tôn tr ng vic m c tiọi cá nhân đượ ếp cn Internet, bày t chính kiến trên không gian
m ng, t do ngôn lu n hoàn toàn không b h n ch n u ch nh c a pháp ế ế ấp hành các quy đị
lut. Vi t Nam không c m s phát tri n c a m ng Internet, mà ch nghiêm c m m t trái do
Internet gây ra, trái vi b n s n phong m t c c a dân t c, c n tr s phát ắc văn hóa, thuầ
trin xã h i, xâm ph m an ninh chính tr , tr (Vân, 2020) t t an toàn xã hi c a đất nư c.
2.2.3.Nhng chính sách và s đầu tư của nhng doanh nghip t nước
ngoài:
Internet Việt Nam cũng nhận đưc nhiu tr giúp t nước ngoài đ ển, như phát tri
năm 2010, Bill Gates, giúp đỡ ệu đôla Mỹ Vit Nam 30 tri để phát trin Internet ti vùng
thôn quê. (Sáu, 2020)
Vào ngày 17/10/2000, c phê duy t b i ông Ph m Th Ch th s 58-CT/TW đượ ế
Duyệt, thườ ấp hành Trung ương Đảng trc B Chính tr Ban Ch ng Cng sn Vit Nam v
vi c " Đẩy m nh ng d ng phát tri n công ngh thông tin ph c v s nghi p công nghi p
hoá và hi i hoáện đạ ". (Sáu, 2020)
2.2.4.Người dùng nh n th y ng l nh ợi ích cơ bản mà Internet mang li:
Internet có th nói là m ng nh ng ki n th ng l giúp cho chúng t kho chứa đự ế c kh
ta d dàng tìm ki m nh ng thông tin, ki n th c dù m ế ế ới hay đã cũ.Internet trở thành phương
tin gi i trí h u ích v i m i trong cu c s ng hi n nay. Internet, có vô s hình th ọi ngườ c
gi n qua các di ng h i, nghe nh c, xem ải trí như: Chơi game, trò chuyệ ễn đàn, mạ
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
12
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
phim,...M t trong nh ng l i ích không th không nh ắc đến chính là vi c k t n i m ế ọi người
t t quan tr t o. Internet.Internet đóng vai trò rấ ọng trong lĩnh vực giáo dục, đào
2.3. phát tri Internet t Nam:Nhận xét,đánh giá sự n Vi
S phát tri n Internet Vit Nam th được lý gi i thông qua c p ph m trù nguyên
nhân - k t qu . Nguyên nhân bao g m s vào h t ng vi n thông công ế đầu tư đáng kể
ngh thông tin, chính sách h doanh nghi p công ngh ng giáo tr ệ, cũng nsự tăng cườ
d c c công ngh . K t qu s n i b t c a các doanh nghi p đào tạo trong lĩnh v ế
start-up công ngh , t o ra nh ng s n ph m d ch v i m c vào s đổ ới, đóng góp tích cự
phát tri n kinh t và xã h t Nam trong th ế i ca Vi ời đại s
Tuy nhiên, s phát tri n n còn t n t i m t s h n ch sóng trên đó vẫ ế như ph
toàn nước vn còn h n ch , t ế ốc độ Internet chưa đạt đến mức cao như mt s qu c gia khác
hay v n còn thi u ngu n nhân l c ch ế ất lượng, k năng chuyên sâu trong lĩnh vực công ngh
thông tin.S xu t hi n ca nh ng h n ch ế này đều bởi vì cơ sở h t ng Vit Nam v n còn
chưa đảm bo cùng vi đó là sự ần đông sinh viên khi họ phc tp ca kiến thc khiến ph c
không đả ếp thu đượ ững gì đượm bo ti c hết nh c dy
2.4.Thành t phát tri n Internet u Vit Nam
2.4.1 nâng c.S ấp và đổi mi
Trải qua 25 năm phát triể ệt Nam đã chuyển đổn, Internet Vi i t h tng thông tin
liên l c thành h t ng s c a n n kinh t s t ng c a m i ngành ngh , m ế ố, nghĩa hạ i
doanh nghi p. H t ng s s bao g m h t ng vi ễn thông băng rộng, h tầng điện toán đám
mây, h t ng Internet k t n i v n v t, h t ng cung c p công ngh ch v , h t ng các ế như dị
n n t ng s vai trò c phát tri n kinh t - xã h n nay và ; T a Intetnet là công c để ế ội, thì đế
giai đoạ ạo ra phương thứn tiếp theo, Internet s t c mới để phát trin kinh tế - xã hi.
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
13
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
Trong 25 năm qua, sự phát trin ca Internet Vit Nam không th ph nhn.
Internet đã mang đến cho Vi t Nam nh ững cơ hội và đổi mi. Rõ nét nh t là s chuy n hóa
ca xã h i, các mô hình d ch v, ng d i sụng trên Internet, đem lạ i ththay đổ n t c trong
phát tri n kinh t , h n nay không ch cho m i còn ế ội, văn hóa… Internet hiệ ọi ngườ
cho m i v t, cho m c, m i ngành, c a c kinh t , xã h i ọi lĩnh vự ế ội, văn hóa… Chuyển đổ
s c phát tri n m y nhanh, rút ng n ti n trình công nghi p hóa, hi là phương thứ ới để đẩ ế n
đại hóa đất nước
2.4.2.Internet tr thành h t ng thi quan tr ng trong ết yếu và là thành t
chuy ển đổi s
Theo th ng kê, vào th m Vi t Nam chính th c k t n i m ng toàn c u (ngày ời điể ế
19/11/1997), s người s d ng m ng Internet Vit Nam ch hơn 200.000 người, đến năm
2002 có kho ng 3 tri i (kho ng 4% dân s c ệu ngườ nước thời điểm đó), năm 2007 là gần
20 tri n 7 l n (chi m kho ng 24% dân s c u th ng kê ệu người, tăng thêm gầ ế nước). S li
ca B Thông tin & Truy n thông cho th y, tính t i dùng ới tháng 9/2022, lượng ngườ
Internet Vit Nam kho ng 70 tri n 2020 - 2021 ệu người, tăng 0,8% trong giai đoạ
(chi ).ếm hơn 70% dân số (Thoa, 2022)
M s d a ch IP (giao th c internet) c a Vi t Nam thu c top 20-30 quức độ ụng đị c
gia trên toàn c u.T l ng d ng IPv6 Vi ệt Nam đạt 53% với hơn 50 triệu người dùng. Vit
Nam nằm trong top 10 nước dẫn đầu thế gii v chuyển đổi IPv6. (Thoa, 2022)
Ông Vũ Hoàng Liên, Chủ t ch Hi p h i Internet Vi t Nam kh ẳng định, trong 25 năm
qua, Internet đã mang đến cho Vit Nam những cơ hội và đổi mi to l n. Rõ nét nh t là s
chuyn hóa c a h i, các hình d ch v , ng d ng trên I i s nternet, đem l thay đổi
thn t c trong phát tri n kinh t , xã h ế ội, văn hóa…
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
14
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
Hiện nay, hơn 73,2% dân số Vit Nam s d ng Internet trong cu c s ng hàng ngày,
đứng th 13 trên th gi i. H t ế ầng băng rộng di động đã phủ sóng 99,73% s thôn, b n trên
toàn th qu c. 19,79 tri u h t 72,4%). H gia đình cáp quang (đạ ống cáp quang đã
trin khai tới 100% các xã, phườ ản, 100% trường, th trn, 91% thôn b ng hc. S thuê bao
điện tho ng sại di độ dụng điệ ệu. Có hơn 8n thoi thông minh (smartphone) là 94,2 tri 2,2
triu s ng. (Thoa, 2022) thuê bao băng rộng di độ
Với xu hướng chuy n t thế gi i th c sang th gi ế i s , các nhà qu n lý xã h ội trước
đây tìm cách quản Internet nhưng hiện tại tương lai các nhà quản s s d ng Int ernet
để qun lý nhiều lĩnh vực c a đ i s ng xã h t, trách nhiội. . Đặc bi m c a ngành thông tin
và truy n lý và doanh nghi p là xây d h t ng Internet ền thông, các cơ quan quả ựng cơ sở
độ c lp v công ngh, r ng khp, hi y và bện đại và an toàn để thúc đẩ o v an ninh người
dùng. D n d t vi c tích h p Internet vào các ho ng phát tri n kinh t xã h i khác ạt độ ế
nhau.
2.4.3 m b o quy n ti p c n thông tin c a m i dân.Đả ế ọi ngườ
Trong nh l c t u ki n cho mững năm gần đây, chính phủ Việt Nam đã nỗ ạo điề i
người đượ ưu tiên các c truy cp Internet. Các chính sách và mc tiêu phát trin ca h
tưở ng v t do ngôn lun quy c bày tền nhân đượ quan đim chính tr trên không
gian m ng, mi nh pháp lu u này nh n m nh m c tiêu ễn các quy đị ật được đáp ứng. Đi
rng l a h truy c p Internet toàn c u cho t t c m u mà hớn hơn củ ọi người, điề đã tạo
ra nhiều điề ện đểu ki đạt được. Vit Nam, Internet không b c ng hấm, nhưng nhữ u qu
x u mà th mang l i b c m nh m b o v s toàn v t ẹn văn hóa dân ộc, thúc đẩy
tiến b xã h o an toàn chính tr . ội và đảm b
Tri t h c Mác Lênin-Nhóm Titanium ế
15
GVHD:Ths.Tr n Ng c Chung
2.4 .4.Thương mại điện t
Thu c tính quan tr ng nht c thuủa Internet cũng thể c tính ràng nht:
cung c p thông tin nhanh chóng, d dàng r . Các giao d ch ph bi n bao g thanh ế m
toán, x và truy h c x r ền thông tin tài chính cũng như lưu giữ thể đư hơn
b ng cách s d ng công ngh d a trên web. S d ng công ngh Internet, nhi u doanh
nghi c bi t là nh ng doanh nghi p trong các ngành s d ng nhi u d u n ch vệp, đặ li hư dị
tài chính và chăm sóc sức khe, có th gim chi phí sn xut.
M t trong nh m chính c c cách m ng Internet là kh ững đặc điể a cu năng làm cho
toàn b h ng kinh t c và qu c t nên c u giá c a hàng th ế, trong nướ ế tr ạnh tranh hơn. Nế
hóa và d ch v c ch nh rõ ràng có s n trên m i mua có th đượ đị ạng, ngườ mua được ưu đãi
t t nh t trên m t khu v a r i bán th p c n m i mua ực đị ộng ngườ tiế ột nhóm ngườ
l u th n g i mô hình sách giáo khoa v ớn hơn. Internet thể đưa nhiề trường đế ần hơn v
cnh tranh hoàn h o c a các nhà kinh t h i s ế ọc, đặc trưng bở lượng l i mua ớn ngườ
người bán đặt giá th u trong m t th ng có thông tin hoàn h o. K t qu s là t t l trườ ế su i
nhu n th n xu t hi u qu hài lòng c ấp hơn, sả hơn sự ủa người tiêu dùng cao hơn. (Đạt,
2022)
Vit Nam hi n kho ng 45.500 doanh nghi p công ngh thông tin (ICT). T ng
doanh thu c a n n kinh t USD. Trong ế Internet Việt Nam trong năm 2020 đạt hơn 14 tỷ
đó, thương mại điệ USD. Đánh giá vền t chiếm t trng cao nht, chiếm khong 7 t s
phát tri n internet t i Vi t Nam, Th ng B thông tin truy n thông Nguy n Huy trưở
Dũng cho rằng: "Cách đây hơn 20 năm, khi Vit Nam l n đ u tiên kết ni Internet, chúng
ta đã đặt nh ng d u chân s đầu tiên trên m t mi n không gian hoàn toàn m i không gian
| 1/31

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HC PHM K THUT TP. H CHÍ MIN H
KHOA CHÍNH TR VÀ LUT
TÊN ĐỀ TÀI: Quan điểm ca triết hc Mác-Lênin v
cp ph m trù nguyên nhân k
– ết qu và vn dng cp
phạm trù này để lý gii thành tu phát trin Internet Vit Nam
Tiu lun cui k
(Môn hc :Triết hc Mác - Lênin)
BUI:SÁNG TH 2 TIT:1-3
NHÓM THC HIN:TITANIUM
HC K: 1 NĂM HC: 2023-2024
GVHD: ThS. Trn Ngc Chung
TP.H CHÍ MINH 12/202 3
DANH SÁCH SINH VIÊN THC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ BẢNG ĐIỂM
T ĐÁNH GIÁ CHO TỪNG THÀNH VIÊN STT Họ tên S V Mã số SV Sự Đóng Tổ chức, Làm Tính TỔNG Ký tên nhiệt góp ý quản lí việc hiệu ĐIỂM tình và tưởng nhóm nhóm quả (điểm nghiêm tối đa là túc 10đ) 1 Ngô Thái Hậu 23145092 3 1 1 2 2 9 2 Cam Mậu Hoàng 23145100 3 2 0 2 2 9 3 Phạm Văn Hồng 23145105 3 0 0 3 3 9
4 Đặng Nguyễn Hiếu Thiên 23161038 3 0 0 3 3 9 5 Phan Thanh Tùng 23145235 3 3 0 1 2 9
Quy cách chấm điểm
3 = tốt hơn các thành viên khác trong nhóm
2 = tương đương với mức độ trung bình c a nhóm ủ
1 = dưới mức trung bình của nhóm
0 = không tham gia và giúp gì cho nhóm -1 = là trở ng i v ại đố ới nhóm
Giảng viên hướng dn:ThS.Trn Ngc Chung
ĐIỂM TIU LUẬN:……………………………………
NHN XÉT CA GV:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
GV Ký tên LI CẢM ƠN
Lời đầu tiên,em xin chân thành cảm ơn Thầy Trần Ng c Chung ọ
đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn sinh viên trong suốt thời gian học trên lớp.Nhờ vào nh ng ữ bài h c ọ c a
ủ thầy mà chúng em đã có thể hoàn thành được bài tiểu luận c a ủ mình một cách suôn sẻ.
Không những vậy,thầy đã tạo ra một môi trường học tập năng động,thoải mái để t i ụ em có thể tiếp thu nh ng ữ
kiến thức mà thầy truyền đạt thật t t ố và áp d ng ụ vào thực tiễn.Môn
Triết học đối với chúng em thường rất khô khan nhưng khi được h c th ọ ầy,chúng em đã dần hiểu ra rằng vai trò c i giáo viên quan tr ủa ngườ ọng nhường nào.
Sau tất cả,em nhận thức rằng với lượng kiến th c
ứ và kinh nghiệm ít ỏi của bản thân,chắc
chắn bài luận sẽ khó tránh khỏi thiếu xót.Kính mong thầy sẽ thông cảm và góp ý để chúng em ngày càng hoàn thi ện hơn. -Nhóm Titanium- Mc lc
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1:CẶP PHẠM TRÙ NGUYÊN NHÂN-KẾT QUẢ ............................... 3
1.1.Khái nim nguyên nhân và kết qu ................................................................................... 3
1.2.Đặc điểm mi quan h bin chng gia nguyên nhân và kết qu .................................. 4
1.3.Ý nghĩa phương pháp luận ca cp phm trù nguyên nhân và kết qu ........................ 7
CHƯƠNG 2:VẬN DỤNG CẶP PHẠM TRÙ NGUYÊN NHÂN – KẾT QUẢ ĐỂ
LÝ GIẢI THÀNH TỰU PHÁT TRIỂN INTERNET Ở VIỆT NAM ....................... 9 2.1.Tình hình Internet t i V
it Nam ........................................................................................ 9
2.2.Nguyên nhân s phát trin Internet Vit Nam............................................................ 10
2.2.1.Ảnh hưởng của đại dch: ............................................................................................ 10
2.2.2.Nhà nước nhìn thấy được nhng tiềm năng mà ảnh hưở Internet
ng ti s phát
trin của đất nước ................................................................................................................ 10
2.2.3.Nhng chính sách và s đầu tư của nhng doanh nghip t nước ngoài: ............ 11
2.2.4.Người dùng nhn thy nh
ng l i ích cơ bản mà Internet mang li: ..................... 11
2.3.Nhận xét,đánh giá sự phát trin Internet Vit Nam: .................................................. 12
2.4.Thành tu phát trin Internet Vit Nam ..................................................................... 12
2.4.1.S nâng cấp và đổi mi .............................................................................................. 12
2.4.2.Internet tr thành h t ng thi
ết yếu và là thành t quan tr ng trong chuy ển đổi
s ............................................................................................................................................ 13
2.4.3.Đảm bo quyn tiếp cn thông tin ca mọi người dân............................................ 14
2.4.4.Thương mại điện t .................................................................................................... 15 2.4.5.Gi i trí và giáo d
c ..................................................................................................... 16
2.5.Những nhược điểm,h n ch
ế t các thành tu phát trin Internet ............................... 16
2.5.1.Hn chế v t do Internet .......................................................................................... 16
2.5.2.Hn chế v an toàn b o m t
....................................................................................... 17
2.5.3.Tr em Việt Nam được tiếp xúc vi Internet quá sm ............................................ 17 2.6.Lý gi i thành t
u phát trin Internet Vit Nam ......................................................... 18 2.6.1.S h
tr phát trin t nhng chính sách,pháp lu t
............................................... 18
2.6.2.Đầu tư cơ sở h tng ................................................................................................... 19
2.6.3.Tăng cường giáo dc và đào to ................................................................................ 20
2.6.4.S tăng trưởng kinh tế ............................................................................................... 20 2.7.Nh n xét thành t
u phát trin Internet Việt Nam dưới quan điểm Triết h c v cp
phm trù nguyên nhân k
– ết qu ........................................................................................... 21 2.7.1.Nhng thành t u do nguyên nhân ch ựu đề
yếu nguyên nhân bên trong gây ra 21 2.7.2.Có s v ng,chuy ận độ
n hoá gia kết qu và nguyên nh
ân ..................................... 22
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 23
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 25
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Như một trong những hệ thống triết học lớn và có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất trong
lịch sử, triết học Mác-Lênin đã đặt ra những quan điểm cơ bản về cặp phạm trù nguyên
nhân – kết quả, một phương pháp phân tích quan trọng để hiểu và giải thích các hiện
tượng trong xã hội. Trên cơ sở của triết lý chủ nghĩa Mác, triết học Lênin đã mở rộng
và phát triển cặp phạm trù này, nhấn mạnh sự tương tác đặc biệt giữa yếu tố nguyên
nhân và hậu quả trong quá trình phát triển xã hội .
Trong sự nghiệp đổi mới đất nước với những mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh, hiện nay Chính phủ đã đầu tư rất nhiều vào việc xây
dựng cơ sở hạ tầng cần thiết, như cáp quang và trung tâm dữ liệu, để hỗ trợ sự phát triển
của Internet. Tác động của sự phát triển Internet đối với nền kinh tế, xã hội và văn hóa
của Việt Nam là rất đáng kể. Internet đã mang lại những cơ hội mới cho hoạt động kinh
doanh, giáo dục và truyền thông, đồng thời giúp thu hẹp khoảng cách giữa khu vực thành thị và nông thôn.
Việc áp dụng triết học Mác-Lênin để lý giải sự phát triển của Internet ở Việt Nam trở
nên đặc biệt hấp dẫn. Internet không chỉ là một công nghệ, mà còn là một phương tiện
quan trọng định hình xã hội và kinh tế. Trong bối cảnh này, việc nghiên cứu cặp phạm
trù nguyên nhân – kết quả có thể giúp chúng ta nhìn nhận mối quan hệ phức tạp giữa
các yếu tố góp phần vào sự thành công của Internet tại quốc gia đang phát triển như
Việt Nam. Mong muốn hiểu rõ nguyên nhân sâu xa của sự phát triển này dưới quan 1
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium
điểm Triết học Mác-Lênin, nhóm Titanium chúng em đã quyết định chọn đề tài “Quan
điểm của triết học Mác-Lênin về cặp phạm trù nguyên nhân – kết quả và vận dụng cặp
phạm trù này để lý giải thành tựu phát triển Internet ở Việt Nam”.
2.Mc tiêu nghiên cu
Tiểu luận này sẽ tập trung vào việc phân tích chi tiết quan điểm của triết học Mác-
Lênin về cặp phạm trù nguyên nhân – kết quả, xác định những nguyên tắc cơ bản,những
khái niệm chủ chốt để nghiên cứu và xác định các yếu tố nguyên nhân ảnh hưởng đến
sự phát triển Intetnet ở Việt Nam. Từ đó áp dụng cặp phàm trù đó để lý giải thành tựu
phát triển Internet tại Việt Nam bằng việc phân tích những tương tác giữa yếu tố nguyên
nhân và kết quả trong quá trình phát triển Internet. 2
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium CHƯƠNG 1
CP PHM TRÙ NGUYÊN NHÂN-KT QU
1.1.Khái nim nguyên nhân và kết qu
Việc phát hiện ra quan hệ nhân quả như một yếu tố cốt yếu của các mối quan hệ phổ
quát xảy ra khi các cá nhân nhận thức được sự tác động và tương tác giữa các mặt và yếu
tố khác nhau, dẫn đến sự xuất hiện của các hiện tượng mới. Sự hiểu biết về quan hệ nhân
quả này cung cấp một quan điểm định tính về sự xuất hiện của sự vật và hiện tượng do mối
liên hệ qua lại của chúng.
Nguyên nhân được dùng để chỉ sự tác động, tương tác lẫn nhau giữa các mặt, khía
cạnh của một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau thì gây nên một
biến đổi nhất định nào đó. Nguyên nhân được sinh ra bởi các yếu tố tác động bên ngoài
hoặc sự biến đổi từ bên trong sự vật, hiện tượng tạo nên.
Ví d: Việc tạo ra ngôn ngữ và ý thức của con người là do lao động và tác dụng mà nó làm nên
Cần phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ. Nguyên cớ là một việc xảy ra ngay trước
kết quả nhưng không tạo ra kết quả nhưng có mối liên hệ nhất định với kết quả mặc dù đó chỉ là ố
m i liên kết nằm bên ngoài, không liên quan đến đặc tính cốt lõi .
Ví d: Xung đột kéo dài giữa các nước tham chiến mới là nguyên nhân thực sự của
Thế chiến thứ nhất chứ không phải vụ ám sát thái tử của Đế quốc Áo-Hung bởi một phần
tử Serbia.Vụ ám sát chỉ là nguyên cớ để tạo ra cuộc chiến tranh mà thôi 3
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium
Kết quả là phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động, tương tác lẫn nhau
giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa nhiều sự vật-hiện tượng với n hau gây ra.
Ví dụ: Cách mạng vô sản là kết quả của cuộc đấu tranh giữa giai cấp vô sản và tư sản.
Việc nhận thức nguyên nhân và kết quả của sự vật và hiện tượng sẽ vượt qua trở
ngại của việc cho rằng nguyên nhân của chúng là cái gì đó bên ngoài chúng. Đôi khi,
nguyên nhân nằm ở bên trong. Nó cũng khắc phục được sự thiếu xót của việc xem nguyên
nhân cuối cùng của sự thay đổi và vận động trong thế giới vật chất là một năng lượng vô
hình nào đó tồn tại bên ngoài nó.
1.2.Đặc điểm mi quan h bin chng gia nguyên nhân và kết qu
Thứ nhất, kết quả luôn từ nguyên nhân sinh ra, do đó, nguyên nhân có trước kết
quả.Còn kết quả chỉ xảy ra sau khi nguyên nhân đã xuất hiện và bắt đầu tác động. Tuy
nhiên, không phải sự nối tiếp nào trong thời gian của các hiện tượng cũng đều biểu hiện
mối liên hệ nhân quả.Tùy thuộc vào hoàn cảnh, một nguyên nhân có thể tạo ra nhiều kết
quả khác nhau và ngược lại, các yếu tố khác nhau có thể dẫn đến cùng một kết quả, riêng lẻ hoặc đồng thời .
Đến đây vấn đề đã rõ ràng và không cần bàn cãi thêm nữa, chỉ cần phân biệt rằng
nếu một sự kiện xảy ra trước sự kiện thứ hai thì hậu quả của nó không được coi là nguyên
nhân của hiện tượng thứ hai. Ví dụ, ngày là sự tiếp nối của đêm, nhưng không phải là
nguyên nhân của nó.Sự khác biệt ở đây không phải là thời gian mà là mối liên hệ thực tế
giữa nguyên nhân và kết quả.. Trong hai hiện tượng, hiện tượng trước không phải là nguyên
nhân của hiện tượng sau vì tác động của nó không phụ thuộc vào sự xuất hiện của hiện 4
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium
tượng sau. Còn trong quan hệ nhân quả, thì bao giờ sự tác động của nguyên nhân là cái
sinh ra kết quả. Sự kế tục giữa các mùa ở trong năm cũng như vậy. Các mùa đều giống
nhau trong suốt cả năm.Đó là kết quả của vị trí khác nhau của trái đất so với mặt trời khi
trái đất quay quanh mặt trời, chứ không có nghĩa là xuân sinh ra hạ, hạ sinh ra thu...
Vấn đề thứ hai cần chú ý là mối quan hệ nhân quả không đảm bảo rằng kết quả sẽ
xuất hiện sau khi nguyên nhân được tạo ra. Thay vào đó, kết quả có thể được coi là bắt đầu
ngay khi nguyên nhân tác động và nó tiếp tục thay đổi do tác động của các nguyên nhân
cho đến khi nó hình thành như một sự vật hoặc hiện tượng vẫn chịu ảnh hưởng của nguyên
nhân. Thứ tự của nguyên nhân và kết quả không quyết định sự xuất hiện của kết quả sau
khi tạo ra nguyên nhân, và như vậy nó vẫn còn đang tiếp tục biến đổi do tác động của nguyên nhân. Tóm lại, c
húng ta không thể quan sát quan hệ nhân quả như một sự đứt đoạn
mà phải xem xét trong sự vận động biến đổi liên tục của thế giới vật chất, của sự tác động, tương tác qua lại ẫ
l n nhau giữa các sự vật hiện tượng.
Cần lưu ý rằng có một thành phần quan trọng thứ ba khi nói đến nguyên nhân và
kết quả: điều kiện. Đừng cho rằng bất kỳ tác động nào chắc chắn sẽ dẫn đến một kết quả
nhất định - có một số trường hợp nhất định cần phải được đáp ứng để kết quả có thể thành
hiện thực. Lấy hạt nảy mầm chẳng hạn. Một hạt giống có thể có vẻ hoàn toàn khả thi, với
tất cả các thành phần cần thiết để nảy mầm thành công. Nhưng nếu điều kiện không phù
hợp - nếu không có đủ độ ẩm, ánh sáng và nhiệt độ - hạt giống đó sẽ héo mòn và không
bao giờ tạo ra kết quả như mong muốn. Nó gây ra những hậu quả khác nhau bởi vì cùng
một nguyên nhân mặc dù có khả năng tác động như nhau, nhưng lại đặt trong những điều
kiện khác nhau.Việc xác định nguyên nhân nào tạo ra kết quả nào đóng vai trò rất quan
trọng.Ở một trường hợp khác, tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như nhiệt độ, độ ẩm 5
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium
và ánh sáng, thậm chí hai hạt giống hệt nhau cũng có thể nảy mầm và tạo ra những phẩm
chất khác nhau. Thật thú vị khi cùng một nguyên nhân có thể mang lại vô số kết quả dựa
trên môi trường nơi nó được trồng. Ngược lại, một kết quả có thể xuất phát từ nhiều nguyên
nhân riêng lẻ hoặc sự kết hợp của chúng.Thứ hai, nguyên nhân sản sinh ra kết quả.Tuy
nhiên, sau khi xuất hiện, kết quả không đóng vai trò thụ động đối với nguyên nhân mà thay
vào đó sẽ tác động tích cực đến nguyên nhân.Nhưng cần biết rằng tác động này có thể là
tích cực hoặc tiêu cực
Ví dụ:Kinh tế phát triển không đủ sẽ dẫn đến trình độ học vấn thấp. Nếu không đầu
tư vào giáo dục, chúng ta sẽ chỉ kéo dài chu kỳ này. Trình độ học vấn thấp có thể ảnh hưởng
xấu đến sự phát triển kinh tế và xã hội của một quốc gia, kéo dài tình trạng kém phát triển
kinh tế và trình độ học vấn thấp. Ngược lại, hệ thống giáo dục quốc dân phát triển là hiện
thân của sự phát triển xã hội trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa và cuối cùng là
tạo ra lực lượng lao động có tri thức, tay nghề cao, có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế quốc
gia. Vì vậy, ưu tiên giáo dục là chìa khóa để tạo ra một tầng lớp trí thức thịnh vượng và
củng cố nền kinh tế đất nước.
Cuộc tranh cãi xung quanh những tác động lên nguyên nhân có tầm quan trọng thực
tiễn đáng kể. Nó khiến con người phải dự đoán trước hậu quả của các chính sách xã hội
chẳng hạn.Dự đoán những tác động này là rất quan trọng, đặc biệt là khi nói đến đầu tư.
Khi thực hiện đúng, đầu tư có thể mang lại sự phát triển kinh tế rất cao với những hậu quả to lớn.
Thứ ba, nguyên nhân - kết quả có thể hoán đổi vị trí cho nhau. Nguyên nhân và kết
quả có thể hoán đổi cho nhau theo hai nghĩa: 6
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium
-Ý nghĩa thứ nhất: nguyên nhân sinh ra kết quả, nhưng bản thân nguyên nhân khi
sinh ra kết quả lại đã là kết quả ở một mối quan hệ nhân - quả trước đó. Ngược lại, một kết
quả, với tư cách là kết quả phát sinh từ một nguyên nhân nhưng bản thân nó không dừng
lại. Nó liên tục tác động và tạo ra một chuỗi nhân quả vô tận, quá trình này kéo dài vô tận.
Chuỗi nhân quả từ A sinh ra B, B sinh ra C, đến C sinh ra D tóm tắt lại một vòng. Điều
quan trọng cần lưu ý là mỗi thực thể trong chuỗi này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả
của một mối quan hệ khác.Ví dụ:Sự phân phối thu nhập không công bằng dẫn đến xung
đột xã hội. Mâu thuẫn xã hội sinh ra các tệ nạn xã hội. Những bất cập xã hội dẫn đến kinh
tế, xã hội chậm phát triển...
-Ý nghĩa thứ hai, đó chính là ý nghĩa đã được xét ở khía cạnh trên, tức là kết quả
có thể tác động đến nguyên nhân, mặc dù nguyên nhân tạo ra kết quả.Theo nghĩa này, khi
một kết quả tác động trở lại nguyên nhân thì kết quả sẽ trở thành nguyên nhân và không
còn là kết quả nữa. Vì vậy, có thể nói, trong cùng một mối quan hệ nhân quả có sự hoán
đổi vị trí giữa nguyên nhân và kết quả. Chúng ta có thể xem lại ví dụ vừa đưa ra về tác
động của trí thức và giáo dục đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân vừa được dẫn ra ở trên
Vì vậy, Ph. Ăng-Ghen nói rằng: “Nguyên nhân và kết qu là nhng khái nim ch
có ý nghĩa là nguyên nhân và kết qu khi được áp dng vào một trường hp riêng bit nht
định.” (Dương, 2023).Hay nói cách khác, một hiện tượng nào đấy được coi là nguyên nhân
hay kết quả bao giờ cũng ở trong một quan hệ xác định cụ thể.
1.3.Ý nghĩa phương pháp luận ca cp phm trù nguyên nhân và kết qu
Trước hết, nếu sự vật, hiện tượng nào cũng có nguyên nhân của nó và được xác định
do nguyên nhân, thì muốn nhận thức được sự vật, hiện tượng ấy nhất thiết phải tìm ra 7
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium
nguyên nhân xuất hiện của nó; muốn loại bỏ những sự vật, hiện tượng không cần thiết, thì
phải loại bỏ nguyên nhân sinh ra nó.
Thứ hai, khi tìm kiếm nguyên nhân của một điều gì đó hoặc một hiện tượng, điều
quan trọng là phải phân tích các sự kiện và mối liên hệ diễn ra trước khi nó biểu hiện, vì
nguyên nhân luôn đi trước kết quả về mặt thời gian. Cũng cần lưu ý rằng nguyên nhân và
kết quả có thể đổi chỗ và chuyển hoá lẫn nhau theo thời gian hoặc trong mối liên hệ nào
đó điều này đòi hỏi phải nhận thức được tác dụng của một sự vật, hiện tượng và để xác
định phương hướng đúng cho hoạt động thực tiễn, cần nghiên cứu sự vật, hiện tượng đó
trong mối quan hệ mà nó giữ vai trò là kết quả, cũng như trong mối quan hệ mà nó giữ vai
trò là nguyên nhân, sản sinh ra những kết quả nhất định.
Thứ ba, một sự vật, hiện tượng có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra và quyết định,
nên khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng đó không vội kết luận về nguyên nhân nào đã sinh
ra nó; khi muốn tạo ra một sự vật, hiện tượng nào đó có ích trong thực tiễn cần phải lựa
chọn phương pháp phù hợp nhất với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể thay vì rập khuôn theo
phương pháp cũ. Trong các nguyên nhân sinh ra của một sự vật, hiện tượng có nguyên
nhân chủ yếu và nguyên nhân thứ yếu, nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài,
nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan nên để nhận thức và hành động cần phải d
ựa vào nguyên nhân chủ yếu và nguyên nhân bên trong. 8
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium CHƯƠNG 2
VN DNG CP PHM TRÙ NGUYÊN NHÂN KT QU ĐỂ LÝ GII
THÀNH TU PHÁT TRIN INTERNET VIT NAM
2.1.Tình hình Internet ti Vit Nam
Sự phát triển nhanh chóng của Internet đã làm thay đổi cách mọi người giao tiếp,
truy cập thông tin và tiến hành kinh doanh trên toàn thế giới. Việt Nam cũng không ngoại
lệ với xu hướng này vì quốc gia này đã có sự tăng trưởng đáng kể về sử dụng và phát triển
Internet trong những năm gần đây…
Internet lần đầu tiên được giới thiệu ở Việt Nam vào những năm 1990, nhưng việc
sử dụng nó chỉ giới hạn ở các cơ quan chính phủ, viện nghiên cứu và một số trường đại
học. Phải đến đầu những năm 2000, Internet mới được phổ biến rộng rãi hơn cho công
chúng. Kể từ đó, Chính phủ Việt Nam đã triển khai các chính sách và quy định nhằm thúc
đẩy việc sử dụng và phát triển Internet, bao gồm Chương trình Phát triển Công nghệ Thông
tin Quốc gia và Luật Công nghệ Thông tin. Kết quả là trong hơn 20 năm qua, internet Việt
Nam đã phát triển mạnh mẽ với tỷ lệ sử dụng đạt 70,3%, trở thành nhu cầu thiết yếu của
người dân, là nền tảng để phát triển kinh tế số, xã hội số (Hà, 2022)
Sự phát triển của Internet đã có tác động đáng kể đến nhiều khía cạnh khác nhau
của xã hội Việt Nam. Một trong những thay đổi đáng chú ý nhất là trong công tác truyền
thông, phổ biến thông tin. Internet đã giúp mọi người kết nối với nhau và truy cập thông
tin từ khắp nơi trên thế giới dễ dàng hơn. Điều này cũng dẫn đến sự phát triển của thương
mại điện tử và nền kinh tế kỹ thuật số ở Việt Nam, với việc mua sắm trực tuyến và thanh 9
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium
toán kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến. Hơn nữa, Internet đã đóng một vai trò quan
trọng trong các phong trào chính trị xã hội, cho phép người dân bày tỏ ý kiến và tổ chức các cuộc biểu tình.
2.2.Nguyên nhân s phát trin Internet Vit Nam
2.2.1.Ảnh hưởng của đại dch:
Trước khi đại dịch Covid-19 xuất hiện, người Việt Nam nói riêng thường dành 3,1
giờ/ngày để truy cập Internet (cho mục đích cá nhân). Trong khoảng thời gian áp dụng giãn
cách xã hội trên diện rộng, con số này đã tăng vọt lên 4,2 giờ/ngày và hiện ở mức 3,5 giờ/ngày. (Hạnh, 2020)
Cứ 10 người dùng thì có tới 8 người cho rằng công nghệ là công cụ rất hữu ích trong
thời gian đại dịch, công nghệ đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng
ngày của người dân Việt Na . m (Hạnh, 2020)
2.2.2.Nhà nước nhìn thấy được nhng tiềm năng mà Internet ảnh hưởng
ti s phát trin của đất nước:
Sự phát triển mạnh mẽ của Internet tại Việt Nam đã phản bác lại các nhận xét vô
căn cứ của những tổ chức xếp Việt Nam nằm trong danh sách các quốc gia không có tự do
Internet. Đồng thời thực tế trên cũng là lời khẳng định rõ ràng nhất cho quan điểm “việc
đảm bảo các quyền tự do ngôn luận và tiếp cận thông tin là chính sách nhất quán của Việt
Nam, được quy định trong Hiến pháp, pháp luật và được thực hiện đầy đủ trên thực tế. Nhà
nước Việt Nam luôn chủ trương thúc đẩy sự phát triển của Internet nhằm phục vụ công
cuộc xây dựng và phát triển đất nước, cũng như đáp ứng nhu cầu về trao đổi thông tin, học
tập và làm việc của người dân .
” Có thế thấy những nỗ lực của chính phủ Việt Nam những 10
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium
năm qua trong việc tạo mọi điều kiện để Internet phát triển, hướng tới phổ cập Internet toàn
dân. Những chính sách hiện hành cũng như định hướng phát triển Internet của Việt Nam
đều tôn trọng việc mọi cá nhân được tiếp cận Internet, bày tỏ chính kiến trên không gian
mạng, tự do ngôn luận hoàn toàn không bị hạn chế nếu chấp hành các quy định của pháp
luật. Việt Nam không cấm sự phát triển của mạng Internet, mà chỉ nghiêm cấm mặt trái do
Internet gây ra, trái với bản sắc văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc, cản trở sự phát
triển xã hội, xâm phạm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội của đất n ớ ư c. (Vân, 2020)
2.2.3.Nhng chính sách và s đầu tư của nhng doanh nghip t nước ngoài:
Internet Việt Nam cũng nhận được nhiều trợ giúp từ nước ngoài để phát triển, như
năm 2010, Bill Gates, giúp đỡ Việt Nam 30 triệu đôla Mỹ để phát triển Internet tại vùng thôn quê. (Sáu, 2020)
Vào ngày 17/10/2000, Ch th s 58-CT/TW được phê duyệt bởi ông Phạm Thế
Duyệt, thường trực Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về
việc "Đẩy mnh ng dng và phát trin công ngh thông tin phc v s nghip công nghip
hoá và hiện đại hoá". (Sáu, 2020)
2.2.4.Người dùng nhn thy nhng lợi ích cơ bản mà Internet mang li:
Internet có thể nói là một kho chứa đựng những kiến thức khổng lồ giúp cho chúng
ta dễ dàng tìm kiếm những thông tin, kiến thức dù mới hay đã cũ.Internet trở thành phương
tiện giải trí hữu ích với mọi người trong cuộc sống hiện nay. Ở Internet, có vô số hình thức
giải trí như: Chơi game, trò chuyện qua các diễn đàn, mạng xã hội, nghe nhạc, xem 11
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium
phim,...Một trong những lợi ích không thể không nhắc đến chính là việc kết nối mọi người
từ Internet.Internet đóng vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
2.3.Nhận xét,đánh giá sự phát trin I nternet Vit Nam:
Sự phát triển Internet ở Việt Nam có thể được lý giải thông qua cặp phạm trù nguyên
nhân - kết quả. Nguyên nhân bao gồm sự đầu tư đáng kể vào hạ tầng viễn thông và công
nghệ thông tin, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ, cũng như sự tăng cường giáo
dục và đào tạo trong lĩnh vực công nghệ. Kết quả là sự nổi bật của các doanh nghiệp và
start-up công nghệ, tạo ra những sản phẩm và dịch vụ đổi mới, đóng góp tích cực vào sự
phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam trong thời đại số
Tuy nhiên, sự phát triển đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế như:độ phủ sóng trên
toàn nước vẫn còn hạn chế, tốc độ Internet chưa đạt đến mức cao như một số quốc gia khác
hay vẫn còn thiếu nguồn nhân lực chất lượng, kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực công nghệ
thông tin.Sự xuất hiện của những hạn chế này đều bởi vì cơ sở hạ tầng ở Việt Nam vẫn còn
chưa đảm bảo cùng với đó là sự phức tạp của kiến thức khiến phần đông sinh viên khi học
không đảm bảo tiếp thu được hết n ữ h ng gì được dạy 2.4.Thành tu p
hát trin Internet Vit Nam
2.4.1.S nâng cấp và đổi mi
Trải qua 25 năm phát triển, Internet Việt Nam đã chuyển đổi từ hạ tầng thông tin
liên lạc thành hạ tầng số của nền kinh tế số, nghĩa là hạ tầng của mọi ngành nghề, mọi
doanh nghiệp. Hạ tầng số sẽ bao gồm hạ tầng viễn thông băng rộng, hạ tầng điện toán đám
mây, hạ tầng Internet kết nối vạn vật, hạ tầng cung cấp công nghệ như dịch vụ, hạ tầng các
nền tảng số; Từ vai trò của Intetnet là công cụ để phát triển kinh tế - xã hội, thì đến nay và
giai đoạn tiếp theo, Internet sẽ tạo ra phương thức mới để phát triển kinh tế - xã hội. 12
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium
Trong 25 năm qua, sự phát triển của Internet ở Việt Nam là không thể phủ nhận.
Internet đã mang đến cho Việt Nam những cơ hội và đổi mới. Rõ nét nhất là sự chuyển hóa
của xã hội, các mô hình dịch vụ, ứng dụng trên Internet, đem lại sự thay đổi thần tốc trong
phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa… Internet hiện nay không chỉ cho mọi người mà còn
cho mọi vật, cho mọi lĩnh vực, mọi ngành, của cả kinh tế, xã hội, văn hóa… Chuyển đổi
số là phương thức phát triển mới để đẩy nhanh, rút ngắn tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
2.4.2.Internet tr thành h tng thiết yếu và là thành t quan trng trong
chuyển đổi s
Theo thống kê, vào thời điểm Việt Nam chính thức kết nối mạng toàn cầu (ngày
19/11/1997), số người sử dụng mạng Internet ở Việt Nam chỉ hơn 200.000 người, đến năm
2002 có khoảng 3 triệu người (khoảng 4% dân số cả nước thời điểm đó), năm 2007 là gần
20 triệu người, tăng thêm gần 7 lần (chiếm khoảng 24% dân số cả nước). Số liệu thống kê
của Bộ Thông tin & Truyền thông cho thấy, tính tới tháng 9/2022, lượng người dùng
Internet ở Việt Nam là khoảng 70 triệu người, tăng 0,8% trong giai đoạn 2020 - 2021
(chiếm hơn 70% dân số). (Thoa, 2022)
Mức độ sử dụng địa chỉ IP (giao thức internet) của Việt Nam thuộc top 20-30 quốc
gia trên toàn cầu.Tỉ lệ ứng dụng IPv6 Việt Nam đạt 53% với hơn 50 triệu người dùng. Việt
Nam nằm trong top 10 nước dẫn đầu thế giới về chuyển đổi IPv6. (Thoa, 2022)
Ông Vũ Hoàng Liên, Chủ tịch Hiệp hội Internet Việt Nam khẳng định, trong 25 năm
qua, Internet đã mang đến cho Việt Nam những cơ hội và đổi mới to lớn. Rõ nét nhất là sự
chuyển hóa của xã hội, các mô hình dịch vụ, ứng dụng trên Internet, đem lại sự thay đổi
thần tốc trong phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa… 13
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium
Hiện nay, hơn 73,2% dân số Việt Nam sử dụng Internet trong cuộc sống hàng ngày,
đứng thứ 13 trên thế giới. Hạ tầng băng rộng di động đã phủ sóng 99,73% số thôn, bản trên
toàn quốc. Có 19,79 triệu hộ gia đình có cáp quang (đạt 72,4%). Hệ thống cáp quang đã
triển khai tới 100% các xã, phường, thị trấn, 91% thôn bản, 100% trường học. Số thuê bao
điện thoại di động sử dụng điện thoại thông minh (smartphone) là 94,2 triệu. Có hơn 82,2
triệu số thuê bao băng rộng di động. (Thoa, 2022)
Với xu hướng chuyển từ thế giới thực sang thế giới số, các nhà quản lý xã hội trước
đây tìm cách quản lý Internet nhưng hiện tại và tương lai các nhà quản lý sẽ sử dụng Internet
để quản lý nhiều lĩnh vực của đời ố
s ng xã hội. . Đặc biệt, trách nhiệm của ngành thông tin
và truyền thông, các cơ quan quản lý và doanh nghiệp là xây dựng cơ sở hạ tầng Internet
độc lập về công nghệ, rộng khắp, hiện đại và an toàn để thúc đẩy và bảo vệ an ninh người
dùng. Dẫn dắt việc tích hợp Internet vào các hoạt động phát triển kinh tế và xã hội khác nhau.
2.4.3.Đảm bo quyn tiếp cn thông tin ca mọi người dân
Trong những năm gần đây, chính phủ Việt Nam đã nỗ lực tạo điều kiện cho mọi
người được truy cập Internet. Các chính sách và mục tiêu phát triển của họ ưu tiên các lý
tưởng về tự do ngôn luận và quyền cá nhân được bày tỏ quan điểm chính trị trên không
gian mạng, miễn là các quy định pháp luật được đáp ứng. Điều này nhấn mạnh mục tiêu
rộng lớn hơn của họ là truy cập Internet toàn cầu cho tất cả mọi người, điều mà họ đã tạo
ra nhiều điều kiện để đạt được. Ở Việt Nam, Internet không bị cấm, nhưng những hậu quả
xấu mà nó có thể mang lại là bị cấm nhằm bảo vệ sự toàn vẹn văn hóa dân tộc, thúc đẩy
tiến bộ xã hội và đảm bảo an toàn chính trị. 14
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung
Triết hc Mác Lênin-Nhóm Titanium
2.4.4.Thương mại điện t
Thuộc tính quan trọng nhất của Internet cũng có thể là thuộc tính rõ ràng nhất: nó
cung cấp thông tin nhanh chóng, dễ dàng và rẻ. Các giao dịch phổ biến bao gồm thanh
toán, xử lý và truyền thông tin tài chính cũng như lưu giữ hồ sơ có thể được xử lý rẻ hơn
bằng cách sử dụng công nghệ dựa trên web. Sử dụng công nghệ Internet, nhiều doanh
nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp trong các ngành sử dụng nhiều dữ liệu như dịch vụ
tài chính và chăm sóc sức khỏe, có thể giảm chi phí sản xuất.
Một trong những đặc điểm chính của cuộc cách mạng Internet là khả năng làm cho
toàn bộ hệ thống kinh tế, trong nước và quốc tế trở nên cạnh tranh hơn. Nếu giá của hàng
hóa và dịch vụ được chỉ định rõ ràng có sẵn trên mạng, người mua có thể mua được ưu đãi
tốt nhất trên một khu vực địa lý rộng và người bán có thể tiếp cận một nhóm người mua
lớn hơn. Internet có thể đưa nhiều thị trường đến gần hơn với mô hình sách giáo khoa về
cạnh tranh hoàn hảo của các nhà kinh tế học, đặc trưng bởi số lượng lớn người mua và
người bán đặt giá thầu trong một thị trường có thông tin hoàn hảo. Kết quả sẽ là tỷ suất lợi
nhuận thấp hơn, sản xuất hiệu quả hơn và sự hài lòng của người tiêu dùng cao hơn. (Đạt, 2022)
Việt Nam hiện có khoảng 45.500 doanh nghiệp công nghệ thông tin (ICT). Tổng
doanh thu của nền kinh tế Internet Việt Nam trong năm 2020 đạt hơn 14 tỷ USD. Trong
đó, thương mại điện tử chiếm tỷ trọng cao nhất, chiếm khoảng 7 tỷ USD. Đánh giá về sự
phát triển internet tại Việt Nam, Thứ trưởng Bộ thông tin và truyền thông Nguyễn Huy
Dũng cho rằng: "Cách đây hơn 20 năm, khi Việt Nam lần đầu tiên kết nối Internet, chúng
ta đã đặt những dấu chân số đầu tiên trên một miền không gian hoàn toàn mới – không gian 15
GVHD:Ths.Trn Ngc Chung