Quan điểm của triết học Mác-Lênin về vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. Ý nghĩa của tư tưởng “lấy dân làm gốc” trong quá trình phát triển ở Việt Nam hiện nay | Tiểu luận môn Triết học Mác – Lênin

Trước tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Cô Nguyễn Thị Quyết, cảm ơn Cô đã giúp đỡ và hướng dẫn chúng em để có hoàn thành được bài tiểu luận này, là tiền đề, nền tảng để chúng em có thể tiếp cận, phân tích giải quyết vấn đề. Mọi sự cố gắng đều dẫn đến một kết quả tốt đẹp, trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠ ỌC SƯ PHẠI H M K THU T TP. HCM
KHOA LÝ LU N CHÍNH TR

MÔN H C: TRI T H C M - LÊNIN C
TIU LU N I K CU
Quan m c a tri t h c Mác-Lênin v vai trò cđiể ế a qu n chúng nhân dân trong
lch sử. Ý nghĩa của tư tưởng “lấy dân làm gốc” trong quá trình phát triển
Vit Nam hin nay.
GVHD: TS. Nguy n Th Quy t
Nhóm thực hiện: 14
SVTH:
1. Vũ Nhật Hiu 23143127
2. Phạm Thanh Hải 23143123
3. Trần Đông Quân 23143188
4. Trần Quốc Bảo 23143098
5. Võ Đinh Hoàng Phúc 23143183
lớp học:LLCT130105_23_1_10CLC
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 1 năm 202 23
L I C ẢM ƠN
Trước tiên chúng em g i l i cxin m ơn chân tnh và sâu sc đnNguyn
Th Quyt, cm ơn Cô đã gp đ hướng dẫn chúng em đ có hn tnh
đưc bài tiểu lun này tiền đ nền tảng, , đ cng em thể tip cn, phân
ch gii quyt vấn đề.
Mọi s c gng đều dẫn đn một kt quả tốt đẹp, trong quá trình nghiên
cứu đềi Quy lut ph đnh ca ph đnh s vn dng quy lut y vào
vic xây d t Nam tiên ting và phát tri n nn n a XHCN Vi ến đậm đà
bn sc dân tc chúng em cũng đã gp kng ít k khăn, th thách nhưng
nh có Cô đã tận tình giúp đ chúng em đã vưt qua nh ng tr ngại đó. Chúng
em đã c ức đã học đư qua để gng vn dng nh ng kin th c trong hc k
hoàn tnh bài ti u kinh nghiu luận y nhưng do chưa nhi ệm làm đ tài
cũng như nhng hn ch v ki n thc nên chc chn s không tránh khi
nhng thiu sót. Chúng em r t mong nh c s n xét, ý ki ận đư nh n đóngp,
phê bình t phía đ ận đư ệnn. bài tiu lu c hn thi
Mt l n n a, nhóm chúng em xin c m i cung c p ơn vì đã ngư
ki phn th c c n thi t để c v cho môn h m nh trang cho ọc ng n
cuc s ng c a cng em sau y.
Chúng em xin chân thành c ! ảm ơn
Nhóm sinh viên n. thc hi
M C L C
M U ĐẦ .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: Quan điểm ca tri t h c Mác-Lenin vế vai trò c a qu n chúng
nhân dân trong l ch s ........................................................................................ 2
1.1 Khái ni m n chúng nhân dân trong l ch s qu ........................................... 2
1.2 Vai trò c a qu n chúng nhân dân trong l ch s .......................................... 2
1.3 Ý nghĩa quan điểm ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: Ý nghĩa của tư tưởng “lấ ốc” trong quá trình phát y dân làm g
trin t Nam hi n nay 6 Vi ..................................................................................
2.1 y dân làm g 6 Th nào là tư ng ltư c ............................................
2.2 Vai trò c a qu n chúng nhân dân trong quá trình phát tri n KT-XH Vit
Nam ........................................................................................................................... 6
2.3 S v n d ụng quan điể tưởng “lấm y dân làm gc” .............................. 8
2.4 ng k t qu Nh đạt được ........................................................................... 8
2.5 Nh ng h n ch ......................................................................................... 9
2.6 Giai pháp kh c ph c nh ng h n ch và phát huy vai trò c a qu n chúng
nhân dân trong quá trình phát tri n Vit Nam hi n nay
K T LU N ........................................................................................................ 12
TÀI U THAM KH O LI ................................................................................ 13
1
M U ĐẦ
Trong su t chi u dài l ch s , xã h i qua 5 hình thái ội loài người đã tr
hi: xã hi nguyên thy,hi chi m h u nô l , xã h i phong kin, xã hi tư
bn ch nghĩa và xã hội cng s n ch nghĩa ta có th thấy được s phát trin
ca vai trò nhânn trong xã h i, t i nh n m t t nhóm ngườ đ p th to l n
và t p th o ra nh ng giá tr cho toàn b xã h .m l tìm hi đó t ội đó ại, đ u
làm trên nhóm chúng em quan tâm và ch tài: ch đ đã n đ Quan
đi m c a trit h c Mác-Lênin v vai t c a qun chúng nhân dân trong
lch s y n làm g t tri ử. Ý nga ca tưởng “l ctrong q tnh p n
Vit Nam hi n nay. tài cho ti u lu n này. Chúng em s phân đ m đ
ch v vai trò c a nhân dân trong l ch s c a th gii nói chung, vai trò
ca nhân dân trong h i Vi t Nam nói rng, bên cnh đó xem t
đánh giá chính sách ly n làm g i vccó ý nga như th nào đ i thc
tin.
3
tâm hoặc siêunh về hội.
Chủ nga duy vật lch sử khẳng đnh quần chúng nhân n là chth
sáng tạo chân chính ra lch s. Bởi , mi ng giải png hội, giải
phóng con người chỉ được chứng minh thông qua sự tip thu và hot động của
qun chúng. Hơn nữa, tư tưởng tự nó không làm bin đổi hi mà phải thông
qua nh động cách mạng, hoạt động thực tin ca quần chúng nn dân, đ
bin tưởng, ước thành hin thc trong đời sống xã hội.
Vai t quyt đnh lch s ca quần chúng nhânn được biểu hiện ba
nội dung:
Quần cng lực ợng sn xuất bản của xã hội, trực tip sn xuất
ra của cải vật chất, s của sự tn tại và phát triển của hội. Con người
muốn tồn tại phi có các điều kiện vật chất cần thit, những nhu cầu đó
chỉ có thể đáp ứng được thông qua sn xuất. Lực lượng sản xuất cơ bản
đông đảo qun chúng lao động, bao gồm c lao động chân tay và lao đng t
óc. Cách mạng khoa học k thuật hiện nay có vai trò đc biệt đối vi s phát
triển của lực ợng sản xut. Song, vai t của khoa hc ch thphát huy
thông qua thc tin sản xuất của quần chúng lao động, nhất là đi n ng
nhân hiện đại trí thc trong nền sn xuất hội, của thời đại kinh t tri
thc. Điều đó khng đnh rằng, hoạt động sản xuất của quần cng điều
kin bản để quyt đnh sự tồn ti và pt triển ca xã hội.
Qun chúng nhân dân là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.
Lch sử đã chứng minh rng, không có cuộc chuyn bin cách mạng nào
không hot động đông đảo của quần chúng. H lực lượng cơ bản của
ch mạng, đóng vai t quyt đnh thắng lợi của mọi cuộc cách mạng. Trong
c cuộc ch mng m chuyển bin xã hội tnh thái kinh t xã hi này
sang hình thái kinh t xã hi kc, nhânn lao động lc lượng tham gia
đông đảo. Cách mạng ngày hi của quần cng, là s nghiệp của quần
chúng. Tất nhiên, suy đn cùng, nguyên nhân của mọi cuộc cách mng là bắt
đầu t sự phát triển của lực lượng sản xuất, dẫn đn u thuẫn với quan hệ
4
sản xuất, nga bt đầu từ hoạt đng sn xuất vật cht của quần chúng lao
động. Bởi vậy, nhân dân lao động là chth của các quá trình kinh t, chính
tr, hội, đóng vai trò là đng lc cơ bản của mọi cuc cách mng hội.
Qun chúng nhân dân ngưi sáng tạo ra những giá tr n a tinh
thn. Quần chúng đóng vai trò to lớn trong spt triển của khoa học, ngh
thuật, văn học, đồng thi, áp dụng những thành tựu đó vào hoạt động thực
tin. Những sáng to vn học, nghệ thuật, khoa học, y học, quân sự, kinh
t, chính tr, đạo đức ca nhân dân vừa là cội nguồn, vừa là điều kiện đ
thúc đẩy sphát trin nền n hóa tinh thần của các dân tộc trong mọi thời
đại. Hoạt động ca quần chúng ttrong thực tin nguồn cảm hứng tận
cho mọi ng tạo tinh thần trong đời sống xã hội. Mặt khác, c giá tr văn
a tinh thần ch có thtờng tn khi được đông đảo qun chúng chp nhận
truyn u rộng, tr thành g trphbin. Tóm lại, xét t kinh t đn
chính tr, từ hoạt động vật chất đn hot động tinh thần, quần chúng luôn đóng
vai trò quyt đnh trong lch sử. Tuy nhn, y vào điều kiện lch s vai
trò chủ th của qun chúng nhân n cũng biểu hiện khác nhau. Chtrong
chủ nghĩa xã hội, qun chúng nhân dân mới đủ điều kiện đphát huy i
năng và t sáng tạo của mình. Lch sn tộc Việt Nam đã chứng minh vai
trò, sức mạnh của quần chúng nhân dân, như Nguyn Trãi đã nói: “Ch thuyền
ng là dân, lật thuyn cũng là dân, thuận lòng dân thì sng, nghch lòng dân
thì cht. Đảng Cộng sản Việt Nam cũng khng đnh rằng, cách mạng là s
nghiệp của quần chúng, và quan điểm “lấy dân m gốc” tr thành tư tưởng
thường trực nói lên vai trò sáng to ra lch s ca nn dân Việt Nam.
2.1 Ý nghĩa quan đim:
Từ đnh nghĩa và thấy được vai trò quyt đnh của quần chúng nhân dân, từ
đó xây dựng quan điểm quần chúng: tôn trọng và tin ởng vào sức mạnh và khả
năng to lớn của quần chúng, dựa vào quần chúng, phát huy nguồn sức mạnh tiềm
tàng của quần chúng. Hiểu được quan điểm của Hồ Chủ tch và Đảng ta: coi sự
nghiệp cách mạng sự nghiệp của quần chúng, người cán bđầy tớ trung
6
CHƯƠNG 2
Ý nghĩa của tư tưởng “lấy dân làm gốc” trong quá trình phát triển ở Việt
Nam hiện nay
2.2 Thế nào là tư tưng ly dân làm gc:
tưởng lấy dân làm gốc nghĩa là phải phát huy tinh thần làm chủ tinh
thần sáng tạo của Nhân dân Nhân dân phải được tham gia một cách thực t vào .
công việc quản lý sản xuất và đời sống của mình; phải tôn trọng, lắng nghe ý kin
của Nhân dân thông qua các tổ chức đoàn thể đại diện như: Quốc hội, Mặt trận tổ
quốc, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Phụ nữ…. Thấm nhuần sâu sắc quan
điểm - nhân dân của chủ nghĩa Mác Lênin về vai trò của quần chúng trong lch
sử, trong tưởng chỉ đạo cũng như trong thực tin hành động cũng nhờ k
thừa tư tưởng trong truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam,
chủ tch Hồ Chí Minh luôn luôn đề cao vai trò làm chủ của dân, quyền lực nhân
của dân, luôn tin vào khả năng sức mạnh của dân, rằng còn dân là còn nước,
được lòng dân được tất cả. tưởng “lấy dân làm gốc” được các triều đại phong
kin trong lch sử sử dụng thành công trong công cuộc dựng nước giữ nước
trước các th lực ngoại xăm mạnh mẽ. Từ đó tưởng “lấy dân làm gốc” vừa
mục tiêu, vừa động lực, vừa quyt thắng lợi của mọi chủ trương, đường
lối, chính sách của Đảng và Nhà nước ta.
2.3 Vai trò c a qu n chúng nhân dân trong quá trình phát tri n
kinh t -xã h t Nam: ế i Vi
Như đã trình bày chương 1, quần chúng nhân dân là lực lượng đông đảo nhất,
là yu tố căn bản và quyt đnh của lực lượng sản suất, là lực lượng cơ bản của xã
hội sản xuất ra toàn bộ của cải vật chất, là tiền đề và cơ sở cho sự tồn tại, vận động
và phát triển của mọi xã hội.Chính vì th, trong quá trình phát triển kinh t xã hội -
ở Việt Nam thì lực lượng quần chúng nhân dân là không thể thiu.
Toàn bộ các giá tr văn hóa, tinh thần và đời sống tinh thần nói chung đều do
qun . Nh n chúng nhân chúng nhân dân sáng tạo ra ững sáng tạo trực tip của quầ
dân trong lĩnh vực này điều kiện, tiền đề, nguồn lực thúc đẩy sự phát triển
của văn hóa, tinh thầ Hoạt động phong phú, đa dạng của quần. n chúng nhân dân
trong thực tin nguồn mạch ảm hứng tận, chất liệu không bao giờ cạn c
7
kiệt, là nguồn tài nguyên bất tận cho mi sáng tạo tinh thần. Qu n chúng nhân dân
cũng là người gạn lọc, lưu giữ, truyền bá và phổ n các giá tr tinh bi thn làm cho
nó được chọn lọc, được bảo tồn vĩnh vin.
Trong quá trình phát triển kinh t-hội thì cũng phải nhắc đn công cuộc
xây dựng bảo vệ tổ quốc. Trong suốt các triều đại lch sử Việt Nam ta, lực
lượng quần chúng nhân dân luôn là lực lượng đi đầu trong việc chin đấu với giặc
ngoại xâm và dựng nước. Theo Hồ Chí Minh, quần chúng nhân dân là lực lượng
đông đảo tạo sức mạnh to lớn đấu tranh, trấn áp kẻ thù và bọn tội phạm.
Hồ Chí Minh khẳng đnh quần chúng nhân dân là lực lượng quyt đnh trong sự
nghiệp bảo vệ an ninh Tổ quốc. Người cho rằng Công an có vài ba nghìn hay
năm bảy vạn đi nữa thì vẫn còn ít lắm so với lực lượng ở nơi dân. Năm vạn người
thì chỉ có năm vạn cặp mắt, năm vạn đôi bàn tay. Năm vanj cặp mắt năm vạn
đôi bàn tay thì không thể tạo được “thiên la đa võng”, không thể chống chọi được
với những thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt của kẻ đch và bọn tội phạm, chúng có trăm
phương nghìn k đchống phá cách mạng và cuộc sống bình yên của nhân dân,
không khéo sẽ thất bại. Do vậy, “phải làm sao có hàng chục triệu đôi bàn tay, hàng
chục triệu cặp mắt và đôi tai mới được. Muốn như vậy, phải dựa vào dân, không
được xa rời dân. Nu không th thì sẽ thất bại”.
9
không ph i vì l i nhu n mà bóc l ột và chà đạ ẩm giá con ngườp lên ph i”
1
. Vi
mục tiêu đã được xác đnh rõ ràng Nhà nước đã nắm gi vai trò nòng ct thc
hin từng bước để ện đờ ng nhân dân hơn vớ ci thi i s i nh ng chính sách: “Giải
quy t t ốt lao động, vi c làm và thu nh ập cho người lao độ ảo đảng, b m an sinh xã
hi... Coi trọng chăm sóc sức khe nhân dân, công tác dân s - k ch hóa gia ho
đình, bả và chăm sóc sứo v c khe bà m, tr , xây d em ựng gia đình hạnh
phúc. . Nh có s ng tích c c tác độ ch s phát triển con người (HDI) ca Vit
Nam ngày càng ti n b m s ộ. Điể HDI tăng từ 0,48 năm 1990 lên 0,71 năm 2020,
Việt Nam đượ nhóm trung bình lên nhóm “các quốc chuyn t c gia phát trin
con người cao”. Đờ cũng đượi sng kinh t c ci thin vô cùng l n khi m t qu c
gia hơn 70% dân số nghèo đói năm 1990, đn năm 2021 tỷ l h nghèo ch còn
2,23%. Thu nh p bình quân c a h nghèo tăng 3,5 lần trong 10 năm qua. Mức
sng của người nghèo, người dân trên đa bàn nghèo, vùng đặ khăn c bit khó
được c i thi n rõ r i nghèo có kh ệt. Ngườ năng lao động được h tr sinh k
phù h p v i nhu c c h h c ngh o vi c làm, b ng ki n th ầu, đượ tr , t ồi dưỡ c
sn xuất, kinh doanh, được h tr đi làm việc nước ngoài. Mt khác, Văn kiện
Đại hi XIII xác l p phát tri n xã h i và qu n lý phát tri n xã h i là m t trong
12 đnh hướng phát triển đất nước giai đoạ 2030. Trong đó, nhấn 2021 - n mnh:
“Tăng cường qun lý phát tri n xã h i, b m ti n b và công b ng xã h i, ảo đả
tính b n v ng trong các chính sách xã h i, nh t là phúc l i xã h i, an sinh xã
hội, an ninh con người”.
2.6 Nhng h n ch : ế
Tư tưởng “lấy dân làm gốc” đã và đang là một quan điểm tn ti trong
nhi u xã h i trên th giới, nhưng nó không tránh khỏi nhng hn ch và h u qu
tiêu c c. Trong b i c nh Vi t Nam hi n nay, m c dù có nh ững ưu điểm, quan
điểm này đồ ời cũng mang theo mộng th t s hn ch M t trong đáng chú ý.
nhng hn ch quan tr ng là s chia r và phân bi ệt đố ộng đồi x trong c ng. Khi
1
Nguy n Phú Tr ng: M t s v lý lu n và th c ti ấn đề n v ch nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hộ i
Vi t Nam, Nxb. Chính tr c gia Squ th t, Hà Ni, 2022, tr. 19
10
tư tưởng “lấy dân làm gốc” được ưu tiên, có khả năng xâm phạ m quyn li và
tình c m t do c a nhóm dân t c khác, t o ra m ng phân chia và g ột môi trườ p
khó khăn trong việc xây dng s đồng thu t trong xã h hai, ận và đoàn k i. Th
quan điểm này có th d n s ẫn đ thiu đa dạng văn hóa. Khi một nhóm dân tc
được coi là “gốc,” những giáo điểm và giá tr ca nhóm khác có th b đặt v
trí thấp hơn, gây mấ phong phú và đa dạng trong văn hóa. Hơn nữt mát cho s a,
tư tưởng “lấy dân làm g t o ra k và tách bi t. S coi tr ng quá ốc” có thể th
m c cho m t nhóm dân t c có th t o ra nh ng ranh gi i tâm lý, khi n cho
nhóm khác c m th y b l ạc lõng và không được tôn trng. Cũng đáng lưu ý là
quản lý đa dạ nên khó khăn khi quá mứng tr c tp trung vào m t nhóm dân t c.
Trong t c và xã h ch ội đa văn hóa, việ ản lý đa dạng đòic qu hi s chú ý đặc
biệt để đảm bo công b ng và cân nh i v i m ắc đúng đắn đố i thành viên. Cu i
cùng, việc tư tưởng “lấ ốc” có thể ẫn đ cơ hộy dân làm g d n vic b l i hp tác
và h c h i t các nhóm dân t c khác nhau. S ng không ch là ngu n giàu đa dạ
có mà còn là cơ hội để ọi ngườ m i hc hi, phát triển và đối m t v i thách th c
m t cách sáng t Trong k t lu n, m o. ặc dù tư tưởng “lấ ốc” có thểy dân làm g
mang l i s ổn đnh và đồ ận, nhưng không thể ằng nó cũng ng thu ph nhn r
mang theo nh ng h n ch và h u qu tiêu c ực đố ội. Đểi vi xã h y d ng m t
cộng đồng đa dạng và b n v ững, quan điể ần đượm này c c cân nhắc và điều
chỉnh để ạo điề t u ki n cho s phát tri n toàn di n và b n v ng c a xã h i Vi t
Nam.
2.7 Gii pháp kh c ph c nh ng h n ch phát huy vai trò c ế a qu n chúng
nhân dân trong quá trình phát tri t Nam hi n nay:n Vi
Qun chúng nhân dân, là c t tr quan tr ng c a m i xã hội, đóng vai trò
quy nh trong s phát tri n và ti n b ct đ ủa đất nước. Để ci thi n vai trò c a
qun chúng nhân dân trong quá trình phát tri n xã h i Vi t Nam, c n th c hi n
nhng bin pháp c th và toàn di Mn. t trong nh ng bi n pháp quan trng
nht là nâng cao ý th c công dân và giáo d c. B ằng cách tăng cường chương
trình giáo d c v quy n li và trách nhi m c a công dân, chúng ta có th kích
12
K T N LU
Sau t t c , chúng ta đã đượ xác đc nh và làm rõvai trò to l n c a toàn th
qun chúng Nhân dân d a trên quan ni m c a ch nghĩa Mác – Lênin và tư
tưởng “lấ ốc” củy dân làm g a Ch t ch H Chí Minh. Nh n th c vi ức đượ ệc đánhg
iá đúng vai trò của qun chúng Nhân dân v a là m tiêu, v ng l c, v a c ừa là độ
là bí quy t th ng l i c a m i ch ng l i, chính sách c ng và Nhà trương, đườ ủa Đả
nước ta. Xây d ng ch nghĩa xã hộ ằm nâng cao đời là nh i sng vt cht,tinh
thn ca Nhân dân và do Nhân dân xây dựng. Nghĩa là phải phát huy tinh thn
làm ch , sáng t o c a dân; Nhân dân ph c tham gia m ải đượ t cách tr c ti pvào
công vi c qu n lý, s n xu i s ng c ất và đờ a mình; ph i tôn tr ng, l ng nghe ý
kin ca dân thông qua h ng chính tr . Vì v y, càng ph i c ng c th cơ sở
vng ch c lòng tin c ủa Nhân dân đố ới Đải v ng, tang cường khối đại đoàn kt
toàn dân t c và m i quan h máu th t gi ng v i Nhân dân. S c m nh c ữa Đả a
Đả ng là s g n bó m t thi t v ới Nhân dân, đượ dân. Đặ ệt hơn, giữc lòng c bi
vng lòng tin và t toàn dân t u vô cùng cđoàn k ộc là điề p thi ng và t mà Đả
Nhà nướ ải quan tâm hàng đầc ta chc chn ph u. Toàn th n chúng Nhân dân qu
cũng như Đả Nhà nướng và c phi gng ch t v ới nhau cùng đấu tranh chng li
nhng th l ch. ực thù đ
13
TÀI LI U THAM KH O
Đào Ngọc Dung. (2023, 9 4). Chính sách xã hội và chăm lo phát triển con người
toàn di n qua tác ph t s v lu n và th c ti n v ẩm “Mộ ấn đề ch nghĩa xã hội
và con đường đi lên chủ nghĩa xã hộ ệt Nam” củ ổng Bí thư Nguyễ i Vi a T n Phú
Trng. Được truy lc t Tp chí Cng sn:
https://www.tapchicongsan.org.vn/media-story/-
/asset_publisher/V8hhp4dK31Gf/content/chinh-sach- -hoi- -cham- -phat-xa va lo
trien-con-nguoi-toan-dien-qua-tac-pham-mot- -van- -luan- -thuc-tien- -so de-ly va ve
chu-nghia-xa- -hoi va-con-duong-di-len-ch
Nguyn Văn Dương. (2020, 10 1). Chăm lo đờ ống nhân dân theo tư tưởi s ng H
Chí Minh trong giai đoạn hin nay. Retrieved from T p chí C ng s n:
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/chinh-tri-xay-dung-dang/-
/2018/819653/cham- -song-nhan-dan-theo- -tuong- -chi-minh-lo-doi tu ho
trong-giai-doan-hien-nay.aspx
ThS Đặng Thanh Phương. (2016, 5 31). Quan điểm c a ch nghĩa Mác - Lênin v
qun chúng v ng quận độ n chúng. Retrieved from T n tạp chí điệ
lu n chính tr : http://lyluanchinhtri.vn/home/index.php/nguyen-cuu- -ly
luan/item/1473-quan-diem-cua-chu-nghia-mac-lenin- -quan-chung- -ve va
van-dong-quan-chung.html
ThS Th ng. (2021, 2 28). Minh Phượ QUAN ĐIỂM “NƯỚC LY DÂN LÀM
GỐC” TRONG TƯỞNG H CHÍ MINH S VN DNG CA
ĐẢNG TA. Retrieved from n tTrang thông tin điệ trườ ng chính tr Kon
Tum: https://truongchinhtri.kontum.gov.vn/vi/news/nghien-cuu-trao-
doi/quan-diem-nuoc-lay-dan-lam-goc-trong- -tuong- -chi-minh-tu ho va- -su
van-dung-cua-dang-ta-
179.html#:~:text=T%C6%B0%20t%C6%B0%E1%BB%9Fng%20%E2%
80%9CN%C6%B0%E1%BB%9Bc%20l%E1%BA%A5y%20d%C3%A2
n%20l%C
| 1/17

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM K THUT TP. HCM
KHOA LÝ LUN CHÍNH TR 
MÔN HC: TRIT HC MC - LÊNIN
TIU LUN CUI K
Quan điểm ca triết hc Mác-Lênin v vai trò ca qun chúng nhân dân trong
lch sử. Ý nghĩa của tư tưởng “lấy dân làm gốc” trong quá trình phát triển
Vit Nam hin nay.
GVHD: TS. Nguyn Th Quyt Nhóm thực hiện: 1 4 SVTH: 1. Vũ Nhật Hiu 23143127
2. Phạm Thanh Hải 23143123
3. Trần Đông Quân 23143188
4. Trần Quốc Bảo 23143098
5. Võ Đinh Hoàng Phúc 23143183
lớp học:LLCT130105_23_1_10CLC
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 12 năm 2023 LI CẢM ƠN
Trước tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đn Cô Nguyn
Th Quyt, cảm ơn Cô đã giúp đỡ và hướng dẫn chúng em để có hoàn thành
được bài tiểu luận này, là tiền đề, nền tảng để chúng em có thể tip cận, phân
tích giải quyt vấn đề.
Mọi sự cố gắng đều dẫn đn một kt quả tốt đẹp, trong quá trình nghiên
cứu đề tài “Quy luật ph định ca ph định và s vn dng quy lut này vào
vic xây dng và phát tri n nền văn hóa XHCN Việt Nam tiên tiến đậm đà
bn sc dân tộc” chúng em cũng đã gặp không ít khó khăn, thử thách nhưng
nhờ có Cô đã tận tình giúp đỡ chúng em đã vượt qua những trở ngại đó. Chúng
em đã cố gắng vận dụng nh ững kin thức đã học được trong học kỳ qua để
hoàn thành bài ti ểu luận này nhưng do chưa có nhiều kinh nghiệm làm đề tài
cũng như những hạn ch về kin thức nên chắc chắn sẽ không tránh khỏi
những thiu sót. Chúng em rất mong nhận được sự nhận xét, ý kin đóng góp,
phê bình từ phía Cô để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, nhóm chúng em xin cảm ơn Cô vì đã là người cung cấp
kin thức cần thit để phục vụ cho môn học cũng như làm hành trang cho
cuộc sống của chúng em sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn C ! ô
Nhóm sinh viên thực hiện. MC LC
M ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: Quan điểm ca triết hc Mác-Lenin v vai trò ca qun chúng
nhân dân trong lch s ........................................................................................ 2
1.1 Khái niệm quần chúng nhân dân trong lch sử ........................................... 2
1.2 Vai trò của quần chúng nhân dân trong lch sử .......................................... 2
1.3 Ý nghĩa quan điểm ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 2 :Ý nghĩa của tư tưởng “lấy dân làm gốc” trong quá trình phát
trin Vit Nam hin nay ................................................................................. .6
2.1 Th nào là tư tưởng “lấy dân làm gốc” ........................................... .6
2.2 Vai trò của quần chúng nhân dân trong quá trình phát triển KT-XH ở Việt
Nam ........................................................................................................................... 6
2.3 Sự vận dụng quan điểm tư tưởng “lấy dân làm gốc” .............................. 8
2.4 Những kt quả đạt được ........................................................................... 8
2.5 Những hạn ch ......................................................................................... 9
2.6 Giai pháp khắc phục những hạn ch và phát huy vai trò của quần chúng
nhân dân trong quá trình phát triển ở Việt Nam hiện nay
KT LUN ........................................................................................................ 12
TÀI LIU THAM KHO ................................................................................ 13 M ĐẦU
Trong suốt chiều dài lch sử, xã hội loài người đã trải qua 5 hình thái xã
hội: xã hội nguyên thủy, xã hội chim hữu nô lệ, xã hội phong kin, xã hội tư
bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa ta có thể thấy được sự phát triển
của vai trò nhân dân trong xã hội, từ nhóm người nhỏ đn một tập thể to lớn
và tập thể đó tạo ra những giá tr cho toàn bộ xã hội đó. Tóm lại, để tìm hiểu
và làm rõ chủ đề trên nhóm chúng em đã quan tâm và chọn đề tài: Quan
điểm của trit học Mác-Lênin về vai trò của quần chúng nhân dân trong
lch sử. Ý nghĩa của tư tưởng “lấy dân làm gốc” trong quá trình phát triển ở
Việt Nam hiện nay.” để làm đề tài cho tiểu luận này. Chúng em sẽ phân
tích về vai trò của nhân dân trong lch sử của th giới nói chung, vai trò
của nhân dân trong xã hội Việt Nam nói riêng, bên cạnh đó xem xét và
đánh giá chính sách “lấy dân làm gốc” có ý nghĩa như th nào đối với thực tin. 1
tâm hoặc siêu hình về xã hội.
Chủ nghĩa duy vật lch sử khẳng đnh quần chúng nhân dân là chủ thể
sáng tạo chân chính ra lch sử. Bởi vì, mọi lý tưởng giải phóng xã hội, giải
phóng con người chỉ được chứng minh thông qua sự tip thu và hoạt động của
quần chúng. Hơn nữa, tư tưởng tự nó không làm bin đổi xã hội mà phải thông
qua hành động cách mạng, hoạt động thực tin của quần chúng nhân dân, để
bin lý tưởng, ước mơ thành hiện thực trong đời sống xã hội.
Vai trò quyt đnh lch sử của quần chúng nhân dân được biểu hiện ở ba nội dung:
Quần chúng là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tip sản xuất
ra của cải vật chất, là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội. Con người
muốn tồn tại phải có các điều kiện vật chất cần thit, mà những nhu cầu đó
chỉ có thể đáp ứng được thông qua sản xuất. Lực lượng sản xuất cơ bản là
đông đảo quần chúng lao động, bao gồm cả lao động chân tay và lao động trí
óc. Cách mạng khoa học kỹ thuật hiện nay có vai trò đặc biệt đối với sự phát
triển của lực lượng sản xuất. Song, vai trò của khoa học chỉ có thể phát huy
thông qua thực tin sản xuất của quần chúng lao động, nhất là đội ngũ công
nhân hiện đại và trí thức trong nền sản xuất xã hội, của thời đại kinh t tri
thức. Điều đó khẳng đnh rằng, hoạt động sản xuất của quần chúng là điều
kiện cơ bản để quyt đnh sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Quần chúng nhân dân là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.
Lch sử đã chứng minh rằng, không có cuộc chuyển bin cách mạng nào mà
không là hoạt động đông đảo của quần chúng. Họ là lực lượng cơ bản của
cách mạng, đóng vai trò quyt đnh thắng lợi của mọi cuộc cách mạng. Trong
các cuộc cách mạng làm chuyển bin xã hội từ hình thái kinh t – xã hội này
sang hình thái kinh t – xã hội khác, nhân dân lao động là lực lượng tham gia
đông đảo. Cách mạng là ngày hội của quần chúng, là sự nghiệp của quần
chúng. Tất nhiên, suy đn cùng, nguyên nhân của mọi cuộc cách mạng là bắt
đầu từ sự phát triển của lực lượng sản xuất, dẫn đn mâu thuẫn với quan hệ 3
sản xuất, nghĩa là bắt đầu từ hoạt động sản xuất vật chất của quần chúng lao
động. Bởi vậy, nhân dân lao động là chủ thể của các quá trình kinh t, chính
tr, xã hội, đóng vai trò là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.
Quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra những giá tr văn hóa tinh
thần. Quần chúng đóng vai trò to lớn trong sự phát triển của khoa học, nghệ
thuật, văn học, đồng thời, áp dụng những thành tựu đó vào hoạt động thực
tin. Những sáng tạo về văn học, nghệ thuật, khoa học, y học, quân sự, kinh
t, chính tr, đạo đức… của nhân dân vừa là cội nguồn, vừa là điều kiện để
thúc đẩy sự phát triển nền văn hóa tinh thần của các dân tộc trong mọi thời
đại. Hoạt động của quần chúng từ trong thực tin là nguồn cảm hứng vô tận
cho mọi sáng tạo tinh thần trong đời sống xã hội. Mặt khác, các giá tr văn
hóa tinh thần chỉ có thể trường tồn khi được đông đảo quần chúng chấp nhận
và truyền bá sâu rộng, trở thành giá tr phổ bin. Tóm lại, xét từ kinh t đn
chính tr, từ hoạt động vật chất đn hoạt động tinh thần, quần chúng luôn đóng
vai trò quyt đnh trong lch sử. Tuy nhiên, tùy vào điều kiện lch sử mà vai
trò chủ thể của quần chúng nhân dân cũng biểu hiện khác nhau. Chỉ có trong
chủ nghĩa xã hội, quần chúng nhân dân mới có đủ điều kiện để phát huy tài
năng và trí sáng tạo của mình. Lch sử dân tộc Việt Nam đã chứng minh vai
trò, sức mạnh của quần chúng nhân dân, như Nguyn Trãi đã nói: “Chở thuyền
cũng là dân, lật thuyền cũng là dân, thuận lòng dân thì sống, nghch lòng dân
thì cht”. Đảng Cộng sản Việt Nam cũng khẳng đnh rằng, cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng, và quan điểm “lấy dân làm gốc” trở thành tư tưởng
thường trực nói lên vai trò sáng tạo ra lch sử của nhân dân Việt Nam.
2.1 Ý nghĩa quan điểm:
Từ đnh nghĩa và thấy được vai trò quyt đnh của quần chúng nhân dân, từ
đó xây dựng quan điểm quần chúng: tôn trọng và tin tưởng vào sức mạnh và khả
năng to lớn của quần chúng, dựa vào quần chúng, phát huy nguồn sức mạnh tiềm
tàng của quần chúng. Hiểu được quan điểm của Hồ Chủ tch và Đảng ta: coi sự
nghiệp cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, người cán bộ là đầy tớ trung 4 CHƯƠNG 2
Ý nghĩa của tư tưởng “lấy dân làm gốc” trong quá trình phát triển ở Việt Nam hiện nay
2.2 Thế nào là tư tưởng “lấy dân làm gốc”:
Tư tưởng lấy dân làm gốc nghĩa là phải phát huy tinh thần làm chủ và tinh
thần sáng tạo của Nhân dân. Nhân dân phải được tham gia một cách thực t vào
công việc quản lý sản xuất và đời sống của mình; phải tôn trọng, lắng nghe ý kin
của Nhân dân thông qua các tổ chức đoàn thể đại diện như: Quốc hội, Mặt trận tổ
quốc, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Phụ nữ…. Thấm nhuần sâu sắc quan
điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về vai trò của quần chúng nhân dân trong lch
sử, trong tư tưởng chỉ đạo cũng như trong thực tin hành động và cũng nhờ k
thừa tư tưởng trong truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam,
chủ tch Hồ Chí Minh luôn luôn đề cao vai trò làm chủ của nhân dân, quyền lực
của dân, luôn tin vào khả năng và sức mạnh của dân, rằng còn dân là còn nước,
được lòng dân là được tất cả. Tư tưởng “lấy dân làm gốc” được các triều đại phong
kin trong lch sử sử dụng thành công trong công cuộc dựng nước và giữ nước
trước các th lực ngoại xăm mạnh mẽ. Từ đó tư tưởng “lấy dân làm gốc” vừa là
mục tiêu, vừa là động lực, vừa là bí quyt thắng lợi của mọi chủ trương, đường
lối, chính sách của Đảng và Nhà nước ta.
2.3 Vai trò của quần chúng nhân dân trong quá trình phát triển
kinh tế-xã hội ở Việt Nam:
Như đã trình bày ở chương 1, quần chúng nhân dân là lực lượng đông đảo nhất,
là yu tố căn bản và quyt đnh của lực lượng sản suất, là lực lượng cơ bản của xã
hội sản xuất ra toàn bộ của cải vật chất, là tiền đề và cơ sở cho sự tồn tại, vận động
và phát triển của mọi xã hội.Chính vì th, trong quá trình phát triển kinh t-xã hội
ở Việt Nam thì lực lượng quần chúng nhân dân là không thể thiu.
Toàn bộ các giá tr văn hóa, tinh thần và đời sống tinh thần nói chung đều do
quần chúng nhân dân sáng tạo ra. Những sáng tạo trực tip của quần chúng nhân
dân trong lĩnh vực này là điều kiện, tiền đề, là nguồn lực thúc đẩy sự phát triển
của văn hóa, tinh thần. Hoạt động phong phú, đa dạng của quần chúng nhân dân
trong thực tin là nguồn mạch cảm hứng vô tận, là chất liệu không bao giờ cạn 6
kiệt, là nguồn tài nguyên bất tận cho mọi sáng tạo tinh thần. Quần chúng nhân dân
cũng là người gạn lọc, lưu giữ, truyền bá và phổ b 
i n các giá tr tinh thần làm cho
nó được chọn lọc, được bảo tồn vĩnh vin.
Trong quá trình phát triển kinh t-xã hội thì cũng phải nhắc đn công cuộc
xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trong suốt các triều đại lch sử Việt Nam ta, lực
lượng quần chúng nhân dân luôn là lực lượng đi đầu trong việc chin đấu với giặc
ngoại xâm và dựng nước. Theo Hồ Chí Minh, quần chúng nhân dân là lực lượng
đông đảo tạo sức mạnh to lớn đấu tranh, trấn áp kẻ thù và bọn tội phạm.
Hồ Chí Minh khẳng đnh quần chúng nhân dân là lực lượng quyt đnh trong sự
nghiệp bảo vệ an ninh Tổ quốc. Người cho rằng dù Công an có vài ba nghìn hay
năm bảy vạn đi nữa thì vẫn còn ít lắm so với lực lượng ở nơi dân. Năm vạn người
thì chỉ có năm vạn cặp mắt, năm vạn đôi bàn tay. Năm vanj cặp mắt và năm vạn
đôi bàn tay thì không thể tạo được “thiên la đa võng”, không thể chống chọi được
với những thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt của kẻ đch và bọn tội phạm, chúng có trăm
phương nghìn k để chống phá cách mạng và cuộc sống bình yên của nhân dân,
không khéo sẽ thất bại. Do vậy, “phải làm sao có hàng chục triệu đôi bàn tay, hàng
chục triệu cặp mắt và đôi tai mới được. Muốn như vậy, phải dựa vào dân, không
được xa rời dân. Nu không th thì sẽ thất bại”. 7
không phải vì lợi nhuận mà bóc lột và chà đạp lên phẩm giá con ngườ1i.” Với
mục tiêu đã được xác đnh rõ ràng Nhà nước đã nắm giữ vai trò nòng cốt thực
hiện từng bước để cải thiện đời sống nhân dân hơn với những chính sách: “Giải
quyt tốt lao động, việc làm và thu nhập cho người lao động, bảo đảm an sinh xã
hội... Coi trọng chăm sóc sức khỏe nhân dân, công tác dân số - k hoạch hóa gia
đình, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, xây dựng gia đình hạnh
phúc.”. Nhờ có sự tác động tích cực chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt
Nam ngày càng tin bộ. Điểm số HDI tăng từ 0,48 năm 1990 lên 0,71 năm 2020,
Việt Nam được chuyển từ nhóm trung bình lên nhóm “các quốc gia phát triển
con người cao”. Đời sống kinh t cũng được cải thiện vô cùng lớn khi một quốc
gia hơn 70% dân số nghèo đói năm 1990, đn năm 2021 tỷ lệ hộ nghèo chỉ còn
2,23%. Thu nhập bình quân của hộ nghèo tăng 3,5 lần trong 10 năm qua. Mức
sống của người nghèo, người dân trên đa bàn nghèo, vùng đặc biệt khó khăn
được cải thiện rõ rệt. Người nghèo có khả năng lao động được hỗ trợ sinh k
phù hợp với nhu cầu, được hỗ trợ học nghề, tạo việc làm, bồi dưỡng kin thức
sản xuất, kinh doanh, được hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài. Mặt khác, Văn kiện
Đại hội XIII xác lập phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội là một trong
12 đnh hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021 - 2030. Trong đó, nhấn mạnh:
“Tăng cường quản lý phát triển xã hội, bảo đảm tin bộ và công bằng xã hội,
tính bền vững trong các chính sách xã hội, nhất là phúc lợi xã hội, an sinh xã
hội, an ninh con người”.
2.6 Nhng hn chế:
Tư tưởng “lấy dân làm gốc” đã và đang là một quan điểm tồn tại trong
nhiều xã hội trên th giới, nhưng nó không tránh khỏi những hạn ch và hậu quả
tiêu cực. Trong bối cảnh Việt Nam hiện nay, mặc dù có những ưu điểm, quan
điểm này đồng thời cũng mang theo một số hạn ch đáng chú ý. Một trong
những hạn ch quan trọng là sự chia rẽ và phân biệt đối xử trong cộng đồng. Khi
1 Nguyn Phú Trọng: Một số vấn đề lý luận và thực tin về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam, Nxb. Chính tr quốc gia Sự t ậ h t, Hà Nội, 2022, tr. 19 9
tư tưởng “lấy dân làm gốc” được ưu tiên, có khả năng xâm phạm quyền lợi và
tình cảm tự do của nhóm dân tộc khác, tạo ra một môi trường phân chia và gặp
khó khăn trong việc xây dựng sự đồng thuận và đoàn kt trong xã hội. Thứ hai,
quan điểm này có thể dẫn đn sự thiu đa dạng văn hóa. Khi một nhóm dân tộc
được coi là “gốc,” những giáo điểm và giá tr của nhóm khác có thể b đặt ở v
trí thấp hơn, gây mất mát cho sự phong phú và đa dạng trong văn hóa. Hơn nữa,
tư tưởng “lấy dân làm gốc” có thể tạo ra kỳ th và tách biệt. Sự coi trọng quá
mức cho một nhóm dân tộc có thể tạo ra những ranh giới tâm lý, khin cho
nhóm khác cảm thấy b lạc lõng và không được tôn trọng. Cũng đáng lưu ý là
quản lý đa dạng trở nên khó khăn khi quá mức tập trung vào một nhóm dân tộc.
Trong tổ chức và xã hội đa văn hóa, việc quản lý đa dạng đòi hỏi sự chú ý đặc
biệt để đảm bảo công bằng và cân nhắc đúng đắn đối với mọi thành viên. C ố u i
cùng, việc tư tưởng “lấy dân làm gốc” có thể dẫn đn việc bỏ lỡ cơ hội hợp tác
và học hỏi từ các nhóm dân tộc khác nhau. Sự đa dạng không chỉ là nguồn giàu
có mà còn là cơ hội để mọi người học hỏi, phát triển và đối mặt với thách thức
một cách sáng tạo. Trong kt luận, mặc dù tư tưởng “lấy dân làm gốc” có thể
mang lại sự ổn đnh và đồng thuận, nhưng không thể phủ nhận rằng nó cũng
mang theo những hạn ch và hậu quả tiêu cực đối với xã hội. Để xây dựng một
cộng đồng đa dạng và bền vững, quan điểm này cần được cân nhắc và điều
chỉnh để tạo điều kiện cho sự phát triển toàn diện và bền vững của xã hội Việt Nam.
2.7 Gii pháp khc phc nhng hn chế và phát huy vai trò ca qun chúng
nhân dân trong quá trình phát trin Vit Nam hin nay:
Quần chúng nhân dân, là cột trụ quan trọng của mọi xã hội, đóng vai trò
quyt đnh trong sự phát triển và tin bộ của đất nước. Để cải thiện vai trò của
quần chúng nhân dân trong quá trình phát triển xã hội Việt Nam, cần thực hiện
những biện pháp cụ thể và toàn diện. Một trong những biện pháp quan trọng
nhất là nâng cao ý thức công dân và giáo dục. Bằng cách tăng cường chương
trình giáo dục về quyền lợi và trách nhiệm của công dân, chúng ta có thể kích 10 KT LUN
Sau tất cả, chúng ta đã được xác đnh và làm rõvai trò to lớn của toàn thể
quần chúng Nhân dân dựa trên quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư
tưởng “lấy dân làm gốc” của Chủ tch Hồ Chí Minh. Nhận thức được việc đánhg
iá đúng vai trò của quần chúng Nhân dân vừa là mục tiêu, vừa là động lực, vừa
là bí quyt thắng lợi của mọi chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà
nước ta. Xây dựng chủ nghĩa xã hội là nhằm nâng cao đời sống vật chất,tinh
thần của Nhân dân và do Nhân dân xây dựng. Nghĩa là phải phát huy tinh thần
làm chủ, sáng tạo của dân; Nhân dân phải được tham gia một cách trực tipvào
công việc quản lý, sản xuất và đời sống của mình; phải tôn trọng, lắng nghe ý
kin của dân thông qua hệ thống chính tr ở cơ sở. Vì vậy, c àng phải củng cố
vững chắc lòng tin của Nhân dân đối với Đảng, tang cường khối đại đoàn kt
toàn dân tộc và mối quan hệ máu tht giữa Đảng với Nhân dân. Sức mạnh của
Đảng là ở sự gắn bó mật thit với Nhân dân, được lòng dân. Đặc biệt hơn, giữ
vững lòng tin và đoàn kt toàn dân tộc là điều vô cùng cấp thit mà Đảng và
Nhà nước ta chắc chắn phải quan tâm hàng đầu. Toàn thể quần chúng Nhân dân
cũng như Đảng và Nhà nước phải gắng chặt với nhau cùng đấu tranh chống lại
những th lực thù đch. 12
TÀI LIU THAM KHO
Đào Ngọc Dung. (2023, 9 4). Chính sách xã hội và chăm lo phát triển con người
toàn din qua tác phẩm “Một s vấn đề lý lun và thc tin v ch nghĩa xã hội
và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam” của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trng. Được truy lục từ Tạp chí Cộng sản:
https://www.tapchicongsan.org.vn/media-story/-
/asset_publisher/V8hhp4dK31Gf/content/chinh-sach-xa-hoi-va-cham-l - o phat-
trien-con-nguoi-toan-dien-qua-tac-pham-mot-s - o van-de-l - y luan-va-thuc-tien-ve-
chu-nghia-xa-ho -iva-con-duong-di-len-ch
Nguyn Văn Dương. (2020, 10 1). Chăm lo đời sống nhân dân theo tư tưởng H
Chí Minh trong giai đoạn hin nay. Retrieved from Tạp chí Cộng sản:
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/chinh-tri-xay-dung-dang/-
/2018/819653/cham-lo-do -isong-nhan-dan-theo-t - u tuong-ho-chi-minh- trong-giai-doan-hien-nay.aspx
ThS Đặng Thanh Phương. (2016, 5 31). Quan điểm ca ch nghĩa Mác - Lênin v
qun chúng và vận động qun chúng. Retrieved from Tạp chí điện tử Lý
luận chính tr: http://lyluanchinhtri.vn/home/index.php/nguyen-cuu-l - y
luan/item/1473-quan-diem-cua-chu-nghia-mac-lenin-v - e quan-chung-v - a van-dong-quan-chung.html
ThS Lê Th Minh Phượng. (2021, 2 28). QUAN ĐIỂM “NƯỚC LY DÂN LÀM
GỐC” TRONG TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH VÀ S VN DNG CA
ĐẢNG TA. Retrieved from Trang thông tin điện tử trường chính tr Kon Tum:
https://truongchinhtri.kontum.gov.vn/vi/news/nghien-cuu-trao-
doi/quan-diem-nuoc-lay-dan-lam-goc-trong-t - u tuong-h - o chi-minh-va-s - u van-dung-cua-dang-ta-
179.html#:~:text=T%C6%B0%20t%C6%B0%E1%BB%9Fng%20%E2%
80%9CN%C6%B0%E1%BB%9Bc%20l%E1%BA%A5y%20d%C3%A2 n%20l%C 13