Quan điểm của Triết học Mác – Lênin về vât chất, phương thức và hình thức tồn tại của vật chất. Liên hệ thực tiễn. | Lý thuyết môn Triết học Mác – Lênin

Để hiểu rõ về quan điểm của tríêt học Mac-Lênin về vật chất thì chúng ta phải tìm hiểu về những quan điểm về vật chất trước Mac. Thời kỳ cổ đại thì các nhà triết học đã đồng nhất vật chất với dạng vật chất có thể, như Talet đã cho rằng vật chất là nước…Quan điểm này chỉ mang tính chất trực quan, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ
t cht, phương thức và
hình thức tồn tại của vật cht. Liên hệ thực tiễn.
Hướng dẫn nô
i dung:
a. Kin thức cơ b2n:
- Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ
t cht.
- Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về phương thức và hình thức
tồn tại của vật cht.
- Ý nghĩa phương php luận.
b. Kin thức vâ
n d6ng:
- Vận d6ng kin thức cơ b2n để gi2i quyt 1 vn đề c6 thể của thực
tiễn (kinh t, ch=nh tr>, văn h@a, xB hô
i,….)
TRIẾT HỌC MAC LÊ NIN
Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ
t cht, phương thức và
hình thức tồn tại của vật cht. Liên hệ thực tiễn.
BÀI LÀM: (Kin thức cơ b2n)
- Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ
t cht.
Để hiểu rõ về quan điểm của tr=êt hc Mac-Lênin về vật cht thì
chúng ta ph2i tìm hiểu về những quan điểm về vật cht trước Mac
+ Thời kỳ cổ đại thì cc nhà trit hc đB đồng nht vật cht với
dạng vật cht c6 thể, như Talet đB cho rằng vật cht là nước…
Quan điểm này chỉ mang t=nh cht tr ực quan, c2m t=nh. N@ chỉ c@
tc d6ng chống lại CNDT và tôn gio
+ Thời kỳ cận đại th kỷ XVII-XVIII: thời kỳ này thì cc nhà trit
hc đB đồng nht vật cht với thic t=nh của vật cht, như Niutơn đB
cho rằng khối lượng là vật cht… Quan điểm này mang t=nh cht
siêu hình, my m@c.
+ Quan điểm của trit hc Mac-Lênin về vật cht: Lênin cho rằng
vật cht là một phạm trù trit hc dùng để chỉ thực tại khc quan
được đem lại cho con người trong c2m gic, được c2m gic chép lại,
ch6p lại, ph2n nh và tồn tại không lệ thuộc vào c2m gic.
Sau đây chúng ta sẽ phân t=ch nội dung quan điểm của trit hc
Mac-Lênin về vật cht:
+ Trước ht vật cht là ci tồn tại khch quan bên ngoài ý thức của
con người và không ph6 thuộc vào ý thức. Đây ch=nh là nội dung
quan trng nht của quan điểm về vật cht. Không ph2i là khi con
người ý thức được một ci gì đ@ thì n@ là vật ch t mà v ật cht là ci
đB tồn tại một cch khch quan, như là trước khi cc nhà vật lý tìm
ra cc tia ph@ng xạ thì chúng đB tồn tại rồi,…
+ Thứ hai là con người c@ thể c2m gic được sự tồn tại khch quan
của vật cht. Nu ci gì đ@ mà con người không thể c2m gic được
thì n@ không ph2i là vật cht, vật cht n@ luôn tồn tại trước ý thức
của con người nhưng con người luôn c@ thể c2m gic được n@.
+ Thứ ba là ý thức của con người chỉ là sự ph2n nh th giới hiện
thực. Những điều kiện vật cht c6 thể, hoàn c2nh c6 thể mà n@
quyt đ>nh tới việc hình thành lên ý thức của con người. Trên đây
chúng ta đB phân t=ch những nội dung của quan điểm trit hc Mac-
Lênin về vật cht, tip sau chúng ta sẽ phân t=ch ý nghĩa phương
php luận của quan điểm đ@:
+ N@ đB gi2i quyt triệt để hai mặt trong một vn đề cơ b2n của trit
hc theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
+ Khắc ph6c hạn ch sai lầm của CNDV trước Mc về phạm trù vật
cht: bc bỏ phủ nhận quan điểm của CNDT và tôn gio về vn đề
này. + N@ tạo cơ sở cho cc nhà trit hc duy vật biện chứng xây
dựng quan điểm vật
1. QUAN ĐIỂM CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VỀ VẬT
CHẤT:
c. Mc và Ph. Ăngghen trong khi đu tranh chống chủ
nghĩa duy tâm, thuyt bt kh2 tri và phê phn chủ nghĩa
duy vật siêu hình, my m@c đB đưa ra những tư tưởng ht
sức quan trng về vật cht.
1.1. Quan điểm của Ph.Ăngghen
Để c@ một quan niệm đúng đắn về vật cht, cần ph2i c@ sự phân biệt
rõ ràng giữa vật cht với t=nh cch là một phạm trù trit hc, một
sng tạo, một công trình tr= @c của tư duy con người trong qu trình
ph2n nh hiện thực tức vật cht với t=nh cch của vật cht, với b2n
thân cc sự vật, hiện tượng c6 thể của th giới vật cht chứ không
ph2i s2n phẩm chủ quan của tư duy.
Bởi vì vật cht với t=nh cch là vật cht, một sng tạo thuần tuý củạ
tư duy, và là một trừu tượng thuần tuỷ... Do đ@, khc với những vật
cht nht đ>nh và đang tồn tại, vật chtvới t=nh cch là vật cht
không c@ sự tôn tại c2m t=nh .Đồng thời, Ph. Ẫngghen cũng chỉ ra
rằng, b2n thân phạm trù vật cht cũng không ph2i ỉà sự sng tạo
tuỳ tiện của tư duy con người, mà tri lại, là kt qu2 của “con đường
trừu tượng ho” của tư duy con nguời về cc sự vật, hiện tượng “c@
thề c2m bit được bằng cc gic quan . Đặc biệt, Ph.Ăngghen khẳng
đ>nh rằng, xét về thực cht, nội hàm cùa cc phạm trù trit hc n@i
chung, cùa phạm trù vật cht n@i riêng chẳng qua chỉ là “sự t@m tắt
trong chúng ta tập hp theo những thuộc t=nh chung” t=nh phong
phú, muôn vẻ nhưng c@ thể c2m bit được bàng cc gic quan cùa
cc sự vật, hiện tượng của th giới vật cht.
Cc sự vật, hiện tượng của th giới, dù rt phong phú, muôn màu
muôn vẻ nhưng chúng vẫn c@ một đặc t=nh chung, thống nht đ@ là
t=nh vật cht – t=nh tồn tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức. Để
bao qut được hét th2y cc sự vật, hiện tượng c6 thể, thì tư duy cần
ph2i nắm ly đặc t=nh chung này và đưa n@ vào trong phạm trù vật
cht. Ph. Ăngghen gi2i th=ch: “Ête cỏ t=nh vât oht không? Dù sao
nu ête tồn tại thì n@ ph2i c@ t=nh vật cht, n@ ph2i nm trong khi
niệm vật cht” .
1.2. Quan điểm của V.I Lênin
K thừa những tưởng thiên tài của Ph.Ăngghen về vật
cht, V.I. Lênin đB tin hành tổng kt toàn diện những thành tựu
mới nht của khoa hc, đu tranh chống mi biểu hiện của chủ
nghĩa hoài nghi, duy tâm (đang lầm lẫn hoặc xuyên tạc những
thành tựu mới trong nhận thức c6 thể của con người về vật cht,
mưu toan bc bỏ chủ nghĩa duy vật), qua đ@ b2o vệ pht triển
quan niệm duy vật biện chứng về phạm trù nền t2ng này của chủ
nghĩa duy vật ơng c@ đ>nh nghĩa về vật cht như sau: "Vật cht
một phạm trù trit hc dùng để chỉ thực tại khch quan được
đem lại cho con người trong c2m gic, được c2m gic của chúng ta
chép lại, ch6p lại, ph2n nh, tồn tại không lệ thuộc vào c2m
gic". Đây là một định nghĩạ hoàn chỉnh vê vật chất mà cho đến nay
được các nhà khoa học hiện đại coi là một định nghĩa kinh điền.
Với đ>nh nghĩa này, vật cht được hiểu như sau:
- “Vật cht chỉ thực tại khch quan” ci tồn tại hiện thực bên
ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức. Khi n@i vật cht là một
phạm trù trit hc là muốn n@i phạm trù này là s2n phẩm của sự
trừu tượng h@a , không c@ sự tồn tại c2m t=nh. V.I. Lênin nhn
mạnh rằng, phạm trù trit hc này dùng để chỉ ci “Đặc t=nh duy
nht của vật cht mà chủ nghĩa duy vật trit hc gắn liền với việc
thừa nhận đặc t=nh này - là ci đặc t=nh tồn tại với tư cch là hiện
thực khch quan, tồn tại ở mỗi ý thức chúng ta”. N@i cch khc,
t=nh trừu tượng của phạm trù vật cht bắt nguồn từ cơ sở hiện
thực, do đ@, không tch rời t=nh hiện thực c6 thể của n@. N@i đn
vệt cht là n@i đn tt cà những gì đB và đang hiện hữu thực sự
bên ngoài ý thức của con người. Vật cht là hiện thực chứ không
ph2i là hư vô và hiện thực này mang t=nh khch quan chứ không
ph2i hiện thực chù quan. Đây cũng ch=nh là ci ‘'phạm vi ht sức
hạn ch” mà ò đ@, theo V.I. Lênin sự đoi lập giữa vật cht và ý
thức là tuỵệt đối. Tuyệt đối ho t=nh trừu tượng của phạm trù này
sẽ không thy vật cht đâu cồ, sẽ rơi vào quan điểm duy tâm.
Ngược iại, nu tuyệt đổi ho t=nh hiện thực c6 thể của phạm trù
này sẽ đồng nht vật cht với vật thể, và đ@ là thực cht quan điềm
của chủ nghĩa duy vật trước Mc về vn đề này. Như vậy, mi sự
vật, hiện tượng từ vi mô đn vĩ mô, từ những ci đB bit đn những
ci chưa bit, từ những sự vật “giàn đơn nht ” đn những hiện
tượng vô cùng “kỳ lạ”, dù tồn tại trong tự nhiên hay trong xB hội
cũng đều là những đối tuợng tồn tại khch quan, độc lập vớỉ ý thức
con người, nghĩa là đều thuộc phạm trù vật cht, đều là cc dạng
c6 thể của vật chlt C2 con người cũng lồ một dạng vật cht, là s2n
phẩm cao nht tronệ th giới tự nhiên mà chúng ta đB bit. XB hội
loài người cũng là một dạng ton tại đặc biệt của vật cht.
Theo V.I. Lênin, trong đời sống xB hội thì “khch quan không ph2i
theo ý nghĩa là một xB hội những sinh vật c@ ý thức, nhữngcon
người, c@ thể tồn tại và pht triển không ph6 thuộc vào sự tồn tại
của những sinh vật c@ ý thức, mà khch quan theo ý nghĩa là tồn tại
xB hội không ph6 thuộc vào ý thức xB hội của con người”.
- Vật cht “được đem lại cho con người trong c2m gic, được c2m
gic của chúng ta chép lại, ch6p lại, ph2n nh...” nghĩa là sự vật,
hiện tượng vật cht tc động lên cc gic quan, nhờ đ@ con người
nhận bit về chúng. Như vậy, con người c@ thể nhận thức được vật
cht. Ở đây mặt thứ hai của vn đề cơ b2n của trit hc đB được gi2i
quyt theo lập trường của trit hc duy vật biện chứng.
- Vật cht ci ý thức chẳng qua chi sự ph2n nh của n@.
Chỉ cổ một th giới duy nht là th giới vật cht. Trong th giới y,
theo quy luật vốn c@ của n@ đn một thời điểm nht đ>nh sẽ
cùng một lúc tồn tại hai hỉện tượng - hiện tượng vật cht hiện
tượng tinh thần. Cc hiện tượng vật cht luôn tồn tại khch quan,
khỏng lệ thuộc vào cc hiện tượng tinh thần. Còn cc hiện tượng
tinh thần (càm gic, tư duy, ý thức...), lại luôn luôn c@ nguồn gốc từ
cc hiện tượng vật cht những gỉ dược trong cc hiện tượng
tii=h thần y (nội dung của chúng) chẳng qua cũng chỉ chép lại,
ch6p lại,bàn sao của cc sự vật, hiện tượng đang tồn tại v@i t=nh
cch là hiện thực khch quan. Như vậy, c2m gicsở duy nht
của mi sự hiểu bit, song bàn thân n@ lại không ngừng chép lại,
ch6p lại, ph2n nh hiện thực khch quan, nên nguyên tắc, con
người c@ thề nhận thức được th giới vật cht. Trong th giới vật
cht không c@ ci không thề bit, chỉ c@ những ci đB bit
những ci chưa bit, do hạn ch cùa con người trong từng giai đoạn
l>ch sử nht đ>nh. Cùng với sự pht triên của khoa hc, cc gic
quan của con người ngày càng được “nối dài”, giới hạn nhận thức
của cc thời đại b> vượt qua, b> mt đi chứ không ph2i vật cht mt
đi như những người duy tâm quan niệm.
Khẳng đ>nh ưên đây cỏ ý nghĩa ht sức quan ứng ừong việc
bc thuyt “bt kh2 tr=”, đềng thòi c@ tc d6ng khuyen kh=ch
cc nhà khoa hc đi su tìm hiểu th giới vật cht, g@p phần làm
giàu kho tàng tri thức nhân loại. Ngày nay, khoa hc tự nhiên, khoa
hc xẫ hội nhân văn ngày càng pht trien với những khm ph
raới mỏ càng khăng đ>nh t=nh đúng đan cùa quan niệm duy vật
biện ch=mg về vật cht, chứng tỏ đ>nh nghĩa vật cht của V.I. Lênin
vẫn giữ nguyên gi tr>, do đ@ mà, chủ nghĩa duy vật biện chứng
ngày càng khẳng đ>nh vai trò hạt nhân th giới quan, phương
php luận đúng đắn của cc khoa hc hiện đại.
2. Cc hình thức tồn tại của vật cht
2.1. Vận động
- Khi niệm vận động:
Sự tồn tại của th giới vật cht ht sức phong phú và phức tạp. Với
tư cch là một khi niệm trit hc, vận động theo nghĩa chung nhất
là mọi sự biến đỗi nổi chung
+ Ph.Ăngghen vit: “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nht, tức
được hiểu là phương thức tồn tại của vật cht, là một thuộc t=nh cố
hữu của vật cht thì bao gồm tt c2 mi sự thay đổi và mi qu
trình diễn ra trong vũ tr6, kể từ sự thay đổi v> tr= đơn gi2n cho đn
tư duy”.
+ Vận động phương thức tồn tại của vật cht Trước ht,
vận động là thuộc t=nh cố hữu của vật cht. Không ở đâu vànơi
nào lại c@ th c@ vật cht không vận động. Sự tồn tại của vật cht
là tồn tại bằng cch vận động, tức là vật cht dưới cc dạng thức
của n@ luôn luôn trong qu trình bin đôi không ngừng. Cc đạng
tồn tại c6 thê của vật cht không thề không cổ thuộc t=nh vận
động. Th giới vật cht, từ những thiên thể khổng ỉồ đn những
hạt bàn cùng nhò, từ giới đn giới hữu cơ, từ hiện
tượng tự nhiên đn h>ện tượng xB hội, tât c2 đều trạng thi
không ngừng vận động, bin đồi. Sở như vậy vì, bt cứ sự
vật, hiện tượng nào cũng một thể thống nht c@ kt cu nht
đ>nh giữa cc nhân tố, cc khuynh hướng, cc bộ phận khc nhau,
đối lập nhau. Trong hệ thống y, chúng luôn tc động, 2nh hường
lẫn nhau và ch=nh sự ành hưởng, tc động qua lại lẫn nhau y gây
ra sự bin đổi n@i chung, tức vận động. Như th, vận động của vật
cht là và mang t=nh phố bin.tự thân vận động
Vật cht chỉ c@ th tồn tại bàng cch vận độngthông qua
vận động mà biu hiện sự tồn tại cúa n@ với cc hình dạng phong
phú, muôn vẻ, tận. Do đ@, con người chỉ nhặn thức được sâu
sắc sự vật, hiện tượng bằng cch xem xét chúng trong qu trình
vận động. Nhận thức sự vận động của một sự vật, hiện tượng
ch=nh là nhận thức b2n thân sự vật, hiện tượng đ@. Nhiệm v6
của mi .khoa hc, suy đn cùng xét về thực cht nậhiên cứu
sự vận động của vật chlt trong cc phạm vi, lĩnh vực, trình độ, kểt
cu khc nhau. Ph. Ăogghen khẳiig đ>nh: “Cc hlnh thức cc
dạng khc nhau của vật cht chỉ cỏ thể nhận thức được thông qua
vận động; thuộc t=nh của vật thể chi bộc lộ ra qua vận động; về
một vật thể không vận động thì không c@ gì mà nổi c2.
+ Vận động là thuộc t=nh cố hữu của vật cht nghĩa là vật cht bao
giờ cũng ở trạng thi vận động vì bt cứ sự vật, hiện tượng vật cht
nào cũng là một vật thể thống nht c@ kt cu nht đ>nh. Kt cu đ@
khơng c@ gì khc là sự cùng tồn tại và 2nh hưởng lẫn nhau giữa cc
bộ phận, cc nhân tố, cc xu hướng khc nhau, đối lập nhau. Sự 2nh
hưởng qua lại đ@ gây ra những bin đổi n@i chung, tức vận động.
N@i cch khc:
Nguồn gốc vận động nằm trong mâu thuẫn nội tại của b2n thân sự
vật. Vận động của vật cht là tự thân vận động.
- Cc hình thức vận động cơ b2n:
+ Vận động cơ hc là sự d>ch chuyển v> tr= của cc vật thể trong
không gian.
+ Vận động vật lý là sự vận động của cc phân tử, cc hạt cơ b2n,
vận động điện tử, cc qu trình nhiệt, điện...
+ Vận động h@a hc là q trình h@a hợp và phân gi2i cc cht, vận
động của cc nguyên tử.
+ Vận động sinh hc là sự trao đổi cht giữa cơ thể sống với môi
trường.
+ Vận động xB hội là sự bin đổi của l>ch sử và xB hội, sự thay đổi,
thay th cc qu trình xB hội này bằng cc qu trình xB hội khc.
- Cc hình thức vận động tồn tại trong mối liên hệ không thể tch
rời nhau. Giữa hai hình thức vận động cao và thp c@ thể c@ hình
thức vận động trung gian, đ@ là những mắt khâu chuyển tip trong
qúa trình chuyển đổi lẫn nhau của cc hình thức vận động.
Cc nhà ưit hc duy vật th kỷ XVĨI XVIII, quan niệm siêu
hình, đB quy mi hình thức vận động thành một hình thức duy nht
là vận động cơ hc. H coi hoạt động của giới tự nhiên và của c con
người không khc n hoạt động của một cỗ my. Việc quy
hình thức vận động phức tạp thành hình thức vận động gi2n đơn
được gi Quan niệm sai lầm cùa chủ nghĩa chủ nghĩa giới.
giới là nguyên nhân dẫn đen b tăc trong việc lý gi2i những bin đổi
của th giới sinh vặt và xB hội.
2.2. Đứng im
Đứng im là trạng thi b2o tồn những thuộc t=nh vốn c@ của vật cht
và được xc đ>nh trong một giới hạn thời gian mà ở đ@ sự vật chưa
thay đổi thành sự vật khc.
Đứng im c@ t=nh tương đối và tạm thời (còn vận động là tuyệt đối)
bởi vì đứng im chỉ diễn ra trong một hình thức vận động nht đ>nh,
trong một quan hệ nht đ>nh và trong một thời gian nht đ>nh mà
thôi. Như vậy, đứng im chẳng qua chỉ là một trạng thi đặc biệt của
vận động của vật cht. N@i cch khc, đứng im là một dạng của vận
động, trong đ@ sự vật chưa thay đổi căn b2n về cht, n@ còn là n@
chứ chưa chuyển đổi thành ci khc.
Đứng im cũng là hình thức “chứng thực” sự tồn tại thực sự của vật
cht, là điều kiện cho sự vận động chuyển hố của vật cht. Không c@
đứng im thì không c@ sự ổn đ>nh của sự vật, và con người cũng
không bao giờ nhận thức được chúng. Không c@ đứng im thì sự vật,
hiện tượng cũng không thể thực hiện được sự vận động chuyển ho
tip theo.
2.3. Không gian và thời gian
Dựa trên những thành tựu của khoa hc thực tiễn, chù
nghĩa duy vật biện chứng đB khẳng đ>nh t=nh khch quan của
không pan thời gian, xem không gian thời gian hỉnh thức
tồn tại của vật cht vận động. Trong đ@, không gian hình thức
tồn tại của vật cht xét về mặt qu2ng t=nh, sự cùng tồn tại, trật tự,
kt cu và sư tc động lẫn nhau. Thòri gian là hình thức tồn tại củạ
vật cht vận động xét về mặt độ dài diễn biển, sự k tip của cc
qu trình.
Cc thuộc t=nh:
- Không gian: Bt kỳ một khch thể vật cht nào cũng đều chim
một v> tr= nht đ>nh, ở vào một khung c2nh nht đ>nh trong tương
quan về mặt k=ch thước (hình thức kt cu, độ dài ngắn, cao thp...)
so với cc khch thể khc. Cc hình thức tồn tại như vậy của vật thể
được gi là không gian.
- Thời gian: Sự tồn tại của cc khch thể vật cht bên cạnh cc quan
hệ không gian, cũng được biểu hiện ở mức độ tồn tại lâu dài hay
nhanh ch@ng của hiện tượng, ở sự k tip trước sau của cc giai
đoạn vận động... Những thuộc t=nh này của sự vật được đặc trưng
bằng phạm trù thời gian.
- Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại của vật cht
vận động, được con người khi qut khi nhận thức th giới. Không
c@ không gian và thời gian thuần tch rời vật cht vận động. V.I.
Lênin vit: “Trong th giới không c@ gì ngồi vật cht đang vận động
và vật cht đang vận động không thể vận động ở đâu ngồi không
gian và thời gian”. Không gian và thời gian là hai thuộc t=nh, hai
hình thức tồn tại khc nhau của vật cht vận động, nhưng chúng
không tch rời nhau. Không c@ sự vật, hiện tượng nào tồn tại trong
không gian mà lại không c@ một quy trình diễn bin của n@. . Cũng
không thê c@ sự vật, hiện tượng nào c@ thòi gian tồn tại mà lại không
c@ qu2ng t=nh, kt cu nht đ>nh. T=nh cht của không gian và sự
bin đồi của n@ bao giờ cũng gắn liền với t=nh cht và sự bin đoi
của thời gian và ngược lại. Vì th không gian và thời gian, về thực
cht là một thể thống nht không- thời gian. Vật cht c@ ba chiều
không gian và một chiều thời gian. Không gian và thời gian của một
sự vật, hiện tượng c6 thể là c@ tận cùng và hữu hạn.
3. Ý nghĩa phương php luận
Ý nghĩa phương php luận của quan niệm vật cht của Trit hc
Mc – Lênin:
- Đ>nh nghĩa vật cht của V.I. Lênin đB gi2i quyt hai mặt vn đề cơ
b2n của trit hc trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
N@ còn cung cp nguyên tắc th giới quan và phương php luận
khoa hc để đu tranh chống chủ nghĩa duy tâm, thuyt không thể
bit, chủ nghĩa duy vật siêu hình và mi biểu hiện của chúng trong
trit hc tư s2n hiện đại về phạm trù này. Trong nhận thức và thực
tiễn, đòi hỏi con người ph2i qun triệt nguyên tắc khch quan - xut
pht từ hiện thực khch quan, tôn trng khch quan, nhận thức và
vận d6ng đúng đắn quy luật khch quan...
- Đ>nh nghĩa vật cht của V.I. Lênin là cơ sở khoa hc cho việc xc
đ>nh vật cht trong lĩnh vực xB hội - đ@ là cc điều kiện sinh hoạt vật
cht và cc quan hệ vật cht xB hội. N@ cần tạo sự liên kt giữa chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật l>ch sử thành một hệ
thống lý luận thống nht, g@p phần tạo ra nền t2ng lý luận khoa hc
cho việc phân t=ch một cch duy vật biện chứng cc vn đề của chủ
nghĩa duy vật l>ch sử, trước ht là cc vn đề về sự vận động và pht
triển của phương thức s2n xut vật cht, về mối quan hệ giữa tồn tại
xB hội và ý thức xB hội, về mối quan hệ giữa giữa quy luật khch
quan của l>ch sử và hoạt động c@ ý thức của con người...ht trong
lĩnh vực đời sống xB hội.
| 1/16

Preview text:

Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ t cht, phương thức và
hình thức tồn tại của vật cht. Liên hệ thực tiễn.
Hướng dẫn nô i dung:
a. Kin thức cơ b2n:
- Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ t cht.
- Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về phương thức và hình thức
tồn tại của vật cht.
- Ý nghĩa phương php luận.
b. Kin thức vâ n d6ng:
- Vận d6ng kin thức cơ b2n để gi2i quyt 1 vn đề c6 thể của thực
tiễn (kinh t, ch=nh tr>, văn h@a, xB hô i,….)
TRIẾT HỌC MAC LÊ NIN
Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ t cht, phương thức và
hình thức tồn tại của vật cht. Liên hệ thực tiễn.
BÀI LÀM: (Kin thức cơ b2n)
- Quan điểm của trit hc Mc - Lênin về vâ t cht.
Để hiểu rõ về quan điểm của tr=êt hc Mac-Lênin về vật cht thì
chúng ta ph2i tìm hiểu về những quan điểm về vật cht trước Mac
+ Thời kỳ cổ đại thì cc nhà trit hc đB đồng nht vật cht với
dạng vật cht c6 thể, như Talet đB cho rằng vật cht là nước…
Quan điểm này chỉ mang t=nh cht tr ực quan, c2m t=nh. N@ chỉ c@
tc d6ng chống lại CNDT và tôn gio
+ Thời kỳ cận đại th kỷ XVII-XVIII: thời kỳ này thì cc nhà trit
hc đB đồng nht vật cht với thic t=nh của vật cht, như Niutơn đB
cho rằng khối lượng là vật cht… Quan điểm này mang t=nh cht
siêu hình, my m@c.
+ Quan điểm của trit hc Mac-Lênin về vật cht: Lênin cho rằng
vật cht là một phạm trù trit hc dùng để chỉ thực tại khc quan
được đem lại cho con người trong c2m gic, được c2m gic chép lại,
ch6p lại, ph2n nh và tồn tại không lệ thuộc vào c2m gic.
Sau đây chúng ta sẽ phân t=ch nội dung quan điểm của trit hc
Mac-Lênin về vật cht:
+ Trước ht vật cht là ci tồn tại khch quan bên ngoài ý thức của
con người và không ph6 thuộc vào ý thức. Đây ch=nh là nội dung
quan trng nht của quan điểm về vật cht. Không ph2i là khi con
người ý thức được một ci gì đ@ thì n@ là vật ch t mà v ật cht là ci
đB tồn tại một cch khch quan, như là trước khi cc nhà vật lý tìm
ra cc tia ph@ng xạ thì chúng đB tồn tại rồi,…
+ Thứ hai là con người c@ thể c2m gic được sự tồn tại khch quan
của vật cht. Nu ci gì đ@ mà con người không thể c2m gic được
thì n@ không ph2i là vật cht, vật cht n@ luôn tồn tại trước ý thức
của con người nhưng con người luôn c@ thể c2m gic được n@.
+ Thứ ba là ý thức của con người chỉ là sự ph2n nh th giới hiện
thực. Những điều kiện vật cht c6 thể, hoàn c2nh c6 thể mà n@
quyt đ>nh tới việc hình thành lên ý thức của con người. Trên đây
chúng ta đB phân t=ch những nội dung của quan điểm trit hc Mac-
Lênin về vật cht, tip sau chúng ta sẽ phân t=ch ý nghĩa phương
php luận của quan điểm đ@:
+ N@ đB gi2i quyt triệt để hai mặt trong một vn đề cơ b2n của trit
hc theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
+ Khắc ph6c hạn ch sai lầm của CNDV trước Mc về phạm trù vật
cht: bc bỏ phủ nhận quan điểm của CNDT và tôn gio về vn đề
này. + N@ tạo cơ sở cho cc nhà trit hc duy vật biện chứng xây
dựng quan điểm vật
1. QUAN ĐIỂM CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VỀ VẬT CHẤT:
c. Mc và Ph. Ăngghen trong khi đu tranh chống chủ
nghĩa duy tâm, thuyt bt kh2 tri và phê phn chủ nghĩa
duy vật siêu hình, my m@c đB đưa ra những tư tưởng ht
sức quan trng về vật cht.
1.1. Quan điểm của Ph.Ăngghen
Để c@ một quan niệm đúng đắn về vật cht, cần ph2i c@ sự phân biệt
rõ ràng giữa vật cht với t=nh cch là một phạm trù trit hc, một
sng tạo, một công trình tr= @c của tư duy con người trong qu trình
ph2n nh hiện thực tức vật cht với t=nh cch của vật cht, với b2n
thân cc sự vật, hiện tượng c6 thể của th giới vật cht chứ không
ph2i s2n phẩm chủ quan của tư duy.
Bởi vì vật cht với t=nh cch là vật cht, một sng tạo thuần tuý củạ
tư duy, và là một trừu tượng thuần tuỷ... Do đ@, khc với những vật
cht nht đ>nh và đang tồn tại, vật chtvới t=nh cch là vật cht
không c@ sự tôn tại c2m t=nh .Đồng thời, Ph. Ẫngghen cũng chỉ ra
rằng, b2n thân phạm trù vật cht cũng không ph2i ỉà sự sng tạo
tuỳ tiện của tư duy con người, mà tri lại, là kt qu2 của “con đường
trừu tượng ho” của tư duy con nguời về cc sự vật, hiện tượng “c@
thề c2m bit được bằng cc gic quan . Đặc biệt, Ph.Ăngghen khẳng
đ>nh rằng, xét về thực cht, nội hàm cùa cc phạm trù trit hc n@i
chung, cùa phạm trù vật cht n@i riêng chẳng qua chỉ là “sự t@m tắt
trong chúng ta tập hp theo những thuộc t=nh chung” t=nh phong
phú, muôn vẻ nhưng c@ thể c2m bit được bàng cc gic quan cùa
cc sự vật, hiện tượng của th giới vật cht.
Cc sự vật, hiện tượng của th giới, dù rt phong phú, muôn màu
muôn vẻ nhưng chúng vẫn c@ một đặc t=nh chung, thống nht đ@ là
t=nh vật cht – t=nh tồn tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức. Để
bao qut được hét th2y cc sự vật, hiện tượng c6 thể, thì tư duy cần
ph2i nắm ly đặc t=nh chung này và đưa n@ vào trong phạm trù vật
cht. Ph. Ăngghen gi2i th=ch: “Ête cỏ t=nh vât oht không? Dù sao
nu ête tồn tại thì n@ ph2i c@ t=nh vật cht, n@ ph2i nm trong khi
niệm vật cht” .
1.2. Quan điểm của V.I Lênin
K thừa những tư tưởng thiên tài của Ph.Ăngghen về vật
cht, V.I. Lênin đB tin hành tổng kt toàn diện những thành tựu
mới nht của khoa hc, đu tranh chống mi biểu hiện của chủ
nghĩa hoài nghi, duy tâm (đang lầm lẫn hoặc xuyên tạc những
thành tựu mới trong nhận thức c6 thể của con người về vật cht,
mưu toan bc bỏ chủ nghĩa duy vật), qua đ@ b2o vệ và pht triển
quan niệm duy vật biện chứng về phạm trù nền t2ng này của chủ
nghĩa duy vật và ơng c@ đ>nh nghĩa về vật cht như sau: "Vật cht
là một phạm trù trit hc dùng để chỉ thực tại khch quan được
đem lại cho con người trong c2m gic, được c2m gic của chúng ta
chép lại, ch6p lại, ph2n nh, và tồn tại không lệ thuộc vào c2m
gic". Đây là một định nghĩạ hoàn chỉnh vê vật chất mà cho đến nay
được các nhà khoa học hiện đại coi là một định nghĩa kinh điền.
Với đ>nh nghĩa này, vật cht được hiểu như sau:
- “Vật cht chỉ thực tại khch quan” ci tồn tại hiện thực bên
ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức. Khi n@i vật cht là một
phạm trù trit hc là muốn n@i phạm trù này là s2n phẩm của sự
trừu tượng h@a , không c@ sự tồn tại c2m t=nh. V.I. Lênin nhn
mạnh rằng, phạm trù trit hc này dùng để chỉ ci “Đặc t=nh duy
nht của vật cht mà chủ nghĩa duy vật trit hc gắn liền với việc
thừa nhận đặc t=nh này - là ci đặc t=nh tồn tại với tư cch là hiện
thực khch quan, tồn tại ở mỗi ý thức chúng ta”. N@i cch khc,
t=nh trừu tượng của phạm trù vật cht bắt nguồn từ cơ sở hiện
thực, do đ@, không tch rời t=nh hiện thực c6 thể của n@. N@i đn
vệt cht là n@i đn tt cà những gì đB và đang hiện hữu thực sự
bên ngoài ý thức của con người. Vật cht là hiện thực chứ không
ph2i là hư vô và hiện thực này mang t=nh khch quan chứ không
ph2i hiện thực chù quan. Đây cũng ch=nh là ci ‘'phạm vi ht sức
hạn ch” mà ò đ@, theo V.I. Lênin sự đoi lập giữa vật cht và ý
thức là tuỵệt đối. Tuyệt đối ho t=nh trừu tượng của phạm trù này
sẽ không thy vật cht đâu cồ, sẽ rơi vào quan điểm duy tâm.
Ngược iại, nu tuyệt đổi ho t=nh hiện thực c6 thể của phạm trù
này sẽ đồng nht vật cht với vật thể, và đ@ là thực cht quan điềm
của chủ nghĩa duy vật trước Mc về vn đề này. Như vậy, mi sự
vật, hiện tượng từ vi mô đn vĩ mô, từ những ci đB bit đn những
ci chưa bit, từ những sự vật “giàn đơn nht ” đn những hiện
tượng vô cùng “kỳ lạ”, dù tồn tại trong tự nhiên hay trong xB hội
cũng đều là những đối tuợng tồn tại khch quan, độc lập vớỉ ý thức
con người, nghĩa là đều thuộc phạm trù vật cht, đều là cc dạng
c6 thể của vật chlt C2 con người cũng lồ một dạng vật cht, là s2n
phẩm cao nht tronệ th giới tự nhiên mà chúng ta đB bit. XB hội
loài người cũng là một dạng ton tại đặc biệt của vật cht.
Theo V.I. Lênin, trong đời sống xB hội thì “khch quan không ph2i
theo ý nghĩa là một xB hội những sinh vật c@ ý thức, nhữngcon
người, c@ thể tồn tại và pht triển không ph6 thuộc vào sự tồn tại
của những sinh vật c@ ý thức, mà khch quan theo ý nghĩa là tồn tại
xB hội không ph6 thuộc vào ý thức xB hội của con người”.
- Vật cht “được đem lại cho con người trong c2m gic, được c2m
gic của chúng ta chép lại, ch6p lại, ph2n nh...” nghĩa là sự vật,
hiện tượng vật cht tc động lên cc gic quan, nhờ đ@ con người
nhận bit về chúng. Như vậy, con người c@ thể nhận thức được vật
cht. Ở đây mặt thứ hai của vn đề cơ b2n của trit hc đB được gi2i
quyt theo lập trường của trit hc duy vật biện chứng.
- Vật cht là ci mà ý thức chẳng qua chi là sự ph2n nh của n@.
Chỉ cổ một th giới duy nht là th giới vật cht. Trong th giới y,
theo quy luật vốn c@ của n@ mà đn một thời điểm nht đ>nh sẽ
cùng một lúc tồn tại hai hỉện tượng - hiện tượng vật cht và hiện
tượng tinh thần. Cc hiện tượng vật cht luôn tồn tại khch quan,
khỏng lệ thuộc vào cc hiện tượng tinh thần. Còn cc hiện tượng
tinh thần (càm gic, tư duy, ý thức...), lại luôn luôn c@ nguồn gốc từ
cc hiện tượng vật cht và những gỉ dược trong cc hiện tượng
tii=h thần y (nội dung của chúng) chẳng qua cũng chỉ là chép lại,
ch6p lại, là bàn sao của cc sự vật, hiện tượng đang tồn tại v@i t=nh
cch là hiện thực khch quan. Như vậy, c2m gic là cơ sở duy nht
của mi sự hiểu bit, song bàn thân n@ lại không ngừng chép lại,
ch6p lại, ph2n nh hiện thực khch quan, nên vê nguyên tắc, con
người c@ thề nhận thức được th giới vật cht. Trong th giới vật
cht không c@ ci gì là không thề bit, chỉ c@ những ci đB bit và
những ci chưa bit, do hạn ch cùa con người trong từng giai đoạn
l>ch sử nht đ>nh. Cùng với sự pht triên của khoa hc, cc gic
quan của con người ngày càng được “nối dài”, giới hạn nhận thức
của cc thời đại b> vượt qua, b> mt đi chứ không ph2i vật cht mt
đi như những người duy tâm quan niệm.
Khẳng đ>nh ưên đây cỏ ý nghĩa ht sức quan ứng ừong việc
bc bò thuyt “bt kh2 tr=”, đềng thòi c@ tc d6ng khuyen kh=ch
cc nhà khoa hc đi su tìm hiểu th giới vật cht, g@p phần làm
giàu kho tàng tri thức nhân loại. Ngày nay, khoa hc tự nhiên, khoa
hc xẫ hội và nhân văn ngày càng pht trien với những khm ph
raới mỏ càng khăng đ>nh t=nh đúng đan cùa quan niệm duy vật
biện ch=mg về vật cht, chứng tỏ đ>nh nghĩa vật cht của V.I. Lênin
vẫn giữ nguyên gi tr>, và do đ@ mà, chủ nghĩa duy vật biện chứng
ngày càng khẳng đ>nh vai trò là hạt nhân th giới quan, phương
php luận đúng đắn của cc khoa hc hiện đại.
2. Cc hình thức tồn tại của vật cht 2.1. Vận động
- Khi niệm vận động:
Sự tồn tại của th giới vật cht ht sức phong phú và phức tạp. Với
tư cch là một khi niệm trit hc, vận động theo nghĩa chung nhất
là mọi sự biến đỗi nổi chung
+ Ph.Ăngghen vit: “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nht, tức
được hiểu là phương thức tồn tại của vật cht, là một thuộc t=nh cố
hữu của vật cht thì bao gồm tt c2 mi sự thay đổi và mi qu
trình diễn ra trong vũ tr6, kể từ sự thay đổi v> tr= đơn gi2n cho đn tư duy”.
+ Vận động là phương thức tồn tại của vật cht Trước ht,
vận động là thuộc t=nh cố hữu của vật cht. Không ở đâu và ở nơi
nào lại c@ th c@ vật cht không vận động. Sự tồn tại của vật cht
là tồn tại bằng cch vận động, tức là vật cht dưới cc dạng thức
của n@ luôn luôn trong qu trình bin đôi không ngừng. Cc đạng
tồn tại c6 thê của vật cht không thề không cổ thuộc t=nh vận
động. Th giới vật cht, từ những thiên thể khổng ỉồ đn những
hạt cơ bàn vô cùng nhò, từ giới vô cơ đn giới hữu cơ, từ hiện
tượng tự nhiên đn h>ện tượng xB hội, tât c2 đều trạng thi
không ngừng vận động, bin đồi. Sở dĩ như vậy là vì, bt cứ sự
vật, hiện tượng nào cũng là một thể thống nht c@ kt cu nht
đ>nh giữa cc nhân tố, cc khuynh hướng, cc bộ phận khc nhau,
đối lập nhau. Trong hệ thống y, chúng luôn tc động, 2nh hường
lẫn nhau và ch=nh sự ành hưởng, tc động qua lại lẫn nhau y gây
ra sự bin đổi n@i chung, tức vận động. Như th, vận động của vật
cht là tự thân vận động và mang t=nh phố bin.
Vật cht chỉ c@ th tồn tại bàng cch vận động và thông qua
vận động mà biu hiện sự tồn tại cúa n@ với cc hình dạng phong
phú, muôn vẻ, vô tận. Do đ@, con người chỉ nhặn thức được sâu
sắc sự vật, hiện tượng bằng cch xem xét chúng trong qu trình
vận động. Nhận thức sự vận động của một sự vật, hiện tượng
ch=nh là nhận thức b2n thân sự vật, hiện tượng đ@. Nhiệm v6
của mi .khoa hc, suy đn cùng và xét về thực cht là nậhiên cứu
sự vận động của vật chlt trong cc phạm vi, lĩnh vực, trình độ, kểt
cu khc nhau. Ph. Ăogghen khẳiig đ>nh: “Cc hlnh thức và cc
dạng khc nhau của vật cht chỉ cỏ thể nhận thức được thông qua
vận động; thuộc t=nh của vật thể chi bộc lộ ra qua vận động; về
một vật thể không vận động thì không c@ gì mà nổi c2.
+ Vận động là thuộc t=nh cố hữu của vật cht nghĩa là vật cht bao
giờ cũng ở trạng thi vận động vì bt cứ sự vật, hiện tượng vật cht
nào cũng là một vật thể thống nht c@ kt cu nht đ>nh. Kt cu đ@
khơng c@ gì khc là sự cùng tồn tại và 2nh hưởng lẫn nhau giữa cc
bộ phận, cc nhân tố, cc xu hướng khc nhau, đối lập nhau. Sự 2nh
hưởng qua lại đ@ gây ra những bin đổi n@i chung, tức vận động. N@i cch khc:
Nguồn gốc vận động nằm trong mâu thuẫn nội tại của b2n thân sự
vật. Vận động của vật cht là tự thân vận động.
- Cc hình thức vận động cơ b2n:
+ Vận động cơ hc là sự d>ch chuyển v> tr= của cc vật thể trong không gian.
+ Vận động vật lý là sự vận động của cc phân tử, cc hạt cơ b2n,
vận động điện tử, cc qu trình nhiệt, điện...
+ Vận động h@a hc là q trình h@a hợp và phân gi2i cc cht, vận
động của cc nguyên tử.
+ Vận động sinh hc là sự trao đổi cht giữa cơ thể sống với môi trường.
+ Vận động xB hội là sự bin đổi của l>ch sử và xB hội, sự thay đổi,
thay th cc qu trình xB hội này bằng cc qu trình xB hội khc.
- Cc hình thức vận động tồn tại trong mối liên hệ không thể tch
rời nhau. Giữa hai hình thức vận động cao và thp c@ thể c@ hình
thức vận động trung gian, đ@ là những mắt khâu chuyển tip trong
qúa trình chuyển đổi lẫn nhau của cc hình thức vận động.
Cc nhà ưit hc duy vật th kỷ XVĨI và XVIII, dô quan niệm siêu
hình, đB quy mi hình thức vận động thành một hình thức duy nht
là vận động cơ hc. H coi hoạt động của giới tự nhiên và của c con
người không gì khc hơn là hoạt động của một cỗ my. Việc quy
hình thức vận động phức tạp thành hình thức vận động gi2n đơn
được gi là chủ nghĩa cơ giới. Quan niệm sai lầm cùa chủ nghĩa cơ
giới là nguyên nhân dẫn đen b tăc trong việc lý gi2i những bin đổi
của th giới sinh vặt và xB hội. 2.2. Đứng im
Đứng im là trạng thi b2o tồn những thuộc t=nh vốn c@ của vật cht
và được xc đ>nh trong một giới hạn thời gian mà ở đ@ sự vật chưa
thay đổi thành sự vật khc.
Đứng im c@ t=nh tương đối và tạm thời (còn vận động là tuyệt đối)
bởi vì đứng im chỉ diễn ra trong một hình thức vận động nht đ>nh,
trong một quan hệ nht đ>nh và trong một thời gian nht đ>nh mà
thôi. Như vậy, đứng im chẳng qua chỉ là một trạng thi đặc biệt của
vận động của vật cht. N@i cch khc, đứng im là một dạng của vận
động, trong đ@ sự vật chưa thay đổi căn b2n về cht, n@ còn là n@
chứ chưa chuyển đổi thành ci khc.
Đứng im cũng là hình thức “chứng thực” sự tồn tại thực sự của vật
cht, là điều kiện cho sự vận động chuyển hố của vật cht. Không c@
đứng im thì không c@ sự ổn đ>nh của sự vật, và con người cũng
không bao giờ nhận thức được chúng. Không c@ đứng im thì sự vật,
hiện tượng cũng không thể thực hiện được sự vận động chuyển ho tip theo.
2.3. Không gian và thời gian
Dựa trên những thành tựu của khoa hc và thực tiễn, chù
nghĩa duy vật biện chứng đB khẳng đ>nh t=nh khch quan của
không pan và thời gian, xem không gian và thời gian là hỉnh thức
tồn tại của vật cht vận động. Trong đ@, không gian là hình thức
tồn tại của vật cht xét về mặt qu2ng t=nh, sự cùng tồn tại, trật tự,
kt cu và sư tc động lẫn nhau. Thòri gian là hình thức tồn tại củạ
vật cht vận động xét về mặt độ dài diễn biển, sự k tip của cc qu trình. Cc thuộc t=nh:
- Không gian: Bt kỳ một khch thể vật cht nào cũng đều chim
một v> tr= nht đ>nh, ở vào một khung c2nh nht đ>nh trong tương
quan về mặt k=ch thước (hình thức kt cu, độ dài ngắn, cao thp...)
so với cc khch thể khc. Cc hình thức tồn tại như vậy của vật thể
được gi là không gian.
- Thời gian: Sự tồn tại của cc khch thể vật cht bên cạnh cc quan
hệ không gian, cũng được biểu hiện ở mức độ tồn tại lâu dài hay
nhanh ch@ng của hiện tượng, ở sự k tip trước sau của cc giai
đoạn vận động... Những thuộc t=nh này của sự vật được đặc trưng
bằng phạm trù thời gian.
- Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại của vật cht
vận động, được con người khi qut khi nhận thức th giới. Không
c@ không gian và thời gian thuần tch rời vật cht vận động. V.I.
Lênin vit: “Trong th giới không c@ gì ngồi vật cht đang vận động
và vật cht đang vận động không thể vận động ở đâu ngồi không
gian và thời gian”. Không gian và thời gian là hai thuộc t=nh, hai
hình thức tồn tại khc nhau của vật cht vận động, nhưng chúng
không tch rời nhau. Không c@ sự vật, hiện tượng nào tồn tại trong
không gian mà lại không c@ một quy trình diễn bin của n@. . Cũng
không thê c@ sự vật, hiện tượng nào c@ thòi gian tồn tại mà lại không
c@ qu2ng t=nh, kt cu nht đ>nh. T=nh cht của không gian và sự
bin đồi của n@ bao giờ cũng gắn liền với t=nh cht và sự bin đoi
của thời gian và ngược lại. Vì th không gian và thời gian, về thực
cht là một thể thống nht không- thời gian. Vật cht c@ ba chiều
không gian và một chiều thời gian. Không gian và thời gian của một
sự vật, hiện tượng c6 thể là c@ tận cùng và hữu hạn.
3. Ý nghĩa phương php luận
Ý nghĩa phương php luận của quan niệm vật cht của Trit hc Mc – Lênin:
- Đ>nh nghĩa vật cht của V.I. Lênin đB gi2i quyt hai mặt vn đề cơ
b2n của trit hc trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
N@ còn cung cp nguyên tắc th giới quan và phương php luận
khoa hc để đu tranh chống chủ nghĩa duy tâm, thuyt không thể
bit, chủ nghĩa duy vật siêu hình và mi biểu hiện của chúng trong
trit hc tư s2n hiện đại về phạm trù này. Trong nhận thức và thực
tiễn, đòi hỏi con người ph2i qun triệt nguyên tắc khch quan - xut
pht từ hiện thực khch quan, tôn trng khch quan, nhận thức và
vận d6ng đúng đắn quy luật khch quan...
- Đ>nh nghĩa vật cht của V.I. Lênin là cơ sở khoa hc cho việc xc
đ>nh vật cht trong lĩnh vực xB hội - đ@ là cc điều kiện sinh hoạt vật
cht và cc quan hệ vật cht xB hội. N@ cần tạo sự liên kt giữa chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật l>ch sử thành một hệ
thống lý luận thống nht, g@p phần tạo ra nền t2ng lý luận khoa hc
cho việc phân t=ch một cch duy vật biện chứng cc vn đề của chủ
nghĩa duy vật l>ch sử, trước ht là cc vn đề về sự vận động và pht
triển của phương thức s2n xut vật cht, về mối quan hệ giữa tồn tại
xB hội và ý thức xB hội, về mối quan hệ giữa giữa quy luật khch
quan của l>ch sử và hoạt động c@ ý thức của con người...ht trong
lĩnh vực đời sống xB hội.