


















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58540065  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG 
KHOA SAU ĐẠI HỌC   
----------***----------          BÁO CÁO ĐỀ TÀI  
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế      
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ ĐIỆN        STT nhóm   Nhóm 7  
Dương Lưu Đàm Quân     Họ và tên   
Đỗ Thành Công    
Lê Mạnh Hùng     Lớp    QLKT6A_CQ   Khóa   Khoá 6  
Giảng viên giảng dạy   
TS Đỗ Ngọc Kiên      
Hà Nội, tháng 10 năm 2024        lOMoAR cPSD| 58540065    
Cơ Cấu Chia Điểm Nhóm 7 – Quản Lý Nhà Nước Với Giá Điện     Họ Và Tên  Mã Học Viên  Cơ Cấu Điểm  Đỗ Thành Công  824083  0.8  Dương Lưu Đàm Quân  824077  0.7  Lê Mạnh Hùng  824067  0.5    Mục Lục    
I. Lời mở ầu ........................................................................................................................ 3 
II. Thực trạng của vấn ề ................................................................................................ 5 
2.1. Tổng quan về thị trường iện.................................................................................... 5 
2.2. Biểu giá bán iện ........................................................................................................ 6 
2.2.1. Giá bán lẻ iện ..................................................................................................... 6 
2.2.2. Giá bán buôn iện ................................................................................................ 7 
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng ến giá iện ...................................................................... 8 
2.3. Quản lý Nhà nước ối với giá iện ............................................................................. 9 
2.3.1. Chính sách iện bậc thang .................................................................................. 9 
2.3.2. Chính sách iện ba giá ...................................................................................... 10 
2.3.3. Chính sách cho các hộ nghèo, thu nhập thấp ................................................ 11 
III. Một số phát hiện xung quanh việc quản lý nhà nước về giá iện ............................. 12 
3.1. Tính cạnh tranh trong thị trường iện ................................................................... 12 
3.1.1. Lợi ích của cạnh tranh .................................................................................... 12 
3.1.2. Thách thức trong việc thực hiện..................................................................... 12 
3.2. Chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo và nhóm yếu thế .............................................. 13 
3.2.1. Tính công bằng trong tiếp cận iện năng ........................................................ 13 
3.2.2. Thực hiện và giám sát chính sách .................................................................. 13 
3.2.3. Tác ộng tới phát triển bền vững ..................................................................... 14 
3.3. Tích hợp tính giá năng lượng tái tạo vào hệ thống giá iện ................................. 14 
3.3.1. Cơ chế giá iện cho năng lượng tái tạo ............................................................ 14      lOMoAR cPSD| 58540065  
3.3.2. Lợi ích và thách thức ....................................................................................... 15 
IV. Một số hàm ý về quản lý nhà nước ối với giá iện....................................................... 15 
4.1 Xây dựng cơ chế giá iện phản ánh úng chi phí sản xuất và cung cấp ........... 15 
4.2 Đẩy mạnh sử dụng năng lượng tái tạo và ầu tư công nghệ tiên tiến .............. 16 
4.3 Tăng cường sự minh bạch và giám sát trong iều chỉnh giá iện ....................... 16 
4.4 Phát triển các chương trình tiết kiệm năng lượng và nâng cao ý thức người 
 ..................................................................................................................................... 17 
dân ............................................................................................................................... 17 
4.5 Xây dựng cơ chế pháp lý hoàn thiện cho ngành iện ......................................... 17 
V. Kết Luận ........................................................................................................................ 17 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 18      I. Lời mở ầu 
Có thể thấy iện năng là một trong những nguồn năng lượng quan trọng và óng vai trò 
thiết yếu trong quá trình thúc ẩy sản xuất, tiêu dùng và nâng cao chất lượng cuộc sống 
chúng ta. Vì vậy mà theo Nghị ịnh 94/2017/NĐ-CP về hàng hoá dịch vụ ộc quyền nhà 
nước, ngành Điện ược nằm trong 20 ngành nghề nhà nước ộc quyền kinh doanh, quản lý. 
Với nhà nước, quản lý giá iện không chỉ ơn thuần là iều chỉnh giá cả mà còn liên quan 
ến nhiều khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường. Nhà nước sẽ luôn cần ảm bảo về các yếu 
tố, mục tiêu như bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, ảm bảo sự hoạt ộng hiệu quả, của các 
doanh nghiệp cung cấp năng lượng nhằm mục ích có một nguồn cung iện ổn ịnh giúp cho 
phát triển kinh tế bền vững.   
Trong quản lý của nhà nước về lĩnh vực iện và thị trường iện sẽ gồm những yêu tố như 
ảm bảo về giá iện công khai, minh bạch; ảm bảo nguồn cung ứng iện ược ổn ịnh cho sản 
xuất và tiêu dùng; thanh, kiểm tra các ơn vị iện lực; phát triển mạng lưới iện và ộ phủ rộng 
rãi cùng các trang thiết bị hiện ại an toàn. Có thể coi giá iện và sự ổn ịnh về nguồn cung 
của iện là hai trong số các công cụ quản lý quan trọng. Nhà nước có thể dựa vào các công 
cụ này như một sự chỉ báo nhằm iều chỉnh các ộng lực kinh tế, hướng tới việc tiết kiệm      lOMoAR cPSD| 58540065  
năng lượng, phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, và thúc ẩy sự cạnh tranh lành mạnh 
trong ngành công nghiệp năng lượng. Tuy nhiên, việc xác ịnh mức giá iện cũng như nhu 
cầu sử dụng iện hợp lý giữa sản xuất và tiêu dùng òi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng giữa chi phí 
sản xuất, phân phối iện và khả năng chi trả của người tiêu dùng và chủ các doanh nghiệp. 
Đặc biệt, các yếu tố biến ộng của thị trường năng lượng quốc tế, cũng như những thay ổi 
về cung và cầu của thị trường, ều tác ộng trực tiếp ến quyết ịnh giá iện và nhu cầu sử dụng  iện.   
Việc quản lý giá iện không chỉ góp phần ảm bảo sự công bằng xã hội mà còn là chìa 
khóa trong việc thực hiện các chính sách an sinh, ặc biệt là ối với các nhóm yếu thế. Nhà 
nước cần bảo ảm rằng mọi người dân, kể cả những người có thu nhập thấp, vẫn có khả năng 
tiếp cận nguồn iện với mức giá phù hợp. Bên cạnh ó, sự minh bạch trong việc iều chỉnh giá 
iện là yếu tố quan trọng ể duy trì niềm tin của công chúng, ảm bảo rằng quá trình này diễn 
ra công bằng và hợp lý. 
Trước những thách thức toàn cầu như biến ổi khí hậu và tình trạng khan hiếm tài nguyên, 
việc quản lý giá iện trở nên vô cùng cấp thiết. Không chỉ ảm bảo cho hệ thống năng lượng 
quốc gia hoạt ộng ổn ịnh, mà còn góp phần thúc ẩy quá trình chuyển ổi sang một nền kinh 
tế xanh, bền vững. Điều này sẽ giúp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giảm thiểu tác ộng 
tiêu cực ối với môi trường trong dài hạn, áp ứng yêu cầu phát triển bền vững của quốc gia.                            lOMoAR cPSD| 58540065              
II. Thực trạng của vấn ề 
2.1. Tổng quan về thị trường iện 
 Sau năm 1975, Nhà nước quản lý trực tiếp ngành iện, với ba công ty iện lực miền chịu 
trách nhiệm về sản xuất, truyền tải và phân phối trong phạm vi ịa lý ược giao phụ trách. 
Năm 1995, các công ty iện lực ược sáp nhập vào một công ty ộc quyền duy nhất là Tổng 
Công ty Điện lực Việt Nam EVN. Việc sáp nhập này ã chính thức tách hoạt ộng quản lý 
nhà nước ra khỏi khâu sản xuất và vận hành hệ thống iện. Bộ Công Thương là cơ quan chủ 
quản, ban hành các chính sách, quy ịnh ể thực hiện chức năng quản lý nhà nước ối với  ngành iện. 
Kể từ khi Luật Điện lực ược ban hành năm 2004, Chính phủ ã triển khai và ban hành 
các quy ịnh, hướng dẫn ể tái cấu trúc ngành iện và xây dựng lộ trình cải cách. Theo Quyết 
ịnh số 63/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Quy ịnh về lộ trình, các iều kiện và cơ 
cấu ngành iện ể hình thành và phát triển các cấp ộ thị trường iện lực tại Việt Nam, sự ộc 
quyền ã ược thay thế bằng việc xây dựng và thực hiện lộ trình thị trường iện cạnh tranh  bằng 3 giai oạn: 
Thị trường phát iện cạnh tranh VCGM (cấp ộ 1) vận hành từ 2012-2019: ơn vị tư 
nhân ược tham gia sản xuất iện và chào giá cạnh tranh cho các ơn vị mua buôn. Đơn vị 
mua buôn iện sẽ bán buôn cho các Tổng công ty iện lực thuộc Tập oàn Điện lực Việt Nam. 
EVN vẫn ộc quyền về thu mua iện. 
Thị trường bán buôn iện cạnh tranh VWEM (cấp ộ 2) vận hành từ 2019-2023: 
ngoài EVN ã có thêm 5 Tổng công ty Điện lực (Tổng Công ty Điện lực miền Bắc, miền 
Trung, miền Nam, Hà Nội, Hồ Chí Minh) trực tiếp tham gia mua iện trên thị trường giao      lOMoAR cPSD| 58540065  
ngay cũng như ký hợp ồng song phương với các nhà máy iện. EVN không còn là ơn vị ộc 
quyền trong khâu mua buôn sản lượng iện năng do các nhà máy iện sản xuất lên lưới iện  quốc gia. 
Thị trường bán lẻ iện cạnh tranh VREM (cấp ộ 3) thí iểm vận hành từ 2023: 
người tiêu dùng iện có quyền mua iện từ nhiều ơn vị bán buôn khác nhau. Trong thị trường 
bán lẻ iện, ơn vị bán lẻ iện và khách hàng sử dụng iện sẽ thoả thuận, thống nhất về giá iện. 
Nhà nước chỉ quy ịnh về biểu giá iện ối với các ối tượng khách hàng không tham gia mua 
iện trên thị trường. Đơn vị quản lý lưới phân phối iện sẽ óng vai trò ơn vị cung cấp dịch vụ 
lưới iện cho các bên tham gia thị trường. Tuy nhiên, hiện tất cả vẫn phải mua qua các tổng 
công ty phân phối của EVN như cũ. 
2.2. Biểu giá bán iện 
 Theo Khoản 8 Điều 3 Luật iện lực 2004 , biểu giá iện là bảng kê các mức giá và khung giá 
iện cụ thể áp dụng cho các ối tượng mua bán iện theo các iều kiện khác nhau. Biểu giá bán 
iện tại Việt Nam hiện nay ược quy ịnh bởi Nhà nước, với mục tiêu iều tiết hợp lý việc tiêu 
thụ và sử dụng iện năng, ồng thời ảm bảo tính công bằng cho các nhóm khách hàng khác 
nhau. Mỗi nhóm khách hàng này sẽ có một mức giá riêng nhằm khuyến khích sử dụng iện 
tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ lợi ích chung của xã hội. 
2.2.1. Giá bán lẻ iện 
 Giá bán lẻ iện là giá bán iện của ơn vị iện lực bán cho khách hàng sử dụng iện. Theo Quyết 
ịnh số 2699/QĐ-BCT của Bộ Công Thương vào ngày 11 tháng 10 năm 2024, mức giá bán 
lẻ iện bình quân là 2.103,1159 ồng/kWh, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Bốn nhóm ối 
tượng khách hàng sử dụng iện bán lẻ bao gồm các các nhóm ngành sản xuất; khối hành 
chính sự nghiệp, cho kinh doanh và cho sinh hoạt. Trong ó, giá bán lẻ iện sinh hoạt tại Việt 
Nam ược chia thành 6 bậc thang tương ứng với mức tiêu thụ khác nhau. 
 Giá bán lẻ iện sinh hoạt áp dụng với hộ sử dụng iện cho nhu cầu sinh hoạt có hợp ồng mua 
bán iện trực tiếp với bên bán iện. Mỗi hộ sử dụng iện trong một tháng ược áp dụng một ịnh      lOMoAR cPSD| 58540065  
mức sử dụng iện sinh hoạt. Bên mua iện sinh hoạt có các hộ sử dụng iện dùng chung công 
tơ (có hộ khẩu riêng) áp dụng giá bán iện cho các hộ sử dụng theo nguyên tắc ịnh mức 
chung của bên mua iện bằng ịnh mức của từng bậc nhân với số hộ sử dụng iện dùng chung  công tơ.   
Hình 2.1: Giá bán lẻ iện bình quân giai oạn 2012-2024   
Nguồn: Tập oàn iện lực Việt Nam EVN 
2.2.2. Giá bán buôn iện 
 Giá bán buôn iện là giá bán iện của ơn vị iện lực này bán cho ơn vị iện lực khác ể bán lại. 
Giá phát iện và giá bán buôn iện theo hợp ồng mua bán iện có thời hạn do bên mua iện và 
bên bán iện thỏa thuận theo phương pháp do Bộ Công Thương hướng dẫn, nhưng không 
ược vượt quá khung giá ã ược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Các nhóm ối 
tượng khách hàng trong biểu giá bán buôn iện bao gồm:      lOMoAR cPSD| 58540065  
Giá bán buôn iện nông thôn: áp dụng ối với các ơn vị bán lẻ iện nông thôn cho sản 
lượng iện mua buôn o ếm ược tại công tơ tổng ặt tại trạm biến áp, không phân biệt trạm 
biến áp của bên mua iện hay bên bán iện 
Giá bán buôn iện khu tập thể, cụm dân cư: ược áp dụng cho các ơn vị bán lẻ iện tại 
các khu tập thể, ơn vị bán lẻ iện tại khu vực nông thôn mua iện qua công tơ tổng ặt tại ầu 
nhánh rẽ ường dây hạ áp và ơn vị bán lẻ iện tại các cụm dân cư khu vực nội thị. 
Giá bán buôn iện cho tổ hợp thương mại, dịch vụ, sinh hoạt: ược áp dụng cho ơn vị 
bán lẻ iện tại nhà chung cư; khu ô thị; trung tâm thương mại; tòa nhà văn phòng cho thuê 
Giá bán buôn iện cho các khu công nghiệp và chợ: do công ty iện lực bán cho ơn vị 
bán lẻ iện dùng cho các ngành sản xuất sử dụng iện trong khu công nghiệp, cụm công  nghiệp và chợ 
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng ến giá iện 
Về phương diện lý thuyết, khi ể thị trường tự do hoạt ộng, giá cả ược hình thành ơn 
thuần từ áp lực cung cầu, hay trạng thái cân bằng cung cầu sẽ quyết ịnh mức giá. Thông 
thường, giá thị trường sẽ biến ộng mạnh. Tuy nhiên, với ặc iểm của một hàng hóa thiết yếu 
ặc biệt, là ầu vào quan trọng của hoạt ộng kinh tế - xã hội của mọi quốc gia, việc giữ giá 
iện ổn ịnh, hay chính sách bình ổn giá ể tránh các tác ộng tiêu cực của cơ chế thị trường là 
iều cần thiết. Thay vì hình thành hoàn toàn theo cơ chế thị trường tự do như các hàng hóa 
thông thường khác, hệ thống giá bán iện thường có sự iều tiết của Nhà nước. Giá iện phản 
ánh gần nhất so với chi phí - tức là iều chỉnh theo các tín hiệu của thị trường, nhưng phải 
ồng thời duy trì mức ộ ổn ịnh nhất ịnh của giá bán lẻ tránh tác ộng tiêu cực tới nền kinh tế. 
Các yếu tố cấu thành chi phí ầu vào giá iện bao gồm khâu phát iện, khâu truyền tải 
iện, khâu phân phối - bán lẻ iện và khâu phụ trợ - quản lý ngành 
Bảng 2.1: Cấu trúc chi phí giá thành theo sản lượng thương phẩm năm 2023  Đơn vị: ồng/kWh    
Chi phí iện thương phẩm  Tỷ lệ  Khâu phát iện  1744,12  83,5%      lOMoAR cPSD| 58540065   Khâu truyền tải iện  74,61  3,6% 
Khâu phân phối - bán lẻ iện  263,87  12,6% 
Khâu phụ trợ - quản lý ngành 6,31  0,3%  Nguồn: Bộ Công Thương   
 Chi phí phát iện là thành phần chi phí quan trọng nhất và biến ộng theo cơ chế thị trường. 
Chi phí phát iện có thể ược chia thành 2 nhóm: các nhà máy tham gia trực tiếp thị trường 
iện và nhóm các nhà máy ặc thù ược huy ộng theo lệnh iều ộ hệ thống. Sự biến ộng của chi 
phí phát iện ến từ 2 hiệu ứng: các yếu tố ầu vào gồm giá nhiên liệu, lưu lượng nước về các 
hồ, iều kiện thời tiết ảnh hưởng tới tất cả các nhà máy phát iện và hiệu ứng thị trường ối 
với các nhà máy trực tiếp tham gia thị trường. Với cơ chế vận hành ang áp dụng, phần lớn 
các biến ộng của chi phí phát iện vẫn là những biến ộng có kiểm soát bao gồm: chi phí/giá 
thành cung ứng của các nhà máy iện a mục tiêu, các nhà máy iện hạch toán phụ thuộc, các 
nhà máy iện năng lượng tái tạo thanh toán, phần iện nhập khẩu, phần thanh toán cho các 
nhà máy BOT. Với các quy ịnh hiện nay thì các biến ộng của khâu phát iện ều có thể coi là 
có kiểm soát. Hơn nữa, với cơ chế thanh toán cho các nhà máy iện theo tháng, nên cơ chế 
iều chỉnh giá bán iện bình quân hoàn toàn có thể dựa theo các biến ộng thực thế ở khâu 
phát (khâu truyền tải, phân phối bán lẻ cố ịnh theo năm), thay vì tính toán theo các số liệu 
dự báo, dữ liệu kế hoạch của toàn bộ chi phí cung ứng iện như hiện nay. 
2.3. Quản lý Nhà nước ối với giá iện 
2.3.1. Chính sách iện bậc thang 
 Chính sách giá iện bậc thang tại Việt Nam là một công cụ quan trọng của Nhà nước nhằm 
iều tiết tiêu thụ iện năng, khuyến khích sử dụng iện tiết kiệm, và bảo vệ nguồn năng lượng. 
Đây là một trong những biện pháp quản lý hiệu quả giúp hệ thống iện vận hành bền vững, 
ồng thời ảm bảo quyền lợi của các nhóm tiêu dùng khác nhau. Chính sách này ược xây      lOMoAR cPSD| 58540065  
dựng dựa trên nguyên tắc “người dùng nhiều trả nhiều,” với mục tiêu phân bổ công bằng 
gánh nặng chi phí iện và iều chỉnh hành vi sử dụng iện của người tiêu dùng. Điều này tạo 
ộng lực cho các hộ gia ình tiết kiệm iện, tránh sử dụng iện lãng phí, góp phần giảm áp lực 
cho hệ thống lưới iện quốc gia. Hộ gia ình có thu nhập thấp hoặc những hộ nghèo thường 
tiêu thụ ít iện hơn và sẽ ược hưởng lợi từ mức giá thấp nhất trong biểu giá. Khi giá iện ở 
các mức tiêu thụ cao tăng lên, người tiêu dùng sẽ có xu hướng giảm bớt mức sử dụng, từ ó 
góp phần cân bằng nhu cầu và nguồn cung iện năng. 
Bảng 2.2: Biểu giá bán lẻ iện sinh hoạt    Mức tiêu thụ iện  Đơn giá ( ồng/kWh)  Bậc 1  Cho kWh từ 0 - 50  1.893  Bậc 2  Cho kWh từ 51 - 100  1.956  Bậc 3  Cho kWh từ 101 - 200  2.271  Bậc 4  Cho kWh từ 201 - 300  2.860  Bậc 5  Cho kWh từ 301 - 400  3.197  Bậc 6  Cho kWh từ 401 trở lên  3.302 
Giá bán lẻ iện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước  2.776 
Nguồn: Tổng công ty iện lực Việt Nam EVN      lOMoAR cPSD| 58540065  
2.3.2. Chính sách iện ba giá 
 Giá bán iện theo giờ ược Tổng công ty iện lực EVN chia làm ba khung giờ: giờ bình 
thường, giờ cao iểm và giờ thấp iểm. Giờ bình thường bắt ầu từ 04 giờ 00 ến 9 giờ 30, từ 
11 giờ 30 ến 17 giờ 00, từ 20 giờ 00 ến 22 giờ 00 các ngày từ thứ Hai ến thứ Bảy và từ 04 
giờ 00 ến 22 giờ 00 ngày chủ nhật. Giờ cao iểm bắt ầu từ 09 giờ 30 ến 11 giờ 30 và từ 17 
giờ 00 ến 20 giờ 00 các ngày từ thứ hai ến thứ bảy, riêng ngày chủ nhật không có giờ cao 
iểm. Giờ thấp iểm bắt ầu từ 22 giờ 00 ến 04 giờ 00 sáng ngày hôm sau ở tất cả các ngày  trong tuần. 
Đối tượng mua iện theo hình thức ba giá: khách hàng sử dụng cho mục ích sản xuất, 
kinh doanh, dịch vụ ược cấp iện qua máy biến áp chuyên dùng từ 25 kVA trở lên hoặc có 
sản lượng iện sử dụng trung bình ba tháng liên tục từ 2.000 kWh/tháng trở lên; ơn vị bán 
lẻ iện tại khu công nghiệp; ơn vị mua iện ể bán lẻ iện ngoài mục ích sinh hoạt tại tổ hợp 
thương mại - dịch vụ - sinh hoạt 
2.3.3. Chính sách cho các hộ nghèo, thu nhập thấp 
Riêng ối với các hộ nghèo, hộ chính sách xã hội sẽ thực hiện theo chủ trương của 
Chính phủ về việc hỗ trợ các hộ nghèo, hộ chính sách xã hội, tiếp tục ược thực hiện theo 
quy ịnh tại Quyết ịnh số 28/2014/QĐ-TTg ngày 7/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy 
ịnh về cơ cấu biểu giá bán lẻ iện. Theo ó, các hộ nghèo, hộ chính sách theo tiêu chí do Thủ 
tướng Chính phủ quy ịnh sẽ ược hưởng mức ưu ãi tương ương tiền iện sử dụng 30 kWh 
tính theo mức giá bán lẻ iện sinh hoạt bậc 1 hiện hành. Các UBND cấp xã thực hiện chi trả 
cho hộ nghèo trên ịa bàn theo ịnh kỳ 1 quý 1 lần. Năm 2022 có trên 1,27 triệu hộ nghèo, 
hộ chính sách xã hội ược hỗ trợ tiền iện. Kinh phí hỗ trợ tiền iện cho các hộ nghèo và hộ 
chính sách xã hội ược bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn tài chính hợp pháp  khác.              lOMoAR cPSD| 58540065  
III. Một số phát hiện xung quanh việc quản lý nhà nước  về giá iện 
3.1. Tính cạnh tranh trong thị trường iện 
Việc chuyển ổi từ mô hình ộc quyền sang mô hình thị trường iện cạnh tranh là một 
bước tiến quan trọng trong quản lý năng lượng tại Việt Nam. Trước năm 2004, ngành iện 
chủ yếu hoạt ộng dưới hình thức ộc quyền với Tổng Công ty Điện lực Việt Nam là ơn vị 
duy nhất chịu trách nhiệm sản xuất, truyền tải và phân phối iện. Mặc dù mô hình này ảm 
bảo sự kiểm soát của Nhà nước trong hoạt ộng iện lực, nhưng lại hạn chế sự sáng tạo và 
hiệu quả trong cung ứng dịch vụ. 
Kể từ khi Luật Điện lực ược ban hành vào năm 2004 và các chính sách tái cấu trúc 
ngành iện ược triển khai, Nhà nước ã khuyến khích sự tham gia của các doanh nghiệp tư 
nhân vào thị trường iện. Việc phân chia thành ba giai oạn: thị trường phát iện cạnh tranh, 
thị trường bán buôn iện cạnh tranh và thí iểm thị trường bán lẻ iện cạnh tranh không chỉ 
mang lại sự a dạng trong nguồn cung mà còn thúc ẩy sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp  iện. 
3.1.1. Lợi ích của cạnh tranh 
Sự cạnh tranh trong thị trường iện mang lại nhiều lợi ích rõ ràng. Trước hết, nó giúp 
cải thiện chất lượng dịch vụ. Khi có nhiều nhà cung cấp iện, người tiêu dùng có thể lựa 
chọn giữa các dịch vụ khác nhau, từ ó buộc các nhà cung cấp phải nâng cao chất lượng và 
giảm giá thành ể thu hút khách hàng. Điều này không chỉ tạo ra áp lực cạnh tranh mà còn 
thúc ẩy sự ổi mới trong công nghệ và phương pháp sản xuất iện. 
Bên cạnh ó, cạnh tranh cũng có khả năng giảm giá thành iện năng. Các nhà cung 
cấp sẽ tìm cách tối ưu hóa quy trình sản xuất và phân phối, từ ó giảm thiểu chi phí. Điều 
này có thể dẫn ến giá iện giảm cho người tiêu dùng, tạo iều kiện thuận lợi cho sự phát 
triển kinh tế, ặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 
3.1.2. Thách thức trong việc thực hiện 
Mặc dù mô hình thị trường iện cạnh tranh mang lại nhiều lợi ích nhưng việc triển 
khai vẫn gặp phải một số thách thức. Một trong những vấn ề lớn nhất là việc iều chỉnh giá 
iện. Nhà nước cần ảm bảo rằng giá iện ược xác ịnh một cách công bằng và hợp lý, phản 
ánh úng chi phí sản xuất, nhưng ồng thời cũng phải ảm bảo rằng người tiêu dùng không bị      lOMoAR cPSD| 58540065  
ảnh hưởng quá mức. Việc tìm ra iểm cân bằng giữa chi phí và lợi ích là một nhiệm vụ khó  khăn. 
Ngoài ra, việc quản lý các nhà cung cấp iện tư nhân cũng cần phải ược thực hiện 
một cách chặt chẽ ể tránh tình trạng lợi dụng vị trí của mình, dẫn ến việc tăng giá bất hợp 
lý. Nhà nước cần có các cơ chế giám sát và ánh giá hiệu quả hoạt ộng của các doanh nghiệp 
này ể bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. 
Cuối cùng, sự chuyển ổi này cần sự hỗ trợ từ phía người tiêu dùng ể họ hiểu rõ về 
các quyền lợi và lựa chọn của mình trong thị trường iện cạnh tranh. Việc nâng cao nhận 
thức và hiểu biết của người tiêu dùng sẽ tạo ra một môi trường cạnh tranh hơn, từ ó góp 
phần vào sự phát triển bền vững của ngành iện. 
3.2. Chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo và nhóm yếu thế 
Chính sách giá iện bậc thang và các ưu ãi dành cho hộ nghèo không chỉ thể hiện sự 
quan tâm của Nhà nước ối với nhóm người dễ bị tổn thương mà còn là một phần quan 
trọng trong chiến lược phát triển bền vững. Chính sách này nhằm ảm bảo rằng tất cả các 
nhóm dân cư ều có thể tiếp cận nguồn iện với mức giá hợp lý, từ ó góp phần nâng cao chất 
lượng cuộc sống và phát triển kinh tế xã hội. 
3.2.1. Tính công bằng trong tiếp cận iện năng 
Chính sách iện bậc thang, trong ó người tiêu dùng ít sử dụng iện sẽ ược hưởng mức 
giá thấp hơn, là một trong những biện pháp hiệu quả nhằm bảo vệ quyền lợi của các hộ gia 
ình nghèo. Hệ thống giá bậc thang không chỉ khuyến khích việc tiết kiệm iện mà còn ảm 
bảo rằng những người có thu nhập thấp không phải gánh chịu mức giá cao cho nhu cầu sử  dụng iện tối thiểu. 
Việc Nhà nước quy ịnh mức giá tối thiểu cho 30 kWh ầu tiên cho hộ nghèo thể hiện 
sự nhạy bén trong việc iều chỉnh chi phí sinh hoạt của những ối tượng này. Điều này giúp 
họ có thể tiếp cận các dịch vụ iện năng thiết yếu mà không bị áp lực tài chính quá lớn. 
3.2.2. Thực hiện và giám sát chính sách 
Mặc dù chính sách này có nhiều lợi ích, nhưng việc thực hiện và giám sát vẫn gặp 
nhiều khó khăn. Một trong những thách thức lớn nhất là ảm bảo rằng các hộ nghèo thực 
sự ược hưởng lợi từ chính sách này. Cần có các cơ chế giám sát và ánh giá thường xuyên ể 
kiểm tra xem các nhóm ối tượng có ược hưởng các ưu ãi mà Nhà nước quy ịnh hay không.      lOMoAR cPSD| 58540065  
Ngoài ra, các cơ quan chức năng cần nâng cao hiệu quả trong việc tuyên truyền ể 
người dân hiểu rõ quyền lợi của mình. Việc thiếu thông tin có thể dẫn ến tình trạng nhiều 
hộ nghèo không biết ến các chính sách hỗ trợ, từ ó không thể hưởng lợi từ các ưu ãi mà  Nhà nước ã quy ịnh. 
3.2.3. Tác ộng tới phát triển bền vững 
Chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo và nhóm yếu thế không chỉ mang lại lợi ích về mặt 
kinh tế mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững. Khi các hộ gia ình nghèo ược tiếp 
cận iện năng với giá hợp lý, họ có khả năng phát triển các hoạt ộng kinh tế nhỏ lẻ, từ ó cải 
thiện thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống. Điều này không chỉ giúp giảm nghèo 
mà còn thúc ẩy sự phát triển kinh tế xã hội tại ịa phương. 
Bên cạnh ó, việc khuyến khích sử dụng iện tiết kiệm thông qua chính sách giá bậc 
thang cũng góp phần vào bảo vệ môi trường. Khi người tiêu dùng ý thức hơn về việc sử 
dụng iện, họ sẽ có xu hướng tìm kiếm các giải pháp tiết kiệm năng lượng, từ ó góp phần 
vào việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo. 
3.3. Tích hợp tính giá năng lượng tái tạo vào hệ thống giá iện 
Một phát hiện mới trong quản lý nhà nước về giá iện tại Việt Nam là việc tích hợp 
tính giá nguồn năng lượng tái tạo vào hệ thống iện quốc gia, ặc biệt trong bối cảnh Việt 
Nam ang hướng tới một nền kinh tế xanh và bền vững. Chính phủ ã ặt ra mục tiêu phát 
triển năng lượng tái tạo ể giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch và bảo vệ môi 
trường, ồng thời ảm bảo an ninh năng lượng cho ất nước. 
3.3.1. Cơ chế giá iện cho năng lượng tái tạo 
Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như iện mặt trời, iện gió ã yêu cầu 
Nhà nước xây dựng cơ chế giá iện ặc thù ể khuyến khích ầu tư vào lĩnh vực này. Một 
trong những chính sách quan trọng là quy ịnh giá mua iện (FiT) cho các nhà máy năng 
lượng tái tạo. Cơ chế này không chỉ tạo ộng lực cho các nhà ầu tư mà còn góp phần làm 
tăng tỷ lệ năng lượng sạch trong tổng sản lượng iện quốc gia. 
Để phát triển bền vững năng lượng tái tạo, cần thiết kế một cơ chế giá iện hợp lý và 
công bằng, vừa khuyến khích ầu tư, vừa bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Điều này có 
thể bao gồm việc iều chỉnh biểu giá iện cho các nguồn năng lượng tái tạo, cũng như thiết 
lập các chính sách hỗ trợ tài chính cho các dự án ầu tư vào lĩnh vực này.      lOMoAR cPSD| 58540065  
3.3.2. Lợi ích và thách thức 
Việc tích hợp năng lượng tái tạo vào hệ thống iện không chỉ mang lại lợi ích về môi 
trường mà còn góp phần vào việc ổn ịnh giá iện. Khi nguồn năng lượng tái tạo gia tăng, 
Nhà nước có thể giảm bớt sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng hóa thạch, từ ó hạn chế 
biến ộng giá iện do sự thay ổi giá nguyên liệu ầu vào. 
Tuy nhiên, việc tích hợp này cũng gặp phải một số thách thức. Một trong số ó là sự 
không ổn ịnh của nguồn năng lượng tái tạo, như iện gió và iện mặt trời, phụ thuộc vào iều 
kiện thời tiết. Điều này yêu cầu Nhà nước cần có kế hoạch quản lý linh hoạt ể ảm bảo cung 
cấp iện liên tục và ổn ịnh.  
Nhìn chung, việc tích hợp năng lượng tái tạo vào hệ thống giá iện không chỉ là một xu 
hướng tất yếu trong bối cảnh biến ổi khí hậu mà còn là một yếu tố quan trọng trong chiến 
lược phát triển kinh tế bền vững của Việt Nam. Nhà nước cần có những bước i cụ thể và 
quyết liệt hơn nữa ể thúc ẩy phát triển năng lượng tái tạo, từ ó nâng cao hiệu quả quản lý 
giá iện và ảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.     
IV. Một số hàm ý về quản lý nhà nước ối với giá iện 
Quản lý nhà nước về giá iện là một trong những nội dung quan trọng trong chính sách 
kinh tế vĩ mô, ảnh hưởng trực tiếp ến ời sống của người dân, hoạt ộng sản xuất kinh doanh 
của doanh nghiệp và sự phát triển bền vững của quốc gia. Trong bối cảnh hiện nay, khi nhu 
cầu về iện năng ngày càng tăng cùng với những áp lực về biến ổi khí hậu và khan hiếm tài 
nguyên năng lượng, việc quản lý giá iện sao cho hợp lý và hiệu quả càng trở nên quan 
trọng. Dưới ây là một số hàm ý giải pháp có thể ược áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả quản 
lý nhà nước về giá iện. 
4.1 Xây dựng cơ chế giá iện phản ánh úng chi phí sản xuất và cung cấp 
Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quản lý giá iện là cần có cơ chế giá phải 
phản ánh úng chi phí sản xuất, truyền tải, và phân phối iện. Nhà nước cần áp dụng cơ chế 
giá iện dựa trên thị trường, ảm bảo rằng giá iện ược hình thành trên cơ sở cạnh tranh lành 
mạnh, ồng thời phản ánh ầy ủ và minh bạch các yếu tố chi phí. Điều này không chỉ giúp 
giảm bớt sự can thiệp hành chính mà còn tạo ộng lực cho các doanh nghiệp năng lượng 
hoạt ộng hiệu quả hơn.      lOMoAR cPSD| 58540065  
4.2 Đẩy mạnh sử dụng năng lượng tái tạo và ầu tư công nghệ tiên tiến 
Hướng giải pháp quan trọng ể giảm áp lực lên giá iện tăng cao là thúc ẩy ầu tư, sử 
dụng vào các nguồn năng lượng tái tạo như iện mặt trời, iện gió, iện sinh khối. Có thể thấy 
trong hơn 10 năm trở lại ây, VN ã và ang tập trung ầu tư và công nghệ năng lượng tái tạo, 
iều này có thể thấy có rất nhiều các cột năng lượng iện gió mới ược hình thành tại các tỉnh 
Việt Nam ến nay có tổng gần 30 nhà máy iện gió tại VN. Năng lượng tái tạo nói chung 
cũng ược nằm trong chủ trương của chính phủ và tầm nhìn phát triển về năng lượng tái tạo 
của VN ến năm 2030 và tầm nhìn 2050 theo Quyết ịnh 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của 
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt . Điều này không chỉ giúp giảm bớt sự phụ thuộc vào các 
nguồn năng lượng hóa thạch, mà còn góp phần giảm chi phí sản xuất iện trong dài hạn và 
hạn chế tác ộng của biến ộng giá nhiên liệu quốc tế. 
Bên cạnh ó, việc áp dụng các công nghệ tiên tiến trong sản xuất và truyền tải iện 
cũng là một giải pháp quan trọng ể nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng. Các công nghệ 
mới như lưới iện thông minh, hệ thống quản lý tiêu thụ iện tự ộng, và các giải pháp lưu trữ 
năng lượng tiên tiến sẽ giúp tối ưu hóa quá trình vận hành hệ thống iện, giảm hao phí và từ 
ó giảm giá thành iện năng. 
4.3 Tăng cường sự minh bạch và giám sát trong iều chỉnh giá iện 
Một trong những thách thức lớn trong quản lý giá iện là ảm bảo sự minh bạch trong 
quá trình xây dựng và iều chỉnh giá. Nhà nước cần thiết lập các quy trình rõ ràng, minh 
bạch trong việc tính toán và công bố giá iện, ồng thời ảm bảo rằng các yếu tố chi phí ược 
kiểm soát chặt chẽ. Bằng ảm bảo sự công bằng, minh bạch, từ Quyết ịnh 24/2017/QĐ-TTg 
ến Quyết ịnh 05/2024/QĐ-TTg với vai trò chính của Bộ Công Thương trong iều hành giá 
iện, phối hợp với Bộ Tài chính và các ơn vị liên quan ể ảm bảo iều hành phù hợp với chủ 
trương, ịnh hướng của Đảng, Nhà nước và chỉ ạo của Chính phủ về thị trường năng lượng 
nói chung, thị trường iện nói riêng; phù hợp với thực tiễn và xu hướng hội nhập. Điều này 
không chỉ tạo sự tin tưởng từ phía người tiêu dùng mà còn giúp tránh tình trạng tăng giá 
iện không hợp lý, gây bức xúc trong xã hội. 
Ngoài ra, cần tăng cường sự giám sát của các cơ quan chức năng cũng như sự tham 
gia của cộng ồng trong quá trình iều chỉnh giá iện. Các cơ quan quản lý cần thực hiện vai 
trò giám sát chặt chẽ ối với hoạt ộng của các doanh nghiệp iện lực, ảm bảo rằng việc tăng 
giá iện luôn dựa trên cơ sở hợp lý và tuân thủ úng quy ịnh pháp luật.      lOMoAR cPSD| 58540065  
4.4 Phát triển các chương trình tiết kiệm năng lượng và nâng cao ý thức người  dân 
Ngoài việc iều chỉnh giá iện, nhà nước cần khuyến khích các chương trình tiết kiệm 
năng lượng trong cả lĩnh vực sinh hoạt và sản xuất. Các chính sách ưu ãi thuế, hỗ trợ tài 
chính cho việc nâng cấp thiết bị tiết kiệm iện, cũng như các chương trình truyền thông nâng 
cao ý thức của người dân về tiết kiệm năng lượng là những giải pháp cần thiết ể giảm bớt 
áp lực lên hệ thống cung ứng iện và từ ó giảm thiểu tác ộng lên giá iện. 
Bên cạnh ó, cần có những chính sách khuyến khích doanh nghiệp và hộ gia ình áp 
dụng các giải pháp kỹ thuật ể tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng, chẳng hạn như lắp ặt các 
thiết bị tiết kiệm iện, hệ thống iện mặt trời áp mái, hoặc các hệ thống quản lý năng lượng  tự ộng. 
4.5 Xây dựng cơ chế pháp lý hoàn thiện cho ngành iện 
Cuối cùng, ể ảm bảo sự phát triển ổn ịnh và bền vững của ngành iện, nhà nước cần 
hoàn thiện các cơ chế pháp lý liên quan ến hoạt ộng sản xuất, truyền tải và phân phối iện. 
Hệ thống pháp luật cần quy ịnh rõ ràng về quyền và trách nhiệm của các bên tham gia trong 
chuỗi cung ứng iện, từ ó tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng, minh bạch và có sức 
cạnh tranh. Cơ chế quản lý phải ảm bảo vừa hỗ trợ phát triển ngành iện vừa bảo vệ quyền 
lợi của người tiêu dùng và các doanh nghiệp. 
Việc xây dựng một khung pháp lý hoàn thiện sẽ giúp giảm thiểu các rủi ro pháp lý, ồng 
thời tạo iều kiện thuận lợi cho việc ầu tư vào các dự án năng lượng, từ ó góp phần ổn ịnh  giá iện trong dài hạn.      V. Kết Luận 
Quản lý nhà nước ối với giá iện là một nhiệm vụ quan trọng và phức tạp, òi hỏi sự kết 
hợp linh hoạt giữa các giải pháp về kinh tế, xã hội và kỹ thuật. Các giải pháp ược ề xuất 
không chỉ giúp ảm bảo tính minh bạch, công bằng trong iều chỉnh giá iện mà còn hướng 
tới mục tiêu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và thúc ẩy sự phát triển của ngành 
năng lượng. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và biến ổi khí hậu, việc quản lý giá      lOMoAR cPSD| 58540065  
iện hiệu quả sẽ óng vai trò then chốt trong việc ảm bảo an ninh năng lượng và ổn ịnh kinh  tế của quốc gia. 
Qua việc phân tích các tác ộng của các bối cảnh, việc quản lý nhà nước về giá iện ở Việt 
Nam ã có những bước tiến áng kể trong việc xây dựng một thị trường iện cạnh tranh và bảo 
vệ quyền lợi của các nhóm ối tượng yếu thế. Tuy nhiên, ể ạt ược hiệu quả tối ưu, cần có sự 
phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng, doanh nghiệp và người tiêu dùng. Chỉ khi 
các chính sách ược thực hiện một cách ồng bộ và hiệu quả, chúng ta mới có thể hướng tới 
một hệ thống iện năng bền vững, công bằng và hiệu quả cho tất cả mọi người.                    TÀI LIỆU THAM KHẢO  Website     Văn Phòng Chính Phủ,   
https://vpcp.chinhphu.vn/     Bộ Công Thương,    https://moit.gov.vn/     Bộ Tài Chính,   
https://www.mof.gov.vn/webcenter/portal/btcvn    
Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam EVN,   
https://www.evn.com.vn/       lOMoAR cPSD| 58540065     Tạp chí Công thương   
https://tapchicongthuong.vn/    
https://luatvietnam.vn/doanh-nghiep/danh-sach-20-nganh-nghe-nha-nuoc-doc-quyenkinh-
doanh-561-19571-article.html     
https://tapchicongthuong.vn/nang-cao-hieu-qua-quan-ly-nha-nuoc-trong-linh-vuc-dienva-
thi-truong-dien-78269.htm     
https://baochinhphu.vn/gia-dien-tang-khong-tac-dong-nhieu-den-nguoi-ngheo-nguoiyeu-
the-1022311091754238.htm https://www.evn.com.vn/d6/news/Dieu-chinh-gia-ban-le-dien-
binh-quan-tu-ngay11102024-66-142-126393.aspx     
https://moit.gov.vn/tin-tuc/thong-bao/ket-qua-kiem-tra-chi-phi-san-xuat-kinh-doanh-
diennam-2023-cua-tap-doan-dien-luc-viet-nam2.html     
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Luat-Dien-Luc-2004-28-2004- QH1118056.aspx     
https://evn.com.vn/d6/news/Tom-tat-lich-su-65-nam-xay-dung-va-phat-trien-cua-
NganhDien-luc-Viet-Nam-0-0-24815.aspx     
https://chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=170728     
https://luatvietnam.vn/thuong-mai/nghi-dinh-94-2017-nd-cp-chinh-phu- 116285d1.html#noidung          lOMoAR cPSD| 58540065  
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Quyet-dinh-2068-QD-TTg-Chienluoc-
phat-nang-luong-tai-tao-cua-Viet-Nam-2015-296439.aspx     
https://vanban.chinhphu.vn/?pageid=27160&docid=209936       
