Quản trị chi phí kinh doanh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Quản trị chi phí kinh doanh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Môn:
Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
74 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Quản trị chi phí kinh doanh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Quản trị chi phí kinh doanh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

44 22 lượt tải Tải xuống
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi phí tài chính trong kỳ?
Hao hụt ngoài định mức qui định là 1 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu hoặc không đúng?
Tổng chi tiêu trong trường hợp này là 220 triệu đồng
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh của kỳ?
Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao tài sản cố định theo kế hoạch và giá trị mua lại 100 triệu đồng.
Những khoản nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu?
Khấu hao tài sản cố định trong kỳ 200 triệu đồng.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Chi phí kinh doanh buộc phải gắn với kết quả của kỳ tính toán.
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi phí tài chính của kỳ?
Trong kỳ số tiền khách nợ doanh nghiệp giảm 50 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh và đồng thời là chi phí tài chính của kỳ?
Trong kỳ báo cáo doanh nghiệp trả lương 120 triệu đồng.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Trong nền kinh tế thị trường thông tin về chi phí thỏa mãn nhu cầu cùng ra quyết định của quản lý vĩ mô và
doanh nghiệp.
Trong kỳ tính toán tháng 3/2015 có các hành vi sau xuất hiện:
- Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất với giá đánh giá là 50 triệu đồng trong khi giá mua chỉ là 48 triệu đồng.
- Trả lương cho người lao động 60 triệu đồng.
- Cháy 1 kho vật liệu gây thiệt hại là 12 triệu đồng.
Chi phí kinh doanh thực tế là:
122 triệu đồng.
Mệnh đề nào dưới đây thiếu chính xác?
Chi phí kinh doanh cũng giống chi phí tài chính ở đặc điểm phải có kỳ tính toán giống nhau.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh?
Tổng mức xuất kho trong kỳ là 20 tấn và đánh giá theo giá mua lại vật liệu A là 5,2 triệu đồng/tấn.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Chi phí kinh doanh thông thường cũng là chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
Những khoản nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu?
Xuất kho 1.000 kg vật tư B để sản xuất với giá mua lại 50.000 đồng/kg.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Tính chi phí kinh doanh là tính chi phí phát sinh trong kỳ.
Trong kỳ tính toán tháng 3/2015 có các hành vi sau xuất hiện:
- Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất với giá đánh giá là 50 triệu đồng trong khi giá mua chỉ là 48 triệu.
- Trả lương cho người lao động 60 triệu đồng.
- Cháy 1 kho vật liệu gây thiệt hại là 12 triệu đồng.
Chi phí kinh doanh thông thường là:
110 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu hoặc không chính xác?
Xuất kho 1.000 kg vật tư B để sản xuất với giá mua lại 50.000 đồng/kg.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí tài chính của kỳ?
Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao tài sản cố định theo qui định 100 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi phí kinh doanh của kỳ?
Trong kỳ số tiền khách nợ doanh nghiệp giảm 50 triệu đồng.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Tính chi phí kinh doanh ra đời do ý muốn chủ quan của bộ máy quản trị.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Chi tiêu là chi phí nên gắn với hành vi xuất dùng vật liệu từ kho vật liệu.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi tiêu và đồng thời là chi phí tài chính của kỳ? Trả tiền lương cho
người lao động trong kỳ là 200 triệu đồng.
Trả tiền lương cho người lao động trong kỳ là 200 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí tài chính của kỳ?
Chuyển cho Sở Thuế 50 triệu đồng tiền thuế của kỳ.
Những khoản chi phí nào dưới đây không phải là chi phí tài chính trong kỳ?
Các khoản phí khi ký hợp đồng ngoài qui định là 10 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh nhưng không là chi phí tài chính của kỳ?
Trong kỳ doanh nghiệp xuất dùng 1 tấn thép tính theo giá mua lại 20 triệu đồng.
Những khoản mục nào dưới đây KHÔNG là chi tiêu?
Khách trả món nợ 500 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi tiêu và đồng thời là chi phí kinh doanh của kỳ?
Trả tiền lương cho người lao động trong kỳ là 200 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG là chi phí kinh doanh nhưng là chi phí tài chính của kỳ?
Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao theo qui định của cơ quan thuế 100 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu?
Khách trả món nợ 200 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh và cũng là chi phí tài chính của kỳ?
Trong kỳ doanh nghiệp xuất dùng 1 tấn thép tính theo giá mua 20 triệu đồng, giá này không thay đổi trong suốt
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Thông tin về chi phí kinh doanh cụ thể hơn thông tin ở các báo cáo tài chính cùng kỳ.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Trong nền kinh tế thị trường thông tin về chi phí thỏa mãn nhu cầu cùng ra quyết định của quản lý vĩ mô và
doanh nghiệp.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Trong nền kinh tế thị trường thông tin về chi phí thỏa mãn nhu cầu cùng ra quyết định của quản lý vĩ mô và
doanh nghiệp.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Tính chi phí kinh doanh buộc phải cung cấp mọi thông tin về chi phí.
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Muốn hoàn thành nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh phải qua ba bước: theo loại, theo điểm và theo đối tượng.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin về quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin liên tục.
Thông tin nào dưới đây là thiếu chính xác?
Tính chi phí kinh doanh tuân thủ nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt giá trị.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg
thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 10 tháng; sang tháng 2/2015 giá thép tăng 2% và ổn định từ đó đến
hết năm.
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác?
10.200.000 đồng.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin để xem nơi làm việc nào lãng phí nguồn lực.
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt hiện vật được thể hiện ở bước tính chi phí kinh doanh theo loại.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg
thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 10 tháng; từ tháng 1/2015 giá thép ổn định từ đó đến hết năm.
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác?
10.000.000 đồng.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo ổn định và có xu hướng giảm.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Khấu hao đến khi thanh lý 1.600.000.000 đồng.
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Nguyên tắc thống nhất với kế toán tài chính của tính chi phí kinh doanh biểu hiện ở việc cùng sử dụng chung
số liệu ghi chép ban đầu.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo năm 2015 tăng 1% rồi ổn định hàng chục năm sau đó. Sau
thanh lý dự kiến bán chiếc xe đó được 16 triệu đồng.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?\
Khấu hao đến khi thanh lý 1.600.000.000 đồng.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Thông tin về chi phí kinh doanh buộc phải là thông tin ở phạm vi toàn doanh nghiệp.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Để ban hành chính sách giá cho sản phẩm cũ, thị trường truyền thống tính chi phí kinh doanh phải cung cấp
thông tin về chi phí kinh doanh biến đổi bình quân.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Có thể đánh giá được tính hiệu quả hoạt động cho toàn bộ hoặc từng bộ phận doanh nghiệp.
Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin cho bộ máy quản trị doanh nghiệp.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg
thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 1 tháng; giá thép tăng 1%/1 tháng.
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác?
10.100.000 đồng.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo ổn định và có xu hướng giảm. Sau khi sử dụng Công ty bán
chiếc xe đó được 200 triệu đồng.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Khấu hao đến khi thanh lý 1.400.000.000 đồng.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo tăng 1%/năm. Sau thanh lý dự kiến bán xe cũ được 200 triệu
đồng.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Khấu hao đến khi thanh lý 1.532.570.730 đồng.
Những mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Tính chi phí kinh doanh chế biến thông tin kinh tế bên trong theo yêu cầu của bộ máy quản trị doanh nghiệp.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo tăng 1%/năm. Sau thanh lý phải chi thêm 10 triệu đồng để được
đưa xe vào bãi rác thải công nghiệp.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Khấu hao đến khi thanh lý 1.742.570.730 đồng.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo tăng 1%/năm.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Khấu hao đến khi thanh lý 1.732.570.730 đồng.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
: Tính chi phí kinh doanh có thể cung cấp thông tin về chi phí kinh doanh phát sinh ở từng nơi làm việc.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo năm 2015 tăng 1% rồi ổn định hàng chục năm sau đó.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Khấu hao đến khi thanh lý 1.616.000.000 đồng.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg
thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 1 tháng; giá thép ổn định qua chu kỳ kinh doanh.
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác?
10.000.000 đồng.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg
thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 6 tháng; giá thép tăng 1%/2 tháng.
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép là chính xác?
10.303.010 đồng.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Tính chi phí kinh doanh thu thập thông tin kinh tế bên trong.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Tính chi phí kinh doanh chế biến thông tin kinh tế bên trong theo yêu cầu của bộ máy quản trị doanh nghiệp.
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Chỉ tính được chi phí kinh doanh qua ba bước: theo loại, theo điểm và theo đối tượng.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác nhất?
Để xây dựng kế hoạch năm cho doanh nghiệp đa sản xuất tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin để
tính được mức lãi thô.
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đã tính chi phí kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc hiệu quả.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo tăng 1%/năm. Sau khi thanh lý bán chiếc xe được 200 triệu
đồng.
Mệnh đề nào sau đây chính xác?
Có thể lựa chọn phương pháp khấu hao.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg
thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 3 tháng; giá thép tăng 2%/1 tháng.
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác?
10.612.080 đồng.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin ở từng phòng ban, phân xưởng và từng nơi làm việc.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin cho người ra quyết định quản trị.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Chỉ có thể đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng nơi làm việc thông qua chi phí kinh doanh.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Chỉ có thể xác định chính sách giá cho một loại vật liệu chính trên cơ sở giả định đã biết giá của các loại vật
liệu vào khác.
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Có thể tính chi phí kinh doanh phát sinh ra nhiều kết quả khác nhau.
Những mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Tính chi phí kinh doanh chế biến thông tin kinh tế bên trong theo yêu cầu của bộ máy quản trị doanh nghiệp.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo năm 2015 tăng 1% rồi ổn định hàng chục năm sau đó.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Khấu hao đến khi thanh lý 1.616.000.000 đồng.
Chọn câu trả lời đúng nhất về chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp?
Là giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho một đối tượng tính chi phí.
Những khẳng định nào dưới đây về tính chi phí kinh doanh khấu hao tài sản cố định là thiếu chính xác?
Mặc dù đã tính đủ chi phí kinh doanh khấu hao nhưng nếu tiếp tục sử dụng tài sản cố định thì vẫn tiếp tục tính
khấu hao.
Những khoản chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính nào dưới đây được tính KHÔNG đúng?
Tiền trả lãi cho số vốn doanh nghiệp vay ngoài là 5 triệu đồng; tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn là 5 triệu
đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp
khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi và giá trị vốn giảm dần.
Kết quả nào dưới đây đúng?
1.740.178 đồng.
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong 1 tháng như sau:
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng
1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu
1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1
tấn để sản xuất sản phẩm B.
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn
định ở mức 28.000 đồng/kg.
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu
thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật
liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng.
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu 1002 là 7.725.000 đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 theo phương pháp khấu hao bậc
nhất theo thời gian thì kết quả nào sau đây đúng?
12.488.735 đồng.
Những mệnh đề nào dưới đây đúng khi chu kỳ kinh doanh là 1 tháng?
Sử dụng 2 tấn vật liệu B, đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn được kết quả là chi phí kinh doanh sử
dụng vật liệu B là 10 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu bạn có nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 thì bạn chấp nhận
kết quả nào sau đây?
15.985.581 đồng.
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng như sau:
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng
1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu
1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1
tấn để sản xuất sản phẩm B.
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn
định ở mức 28.000 đồng/kg.
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu
thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật
liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng.
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu 1001 là 150.387.282 đồng.
Những mệnh đề nào dưới đây KHÔNG đúng nếu chu kỳ kinh doanh kéo dài 2 tháng?
Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 241 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho tháng 7 của năm 2015 theo phương pháp khấu hao bậc nhất
theo kết quả thì kết quả nào sau đây đúng?
Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46).
The correct answer is: 15.985.581 đồng.
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 2/2014 của công ty K như ở bảng sau:
Cả tháng Công ty K sử dụng 57.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.800 đồng/kw,
dự báo tháng từ 3/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết
khác được sử dụng có giá trị 140 triệu đồng.
Dự báo giá cả thị trường vật liệu như sau: giá vật liệu 001 ổn định; giá loại vật liệu 002 tăng 2%/1 tháng;
giá loại vật liệu 003 tăng 1%/tháng và giá loại vật liệu 004 tăng 3% sau 5 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật
liệu phụ là + 0,5%/tháng. Chu kì kinh doanh của Công ty kéo dài 5 tháng.
Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho hàng tháng vật liệu 001 là 0,2 tấn; vật liệu 002 là 2m2 và
vật liệu phụ ước tính hàng năm là 53,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm
10%.
Khẳng định nào sau đây chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu 004 trong tháng 2/2014 là 233.398.000 đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 1/2022 thì kết quả nào sau đây
đúng?
2.775.275 đồng.
Những khẳng định nào dưới đây đúng cho chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính?
: Phải tính tiền trả lãi trên toàn bộ số vốn kinh doanh.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 1/2019 thì kết quả nào sau đây
đúng?
11.101.098 đồng. Vì GTSCĐ = 1.200.000.000 (1+ 0,02)4 = 1.298.918.592 (đồng)
m = (1.298.918.592 – 100.000.000)/(1+ 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +7 +8) = 33.303.294
Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 1/2019 là:
4 4 33.303.294/12 = 11.101.098 (đồng)
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2.3. Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46).
The correct answer is: 11.101.098 đồng.
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG thuộc loại chi phí kinh doanh sử dụng lao động?
5 nhân viên không báo doanh nghiệp, tự đi học bên ngoài với chi phí đóng tiền học 2 triệu/người/kỳ.
Những khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Có thể tính chi phí kinh doanh theo nhiều phương pháp khấu hao khác nhau.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2022 theo phương pháp
khấu hao bậc nhất và giá trị vốn bình quân.
Kết quả nào dưới đây đúng?
72.991 đồng.
Những chi phí nào dưới đây thuộc chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu hoặc đúng?
Sử dụng 10 tấn vật liệu A đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao giảm dần với giá trị cơ
sở khấu hao năm không đổi.
Kết quả nào dưới đây đúng?
416.667 đồng.
Những khẳng định nào SAI khi chu kỳ kinh doanh là 1 tháng? trong khi giá vật liệu A tăng 1%/tháng.
Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 21,1 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu được giao nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn của tháng 1 năm 2015 thì bạn tính theo phương
pháp nào trong các phương pháp sau?
Tính chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo kết quả và chi phí kinh doanh sử dụng vốn theo phương pháp
bình quân.
Những chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh sử dụng lao động trong kỳ tính toán (tháng)?
Tiền người lao động đóng bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp theo chế độ là 8 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 12/2015 thì kết quả nào sau đây đúng?
29.680.289 đồng.
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong 1 tháng như sau:
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng
1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu
1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1
tấn để sản xuất sản phẩm B.
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn
định ở mức 28.000 đồng/kg.
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu
thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật
liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng.
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu phụ là 26.538.003 đồng.
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong 1 tháng như sau:
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng
1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu
1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1
tấn để sản xuất sản phẩm B.
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn
định ở mức 28.000 đồng/kg.
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu
thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật
liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng.
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu là 207.050.285 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu
hao năm không đổi.
Kết quả nào dưới đây đúng?
556.183 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp
khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi và giá trị vốn giảm dần.
Kết quả nào dưới đây đúng?
1.767.679 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2022 theo phương pháp
khấu hao bậc nhất và giá trị vốn giảm dần.
Kết quả nào dưới đây đúng?
83.304 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp
khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi và giá trị vốn bình quân.
Kết quả nào dưới đây đúng?
1.717.262 đồng.
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG thuộc loại chi phí kinh doanh sử dụng lao động?
5 nhân viên không báo doanh nghiệp, tự đi học bên ngoài với chi phí đóng tiền học 2 triệu/người/kỳ.
Những khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Có thể tính chi phí kinh doanh theo nhiều phương pháp khấu hao khác nhau.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2022 theo phương pháp
khấu hao bậc nhất và giá trị vốn bình quân.
Kết quả nào dưới đây đúng?
Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46).
The correct answer is: 72.991 đồng.
Những chi phí nào dưới đây thuộc chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu hoặc đúng?
Sử dụng 10 tấn vật liệu A đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao giảm dần với giá trị cơ
sở khấu hao năm không đổi.
Kết quả nào dưới đây đúng?
416.667 đồng.
Những khẳng định nào SAI khi chu kỳ kinh doanh là 1 tháng? trong khi giá vật liệu A tăng 1%/tháng.
Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 21,1 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu được giao nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn của tháng 1 năm 2015 thì bạn tính theo phương
pháp nào trong các phương pháp sau?
: Tính chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo kết quả và chi phí kinh doanh sử dụng vốn theo phương
pháp bình quân.
Những chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh sử dụng lao động trong kỳ tính toán (tháng)?
Tiền người lao động đóng bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp theo chế độ là 8 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 12/2015 thì kết quả nào sau đây đúng?
29.680.289 đồng.
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong 1 tháng như sau:
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng
1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu
1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1
tấn để sản xuất sản phẩm B.
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn
định ở mức 28.000 đồng/kg.
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu
thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật
liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng.
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu phụ là 26.538.003 đồng.
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong 1 tháng như sau:
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng
1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu
1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1
tấn để sản xuất sản phẩm B.
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn
định ở mức 28.000 đồng/kg.
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu
thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật
liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng.
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu là 207.050.285 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu
hao năm không đổi.
Kết quả nào dưới đây đúng?
556.183 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp
khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi và giá trị vốn giảm dần.
Kết quả nào dưới đây đúng?
1.767.679 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2022 theo phương pháp
khấu hao bậc nhất và giá trị vốn giảm dần.
Kết quả nào dưới đây đúng?
83.304 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp
khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi và giá trị vốn bình quân.
Kết quả nào dưới đây đúng?
1.717.262 đồng.
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG phải chi phí kinh doanh sử dụng lao động?
Tiền trợ cấp cho 5 gia đình thuộc địa bàn phường mà công ty cam kết hỗ trợ 1 triệu đồng/gia đình.
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng như sau:
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng
1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu
1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1
tấn để sản xuất sản phẩm B.
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn
định ở mức 28.000 đồng/kg.
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu
thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật
liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng.
Khẳng định nào dưới đây chính xác?
Tính toán và tập hợp chi phí kinh doanh theo loại trong tháng là 216.800.285 đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 7/2018 thì kết quả nào sau đây
đúng?
Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46).
The correct answer is: 13.876.373 đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 7/2015 thì kết quả nào sau đây đúng?
29.680.289 đồng.
Những khẳng định nào dưới đây là chính xác?
hi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu gắn với nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt hiện vật.
Khẳng định nào dưới đây sai?
Chi cho đi nghỉ mát là 78 triệu đồng là chi phí kinh doanh sử dụng lao động nhưng trợ cấp cho người lao động
không đi nghỉ là 22 triệu đồng không được tính là chi phí kinh doanh sử dụng lao động., 370 triệu đồng là chi
phí kinh doanh sử dụng lao động.
Những mệnh đề nào dưới đây KHÔNG đúng nếu chu kỳ kinh doanh kéo dài 2 tháng?
Trả tiền mua 5 tấn vật liệu C trong kỳ là 100 triệu đồng; sử dụng hết trong tháng và tính chi phí kinh doanh sử
dụng vật liệu C là 101 triệu đồng trong khi giá vật liệu C tăng 1% sau 4 tháng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 1/2022 thì kết quả nào sau đây
đúng?
2.775.275 đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 1/2019 thì kết quả nào sau đây
đúng?
11.101.098 đồng.
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 2/2014 của công ty K như ở bảng sau:
Cả tháng Công ty K sử dụng 57.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.800 đồng/kw, dự báo
tháng từ 3/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử
dụng có giá trị 140 triệu đồng.
Dự báo giá cả thị trường vật liệu như sau: giá vật liệu 001 ổn định; giá loại vật liệu 002 tăng 2%/1 tháng; giá
loại vật liệu 003 tăng 1%/tháng và giá loại vật liệu 004 tăng 3% sau 5 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ
là + 0,5%/tháng. Chu kì kinh doanh của Công ty kéo dài 5 tháng.
Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho hàng tháng vật liệu 001 là 0,2 tấn; vật liệu 002 là 2m2 và vật liệu
phụ ước tính hàng năm là 53,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%.
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Số lượng vật liệu 003 sử dụng trong tháng 2/2014 là 7.700 lít.
Những khoản chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính nào dưới đây được tính KHÔNG đúng?
Tiền trả lãi cho số vốn doanh nghiệp vay ngoài là 5 triệu đồng; tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn là 5 triệu
đồng.
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 2/2014 của công ty K như ở bảng sau:
Cả tháng Công ty K sử dụng 57.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.800 đồng/kw, dự báo
tháng từ 3/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử
dụng có giá trị 140 triệu đồng.
Dự báo giá cả thị trường vật liệu như sau: giá vật liệu 001 ổn định; giá loại vật liệu 002 tăng 2%/1 tháng; giá
loại vật liệu 003 tăng 1%/tháng và giá loại vật liệu 004 tăng 3% sau 5 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ
là + 0,5%/tháng. Chu kì kinh doanh của Công ty kéo dài 5 tháng.
Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho hàng tháng vật liệu 001 là 0,2 tấn; vật liệu 002 là 2m2 và vật liệu
phụ ước tính hàng năm là 53,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%.
Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Số lượng vật liệu 002 sử dụng trong tháng 2/2014 là 160 m2.
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG phải chi phí kinh doanh sử dụng lao động?
Tiền nợ lương năm trước là 120 trệu đồng.
Những mệnh đề nào dưới đây đúng khi chu kỳ kinh doanh là 1 tháng?
Sử dụng 2 tấn vật liệu B, đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn được kết quả là chi phí kinh doanh sử
dụng vật liệu B là 10 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu bạn tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 theo phương pháp bậc nhất
theo thời gian nhưng không tuân thủ nguyên tắc bảo toàn tài sản về hiện vật đã gây ra khoản “lãi giả” là bao
nhiêu?
1.030.402 đồng.
Những khoản nào dưới đây thuộc loại chi phí kinh doanh sử dụng lao động?
Doanh nghiệp cử 10 nhân viên đi học hàm thụ tự đóng tiền học phí 15 triệu đồng/người/kỳ, doanh nghiệp chỉ
hỗ trợ 5 triệu đồng/kỳ.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu
hao năm không đổi.
Kết quả nào dưới đây đúng?
556.183 đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 12/2015 thì kết quả nào sau đây đúng?
29.680.289 đồng.
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG thuộc chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu?
Hao hụt trong kỳ 100 kg nguyên liệu A, tính thành tiền 500 nghìn đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao bậc nhất.
Kết quả nào dưới đây đúng?
1.875.000 đồng.
Những khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Hao mòn tài sản cố định là một phạm trù khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 7/2018 thì kết quả nào sau đây
đúng?
13.876.373 đồng.
Những chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính nào dưới đây được tính đúng?
Tính số tiền phải trả lãi cho toàn bộ vốn cần thiết trong kỳ theo các phương pháp thích hợp là 25 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu bạn có nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 thì bạn chấp nhận
kết quả nào sau đây?
15.985.581 đồng.
ột doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp
khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi và giá trị vốn bình quân.
Kết quả nào dưới đây đúng?
1.749.345 đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao bậc nhất theo thời gian cho tháng 1/2019 thì kết quả nào sau đây đúng?
12.488.735 đồng.
Chọn câu trả lời đúng nhất về chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trực
tiếp?
Giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho một
đối tượng tính chi phí.
Vì: Dựa vào nội dung trình bày về loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật
liệu ở cách phân loại căn cứ vào đặc tính tự nhiên của hao phí và cách phân loại
căn cứ vào phương pháp tính chi phí kinh doanh cho các đối tượng.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự
nhiên của hao phí (BG, tr.38) mục 3.1.2.2. Phân loại chi phí kinh doanh theo
phương pháp tính cho các đối tượng (BG, tr.40).
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiềnngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui
định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm.
Theo hướng dẫn catalogue lan thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công
ty kế hoạch sử dụng lan này trong 8 năm kế hoạch vận chuyển năm
2015 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận
chuyển năm 2015 dự tính 24.000 km. Khi thanh Công ty thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015
Công ty đưa lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh
sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng.
Theo dự báo, giá cả thị trường loạilan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài
hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng.
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành lan với mức lương thuyền trưởng
15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác
phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng.
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100
km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4
tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng.
Kết quả nào dưới đây có thể sử dụng để ra quyết định nếu sử dụng phương pháp
khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi?
Chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn tháng 10/2015 là 0 đồng.
Vì:
Giá trị vốn vào ngày đầu tháng 10/2015 nếu khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu
hao năm không đổi:
– Giá trị vốn dài hạn ngày 1/1/2015 là: 18.171.027 đồng
– Giá trị khấu hao 9 tháng đầu là: 6.047.432 ´ 9 = 54.426.888 đồng
Suy ra đến đầu tháng 10/2015 giá trị vốn dài hạn bằng 0 đã khấu hao hết
vốn trước đó
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) mục 3.2.2.3. Chi phí kinh
doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46).
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiềnngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui
định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm.
Theo hướng dẫn catalogue lan thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công
ty kế hoạch sử dụng lan này trong 8 năm kế hoạch vận chuyển năm
2015 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận
chuyển năm 2015 dự tính 24.000 km. Khi thanh Công ty thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015
Công ty đưa lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh
sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng.
Theo dự báo, giá cả thị trường loạilan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài
hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng.
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành lan với mức lương thuyền trưởng
15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác
phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng.
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100
km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4
tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng.
Khấu hao giảm dần với sở khấu hao năm không đổi, tính theo phương pháp
giảm dần thì khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn tháng 10/2015 là 0 đồng.
Vì:
Chi phí kinh doanh sử dụng vốn vào ngày đầu tháng 10/2015 nếu khấu hao giảm
dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi:
– Giá trị vốn dài hạn ngày 1/1/2015 là: 17.715.248 đồng
– Giá trị khấu hao 9 tháng đầu là: 5.051.585 × 9 = 45.464.265 đồng
Suy ra đến đầu tháng 10/2015 giá trị vốn dài hạn bằng o đã khấu hao hết
vốn trước đó
– CPKDVDH10/2015 = 0
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) mục 3.2.2.3. Chi phí kinh
doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46).
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiềnngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui
định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm.
Theo hướng dẫn catalogue lan thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công
ty kế hoạch sử dụng lan này trong 8 năm kế hoạch vận chuyển năm
2015 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận
chuyển năm 2015 dự tính 24.000 km. Khi thanh Công ty thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015
Công ty đưa lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh
sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng.
Theo dự báo, giá cả thị trường loạilan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài
hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng.
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành lan với mức lương thuyền trưởng
15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác
phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng.
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100
km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4
tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng.
Nhận định nào dưới đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng dịch vụ sửa chữa tháng 10/2015 là 3.300.000 đồng.
Vì:
Chi phí kinh doanh sử dụng dịch vụ tháng 10/2015:
– Chi phí kinh doanh dịch vụ sửa chữa năm 2015 là: 39.600.000 đồng
– CPKDDV10/2015 = 39.600.000/12 = 3.300.000 đồng
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) mục 3.2.2.4. Chi phí kinh
doanh dịch vụ thuê ngoài (BG, tr.50).
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiềnngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui
định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm.
Theo hướng dẫn catalogue lan thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công
ty kế hoạch sử dụng lan này trong 8 năm kế hoạch vận chuyển năm
2015 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận
chuyển năm 2015 dự tính 24.000 km. Khi thanh Công ty thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015
Công ty đưa lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh
sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng.
Theo dự báo, giá cả thị trường loạilan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài
hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng.
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành lan với mức lương thuyền trưởng
15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác
phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng.
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100
km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4
tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng.
Nhận định nào dưới đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần vớisở khấu hao năm không đổi tháng
10/2015 là 5.051.585 đồng.
| 1/74

Preview text:

Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi phí tài chính trong kỳ?
Hao hụt ngoài định mức qui định là 1 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu hoặc không đúng?
Tổng chi tiêu trong trường hợp này là 220 triệu đồng
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh của kỳ?
Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao tài sản cố định theo kế hoạch và giá trị mua lại 100 triệu đồng.
Những khoản nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu?
Khấu hao tài sản cố định trong kỳ 200 triệu đồng.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Chi phí kinh doanh buộc phải gắn với kết quả của kỳ tính toán.
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi phí tài chính của kỳ?
Trong kỳ số tiền khách nợ doanh nghiệp giảm 50 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh và đồng thời là chi phí tài chính của kỳ?
Trong kỳ báo cáo doanh nghiệp trả lương 120 triệu đồng.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Trong nền kinh tế thị trường thông tin về chi phí thỏa mãn nhu cầu cùng ra quyết định của quản lý vĩ mô và doanh nghiệp.
Trong kỳ tính toán tháng 3/2015 có các hành vi sau xuất hiện:
- Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất với giá đánh giá là 50 triệu đồng trong khi giá mua chỉ là 48 triệu đồng.
- Trả lương cho người lao động 60 triệu đồng.
- Cháy 1 kho vật liệu gây thiệt hại là 12 triệu đồng.
Chi phí kinh doanh thực tế là: 122 triệu đồng.
Mệnh đề nào dưới đây thiếu chính xác?
Chi phí kinh doanh cũng giống chi phí tài chính ở đặc điểm phải có kỳ tính toán giống nhau.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh?
Tổng mức xuất kho trong kỳ là 20 tấn và đánh giá theo giá mua lại vật liệu A là 5,2 triệu đồng/tấn.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Chi phí kinh doanh thông thường cũng là chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
Những khoản nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu?
Xuất kho 1.000 kg vật tư B để sản xuất với giá mua lại 50.000 đồng/kg.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Tính chi phí kinh doanh là tính chi phí phát sinh trong kỳ.
Trong kỳ tính toán tháng 3/2015 có các hành vi sau xuất hiện:
- Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất với giá đánh giá là 50 triệu đồng trong khi giá mua chỉ là 48 triệu.
- Trả lương cho người lao động 60 triệu đồng.
- Cháy 1 kho vật liệu gây thiệt hại là 12 triệu đồng.
Chi phí kinh doanh thông thường là: 110 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu hoặc không chính xác?
Xuất kho 1.000 kg vật tư B để sản xuất với giá mua lại 50.000 đồng/kg.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí tài chính của kỳ?
Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao tài sản cố định theo qui định 100 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi phí kinh doanh của kỳ?
Trong kỳ số tiền khách nợ doanh nghiệp giảm 50 triệu đồng.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Tính chi phí kinh doanh ra đời do ý muốn chủ quan của bộ máy quản trị.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Chi tiêu là chi phí nên gắn với hành vi xuất dùng vật liệu từ kho vật liệu.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi tiêu và đồng thời là chi phí tài chính của kỳ? Trả tiền lương cho
người lao động trong kỳ là 200 triệu đồng.
Trả tiền lương cho người lao động trong kỳ là 200 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí tài chính của kỳ?
Chuyển cho Sở Thuế 50 triệu đồng tiền thuế của kỳ.
Những khoản chi phí nào dưới đây không phải là chi phí tài chính trong kỳ?
Các khoản phí khi ký hợp đồng ngoài qui định là 10 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh nhưng không là chi phí tài chính của kỳ?
Trong kỳ doanh nghiệp xuất dùng 1 tấn thép tính theo giá mua lại 20 triệu đồng.
Những khoản mục nào dưới đây KHÔNG là chi tiêu?
Khách trả món nợ 500 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi tiêu và đồng thời là chi phí kinh doanh của kỳ?
Trả tiền lương cho người lao động trong kỳ là 200 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG là chi phí kinh doanh nhưng là chi phí tài chính của kỳ?
Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao theo qui định của cơ quan thuế 100 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu?
Khách trả món nợ 200 triệu đồng.
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh và cũng là chi phí tài chính của kỳ?
Trong kỳ doanh nghiệp xuất dùng 1 tấn thép tính theo giá mua 20 triệu đồng, giá này không thay đổi trong suốt
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Thông tin về chi phí kinh doanh cụ thể hơn thông tin ở các báo cáo tài chính cùng kỳ.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Trong nền kinh tế thị trường thông tin về chi phí thỏa mãn nhu cầu cùng ra quyết định của quản lý vĩ mô và doanh nghiệp.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Trong nền kinh tế thị trường thông tin về chi phí thỏa mãn nhu cầu cùng ra quyết định của quản lý vĩ mô và doanh nghiệp.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Tính chi phí kinh doanh buộc phải cung cấp mọi thông tin về chi phí.
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Muốn hoàn thành nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh phải qua ba bước: theo loại, theo điểm và theo đối tượng.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin về quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin liên tục.
Thông tin nào dưới đây là thiếu chính xác?
Tính chi phí kinh doanh tuân thủ nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt giá trị.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg
thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 10 tháng; sang tháng 2/2015 giá thép tăng 2% và ổn định từ đó đến hết năm.
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác? 10.200.000 đồng.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin để xem nơi làm việc nào lãng phí nguồn lực.
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt hiện vật được thể hiện ở bước tính chi phí kinh doanh theo loại.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg
thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 10 tháng; từ tháng 1/2015 giá thép ổn định từ đó đến hết năm.
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác? 10.000.000 đồng.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo ổn định và có xu hướng giảm.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Khấu hao đến khi thanh lý 1.600.000.000 đồng.
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Nguyên tắc thống nhất với kế toán tài chính của tính chi phí kinh doanh biểu hiện ở việc cùng sử dụng chung
số liệu ghi chép ban đầu.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo năm 2015 tăng 1% rồi ổn định hàng chục năm sau đó. Sau
thanh lý dự kiến bán chiếc xe đó được 16 triệu đồng.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?\
Khấu hao đến khi thanh lý 1.600.000.000 đồng.
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Thông tin về chi phí kinh doanh buộc phải là thông tin ở phạm vi toàn doanh nghiệp.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Để ban hành chính sách giá cho sản phẩm cũ, thị trường truyền thống tính chi phí kinh doanh phải cung cấp
thông tin về chi phí kinh doanh biến đổi bình quân.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Có thể đánh giá được tính hiệu quả hoạt động cho toàn bộ hoặc từng bộ phận doanh nghiệp.
Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin cho bộ máy quản trị doanh nghiệp.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg
thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 1 tháng; giá thép tăng 1%/1 tháng.
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác? 10.100.000 đồng.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo ổn định và có xu hướng giảm. Sau khi sử dụng Công ty bán
chiếc xe đó được 200 triệu đồng.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Khấu hao đến khi thanh lý 1.400.000.000 đồng.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo tăng 1%/năm. Sau thanh lý dự kiến bán xe cũ được 200 triệu đồng.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Khấu hao đến khi thanh lý 1.532.570.730 đồng.
Những mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Tính chi phí kinh doanh chế biến thông tin kinh tế bên trong theo yêu cầu của bộ máy quản trị doanh nghiệp.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo tăng 1%/năm. Sau thanh lý phải chi thêm 10 triệu đồng để được
đưa xe vào bãi rác thải công nghiệp.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Khấu hao đến khi thanh lý 1.742.570.730 đồng.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo tăng 1%/năm.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Khấu hao đến khi thanh lý 1.732.570.730 đồng.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
: Tính chi phí kinh doanh có thể cung cấp thông tin về chi phí kinh doanh phát sinh ở từng nơi làm việc.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo năm 2015 tăng 1% rồi ổn định hàng chục năm sau đó.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Khấu hao đến khi thanh lý 1.616.000.000 đồng.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg
thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 1 tháng; giá thép ổn định qua chu kỳ kinh doanh.
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác? 10.000.000 đồng.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg
thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 6 tháng; giá thép tăng 1%/2 tháng.
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép là chính xác? 10.303.010 đồng.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Tính chi phí kinh doanh thu thập thông tin kinh tế bên trong.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Tính chi phí kinh doanh chế biến thông tin kinh tế bên trong theo yêu cầu của bộ máy quản trị doanh nghiệp.
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Chỉ tính được chi phí kinh doanh qua ba bước: theo loại, theo điểm và theo đối tượng.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác nhất?
Để xây dựng kế hoạch năm cho doanh nghiệp đa sản xuất tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin để
tính được mức lãi thô.
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Đã tính chi phí kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc hiệu quả.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo tăng 1%/năm. Sau khi thanh lý bán chiếc xe được 200 triệu đồng.
Mệnh đề nào sau đây chính xác?
Có thể lựa chọn phương pháp khấu hao.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg
thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 3 tháng; giá thép tăng 2%/1 tháng.
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác? 10.612.080 đồng.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin ở từng phòng ban, phân xưởng và từng nơi làm việc.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin cho người ra quyết định quản trị.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Chỉ có thể đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng nơi làm việc thông qua chi phí kinh doanh.
Mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Chỉ có thể xác định chính sách giá cho một loại vật liệu chính trên cơ sở giả định đã biết giá của các loại vật liệu vào khác.
Những khẳng định nào dưới đây chính xác?
Có thể tính chi phí kinh doanh phát sinh ra nhiều kết quả khác nhau.
Những mệnh đề nào dưới đây chính xác?
Tính chi phí kinh doanh chế biến thông tin kinh tế bên trong theo yêu cầu của bộ máy quản trị doanh nghiệp.
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian
khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo năm 2015 tăng 1% rồi ổn định hàng chục năm sau đó.
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác?
Khấu hao đến khi thanh lý 1.616.000.000 đồng.
Chọn câu trả lời đúng nhất về chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp?
Là giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho một đối tượng tính chi phí.
Những khẳng định nào dưới đây về tính chi phí kinh doanh khấu hao tài sản cố định là thiếu chính xác?
Mặc dù đã tính đủ chi phí kinh doanh khấu hao nhưng nếu tiếp tục sử dụng tài sản cố định thì vẫn tiếp tục tính khấu hao.
Những khoản chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính nào dưới đây được tính KHÔNG đúng?
Tiền trả lãi cho số vốn doanh nghiệp vay ngoài là 5 triệu đồng; tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn là 5 triệu đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp
khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi và giá trị vốn giảm dần.
Kết quả nào dưới đây đúng? 1.740.178 đồng.
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong 1 tháng như sau:
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng
1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu
1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1
tấn để sản xuất sản phẩm B.
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn
định ở mức 28.000 đồng/kg.
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu
thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật
liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng.
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu 1002 là 7.725.000 đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 theo phương pháp khấu hao bậc
nhất theo thời gian thì kết quả nào sau đây đúng? 12.488.735 đồng.
Những mệnh đề nào dưới đây đúng khi chu kỳ kinh doanh là 1 tháng?
Sử dụng 2 tấn vật liệu B, đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn được kết quả là chi phí kinh doanh sử
dụng vật liệu B là 10 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu bạn có nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 thì bạn chấp nhận kết quả nào sau đây? 15.985.581 đồng.
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng như sau:
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng
1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu
1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1
tấn để sản xuất sản phẩm B.
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn
định ở mức 28.000 đồng/kg.
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu
thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật
liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng.
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu 1001 là 150.387.282 đồng.
Những mệnh đề nào dưới đây KHÔNG đúng nếu chu kỳ kinh doanh kéo dài 2 tháng?
Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 241 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho tháng 7 của năm 2015 theo phương pháp khấu hao bậc nhất
theo kết quả thì kết quả nào sau đây đúng?
Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46).
The correct answer is: 15.985.581 đồng.
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 2/2014 của công ty K như ở bảng sau:
Cả tháng Công ty K sử dụng 57.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.800 đồng/kw,
dự báo tháng từ 3/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết
khác được sử dụng có giá trị 140 triệu đồng.
Dự báo giá cả thị trường vật liệu như sau: giá vật liệu 001 ổn định; giá loại vật liệu 002 tăng 2%/1 tháng;
giá loại vật liệu 003 tăng 1%/tháng và giá loại vật liệu 004 tăng 3% sau 5 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật
liệu phụ là + 0,5%/tháng. Chu kì kinh doanh của Công ty kéo dài 5 tháng.
Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho hàng tháng vật liệu 001 là 0,2 tấn; vật liệu 002 là 2m2 và
vật liệu phụ ước tính hàng năm là 53,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%.
Khẳng định nào sau đây chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu 004 trong tháng 2/2014 là 233.398.000 đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 1/2022 thì kết quả nào sau đây đúng? 2.775.275 đồng.
Những khẳng định nào dưới đây đúng cho chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính?
: Phải tính tiền trả lãi trên toàn bộ số vốn kinh doanh.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 1/2019 thì kết quả nào sau đây đúng?
11.101.098 đồng. Vì GTSCĐ = 1.200.000.000 (1+ 0,02)4 = 1.298.918.592 (đồng)
m = (1.298.918.592 – 100.000.000)/(1+ 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +7 +8) = 33.303.294
Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 1/2019 là:
4 4 33.303.294/12 = 11.101.098 (đồng)
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2.3. Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46).
The correct answer is: 11.101.098 đồng.
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG thuộc loại chi phí kinh doanh sử dụng lao động?
5 nhân viên không báo doanh nghiệp, tự đi học bên ngoài với chi phí đóng tiền học 2 triệu/người/kỳ.
Những khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Có thể tính chi phí kinh doanh theo nhiều phương pháp khấu hao khác nhau.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2022 theo phương pháp
khấu hao bậc nhất và giá trị vốn bình quân.
Kết quả nào dưới đây đúng? 72.991 đồng.
Những chi phí nào dưới đây thuộc chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu hoặc đúng?
Sử dụng 10 tấn vật liệu A đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao giảm dần với giá trị cơ
sở khấu hao năm không đổi.
Kết quả nào dưới đây đúng? 416.667 đồng.
Những khẳng định nào SAI khi chu kỳ kinh doanh là 1 tháng? trong khi giá vật liệu A tăng 1%/tháng.
Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 21,1 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu được giao nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn của tháng 1 năm 2015 thì bạn tính theo phương
pháp nào trong các phương pháp sau?
Tính chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo kết quả và chi phí kinh doanh sử dụng vốn theo phương pháp bình quân.
Những chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh sử dụng lao động trong kỳ tính toán (tháng)?
Tiền người lao động đóng bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp theo chế độ là 8 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 12/2015 thì kết quả nào sau đây đúng? 29.680.289 đồng.
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong 1 tháng như sau:
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng
1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu
1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1
tấn để sản xuất sản phẩm B.
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn
định ở mức 28.000 đồng/kg.
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu
thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật
liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng.
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu phụ là 26.538.003 đồng.
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong 1 tháng như sau:
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng
1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu
1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1
tấn để sản xuất sản phẩm B.
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn
định ở mức 28.000 đồng/kg.
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu
thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật
liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng.
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu là 207.050.285 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi.
Kết quả nào dưới đây đúng? 556.183 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp
khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi và giá trị vốn giảm dần.
Kết quả nào dưới đây đúng? 1.767.679 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2022 theo phương pháp
khấu hao bậc nhất và giá trị vốn giảm dần.
Kết quả nào dưới đây đúng? 83.304 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp
khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi và giá trị vốn bình quân.
Kết quả nào dưới đây đúng? 1.717.262 đồng.
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG thuộc loại chi phí kinh doanh sử dụng lao động?
5 nhân viên không báo doanh nghiệp, tự đi học bên ngoài với chi phí đóng tiền học 2 triệu/người/kỳ.
Những khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Có thể tính chi phí kinh doanh theo nhiều phương pháp khấu hao khác nhau.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2022 theo phương pháp
khấu hao bậc nhất và giá trị vốn bình quân.
Kết quả nào dưới đây đúng?
Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46).
The correct answer is: 72.991 đồng.
Những chi phí nào dưới đây thuộc chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu hoặc đúng?
Sử dụng 10 tấn vật liệu A đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao giảm dần với giá trị cơ
sở khấu hao năm không đổi.
Kết quả nào dưới đây đúng? 416.667 đồng.
Những khẳng định nào SAI khi chu kỳ kinh doanh là 1 tháng? trong khi giá vật liệu A tăng 1%/tháng.
Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 21,1 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu được giao nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn của tháng 1 năm 2015 thì bạn tính theo phương
pháp nào trong các phương pháp sau?
: Tính chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo kết quả và chi phí kinh doanh sử dụng vốn theo phương pháp bình quân.
Những chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh sử dụng lao động trong kỳ tính toán (tháng)?
Tiền người lao động đóng bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp theo chế độ là 8 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 12/2015 thì kết quả nào sau đây đúng? 29.680.289 đồng.
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong 1 tháng như sau:
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng
1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu
1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1
tấn để sản xuất sản phẩm B.
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn
định ở mức 28.000 đồng/kg.
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu
thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật
liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng.
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu phụ là 26.538.003 đồng.
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong 1 tháng như sau:
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng
1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu
1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1
tấn để sản xuất sản phẩm B.
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn
định ở mức 28.000 đồng/kg.
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu
thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật
liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng.
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu là 207.050.285 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi.
Kết quả nào dưới đây đúng? 556.183 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp
khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi và giá trị vốn giảm dần.
Kết quả nào dưới đây đúng? 1.767.679 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2022 theo phương pháp
khấu hao bậc nhất và giá trị vốn giảm dần.
Kết quả nào dưới đây đúng? 83.304 đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp
khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi và giá trị vốn bình quân.
Kết quả nào dưới đây đúng? 1.717.262 đồng.
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG phải chi phí kinh doanh sử dụng lao động?
Tiền trợ cấp cho 5 gia đình thuộc địa bàn phường mà công ty cam kết hỗ trợ 1 triệu đồng/gia đình.
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng như sau:
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng
1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu
1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1
tấn để sản xuất sản phẩm B.
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn
định ở mức 28.000 đồng/kg.
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu
thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật
liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng.
Khẳng định nào dưới đây chính xác?
Tính toán và tập hợp chi phí kinh doanh theo loại trong tháng là 216.800.285 đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 7/2018 thì kết quả nào sau đây đúng?
Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46).
The correct answer is: 13.876.373 đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 7/2015 thì kết quả nào sau đây đúng? 29.680.289 đồng.
Những khẳng định nào dưới đây là chính xác?
hi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu gắn với nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt hiện vật.
Khẳng định nào dưới đây sai?
Chi cho đi nghỉ mát là 78 triệu đồng là chi phí kinh doanh sử dụng lao động nhưng trợ cấp cho người lao động
không đi nghỉ là 22 triệu đồng không được tính là chi phí kinh doanh sử dụng lao động., 370 triệu đồng là chi
phí kinh doanh sử dụng lao động.
Những mệnh đề nào dưới đây KHÔNG đúng nếu chu kỳ kinh doanh kéo dài 2 tháng?
Trả tiền mua 5 tấn vật liệu C trong kỳ là 100 triệu đồng; sử dụng hết trong tháng và tính chi phí kinh doanh sử
dụng vật liệu C là 101 triệu đồng trong khi giá vật liệu C tăng 1% sau 4 tháng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 1/2022 thì kết quả nào sau đây đúng? 2.775.275 đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 1/2019 thì kết quả nào sau đây đúng? 11.101.098 đồng.
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 2/2014 của công ty K như ở bảng sau:
Cả tháng Công ty K sử dụng 57.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.800 đồng/kw, dự báo
tháng từ 3/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử
dụng có giá trị 140 triệu đồng.
Dự báo giá cả thị trường vật liệu như sau: giá vật liệu 001 ổn định; giá loại vật liệu 002 tăng 2%/1 tháng; giá
loại vật liệu 003 tăng 1%/tháng và giá loại vật liệu 004 tăng 3% sau 5 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ
là + 0,5%/tháng. Chu kì kinh doanh của Công ty kéo dài 5 tháng.
Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho hàng tháng vật liệu 001 là 0,2 tấn; vật liệu 002 là 2m2 và vật liệu
phụ ước tính hàng năm là 53,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%.
Khẳng định nào sau đây là chính xác?
Số lượng vật liệu 003 sử dụng trong tháng 2/2014 là 7.700 lít.
Những khoản chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính nào dưới đây được tính KHÔNG đúng?
Tiền trả lãi cho số vốn doanh nghiệp vay ngoài là 5 triệu đồng; tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn là 5 triệu đồng.
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 2/2014 của công ty K như ở bảng sau:
Cả tháng Công ty K sử dụng 57.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.800 đồng/kw, dự báo
tháng từ 3/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử
dụng có giá trị 140 triệu đồng.
Dự báo giá cả thị trường vật liệu như sau: giá vật liệu 001 ổn định; giá loại vật liệu 002 tăng 2%/1 tháng; giá
loại vật liệu 003 tăng 1%/tháng và giá loại vật liệu 004 tăng 3% sau 5 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ
là + 0,5%/tháng. Chu kì kinh doanh của Công ty kéo dài 5 tháng.
Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho hàng tháng vật liệu 001 là 0,2 tấn; vật liệu 002 là 2m2 và vật liệu
phụ ước tính hàng năm là 53,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%.
Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Số lượng vật liệu 002 sử dụng trong tháng 2/2014 là 160 m2.
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG phải chi phí kinh doanh sử dụng lao động?
Tiền nợ lương năm trước là 120 trệu đồng.
Những mệnh đề nào dưới đây đúng khi chu kỳ kinh doanh là 1 tháng?
Sử dụng 2 tấn vật liệu B, đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn được kết quả là chi phí kinh doanh sử
dụng vật liệu B là 10 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu bạn tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 theo phương pháp bậc nhất
theo thời gian nhưng không tuân thủ nguyên tắc bảo toàn tài sản về hiện vật đã gây ra khoản “lãi giả” là bao nhiêu? 1.030.402 đồng.
Những khoản nào dưới đây thuộc loại chi phí kinh doanh sử dụng lao động?
Doanh nghiệp cử 10 nhân viên đi học hàm thụ tự đóng tiền học phí 15 triệu đồng/người/kỳ, doanh nghiệp chỉ
hỗ trợ 5 triệu đồng/kỳ.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi.
Kết quả nào dưới đây đúng? 556.183 đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 12/2015 thì kết quả nào sau đây đúng? 29.680.289 đồng.
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG thuộc chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu?
Hao hụt trong kỳ 100 kg nguyên liệu A, tính thành tiền 500 nghìn đồng.
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2022 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch khấu hao vào tháng 4/2022 theo phương pháp khấu hao bậc nhất.
Kết quả nào dưới đây đúng? 1.875.000 đồng.
Những khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Hao mòn tài sản cố định là một phạm trù khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 7/2018 thì kết quả nào sau đây đúng? 13.876.373 đồng.
Những chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính nào dưới đây được tính đúng?
Tính số tiền phải trả lãi cho toàn bộ vốn cần thiết trong kỳ theo các phương pháp thích hợp là 25 triệu đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu bạn có nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 thì bạn chấp nhận kết quả nào sau đây? 15.985.581 đồng.
ột doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử
dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo
cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở
thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng.
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp
khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi và giá trị vốn bình quân.
Kết quả nào dưới đây đúng? 1.749.345 đồng.
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng
xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng.
Nếu khấu hao bậc nhất theo thời gian cho tháng 1/2019 thì kết quả nào sau đây đúng? 12.488.735 đồng.
Chọn câu trả lời đúng nhất về chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp?
Giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho một
đối tượng tính chi phí.
Vì: Dựa vào nội dung trình bày về loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật
liệu ở cách phân loại căn cứ vào đặc tính tự nhiên của hao phí và cách phân loại
căn cứ vào phương pháp tính chi phí kinh doanh cho các đối tượng.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự
nhiên của hao phí (BG, tr.38) và mục 3.1.2.2. Phân loại chi phí kinh doanh theo
phương pháp tính cho các đối tượng (BG, tr.40).
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui
định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công
ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm
2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận
chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015
Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh
sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài
hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng.
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là
15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác
phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng.
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100
km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4
tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng.
Kết quả nào dưới đây có thể sử dụng để ra quyết định nếu sử dụng phương pháp
khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi?
Chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn tháng 10/2015 là 0 đồng. Vì:
Giá trị vốn vào ngày đầu tháng 10/2015 nếu khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi:
– Giá trị vốn dài hạn ngày 1/1/2015 là: 18.171.027 đồng
– Giá trị khấu hao 9 tháng đầu là: 6.047.432 ´ 9 = 54.426.888 đồng
– Suy ra đến đầu tháng 10/2015 giá trị vốn dài hạn bằng 0 vì đã khấu hao hết vốn trước đó
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.3. Chi phí kinh
doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46).
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui
định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công
ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm
2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận
chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015
Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh
sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài
hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng.
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là
15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác
phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng.
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100
km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4
tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng.
Khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi, tính theo phương pháp
giảm dần thì khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn tháng 10/2015 là 0 đồng. Vì:
Chi phí kinh doanh sử dụng vốn vào ngày đầu tháng 10/2015 nếu khấu hao giảm
dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi:
– Giá trị vốn dài hạn ngày 1/1/2015 là: 17.715.248 đồng
– Giá trị khấu hao 9 tháng đầu là: 5.051.585 × 9 = 45.464.265 đồng
– Suy ra đến đầu tháng 10/2015 giá trị vốn dài hạn bằng o vì đã khấu hao hết vốn trước đó – CPKDVDH10/2015 = 0
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.3. Chi phí kinh
doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46).
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui
định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công
ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm
2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận
chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015
Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh
sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài
hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng.
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là
15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác
phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng.
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100
km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4
tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng.
Nhận định nào dưới đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh sử dụng dịch vụ sửa chữa tháng 10/2015 là 3.300.000 đồng. Vì:
Chi phí kinh doanh sử dụng dịch vụ tháng 10/2015:
– Chi phí kinh doanh dịch vụ sửa chữa năm 2015 là: 39.600.000 đồng
– CPKDDV10/2015 = 39.600.000/12 = 3.300.000 đồng
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.4. Chi phí kinh
doanh dịch vụ thuê ngoài (BG, tr.50).
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để
mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui
định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm.
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công
ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm
2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận
chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được
chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015
Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh
sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng.
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài
hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng.
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là
15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác
phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng.
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100
km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4
tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng.
Nhận định nào dưới đây là chính xác?
Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi tháng 10/2015 là 5.051.585 đồng.