Quản trị giá của CGV - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Khánh Hòa
Quản trị giá của CGV - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Khánh Hòa được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị kinh doanh (Marketing) (QTKD 01)
Trường: Đại học Khánh Hòa
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Định giá và phân tích các yếu tố hình thành giá, ảnh hưởng tới quyết định giá và
vận dụng để lựa chọn chiến lược giá của doanh nghiệp
DL: phần nội dung: Thứ 7 (13/3) ppt + word: Thứ 2 (15/3)
1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP CGV VÀ SẢN PHẨM
1.1. Tổng quan về CJ-CGV
CJ CGV là chuỗi rạp chiếu phim multiplex lớn nhất tại Hàn Quốc, có chi nhánh ở
Việt Nam, Trung Quốc và Mỹ, là đơn v; thuô =c CJ Group - một trong những tâ =p đoàn kinh
tế đa ngành lớn nhất của Hàn Quốc có mặt ở 21 quốc gia trên thế giới. CJ CGV có trụ sở
chính đặt tại Seoul, chiếm hơn 50% th; phần tại xứ sở Kim Chi và 8 năm liên tiếp được
người tiêu dùng công nhận là thương hiệu rạp chiếu phim tốt nhất.
Vào năm 2011, Công ty CJ-CGV (Hàn Quốc) đã chiếm quyền khống chế tại
MegaStar thông qua việc mua lại 92% cổ phần của Công ty Envoy Media Partners
(EMP). EMP hiện đang nắm 80% vốn góp trong Công ty TNHH Truyền thông MegaStar,
đơn v; sở hữu cụm rạp cùng tên. 20% còn lại thuộc quyền nắm giữ của Công ty Văn hóa
Phương Nam (Việt Nam). Sau giao d;ch trên, EMP trở thành một công ty con trực thuộc
CJ-CGV. Tuy đã nắm giữ phần lớn cổ phần của MegaStar nhưng cho tới cuối năm 2013
vừa qua, CJ mới chính thức chuyển đổi thương hiệu MegaStar tại Việt Nam thành CGV.
Theo đó, kể từ ngày 15/1/2014, toàn bộ cụm rạp MegaStar tại Việt Nam đã được đổi tên
thành CGV cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn mới.
Quy mô th; trường: Theo báo cáo năm 2017, tại Việt Nam, CGV hiện sở hữu 75
rạp chiếu phim, chiếm 61% th; phần rạp chiếu phim của Việt Nam (trong 9 tháng
đầu năm 2017). So với năm 2011, khi đó vẫn là cụm rạp Megastar, hệ thống rạp
chiếu này mới chỉ có 10 rạp, với 68 phòng chiếu. Như vậy, sau 6 năm kể từ khi chi
73,6 triệu USD mua 80% cổ phần Megastar, quy mô hệ thống rạp CGV đã tăng tới 5 lần.
Chiến lược kinh doanh của CGV tại Việt Nam là phát triển theo bề ngang khi
liên tục đổ tiền gia tăng số lượng rạp phim.
1.2. Tổng quan về sản phẩm
CJ CGV đã tạo nên khái niệm độc đáo về việc chuyển đổi rạp chiếu phim truyền
thống thành tổ hợp văn hóa “Cultureplex”, nơi khán giả không chỉ đến thưởng thức điện
ảnh đa dạng qua các công nghệ tiến tiến như SCREENX, IMAX, STARIUM, 4DX,
BOLBY ATMOS, cũng như thưởng thức ẩm thực hoàn toàn mới và khác biệt trong khi
trải nghiệm d;ch vụ chất lượng tại CGV
1.2.1. Dịch vụ xem phim thông thường
Khách hàng mua vé dưới 2 hình thức đặt trực tuyến và mua trực tiếp tại quầy với
những mức giá áp dụng khác nhau theo đối tượng khách hàng, khung giờ, chương trình
khuyến mãi và trải nghiệm d;ch vụ xem phim màn ảnh rộng tại rạp. 1.2.2. Quầy online
Bán voucher có giá tr; đổi thành vé xem phim tại rạp
Bán Thẻ quà tặng có giá tr; như tiền mặt dùng làm quà tặng, tích điểm và kiểm soát tổng chi tiêu.
1.2.3. Sự kiện và vé nhóm
Cung cấp d;ch vụ tổ chức sự kiện dã ngoại cho học sinh,sự kiện chiếu phim trog
không gian riêng biệt (xem phim thân mật, lễ cầu hôn, xem phim gia đình, bạn bè…),
tặng quà cho đối tác… và rất nhiều hình thức sự kiện khác tùy theo nhu cầu của khách hàng. 1.2.4. E-CGV
Ứng dụng CGV Cinemas tích hợp nhiều chức năng như theo dõi l;ch chiêu phim,
đặt vé online, Phototiker, Lấy vé tự động, Thanh toán online. 1.2.5. CGV Restaurant
2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIẾN LƯỢC GIÁ CỦA CGV
2.1. Yếu tố bên trong của doanh nghiệp (vi mô) 2.1.1. Nhà cung cấp
Th; trường phim chiếu rạp tại Việt Nam ngày càng sôi động do sự ra đời của hàng
loạt nhà sản xuất phim để có thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
Các nhà sản xuất phim cũng rất biết cách nắm bắt xu hướng th; trường, thường xuyên
mua bản quyền phim từ nước ngoài đem về sản xuất tại Việt Nam. Do đó, nguồn cung
cấp phim chiếu rạp là rất lớn. Không những thế, CGV còn liên kết với các bên đối tác để
có thể trực tiếp tham gia vào cả 3 quá trình là: sản xuất, phát hành và trình chiếu phim.
=> Sức ép và quyền thương lượng từ phía nhà cung cấp còn hạn chế, do đó khả
năng b; ép giá là rất thấp. CGV sẽ có ưu thế hơn trong việc đưa ra mức giá để mua quyền
chiếu phim tại các rạp thuộc hệ thống của mình 2.1.2. Khách hàng
Khách hàng ngày càng có nhiều sự lựa chọn để có thể đáp ứng nhu cầu xem phim
giải trí của mình: xem offline tại rạp hay xem trực tuyến thông qua app, web chiếu phim,
youtobe… Trong đó, đối với hình thức xem phim tại rạp, khách hàng cũng có khá nhiều
sự lựa chọn như: Lotte Cinema, BHD, Galaxy Cinema...
=> Có thể thấy, sức ép về giá đến từ khách hàng là khá cao
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Tính đến thời điểm hiện tại, số lượng rạp CGV vẫn áp đảo với 84 rạp trên toàn
quốc. Lotte Cinema đứng thứ hai với
47 rạp. Hai hãng phát hành khác là BHD (BHD
Media JSC.) và Galaxy Cinema (Galaxy Studio JSC.) lần lượt có 10 và 18 rạp trên toàn
quốc. Tuy nhiên mức giá của CGV so với các đối thủ cạnh tranh lại cao hơn hẳn, điều
này có thể ảnh hưởng đến quyết đ;nh không sử dụng d;ch vụ của CGV mà chuyển sang
dùng của đối thủ cạnh tranh để có thể được hưởng mức giá rẻ hơn. Chi tiết cụ thể về các
mức giá của đối thủ cạnh tranh được trình bày chi tiết ở mục III.1.3
2.1.4. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đối thử cạnh tranh tiềm ẩn của CGV là các chuỗi rạp chiếu phim lớn trên thế giới
như AMC, Cinemark... chủ yếu hoạt động tại th; trường Mỹ. Tuy nhiên, tình hình d;ch
bệnh tại Mỹ nói riêng và trên thế giới nói chung đang rất phức tạp, ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của các thương hiệu này. Do đó, rất có thể các thương hiệu nước ngoài
sẽ mở rộng th; trường sang Châu Á, đặc biệt là tại Việt Nam, do Việt Nam được được
đánh giá là một quốc gia kiểm soát d;ch rất tốt. Tuy nhiên, rào cản gia nhập ngành là khá
cao do trên th; trường đã có những ông lớn với mức độ bao phủ th; trường rộng khắp và
đã tạo dựng được 1 chỗ đứng trong tâm trí khách hàng. Hơn nữa, chi phí cho việc lắp đặt
các hệ thống rạp chiếu phim là không hề nhỏ, cũng như chi phí để truyền thông gây dựng
hình ảnh và tạo được ấn tượng tốt đối với khách hàng là điều không phải dễ dàng.
=> Nhìn chung, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn không tạo được quá nhiều áp lực về giá đối với CGV
2.1.5. Sản phẩm thay thế
Các web/app xem phim online có trả phí hoặc không trả phí hiện nay ngày càng
được ưa chuộng do có thể xem mọi lúc, mọi nơi như: Netflix, Phimmoi.zzz… Với mức
giá trung bình dao động từ 180.000 đồng/tháng - 260.000 đồng/tháng (giá niêm yết khi
mua chính chủ từ Netflix) người dùng có thể thoải mái xem các bộ phim đến từ nhiều
nước khác nhau, thuộc nhiều thể loại (bao gồm cả phim chiếu rạp). Ngoài ra, các bạn trẻ
là sinh viên, những người có nhu cầu xem phim cao nhưng thu nhập chưa ổn đ;nh, họ có
thể mua tài khoản Netflix qua các bên trung gian với giá dao động hiện tại là 30.000 -
35.000 đồng/tháng. Người Việt Nam hiện nay vẫn còn xu hướng thích dùng những sản
phẩm miễn phí, không phải trả tiền, do đó, trang web chuyên chiếu các bộ phim lậu,
không có bản quyền như: phimmoi.zzz vẫn rất được ưa chuộng tại th; trường Việt Nam.
=> Có thể thấy, áp lực của các sản phẩm thay thế là khá lớn do có mức giá rẻ hơn và
tính ưu việt cả về thời gian và không gian khi sử dụng. Do đó, mức giá mà CGV đưa ra
cần phải hợp lý và tạo được cho khách hàng giá tr; cảm nhận cao hơn so với các sản phẩm thay thế.
2.2. Yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp 2.2.1. Kinh tế:
Năm 2020 được xem là một năm của những khó khăn và thách thức lớn đối với
kinh tế thế giới nói chung, trong đó có Việt Nam. Kinh tế thế giới được dự báo suy thoái
nghiêm trọng nhất trong l;ch sử, tăng trưởng của các nền kinh tế lớn đều giảm sâu do ảnh
hưởng tiêu cực của d;ch Covid-19. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam vẫn duy trì tăng trưởng
với tốc độ tăng GDP ước tính đạt 2,91%. Đặc biệt, hơn 1000 doanh nghiệp dừng hoạt
động trong năm 2020 khiến tỷ lệ thất nghiệp tăng cao và ảnh hưởng nặng nề tới thu nhập
người lao động. → Kinh tế, tài chính doanh nghiệp khó khăn cũng ảnh hưởng → ảnh
hưởng trực tiếp đến chi tiêu người tiêu dùng, đầu tư làm phim.
2.2.2. Chính trị - Pháp luật
Việt Nam vẫn trông quá trình thực hiện và gặt hái thành tựu xã hội hóa điện ảnh
(sản xuất, phát hành, xây rạp), tạo động lực để các nhà sản xuất nội đ;a có nhiều cơ hội tạo lập các dự án
Do ảnh hưởng của d;ch Covid mà chính phủ ban hành quy đ;nh giãn cách xã hội và
đóng cửa các rạp chiếu phim, không cho phép tụ tập đông người. Gây thiệt hại và khó
khăn không nhỏ cho CGV cũng như các đoàn phim, hoạt động ra mắt phim.
2.2.3. Văn hóa - Xã hội
Với sự bùng phát của đại d;ch, yếu tố văn hóa-xã hội của Việt Nam có một số ảnh
hưởng. Ngành Y tế chiếm v; trí quan trọng trong xã hội, người dân cũng quan tâm hơn
đến sức khỏe từ việc ăn uống, sinh hoạt, tình cảm gia đình và quan tâm hơn đến việc tiết
kiệm. Người dân hình thành thói quen mới: đeo khẩu trang, rửa tay sát khuẩn, giữ
khoảng cách. Đặc biệt, nhận thức người dân đã phần nào bớt đi tâm lí “sính ngoại”.
Năm 2020 với nhiều khó khăn từ đại d;ch Covid, song cũng đã làm sáng lên tinh
thần dân tộc, đoàn kết, tự lực tự cường. Cũng từ đó, gián tiếp khơi dậy niềm tự hào dân
tộc và xu hướng ủng hộ hàng Việt, phim Việt. 2.2.4. Tự nhiên
Yếu tố tự nhiên đáng được cân nhắc nhất là d;ch bệnh, ảnh hưởng trực tiếp sức khỏe
con người. Ngoài ra, thời tiết ngày càng khắc nghiệt (hạn hán, lũ lụt, tuyết..) cũng gián
tiếp ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và phát hành phim. Với sự bùng phát của d;ch
bệnh gây nên khó khăn trong công việc, đảo lộn cuộc sống, người tiêu dùng có tâm lý
cảnh giác hơn và cân nhắc chi tiêu đối với các d;ch vụ giải trí. 2.2.5. Công nghệ
Công nghệ ngày càng phát triển đặc biệt là với Fintech - công nghệ tài chính. Hình
thành nên sự phổ biến của các phương thức thanh toán qua ví điện tử, thẻ ngân hàng. Đặt
ra vấn đề các rạp phim cũng cần liên kết nhiều hơn với các ví điện tử, ngân hàng để tạo
sự thuận tiện thanh toán và các ưu đãi cho người tiêu dùng. 2.3. PHÂN TÍCH SWOT 2.3.1. Điểm mạnh
Tạo được chỗ đứng trong tâm trí khách hàng mục tiêu
Độ phủ th; trường mạnh với số lượng rạp áp đảo so với các thương hiệu khác
Tạo được mối quan hệ tốt đối với các nhà làm phim, nhà sản xuất phim 2.3.2. Điểm yếu
Giá cao hơn so với các đối thủ trên th; trường 2.3.3. Cơ hội
Trước những khó khăn về hoàn cảnh và yêu cầu ngày càng cao của người xem,
các nhà làm phim ngày càng đầu tư nghiêm túc vào các sản phẩm phim, hoạt động
truyền thông rầm rộ, đây là một cơ hội để rạp phim thu hút người xem
Với lợi thế về số cơ sở rạp chiếu phim và nếu làm tốt về vấn đề đảm bảo an toàn,
phòng chống d;ch và quan tâm đến môi trường, CGV sẽ tạo ấn tượng tốt hơn với
người tiêu dùng so với đối thủ. 2.3.4. Thách thức
Tâm lý cân nhắc chi tiêu cho hoạt động giải trí và tụ tập nơi đông người của người dân
Sự phát triển của các d;ch vụ xem phim bản quyền, web phim lậu.
3. XÁC ĐỊNH MỨC GIÁ VÀ THIẾT LẬP CHIẾN LƯỢC GIÁ CHO SẢN PHẨM
3.1. Thu thập thông tin 3.1.1. Chi phí
a. Chi phí sản xuất kinh doanh đơn v; sản phẩm
- Đơn v; sản phẩm: 1 suất chiếu
- Quy trình 1 bộ phim được đưa đến với khán giả::
Công ty phân phối sẽ trình chiếu bộ phim (Screening) cho những người
thuê tiềm năng, thường là các ông chủ rạp phim xem trước.
Những người mua sẽ đàm phán với công ty phân phối về bộ phim nào họ
muốn thuê cùng những điều khoản về bản quyền và lợi nhuận.
Những bản sao của bộ phim sẽ được gửi đến các rạp phim vài ngày trước khi công chiếu.
Rạp phim sẽ trình chiếu bộ phim trong vài tuần nhất đ;nh (Engagement).
=> Vì vậy chi phí sản xuất chính ở đây sẽ là tiền thuê các bản sao của bộ phim.
- Bên cạnh đó, còn có nhiều thêm các chi phí khác như: Chi phí đ;a điểm, chi phí cơ
sở vật chất, chi phí thuê nhân viên, chi phí vận hành.
- Vì vậy chi phí trên một đơn v; sản phẩm sẽ bằng tổng chi phí khấu hao của các tài
sản cơ sở vật chất, chi phí đ;a điểm, chi phí điện nước trong thời gian phát hành phim
chia đều cho số suất chiếu mà CGV bán được.
b. Chi phí biến đổi tăng thêm
- Các chi phí như đã nêu trên hầu hết như là các chi phí được đầu tư lâu dài nên hầu
như không có sự thay đổi
- Các chi phí có thể biến đổi tăng thêm
Chi phí bản quyền bộ phim: Vì độ thu hút của mỗi bộ phim là khác nhau
nên lượng khách hàng theo dõi cũng là khác nhau, cho nên sẽ có bộ phim
có sức hút, điều này khiến giá thuê bản sao trở nên khá cao
Chi phí điện nước: Các chi phí này được thay đổi theo quy đ;nh của nhà
nước. Nhưng chi phí này thay đổi hầu như không đáng kể c. Chi phí bán cố đ;nh - Chi phí thuê đ;a điểm
- Chi phí đầu tư cơ sở vật chất - Chi phí nhân viên
d, Chi phí cố đ;nh có thể tránh được:
- Chi phí điện nước, chi phí nhân viên (một số): Nếu như trong trường hợp các rạp
bắt buộc phải ngừng cung cấp d;ch vụ trong một khoảng thời gian (Có thể là do d;ch
covid) thì các loại chi phí này đều không phải thanh toán.
=> Phân tích tài chính:
- Nhận xét: Hầu hết các chi phí tài chính mà CGV phải đầu tư là các chi phí đầu tư
về cơ sở hạ tầng, vật chất cho nên vì bất cứ lý do gì doanh nghiệp cũng phải gánh các
phần chi phí khấu hao từ các tài sản này.
- Bên cạnh đó, các chi phí có thể tránh được sẽ được giảm tải trong các tình huống phát sinh.
3.1.2. Khách hàng mục tiêu
a. Đối tượng khách hàng mục tiêu:
CGV hướng đến tất cả các đối tượng từ người già đến trẻ em nhưng thực trạng tại
các rạp chiếu cho thấy thương hiệu sẽ tập trung vào phân khúc học sinh, sinh viên, người trẻ tuổi. - Nhân khẩu học:
Đ;a lý: sinh sống, học tập và làm việc tập trung tại các thành phố lớn (Hà
Nội, Tp Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,...)
Nghề nghiệp: Học sinh, sinh viên, người đã đi làm - Tâm lý:
Những người này thường có tâm ý muốn khám phá, trải nghiệm những cái
mới, cụ thể là văn hóa mới - Những điều mà hầu hết các bộ phim đều mang lại
Có xu hướng “bắt trend”, đi theo các trào lưu mới nổi
Có nhu cầu giải trí trong các hoạt động hàng ngày
Muốn tìm một phương tiện để có thể kết nối, chia sẻ cảm xúc nhiều hơn đối
với các mối quan hệ xung quanh - Hành vi:
Đối tượng mục tiêu này thường có xu hướng sử dụng d;ch vụ với bạn bè,
người yêu với các mục đích hội họp, hẹn hò
Thường sử dụng d;ch vụ vào các d;p cuối tuần và vào các ngày có ưu đãi đặc biệt.
Có nhu cầu muốn sử dụng d;ch vụ xem phim ngay sau khi các bộ phim được phát hành.
- Các yếu tố đem lại giá tr; cảm nhận:
Không gian bày trí tại các điểm rạp chiếu: Màu sắc, mùi hương, thiết kế,
các background chụp ảnh, Không gian trong rạp chiếu, công nghệ hiện đại,...
Nhân viên: Thái độ của nhân viên phục vụ (Bán vé, dọn dẹp, hướng dẫn...)
Các chương trình khuyến mãi, ưu đãi thường xuyên.
3.3. Đối thủ và sản phẩm cạnh tranh
3.3.1. Xác định đối thủ cạnh tranh của CGV
a. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Lotte Cinema (đối thủ cạnh tranh lớn nhất). Lotte Cinema là chuỗi rạp đứng thứ hai
về th; phần chiếu phim tại Việt Nam, tính đến tháng 2/2020, đã có 46 cụm rạp được khai
trương tại khắp ba miền Bắc, Trung Nam.
Đối thủ cạnh tranh khác: BHD Star, Galaxy Cinema, Rạp chiếu phim quốc gia, Beta Cineplex
b. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Một số chuỗi rạp chiếu phim lớn trên thế giới như AMC, Cinemark (chủ yếu hoạt
động ở th; trường Mỹ) nhưng do ảnh hưởng của Covid-19 nên gặp nhiều khó khăn. Họ có
thể mở rộng chi nhánh sang các khu vực đã kiểm soát được d;ch như Việt Nam. Tuy
nhiên, nguy cơ này cũng không cao, vì th; trường rạp chiếu phim Việt Nam có những
chất riêng so với Mỹ, vì vậy họ có thể không dễ dàng chinh phục được người xem Việt
Nam như là CGV và các rạp chiếu phim khác.
c. So sánh mức giá của đối thủ cạnh tranh
Giá vé hiện tại của Lotte Cinema
- Chương trình ưu đãi hàng tuần tại Lotte Cinema:
Thứ 3 hàng tuần: đồng giá 50.000/2D, 90.000/3D
Suất chiếu lọ lem (sau 22h các ngày): đồng giá 50.000/2D
Thành viên: đồng giá 45.000/2D trong tuần
Thứ 2 cuối cùng của tháng: đồng giá 45.000/2D
- D;ch vụ ăn uống kèm theo:
Mini Combo: 1 bỏng cỡ vừa + 1 nước lớn: 55.000đ
Lotte Combo: 1 bỏng cỡ lớn + 1 nước lớn: 65.000đ
Twin Combo: 1 bỏng cỡ lớn + 2 nước cỡ lớn: 80.000đ
Ade Combo: 1 bỏng cỡ lớn + 2 soda ADE: 85.000đ
Family Combo: 2 bỏng cỡ vừa + 4 nước cỡ lớn + 1 Poca: 155.000đ
Bỏng bán riêng: từ 35.000- 40.000- 50.000 các cỡ vừa, lớn, đại.
Nước có ga: 25.000đ/ cốc cỡ vừa các v;.
Các món ăn kèm: từ 20.000đ đến 80.000đ tùy loại. Các combo mua online:
Giá vé hiện tại của BHD Star:
- D;ch vụ ăn uống kèm theo
Combo 1 bỏng 1 nước: 75.000đ (có thẻ thành viên sẽ được giảm 10-15%)
Combo 1 bỏng 2 nước: 95.000đ Với thẻ U22:
+ Combo 1 bỏng 1 nước: 39.000đ
+ Combo 2 nước 1 bỏng: 59.000đ
Các combo: Chicken Nugget (1 gà viên + 1 nước): 88.000đ
Nem chua rán (1 phần nem rán + 1 nước): 88.000đ
French Fried (1 khoai tây chiên + 1 nước): 58.000đ
Các combo mua online (1 nước, 1 bắp, 1 đồ ăn kèm): giá từ 139.000đ- 169.000đ
Giá vé hiện tại của Galaxy Cinema
*Giá vé 3D: Đối với thành viên: 95.000đ/vé và khách hàng thường là 110.000đ/vé
- D;ch vụ ăn uống kèm theo
iCombo 1 Big (1 bỏng + 1 nước): 72.000đ
iCombo 2 Big (1 bỏng + 2 nước): 83.000đ
Combo Milo 1: 01 bỏng + 01 Milo Lon: 79.000đ
Combo Milo 2: 01 bỏng + 02 Milo Lon: 103.000đ
iCombo Family 2 Big (2 bỏng + 4 nước + 2 snack): 179.000đ
Combo 1 bỏng 2 nước 1 ly đựng nước ở Galaxy: 193.000 đồng
Giá vé của Rạp chiếu phim quốc gia
* Ưu đãi cho học sinh, sinh viên từ
22 tuổi trở xuống: Đồng giá 45.000đ/vé 2D cho
tất cả các suất chiếu phim từ Thứ 2 đến Thứ 6 (chỉ áp dụng cho hình thức mua vé trực
tiếp tại quầy đối với khán giả có thẻ thành viên U22, mỗi thẻ được mua 1 vé - vui lòng
xuất trình thẻ khi mua vé)
- D;ch vụ ăn uống kèm theo
Combo 2 nước 1 bỏng: 88.000đ
Combo 1 nước 1 bỏng: 58.000đ
Giá mua lẻ nước : 25.000đ cho cỡ vừa; 30.000đ cho cỡ lớn
Giá mua lẻ bỏng là 38.000đ, 2 v; Caramen và Phomai là 48.000đ
Các món ăn kèm theo (bim bim, xúc xích, pizza): giá từ 20.000đ -35.000đ
Giá vé hiện tại của Beta Cineplex
- D;ch vụ ăn uống kèm theo Mua kèm Mua Mua lẻ Mua không có thẻ thành vé online viên
Combo 1 bỏng 1 65.000đ 60.000đ 70.000đ 80.000đ nước
Combo 2 nước 1 85.000đ 65.000đ 90.000đ 100.000đ bỏng
→ Phân tích mức độ cạnh tranh:
- Nhìn chung, giá vé của CGV cao nhất so với các đối thủ cạnh tranh: (giá
chênh từ 15.000đ- 30.000đ so với loại vé tương đương)
Vé 2D: trung bình từ 65.000đ đến 95.000đ tùy khung giờ (vào các ngày
bình thường). Còn vào ngày cuối tuần và ngày lễ thì trung bình từ 70.000đ
đến 115.000đ tùy khung giờ.
Vé 3D: trung bình từ 80.000đ đến 140.000đ tùy khung giờ vào các ngày
bình thường. Còn vào cuối tuần và chủ nhật thì giá vé trung bình từ 100.000đ đến 150.000đ
Chương trình khuyến mãi, ưu đãi cho thành viên của CGV: tương
đương với các rạp chiếu khác, đồng giá 45.000đ/vé 2D từ thứ 2 đến thứ 6
- Về d;ch vụ ăn uống: cũng có mức giá cao hơn các rạp trên đ;a bàn, nhưng đồ ăn ở
CGV vẫn được đánh giá cao do đa dạng và hương liệu hấp dẫn người dùng.
- Mức giá của CGV cao nhất th; trường rạp chiếu phim, tuy nhiên nhiều người vẫn
lựa chọn CGV vì chất lượng phim và d;ch vụ ở đây tốt hơn hẳn: Màn hình chiếu chất
lượng cao với công nghệ tiên tiến IMAX, 4DX, Dolby Atmos và ScreenX, âm thanh tốt,
rạp sạch đẹp; đặc biệt, CGV Cinemas được khách hàng khuyên bạn bè chọn lựa là vì có
chiếu đầy đủ after credit và thái độ phục vụ của nhân viên tốt.
3.3.2. Định vị sản phẩm (vẽ biểu đồ định vị)
Hiện nay, CGV hiện đang dẫn đầu trong th; trường rạp chiếu phim ở Việt Nam cả
về chất lượng và giá cả.
(Giá thì t đ;nh v; bằng cách: lấy giá của tất cả các rạp trong một ngày cố đ;nh (ví
dụ thứ 7, 2D, người lớn) cộng lại chia trung bình, là ra mốc để so)
CGV và Lotte Cinema đều là các rạp chiếu phim có thương hiệu đến từ Hàn
Quốc, mức độ đầu tư rất cao về cơ sở vật chất và công nghệ. Tuy nhiên, CGV luôn
là rạp chiếu phim tiên phong và đi đầu với những công nghệ hiện đại và tiên tiến nhất.
BHD Star cũng được đánh giá là rạp có thiết kế khang trang, phong cách decor ấn
tượng và chất lượng phục vụ chu đáo.
Rạp Galaxy Cinema màn hình chiếu bé khiến người xem không đã mắt
Rạp Beta Cineplex và Trung tâm chiếu phim quốc gia cơ sở vật chất đã cũ, đã
xuống cấp và chưa k;p thời được sửa chữa.
Đ;nh v; sản phẩm (vẽ biểu đồ đ;nh v;) (Lưu hiền)
2. Thiết lập chiến lược giá (Nhung) + ppt
3.1. Lựa chọn chiến lược giá và lý do lựa chọn
- CGV lựa chọn chiến lược giá trung lập. Thứ nhất, so với đối thủ cạnh tranh (BHD,
Beta, Lotte), CGV có giá vé cao hơn, chênh lệch từ 15,000 - 30,000 đồng (tùy thuộc vào
thời gian, loại vé, độ tuổi…). Thứ hai, “vòng đời sản phẩm” dài, không mang tính thời vụ
nên giá vé ổn đ;nh, không thay đổi quá nhiều trong suốt một năm. Thứ ba, mặc dù chất
lượng d;ch vụ và cơ sở vật chất tốt (âm thanh tốt, rạp đẹp được trang b; công nghệ cao,
hiện đại nhất) nhưng chưa đủ “đẹp, độc, lạ’ để thực hiện chiến lược giá hớt váng. Giá tr;
kinh tế tương đương với giá tr; tương đối.
- Ngoài ra, CGV còn thực hiện chiến lược giá phân biệt: Giá vé tại CGV Bà Triệu
Phân biệt giá theo đặc điểm người mua: Trẻ em, Sinh viên, Người lớn, Người cao tuổi, Thành viên CGV Young
Phân biệt giá theo thời gian mua:
Theo thời gian trong tuần:
Theo các thứ trong tuần (2, 3, 5)
Thứ 4: Đồng giá với tất cả đối tượng khách hàng.
Theo ngày cuối tuần (6, 7, Chủ nhật) và ngày lễ (14/2, 8/3, 24/12…): Cao
hơn ngày thường từ 10,000 - 20,000 VNĐ
Theo thời gian trong ngày: Suất đầu, suất trước và sau 12h các ngày trong
tuần (chênh nhau 15,000 VNĐ); đồng giá các suất trước và sau 17h (đối
với thứ 7, chủ nhật và ngày lễ); sau 22h (Đồng giá 50,000VNĐ)
Phân biệt giá theo đ;a điểm mua:
Đối với mỗi rạp có vị trí địa lý khác nhau, CGV lại thay đổi mức khác nhau. Cụ
thể cùng trong thành phố Hà Nội, rạp phim CGV Tràng Tiền có giá vé đắt hơn
20.000đ so với rạp tại TTTM Artemis và đắt hơn 10.000đ so với rạp Times City.
Các rạp tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì luôn luôn đắt hơn các
tỉnh thành phố khác như Hải Phòng, Hạ Long….
Ngoài ra, còn có sự chênh lệch giữa đặt vé online và offline. Cụ thể, thành viên sở
hữu thẻ U22 không áp dụng giá ưu đãi khi đặt hàng online
Phân biệt giá theo gói sản phẩm:
Gói hàng lựa chọn: Ghế thường, ghế vip (+ 5000 VNĐ), atmos (+15,000 VNĐ),
sweetbox (+ 15,000 - 25,000 VNĐ)
Gói hàng gồm 2 hàng hóa trở lên: Sản phẩm chính và sản phẩm bổ sung (cụ thể: Bỏng, nước). STT SẢN PHẨM GIÁ 1 MY COMBO: 79,000 VNĐ
1 Bắp vừa + 1 nước siêu lớn Đối với thẻ U22: 75,000 VNĐ 2 CGV COMBO: 99,000 VNĐ
1 bắp lớn + 2 nước lớn Đối với thẻ U22: 89,000 VNĐ