



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207194
SLIDE 3: PHÂN LOẠI HÀNG TỒN KHO Các nhóm chính: • Nguyên vật liệu • Sản phẩm dở dang • Thành phẩm •
Hàng hóa, công cụ dụng cụ
Hình minh họa: Ảnh thực tế thép phôi, thép cuộn, máy móc kho
SLIDE 4: NGUYÊN VẬT LIỆU
Gồm: Quặng sắt, than cốc, thép phế, phụ gia luyện kim Đặc điểm: Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hàng tồn kho
Hình ảnh: Mỏ quặng, kho nguyên liệu, hình viên quặng – than đen
SLIDE 5: SẢN PHẨM DỞ DANG & THÀNH PHẨM •
WIP: Thép phôi, cán dở •
Thành phẩm: Thép cuộn, thép thanh, ống thép, tôn mạ
Hình ảnh: Dây chuyền sản xuất, ảnh hàng cuộn, pallet thép
SLIDE 6: HÀNG ĐI ĐƯỜNG & GỬI BÁN •
Hàng trong quá trình vận chuyển •
Hàng gửi đại lý chưa ghi nhận doanh thu
Hình ảnh: Xe container, bản đồ vận chuyển, cảng Hòa Phát
SLIDE 7: CÔNG CỤ DỤNG CỤ & HÀNG HÓA •
Dụng cụ: thiết bị hỗ trợ sản xuất (khuôn, dao cắt) •
Hàng hóa mua ngoài (tỷ trọng thấp)
Hình minh họa: Kệ kho, dụng cụ công nghiệp, thiết bị phụ trợ lOMoAR cPSD| 47207194
SLIDE 8: TÓM TẮT PHÂN LOẠI
Dạng sơ đồ flowchart: Từ nguyên vật liệu → WIP → Thành phẩm → Tiêu thụ
Hình ảnh: Biểu đồ tiến trình + icon kho vận
SLIDE 9: ĐẶC ĐIỂM HÀNG TỒN KHO •
Quy mô lớn, khép kín, chủ động nguyên vật liệu •
Thành phẩm & nguyên liệu chiếm tỷ trọng cao
Hình ảnh: Hệ thống dây chuyền sản xuất liên hoàn
SLIDE 10: DIỄN BIẾN TỶ TRỌNG CÁC NHÓM HÀNG TỒN KHO
Dạng biểu đồ cột hoặc tròn: So sánh qua các năm (2022–2024)
Nội dung hình ảnh: Icon nhóm hàng + màu phân biệt
SLIDE 11: HỆ THỐNG KHO BÃI •
Kho gần nhà máy, cảng biển – thuận tiện xuất nhập •
Giảm chi phí, tăng tốc độ luân chuyển
Hình ảnh: Bản đồ phân bố kho + ảnh thực tế kho Hòa Phát
SLIDE 12: QUY TRÌNH NHẬP – XUẤT – KIỂM KÊ Các bước: 1. Nhập kho 2. Theo dõi – Bảo quản 3. Xuất kho 4. Kiểm kê lOMoAR cPSD| 47207194
Hình ảnh: Sơ đồ quy trình + ảnh nhân viên kho
SLIDE 13: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ •
ERP, WMS, mã vạch, QR, RFID •
Theo dõi tồn kho thời gian thực
Hình ảnh: Giao diện phần mềm + ảnh nhân viên cầm máy quét
SLIDE 14: MÔ HÌNH EOQ •
Tối ưu chi phí đặt hàng & lưu kho •
EOQ tăng – tổng chi phí giảm
Hình ảnh: Biểu đồ EOQ, công thức ngắn gọn + minh họa đơn hàng
SLIDE 15: VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO (2022–2024) •
Tăng nhẹ từ 2,99 → 3,25 • Số ngày tồn kho giảm
Hình ảnh: Biểu đồ cột, đồng hồ thời gian, icon pallet
SLIDE 16: KHẢ NĂNG SINH LỜI HÀNG TỒN KHO •
2022: 0,245 → 2024: 0,261 (phục hồi nhẹ) •
Vẫn dưới chuẩn quốc tế
Hình ảnh: Biểu đồ thanh dọc, biểu tượng ROI
SLIDE 17: SO SÁNH DOANH NGHIỆP KHÁC
Trong nước: Hòa Phát vs Pomina, TISCO, Hoa Sen Quốc tế: ArcelorMittal, US Steel
Hình ảnh: Logo doanh nghiệp + bảng so sánh chỉ số lOMoAR cPSD| 47207194 SLIDE 18: ƯU ĐIỂM •
Quản trị linh hoạt, ứng dụng công nghệ •
Chỉ số tài chính cải thiện rõ rệt
Hình ảnh: Icon dấu check, dây chuyền hoạt động, báo cáo tăng trưởng SLIDE 19: HẠN CHẾ •
Tồn kho cao (53%) → chi phí lưu kho lớn •
Chỉ số sinh lời thấp hơn chuẩn ngành
Hình ảnh: Biểu tượng cảnh báo, icon dòng tiền chậm
SLIDE 20: KẾT LUẬN & ĐỀ XUẤT •
Tiếp tục tối ưu chuỗi cung ứng •
Mở rộng tiêu thụ, nâng cao sinh lời
Hình ảnh: Đồ thị tăng trưởng, hình ảnh tầm nhìn – chiến lược của Hòa Phát
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI TẬP ĐOÀN HÒA PHÁP
2.1. Giới thiệu về Tập đoàn Hòa Phát
2.1.1. Giới thiệu chung về Tập đoàn Hòa Phát
Hòa Phát là Tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu Việt Nam. Khởi đầu từ một Công
ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng 8/1992, Hòa Phát lần lượt mở rộng
sang các lĩnh vực khác như Nội thất, ống thép, thép xây dựng, điện lạnh, bất động sản và
nông nghiệp. Ngày 15/11/2007, Hòa Phát chính thức niêm yết cổ phiếu trên thị trường
chứng khoán Việt Nam với mã chứng khoán HPG. Tập đoàn Hòa Phát giữ thị phần số 1
Việt Nam về thép xây dựng, ống thép; Top 5 về tôn mạ. Hiện nay, Hòa Phát nằm trong Top
5 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam, Top 50 DN niêm yết hiệu quả nhất, Top 30 DN
nộp ngân sách Nhà nước lớn nhất Việt Nam, Top 3 DN có vốn điều lệ lớn nhất thị trường
chứng khoán, Top 10 cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất thị trường chứng khoán Việt Nam. Với lOMoAR cPSD| 47207194
triết lý kinh doanh “Hòa hợp cùng phát triển” và khẩu hiệu “Đối với Hòa Phát, quan trọng
là bền vững” Hòa Phát dành ngân sách hàng trăm tỷ đồng mỗi năm để thực hiện trách nhiệm
xã hội của doanh nghiệp với cộng đồng.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Tập đoàn Hòa Phát
Năm 1992: Thành lập Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Hòa Phát – Công ty đầu tiên
mang thương hiệu Hòa Phát.
Giai đoạn 1995 - 2001: Hòa Phát thành lập các công ty con trong lĩnh vực nội thất,
ống thép, điện lạnh, xây dựng đô thị và sản xuất thép xây dựng. Thành lập Công ty CP Nội thất Hòa Phát
Năm 2004: Thành lập Công ty TNHH Thương mại Hòa Phát.
Giai đoạn 2007 - 2011: Tập đoàn Hòa Phát tái cấu trúc theo mô hình tập đoàn, thành
lập Công ty CP Thép Hòa Phát Hải Dương và niêm yết cổ phiếu mã HPG trên thị trường
chứng khoán vào năm 2007. Vào năm 2011, Tập đoàn tiếp tục thay đổi cấu trúc mô hình
hoạt động, tách mảng sản xuất và kinh doanh thép, củng cố vai trò của công ty mẹ.
Giai đoạn 2015 - 2016: Tập đoàn Hòa Phát mở rộng sang lĩnh vực nông nghiệp với
Công ty Thức ăn chăn nuôi Hòa Phát. Đồng thời, Hòa Phát cũng nâng công suất thép xây
dựng lên 2 triệu tấn/năm. Và đầu tư sản xuất tôn mạ công suất 400.000 tấn/năm với Công ty TNHH Tôn Hòa Phát.
Năm 2017: Thành lập Công ty CP Thép Hòa Phát Dung Quất, triển khai Khu Liên hợp
Gang thép Hòa Phát Dung Quất tại tỉnh Quảng Ngãi, quy mô 4 triệu tấn/năm với tổng vốn
đầu tư 52.000 tỷ đồng, đánh dấu bước ngoặt phát triển mới của Tập đoàn Hòa Phát.
Giai đoạn 2018- 2019: Tập đoàn Hòa Phát đã đạt được một số cột mốc quan trọng,
bao gồm việc cung cấp tôn mạ màu chất lượng cao ra thị trường, đầu tư dây chuyền sản
xuất ống thép cỡ lớn, và đạt sản lượng tiêu thụ thép xây dựng kỷ lục 250.000 tấn/tháng.
Đặc biệt, vào tháng 11/2019, Thép Hòa Phát lần đầu tiên cán mốc 300.000 tấn, với thị phần thép vượt 26%.
Giai đoạn 2020-2021: Tập đoàn Hòa Phát bắt đầu cung cấp thép cuộn cán nóng ra thị
trường và tái cơ cấu mô hình hoạt động với việc thành lập các Tổng công ty phụ trách từng
lĩnh vực. Đồng thời, Tập đoàn mở rộng sang lĩnh vực điện máy gia dụng bằng cách thành
lập Tổng Công ty Điện máy gia dụng Hòa Phát. lOMoAR cPSD| 47207194
Năm 2022 - 2023: Tập đoàn Hòa Phát khởi công dự án Khu liên hợp sản xuất gang
thép Hòa Phát Dung Quất 2 với công suất 5,6 triệu tấn/năm, và kỷ niệm 30 năm thành lập
vào tháng 8/2022. Vào 8/2023, Tập đoàn chính thức cung cấp sản phẩm vỏ container ra thị trường.
Năm 2024: Tháng 12/2024: Phân kỳ 1, dự án Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa
Phát Dung Quất 2 hoàn thành lắp đặt, chuẩn bị đưa vào hoạt động thử nghiệm trong quý
1/2025. Phân kỳ 2 dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2025.
2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, định vị và giá trị cốt lõi của Tập đoàn Hòa Phát
Về tầm nhìn: “Trở thành Tập Đoàn sản xuất công nghiệp với chất lượng dẫn đầu,
trong đó Thép là lĩnh vực cốt lõi”
Về sứ mệnh: “Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống, đạt được sự tin yêu của khách hàng.”
Về định vị: “Tập Đoàn Hòa Phát - Thương hiệu Việt Nam - Đẳng cấp toàn cầu”
Về giá trị cốt lõi: “Giá trị cốt lõi của Tập đoàn Hòa Phát là triết lý Hòa hợp cùng Phát
triển. Điều này thể hiện trong mối quan hệ giữa các cán bộ công nhân viên, giữa Tập đoàn
và đối tác, đại lý, cổ đông và cộng đồng xã hội, đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên liên
quan trên cùng một con thuyền, hướng tới sự phát triển bền vững. Đặc biệt, Tập đoàn Hòa
Phát đã xây dựng được mối quan hệ đối tác bền vững, lâu dài, tin tưởng như người một nhà
với các đại lý bán hàng song hành cùng Tập đoàn từ những ngày đầu thành lập.”
2.1.4. Lĩnh vực kinh doanh của Tập đoàn Hòa Phát
Hiện nay, Tập đoàn hoạt động trong 05 lĩnh vực: Gang thép (thép xây dựng, thép cuộn
cán nóng) - Sản phẩm thép (gồm Ống thép, tôn mạ, thép rút dây, thép dự ứng lực) Nông
nghiệp - Bất động sản – Điện máy gia dụng. Sản xuất thép là lĩnh vực cốt lõi chiếm tỷ trọng
90% doanh thu và lợi nhuận toàn Tập đoàn. Với công suất 15 triệu tấn thép thô/năm, Hòa
Phát là doanh nghiệp sản xuất thép lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
2.1.5. Tình hình tài chính giai đoạn 2022-2024 của Tập đoàn Hòa Phát
Trong giai đoạn 2022-2024, Tập đoàn Hòa Phát đã thể hiện sự phục hồi ấn tượng với
những chuyển biến tích cực về quy mô và hiệu quả tài chính. Doanh thu thuần tăng trưởng
mạnh từ 118.953 tỷ VND (năm 2023) lên 140.560 tỷ VND (năm 2024), tương ứng mức
tăng 17%, nhờ vào sản lượng thép thô đạt 8.7 triệu tấn, tăng 30% so với năm trước và mở lOMoAR cPSD| 47207194
rộng thị phần thép xây dựng cũng như HRC với sản lượng bán tăng 20%. Lợi nhuận sau
thuế năm 2024 đạt 12.020 tỷ VND, tăng 77% so với năm 2023, với biên lợi nhuận gộp duy
trì ở mức 13.3%, mặc dù giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng tăng.
Chi phí vốn hàng bán chiếm 86.7% doanh thu năm 2024, cho thấy áp lực từ chi phí
nguyên liệu thô và khấu hao tài sản cố định, trong khi cơ cấu nợ có sự thay đổi đáng kể khi
nợ vay ròng tăng mạnh để tài trợ cho dự án Dung Quất 2, với chi phí lãi vay chiếm 17% lợi
nhuận trước thuế. Dòng tiền hoạt động năm 2024 đạt 7.026 tỷ VND, tăng 73% nhờ vào việc
tối ưu hóa vòng quay khoản phải thu và quản lý hàng tồn kho hiệu quả, mặc dù tồn kho
tăng lên đến 10.759 tỷ VND.
Bên cạnh đó, Tập đoàn cũng tập trung vào đầu tư mở rộng với dự án Dung Quất 2 có
tổng vốn đầu tư lên đến 35.478 tỷ VND và mua sắm thiết bị công nghệ cao nhằm nâng cao
năng suất. Các chỉ số tài chính then chốt như tỷ suất lợi nhuận gộp, ROE và tỷ lệ nợ/tổng
tài sản cho thấy sự cải thiện rõ rệt trong khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng vốn vay.
Triển vọng năm 2025 hứa hẹn tiếp tục tăng trưởng khi các dự án trọng điểm đi vào vận
hành, khẳng định vị thế vững chắc của Tập đoàn Hòa Phát trên thị trường.
Bảng 1. Tình hình tài chính giai đoạn 2022-2024 của Tập đoàn Hòa Phát Chỉ số 2022 2023 2024
Tỷ suất lợi nhuận gộp 9.8% 12.9% 13.3% ROE 8.2% 15.1% 18.7%
Tỷ lệ nợ/Tổng tài sản 58% 54% 61% Vòng quay tài sản 0,72 0,85 0,91
Tuy nhiên, để duy trì đà tăng trưởng này, Hòa Phát cần tiếp tục quản lý hiệu quả chi
phí, tối ưu hóa cơ cấu nợ và đầu tư vào công nghệ để nâng cao năng suất và giảm thiểu rủi
ro tài chính. Sự linh hoạt trong chiến lược kinh doanh và khả năng thích ứng với thị trường
sẽ là chìa khóa giúp Tập đoàn Hòa Phát vững bước trên con đường phát triển trong tương lai. lOMoAR cPSD| 47207194
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả quản trị hàng tồn kho tại doanh nghiệp 2022 - 2024
2.2.1. Phân tích tài sản ngắn hạn của Tập đoàn Hòa Phát (2022-2024)
2.2.1.1. Khái quát về tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một
năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán, tài sản ngắn hạn bao gồm
các khoản mục chính như tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu khách
hàng, hàng tồn kho và một số tài sản ngắn hạn khác như đầu tư tài chính ngắn hạn hoặc chi
phí trả trước. Đối với Tập đoàn Hòa Phát, việc quản lý tài sản ngắn hạn đóng vai trò quan
trọng trong việc duy trì tính thanh khoản, tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn và đảm bảo hoạt
động sản xuất kinh doanh diễn ra ổn định.
2.2.1.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Hòa Phát
Bảng 2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Hòa Phát giai đoạn 2022-2024 (Đơn vị: Tỷ đồng) Khoản 2022 Tỷ 2023 (VNĐ) Tỷ 2024 (VNĐ) Tỷ mục (VNĐ) trọng trọn trọng (%) g (%) (%) Tiền và 8.324.588.920. 10,3
12.252.001.160 14,8 6.887.646.139. 7,9 các 227 .884 852 khoản tương đương tiền Đầu tư 26.268.246.676 32,6
22.177.303.502 28,8 18.974.716.730 21,9 tài chính .354 .481 .905 ngắn hạn lOMoAR cPSD| 47207194 Các 9.892.869.502. 12,3
10.702.136.439 12,9 7.647.800.286. 8,8 khoản 309 .996 988 phải thu ngắn hạn Hàng 34.491.111.096 42,8
34.504.487.406 41,7 46.091.222.189 53,2 tồn kho .123 .261 .472 Tài sản 1.537.894.659. 1,9 3.080.510.663. 3,7 7.072.890.925. 8,2 ngắn 443 421 778 hạn khác Tổng 80.514.710.854 100 82.716.439.173 100 86.674.276.272 100 .456 .043 .995
2.2.1.3. Phân tích các thành phần chính của tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
Trong giai đoạn 2022-2024, khoản mục tiền và tương đương tiền của Hòa Phát có sự
giảm sút đáng kể. Năm 2022, khoản mục này đạt 8.324 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 10,3% trong
tổng tài sản ngắn hạn. Đến năm 2023, số tiền này tiếp tục tăng đến 12.252 tỷ đồng (14,8%),
và giảm trong năm 2024, chỉ còn 6.887 tỷ đồng (7,9%). Sự giảm sút này phản ánh quyết
định của Hòa Phát trong việc sử dụng tiền mặt để đầu tư vào các hoạt động sản xuất và dự
án dài hạn, thay vì giữ tiền mặt. Điều này là một chiến lược hợp lý trong bối cảnh nhu cầu
vốn lưu động gia tăng. Tuy nhiên, việc giảm tiền mặt quá mức cũng tiềm ẩn rủi ro về khả
năng thanh toán ngắn hạn nếu tập đoàn không duy trì đủ dự trữ để xử lý các khoản nợ đến hạn.
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn của Hòa Phát trong giai đoạn này cũng có sự
biến động đáng chú ý. Năm 2022, đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tài lOMoAR cPSD| 47207194
sản ngắn hạn, lên tới 32,6% với giá trị 26.268 tỷ đồng. Tuy nhiên, trong năm 2023, số tiền
đầu tư này giảm mạnh xuống còn 22.177 tỷ đồng (tỷ trọng 28,8%), và tiếp tục giảm trong
năm 2024, đạt 18.975 tỷ đồng (tỷ trọng 21,8%). Mức giảm đầu tư tài chính năm 2023 xuất
phát từ việc tập đoàn quyết định chuyển hướng tài chính để đối phó với tình hình kinh tế
khó khăn và tăng cường nguồn vốn lưu động phục vụ sản xuất. Mức giảm nhẹ vào năm
2024 do sự thay đổi trong chiến lược quản lý tiền mặt hoặc việc sử dụng một phần các
khoản đầu tư này cho các mục đích khác. Việc nắm giữ các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
cho phép tập đoàn linh hoạt trong việc tiếp cận nguồn vốn khi cần thiết.
Các khoản phải thu ngắn hạn
Giá trị các khoản phải thu ngắn hạn của Tập đoàn Hòa Phát có sự biến động nhẹ trong
giai đoạn 2022-2024.Các khoản phải thu có sự gia tăng từ 9.893 tỷ VNĐ (12,3%) lên 10.702
tỷ VNĐ (12,9%) trong năm 2023, cho thấy có thể sự gia tăng về doanh số bán hàng hoặc
sự thay đổi trong chính sách tín dụng. Tuy nhiên, vào năm 2024, khoản mục này giảm mạnh
xuống còn 7.648 tỷ VNĐ (8,8%), giảm 28,5% so với năm 2023. Đây là tín hiệu tích cực, vì
sự giảm sút này có thể phản ánh hiệu quả trong việc thu hồi công nợ, đồng thời giúp giảm
rủi ro về nợ xấu. Việc giảm các khoản phải thu cũng giúp cải thiện dòng tiền của doanh nghiệp. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tài sản ngắn hạn của Tập
đoàn Hòa Phát, cho thấy sự phụ thuộc vào việc duy trì hàng tồn kho để phục vụ sản xuất và
cung ứng cho thị trường. Cụ thể, năm 2022, hàng tồn kho chiếm 42,8% tổng tài sản ngắn
hạn với giá trị 34.491 tỷ đồng. Tuy nhiên, đến năm 2023, tỷ trọng này giảm xuống 41,7%,
đạt 34.504 tỷ đồng, và gia tăng lên 46.622 tỷ đồng (tỷ trọng 53,6%) vào năm 2024. Sự tăng
trưởng này có thể được giải thích bởi nhu cầu tiêu thụ thép và nguyên vật liệu sản xuất
trong các năm sau 2023 giảm sút, khiến Hòa Phát phải tích trữ hàng hóa để duy trì hoạt
động sản xuất. Mặc dù việc duy trì lượng hàng tồn kho ổn định giúp đảm bảo sản xuất liên
tục, nhưng lượng hàng tồn kho cao cũng tiềm ẩn rủi ro tài chính, như chi phí lưu kho gia
tăng và áp lực thanh toán nợ. Việc kiểm soát chặt chẽ hàng tồn kho là rất quan trọng để
giảm thiểu chi phí và tối ưu hóa dòng tiền.
Tài sản ngắn hạn khác lOMoAR cPSD| 47207194
Tài sản ngắn hạn khác của Hòa Phát trong giai đoạn 2022-2024 không có sự biến động
mạnh. Mặc dù giá trị của khoản mục này tăng nhẹ từ 1.537 tỷ đồng (2022) lên 3.080 tỷ
đồng (2023), sau đó tiếp tục tăng lên 7.072 tỷ đồng (2024), tỷ trọng của tài sản ngắn hạn
khác vẫn giữ mức dao động khá ổn định từ 1,9% đến 8,2% của tổng tài sản ngắn hạn. Tài
sản ngắn hạn khác bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ và các
khoản phải trả khác cho Nhà nước. Việc gia tăng mạnh tài sản ngắn hạn khác có thể là một
dấu hiệu của việc Tập đoàn Hòa Phát đang đa dạng hóa các nguồn tài sản ngắn hạn, từ đó
giúp giảm thiểu rủi ro và tăng cường khả năng linh hoạt tài chính.
2.2.2. Phân loại và đặc điểm hàng tồn kho của Tập đoàn Hòa Phát
2.2.2.1. Phân loại hàng tồn kho của Tập đoàn Hòa Phát
Bảng 6. Cơ cấu hàng tồn kho của Tập đoàn Hòa Phát (2022-2024)
Loại hàng Giá trị tồn kho % Giá trị tồn %
Giá trị tồn kho % tồn kho 2022 2022 kho 2023 2023 2024 2024 Nguyên
16.409.046.019. 45,93 15.440.615.820 44,59 20.324.528.389. 44,00 vật liệu 836 .401 776
Hàng mua 1.346.127.360.0 3,77
4.990.397.929. 14,41 5.559.003.181.9 12,03 đang đi 14 773 56 trên đường
Công cụ và 2.008.076.820.6 5,62 2.207.960.043. 6,38 3.326.224.899.7 7,20 dụng cụ 20 082 98 3.371.506.019.7 9,44 3.356.842.753. 9,69 4.048.570.091.6 8,76 Kin 47 839 14 h doanh dở dang lOMoAR cPSD| 47207194 Thành
10.205.803.163. 28,57 7.845.693.017. 22,66 12.155.686.194. 26,32 phẩm 816 557 056
Hàng hóa 1.864.233.223.0 5,22 570.688.881.05 1,65 673.704.904.662 1,16 65 3 Hàng gửi 522.485.132.198 1,46 216.169.399.24 0,62 104.574.419.951 0,23 đi bán 5 Tổng 35.727.277.739. 34.628.367.844 46.192.292.081. 296 .950 813
Dự phòng (1.236.166.643.1 (123.880.438.6 (101.069.892.34 73) 89) 1)
2.2.2.2 Đặc điểm hàng tồn kho:
Hàng tồn kho của Hòa Phát mang đặc trưng rõ rệt của một doanh nghiệp công nghiệp
nặng hoạt động theo mô hình sản xuất quy mô lớn, khép kín và có tính chủ động cao về
nguyên vật liệu. Thành phần lớn nhất trong cơ cấu hàng tồn kho là nguyên vật liệu, bao
gồm quặng sắt, thép phế, than cốc,... Đây là những nguyên liệu đầu vào quan trọng trong
sản xuất thép. Việc duy trì tỷ trọng cao ở nhóm này thể hiện chiến lược tích trữ nguyên liệu
để đảm bảo nguồn cung liên tục, tránh gián đoạn sản xuất và giảm thiểu rủi ro do biến động
thị trường đầu vào. Nhóm nguyên vật liệu không chỉ chiếm tỷ trọng lớn nhất mà còn giữ
vai trò ổn định trong cơ cấu tổng thể nhiều năm liền.
Nhóm thành phẩm gồm thép xây dựng, ống thép, tôn mạ,... là nhóm hàng tồn kho quan
trọng thứ hai. Hòa Phát duy trì lượng thành phẩm tồn kho đáng kể nhằm đáp ứng kịp thời
nhu cầu thị trường nội địa lẫn xuất khẩu. Tỷ trọng của thành phẩm luôn ở mức cao, cho
thấy doanh nghiệp không chỉ sản xuất để giao ngay mà còn chủ động về nguồn cung đầu
ra, linh hoạt trong kế hoạch tiêu thụ và điều phối thị trường. Thành phẩm tồn kho cũng phản
ánh rõ năng lực lưu trữ và quy mô hệ thống hậu cần, kho bãi của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 47207194
Kinh doanh dở dang là phần giá trị sản phẩm đang trong quá trình sản xuất, thường
gồm các công đoạn chưa hoàn tất. Việc duy trì tỷ trọng ổn định ở nhóm này khẳng định tính
liên tục trong vận hành dây chuyền và quy trình sản xuất phân kỳ rõ ràng. Khối lượng kinh
doanh dở dang lớn đồng nghĩa với việc doanh nghiệp luôn duy trì sản xuất ở quy mô cao,
có sự phân bổ hợp lý theo từng giai đoạn.
Hàng mua đang đi trên đường là nhóm thể hiện đặc điểm vận hành chuỗi cung ứng.
Tỷ trọng nhóm này lớn, phản ánh việc Hòa Phát đặt hàng nguyên vật liệu liên tục và vận
hành chuỗi cung ứng đầu vào một cách đều đặn. Hàng đi đường thường nằm trong kế hoạch
sản xuất đã được phân bổ trước, cho thấy sự phối hợp chặt chẽ giữa bộ phận mua hàng, kho và sản xuất.
Công cụ và dụng cụ trong hàng tồn kho là những tài sản phục vụ trực tiếp cho hoạt
động sản xuất như khuôn, lưỡi cắt, thiết bị phụ trợ,... Tỷ trọng không cao nhưng tăng đều,
thể hiện sự đầu tư bài bản vào thiết bị hỗ trợ sản xuất, hướng tới tăng năng suất và đảm bảo
an toàn vận hành. Đây là nhóm hàng tuy không tạo ra giá trị thương mại trực tiếp nhưng
đóng vai trò nền tảng trong vận hành dây chuyền sản xuất hiện đại.
Hàng hóa là nhóm hàng mua về để bán lại, không qua sản xuất. Hòa Phát chỉ duy trì
lượng nhỏ ở nhóm này, cho thấy doanh nghiệp không tập trung vào hoạt động thương mại
thuần túy mà định hướng rõ là sản xuất trực tiếp. Tỷ trọng hàng hóa thấp cho thấy vai trò
của nhóm này trong cơ cấu hoạt động gần như không đáng kể.
Hàng gửi đi bán là nhóm hàng đã xuất kho nhưng chưa ghi nhận doanh thu, do chưa
hoàn tất điều kiện bán hàng theo quy định kế toán. Tỷ trọng nhóm này rất thấp và giảm dần,
thể hiện tính hiệu quả trong quá trình giao hàng, kiểm soát tốt quy trình bán hàng, hạn chế
hàng tồn lưu kho ở phía khách hàng.
Tổng thể, cơ cấu hàng tồn kho của Hòa Phát thể hiện đầy đủ đặc điểm của một doanh
nghiệp sản xuất quy mô lớn, có chuỗi giá trị khép kín và khả năng tự chủ nguyên vật liệu
cao. Doanh nghiệp duy trì tỷ trọng lớn ở nguyên liệu đầu vào và thành phẩm đầu ra, hạn
chế các nhóm không tạo ra giá trị sản xuất như hàng hóa và hàng gửi đi bán. Sự phân bổ rõ
ràng giữa các nhóm hàng tồn kho phản ánh tính hệ thống, khả năng lập kế hoạch sản xuất
chính xác, đồng bộ hóa giữa cung ứng, sản xuất và tiêu thụ. Nhận xét: Giá trị hàng tồn kho
của Hòa Phát có xu hướng biến động qua các năm. lOMoAR cPSD| 47207194
Nguyên vật liệu (quặng sắt, thép phế, than cốc,...) luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất, dao
động từ 44,00% đến 45,93%. Điều này phản ánh đặc thù của ngành sản xuất thép, nơi
nguyên liệu đầu vào đóng vai trò then chốt. Sự ổn định về tỷ trọng này qua các năm cho
thấy Hòa Phát duy trì chiến lược tích trữ nguyên liệu để đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục và ổn định.
Công cụ và dụng cụ chiếm tỷ trọng nhỏ, dao động từ 5,62% đến 7,20%. Giá trị tăng
đều qua các năm, đặc biệt tăng mạnh từ 2023 đến 2024 (50,64%). Tuy tỷ trọng nhỏ, nhưng
giá trị công cụ và dụng cụ của Hòa Phát đã có sự tăng trưởng đều qua các năm. Điều này
phản ánh sự mở rộng sản xuất và đầu tư vào thiết bị để phục vụ nhu cầu tăng trưởng của
công ty, đặc biệt trong các năm gần đây.
Kinh doanh dở dang chiếm tỷ trọng trung bình, năm 2022 là 9,69%, tuy nhiên đến
năm 2024 tỷ trọng này còn 8,76%, cho thấy công ty đã tối ưu hóa quy trình sản xuất. Sự
giảm này phản ánh hiệu quả trong việc giảm thời gian chế biến, tăng tốc hoàn thiện sản
phẩm, và cải thiện quản lý tồn kho, giúp nâng cao hiệu quả dòng tiền và đáp ứng nhanh
chóng nhu cầu thị trường.
Thành phẩm (thép xây dựng, ống thép, tôn mạ,...) là nhóm hàng tồn kho quan trọng,
chiếm tỷ trọng lớn thứ hai sau nguyên vật liệu. Tỷ trọng giảm mạnh từ 2022 (28,57%)
xuống 2023 (22,66%), nhưng tăng trở lại lên 26,32% vào năm 2024. Sự biến động nhẹ về
giá trị và tỷ trọng của thành phẩm qua các năm có thể phản ánh sự thay đổi trong nhu cầu
thị trường hoặc điều chỉnh trong chiến lược sản xuất của công ty. Sự phục hồi trong năm
2024 cho thấy Hòa Phát đã tăng sản xuất và chuẩn bị nguồn cung cho nhu cầu thị trường
cao hơn, đồng thời củng cố sự ổn định trong chuỗi cung ứng.
Hàng hóa chiếm tỷ trọng rất nhỏ, giảm mạnh từ 5,22% (2022) xuống 1,65% (2023),
và tiếp tục giảm xuống 1,16% (2024). Điều này cho thấy Hòa Phát tập trung vào sản xuất
và bán các sản phẩm tự sản xuất, thay vì kinh doanh hàng hóa nhập khẩu.
Hàng gửi đi bán (hàng đã xuất nhưng chưa được ghi nhận doanh thu) chiếm tỷ trọng
rất nhỏ, giảm liên tục qua các năm từ 1,46% (2022) xuống 0,62% (2023) và 0,23% (2024).
Sự giảm này cho thấy Hòa Phát đã cải thiện hiệu quả quản lý hàng tồn kho và quy trình
xuất kho. Việc giảm tỷ trọng hàng gửi đi bán có thể phản ánh công ty đã tối ưu hóa thời lOMoAR cPSD| 47207194
gian giao hàng và quy trình ghi nhận doanh thu, giảm thiểu lượng hàng tồn kho chưa hoàn
thành giao dịch, từ đó giúp cải thiện dòng tiền và hiệu quả hoạt động.
Nhìn chung, cơ cấu hàng tồn kho của Hòa Phát phản ánh rõ đặc điểm của một doanh
nghiệp sản xuất thép lớn, với sự chú trọng vào việc đảm bảo nguồn cung nguyên liệu và tối
ưu hóa quy trình sản xuất.
2.2.3. Thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho tại Tập đoàn Hòa Phát
2.2.3.1. Về mặt kho bãi
Tập đoàn Hòa Phát sở hữu một mạng lưới kho bãi lớn trên khắp cả nước, đặc biệt
tại các khu liên hợp sản xuất thép lớn. Ví dụ như nhà máy Hòa Phát tại Dung Quất có diện
tích 15.000 mét vuông. Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Hòa Phát cũng đã nâng cấp và
mở rộng kho bãi tại Hưng Yên với tổng diện tích cải tạo là 600m2 và mở rộng thêm 860m2
cho kho xưởng sơn tĩnh điện. Dự án Khu liên hợp gang thép Hòa Phát tại Quảng Ngãi còn
có hai kho than với kết cấu thép nhịp lớn nhất Đông Nam Á. Các kho bãi của Hòa Phát
được tích hợp gần nhà máy, phục vụ cả nhập khẩu nguyên liệu như quặng và than, cũng
như xuất khẩu sản phẩm thép (chẳng hạn như tại Khu công nghiệp Hải Sơn (Long An), gần
Thành phố Hồ Chí Minh). Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân phối hàng hóa
giúp bộ phận quản lý dễ dàng di chuyển giữa hai địa điểm và việc theo dõi kiểm soát hàng
tồn kho trở nên triệt để hơn. Từ đó, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí vận chuyển,... đặc
biệt với ngành thép, nơi nguyên liệu và sản phẩm có trọng lượng lớn.
2.2.3.2. Công tác quản trị hàng tồn kho được thực hiện theo các bước:
Bước 1: Tổ chức giao nhận hàng vào kho
Tại Tập đoàn Hòa Phát, quy trình giao nhận hàng được triển khai từ giai đoạn chuẩn
bị kho sẵn sàng cho việc nhập hàng đến khi hàng hóa được lưu trữ chính thức. Đối với
nguyên vật liệu, để tránh nhập với số lượng lớn đột ngột, nhân viên luôn cân nhắc giữa
lượng hàng hiện có tại kho và tại nhà xưởng, từ đó đưa ra yêu cầu nhập hàng phù hợp với
tình hình sản xuất và nguồn cung từ nhà cung cấp. Bất kể là nguyên vật liệu nhập từ bên
ngoài hay thành phẩm chuyển lại từ nhà xưởng, toàn bộ quy trình tiếp nhận đều được thực
hiện nghiêm ngặt với việc kiểm tra đầy đủ về chất lượng và số lượng đảm bảo đúng với
chứng từ và yêu cầu. Sau khi hoàn tất việc kiểm tra, biên bản bàn giao được lập đầy đủ lOMoAR cPSD| 47207194
thông tin và có chữ ký của cả người giao và người nhận, mỗi bên giữ một bản làm chứng,
đảm bảo tính minh bạch và chính xác của số liệu tồn kho. Quy trình này không chỉ giúp
duy trì nguồn cung ổn định mà còn đảm bảo sản xuất liên tục và nâng cao hiệu quả quản trị
hàng tồn kho của Tập đoàn Hòa Phát.
Bước 2: Tổ chức theo dõi và bảo quản hàng tồn kho
Tại Tập đoàn Hòa Phát, việc theo dõi và bảo quản hàng tồn kho được tổ chức một
cách bài bản và khoa học nhằm đảm bảo nguồn cung liên tục cho sản xuất và giảm thiểu
rủi ro trong quá trình lưu kho. Bộ phận kho áp dụng hệ thống quản lý hiện đại để giám sát
chặt chẽ số lượng, chất lượng và vị trí của từng loại hàng hóa, từ nguyên liệu thô cho đến
thành phẩm. Hàng mới nhập về được kiểm tra kỹ lưỡng về chất lượng và số lượng, sau đó
phân loại theo tiêu chí như loại hàng, tính chất, hạn sử dụng và mức độ ưu tiên sử dụng.
Sau khi phân loại, hàng hóa được định vị vào các khu vực lưu trữ cụ thể trong kho theo
từng nhóm chức năng: nguyên liệu thô, linh kiện, thành phẩm hoặc hàng hóa dự phòng.
Công tác theo dõi bảo quản hàng tồn kho trong giai đoạn 2022-2024 của tập đoàn Hòa Phát
đã được triển khai tốt, đặc biệt việc ứng dụng công nghệ vào quản lý đã góp phần nâng cao
hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng và tối ưu hóa chi phí lưu kho.
Bước 3: Tổ chức giao xuất hàng tồn kho
Tại Tập đoàn Hòa Phát, quy trình giao xuất hàng tồn kho được tổ chức chặt chẽ nhằm
đảm bảo hàng hóa được xuất kho đúng số lượng, chất lượng và thời gian theo yêu cầu của
sản xuất hoặc khách hàng. Trước tiên, bộ phận sản xuất hoặc kinh doanh gửi yêu cầu xuất
kho thông qua hệ thống quản lý. Nhân viên kho tiếp nhận và kiểm tra thông tin về số lượng,
chủng loại hàng hóa, đối chiếu với tồn kho thực tế. Sau khi xác nhận, hàng hóa được chuẩn
bị theo nguyên tắc FIFO (xuất trước – nhập trước) đối với nguyên vật liệu, thành phẩm.
Trước khi xuất kho, bộ phận kiểm soát chất lượng (QC) kiểm tra kỹ lưỡng tình trạng hàng
hóa để đảm bảo đạt tiêu chuẩn. Hàng sau khi kiểm tra sẽ được đóng gói, lập phiếu xuất kho
và bàn giao theo kế hoạch vận chuyển. Nhân viên giao và nhận hàng cùng ký biên bản xác
nhận để đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm. Cuối cùng, dữ liệu xuất kho được cập nhật
vào hệ thống, giúp theo dõi chính xác số lượng tồn kho và phục vụ công tác kiểm kê. Việc
xuất kho hàng hóa được quản lý chặt chẽ dựa trên các yêu cầu cụ thể và phải có đầy đủ
chứng từ hợp lệ để đảm bảo xuất đúng loại, đúng số lượng và đúng thời gian. lOMoAR cPSD| 47207194
Bước 4: Tổ chức kiểm kê hàng tồn kho
Quá trình kiểm kê được thực hiện định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất tùy theo yêu
cầu quản lý. Trước tiên, bộ phận kế toán kho lập kế hoạch kiểm kê, xác định phạm vi,
phương pháp và thời gian thực hiện. Sau đó, nhân viên kho cùng bộ phận kiểm soát nội bộ
tiến hành đối chiếu số liệu thực tế với dữ liệu trong hệ thống quản lý. Trong quá trình kiểm
kê, hàng hóa được phân loại, đếm số lượng, kiểm tra tình trạng chất lượng và ghi nhận các
sai lệch (nếu có). Sau khi hoàn tất, kết quả kiểm kê được tổng hợp và báo cáo cho ban quản
lý để đưa ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp. Nếu phát hiện chênh lệch lớn, Hòa Phát sẽ
tiến hành điều tra nguyên nhân và thực hiện các biện pháp khắc phục như điều chỉnh số
liệu, kiểm tra lại quy trình xuất nhập hàng hoặc cải thiện hệ thống bảo quản. Tập đoàn Hòa
Phát sử dụng nhiều công cụ và công nghệ hiện đại như máy quét mã vạch, RFID,...để hỗ
trợ công tác kiểm kê hàng tồn kho, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quá trình quản
lý. Kỹ thuật Kiểm soát Hàng tồn kho:
FIFO (Nhập trước, Xuất trước): Hệ thống FIFO được ưu tiên sử dụng để đảm bảo
các mặt hàng nhập kho trước sẽ được xuất kho và sử dụng trước, đặc biệt quan trọng đối
với các sản phẩm có thời hạn sử dụng hoặc dễ bị lỗi thời như trong lĩnh vực nông nghiệp
và một số sản phẩm thép.
Phân tích ABC: Hệ thống ABC được sử dụng để phân loại hàng tồn kho dựa trên
tầm quan trọng của nó, cho phép ưu tiên quản lý và kiểm soát các mặt hàng có giá trị cao.
Quản lý bằng phần mềm: Hòa Phát sử dụng các phần mềm quản lý kho chuyên dụng
WMS, tích hợp với hệ thống ERP, để theo dõi mức tồn kho, quản lý việc đặt hàng và phân
phối hàng hóa, giúp tối ưu hóa quy trình và giảm thiểu sai sót.
Hệ thống mã vạch và mã QR: Việc sử dụng hệ thống mã vạch và mã QR giúp quản lý
hàng tồn kho một cách hiệu quả và chính xác, đơn giản hóa quá trình kiểm tra và đếm số lượng hàng hóa.
Công nghệ RFID: Công nghệ RFID được triển khai để nâng cao khả năng theo dõi vị trí
sản phẩm trong kho theo thời gian thực, giúp việc quản lý và tìm kiếm hàng hóa trở nên
nhanh chóng và dễ dàng hơn.
2.2.3.4. Quản trị hàng tồn kho về mặt giá trị: lOMoAR cPSD| 47207194
Hòa Phát duy trì một lượng hàng tồn kho lớn, bao gồm nguyên vật liệu (như quặng
sắt, than cốc), bán thành phẩm (phôi thép) và thành phẩm (thép xây dựng, thép cuộn cán
nóng, ống thép). Theo các báo cáo tài chính, giá trị hàng tồn kho của tập đoàn đã tăng đáng
kể trong những năm gần đây. Điều này phản ánh chiến lược tích trữ nguyên vật liệu để ứng
phó với biến động giá cả và đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu, đặc biệt trong bối cảnh giá
nguyên liệu đầu vào như thép, quặng sắt tăng mạnh. Hòa Phát áp dụng mô hình sản xuất
khép kín từ khai thác quặng sắt đến sản xuất thép thành phẩm, giúp kiểm soát tốt chi phí
đầu vào và giá trị hàng tồn kho. Tuy nhiên, việc tích trữ lượng lớn hàng tồn kho cũng đi
kèm với chi phí cơ hội, chi phí lưu kho (như thuê kho bãi, bảo quản) và rủi ro nếu giá thị
trường giảm đột ngột hoặc nhu cầu tiêu thụ suy yếu.
Để hạch toán hàng tồn kho, Tập đoàn Hòa Phát đã sử dụng phương pháp “nhập trước-
xuất sau” (FIFO), ưu tiên xuất kho nguyên vật liệu nhập trước để tránh tồn đọng hàng cũ,
giảm rủi ro hư hỏng hoặc lỗi thời, dù trong ngành thép, yếu tố này ít nghiêm trọng hơn so
với thực phẩm hay hàng tiêu dùng nhanh.
2.2.3.5. Quản trị hàng tồn kho về mặt kinh tế:
Công tác tính các chi phí liên quan đến hàng tồn kho được Hòa Phát thực hiện đầy đủ
theo các loại chi phí. Việc xây dựng các chi tiêu hàng tồn kho cũng đã được Hòa Phát thực
hiện. Với mục đích đảm bảo dự trữ đủ hàng tồn kho cho nhu cầu của sản xuất và tối thiểu
hóa chi phi lưu kho và tiết kiệm diện tích kho bãi. Hòa Phát đã thực hiện kiểm soát hàng
tồn kho sao cho hợp lí để vừa đảm bảo an toàn có dù nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất,
vừa thúc đây được vòng quay của vốn hàng hóa hiệu quả. Ngoài ra, Hòa Phát không ngừng
tối ưu hóa chi phí quản lý hàng tồn kho bằng cách nâng cao hiệu quả logistics, tinh gọn quy
trình lưu trữ và vận chuyển nhằm giảm thiểu chi phí. Tập đoàn đẩy mạnh chuyển đổi số, tự
động hóa các khâu quản lý để tăng hiệu suất hoạt động. Đồng thời, Hòa Phát áp dụng chiến
lược điều chỉnh mức tồn kho linh hoạt theo nhu cầu thị trường, hạn chế tình trạng dư thừa
gây lãng phí hoặc thiếu hụt làm gián đoạn kinh doanh. Bên cạnh đó, tập đoàn tận dụng cơ
hội mua nguyên liệu khi giá giảm để tối ưu chi phí và cải thiện biên lợi nhuận. lOMoAR cPSD| 47207194
2.2.4. Phân tích phương pháp quản lý hàng tồn kho của tập đoàn Hòa Phát giai đoạn
2022-2024 (mô hình EOQ)
Tập đoàn Hòa Phát, một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất
thép tại Việt Nam, đã triển khai nhiều phương pháp quản lý hàng tồn kho tiên tiến nhằm tối
ưu hóa hoạt động và giảm thiểu chi phí. Mặc dù không có thông tin cụ thể về việc áp dụng
mô hình EOQ tại Hòa Phát, nhưng các chiến lược quản lý hàng tồn kho của tập đoàn có thể
được phân tích dựa trên các nguyên tắc của mô hình này.
Mô hình này được giả định dựa trên những lần cung ứng hàng hóa là bằng nhau. Việc
doanh nghiệp dự trữ hàng hóa sẽ kéo theo sự gia tăng của các chi phí (chi phí bảo quản, chi
phí đặt hàng,...), trong đó quan trọng nhất là: Chi phí tồn kho: Trong đó:
• Q: Số lượng hàng đặt có hiệu quả
• D : Tổng nhu cầu 1 loại sản phẩm/thời gian nhất định
• P : Chi phí cho mỗi lần đặt hàng
• C : Chi phí bảo quản trên một đơn vị hàng tồn kho
Với số lượng cung ứng hàng hóa là Q thì lượng hàng cung ứng dự trữ trung bình là Q/2.
EOQ là khối lượng đặt hàng tối ưu, để xác định cần tính đạo hàm của tổng chi phí tồn
kho để tính cực trị của hàm số, từ đó tìm ra Q*.
Để tính được lượng đặt hàng tối ưu của tập đoàn Hòa Phát giai đoạn năm 20222024
theo mô hình EOQ, cần có giá trị về nhu cầu hàng tồn kho mỗi năm (D), nhu cầu hàng tồn
kho mỗi ngày (d), chi phí đặt hàng cho một đơn hàng (S) và chi phí lưu kho cho 1 đơn vị hàng hóa (H). lOMoAR cPSD| 47207194
Dựa vào các số liệu báo cáo mà nhóm nghiên cứu thu thập được, tính toán các chỉ tiêu như sau:
Thứ nhất, xác định nhu cầu thép tồn kho của Tập đoàn Hòa Phát qua các năm 2022,
2023, 2024. Tập đoàn xác định lượng thép đặt mua mỗi đơn hàng dựa trên kế hoạch sản
xuất hàng tháng và kế hoạch tổng thể 6 tháng.
Thứ hai, xác định nhu cầu tồn kho thép trong một ngày của Tập đoàn qua các năm
2022, 2023, 2024, giả sử trong 1 năm Tập đoàn làm việc 310 ngày.
Thứ ba, xác định tổng chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng.
Thứ tư, xác định chi phí lưu kho cho một đơn vị thép qua các năm 2022, 2023, 2024
bằng cách lấy tổng chi phí lưu kho qua mỗi năm chia lần lượt cho số lượng thép tồn kho qua các năm. Đơn vị: Tấn/năm Chỉ tiêu Công thức tính Năm Năm Năm 2022 2023 2024
Nhu cầu hàng Số lượng hàng tồn kho đầu năm + Số 8.510.000 6.700.000 7.730.000
tồn kho mỗi lượng hàng tồn kho trong năm - Số lượng năm (D) hàng tồn kho cuối năm
Bảng 7. Nhu cầu số lượng sản phẩm mỗi năm đối với nguyên vật liệu thép của tập
đoàn Hòa Phát từ 2022-2024
Đơn vị: Tấn/ngày Chỉ tiêu Công thức tính Năm Năm Năm 2022 2023 2024 Nhu cầu hàng tồn
Nhu cầu hàng tồn kho mỗi năm/số 27.452 21.613 24.935 kho mỗi ngày (d) ngày làm việc trong năm (d=D/310)
Bảng 8. Nhu cầu số lượng sản phẩm mỗi ngày đối với nguyên vật liệu thép của tập
đoàn Hòa Phát từ 2022-2024 Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024