Qun tr l hành
Tự lun, 90 phút, tiếng Vit, 3 câu hi, không s dng tài liu.
THUYT ÔN TẬP
Câu 1: Các t chc quc tế v kinh doanh l hành: K tên, xác đnh vai trò,
đnh hưng hi nhp.
1. Tổ chc du lch thế gii UNWTO
Đnh hưng: Khuyến khích phát trin các hot đng du lch quc tế nhm phát
Vai trò:
Tổng kết kinh tế du lch thế giới
Thng kê du lch
Tổ chc hi ngh, hi tho, hot đng nghiên cu v du lch toàn cu, hot
đng marketing du lch, t chc qun lý du lch, bo v môi trưng.
Đ c nhng gii pháp phát trin du lch phù hợp cho Liên Hợp Quc và
chính ph các nước
2. Liên đoàn các hip hi đi lý du lch toàn cu UFTAA
Đnh hưng: UFTAA là cơ quan đi din cho cơ quan du lch và ngành du lch.
UFTAA th hin mt cách hiu qu quan đim ca các đi lý du lch và công ty
l hành v c du lch trong và ngoài nước bng cách liên tc đi thoi và tham
vn với các t chc quc tế khác
Vai trò:
Đoàn kết và cng c các liên đoàn đi lý du lch thành mt hip hi quc
gia và nâng cao lợi ích toàn cu ca các thành viên.
Đi din cho các hot đng ca đi lý du lch trước các cơ quan, cơ quan
chính ph và nhà cung cp trên toàn thế giới.
Làm vic hưng tới vic áp dng các bin pháp giúp người tiêu dùng d
dàng đi li và cung cp dch v cho các liên đoàn thành viên.
Trthành trung tâm điu tra và thông tin h trcác liên đoàn thành viên
hot đng và cung cp thông tin cho s phát trin công ngh.
T chc đi hi đi lý du lch thế giới và các cuc hp khác cn thiết đ
trao đi và truyn đt kiến thc.
3. Hip hi thế gii các đi lý l hành WATA
lợi kinh tế thông qua vic trao đi dch v thương mi, k thut, thông tin. Son
tho và phân phát nhng tài liu cn thiết v nghip v chuyên môn. Qung bá
thành viên
Vai trò:
Thu thp và tng hợp các loi d liu v qung cáo cho hot đng du lch
quc tế
Tham gia các hot đng thương mi, tài chính có liên quan đến l hành
Tổ chc hi ngh hi tho quc tế có liên quan đến l hành
Gi mi quan h vi hip hi khách sn quc tế
4. Hip hi du lch Châu Á, Thái nh Dương PATA
Đnh hưng: Tuyên truyn, khuyến kch s phát trin du lch ca khu vc Châu
Á, Thái nh Dương.
Vai trò:
Giúp đcác thành viên trong nhiu lĩnh vc như: tuyên truyn, qung bá,
xây dng cơ s vt cht k thut du lch,
Tạo điu kin cho s liên kết gia các thành viên
Tổ chc nghiên cu th trường
Thng kê du lch
Thc hin mi liên kết với các t chc khác
5. Hip hi du lch ASEAN
Đnh hưng: Qung bá du lch cho 11 nước thành viên ASEAN, ASEAN được
coi là mt khi du lch thng nht đ bàn các bin pháp hợp tác đa phương nhm
thu hút, đón tiếp, phc v khách du lch
Vai trò:
Hng năm t chc din đàn du lch
Tổ chc hi ngh ca các t chc du lch quc gia
Tổ chc hp thường niên hip hi du lch ASEAN
Tổ chc hi chdu lch ASEAN
Câu 2: Kinh doanh l hành: Đnh nghĩa, vai trò hot đng kinh doanh l
hành, h thng sn phm kinh doanh l hành. u ý v sơ đ.
A. Đnh nghĩa:
- Theo Lut du lch 2017, Kinh doanh dch v l hành là vic xây
dng, bán và t chc thc hin mt phn hoc toàn b chương
trình du lch cho khách du lch.
- Kinh doanh l hành tng hợp bao gm
- Kinh doanh l hành là mt b phn quan trng ca ngành du lch.
Nm v trí trung gian chp ni đ cung, cu du lch gp nhau thúc
đy du lch ni đa và quc tế. Phân phi sn phm ca ngành Du
Lịch và các ngành khác ca nn kinh tế quc dân
B. Vai trò hot đng kinh doanh l hành:
- Phân phi sn phm ca ngành du lch và sn phm ca các ngành khách
ca nn kinh tế quc dân thông qua vic thc hin các chc năng ca doanh
nghip kinh doanh l hành: thông tin, t chc và thc hin
+ Chc năng thông tin: cung cp thông tin cho khách du lch, nhà kinh
doanh du lch đim đến du lch, cho c người tiêu dùng du lch và
người cung cp sn phm du lch: giá, giá tr tài nguyên thời tiết, tôn
giáo, lut pháp, tin t, dch v. Các nhà kinh doanh l hành cung
cp thông tin cho nhà cung cp du lch, th hng, chng loi
1. Nhà kinh doanh l hành cung cp cho khách du lch,
da vào ngun thông tin th cp (tài liu đã có sn ti
đim đến)
2. Nhà kinh doanh l hành cung cp cho nhà cung cp
du lch da vào c 2 ngun thông tin th cp và ngun
thông tin sơ cp (s dng nhiu hơn th cp. Tức là
nhng tri nghim, nhng đánh giá ca khách hàng
ca công ty đã tng tri qua)
+ Chc năng t chc: thc hin các công vic nghiên cu th trường
(c 2 th trường cung cu), t chc sn xut (sp đt dch v, liên kết -
DV thành chương trình tour) và t chc tiêu dùng (bao gm t chc
cho khách đi l thành tng nhóm, đnh hướng và giúp đkhách trong
quá trình tiêu dùng)
+ Chc năng thc hin; doanh nghip l hành thc hin khâu cui
cùng bao gm: vn chuyn, hướng dn tham quan, kim tra, giám
sát các dch v t nhà cung cp khác theo hợp đng. Mt khác, làm
tăng giá tr s dng và giá tr ca chương trình du lch thông qua lao
đng ca HDV.
C. H thng sn phm kinh doanh l hành: (u ý v sơ đ)
Dch v trung gian: dch v vn chuyn, lưu trú và ăn ung, bo him, tư
vn thiết kế l trình, bán vé,
Chương trình du lch: thiết kế chương trình, t chc xúc tiến, t chc kênh
tiêu th, t chc thc hin,...
Các sn phm khác: Du lch hi ngh, hi tho, chương trình du hc,...
Câu 3: Doanh nghip l hành: Cơ cu b máy t chc ca doanh nghip l
hành, lý thuyết Z ca W. Ouchi (1980) và lý thuyết Y ca Douglas Mc Gregor
v qun lý doanh nghip, quy trình tuyn m nhân viên kinh doanh du lch.
A. Cơ cu b máy t chc ca doanh nghip l hành:
- Là tng hp các b phn khác nhau có mi liên h và quan h
ph thuc ln nhau, được chuyên môn hoá, có nhng trách
nhim quyn hn nht đnh và đưc sp xếp theo tng cp tng
khâu nhm thc hin các chc năng qun lý doanh nghip.
B. thuyết Z ca W. Ouchi (1980) và lý thuyết Y ca Douglas Mc
Gregor v qun lý doanh nghip:
+ Thuyết Z (W.Ouchi 1980) v qun lý doanh nghip :
· thuyết Z
- thuyết Z cho rng các t chc lớn phc tp là h thng ca con người và hiu
qu ca chúng ph thuc vào cht lượng ca ch nghĩa nhân văn được s dng.
Mt t chc loi Z có ba tính năng chính là s tin tưng, tinh tế và thân mt.
Năng sut đi đôi với nim tin nên nhng doanh nghip theo thuyết này s qun lý
bng cách loi b lòng nghi k, xây dng và thúc đy nim tin da vào s thng
thn và trung thc. ng nhn s liên đới trách nhim trong công vic s làm
đng lc chính tăng năng sut lao đng
S tinh tế trong các mi quan h ng x gia con người với con người đem li
cho cuc sng hiu qu hơn, cân bng hơn và cht lượng hơn
nh thân mt là 1 trong nhng yếu t quan trng ca mt doanh nghip lành
mnh. S cho và nhn trong tình bn chân thành là ci ngun ca tình thân t tình
thân loi b hành vi v k và bt lương trong ni b t chc
Vì thế doanh nghip có cách qun lý này thường thuê nhân viên lâu dài, nâng bc
t t, không cn nhân viên mới có chuyên môn quá cao, điu khin mt cách
chung chung, quyết sách tp th, chu trách nhim tp th, quan h tng th,...
+ Thuyết Y (Mcgregor 1960) v qun lý doanh nghip:
Nhân viên ch đng và t giác trong công vic tìm kiếm trách nhim ca
bn thân. Đ cao các k năng và s sáng to cá nhân.
Doanh nghip s dng phương pháp qun lý phân quyn có s tham gia ca mi
người
C. Quy trình tuyn m nhân viên kinh doanh du lch:
1. Xét h sơ: loi bớt các ng viên không đáp ng đ tiêu chun công
vic và xác đnh s lượng ng viên
2. Trc nghim: đánh giá v kiến thc cơ bn, tính cách, tư duy
3. Phng vn sơ b: 5 10 đánh giá v cá tính, thái đ, hi v chuyên -
môn mt cách tng quát
4. Phng vn sâu: tìm hiu, đánh giá v nhng phương din, trình đ,
kinh nghim, quan đim cá nhân,...
5. Xác minh điu tra: làm sáng t nhng điu chưa rõ v ng viên,
thông qua đng nghip cũ, lãnh đo cũ, bn bè, quá trình này còn
cho biết thêm v kinh nghim, thái đ, đo đc ca ng viên.
6. Khám sc khe: biết chính xác tình trng sc khe ca nhân viên
7. Ra quyết đnh tuyn dng: gi đin, gi mail cho nhân viên v vic
nhân viên được tuyn dng
8. Bố trí công vic: da vào nhng điu tra và xác minh trên có th
thy đưc nhân viên mnh v đim nào, lĩnh vc gì t đó đưa nhân
viên làm vic b phn đó
Câu 4: Sn phm kinh doanh l hành: phân tích kênh phân phi sn phm
du lch, phân tích sn phm da trên quan đim "3 lp sn phm"
Phân tích kênh phân phi sn phm du lch
Đây là sơ đ v kênh phân phi sn phm kinh doanh l hành
5 cách đ sn phm kinh doanh l hành được phân phi
1 và 2 là trc tiếp phân phi:
1 du khách mua trc tiếp không qua trung gian. Du khách tới tr sca công ty
đ mua, mua trc tiếp bng hình thc online
2 du khách mua trc tiếp nhưng thông qua văn phòng đi din ca công ty đó
3, 4, 5 gián tiếp phân phi:
3 công ty phân phi sn phm cho đi lý bán l và đi lý đó s bán cho khách
hàng

Preview text:

Quản trị lữ hành
Tự luận, 90 phút, tiếng Việt, 3 câu hỏi, không sử dụng tài liệu. LÝ THUYẾT ÔN TẬP
Câu 1: Các tổ chức quốc tế về kinh doanh lữ hành: Kể tên, xác định vai trò,
định hướng hội nhập.

1. Tổ chức du lịch thế giới UNWTO
Định hướng: Khuyến khích phát triển các hoạt động du lịch quốc tế nhằm phát
triển kinh tế, giao lưu văn hóa và chung sống hòa bình giữa các quốc gia dân tộc. Vai trò:
● Tổng kết kinh tế du lịch thế giới ● Thống kê du lịch
● Tổ chức hội nghị, hội thảo, hoạt động nghiên cứu về du lịch toàn cầu, hoạt
động marketing du lịch, tổ chức quản lý du lịch, bảo vệ môi trường.
● Đề cử những giải pháp phát triển du lịch phù hợp cho Liên Hợp Quốc và chính phủ các nước
2. Liên đoàn các hiệp hội đại lý du lịch toàn cầu UFTAA
Định hướng: UFTAA là cơ quan đại diện cho cơ quan du lịch và ngành du lịch.
UFTAA thể hiện một cách hiệu quả quan điểm của các đại lý du lịch và công ty
lữ hành về cả du lịch trong và ngoài nước bằng cách liên tục đối thoại và tham
vấn với các tổ chức quốc tế khác Vai trò:
● Đoàn kết và củng cố các liên đoàn đại lý du lịch thành một hiệp hội quốc
gia và nâng cao lợi ích toàn cầu của các thành viên.
● Đại diện cho các hoạt động của đại lý du lịch trước các cơ quan, cơ quan
chính phủ và nhà cung cấp trên toàn thế giới.
● Làm việc hướng tới việc áp dụng các biện pháp giúp người tiêu dùng dễ
dàng đi lại và cung cấp dịch vụ cho các liên đoàn thành viên.
● Trở thành trung tâm điều tra và thông tin hỗ trợ các liên đoàn thành viên
hoạt động và cung cấp thông tin cho sự phát triển công nghệ.
● Tổ chức đại hội đại lý du lịch thế giới và các cuộc họp khác cần thiết để
trao đổi và truyền đạt kiến thức.
3. Hiệp hội thế giới các đại lý lữ hành WATA
Định hướng: Trợ giúp lẫn nhau giữa các thành viên trong việc bảo đảm quyền
lợi kinh tế thông qua việc trao đổi dịch vụ thương mại, kỹ thuật, thông tin. Soạn
thảo và phân phát những tài liệu cần thiết về nghiệp vụ chuyên môn. Quảng bá thành viên Vai trò:
● Thu thập và tổng hợp các loại dữ liệu về quảng cáo cho hoạt động du lịch quốc tế
● Tham gia các hoạt động thương mại, tài chính có liên quan đến lữ hành
● Tổ chức hội nghị hội thảo quốc tế có liên quan đến lữ hành
● Giữ mối quan hệ với hiệp hội khách sạn quốc tế
4. Hiệp hội du lịch Châu Á, Thái Bình Dương PATA
Định hướng: Tuyên truyền, khuyến kịch sự phát triển du lịch của khu vực Châu Á, Thái Bình Dương. Vai trò:
● Giúp đỡ các thành viên trong nhiều lĩnh vực như: tuyên truyền, quảng bá,
xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch,…
● Tạo điều kiện cho sự liên kết giữa các thành viên
● Tổ chức nghiên cứu thị trường ● Thống kê du lịch
● Thực hiện mối liên kết với các tổ chức khác
5. Hiệp hội du lịch ASEAN
Định hướng: Quảng bá du lịch cho 11 nước thành viên ASEAN, ASEAN được
coi là một khối du lịch thống nhất để bàn các biện pháp hợp tác đa phương nhằm
thu hút, đón tiếp, phục vụ khách du lịch Vai trò:
● Hằng năm tổ chức diễn đàn du lịch
● Tổ chức hội nghị của các tổ chức du lịch quốc gia
● Tổ chức họp thường niên hiệp hội du lịch ASEAN
● Tổ chức hội chợ du lịch ASEAN
Câu 2: Kinh doanh lữ hành: Định nghĩa, vai trò hoạt động kinh doanh lữ
hành, hệ thống sản phẩm kinh doanh lữ hành. Lưu ý vẽ sơ đồ.
A. Định nghĩa:
- Theo Luật du lịch 2017, Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây
dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương
trình du lịch cho khách du lịch.
- Kinh doanh lữ hành tổng hợp bao gồm
- Kinh doanh lữ hành là một bộ phận quan trọng của ngành du lịch.
Nắm vị trí trung gian chắp nối để cung, cầu du lịch gặp nhau thúc
đẩy du lịch nội địa và quốc tế. Phân phối sản phẩm của ngành Du
Lịch và các ngành khác của nền kinh tế quốc dân
B. Vai trò hoạt động kinh doanh lữ hành:
- Phân phối sản phẩm của ngành du lịch và sản phẩm của các ngành khách
của nền kinh tế quốc dân thông qua việc thực hiện các chức năng của doanh
nghiệp kinh doanh lữ hành: thông tin, tổ chức và thực hiện
+ Chức năng thông tin: cung cấp thông tin cho khách du lịch, nhà kinh
doanh du lịch điểm đến du lịch, cho cả người tiêu dùng du lịch và
người cung cấp sản phẩm du lịch: giá, giá trị tài nguyên thời tiết, tôn
giáo, luật pháp, tiền tệ, dịch vụ. Các nhà kinh doanh lữ hành cung
cấp thông tin cho nhà cung cấp du lịch, thứ hạng, chủng loại…
1. Nhà kinh doanh lữ hành cung cấp cho khách du lịch,
dựa vào nguồn thông tin thứ cấp (tài liệu đã có sẵn tại điểm đến)
2. Nhà kinh doanh lữ hành cung cấp cho nhà cung cấp
du lịch dựa vào cả 2 nguồn thông tin thứ cấp và nguồn
thông tin sơ cấp (sử dụng nhiều hơn thứ cấp. Tức là
những trải nghiệm, những đánh giá của khách hàng
của công ty đã từng trải qua)
+ Chức năng tổ chức: thực hiện các công việc nghiên cứu thị trường
(cả 2 thị trường cung-cầu), tổ chức sản xuất (sắp đặt dịch vụ, liên kết
DV thành chương trình tour) và tổ chức tiêu dùng (bao gồm tổ chức
cho khách đi lẻ thành từng nhóm, định hướng và giúp đỡ khách trong quá trình tiêu dùng)
+ Chức năng thực hiện; doanh nghiệp lữ hành thực hiện khâu cuối
cùng bao gồm: vận chuyển, hướng dẫn tham quan, kiểm tra, giám
sát các dịch vụ từ nhà cung cấp khác theo hợp đồng. Mặt khác, làm
tăng giá trị sử dụng và giá trị của chương trình du lịch thông qua lao động của HDV.
C. Hệ thống sản phẩm kinh doanh lữ hành: (Lưu ý vẽ sơ đồ)
● Dịch vụ trung gian: dịch vụ vận chuyển, lưu trú và ăn uống, bảo hiểm, tư
vấn thiết kế lộ trình, bán vé, …
● Chương trình du lịch: thiết kế chương trình, tổ chức xúc tiến, tổ chức kênh
tiêu thụ, tổ chức thực hiện,...
● Các sản phẩm khác: Du lịch hội nghị, hội thảo, chương trình du học,...
Câu 3: Doanh nghiệp lữ hành: Cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp lữ
hành, lý thuyết Z của W. Ouchi (1980) và lý thuyết Y của Douglas Mc Gregor
về quản lý doanh nghiệp, quy trình tuyển mộ nhân viên kinh doanh du lịch.

A. Cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp lữ hành:
- Là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối liên hệ và quan hệ
phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hoá, có những trách
nhiệm quyền hạn nhất định và được sắp xếp theo từng cấp từng
khâu nhằm thực hiện các chức năng quản lý doanh nghiệp.
B. Lý thuyết Z của W. Ouchi (1980) và lý thuyết Y của Douglas Mc
Gregor về quản lý doanh nghiệp:
+ Thuyết Z (W.Ouchi 1980) về quản lý doanh nghiệp: · Lý thuyết Z
- Lý thuyết Z cho rằng các tổ chức lớn phức tạp là hệ thống của con người và hiệu
quả của chúng phụ thuộc vào chất lượng của chủ nghĩa nhân văn được sử dụng.
Một tổ chức loại Z có ba tính năng chính là sự tin tưởng, tinh tế và thân mật.
Năng suất đi đôi với niềm tin nên những doanh nghiệp theo thuyết này sẽ quản lý
bằng cách loại bỏ lòng nghi kỵ, xây dựng và thúc đẩy niềm tin dựa vào sự thẳng
thắn và trung thực. Công nhận sự liên đới trách nhiệm trong công việc sẽ làm
động lực chính tăng năng suất lao động
Sự tinh tế trong các mối quan hệ ứng xử giữa con người với con người đem lại
cho cuộc sống hiệu quả hơn, cân bằng hơn và chất lượng hơn
Tính thân mật là 1 trong những yếu tố quan trọng của một doanh nghiệp lành
mạnh. Sự cho và nhận trong tình bạn chân thành là cội nguồn của tình thân từ tình
thân loại bỏ hành vi vị kỵ và bất lương trong nội bộ tổ chức
Vì thế doanh nghiệp có cách quản lý này thường thuê nhân viên lâu dài, nâng bậc
từ từ, không cần nhân viên mới có chuyên môn quá cao, điều khiển một cách
chung chung, quyết sách tập thể, chịu trách nhiệm tập thể, quan hệ tổng thể,...
+ Thuyết Y (Mcgregor 1960) về quản lý doanh nghiệp:
● Nhân viên chủ động và tự giác trong công việc tìm kiếm trách nhiệm của
bản thân. Đề cao các kỹ năng và sự sáng tạo cá nhân.
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp quản lý phân quyền có sự tham gia của mọi người
C. Quy trình tuyển mộ nhân viên kinh doanh du lịch:
1. Xét hồ sơ: loại bớt các ứng viên không đáp ứng đủ tiêu chuẩn công
việc và xác định số lượng ứng viên
2. Trắc nghiệm: đánh giá về kiến thức cơ bản, tính cách, tư duy
3. Phỏng vấn sơ bộ: 5-10’ đánh giá về cá tính, thái độ, hỏi về chuyên môn một cách tổng quát
4. Phỏng vấn sâu: tìm hiểu, đánh giá về những phương diện, trình độ,
kinh nghiệm, quan điểm cá nhân,...
5. Xác minh điều tra: làm sáng tỏ những điều chưa rõ về ứng viên,
thông qua đồng nghiệp cũ, lãnh đạo cũ, bạn bè, … quá trình này còn
cho biết thêm về kinh nghiệm, thái độ, đạo đức của ứng viên.
6. Khám sức khỏe: biết chính xác tình trạng sức khỏe của nhân viên
7. Ra quyết định tuyển dụng: gọi điện, gửi mail cho nhân viên về việc
nhân viên được tuyển dụng
8. Bố trí công việc: dựa vào những điều tra và xác minh ở trên có thể
thấy được nhân viên mạnh về điểm nào, lĩnh vực gì từ đó đưa nhân
viên làm việc ở bộ phận đó
Câu 4: Sản phẩm kinh doanh lữ hành: phân tích kênh phân phối sản phẩm
du lịch, phân tích sản phẩm dựa trên quan điểm "3 lớp sản phẩm"

Phân tích kênh phân phối sản phẩm du lịch
Đây là sơ đồ về kênh phân phối sản phẩm kinh doanh lữ hành
Có 5 cách để sản phẩm kinh doanh lữ hành được phân phối
1 và 2 là trực tiếp phân phối:
1 du khách mua trực tiếp không qua trung gian. Du khách tới trụ sở của công ty
để mua, mua trực tiếp bằng hình thức online
2 du khách mua trực tiếp nhưng thông qua văn phòng đại diện của công ty đó
3, 4, 5 gián tiếp phân phối:
3 công ty phân phối sản phẩm cho đại lý bán lẻ và đại lý đó sẽ bán cho khách hàng