Quản trị sản xuất và tác nghiệp - Quản Trị Kinh Doanh | Trường Đại học Quy Nhơn

Quản trị sản xuất và tác nghiệp - Quản Trị Kinh Doanh | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

QUẢN TRỊ SẢN XUẤTTÁC NGHIỆP
Phần I: Các nhân tố ảnh hưởng đến định vị doanh nghiệp.
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vùng
Thị trường tiêu thụ
- Khái niệm: Thị trường tiêu thụ nơi sản phẩm hoặc dịch vụ được
mua bán giữa người bán và người mua. Trong thị trường này, người tiêu
dùng những người nhu cầu khả năng mua sản phẩm hoặc dịch
vụ, trong khi doanh nghiệp hoặc cá nhân bán hàng là người cung cấp sản
phẩm hoặc dịch vụ đó. Thị trường tiêu thụ đóng vai trò quan trọng trong
việc kích thích hoạt động kinh tế, thúc đẩy sự phát triển của các ngành
công nghiệp và tạo ra cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp. Để thành
công trên thị trường tiêu thụ, các doanh nghiệp cần hiểu nắm bắt nhu
cầu của khách hàng, cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ chất lượng tìm
cách tiếp cận khách hàng mục tiêu một cách hiệu quả.
- Ví dụ: Công ty A đang sản xuất sản phẩm thực phẩm hữu cơ. Thị trường
tiêu thụ thực phẩm hữu cơ đang tăng trưởng mạnh, do đó công ty A phải
tăng cường sản xuất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, công
ty A cũng phải tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm môi
trường sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Nguồn nguyên liệu
- Khái niệm: Nguồn nguyên liệu các tài nguyên hoặc vật liệu cần thiết
để sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện các hoạt động sản xuất tác nghiệp.
Nhân tố ảnh hưởng nguồn nguyên liệu các yếu tố khiến cho nguồn
nguyên liệu có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, giá thành, hiệu
quả sản xuất của doanh nghiệp.
- dụ: Một doanh nghiệp sản xuất giày dép cần quản nguồn nguyên
liệu như da, vải, đế giày, nút cài các vật liệu khác. Nếu doanh nghiệp
không nguồn nguyên liệu đủ lớn chất lượng tốt, họ sẽ gặp khó khăn
trong việc sản xuất sản phẩm đúng tiến độ chất lượng. Đồng thời, nếu
không thể kiểm soát giá cả nguồn cung cấp của nguồn nguyên liệu,
doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với rủi ro tăng giá giảm lợi nhuận. Do đó,
quản lý nguồn nguyên liệu đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu
quả sản xuất và tác nghiệp của doanh nghiệp.
Nhân tố lao động
- Khái niệm:
- Ví dụ: Ví dụ, một công ty sản xuất ô tô có thể lựa chọn đặt nhà máy sản
xuất tại một vùng có trường đào tạo chuyên ngành công nghệ ô tô phát triển
và cung cấp nguồn lao động chất lượng cao. Đồng thời, họ cần có nhân lực
môn quản trị sản xuất có kỹ năng quản lý sản xuất và vận hành hiệu quả để
đảm bảo hoạt động sản xuất diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.
Cơ sở hạ tầng kinh tế
- Khái niệm:sở hạ tầng kinh tếmột trong những yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn vùng đặt nhà máy, nghiệp hay sở
sản xuất. Cơ sở hạ tầng kinh tế bao gồm các yếu tố như hệ thống giao thông,
điện lực, nước sạch, viễn thông, vệ sinh môi trường, các dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh,....
- dụ: Công ty ABC chuyên sản xuất ô tô muốn mở rộng hoạt động sản
xuất của mình ở Việt Nam. Để chọn vùng đặt nhà máy, công ty cần xem xét
đến cơ sở hạ tầng kinh tế của từng khu vực như sau:
+ Hệ thống giao thông: Khu vực đường bộ, đường sắt, đường
biển, đường hàng không thuận lợi không, phù hợp để vận chuyển
hàng hóa và nguyên liệu.
+ Điện lực: Khu vực cung cấp điện ổn định, giá cả phải chăng.
Nước sạch: Có nguồn nước dồi dào, không gây oi ả cho môi trường.
+ Viễn thông: Khu vực mạng internet tốt, không gây cản trở cho
quá trình làm việc của công ty.
+vệ sinh môi trường: Khu vực phải đảm bảo vệ sinh môi trường,
không ô nhiễm.
+ Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh: Khu vực các cơ sở y tế, trường học,
nhà hàng, khách sạn, ngân hàng để phục vụ cho việc hoạt động kinh
doanh của công ty.
Dựa vào những yếu tố trên, công ty ABC sẽ chọn vùng đặt nhà máy tại nơi
có cơ sở hạ tầng kinh tế tốt nhất để hoạt động sản xuất hiệu quả.
Điều kiện và môi trường văn hóa xã hội
- Khái niệm: Điều kiện môi trường văn hóa hội trong môn quản trị
sản xuất tác nghiệp những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động sản xuất quản trong công ty. Điều kiện văn hóa hội bao
gồm các giá trị, quan niệm, thái độ, đạo đức, động viên hình thức thứ
cưng, còn môi trường văn hóa xã hội bao gồm các tầng lớp, quan hệhội,
nhận thức, phong cách sống và tư duy của các thành viên trong tổ chức.
- Ví dụ: nếu như khu vực nông thôn lựa chọn có cơ sở hạ tầng phát triển,
nguồn lao động dồi dào, chi phí sản xuất thấp cộng đồng mở lòng đón
nhận doanh nghiệp mới, thì đó sẽ vùng tưởng cho công ty quản trị sản
xuất tác nghiệp. Ngược lại, nếu môi trường hội không ổn định, hoặc
chi phí lao động cao, thì việc mở nhà máykhu vực đóthể đối diện với
nhiều rủi ro và khó khăn.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn địa điểm
Nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vị trí địa điểm môn quản trị sản xuất tác
nghiệp các yếu tố các doanh nghiệp cần xem xét trước khi quyết định mở
rộng hoặc di chuyển cơ sở sản xuất của mình. Các yếu tố này có thể bao gồm vị trí
địa lý, tiện ích sở hạ tầng, nguồn lao động, chi phí, văn hóa chính trị địa
phương.
Ví dụ, một công ty sản xuất may mặc có thể chọn mở rộng cơ sở sản xuất của mình
tại một khu vực thuận lợi về vận chuyển, các nguồn nguyên liệu lao động
sẵn. Nếu công ty cần sử dụng lao động chất lượng cao, họ thể chọn vị trí địa
điểm gần các trung tâm đào tạo chuyên ngành. Chi phí thuê đất xây dựng
cũng là một yếu tố quan trọng,vậy công ty có thể chọn vị trí địa lý có giá thành
thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo tiện ích cơ sở hạ tầng.
Những quyết định về vị trí địa điểm sản xuất và tác nghiệp nếu được thực hiện một
cách cẩn thận chiến lược thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí tối ưu
hóa hiệu suất sản xuất.
Phần II: Một số nguyên tắc ưu tiên thường dùng
1. Đến trước làm trước:
- Nội dung: Nguyên tắc này đề cập đến việc ưu tiên hoàn thành công việc theo thứ tự
mình nhận được chúng.
- Đặc điểm: Đảm bảo tính khâu hạn, không để công việc đọng lại.
- Ưu điểm: Duy trì tính tổ chức, tăng cường hiệu suất làm việc.
- Nhược điểm: Có thể làm trì hoãn các công việc ưu tiên khác quan trọng hơn.
- Ví dụ: Xếp hàng chờ thanh toán tại siêu thị.
2. Bố trí theo thời hạn hoàn thành sớm nhất:
- Nội dung: Ưu tiên hoàn thành công việc có thời hạn gần nhất trước.
- Đặc điểm: Đảm bảo không bị trễ hạn và tăng cường áp lực để hoàn thành công việc.
- Ưu điểm: Khuyến khích tính tổ chức và hiệu quả làm việc.
- Nhược điểm: Có thể làm tăng áp lực và giảm hiệu suất làm việc đối với một số nhân
viên.
- Ví dụ: Giao hàng theo ngày giao hẹn với khách hàng.
3. Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước:
- Nội dung: Hoàn thành các công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất để giải phóng thời
gian và tập trung vào các công việc còn lại.
- Đặc điểm: Giúp tận dụng thời gian hiệu quả và cải thiện độ chính xác của công việc.
- Ưu điểm: Giảm bớt áp lực và cải thiện quản lý thời gian.
- Nhược điểm: Có thể làm giảm hiệu suất làm việc cho các công việc khác.
- Ví dụ: Xử lý đơn hàng online theo thời gian đóng gói nhanh nhất.
4. Công việc có thời gian thực hiện dài nhất làm trước:
- Nội dung: Đổi lại nguyên tắc trên, hoàn thành công việc có thời gian thực hiện dài nhất
trước.
- Đặc điểm: Đảm bảo không để công việc kéo dài mà có tiềm năng trễ hạn.
- Ưu điểm: Tạo sự yên tâm và chắc chắn về thời gian hoàn thành công việc.
- Nhược điểm: Có thể đẩy các công việc có thời gian ngắn hơn vào tình trạng đợi lâu.
- Ví dụ: Bắt đầu sản xuất với các đơn hàng lớn trước để đảm bảo kịp tiến độ.
4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến định vị Doanh nghiệp
a) Thị trường tiêu thụ là tập hợp khách hàng tiềm năng hoặc thực sự có nhu cầu và khả
năng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của DN. Việc lựa chọn địa điểm kinh doanh phù hợp
đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp cận thị trường tiêu thụ hiệu quả, từ đó ảnh hưởng
trực tiếp đến sự thành công của DN
- Ảnh hưởng như thế nào?
+ Nhu cầu và sở thích của khách hàng: DN cần xác định rõ ràng đối tượng kế hoạch mục
tiêu nhu cầu và sở thích của họ để lựa chọn địa điểm phù hợp. VD: Khách hàng mục tiêu
là dân văn phòng DN nên lựa chọn địa điểm gần khu văn phòng, giao thông thuận tiện.
+ Mức độ cạnh tranh: DN cần khảo sát mức độ của đối thủ cạnh tranh trong khu vực để
lựa chọn có lợi thế cạnh tranh. VD: Nếu kinh doanh quán cf DN nên chọn địa điểm ít
quán cf khác để thu hút khách hàng.
+ Chi phí thuê mặt bằng: DN cân nhắc khả năng tài chính để lựa chọn địa điểm phù hợp
+ Hình ảnh thương hiệu: DN cần lựa chọn địa điểm phù hợp với hình ảnh thương hiệu
muốn hướng đến
- VD: DN bán lẻ quần áo: Nên chọn địa điểm khu vực đông dân cư, gần
các khu chợ, trung tâm thương mại để thu hút người
- VD: DN sản xuất đồ nội thất: Nên chọn địa điểm ở khu vực có giá thuê
mặt bằng hợp lí, thuận tiện cho việc vận chuyển NVL và thành phẩm
b) Nguồn nguyên liệu là những nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm
hoặc đơn vị của DN. Việc lựa chọn địa điểm kinh doanh phù hợp cần đảm bảo nguồn
cung cấp nguyên liệu ổn định, giá cả hợp lí và thuận tiện cho vận chuyển
- Ảnh hưởng như thế nào? (sách trang 128)
- VD: DN sản xuất nước mắm: Nên chọn địa điểm gần nguồn nguyên liệu cá, thuận tiện
cho việc đánh bắt và vận chuyển
+ DN sản xuất giày da: Nên chọn địa điểm gần khu vực chăn nuôi gia súc để có nguồn
cung da ổn định
c) Nhân tố lao động là tập hợp những người có trình độ chuyên môn, kĩ năng và kinh
nghiệm phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của DN. Việc lựa chọn địa điểm kinh
doanh phù hợp cần đảm bảo nguồn cung lao động dồi dào, chất lượng cao và chi phí lao
động phù hợp
- Ảnh hưởng như thế nào:
+ Nhu cầu về lao động: DN cần xác định nhu cầu về lao động theo số lượng, trình độ
chuyên môn, kĩ năng và kinh nghiệm để lựa chọn địa điểm có nguồn cung lao động đáp
ứng nhu cầu DN
+ Chất lượng lao động: DN cần lựa chọn địa điểm có nguồn nhân lực chất lượng cao, có
trình độ chuyên môn, kĩ năng và kinh nghiệm phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh
của DN
+ Chi phí lao động: DN cần cân nhắc chi phí lao động bao gồm lương, thưởng, phúc lợi,
BHXH để lựa chọn đặc điểm có chi phí lao động hợp lí.
+ Môi trường làm việc: DN cần lựa chọn cho địa điểm có môi trường làm việc phù hợp,
an toàn, vệ sinh, thu hút và giữ chân nhân viên.
- Ví dụ:
+ DN sản xuất phần mềm: nên chọn địa điểm gần các trường đại học, cao đẳng
chuyên ngành CNTT để tuyển dụng nhân viên có trình độ chuyên môn cao.
+ DN dệt may: nên chọn địa điểm có nguồn nhân lực dồi dào, chi phí lao động hợp
lí.
d) Cơ sở hạ tầng kinh tế: là hệ thống các công trình vật chất có vai trò quan trọng
trong việc hỗ trợ sản xuất, lưu thông hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho hoạt động
KT – XH.
- Ảnh hưởng ntn:
+ Tiết kiệm chi phí: cơ sở hạ tầng tốt sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí vận
chuyển, hàng hóa, nguyên vật liệu, thành phẩm.
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động: Cơ sở hạ tầng tốt sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm thiểu thời gian và chi phí sản xuất.
+ Mở rộng thị trường: Cơ sở hạ tầng tốt sẽ hỗ trợ DN có thể mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
- Ví dụ:
+ DN vận tải: Nên chọn địa điểm có gần các tuyến giao thông quan trọng như
đường cao tốc, sẩn bay, cảng biển để thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa.
+ DN kinh doanh dịch vụ: Nên chọn những địa điểm có hệ thống Internet tốc độ
cao, mạng lưới vào thông tin tốt để phục vụ cho nhu cầu của khách hàng.
e) Điều kiện và môi trường văn hóa xã hội: là nhiều yếu tố bao gồm các giá trị văn
hóa, niềm tin, phong tục tập quán, chuẩn mực đạo đức và lối sống của 1 cộng đồng
hoặc xã hội cụ thể.
- MC Donald’s: Khi MC Donald’s mở của hàng đầu tiên ở Ấn Độ, họ đã phải
thay đổi thực đơn vì phần lớn người Ấn Độ theo đạo Hindu và ăn chay
- Uniqlo: Là 1 chuỗi cửa hàng do Nhật Bản đã thành công vang dội Châu Á. Một
trong những lý do thành công của họ là hiểu rõ văn hóa, địa phương và thiết kế
trang phục với sở thích người tiêu dùng Châu Á
DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM
Dự báo nhu cầu sản phẩm trong lĩnh vực quản trị sản xuất và tác nghiệp là q
trình đánh giáước tính số lượng sản phẩm mà thị trường hoặc khách hàng
có thể cần trongơng lai. Để dự báoy chínhc, các chuyên gia thường sử
dụng dữ liệu lịch sử, xu hướng thị trường, thông tin từ khách hàngcác yếu
tố kinh tế xã hội để đưa ra các phương án sản xuất phù hợp. Điều này giúp các
doanh nghiệp dự đoán được nhu cầu thực tế và tối ưu hóa quá trình sản xuất,
từ đó cải thiện hiệu quả lợi nhuận.
VÌ SẢN PHẢI DỰ BÁO NCSP
Việc dự báo nhu cầu sản phẩm là rất quan trọng vì nó mang lại nhiều lợi ích cho các tổ
chức sản xuất và kinh doanh:
1. **Tối ưu hóa sản xuất và tồn kho:** Dự báo nhu cầu giúp các doanh nghiệp sản xuất
đáp ứng đúng lượng hàng hóa cần thiết, tránh tình trạng thiếu hoặc dư thừa hàng tồn kho
không cần thiết.
2. **Đáp ứng nhu cầu thị trường:** Dự báo nhu cầu giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn
về nhu cầu của khách hàng và thị trường, từ đó có thể cung cấp sản phẩm và dịch vụ phù
hợp, giúp duy trì và mở rộng thị trường.
3. **Lập kế hoạch sản xuất và phân phối:** Dự báo nhu cầu là cơ sở để lập kế hoạch sản
xuất, phân phối và quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả, giúp tối ưu hóa chi phí và tăng
cường khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng kịp thời.
4. **Tối ưu hóa chi phí:** Bằng việc dự báo chính xác, doanh nghiệp có thể tránh lãng
phí về nguyên vật liệu, lao động và các tài nguyên khác, giúp tiết kiệm chi phí sản xuất và
vận hành.
5. **Duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ:** Dự báo nhu cầu sản phẩm giúp doanh
nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ, từ đó tăng cường niềm tin của khách
hàng và duy trì mối quan hệ lâu dài.
Tóm lại, dự báo nhu cầu sản phẩm là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp thích
ứng với biến động của thị trường và tối ưu hóa hoạt động sản xuất, từ đó đảm bảo sự phát
triển bền vững và thành công của tổ chức.
| 1/6

Preview text:

QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP
Phần I: Các nhân tố ảnh hưởng đến định vị doanh nghiệp.
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vùng
Thị trường tiêu thụ
- Khái niệm: Thị trường tiêu thụ là nơi mà sản phẩm hoặc dịch vụ được
mua bán giữa người bán và người mua. Trong thị trường này, người tiêu
dùng là những người có nhu cầu và khả năng mua sản phẩm hoặc dịch
vụ, trong khi doanh nghiệp hoặc cá nhân bán hàng là người cung cấp sản
phẩm hoặc dịch vụ đó. Thị trường tiêu thụ đóng vai trò quan trọng trong
việc kích thích hoạt động kinh tế, thúc đẩy sự phát triển của các ngành
công nghiệp và tạo ra cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp. Để thành
công trên thị trường tiêu thụ, các doanh nghiệp cần hiểu và nắm bắt nhu
cầu của khách hàng, cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ chất lượng và tìm
cách tiếp cận khách hàng mục tiêu một cách hiệu quả.
- Ví dụ: Công ty A đang sản xuất sản phẩm thực phẩm hữu cơ. Thị trường
tiêu thụ thực phẩm hữu cơ đang tăng trưởng mạnh, do đó công ty A phải
tăng cường sản xuất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, công
ty A cũng phải tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm và môi
trường sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Nguồn nguyên liệu
- Khái niệm: Nguồn nguyên liệu là các tài nguyên hoặc vật liệu cần thiết
để sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện các hoạt động sản xuất và tác nghiệp.
Nhân tố ảnh hưởng nguồn nguyên liệu là các yếu tố mà khiến cho nguồn
nguyên liệu có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, giá thành, và hiệu
quả sản xuất của doanh nghiệp.
- Ví dụ: Một doanh nghiệp sản xuất giày dép cần quản lý nguồn nguyên
liệu như da, vải, đế giày, nút cài và các vật liệu khác. Nếu doanh nghiệp
không có nguồn nguyên liệu đủ lớn và chất lượng tốt, họ sẽ gặp khó khăn
trong việc sản xuất sản phẩm đúng tiến độ và chất lượng. Đồng thời, nếu
không thể kiểm soát giá cả và nguồn cung cấp của nguồn nguyên liệu,
doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với rủi ro tăng giá và giảm lợi nhuận. Do đó,
quản lý nguồn nguyên liệu đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu
quả sản xuất và tác nghiệp của doanh nghiệp. Nhân tố lao động - Khái niệm:
- Ví dụ: Ví dụ, một công ty sản xuất ô tô có thể lựa chọn đặt nhà máy sản
xuất tại một vùng có trường đào tạo chuyên ngành công nghệ ô tô phát triển
và cung cấp nguồn lao động chất lượng cao. Đồng thời, họ cần có nhân lực
môn quản trị sản xuất có kỹ năng quản lý sản xuất và vận hành hiệu quả để
đảm bảo hoạt động sản xuất diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.
Cơ sở hạ tầng kinh tế
- Khái niệm: Cơ sở hạ tầng kinh tế là một trong những yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn vùng đặt nhà máy, xí nghiệp hay cơ sở
sản xuất. Cơ sở hạ tầng kinh tế bao gồm các yếu tố như hệ thống giao thông,
điện lực, nước sạch, viễn thông, vệ sinh môi trường, các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh,....
- Ví dụ: Công ty ABC chuyên sản xuất ô tô muốn mở rộng hoạt động sản
xuất của mình ở Việt Nam. Để chọn vùng đặt nhà máy, công ty cần xem xét
đến cơ sở hạ tầng kinh tế của từng khu vực như sau:
+ Hệ thống giao thông: Khu vực có đường bộ, đường sắt, đường
biển, đường hàng không thuận lợi không, phù hợp để vận chuyển hàng hóa và nguyên liệu.
+ Điện lực: Khu vực cung cấp điện ổn định, giá cả phải chăng.
Nước sạch: Có nguồn nước dồi dào, không gây oi ả cho môi trường.
+ Viễn thông: Khu vực có mạng internet tốt, không gây cản trở cho
quá trình làm việc của công ty.
+vệ sinh môi trường: Khu vực phải đảm bảo vệ sinh môi trường, không ô nhiễm.
+ Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh: Khu vực có các cơ sở y tế, trường học,
nhà hàng, khách sạn, ngân hàng để phục vụ cho việc hoạt động kinh doanh của công ty.
Dựa vào những yếu tố trên, công ty ABC sẽ chọn vùng đặt nhà máy tại nơi
có cơ sở hạ tầng kinh tế tốt nhất để hoạt động sản xuất hiệu quả.
Điều kiện và môi trường văn hóa xã hội
- Khái niệm: Điều kiện và môi trường văn hóa xã hội trong môn quản trị
sản xuất và tác nghiệp là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động sản xuất và quản lý trong công ty. Điều kiện văn hóa xã hội bao
gồm các giá trị, quan niệm, thái độ, đạo đức, động viên và hình thức thứ
cưng, còn môi trường văn hóa xã hội bao gồm các tầng lớp, quan hệ xã hội,
nhận thức, phong cách sống và tư duy của các thành viên trong tổ chức.
- Ví dụ: nếu như khu vực nông thôn lựa chọn có cơ sở hạ tầng phát triển,
nguồn lao động dồi dào, chi phí sản xuất thấp và cộng đồng mở lòng đón
nhận doanh nghiệp mới, thì đó sẽ là vùng lý tưởng cho công ty quản trị sản
xuất và tác nghiệp. Ngược lại, nếu môi trường xã hội không ổn định, hoặc
chi phí lao động cao, thì việc mở nhà máy ở khu vực đó có thể đối diện với
nhiều rủi ro và khó khăn.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn địa điểm
Nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vị trí địa điểm môn quản trị sản xuất và tác
nghiệp là các yếu tố mà các doanh nghiệp cần xem xét trước khi quyết định mở
rộng hoặc di chuyển cơ sở sản xuất của mình. Các yếu tố này có thể bao gồm vị trí
địa lý, tiện ích cơ sở hạ tầng, nguồn lao động, chi phí, văn hóa và chính trị địa phương.
Ví dụ, một công ty sản xuất may mặc có thể chọn mở rộng cơ sở sản xuất của mình
tại một khu vực thuận lợi về vận chuyển, các nguồn nguyên liệu và lao động có
sẵn. Nếu công ty cần sử dụng lao động chất lượng cao, họ có thể chọn vị trí địa
điểm ở gần các trung tâm đào tạo chuyên ngành. Chi phí thuê đất và xây dựng
cũng là một yếu tố quan trọng, vì vậy công ty có thể chọn vị trí địa lý có giá thành
thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo tiện ích cơ sở hạ tầng.
Những quyết định về vị trí địa điểm sản xuất và tác nghiệp nếu được thực hiện một
cách cẩn thận và chiến lược có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và tối ưu
hóa hiệu suất sản xuất.
Phần II: Một số nguyên tắc ưu tiên thường dùng
1. Đến trước làm trước:
- Nội dung: Nguyên tắc này đề cập đến việc ưu tiên hoàn thành công việc theo thứ tự mình nhận được chúng.
- Đặc điểm: Đảm bảo tính khâu hạn, không để công việc đọng lại.
- Ưu điểm: Duy trì tính tổ chức, tăng cường hiệu suất làm việc.
- Nhược điểm: Có thể làm trì hoãn các công việc ưu tiên khác quan trọng hơn.
- Ví dụ: Xếp hàng chờ thanh toán tại siêu thị.
2. Bố trí theo thời hạn hoàn thành sớm nhất:
- Nội dung: Ưu tiên hoàn thành công việc có thời hạn gần nhất trước.
- Đặc điểm: Đảm bảo không bị trễ hạn và tăng cường áp lực để hoàn thành công việc.
- Ưu điểm: Khuyến khích tính tổ chức và hiệu quả làm việc.
- Nhược điểm: Có thể làm tăng áp lực và giảm hiệu suất làm việc đối với một số nhân viên.
- Ví dụ: Giao hàng theo ngày giao hẹn với khách hàng.
3. Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước:
- Nội dung: Hoàn thành các công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất để giải phóng thời
gian và tập trung vào các công việc còn lại.
- Đặc điểm: Giúp tận dụng thời gian hiệu quả và cải thiện độ chính xác của công việc.
- Ưu điểm: Giảm bớt áp lực và cải thiện quản lý thời gian.
- Nhược điểm: Có thể làm giảm hiệu suất làm việc cho các công việc khác.
- Ví dụ: Xử lý đơn hàng online theo thời gian đóng gói nhanh nhất.
4. Công việc có thời gian thực hiện dài nhất làm trước:
- Nội dung: Đổi lại nguyên tắc trên, hoàn thành công việc có thời gian thực hiện dài nhất trước.
- Đặc điểm: Đảm bảo không để công việc kéo dài mà có tiềm năng trễ hạn.
- Ưu điểm: Tạo sự yên tâm và chắc chắn về thời gian hoàn thành công việc.
- Nhược điểm: Có thể đẩy các công việc có thời gian ngắn hơn vào tình trạng đợi lâu.
- Ví dụ: Bắt đầu sản xuất với các đơn hàng lớn trước để đảm bảo kịp tiến độ.
4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến định vị Doanh nghiệp
a) Thị trường tiêu thụ là tập hợp khách hàng tiềm năng hoặc thực sự có nhu cầu và khả
năng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của DN. Việc lựa chọn địa điểm kinh doanh phù hợp
đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp cận thị trường tiêu thụ hiệu quả, từ đó ảnh hưởng
trực tiếp đến sự thành công của DN
- Ảnh hưởng như thế nào?
+ Nhu cầu và sở thích của khách hàng: DN cần xác định rõ ràng đối tượng kế hoạch mục
tiêu nhu cầu và sở thích của họ để lựa chọn địa điểm phù hợp. VD: Khách hàng mục tiêu
là dân văn phòng DN nên lựa chọn địa điểm gần khu văn phòng, giao thông thuận tiện.
+ Mức độ cạnh tranh: DN cần khảo sát mức độ của đối thủ cạnh tranh trong khu vực để
lựa chọn có lợi thế cạnh tranh. VD: Nếu kinh doanh quán cf DN nên chọn địa điểm ít
quán cf khác để thu hút khách hàng.
+ Chi phí thuê mặt bằng: DN cân nhắc khả năng tài chính để lựa chọn địa điểm phù hợp
+ Hình ảnh thương hiệu: DN cần lựa chọn địa điểm phù hợp với hình ảnh thương hiệu muốn hướng đến
- VD: DN bán lẻ quần áo: Nên chọn địa điểm khu vực đông dân cư, gần
các khu chợ, trung tâm thương mại để thu hút người
- VD: DN sản xuất đồ nội thất: Nên chọn địa điểm ở khu vực có giá thuê
mặt bằng hợp lí, thuận tiện cho việc vận chuyển NVL và thành phẩm
b) Nguồn nguyên liệu là những nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm
hoặc đơn vị của DN. Việc lựa chọn địa điểm kinh doanh phù hợp cần đảm bảo nguồn
cung cấp nguyên liệu ổn định, giá cả hợp lí và thuận tiện cho vận chuyển
- Ảnh hưởng như thế nào? (sách trang 128)
- VD: DN sản xuất nước mắm: Nên chọn địa điểm gần nguồn nguyên liệu cá, thuận tiện
cho việc đánh bắt và vận chuyển
+ DN sản xuất giày da: Nên chọn địa điểm gần khu vực chăn nuôi gia súc để có nguồn cung da ổn định
c) Nhân tố lao động là tập hợp những người có trình độ chuyên môn, kĩ năng và kinh
nghiệm phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của DN. Việc lựa chọn địa điểm kinh
doanh phù hợp cần đảm bảo nguồn cung lao động dồi dào, chất lượng cao và chi phí lao động phù hợp
- Ảnh hưởng như thế nào:
+ Nhu cầu về lao động: DN cần xác định nhu cầu về lao động theo số lượng, trình độ
chuyên môn, kĩ năng và kinh nghiệm để lựa chọn địa điểm có nguồn cung lao động đáp ứng nhu cầu DN
+ Chất lượng lao động: DN cần lựa chọn địa điểm có nguồn nhân lực chất lượng cao, có
trình độ chuyên môn, kĩ năng và kinh nghiệm phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của DN
+ Chi phí lao động: DN cần cân nhắc chi phí lao động bao gồm lương, thưởng, phúc lợi,
BHXH để lựa chọn đặc điểm có chi phí lao động hợp lí.
+ Môi trường làm việc: DN cần lựa chọn cho địa điểm có môi trường làm việc phù hợp,
an toàn, vệ sinh, thu hút và giữ chân nhân viên. - Ví dụ:
+ DN sản xuất phần mềm: nên chọn địa điểm gần các trường đại học, cao đẳng
chuyên ngành CNTT để tuyển dụng nhân viên có trình độ chuyên môn cao.
+ DN dệt may: nên chọn địa điểm có nguồn nhân lực dồi dào, chi phí lao động hợp lí.
d) Cơ sở hạ tầng kinh tế: là hệ thống các công trình vật chất có vai trò quan trọng
trong việc hỗ trợ sản xuất, lưu thông hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho hoạt động KT – XH. - Ảnh hưởng ntn:
+ Tiết kiệm chi phí: cơ sở hạ tầng tốt sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí vận
chuyển, hàng hóa, nguyên vật liệu, thành phẩm.
+ Nâng cao hiệu quả hoạt động: Cơ sở hạ tầng tốt sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm thiểu thời gian và chi phí sản xuất.
+ Mở rộng thị trường: Cơ sở hạ tầng tốt sẽ hỗ trợ DN có thể mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. - Ví dụ:
+ DN vận tải: Nên chọn địa điểm có gần các tuyến giao thông quan trọng như
đường cao tốc, sẩn bay, cảng biển để thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa.
+ DN kinh doanh dịch vụ: Nên chọn những địa điểm có hệ thống Internet tốc độ
cao, mạng lưới vào thông tin tốt để phục vụ cho nhu cầu của khách hàng.
e) Điều kiện và môi trường văn hóa xã hội: là nhiều yếu tố bao gồm các giá trị văn
hóa, niềm tin, phong tục tập quán, chuẩn mực đạo đức và lối sống của 1 cộng đồng hoặc xã hội cụ thể.
- MC Donald’s: Khi MC Donald’s mở của hàng đầu tiên ở Ấn Độ, họ đã phải
thay đổi thực đơn vì phần lớn người Ấn Độ theo đạo Hindu và ăn chay
- Uniqlo: Là 1 chuỗi cửa hàng do Nhật Bản đã thành công vang dội Châu Á. Một
trong những lý do thành công của họ là hiểu rõ văn hóa, địa phương và thiết kế
trang phục với sở thích người tiêu dùng Châu Á
DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM
Dự báo nhu cầu sản phẩm trong lĩnh vực quản trị sản xuất và tác nghiệp là quá
trình đánh giá và ước tính số lượng sản phẩm mà thị trường hoặc khách hàng
có thể cần trong tương lai. Để dự báo này chính xác, các chuyên gia thường sử
dụng dữ liệu lịch sử, xu hướng thị trường, thông tin từ khách hàng và các yếu
tố kinh tế xã hội để đưa ra các phương án sản xuất phù hợp. Điều này giúp các
doanh nghiệp dự đoán được nhu cầu thực tế và tối ưu hóa quá trình sản xuất,
từ đó cải thiện hiệu quả và lợi nhuận.
VÌ SẢN PHẢI DỰ BÁO NCSP
Việc dự báo nhu cầu sản phẩm là rất quan trọng vì nó mang lại nhiều lợi ích cho các tổ
chức sản xuất và kinh doanh:
1. **Tối ưu hóa sản xuất và tồn kho:** Dự báo nhu cầu giúp các doanh nghiệp sản xuất
đáp ứng đúng lượng hàng hóa cần thiết, tránh tình trạng thiếu hoặc dư thừa hàng tồn kho không cần thiết.
2. **Đáp ứng nhu cầu thị trường:** Dự báo nhu cầu giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn
về nhu cầu của khách hàng và thị trường, từ đó có thể cung cấp sản phẩm và dịch vụ phù
hợp, giúp duy trì và mở rộng thị trường.
3. **Lập kế hoạch sản xuất và phân phối:** Dự báo nhu cầu là cơ sở để lập kế hoạch sản
xuất, phân phối và quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả, giúp tối ưu hóa chi phí và tăng
cường khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng kịp thời.
4. **Tối ưu hóa chi phí:** Bằng việc dự báo chính xác, doanh nghiệp có thể tránh lãng
phí về nguyên vật liệu, lao động và các tài nguyên khác, giúp tiết kiệm chi phí sản xuất và vận hành.
5. **Duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ:** Dự báo nhu cầu sản phẩm giúp doanh
nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ, từ đó tăng cường niềm tin của khách
hàng và duy trì mối quan hệ lâu dài.
Tóm lại, dự báo nhu cầu sản phẩm là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp thích
ứng với biến động của thị trường và tối ưu hóa hoạt động sản xuất, từ đó đảm bảo sự phát
triển bền vững và thành công của tổ chức.