


Preview text:
lOMoAR cPSD| 48541417
QUY PHẠM VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH
I. Quy phạm pháp luật hành chính 1.Khái niệm:
- Là 1 dạng cụ thể của quy phạm pháp luật do các chủ thể có thẩm quyền
ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội có phát sinh trong quản lý
hành chính nhà nước Đặc điểm chung:
- Mang tính bắt buộc chung
- Được áp dụng nhiều lần trong thực tiễn
- Do nhiều chủ thể có thẩm quyền ban hành - Được nhà nước bảo đảm
thực hiện Đặc điểm chung:
- QPPLHC chủ yếu do CQHCNN ban hành
- Có số lượng lớn và hiệu lực pháp lý khác nhau
- Tạo thành hệ thống trên cơ sở các quy tắc pháp lý nhất định - Điều chỉnh
quan hệ xã hội phát sinh trong QLHCNN 2.Nội dung cơ bản:
- Xác định thẩm quyền QLHCNN
- Quy định các quyền và nghĩa vụ pháp lý hành chính của đối tượng quản lý
- Quy định cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong quá trình QLHCNN
- Quy định thủ tục hchinh - Vi phạm hành chính
- Các biện pháp khen thưởng và cưỡng chế hành chinhs 3.Cơ cấu:
4.Thực hiện quy phạm pháp luật:
• Khái niệm: áp dụng QPPLHC là 1 hình thức thực hiện quy phạm pháp
luật. Trong đó các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền nhân danh
nhà nước căn cứ vào QPPLHC hiện hành để giải quyết các công việc
cụ thể phát sinh trong quá trình QLHCNN
• Các hình thức thực hiện quy phạm pháp luật hành chính
- Là việc cơ quan cá nhân tổ chức có xủ sự phù hợp khi học tham gia
- Sử dụng QPPLHC là việc vác cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi được PLHC cho phép
- Tuân thủ QPPLHC là việc các cơ quan, tổ chức, cá nhân kiềm chế không
thực hiện những hành vi mà PLHC ngăn cấm\ lOMoAR cPSD| 48541417
- Chấp hành QPPLHC là việc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện
những hành vi mà PLHC bắt buộc họ phải thực hiện
Yêu cầu đối với áp dụng quy phạm pháp luật hành chính:
- Phải đúng với nội dung, mục đích của quy phạm pháp luật được áp dụng
- Phải được thực hiển bởi các chủ thể có thẩm quyền
- Theo thủ tục do pháp luật quy định
- Trong thời hạn, thời hiệu do pháp luật quy định
- Kết quả áp dụng phải trl công khai, chính thức cho các đối tượng có
quan và phải được thể hiện bằng văn bản (trừ TH pháp luật quy định khác)
- Quyết định áp dụng quy phạm pháp luật hành chinhs phải được các đối
tượng liên quan tôn trọng và được bảo đảm thực hiện trên thực tế II.
Quan hệ pháp luật hành chính: 1.Khái niệm:
- Là những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý hành chính
nhà nước, được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật hành chính giữa
các cơ quan, tổ chức, cá nhân mang quyền và nghĩa vụ đối với nhau
theo quy định của PLHC Đặc điểm:
- 1 bên tham gia QHPLHC phải được sử dụng quyền lực nhà nước (chủ thể quản lý HCNN)
- Quan hệ PLHC có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp đơn phương của
chủ thể hoặc đối tượng QLHCNN
- Nội dung của QHPLHC là các quyền và nghĩa vụ pháp lý hành chính
của các bên tham gia quan hệ đó. Trong đó, quyền của bên này ứng với
nghĩa vụ của bên kia và ngược lại
- Phần lớn các tranh chấp phát sinh trong QHPLHC được giải quyết theo thủ tục hành chính
- Bên tham gia QHPLHC vi phạm yêu cầu của PLHC phải chịu trách
nhiệm pháp lý trước nhà nước
2.Chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính
- Là các cơ quan, tổ chức,cá nhân có năng lực chủ thể có khả năng tham
gia vào các quan hệ pháp luật hành chính mang quyền và nghĩa vụ đối
với nhau theo quy định pháp luật hành chính, bao gồm: cơ quan nhà
nước, cán bộ công chức, tổ chức, cá nhân lOMoAR cPSD| 48541417
- Phải có nluc chủ thể: là khả năng pháp lý của cơ quan, tổ chức,cá nhân
tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính với tư cách là chủ thể của quan hệ Khách thể của QHPLHC:
- Là trật tự quản lý hchinhs nhà nước được ghi nhận bởi QPPLHC
- Nội dung quan hệ pháp luật hành chính bào gồm quyền và nghĩa vụ của
các chủ thể quan hệ pháp luật hành chính
3.Cơ sở làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính
- Quy phạm pháp luật hành chính - Năng lực chủ thể
- Sự kiện pháp lý hành chính