Sách bài tập kinh tế vĩ mô pdf I Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Sách bài tập kinh tế vĩ mô pdf của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tài liệu gồm 10 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI TP KINH T VĨ
1. hãy dùng mô hình đường AD-AS phân tích nh hưởng các nhân t sau ti gia c, sn
lượng, vic làm ca nn kinh tế trong ngn hn và dài hn. V đồ th minh ha.
a. Tng công ty đin lc quyết định tăng gia đin.
b. Được mùa được mùa nh thi tiết thun li.
c. Chính ph quyết định m con đường xuyên vit.
d. Các doanh nghip tăng cường đầu tư mi.
e. Đưa ging mi vào sn xut đại trà.
f. nh hưởng bnh SARS.
g. Xy ra đại dch cúm gia cm.
h. Chính ph quyết định tăng mc tin lương ti thiu.
2. có các hóa đơn bán hàng ca công ty dt 8/3 như sau:
a. Bán l qua h thng ca hàng gii thiu Sp ca công ty 10.000met1 vi.
b. Xut khu sang Nht 20.000 mét vi.
c. Bán chocong6 ty may Thăng Long 15.000 mét vi.
Hi: Tr giá hóa đơn nào được tính vào GDP ca Vit Nam trong năm ? Vì sao?
3. GDP tính theo giá th trường ca mt nn kinh tế bng 880 nghìn t đồng. Thuế gián thu
là 10% giá tr hàng hóa dch v, khu hao là 100 nghìn t đồng. Hãy cho biết thu nhp quc
dân ca nn kinh tế đó. Hãy gii thích cách tính. Ti sao thuế gián thu li được đưa vào tính
toán.
4. Nhng khong sau có được tính vào GDP quc gia không? Vì sao?
a. Lương ca công chc
b. Tr cp hưu trí
c. Lãi tin gi ngân hàng
d. Cước thuế bao đin thoi tr cho bưu đin
e. Chính ph tr cp cho đồng bào lũ lt
5. Gi s ngân sách chính ph b thâm ht 500 t đồng. Nếu chính ph gim chi tiêu 500 t
đồng thì ngân sách đó cân bng không ? ti sao ?
6. Gi s mt nn kinh tế có hàm tiêu dùng C= 0,75YD , đầu tư d kiến là 150, chi tiêu
chính ph là 150 , hàm thuế có dng T= 200
a. Hãy viết hàm tng cu trước và sau khi có thuế. Xác định mc sn lượng cân bng trước
và sau khi có thuế. V đồ th 2 đường tng cu đó.
b. Gi s chính ph tăng thuế thêm 100 đơn v để đưa vào chi tiêu, sn lượng thay đổi như
thế nào ?
7. Gi s mt nn kinh tế có hàm tiêu dùng C=0,75YD đầu tư d kiến là 100 chi tiêu chính
ph là 100, hàm thuế có dng T= 100 + 0,2Y , hàm xut khu EX = 100, hàm nhp khu IM
= 0,1 Y
a. Hãy tính mc sn lượng cân bng ca nn kinh tế trước đó và sau khi ngoi thương.
b. V đồ th và cho biết cán cân thương mi ca nn kinh tế này thng dư hay thâm ht, vì
sao ?
8. Hãy cho biết nhng yếu t sau có nh hưởng như thế nào đối vi th trường tin t:
a. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính ph.
b. Dân chúng có xu hướng thích dùng tin mt hơn trong thanh toán
c. S người dùng th tín dng tăng
d. Các ngân hàng thương mi có d tr tha
e. Ngân hàng trung ương quy định tăng mc tín dng trn
f. Ngân hàng trung ương tăng t l chiết khu
9. Gi s tin mt trong dân bng 1/5 lượng tin gi ti ngân hàng. Các ngân hàng thương
mi đều thc hin đúng t l d tr bt buc là 10% trên s tin gi
a. Vi khi lượng tin cơ s là 200 t đô la thì lượng tin có kh năng thanh toán là bao
nhiêu?
b. Nếu bây gi, nh s phát trin ca th tín dng, t l ưa thích tin mt ca dân chúng ch
còn 10 % , nếu chính ph gi nguyên mc cung tin thì phi tăng t l d tr ca ngân hàng
thương mi lên bao nhiêu phn trăm?
10. Gi s mt nn kinh tế có các s liu sau:
Trng thái cân bng trên th trường hàng hóa được biu din bng biu thc ca đường IS : i
= 10 – ¼ Y
Trng thái cân bng trên th trường tin t được biu din bng biu thc ca đường LM : i =
-5 + 1/6 Y ( I : mc lãi sut được tính bng %, Y : mc sn lượng được tính bng t đồng)
a. Hãy tính mc lãi sut và sn lượng cân bng ? v đồ th
b. Gi s ngân hàng trung ương tăng mc cung tin thêm 10 t đồng, lãi sut và sn lượng
cân bng thay đổi như thế nào?
11. Cho mt nn kinh tế đóng. Gi s chính ph mun nn kinh tế tăng sn lượng nhưng
không mun tăng lãi sut, thì có th áp dng nhng chính sách kinh tế vĩ mô nào ? v đổ th
minh ha
12. Mt nn kinh tế đóng. Gi s chính ph mun gim lãi sut mà không làm thay đổi mc
sn lượng, thì có th dùng nhng chính sách kinh tế vĩ mô nào ? v đổ th minh ha
13. Nếu không mun gây thoái lui đầu tư tư nhân do tăng chi tiêu chính ph trong nn kinh
tế đóng, thì có th dùng nhng chính sách kinh tế nào ? V đồ thi6 minh ha.
14. Hãy phân tích nh hưởng ca các nhân t sau ti lãi sut, sn lượng, vic làm ca mt
nn kinh tế nh, m ca, vn vn động t do, t giá hi đoái th ni. V đồ th minh ha.
a. Các nước ln trên thế gii tuyên b gim lãi sut tin gi
b. Chính ph quyết định áp dng hn ngch nhp khu đối vi các loi hàng hóa tiêu dùng.
c. Dân chúng chuyn sang dng th tín dng thay cho tin mt.
d. Ngân hành trung ương bán trái phiếu chính ph.
e. Chính ph áp dng các bin pháp khuyến khích đầu tư.
f. Dân chúng thích tin mt hơn.
g. Chính ph gii quyết tăng s ngày nghĩ cui tun.
15. Hãy phân tích nh hưởng ca các nhân t sau ti lãi sut, sn lượng, vic làm ca mt
nn kinh tế nh, m ca, vn vn động t do, t giá hi đoái c định. V đồ th minh ha.
a. Các nước ln trên thế gii tuyên b gim lãi sut tin gi
b. Chính ph quyết định áp dng hn ngch nhp khu đối vi các loi hàng hóa tiêu dùng.
c. Dân chúng chuyn sang dng th tín dng thay cho tin mt.
d. Ngân hành trung ương bán trái phiếu chính ph.
e. Chính ph áp dng các bin pháp khuyến khích đầu tư.
f. Dân chúng thích tin mt hơn.
g. Chính ph gii quyết tăng s ngày nghĩ cui tun.
| 1/10

Preview text:

BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
1. hãy dùng mô hình đường AD-AS phân tích ảnh hưởng các nhân tố sau tới gia cả, sản
lượng, việc làm của nền kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn. Vẽ đồ thị minh họa.
a. Tổng công ty điện lực quyết định tăng gia điện.
b. Được mùa được mùa nhờ thời tiết thuận lợi.
c. Chính phủ quyết định mở con đường xuyên việt.
d. Các doanh nghiệp tăng cường đầu tư mới.
e. Đưa giống mới vào sản xuất đại trà.
f. Ảnh hưởng bệnh SARS.
g. Xảy ra đại dịch cúm gia cầm.
h. Chính phủ quyết định tăng mức tiền lương tối thiểu.
2. có các hóa đơn bán hàng của công ty dệt 8/3 như sau:
a. Bán lẻ qua hệ thống cửa hàng giới thiệu Sp của công ty 10.000met1 vải.
b. Xuất khẩu sang Nhật 20.000 mét vải.
c. Bán chocong6 ty may Thăng Long 15.000 mét vải.
Hỏi: Trị giá hóa đơn nào được tính vào GDP của Việt Nam trong năm ? Vì sao?
3. GDP tính theo giá thị trường của một nền kinh tế bằng 880 nghìn tỷ đồng. Thuế gián thu
là 10% giá trị hàng hóa dịch vụ, khấu hao là 100 nghìn tỷ đồng. Hãy cho biết thu nhập quốc
dân của nền kinh tế đó. Hãy giải thích cách tính. Tại sao thuế gián thu lại được đưa vào tính toán.
4. Những khoảng sau có được tính vào GDP quốc gia không? Vì sao? a. Lương của công chức b. Trợ cấp hưu trí
c. Lãi tiền gửi ngân hàng
d. Cước thuế bao điện thoại trả cho bưu điện
e. Chính phủ trợ cấp cho đồng bào lũ lụt
5. Giả sử ngân sách chính phủ bị thâm hụt 500 tỷ đồng. Nếu chính phủ giảm chi tiêu 500 tỷ
đồng thì ngân sách đó cân bằng không ? tại sao ?
6. Giả sử một nền kinh tế có hàm tiêu dùng C= 0,75YD , đầu tư dự kiến là 150, chi tiêu
chính phủ là 150 , hàm thuế có dạng T= 200
a. Hãy viết hàm tổng cầu trước và sau khi có thuế. Xác định mức sản lượng cân bằng trước
và sau khi có thuế. Vẽ đồ thị 2 đường tổng cầu đó.
b. Giả sử chính phủ tăng thuế thêm 100 đơn vị để đưa vào chi tiêu, sản lượng thay đổi như thế nào ?
7. Giả sử một nền kinh tế có hàm tiêu dùng C=0,75YD đầu tư dự kiến là 100 chi tiêu chính
phủ là 100, hàm thuế có dạng T= 100 + 0,2Y , hàm xuất khẩu EX = 100, hàm nhập khẩu IM = 0,1 Y
a. Hãy tính mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế trước đó và sau khi ngoại thương.
b. Vẽ đồ thị và cho biết cán cân thương mại của nền kinh tế này thặng dư hay thâm hụt, vì sao ?
8. Hãy cho biết những yếu tố sau có ảnh hưởng như thế nào đối với thị trường tiền tệ:
a. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ.
b. Dân chúng có xu hướng thích dùng tiền mặt hơn trong thanh toán
c. Số người dùng thẻ tín dụng tăng
d. Các ngân hàng thương mại có dự trữ thừa
e. Ngân hàng trung ương quy định tăng mức tín dụng trần
f. Ngân hàng trung ương tăng tỉ lệ chiết khấu
9. Giả sử tiền mặt trong dân bằng 1/5 lượng tiền gủi tại ngân hàng. Các ngân hàng thương
mại đều thực hiện đúng tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% trên số tiền gửi
a. Với khối lượng tiền cơ sở là 200 tỷ đô la thì lượng tiền có khả năng thanh toán là bao nhiêu?
b. Nếu bây giờ, nhờ sự phát triển của thẻ tín dụng, tỉ lệ ưa thích tiền mặt của dân chúng chỉ
còn 10 % , nếu chính phủ giữ nguyên mức cung tiền thì phải tăng tỷ lệ dự trữ của ngân hàng
thương mại lên bao nhiêu phần trăm?
10. Giả sử một nền kinh tế có các số liệu sau:
Trạng thái cân bằng trên thị trường hàng hóa được biểu diễn bằng biểu thức của đường IS : i = 10 – ¼ Y
Trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ được biểu diễn bằng biểu thức của đường LM : i =
-5 + 1/6 Y ( I : mức lãi suất được tính bằng %, Y : mức sản lượng được tính bằng tỷ đồng)
a. Hãy tính mức lãi suất và sản lượng cân bằng ? vẽ đồ thị
b. Giả sử ngân hàng trung ương tăng mức cung tiền thêm 10 tỷ đồng, lãi suất và sản lượng
cân bằng thay đổi như thế nào?
11. Cho một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ muốn nền kinh tế tăng sản lượng nhưng
không muốn tăng lãi suất, thì có thể áp dụng những chính sách kinh tế vĩ mô nào ? vẽ đổ thị minh họa
12. Một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ muốn giảm lãi suất mà không làm thay đổi mức
sản lượng, thì có thể dùng những chính sách kinh tế vĩ mô nào ? vẽ đổ thị minh họa
13. Nếu không muốn gây thoái lui đầu tư tư nhân do tăng chi tiêu chính phủ trong nền kinh
tế đóng, thì có thể dùng những chính sách kinh tế nào ? Vẽ đồ thi6 minh họa.
14. Hãy phân tích ảnh hưởng của các nhân tố sau tới lãi suất, sản lượng, việc làm của một
nền kinh tế nhỏ, mở cửa, vốn vận động tự do, tỷ giá hối đoái thả nổi. Vẽ đồ thị minh họa.
a. Các nước lớn trên thế giới tuyên bố giảm lãi suất tiền gửi
b. Chính phủ quyết định áp dụng hạn ngạch nhập khẩu đối với các loại hàng hóa tiêu dùng.
c. Dân chúng chuyển sang dủng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt.
d. Ngân hành trung ương bán trái phiếu chính phủ.
e. Chính phủ áp dụng các biện pháp khuyến khích đầu tư.
f. Dân chúng thích tiền mặt hơn.
g. Chính phủ giải quyết tăng số ngày nghĩ cuối tuần.
15. Hãy phân tích ảnh hưởng của các nhân tố sau tới lãi suất, sản lượng, việc làm của một
nền kinh tế nhỏ, mở cửa, vốn vận động tự do, tỷ giá hối đoái cố định. Vẽ đồ thị minh họa.
a. Các nước lớn trên thế giới tuyên bố giảm lãi suất tiền gửi
b. Chính phủ quyết định áp dụng hạn ngạch nhập khẩu đối với các loại hàng hóa tiêu dùng.
c. Dân chúng chuyển sang dủng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt.
d. Ngân hành trung ương bán trái phiếu chính phủ.
e. Chính phủ áp dụng các biện pháp khuyến khích đầu tư.
f. Dân chúng thích tiền mặt hơn.
g. Chính phủ giải quyết tăng số ngày nghĩ cuối tuần.