Sách Luận Ngữ Ngôn Ngữ Học

Sách Luận Ngữ Ngôn Ngữ Học được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

DN LUN NGÔN NG HC
Bài 1 - NHNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I. Bn cht và chức năng của ngôn ng
1. Bn cht ca ngôn ng
Ngôn ng có phi là mt hiện tượng không ?
Ngôn ng không phi mt hin tượng t nhiên cũng không phi mt hin
ng di truyn vì không phi ngưi ca dân tc nào thì s nói ngôn ng ca dân tộc đó.
Ngôn ng mt hiện tượng hi ngôn ng do cộng đồng qui ước s
dng, nó tn ti và phát trin tùy thuc vào xã hội, là cơ sở để hình thành xã hi và
là công c giao tiếp, công c tư duy của xã hi.
2. Chức năng của ngôn ng
Ngôn ng là công c giao tiếp, công c của tư duy.
Ngôn ng công c giao tiếp ng c để người ta trao đổi tưởng
tình cm.
II. Ngôn ng là mt h thng du hiu
1. Định nghĩa dấu hiu (sign):
Du hiu (DH) mt s vt hay mt thuc tính vt cht, mt hiện ng kích
thích vào giác quan của con người m người ta tri giác đưc, gii suy din mt cái
gì đó ngoài sự vt y.
[DH (= vt cht) kích thích vào giác quan hiu] ịnh nghĩa dấu hiu bng ký hiu)
Đặc đim ca du hiu:
- Du hiu phi là vt cht (vt thể, âm thanh, ánh sáng…).
- Du hiu là cái thay thế cho cái gì đó.
- Du hiu nhân tạo tdo con người quy ưc nm trong mt h thng nhất định
vì nó dùng để phân bit.
2. Phân loi du hiu:
Du hiu nhân to:
a. Du hiu ngôn ng (language sign)
b. Ký hiu (Grafic sign)
c. Bin báo giao thông, ct mc ch đưng (sign post)
d. Bng hiu (sign board)
e. Làm du, ra du (mark trace on the face or hands)
f. Vt tượng trưng (symbol)
g. Ch hiu (index)
h. Hình hiu (icon)
i. Tín hiu (Siqual)
Du hiu t nhiên:
Chng hiu (symptom) các loi du hiu t nhiên khác. d: mây mưa,
khóilửa, …
III. Du hiu ngôn ng
1. Định nghĩa dấu hiu ngôn ng:
Du hiu ngôn ng thc th tâm 2 mặt âm thanh ý nghĩa. Âm thanh
là cái biểu đạt, ý nghĩa là cái được biu đạt.
2. Các tính cht ca du hiu ngôn ng:
a. Tính 2 mặt (âm + nghĩa)
b. Tính ưu việt
DH
1
(du hiệu 1) ≠ DH
2
≠ DH
3
≠ …
Các du hiu khác nhau gi cho ta biết đến các s vt, s vic khác nhau.
c. Tính hình tuyến
Các du hiu ngôn ng được lần lượt phát ra theo thi gian, du hiu y ni tiếp
du hiệu kia. Người ta không th phát ra hai du hiu trong cùng mt lúc.
d. Tính võ đoán
Mi quan h giữa âm và nghĩa không có lý do (điều này được gọi là võ đoán)
Võ đoán có 2 loại: tương đối và tuyt đi.
e. Tính h thng
Các du hiu ngôn ng liên h vi nhau thì chúng phi phân bit các s vt, s
vic khác nhau.
IV. Cp đ và đơn v ngôn ng
1. Cp đ (level) là gì ?
Cấp độ là bc ca những đơn vị đồng lot.
2. Đơn vị (element)
Đơn vị là yếu t làm thành mt chnh th nói trong quan h vi chnh th đó.
3. Các cp đ và đơn v trong ngôn ng
Câu T Hình v Âm v
Câu (sentence): Câu đơn (C – V), câu ghép (C V, C V, …)
T (word): T đơn (single word), từ ghép (compound word), t y
(reduplication), t phái sinh (derivative word).
Hình v (morpheme): Căn tố (root of word); Ph t (affix): gm có: tin t
(prefix), hu t (suffix), trung t (infix), liên t (intenfix), biến t (inflextion).
Âm v (phoneme): Gm có ph âm, nguyên âm, bán nguyên âm và thanh điu.
Ví d:
Inter/nation/al relation/s (International relations là mt t phái sinh)
Trong đó:
Inter là tin t
nation là căn tố
al là hu t
s là biến t
Căn tố + ph t = t phái sinh (không thay đổi nghĩa)
Ví d:
work + er = worker (er mt hu t)
re + read = reread (re là mt tin t)
Căn tố + biến t (không làm thay đổi nghĩa)
Ví d:
Cat Cats (đây là một t đơn)
Happy happiness (đây là một t phái sinh)
V. Các quan h trong ngôn ng
1. Quan h bao hàm (hierarchical relation)
Đơn vị cấp độ cao hơn thì bao hàm các đơn vị cấp độ thấp hơn. Đơn vị cp
độ thấp hơn thì nằm trong đơn vị cấp đ cao hơn và là thành tố để cu tạo nên đơn vị
cấp độ cao hơn đó.
Ví dụ: Nông dân đang thu hoạch lúa.
Đây một câu gm 4 t (nông dân, đang, thu hoạch, lúa); 6 hình v (nông, dân,
đang, thu, hoạch, lúa); mi t có 5 âm v.
2. Quan h ngang (syntagmatic relation)
Quan h ngang là kh năng kết hp ca t này vi t khác để to thành câu.
3. Quan h dc (paradigmatic relation)
Quan h dc là kh năng thay thế t này bng t khác trong cùng mt v trí.
VI. Thuc tính h thng và cu trúc ca ngôn ng
1. Định nghĩa hệ thng (system)
H thng mt tp hp các yếu t, các phn t quan h vi nhau trong mt
chnh th.
Đặc đim ca h thng:
- Phi có t 2 yếu t tr lên mi hình thành mt h thng.
- Các yếu t phi liên h vi nhau, nếu thiếu 1 yếu t thì h thng hoạt động khiếm
khuyết ( hot động không được).
Ví d:
Các b phận trong cơ thể hình thành mt h thng.
Một đôi giày hay đôi dép gm hai chiếc, mt chiếc đi bên phải mt chiếc đi
bên trái. Nếu thiếu một trong hai hay ra một chiếc đều không hình thành nên mt h
thng cht ch.
Vy ngôn ng mt h thng những đặc điểm ca h thng (h thng âm v,
hình v, từ…).
d: h thng ch s nhiu trong tiếng Anh: -s (banks), -es (classes), -ee (feet),…
2. Định nghĩa cấu trúc (structure)
Cu trúc là mt tng th các quan h ni ti gia các yếu t làm nên mt chnh th.
Ví d: ngôn ngmt h thng mang tính cu trúc
Câu (sentence) Đon ng (phrase) T (word) Âm tiết
Câu (sentence):
S V O (Ch ng - V ng - B ng)
I read a newspaper. (Tôi đc báo)
Đon ng (phrase):
P
3
(t ph) P
2
P
1
+ T (t trung tâm) + P
1
P
2
Tt c nhng cái con mèo đen y.
Tt c là P
3
, nhng là P
2
, cái là P
1
, con mèo là T, đen là P
1
, y là P
2
.
Lưu ý: cu trúc ca các ngôn ng khác nhau thì khác nhau.
T (word): C C, C P / P C
C C : các loi t ghép đẳng lp, t y…
C P: chính trước ph sau (do Vit Nam sáng to ra, ví d: người lái máy bay…)
P C: ph trưc chính sau (ngun gc t tiếng Hán, ví d: phi công…)
Âm tiết:
Âm tiết ph thuc vào ngôn ng, mi ngôn ng khác nhau có âm tiết khác nhau.
Ví d: cat (CVC), go (CV), spring (CCCVC), ago (VCV)…
Sau âm tiết là âm v nhưng âm vị không có cu trúc.
VII. Ngôn ng (language) và li nói (parole)
Ngôn ng là cái chung, mang tính cht xã hi.
Li nói là cái riêng, mang tính cht cá nhân. Li nói là s th hin ca ngôn ng.
VIII. Mi quan h đồng đi và lịch đại
- Quan h đồng đại là quan h gia các t ng còn đang được s dng.
- Quan h lịch đại là quan h gia các t đang được s dng vi các t đã mất đi.
Ví d:
Đãi đng gii bày, tâm s, trò chuyn
Quan h đồng đại
Quan h lịch đại
IX. Ngun gc ca ngôn ng
- Theo Angent, ngôn ng hình thành do quá trình lao động.
Lao động cn hợp tác lao động cần trao đi cần phương tiện qui ước ngôn
ng ra đi.
- Theo ch nghĩa duy vật, ngôn ng do con người qui ước ra để s dng.
Bài 2 CÁC NGÔN NG TRÊN TH GII
I. Các h ngôn ng
1. H n Âu:
- Dòng Ấn Độ: tiếng Hinđi, Bengali, Pengiáp (tiếng Phn/ Xancrit là t ng).
Lưu ý: t ng là th tiếng không còn đưc nói hay s dng na.
- Dòng Iran: tiếng Iran, Irag, Afghanixtan, Tatgitixtan (tiếng Persic là t ng).
- Dòng Xlavơ:
Đông Xlavơ: tiếng Nga, Ucraina, Biêlôrutxia
Tây Xlavơ: Séc, Slivec, Ba Lan
Nam Xlavơ: Bungari (Xlavơ cổ là t ng)
- Dòng Giécmani: tiếng Anh, Đức, Nauy, Thy Điển, Đan Mạch, Hà Lan.
- Dòng Roman: tiếng Pháp, Ý, B Đào Nha, Tây Ban Nha, Rumani (Latin là t ng).
- Dòng Xentơ: Airơlen, Xcôtlen
- Dòng Hy Lp
- Dòng Anbani
- Dòng Acmêni
2. H Ugô Phn Lan: Hunggari, Phn Lan.
3. H Tuyếc (Uran Altaic): Th Nhĩ K, Tuyếcmêni, Udơbếch, Agiéc baigian, Tácta,
Triu Tiên, Nht, Mông C.
4. H Xêmit Hamit: Rp, Ai Cp (t ng Do Thái C).
5. H Nam Á: tiếng Việt, Khơme, Môn (Mianma), Munđa (Ấn Độ)
6. H Nam Đảo: Giava, Madura, Sunda (Indonêxia), Tangalô (Philippin), Lai
(Malayxia), Chàm, Raglai, Chu Ru, Ê đê, Giarai (ở Vit Nam)
7. H Hán Tng: tiếng Hán, Hóa, Tây Tạng…
II. Các loi hình ngôn ng:
1. Loi hình khut chiết/ hòa kết (inflerional language)
- Quan h ng pháp, ý nghĩa ngữ pháp diễn đạt bên trong t.
- T có biến hình.
- Có s đối lp giữa căn tố và ph t.
Các ngôn ng khut chiết: Phn, Hy Lp cổ, Latin, Xlavơ, Giécman, Roman, Do Thái,
Rp
2. Loi hình chp dính (aqglutinative language)
- Quan h ng pháp, ý nghĩa ngữ pháp diễn đạt bên trong t.
- T có biến hình.
- Có căn tố, ph t, không có biến t.
- Mi ph t ch có 1 hình thc và 1 ý nghĩa.
Các ngôn ng chp dính: Th Nhĩ K, Mông C, Triu Tiên, Nht
Ví dụ: ev (nhà = căn t), ler (nhng = ph t), i (ca tôi = ph t)
ev + ler = evler
ev + i = evi
ev + ler + i = evleri
3. Loi hình đơn lp (isolating language)
- Quan h ng pháp, ý nghĩa ngữ pháp diễn đạt bên ngoài t thông qua trt t từ,
t, ng điệu.
- T không biến hình.
- Tiếng = âm tiết= hình v = t.
Các ngôn ng đơn lập: tiếng Vit, Hán, Aranta châu Úc, nhiu ngôn ng Đông Nam
Á.
4. Loi hình lp khuôn (incorporating language)
- T có biến hình.
- Có loại đơn vị na là t, na là câu.
- Ch ng và v ng đng chn 2 đầu câu như 1 cái khuôn.
Ví d:
Inialudam = Tôi đã đến để cho cô cái này
Trong đó: I (đã), n (tôi), i (cái y), a (cô), lu (ch hành động xy ra với người nói), d
(cho căn tố), am (đến để)
Cho câu: Nư lkit kinet = H đi
Trong đó: Nư (họ), lkit (đi), kinet (hin ti)
Hay câu: Nư gưtgư jưk lkit kinet = H đi nhanh đến h
Trong đó: Nư (h), gưtgư (hồ), jưk (nhanh), lkit (đi), kinet (hin ti)
5. Đặc đim loi hình ca tiếng Vit
- Tiếng Vit là mt ngôn ng đơn lập.
- T không biến hình.
- Ch có căn t, không có ph t và biến t.
- Tiếng = âm tiết = hình v = t.
- S dụng các phương thc ng pháp cơ bản là: trt t t, hư từ, ng điu, láy.
Bài 3 NG ÂM HC
I. Mt s khái niệm cơ bn
1. Âm tiết (Syllable)
Âm tiết là đơn vị phát âm nh nht.
Ví dụ: Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà. (mi t trong câu có 1 âm tiết)
Radio có 3 âm tiết: ra, di, o
City có 2 âm tiết: ci, ty
2. Ph âm (consonant)
Ph âm âm khi phát âm thì luồng hơi từ phi qua thanh hu gp phi s cn tr đáng
k trưc khi phát ra ngoài.
Các loi ph âm:
a. Xét theo đặc điểm cu âm
- Ph âm vô thanh (ch có tiếng động): p, t, k, ch, f, s, x, kh, h
- Ph âm hu thanh (có mt phn là tiếng thanh): b, đ, v,z, r…
- Ph âm vang (có t l tiếng thanh lớn hơn tiếng động): m, n, ng, nh, l
b. Xét theo phương thc cu âm
- Ph âm tc: luồng hơi bị chặn hoàn toàn: b, đ, t, th, tr, ch, k
- Ph âm xát: luồng hơi không bị chn hoàn toàn: f, s, x, kh, h, v, z, r, g, l
- Ph âm tc xát: na đu tc, na sau xát: gin /dzin/
- Ph âm bật hơi: bật mnh: th
- Ph âm tắc mũi: tắc ming ra mũi: m, n, ng, nh
- Ph âm rung: /r/ Kapma (đây là từ tiếng Nga nghĩa là bản đồ)
3. Nguyên âm (vowel)
Nguyên âm âm khi phát âm thì luồng hơi t phi thoát ra không gp phi tr ngi
đáng kể nào: i, ê, e, iê, ư, ơ, a, ă, â, ươ, u, ô, o uô.
Ví dụ: nguyên âm đơn: đi, tí, đa, đô. Ngoài ra còn có nguyên âm đôi hoặc ba: liên miên
4. Bán nguyên âm (semi vowel)
Tiếng âm na mang tính cht nguyên âm, na mang tính cht ph âm.
Ví d: toán (o bán nguyên âm; a nguyên âm)
Tun (u bán nguyên âm; â nguyên âm)
Mai (a nguyên âm; i bán nguyên âm)
5. Âm v (phoneme)
Âm v đơn v khu bit âm thanh nh nht, âm v th ph âm, nguyên âm, bán
nguyên âm và thanh điu.
Ví d: con gà (con cvc; gà cv)
6. Âm t (sound)
Âm t là s th hin c th ca âm v
7. Biến th ca âm v
Nhng âm t cùng th hin mt âm v gi là biến th ca âm v.
Ví d: ngang ngnh (ng và nh là 2 biến th ca 1 âm v /ƞ/)
8. Thanh điu (tone)
Thanh điệu là s nâng cao hay h thp ging nói trong mt âm tiết để phân biệt nghĩa của
t. Ví d: ba, bà, bã, b, bá, b (bà và bà là thanh bng, còn li là thanh trc)
9. Ng điệu (intonation)
Ng điệu là s nâng cao hoc h thp ging nói trong c câu.
II. H thng ng âm tiếng Vit
Ph âm đầu (consonant): 22
1) /b/ =
2) /m/ = m
3) /f/ = ph
4) /v/ =
5) /t
c
/ = th
6) /t/ = t
7) /d/ = đ
8) /n/ = n
9) /s/ = x
10) /z/ = d, gi
11) /…/ = …
12) /…/ = …
13) /…/ = …
14) /…/ = …
15) /…/ = ch
16) /…/ = nh
17) /k/ = c, k, q
18) // = ng, ngh
19) /…/ = kh
20) /T/ = g, gh
21) /…/ = Ø
22) /h/ = …
Bán nguyên âm (pretonal)
1) /-w-/ = o (toán); u (tun, xuân)
2) / Ø / = Ø (tán, tn)
Nguyên âm (vowel)
1) /i/ = i, y
2) /e/ = ê
3) // = e
4) /…/ = a (anh ách)
5) /ie/ = iê, yê, ia, ya (kiến, khuyên, kia, khuya)
6) /…/ = ư
7) /…/ = ơ (sơn, cơn)
8) /…/ = â (sân, cân)
9) /a/ = a
10) /ă/ = ă, u
11) /…/ = ươ, ưa (mương, mưa)
12) /u/ = u (cau)
13) /o/ = ô
14) /…/ = oo (boong, soc)
15) /…/ = o (ong, óc)
16) /uo/ = uô, ua (ung, cua)
Âm cui
1) /-p/ = p (tp)
2) /-t/ = t (mát)
3) /-k/ = c, ch (các, cách)
4) /-m/ = m
5) /-n/ = n
6) /-…/ = ng, nh (ngang, nganh)
7) /-…/ = u, o (cau, cao, sau, sao)
8) /-…/ = i, y (tai, tay)
9) / Ø / = Ø (taØ, to, tô)
III. T vng hc
1. T (word)
T là một đơn v nh nhất có nghĩa độc lp, có th gi mt chức năng ngữ pháp nht đnh
và có th quy v mt t loi nht đnh.
2. Hình v (morpheme)
Là đơn vị ngôn ng nh nhất có nghĩa dùng để cu to t.
3. Đặc đim cu to t: t đơn, từ ghép, t láy, t phái sinh.
4. Nghĩa ca t
Nghĩa t vng (thc t), nghĩa ng pháp (hư t)
5. Các phm trù ng nghĩa
T đa nghĩa (polysemy), t đồng âm (homonym), t đồng nghĩa (synonym), từ trái nghĩa
(antonym)
IV. Ng pháp hc
1. Các phương thức ng pháp
Định nghĩa: phương thc ng pháp cách thc th hiện ý nghĩa ngữ pháp, th hin ý
nghĩa của toàn câu. Đó là cách để i 1 câu sao cho đúng.
a) S dng trt t t: kết hp t thành câu.
Ví d: ba đc báo.
b) S dụng hư từ
Ví dụ: ba đang đọc báo.
c) S dng ng điệu
Câu tường thut ( )
Câu hi ( )
Câu mnh lnh và câu cm than ( )
d) S dng trng âm
Promise (n) li ha
Promise (v) ha
Lưu ý: tiếng Vit dùng trng âm nhm mục đích để người khác chú ý, không làm thay
đổi nghĩa.
e) S dng ph t, biến t
f) Biến đổi bên trong t căn
Ví d: man men
He’s a man.
They are men.
g) Thay thế bng mt t căn khác
Ví d: good better best
h) Láy
2. Các phm trù ng pháp
Định nghĩa: phạm trù ng pháp là s khái quát ca mt s ý nghĩa ngữ pháp nhất định th
hin bng s biến hình ca t hay s kết hp của từ. Điều kiện để phm trù ng
pháp là:
- Ít nht phi có t 2 ý nghĩa trở lên.
- Ít nht phi có 2 hình thc ng pháp biu th những ý nghĩay tr lên.
Các loi phm trù ng pháp:
1. Phm trù giống: đực/ cái/ trung
Ví d: cmygerem và cmygeremka (t tiếng Nga: sinh viên nam và sinh viên n)
2. Phm trù s: ít/ nhiu
3. Phm trù cách: ch cách, s hu cách, tặng cách, đối cách, công c cách, v trí
cách
4. Phm trù ngôi
Ví d: I, you, he, she…
5. Phm trù thi: quá kh, hin tại, tương lai
6. Phm trù th: hoàn thành, tiếp din
Ví d:
I’ve spoken English.
I’m speking English.
7. Phm trù dng: ch động, b động
Ví d:
The teacher criticized me.
I was criticized by the teacher.
8. Phm trù thc: hin thc, gi định
Ví d:
If I were rich, I would travel around the world.
3. Các quan h ng pháp
a) Quan h C V (li tâm)
Ví d:
Nhng chiếc áo hoa y rt đp. (nhng chiếc áo hoa y là ch ng, rất đẹp là v ng)
b) Quan h chính ph (hưng tâm)
Ví d:
Nhng chiếc áo hoa y (chiếc áo là chính; nhng, hoa, y là ph)
c) Quan h đẳng lập (hướng tâm)
Ví d:
Nhng chiếc áo hoa y và nhng chiếc áo hoay.
4. Các loi câu:
Câu đơn (bình thường và đặc bit), câu ghép.
| 1/18

Preview text:

DẪN LUẬN NGÔN NGỮ HỌC
Bài 1 - NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN I.
Bản chất và chức năng của ngôn ngữ
1. Bản chất của ngôn ngữ
Ngôn ngữ có phải là một hiện tượng không ?
Ngôn ngữ không phải là một hiện tượng tự nhiên và cũng không phải là một hiện
tượng di truyền vì không phải người của dân tộc nào thì sẽ nói ngôn ngữ của dân tộc đó.
 Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội vì ngôn ngữ là do cộng đồng qui ước và sử
dụng, nó tồn tại và phát triển tùy thuộc vào xã hội, là cơ sở để hình thành xã hội và
là công cụ giao tiếp, công cụ tư duy của xã hội.
2. Chức năng của ngôn ngữ
Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp, công cụ của tư duy.
Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp vì nó là công cụ để người ta trao đổi tư tưởng và tình cảm. II.
Ngôn ngữ là một hệ thống dấu hiệu
1. Định nghĩa dấu hiệu (sign):
Dấu hiệu (DH) là một sự vật hay một thuộc tính vật chất, một hiện tượng kích
thích vào giác quan của con người làm người ta tri giác được, lý giải và suy diễn một cái
gì đó ngoài sự vật ấy.
[DH (= vật chất)  kích thích vào giác quan  hiểu] (định nghĩa dấu hiệu bằng ký hiệu)
Đặc điểm của dấu hiệu:
- Dấu hiệu phải là vật chất (vật thể, âm thanh, ánh sáng…).
- Dấu hiệu là cái thay thế cho cái gì đó.
- Dấu hiệu nhân tạo thì do con người quy ước và nằm trong một hệ thống nhất định
vì nó dùng để phân biệt.
2. Phân loại dấu hiệu:
Dấu hiệu nhân tạo:
a. Dấu hiệu ngôn ngữ (language sign) b. Ký hiệu (Grafic sign)
c. Biển báo giao thông, cột mốc chỉ đường (sign post) d. Bảng hiệu (sign board)
e. Làm dấu, ra dấu (mark trace on the face or hands)
f. Vật tượng trưng (symbol) g. Chỉ hiệu (index) h. Hình hiệu (icon) i. Tín hiệu (Siqual)
Dấu hiệu tự nhiên:
Chứng hiệu (symptom) và các loại dấu hiệu tự nhiên khác. Ví dụ: mây  mưa, khóilửa, … III.
Dấu hiệu ngôn ngữ
1. Định nghĩa dấu hiệu ngôn ngữ:
Dấu hiệu ngôn ngữ là thực thể tâm lý có 2 mặt là âm thanh và ý nghĩa. Âm thanh
là cái biểu đạt, ý nghĩa là cái được biểu đạt.
2. Các tính chất của dấu hiệu ngôn ngữ:
a. Tính 2 mặt (âm + nghĩa) b. Tính ưu việt
DH1 (dấu hiệu 1) ≠ DH2 ≠ DH3 ≠ …
Các dấu hiệu khác nhau gợi cho ta biết đến các sự vật, sự việc khác nhau. c. Tính hình tuyến
Các dấu hiệu ngôn ngữ được lần lượt phát ra theo thời gian, dấu hiệu này nối tiếp
dấu hiệu kia. Người ta không thể phát ra hai dấu hiệu trong cùng một lúc. d. Tính võ đoán
Mối quan hệ giữa âm và nghĩa không có lý do (điều này được gọi là võ đoán)
Võ đoán có 2 loại: tương đối và tuyệt đối. e. Tính hệ thống
Các dấu hiệu ngôn ngữ có liên hệ với nhau thì chúng phải phân biệt các sự vật, sự việc khác nhau. IV.
Cấp độ và đơn vị ngôn ngữ
1. Cấp độ (level) là gì ?
Cấp độ là bậc của những đơn vị đồng loạt.
2. Đơn vị (element)
Đơn vị là yếu tố làm thành một chỉnh thể nói trong quan hệ với chỉnh thể đó.
3. Các cấp độ và đơn vị trong ngôn ngữ
Câu  Từ  Hình vị  Âm vị
Câu (sentence): Câu đơn (C – V), câu ghép (C – V, C – V, …)
Từ (word): Từ đơn (single word), từ ghép (compound word), từ láy
(reduplication), từ phái sinh (derivative word).
Hình vị (morpheme): Căn tố (root of word); Phụ tố (affix): gồm có: tiền tố
(prefix), hậu tố (suffix), trung tố (infix), liên tố (intenfix), biến tố (inflextion).
Âm vị (phoneme): Gồm có phụ âm, nguyên âm, bán nguyên âm và thanh điệu. Ví dụ:
Inter/nation/al relation/s (International relations là một từ phái sinh) Trong đó: Inter là tiền tố nation là căn tố al là hậu tố s là biến tố
Căn tố + phụ tố = từ phái sinh (không thay đổi nghĩa) Ví dụ:
work + er = worker (er là một hậu tố)
re + read = reread (re là một tiền tố)
Căn tố + biến tố (không làm thay đổi nghĩa) Ví dụ:
Cat  Cats (đây là một từ đơn)
Happy  happiness (đây là một từ phái sinh) V.
Các quan hệ trong ngôn ngữ
1. Quan hệ bao hàm (hierarchical relation)
Đơn vị ở cấp độ cao hơn thì bao hàm ở các đơn vị cấp độ thấp hơn. Đơn vị ở cấp
độ thấp hơn thì nằm trong đơn vị ở cấp độ cao hơn và là thành tố để cấu tạo nên đơn vị ở cấp độ cao hơn đó.
Ví dụ: Nông dân đang thu hoạch lúa.
Đây là một câu gồm 4 từ (nông dân, đang, thu hoạch, lúa); 6 hình vị (nông, dân,
đang, thu, hoạch, lúa); mỗi từ có 5 âm vị.
2. Quan hệ ngang (syntagmatic relation)
Quan hệ ngang là khả năng kết hợp của từ này với từ khác để tạo thành câu.
3. Quan hệ dọc (paradigmatic relation)
Quan hệ dọc là khả năng thay thế từ này bằng từ khác trong cùng một vị trí. VI.
Thuộc tính hệ thống và cấu trúc của ngôn ngữ
1. Định nghĩa hệ thống (system)
Hệ thống là một tập hợp các yếu tố, các phần tử có quan hệ với nhau trong một chỉnh thể.
Đặc điểm của hệ thống:
- Phải có từ 2 yếu tố trở lên mới hình thành một hệ thống.
- Các yếu tố phải liên hệ với nhau, nếu thiếu 1 yếu tố thì hệ thống hoạt động khiếm
khuyết ( hoạt động không được). Ví dụ:
Các bộ phận trong cơ thể hình thành một hệ thống.
Một đôi giày hay đôi dép gồm có hai chiếc, một chiếc đi bên phải và một chiếc đi
bên trái. Nếu thiếu một trong hai hay dư ra một chiếc đều không hình thành nên một hệ thống chặt chẽ.
Vậy ngôn ngữ là một hệ thống ví nó có những đặc điểm của hệ thống (hệ thống âm vị, hình vị, từ…).
Ví dụ: hệ thống chỉ số nhiều trong tiếng Anh: -s (banks), -es (classes), -ee (feet),…
2. Định nghĩa cấu trúc (structure)
Cấu trúc là một tổng thể các quan hệ nội tại giữa các yếu tố làm nên một chỉnh thể.
Ví dụ: ngôn ngữ là một hệ thống mang tính cấu trúc
Câu (sentence)  Đoản ngữ (phrase)  Từ (word)  Âm tiết Câu (sentence):
S – V – O (Chủ ngữ - Vị ngữ - Bổ ngữ)
I read a newspaper. (Tôi đọc báo)
Đoản ngữ (phrase):
P3 (từ phụ) P2P1 + T (từ trung tâm) + P1P2
Tất cả những cái con mèo đen ấy.
Tất cả là P3, những là P2, cái là P1, con mèo là T, đen là P1, ấy là P2.
Lưu ý: cấu trúc của các ngôn ngữ khác nhau thì khác nhau.
Từ (word): C – C, C – P / P – C
C – C : các loại từ ghép đẳng lập, từ láy…
C – P: chính trước phụ sau (do Việt Nam sáng tạo ra, ví dụ: người lái máy bay…)
P – C: phụ trước chính sau (nguồn gốc từ tiếng Hán, ví dụ: phi công…) Âm tiết:
Âm tiết phụ thuộc vào ngôn ngữ, mỗi ngôn ngữ khác nhau có âm tiết khác nhau.
Ví dụ: cat (CVC), go (CV), spring (CCCVC), ago (VCV)…
Sau âm tiết là âm vị nhưng âm vị không có cấu trúc. VII.
Ngôn ngữ (language) và lời nói (parole)
Ngôn ngữ là cái chung, mang tính chất xã hội.
Lời nói là cái riêng, mang tính chất cá nhân. Lời nói là sự thể hiện của ngôn ngữ. VIII.
Mối quan hệ đồng đại và lịch đại
- Quan hệ đồng đại là quan hệ giữa các từ ngữ còn đang được sử dụng.
- Quan hệ lịch đại là quan hệ giữa các từ đang được sử dụng với các từ đã mất đi. Ví dụ:
Đãi đằng – giải bày, tâm sự, trò chuyện Quan hệ đồng đại Quan hệ lịch đại IX.
Nguồn gốc của ngôn ngữ
- Theo Angent, ngôn ngữ hình thành do quá trình lao động.
Lao động  cần hợp tác lao động  cần trao đổi  cần phương tiện  qui ước  ngôn ngữ ra đời.
- Theo chủ nghĩa duy vật, ngôn ngữ là do con người qui ước ra để sử dụng.
Bài 2 CÁC NGÔN NGỮ TRÊN THẾ GIỚI I. Các họ ngôn ngữ 1. Họ Ấn Âu:
- Dòng Ấn Độ: tiếng Hinđi, Bengali, Pengiáp (tiếng Phạn/ Xancrit là tử ngữ).
Lưu ý: tử ngữ là thứ tiếng không còn được nói hay sử dụng nữa.
- Dòng Iran: tiếng Iran, Irag, Afghanixtan, Tatgitixtan (tiếng Persic là tử ngữ). - Dòng Xlavơ:
Đông Xlavơ: tiếng Nga, Ucraina, Biêlôrutxia
Tây Xlavơ: Séc, Slivec, Ba Lan
Nam Xlavơ: Bungari (Xlavơ cổ là tử ngữ)
- Dòng Giécmani: tiếng Anh, Đức, Nauy, Thụy Điển, Đan Mạch, Hà Lan.
- Dòng Roman: tiếng Pháp, Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Rumani (Latin là tử ngử).
- Dòng Xentơ: Airơlen, Xcôtlen - Dòng Hy Lạp - Dòng Anbani - Dòng Acmêni
2. Họ Ugô – Phần Lan: Hunggari, Phần Lan.
3. Họ Tuyếc (Uran Altaic): Thổ Nhĩ Kỳ, Tuyếcmêni, Udơbếch, Agiéc baigian, Tácta,
Triều Tiên, Nhật, Mông Cổ.
4. Họ Xêmit – Hamit: Ả Rập, Ai Cập (tử ngữ Do Thái Cổ).
5. Họ Nam Á: tiếng Việt, Khơme, Môn (Mianma), Munđa (Ấn Độ)
6. Họ Nam Đảo: Giava, Madura, Sunda (Indonêxia), Tangalô (Philippin), Mã Lai
(Malayxia), Chàm, Raglai, Chu Ru, Ê đê, Giarai (ở Việt Nam)
7. Họ Hán Tạng: tiếng Hán, Hóa, Tây Tạng… II.
Các loại hình ngôn ngữ:
1. Loại hình khuất chiết/ hòa kết (inflerional language)
- Quan hệ ngữ pháp, ý nghĩa ngữ pháp diễn đạt ở bên trong từ. - Từ có biến hình.
- Có sự đối lập giữa căn tố và phụ tố.
Các ngôn ngữ khuất chiết: Phạn, Hy Lạp cổ, Latin, Xlavơ, Giécman, Roman, Do Thái, Ả Rập
2. Loại hình chắp dính (aqglutinative language)
- Quan hệ ngữ pháp, ý nghĩa ngữ pháp diễn đạt ở bên trong từ. - Từ có biến hình.
- Có căn tố, phụ tố, không có biến tố.
- Mỗi phụ tố chỉ có 1 hình thức và 1 ý nghĩa.
Các ngôn ngữ chắp dính: Thổ Nhĩ Kỳ, Mông Cổ, Triều Tiên, Nhật
Ví dụ: ev (nhà = căn tố), ler (những = phụ tố), i (của tôi = phụ tố) ev + ler = evler ev + i = evi ev + ler + i = evleri
3. Loại hình đơn lập (isolating language)
- Quan hệ ngữ pháp, ý nghĩa ngữ pháp diễn đạt ở bên ngoài từ thông qua trật tự từ, hư từ, ngữ điệu. - Từ không biến hình.
- Tiếng = âm tiết= hình vị = từ.
Các ngôn ngữ đơn lập: tiếng Việt, Hán, Aranta ở châu Úc, nhiều ngôn ngữ ở Đông Nam Á.
4. Loại hình lập khuôn (incorporating language) - Từ có biến hình.
- Có loại đơn vị nữa là từ, nữa là câu.
- Chủ ngữ và vị ngữ đứng chặn ở 2 đầu câu như 1 cái khuôn. Ví dụ:
Inialudam = Tôi đã đến để cho cô cái này
Trong đó: I (đã), n (tôi), i (cái này), a (cô), lu (chỉ hành động xảy ra với người nói), d
(cho – căn tố), am (đến để)
Cho câu: Nư lkit kinet = Họ đi
Trong đó: Nư (họ), lkit (đi), kinet (hiện tại)
Hay câu: Nư gưtgư jưk lkit kinet = Họ đi nhanh đến hồ
Trong đó: Nư (họ), gưtgư (hồ), jưk (nhanh), lkit (đi), kinet (hiện tại)
5. Đặc điểm loại hình của tiếng Việt
- Tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn lập. - Từ không biến hình.
- Chỉ có căn tố, không có phụ tố và biến tố.
- Tiếng = âm tiết = hình vị = từ.
- Sử dụng các phương thức ngữ pháp cơ bản là: trật tự từ, hư từ, ngữ điệu, láy. Bài 3 NGỮ ÂM HỌC I.
Một số khái niệm cơ bản 1. Âm tiết (Syllable)
Âm tiết là đơn vị phát âm nhỏ nhất.
Ví dụ: Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà. (mỗi từ trong câu có 1 âm tiết)
Radio có 3 âm tiết: ra, di, o City có 2 âm tiết: ci, ty 2. Phụ âm (consonant)
Phụ âm là âm khi phát âm thì luồng hơi từ phổi qua thanh hậu gặp phải sự cản trở đáng
kể trước khi phát ra ngoài. Các loại phụ âm:
a. Xét theo đặc điểm cấu âm
- Phụ âm vô thanh (chỉ có tiếng động): p, t, k, ch, f, s, x, kh, h
- Phụ âm hữu thanh (có một phần là tiếng thanh): b, đ, v,z, r…
- Phụ âm vang (có tỉ lệ tiếng thanh lớn hơn tiếng động): m, n, ng, nh, l
b. Xét theo phương thức cấu âm
- Phụ âm tắc: luồng hơi bị chặn hoàn toàn: b, đ, t, th, tr, ch, k
- Phụ âm xát: luồng hơi không bị chặn hoàn toàn: f, s, x, kh, h, v, z, r, g, l
- Phụ âm tắc xát: nửa đầu tắc, nửa sau xát: gin /dzin/
- Phụ âm bật hơi: bật mạnh: th
- Phụ âm tắc mũi: tắc ở miệng ra ở mũi: m, n, ng, nh
- Phụ âm rung: /r/ Kapma (đây là từ tiếng Nga nghĩa là bản đồ) 3. Nguyên âm (vowel)
Nguyên âm là âm mà khi phát âm thì luồng hơi từ phổi thoát ra không gặp phải trở ngại
đáng kể nào: i, ê, e, iê, ư, ơ, a, ă, â, ươ, u, ô, o uô.
Ví dụ: nguyên âm đơn: đi, tí, đa, đô. Ngoài ra còn có nguyên âm đôi hoặc ba: liên miên…
4. Bán nguyên âm (semi vowel)
Tiếng âm nửa mang tính chất nguyên âm, nửa mang tính chất phụ âm.
Ví dụ: toán (o – bán nguyên âm; a – nguyên âm)
Tuấn (u – bán nguyên âm; â – nguyên âm)
Mai (a – nguyên âm; i – bán nguyên âm) 5. Âm vị (phoneme)
Âm vị là đơn vị khu biệt âm thanh nhỏ nhất, âm vị có thể là phụ âm, nguyên âm, bán
nguyên âm và thanh điệu.
Ví dụ: con gà (con – cvc; gà – cv) 6. Âm tố (sound)
Âm tố là sự thể hiện cụ thể của âm vị
7. Biến thể của âm vị
Những âm tố cùng thể hiện một âm vị gọi là biến thể của âm vị.
Ví dụ: ngang ngạnh (ng và nh là 2 biến thể của 1 âm vị /ƞ/) 8. Thanh điệu (tone)
Thanh điệu là sự nâng cao hay hạ thấp giọng nói trong một âm tiết để phân biệt nghĩa của
từ. Ví dụ: ba, bà, bã, bả, bá, bạ (bà và bà là thanh bằng, còn lại là thanh trắc) 9. Ngữ điệu (intonation)
Ngữ điệu là sự nâng cao hoặc hạ thấp giọng nói trong cả câu. II.
Hệ thống ngữ âm tiếng Việt
Phụ âm đầu (consonant): 22 1) /b/ = … 2) /m/ = m 3) /f/ = ph 4) /v/ = … 5) /tc/ = th 6) /t/ = t 7) /d/ = đ 8) /n/ = n 9) /s/ = x 10) /z/ = d, gi 11) /…/ = … 12) /…/ = … 13) /…/ = … 14) /…/ = … 15) /…/ = ch 16) /…/ = nh 17) /k/ = c, k, q 18) /…/ = ng, ngh 19) /…/ = kh 20) /T/ = g, gh 21) /…/ = Ø 22) /h/ = … Bán nguyên âm (pretonal)
1) /-w-/ = o (toán); u (tuấn, xuân) 2) / Ø / = Ø (tán, tấn) Nguyên âm (vowel) 1) /i/ = i, y 2) /e/ = ê 3) // = e 4) /…/ = a (anh ách)
5) /ie/ = iê, yê, ia, ya (kiến, khuyên, kia, khuya) 6) /…/ = ư 7) /…/ = ơ (sơn, cơn) 8) /…/ = â (sân, cân) 9) /a/ = a 10) /ă/ = ă, u
11) /…/ = ươ, ưa (mương, mưa) 12) /u/ = u (cau) 13) /o/ = ô
14) /…/ = oo (boong, soọc) 15) /…/ = o (ong, óc)
16) /uo/ = uô, ua (uống, cua) Âm cuối 1) /-p/ = p (tập) 2) /-t/ = t (mát) 3) /-k/ = c, ch (các, cách) 4) /-m/ = m 5) /-n/ = n
6) /-…/ = ng, nh (ngang, nganh)
7) /-…/ = u, o (cau, cao, sau, sao) 8) /-…/ = i, y (tai, tay)
9) / Ø / = Ø (taØ, to, tô) III. Từ vựng học 1. Từ (word)
Từ là một đơn vị nhỏ nhất có nghĩa độc lập, có thể giữ một chức năng ngữ pháp nhất định
và có thể quy về một từ loại nhất định. 2. Hình vị (morpheme)
Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa dùng để cấu tạo từ.
3. Đặc điểm cấu tạo từ: từ đơn, từ ghép, từ láy, từ phái sinh. 4. Nghĩa của từ
Nghĩa từ vựng (thực từ), nghĩa ngữ pháp (hư từ)
5. Các phạm trù ngữ nghĩa
Từ đa nghĩa (polysemy), từ đồng âm (homonym), từ đồng nghĩa (synonym), từ trái nghĩa (antonym) IV. Ngữ pháp học
1. Các phương thức ngữ pháp
Định nghĩa: phương thức ngữ pháp là cách thức thể hiện ý nghĩa ngữ pháp, thể hiện ý
nghĩa của toàn câu. Đó là cách để nói 1 câu sao cho đúng.
a) Sử dụng trật tự từ: kết hợp từ thành câu. Ví dụ: ba đọc báo. b) Sử dụng hư từ
Ví dụ: ba đang đọc báo. c) Sử dụng ngữ điệu Câu tường thuật (  ) Câu hỏi (  )
Câu mệnh lệnh và câu cảm than (  ) d) Sử dụng trọng âm Promise (n) lời hứa Promise (v) hứa
Lưu ý: tiếng Việt dùng trọng âm nhằm mục đích để người khác chú ý, không làm thay đổi nghĩa.
e) Sử dụng phụ tố, biến tố
f) Biến đổi bên trong từ căn Ví dụ: man  men He’s a man. They are men.
g) Thay thế bằng một từ căn khác
Ví dụ: good  better  best h) Láy
2. Các phạm trù ngữ pháp
Định nghĩa: phạm trù ngữ pháp là sự khái quát của một số ý nghĩa ngữ pháp nhất định thể
hiện bằng sự biến hình của từ hay sự kết hợp của hư từ. Điều kiện để có phạm trù ngữ pháp là:
- Ít nhất phải có từ 2 ý nghĩa trở lên.
- Ít nhất phải có 2 hình thức ngữ pháp biểu thị những ý nghĩa ấy trở lên.
Các loại phạm trù ngữ pháp:
1. Phạm trù giống: đực/ cái/ trung
Ví dụ: cmygerem và cmygeremka (từ tiếng Nga: sinh viên nam và sinh viên nữ)
2. Phạm trù số: ít/ nhiều
3. Phạm trù cách: chủ cách, sở hữu cách, tặng cách, đối cách, công cụ cách, vị trí cách 4. Phạm trù ngôi Ví dụ: I, you, he, she…
5. Phạm trù thời: quá khứ, hiện tại, tương lai
6. Phạm trù thể: hoàn thành, tiếp diễn Ví dụ: I’ve spoken English. I’m speking English.
7. Phạm trù dạng: chủ động, bị động Ví dụ: The teacher criticized me.
I was criticized by the teacher.
8. Phạm trù thức: hiện thực, giả định Ví dụ:
If I were rich, I would travel around the world. 3. Các quan hệ ngữ pháp
a) Quan hệ C – V (li tâm) Ví dụ:
Những chiếc áo hoa ấy rất đẹp. (những chiếc áo hoa ấy là chủ ngữ, rất đẹp là vị ngữ)
b) Quan hệ chính phụ (hướng tâm) Ví dụ:
Những chiếc áo hoa ấy (chiếc áo là chính; những, hoa, ấy là phụ)
c) Quan hệ đẳng lập (hướng tâm) Ví dụ:
Những chiếc áo hoa ấy và những chiếc áo hoa này. 4. Các loại câu:
Câu đơn (bình thường và đặc biệt), câu ghép.