Silde bài giảng chương 5 cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm
Khi các DN hiện tại đang có lãi =>Thu hút các DN mới gia nhập ngành => Người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn => giảm cầu của các DN hiện tại => đường cầu dịch chuyển sang trái => lợi nhuận giảm.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023 1 CHƯƠNG 5: CẠNH TRANH ĐỘC
QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÓM PHẦN 1:
CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN 2 1 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023
Mục tiêu nghiên cứu: 3
Đặc iểm của thị trường cạnh tranh ộc quyền.
Quyết ịnh sản xuất của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh ộc quyền.
Cạnh tranh ộc quyền và phúc lợi xã hội. Quảng cáo.
5.1 Đặc iểm của thị trường cạnh tranh ộc quyền. 4
1 . Nhiều người bán.
2 . Sản phẩm có sự khác biệt.
=> không phải chấp nhận giá.
3 . Tự do gia nhập và rút lui. 2 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023
5.2 Quyết ịnh sản xuất của doanh nghiệp
trên thị trường cạnh tranh ộc quyền. 5
A. Doanh nghiệp cạnh tranh ộc quyền trong ngắn hạn:
Do sản phẩm có sự khác biệt => một doanh nghiệp cạnh
tranh ộc quyền phải ối mặt với ường cầu dốc xuống:
có D = AR và MR < P (giống nhà ộc quyền)
Nguyên tắc tối a hóa lợi nhuận sẽ giống với doanh nghiệp ộc quyền:
◼Chọn mức sản lượng có MR = MC.
◼Sử dụng ường cầu ể xác ịnh mức giá.
Quyết ịnh sản xuất trong ngắn hạn: 6 P, chi phí P, chi phí AC MC MC AC AC A Lỗ B P A * P * Lợi nhuận AC B D = AR D = AR MR 0 Q * MR Q 0 Q * Q
DN có lợi nhuận (P >AC)
DN bị lỗ (P < AC) 3 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023
B. Trạng thái cân bằng dài hạn: 7
Khi các DN hiện tại ang có lãi =>Thu hút các DN mới gia
nhập ngành => Người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn
=> giảm cầu của các DN hiện tại => ường cầu dịch chuyển
sang trái => lợi nhuận giảm.
Khi các DN hiện tại ang bị lỗ => Một số DN sẽ rời bỏ
ngành => làm giảm sự lựa chọn của người tiêu dùng =>
tăng cầu của cac DN còn lại => ường cầu dịch sang phải
=> lợi nhuận tăng (hay sự thua lỗ giảm). Quá trình gia
nhập và rời bỏ thị trường sẽ kết thúc khi các doanh nghiệp
trên thị trường có lợi nhuận kinh tế bằng 0 => trạng thái
cân bằng dài hạn.
Trạng thái cân bằng dài hạn (tiếp). 8 P, chi phí AC MC Tại trạng thái cân bằng dài hạn: P * = AC
P = AC và P > MC MC D = AR MR 0 Q * Q
Kết cục của trạng thái cân bằng dài hạn: 4 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023 9
1. Các DN cạnh tranh ộc quyền sản xuất ở mức sản
lượng có MR = MC ể tối a hóa lợi nhuận và sử dụng
ường cầu ể ịnh giá. (giống như thị trường ộc quyền).
2. Tại trạng thái cân bằng dài hạn có: P = AC. Kết cục
này có ược là vì sự gia nhập và rời bỏ ngành tự do làm
cho lợi nhuận kinh tế bằng 0. (giống như thị trường
cạnh tranh hoàn hảo).
Kết cục thứ hai cho thấy sự khác biệt giữa cạnh tranh
ộc quyền và ộc quyền.
C. So sánh trạng thái cân bằng dài hạn giữa cạnh
tranh hoàn hảo và cạnh tranh ộc quyền? 10
Cạnh tranh ộc quyền
Cạnh tranh hoàn hảo P, chi phí P, chi phí MC AC MC AC P = AC MR = AR P= AC = MC MC D = AR MR 0 Q * Q 0 Q * - quy mô Q hiệu quả
C. So sánh trạng thái cân bằng dài hạn giữa
cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh ộc quyền? 5 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023 11
1. Dư thừa năng lực sản xuất.
Trong dài hạn, các doanh nghiệp cạnh tranh sản xuất
ở quy mô hiệu quả, trong khi các doanh nghiệp cạnh
tranh ộc quyền sản xuất thấp hơn mức này.
2. Đẩy giá lên cao hơn chi phí cận biên.
Trong dài hạn, doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh
có giá cả (P) bằng chi phí cận biên (MC) còn doanh
nghiệp cạnh tranh ộc quyền thì giá (P) luôn cao hơn chi
phí cận biên (MC) do doanh nghiệp có sức mạnh thị trường.
5.3 Doanh nghiệp cạnh tranh ộc quyền và phúc lợi xã hội. 12 P, chi phí MC AC Khoản mất P A không -DWL B MC C MR D = AR 0 Q * Q tối ưu Q
Doanh nghiệp cạnh tranh ộc quyền và
phúc lợi xã hội (tiếp). 6 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023 13
Doanh nghiệp cạnh tranh ộc quyền sản xuất ở mức
thấp hơn quy mô hiệu quả (dư thừa năng lực sản xuất)
và ặc biệt là ẩy giá lên cao hơn chi phí cận biên (P > MC).
Khi DN cạnh tranh ộc quyền ẩy giá lên cao hơn MC
=> Một số khách hàng ánh giá giá trị hàng hóa cao
hơn MC nhưng thấp hơn P không mua ược hàng
hóa => gây ra Khoản mất không (DWL) giống như nhà ộc quyền.
Biện pháp khắc phục: 14
Việc thực hiện iều chỉnh một doanh nghiệp cạnh tranh
ộc quyền ể giải quyết vấn ề không hiệu quả là không
ơn giản. Chính phủ vấp phải những vấn ề giống như
trên thị trường ộc quyền. Ngoại ra, trên TTCTĐQ
khi một doanh nghiệp mới gia nhập thị trường sẽ mang lại 2 ngoại ứng:
Ảnh hưởng a dạng hóa sản phẩm: là một ngoại ứng
tích cực với người tiêu dùng.
Ảnh hưởng ánh cắp thị trường: là một ngoại ứng tiêu
cực ối với các doanh nghiệp hiện tại.
5.4 Quảng cáo và thương hiệu. 7 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023 15
Cuộc tranh luận về quảng cáo:
1 . Phê phán quảng cáo :
◼ Tác dụng tâm lý.
◼ Ngăn cản cạnh tranh.
2 . Ủng hộ quảng cáo :
◼ Cung cấp thông tin
◼ Thúc ẩy cạnh tranh. Thương hiệu:
1. Phê phán thương hiệu:
◼Thương hiệu là hậu quả phi lý phát sinh từ phản
ứng của người tiêu dùng ối với quảng cáo.
2. Ủng hộ thương hiệu:
◼Thương hiệu cho biết thông tin về chất lượng.
◼Thương hiệu tạo cho các nhà sản xuất một ộng lực
ể duy trì chất lượng hàng hóa. 16 8 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023 PHẦN 2: ĐỘC QUYỀN NHÓM 17 Mục tiêu nghiên cứu: 18
Đặc iểm của thị trường ộc quyền nhóm.
Quyết ịnh sản xuất của doanh nghiệp ộc quyền nhóm.
Các mô hình cho thị trường ộc quyền nhóm Kiểm soát ộc quyền nhóm.
5.5 Đặc iểm của thị trường ộc quyền nhóm. 19
1. Số lượng nhà sản xuất không nhiều.
2. Sản phẩm có thể ồng nhất hoặc không (nhưng về cơ
bản có thể thay thế cho nhau dễ dàng – sản phẩm là thay thế gần gũi). 9 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023
Độc quyền nhóm thuần túy. Độc quyền nhóm phân
biệt. 3. Khả năng gia nhập và rút lui khó (do những
rào cản về vốn và công nghệ…).
4. Có sức mạnh thị trường.
5.6 Quyết ịnh sản xuất của doanh nghiệp ộc quyền nhóm: 20
Dạng ộc quyền nhóm ơn giản nhất: Thị trường nhị quyền. Ví dụ:
◼Một thị trường gồm có hai nhà cung cấp là Tom và Jerry.
◼Cung cấp một loại hàng hóa giống nhau là nước sạch.
◼Giả ịnh là Tom và Jerry có thể bơm bao nhiêu nước
tùy thích mà ko mất chi phí gì, hay chi phí
cận biên MC = 0 => π = TR
Bảng 5.1: Biểu cầu về nước sạch.
Lượng cầu (thùng) Giá ($/thùng)
Tổng doanh thu (TR =P*Q) 0 120 0 10 110 1100 20 100 2000 30 90 2700 40 80 3200 50 70 3500 10 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023 60 60 3600 70 50 3500 80 40 3200 90 30 2700 100 20 2000 110 10 1100 120 0 0 21
A. Trạng thái cân bằng của thị trường ộc quyền nhóm: 22
TH1: Có sự thống nhất trong hành ộng:
Khi có sự liên kết giữa các nhà ộc quyền nhóm => hình
thành một Cartel => Kết cục của thị trường sẽ giống
trường hợp ộc quyền hoàn toàn.
Tổng Q = 60 thùng và giá P = 60$/thùng.
Qtom = 30 thùng => TRtom = 30 * 60 = 1800$
Qjerry = 30 thùng => TRjerry = 30 * 60 = 1800$
Sự cấu kết thường khó xảy ra
A. Trạng thái cân bằng của thị trường ộc quyền nhóm (tiếp): 23
Sự thống nhất về hành ộng hiếm khi xảy ra vì: 11 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023
Thứ nhất, các iều luật về chống ộc quyền thường
ngăn cấm các nhà ộc quyền nhóm thỏa thuận công
khai với nhau về giá cả và sản lượng.
Thứ hai, sự thiếu tự giác khi các nhà ộc quyền nhóm
ưa ra các quyết ịnh ộc lập về lượng sản xuất (do các
hãng theo uổi lợi ích cá nhân).
TH2: Không có sự cấu kết: 24
Các doanh nghiệp tự quyết ịnh sản lượng => Mỗi
doanh nghiệp theo uổi lợi ích riêng => thị trường
không ạt ược kết cục ộc quyền.
Tổng Q = 80 thùng và giá P = 40$/thùng. Cân Q tom tom =40*40=1600 $ bằng
Q jerry =40 thùng => TR jerry =40*40=1600 $ Nash Q < Độcquyền
Q Độcquyền nhóm < Q Cạnh tranh
P Cạnh tranh < P Độcquyền nhóm < P Độcquyền = 40 thùng => TR Cân bằng Nash: 25 12 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023
Cân bằng Nash là tình huống trong ó các chủ thể
kinh tế tương tác với nhau, mỗi người lựa chọn một
chiến lược tốt nhất cho mình khi biết ược chiến lược
mà người khác ã chọn. (nhà kinh tế học John Nash)
Nghiên cứu tình huống: Tình thế lưỡng
nan của người tù. 26
Quyết ịnh của Max Thú nhận Im lặng Quyết Thú Jame 1 Max 15 ịnh nhận năm năm của Jame Im Jame 15 Max 1 Jame 3 Max 3 lặng năm năm năm năm
Nghiên cứu tình huống: Chạy ua vũ trang. 27 13 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023
Quyết ịnh của Mỹ Vũ Trang
Giải trừ quân bị Quyết Vũ Liên xô Mỹ rủi ịnh Trang an toàn ro và của và mạnh yếu Liên Xô Giải Mỹ an Liên xô Mỹ an Liên xô trừ
rủi ro và toàn và an toàn toàn quân bị yếu mạnh
5.7 Quy mô thị trường ộc quyền nhóm
ảnh hưởng tới kết cục thị trường. 28
TH1. Khi ã thiết lập ược Cartel: Nếu số lượng người
bán tăng => khả năng ạt ược sự ồng thuận là khó hơn.
TH2. Nếu không thiết lập ược Cartel: mỗi người sẽ
phải tự ra các quyết ịnh sản xuất ộc lập.
Hiệu ứng lượng: do P > MC; Q => ∏
Hiệu ứng giá: Q làm P và ∏
Khi hiệu ứng lượng > hiệu ứng giá => tăng Q
Khi hiệu ứng lượng < hiệu ứng giá => giảm Q
5.8 Các mô hình cho thị trường ộc quyền nhóm 29
1. Mô hình Cournot
2. Mô hình Stackelberg
3. Mô hình cạnh tranh giá cả 14 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023 1. Mô hình Cournot 30
Giả sử một thị trường nhị quyền với 2 hãng bán sản phẩm
là giống nhau và biết trước ường cầu thị trường P = f(QD)
là một ường dốc xuống.
Mỗi hãng phải quyết ịnh sản lượng sản xuất và hai hãng
cùng ra quyết ịnh một lúc. Khi ra quyết ịnh mỗi hàng
phải tính ến hành vi của ối thủ (mỗi hãng coi sản lượng
của ối thủ là cố ịnh và từ ó ưa ra mức sản lượng của
mình sao cho tối a lợi nhuận) => Vì sản phẩm là giống
nhau nên mức giá bán sẽ phụ thuộc vào tổng sản lượng
của hai hãng bán ra thông qua ường cầu thị trường. Mô hình Cournot (tiếp) 31
Nếu hãng 1 cho rằng hãng 2 sẽ sản xuất Q2 ơn vị sản lượng
thì ường cầu của hãng 1 (D1) bằng ường cầu thị trường
giảm xuống Q2 ơn vị sản lượng ở mỗi mức giá.
=> Từ ường cầu của mình hãng 1 sẽ quyết ịnh mức sản lượng
sản xuất theo nguyên tắc MR1 = MC1 Như vậy, mức sản
lượng tối a lợi nhuận của hãng 1 phụ thuộc vào việc nó dự
tính sản lượng của hãng 2 là bao nhiêu. Hàm biểu diễn mối
quan hệ này ược gọi là Hàm phản ứng của hãng 1:
Có dạng Q*1= g(Q2) (là một hàm nghịch biến và ường
phảnứng là ườngdốcxuống). Mô hình Cournot (tiếp) 32 15 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023
Phân tích tương tự ối với hãng 2 ta có Hàm phản ứng của hãng 2:
Có dạng Q*2= h(Q1) (cũng là một hàm nghịch biến
và ường phản ứng của hãng 2 là ường dốc xuống)
Mức sản lượng cân bằng cho mỗi hãng nằm ở giao iểm
của hai ường phản ứng khi mỗi hãng chọn ược mức
sản lượng úng bằng mức mà ối thủ kỳ vọng. Cân bằng Cournot 33 Q 1 Đườngphảnứngcủa Cân bằng hãng2: Q 2 = h(Q 1 ) Cournot A Q* 1 Đườngphảnứngcủa hãng1: Q 1 = g(Q 2 ) 0 Q* 2 Q 2
Ví dụ cho cân bằng Cournot 16 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023 34 P Q Hãng 1 1 Đườngp/ứ hãng 2 100 ( Q* 2 = h(Q 1 )) MC 1 D 1 (0) 75 Đườngp/ứ hãng 1 MR 1(0) ( Q* 1 g = (Q 2 )) 50 D 1 (50) Cân bằng 25 Cournot MR 1 (50) Q* 1 D 1 (75) MR , 12 5 1 (75) 0 , 12 5 25 50 Q 0 25 50 Q* 75 2 100 Q 1 2 17 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023 35
Phân tích bằng hàm số toán học
Giả ịnh ường cầu thị trường là một ường thẳng tuyến
tính và dốc xuống. Ta có phương trình hàm cầu thị
trường: P = a – b(Q1 + Q2)
Ta có hàm doanh thu của hai hãng:
TR1 = P.Q1 = aQ1 – bQ21 – bQ1Q2
TR2 = P.Q2 = aQ2 – bQ22 – bQ1Q2
Giả ịnh chi phí biên cho mỗi ơn vị sản lượng sản
xuất thêm là một hằng số c. Ta có phương trình chí phí của hãng 1 và 2: TC1= FC + cQ1 và TC2 = FC + cQ2
Phân tích bằng hàm số toán học 36
Ta có các hàm lợi nhuận:
Π1 = aQ1 – bQ21 – bQ2Q1 – FC – cQ1
Π2 = aQ2 – bQ22 – bQ1Q2 – FC – cQ2 Theo giả
ịnh của mô hình Cournot Hãng 1 chọn Q1 ể tối a lợi
nhuận Π1 với Q2 xác ịnh và Hãng 2 chọn Q2 ể tối a lợi
nhuận Π2 với Q1 xác ịnh. Trong mỗi trường hợp cực ại xảy ra khi: 18 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023 37
Phân tích bằng hàm số toán học
Πbiên = 0 hay dΠi/dQi = 0 với i = 1,2
Hay tương ương với MR = MC
Cụ thể, ể tối a hoá Π1 ta lấy ạo hàm phương trình lợi
nhuận Π1 khi coi Q2 là cố ịnh. Lợi nhuận tối a khi lợi nhuận biên bằng 0:
Πbiên 1 = dΠ1/dQ1 = a – 2bQ1 – bQ2 – c = 0
Từ phương trình trên có thể rút ra mối quan hệ giữa Q1
và Q2 khi lợi nhuận ược tối a hoá.
Q1 = (a-c)/2b – Q2/2 (1) (hàm phản ứng hãng 1)
Phân tích bằng hàm số toán học 38
Tương tự ta cũng có thể rút ra hàm phản ứng của hãng 2
bằng việc tối a hoá Π2 trong phương trình lợi nhuận hãng 2 khi coi Q1 là cố ịnh.
Π biên 2 = dΠ2/dQ2 = a – 2bQ2 – bQ1 – c = 0
Từ ó cho ta mối quan hệ giữa Q2 và Q1:
Q2 = (a-c)/2b – Q1/2 (2) (hàm phản ứng hãng 2) 19 lOMoAR cPSD| 47206071 Prepared by Vu Duc Hieu 4/10/2023 39
Phân tích bằng hàm số toán học
Lưu ý: hàm phản ứng của hai hãng là ối xứng vì ta giả
ịnh các hãng gặp cấu trúc cầu và các hàm chi phí như nhau.
Cân bằng Cournot xảy ra ở iểm cắt của hai ường phản
ứng hay sẽ là nghiệm của hệ hai phương trình (1) và (2).
Thế phương trình (1) vào phương trình (2) ta có:
Q2 = (a – c)/2b – (a – c)/4b + Q2/4 Suy ra: Q2 = (a – c)/3b
Thay trở lại phương trình (1) ta có: Q1 = (a – c)/3b
Lưu ý: Do các iều kiện của ường cầu và hàm chi phí ược
giả ịnh là giống nhau, từ ó các hàm phản ứng là ối xứng
nên các hãng phân chia ều sản lượng của ngành
2. Mô hình Stackelberg 40
Mô hình Cournot giả ịnh 2 hãng ra quyết ịnh sản lượng
một cách ồng thời. Điều gì sẽ xảy ra nếu một hãng ra
quyết ịnh trước? Lợi thế của việc ra quyết ịnh trước là
gì? Mỗi hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
Mô hình Stackelberg có thể coi là sự mở rộng của mô
hình Cournot. Hãng 1 là người i trước, tìm các tối a hoá 20