silde bài giảng chương 8 : Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở | Môn kinh tế vĩ mô
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e) Là mức giá mà tại đó hai đồng tiền của hai quốc gia có thể chuyển đổi được cho nhau. Có 2 cách tính tỷ giá: trực tiếp và gián tiếp Nếu lấy nội tệ làm chuẩn (trực tiếp): Tỷ giá hối đoái là lượng ngoại tệ cần có để đổi lấy một đơn vị nội tệ. 1 đơn vị nội tệ = x đơn vị ngoại tệ Ví dụ: 1 VND = 1/22.650 USD = 0,00004415 USD. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022 KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ 1 lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
I. Tỷgiáhốiđoáivàthịtrườngngoạihối II. Cáncânthanhtoán NỘI DUNG
III. Chínhsáchngoạithương
IV. Phântíchchínhsáchvĩmôtrongnền kinhtếmở lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
I.Tỷgiáhốiđoáivà
thịtrườngngoạihối
1 . Tỷgiáhốiđoái
2 . Tỷgiáhốiđoáivàcáncân thươngmại
3 . Thị trườngngoạihối
4 . Cơchếtỷgiáhốiđoái
I. Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối 1. Tỷ giá 3 lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022 hối đoái
Tỷ giá áp dụng cho ngày 15/01/2022 Đơn vị: VND
Tỷ giá hối đoái
STT Ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua Bán
danh nghĩa (e) Là mức
1 USD Đô la Mỹ 22.650 23.150 2 EUR Đồng Euro 25.647 27.234
giá mà tại đó hai đồng 3 JPY Yên Nhật 196 209
tiền của hai quốc gia có GBP Bảng Anh 30.693 32.591
thể chuyển đổi được cho 5
CHF Phơ răng Thuỵ Sĩ 24.566 26.086 nhau. 6
AUD Đô la Úc 16.290 17.297 7 CAD Đô la Canada 17.887 18.993 lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
I. Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối 1. Tỷ giá hối đoái
❖ Có 2 cách tính tỷ giá: trực tiếp và gián tiếp
Nếu lấy nội tệ làm chuẩn (trực tiếp): Tỷ giá hối đoái là lượng ngoại
tệ cần có để đổi lấy một đơn vị nội tệ.
1 đơn vị nội tệ = x đơn vị ngoại tệ
Ví dụ: 1 VND = 1/22.650 USD = 0,00004415 USD
Nếu lấy ngoại tệ làm chuẩn (gián tiếp): Tỷ giá hối đoái là lượng nội
tệ cần có để có thể đổi lấy một đơn vị ngoại tệ.
1 đơn vị ngoại tệ = y đơn vị nội tệ Ví dụ: 1USD = 22.650 VND
I. Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối 1. Tỷ giá hối đoái
Phương pháp yết giá:
Ví dụ : USD/ VND = 22.650/23.777
➢Đơn vị tiền đứng trước: là đồng tiền yết giá, thường là đồng tiền mạnh
hơn đồng tiền đứng sau (USD).
➢Đơn vị tiền đứng sau: là đồng tiền định giá cho đồng tiền đứng trước (VND).
➢Tỷ giá đứng trước là tỷ giá mua USD của ngân hàng.
➢Tỷ giá đứng sau là tỷ giá bán USD của ngân hàng.
➢Mua hay bán đều nói với tư cách là ngân hàng (hay quầy giao dịch
ngoại hối), không nói với tư cách cá nhân. 5 lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
I. Tỷgiáhốiđoáivàthịtrườngngoạihối
1 . Tỷgiáhốiđoái
Tỷgiáhốiđoáithực(e r) e P* = e. Làtỷgiáphảnánhtương r P quangiácảhànghóacủa
Với: e là tỷ giá hối đoái danh nghĩa. hainước,đượctínhtheo P* là giáthếgiới.
mộttronghailoạitiềncủa P là giátrongnước. hainướcđó lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
I. Tỷgiáhốiđoáivàthịtrườngngoạihối
1 . Tỷgiáhốiđoái Vídụ:
Sosánhgiácùngmộtmặthànglàcábasacùngchấtlượngở
ViệtNamvàMỹ.GiácábasatạiMỹlà20USD/kg,giácábasaở
ViệtNamlà70.000VNĐ/kg,tỷgiáUSD/VNĐ=24.000 P* 24.000 x 20 e r = e. = =6 , 86 P 70.000
I. Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối 1. Tỷ giá hối đoái
- Nếu e↑ (CPI và CPI* không đổi) → er ❖ Nhận xét
↑→ sức cạnh tranh tăng → X↑, M↓.
+ Nếu er ↑→ sức cạnh tranh tăng.
+ Dùng er đánh giá sức cạnh tranh của
quốc gia trên thị trường thế giới bằng cách
điều chỉnh theo lạm phát. er e. CPI * CPI
Tỷ giá hối đoái thực phụ thuộc vào tỷ
giá hối đoái danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát
tương đối giữa hai quốc gia (CPI*/ CPI). 7 lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
- Nếu CPI > CPI* (e không đổi) →
er ↓→ sức cạnh tranh giảm → X↓, M↑.
I. Tỷgiáhốiđoáivàthịtrườngngoạihối
2 . Tỷgiáhốiđoáivàcáncânthươngmại Vídụ:
GiátômcủaViệtNam:270.000VNĐ/kg
GiámáytínhcủaMỹ:1000USD/cái Tỷgiáhốiđoái e = 20.000 e = 22.000 Giátôm(tínhbằngUSD) 13 5 , 12 , 3
Giámáytính(tínhbằngVNĐ) 20.000.000 22.000.000 lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
I. Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối
2. Tỷ giá hối đoái và cán cân thương mại
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi tỷ giá hối đoái tăng:
- Hàng hóa trong nước trở nên rẻ hơn đối với
người nước ngoài xuất khẩu tăng.
- Hàng hóa nước ngoài trở nên đắt hơn đối với
người trong nước nhập khẩu giảm.
cán cân thương mại được cải thiện.
I. Tỷgiáhốiđoáivàthịtrườngngoạihối
3 . Thị trườngngoạihối 3.1 Kháiniệm
Thịtrườngngoạihối làthịtrườngquốctế
màởđóđồngtiềncủaquốcgianàycóthểđổilấy
đồngtiềncủaquốcgiakhác.
Mứcgiámàtạiđóhaiđồngtiềncủahaiquốc
giacóthểchuyểnđổiđượcchonhau,đượcgọilà
tỷgiáhốiđoái 1 lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
I. Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối
3. Thị trường ngoại hối
3.2 Cung ngoại tệ, cầu ngoại tệ e S FC
❖ Cung ngoại tệ (SFC) là giá trị lượng ngoại tệ S FC ’
có trong nền kinh tế tại mỗi mức tỷ giá.
Cung ngoại tệ phát sinh từ 2 nguồn: -
Một là lượng hàng hóa, dịch vụ và tài sản
trongnướcmàngườinướcngoàimuốnmua. FC
I. Tỷgiáhốiđoáivàthịtrườngngoạihối .
3 Thị trườngngoạihối
❖ Cầungoạitệ(D FC ) làlượngngoạitệmà e
nềnkinhtếcầncótạimỗimứctỷgiá.
Cầungoạitệphátsinhtừ2nguồn:
- Mộtlàlượnghànghóa,dịchvụvàtàisảncủa
nướcngoàimàngườitrongnướcmuốnmua. D FC’ D - F
Hailàlượngvốn,thunhậpvàcáckhoản 0 C FC
chuyểnnhượngranướcngoài. lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022 -
Hai là lượng vốn, lượng thu nhập và các khoản chuyển
nhượng từ nước ngoài vào trong nước. 3 lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
I. Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối 3. Thị
trường ngoại hối
3.3 Cân bằng trên thị trường ngoại hối
Điều kiện cân bằng SFC = DFC e S
▪ Nếu et > eE thì SFC > DFC: có thặng dư cung FC
ngoại tệ nên tỷ giá có thể có xu hướng giảm. A B E e1 C D
eE▪ Nếu et < eE thì SFC < DFC: có thặng dư cầu
D FC e2ngoại tệ nên tỷ giá có thể có xu hướng tăng.
I. Tỷgiáhốiđoáivàthịtrườngngoạihối .
3 Thị trườngngoạihối e S e FC S FC S E FC ’ e 2 2 e E E 1 1 1 e 1 E e 2 2 D FC ’ D D FC FC 0 0 FC FC
Khicầungoạitệtăng,tỷgiácóxuhướng
Khi cungngoạitệtăng, tỷgiácóxu hướng
tăng tỷgiá cóthể tăng
giảm tỷgiá cóthể giảm lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
▪ Khi SFC hay DFC thay đổi, tỷ giá có thể thay FC1 FC2 FC đổi. 5 lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
I. Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối 4. Cơ
chế tỷ giá hối đoái
Cơ chế tỷ giá hối đoái
Phân loại: có 3 loại cơ chế tỷ giá hối đoái.
là tất cả những quy định • Cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi. pháp luật do
chính phủ và • Cơ chế tỷ giá hối đoái cố định.
NHTW quy định để điều • Cơ chế tỷ giá thả nổi có kiểm soát. tiết, kiểm
soát, quản lý thị trường ngoại hối.
I. Tỷgiáhốiđoáivàthịtrườngngoạihối
4 . Cơchếtỷgiáhốiđoái
❖ Cơchếtỷgiáhốiđoáithảnổi e S
Làcơchếmàởđótỷgiáhốiđoáiđượctự FC
dothayđổitheocungcầungoạitệ,NHTW E e 2
khôngcanthiệpvàothịtrườngngoạihối. 2 E e 1 1 Trongcơchếnày:
- Khitỷgiáhốiđoáităngtagọiđólànộitệ D FC ’ giảmgiá. D FC
- Khitỷgiáhốiđoáigiảm,tagọiđólànộitệ 0 FC e khiD tănggiá. 1 FC → e 2 tăng lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
I. Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối
4. Cơ chế tỷ giá hối đoái
❖ Cơ chế tỷ giá hối đoái cố định: 7 lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
Là cơ chế tỷ giá hối đoái mà NHTW
cam kết sẽ duy trì tỷ giá bằng cách dùng
dự trữ ngoại tệ và các chính sách kinh tế
khác để can thiệp vào thị trường ngoại hối
khi cung, cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối thay đổi.
Trong cơ chế này: - Khi NHTW tăng tỷ
giá, ta gọi đó là chính sách phá giá nội tệ. -
Khi NHTW giảm tỷ giá, ta gọi đó là chính sách nâng giá nội tệ.
I. Tỷgiáhốiđoáivàthịtrườngngoạihối
4 . Cơchếtỷgiáhốiđoái e e S FC S FC S FC ’ S FC ’ e E 2 2 E 1 E e E’ 1 E’ 1 e 1 1 1 e 2 E 2 D FC ’ D FC ’ D D FC FC 0 FC 0 FC
Khitỷgiácóxuhướngtăng,NHTWbán
Khitỷgiácóxuhướnggiảm,NHTWbỏ
ngoạitệrathunộitệvàolàmtăngcung
nộitệramuangoạitệvàolàmtăngcầu
ngoạitệ(đồngthờilàmcungnộitệgiảm)
ngoạitệ(đồngthờilàmcungnộitệtăng) lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
I. Tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối
4. Cơ chế tỷ giá hối đoái
▪ Trường hợp thiếu ngoại tệ
SFC < DFC → e có xu hướng tăng.
Muốn duy trì tỷ giá hối đoái cố định,
NHTW phải bán ngoại tệ ra thu nội tệ vào.
▪ Trường hợp thừa ngoại tệ SFC >
DFC → e có xu hướng giảm. Muốn
duy trì tỷ giá hối đoái cố định,
NHTW phải bỏ nội tệ ra mua ngoại tệ vào.
I. Tỷgiáhốiđoáivàthịtrườngngoạihối
4 . Cơchếtỷgiáhốiđoái
❖ Cơchếtỷgiáthảnổicókiểmsoát
Làcơchếtỷgiáthảnổinhưngnếuvượt
quágiớihạnchophép,cókhảnăngảnh
hưởngxấuđếnhoạtđộngkinhtếthìnhà
nướcsẽdùngdựtrữngoạitệvàcácchính
sáchkinhtếkhácđểcanthiệp. 9 lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022 Câuhỏi nghiên cứu:
Phântíchưunhượcđiểmcủacơchếtỷgiáhối
đoáithảnổivàcơchếtỷgiáhốiđoáicốđịnh.
II. Cán cân thanh toán (BOP-Balance of Payment) 1. Khái niệm:
Cán cân thanh toán quốc tế gồm
BOP là một bảng liệt kê ghi lại các dòng giao các khoản mục sau:
dịch bằng tiền của một quốc gia với phần
a. Tài khoản vãng lai (CA: Current còn lại của thế giới. Account) Nguyên tắc ghi:
b. Tài khoản vốn và tài chính (KA:
- Luồng tiền đi vào ghi dấu + (hoặc bên Có)
Capital and Financial Account)
- Luồng tiền đi ra ghi dấu – (hoặc bên Nợ) c. Sai số (EO: Errors and
2. Kết cấu của BOP obmissings) lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
II. Cán cân thanh toán (BOP-Balance of Payment)
2. Kết cấu của cán cân thanh toán (BOP)
a. Tài khoản vãng lai (CA – Current Account): Tài khoản vãng
lai ghi chép các luồng buôn bán hàng hóa và dịch vụ cũng như các
khoản thu nhập ròng khác từ nước ngoài. Gồm:
- Xuất khẩu ròng (Cán cân thương mại NX) = X – M
- Thu nhập ròng (NIA) = TNYTSXXK – TNYTSXNK
II. Cáncânthanhtoán(BOP-Balance of Payment)
2 . Kếtcấucủacáncânthanhtoán(BOP )
b.Tàikhoảnvốnvàtàichính(KA–CapitalandFinancial
Account): ghilạicácluồngvốnđivàovàđirakhỏiquốcgia,
lượngvốnnàydùngđểđầutưvàocáctàisảnhữuhìnhvàcáctài sảntàichính. Baogồm: - Tàikhoảnvốn - Tàikhoảntàichính 11 lOMoAR cPSD| 46988474 3/26/2022
- Chuyển nhượng ròng (viện trợ, kiều hối, quà biếu…)