Silde bài giảng lý thuyết chương 1 | Môn kinh tế vĩ mô

Tiền là tất cả các tài sản trong nền kinh tế mà mọi người thường sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ của người khác. Về bản chất, tiền tệ là vật trung gian môi giới trong trao
đổi hàng hoá, dịch vụ, là phương tiện giúp cho quá trình trao đổi được thực hiện dễ dàng hơn. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 47305584
3/28/2020
28 March
2020
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Giảng viên: TS. Trần Thị Thùy Linh
Bộ môn Kinh tế học, Khoa Kinh tế-Quản lý
Đại học Thăng Long linhtran.hn@gmail.com
1 28 March 2020
1
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Tiền tệ và thị trường tiền tệ
Chương 2: Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán
Chương 3: Số nhân chi tiêu và lý thuyết của Keynes
Chương 4: Tổng cung và tổng cầu
Chương 5: Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế đóng
Chương 6: Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở
2 28 March 2020
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Kinh tế vĩ mô, Đại học Thăng Long
PGS.TS. Nguyễn Văn Công, Bài giảng thực hành
thuyết kinh tế vĩ mô (chương 8, 9), NXB Lao động, 2009
PGS.TS Nguyễn Văn Dần, Kinh tế học vĩ mô
(chương 3), NXB.Tài chính, 2008
Nguyễn Văn Công, Nguyễn Việt Hưng, Kinh tế vĩ mô: lý
thuyết và chính sách (chương 4), NXB Lao động-Xã hội,
2011 3
3
lOMoARcPSD| 47305584
3/28/2020
28 March
2020
2
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
Trang bị cho sinh viên hệ thống các khái niệm, thuật ngữ trong
kinh tế học vĩ mô.
Cung cấp hệ thống kiến thức về các lý thuyết và mô hình vĩ mô
bản như thuyết ưa thích thanh khoản, hình giao điểm
Keynes, mô hình tổng cung-tổng cầu, mô hình IS-LM
Trang bị cho sinh viên khung phân tích thuyết về chế tác
động vai trò của chính sách vĩ mô (chính sách tiền tệ chính
sách tài khóa)
4 28 March 2020
4
CHƯƠNG 1 TIỀN TỆ VÀ THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ
Nội dung chính:
Các vấn đề về tiền tệ: khái niệm, chức năng, đo lường…
Hệ thống ngân hàng tạo tiền như thế nào?
Chính phủ kiểm soát lượng tiền trong lưu thông như thế
nào?
Lý thuyết ưa thích thanh khoản và cầu tiền
5 28 March 2020
5
1.1 Khái niệm và chức năng của tiền tệ
1.1.1 Khái niệm
Tiền là tất cả các tài sản trong nền kinh tế mà mọi người
thường sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ của người
khác
Về bản chất, tiền tệ là vật trung gian môi giới trong trao
đổi hàng hoá, dịch vụ, là phương tiện giúp cho quá trình
trao đổi được thực hiện dễ dàng hơn.
lOMoARcPSD| 47305584
3/28/2020
28 March
2020
6
6
1.1 Khái niệm và chức năng của tiền tệ
1.1.2 Các chức năng của tiền
Phương tiện trao đổi
Phương thức trao đổi từ H-H’ H-vật trung gian-H’
H-T-H’
Phương tiện hạch toán (thước đo giá trị)
Giá trị của hàng hóa được biểu thị thông qua giá cả
(đơn vị tiền tệ)
Phương tiện cất trữ giá trị
Tin tệ được cất trữ lại để dành cho những nhu cầu
giao dịch trong tương lai. 7 28 March 2020
7
1.1 Khái niệm và chức năng của tiền tệ
1.1.3 Các loại tiền
Tiền hàng hóa: tồn tại dưới hình thức một hàng hóa có
giá trị cố hữu
Ví dụ: vàng chế độ bản vị vàng
Tiền pháp định: không có giá trị cố hữu
8 28 March 2020
8
lOMoARcPSD| 47305584
3/28/2020
28 March
2020
4
1.1 Khái niệm và chức năng của tiền tệ
1.1.4 Các đại lượng đo lường tiền
H (cung tiền mạnh/cơ sở tiền tệ) = tiền trong lưu thông
(Cu) + dự trữ của NH (R)
M1 = tiền mặt trong lưu thông + tiền gửi không kỳ hạn
(D)
M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm
M3= M2 + tiền gửi có kỳ hạn
9
9
1.2 Ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền
1.2.1 Trường hợp ngân hàng dự trữ toàn bộ
Một người gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng thứ nhất
Tài sản
Các khoản nợ
Dự trữ
100
Tiền gửi 100
Nếu giữ toàn bộ dưới dạng dự trữ thì các NH sẽ không
tác động tới cung ứng tiền tệ
10 28 March 2020
10
lOMoARcPSD| 47305584
3/28/2020
28 March
2020
1.2 Ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền
1.2.2 Trường hợp ngân hàng dự trữ một phần
Tỷ lệ dự trữ = dự trữ/tiền gửi
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: tỷ lệ dự trữ tối thiểu
Giả sử tỷ lệ dự trữ là 10%
Ngân hàng thứ nhất
Tài sản
Các khoản nợ
Dự trữ
Cho vay
10
90
Tiền gửi 100
Cung ứng tiền tệ sẽ là 190 (người gửi: 100, người vay: 90)
11 28 March 2020
11
1.2 Ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền
1.2.2 Trường hợp ngân hàng dự trữ một phần
Người vay tiền mua hàng người bán nhận được tiền
và gửi vào NH thứ hai
Ngân hàng thứ hai
Tài sản
Các khoản nợ
Dự trữ
Cho vay
9
81
Tiền gửi 90
12
12
1.2 Ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền
1.2.2 Trường hợp ngân hàng dự trữ một phần
Ngân hàng thứ ba
Các khoản nợ
8,1
72,9
Tiền gửi 81
Ngân hàng thứ tư
Tài sản
Các khoản nợ
Dự trữ
Cho vay
7,29
65,61
Tiền gửi 72,9
13 28 March 2020
lOMoARcPSD| 47305584
3/28/2020
28 March
2020
6
13
1.2 Ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền
1.2.2 Trường hợp ngân hàng dự trữ một phần
Tổng kết quá trình tạo tiền
Tiền gửi ban đầu 100
Cho vay của NH thứ nhất 90 Cho
vay của NH thứ hai 81
Cho vay của NH thứ ba 72,9 Cho
vay của NH thứ 65,61
…..
Tổng mức cung ứng tiền tệ 1000
14 28 March 2020
14
15
1.2.3
Số nhân tiền
Trường hợp không có rò rỉ tiền mặt
Số nhân tiền = 1/r
d
trong đó r
d
là tỷ lệ dự trữ
Trường hợp có rò rỉ tiền mặt
Số nhân tiền =
Trong đó
c
d
là tỷ lệ tiền mặt/tiền gửi = Cu/D
r
d
là tỷ lệ dự trữ/tiền gửi = R/D
1.2
Ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền
15
lOMoARcPSD| 47305584
3/28/2020
7
1.3 Các công cụ kiểm soát tiền tệ của NHTƯ
1.3.1 Chức năng của NHTƯ
NHTƯ (Việt Nam gọi Ngân hàng nhà nước) là ngân hàng
duy nhất của một quốc gia thực hiện các chức năng sau:
Ngân hàng của các ngân hàng
Thực hiện quản lý nhà nước đối với các NHTM
Cấp tín dụng cho các NHTM, và đóng vai tngười cho
vay cuối cùng của các NHTM.
Mở tài khoản để lưu giữ các khoản dự trữ trung tâm
thanh toán cho hệ thống các NHTM
16 28 March 2020
16
1.3.1 Chức năng của NHTƯ
Ngân hàng của chính phủ
Mở tài khoản lưu giữ các khoản dtrữ quốc
gia, các khoản cho vay và đi vay cấp CP.
Giúp CP hoạch định thực thi chính sách
tiền tệ, đồng thời hỗ trợ chính sách tài khóa
khi cần thiết (tạm ứng cho NSNN)
28 March 2020 17
17
18
18
1.3.1
Chức năng của NHTƯ
Cơ quan thực thi chính sách tiền tệ quốc gia
Phát hành tiền
Kiểm soát cung ứng tiền tệ
Điều hành lãi suất, tỷ giá hối đoái
28
March
2020
lOMoARcPSD| 47305584
3/28/2020
28 March
2020
1.3 NHTƯ và các công cụ kiểm soát tiền tệ
1.3.2 Các công cụ kiểm soát tiền tệ
1.3.2.1 Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market
Operations - OMO)
Đây là nghiệp vụ NHTƯ áp dụng nhằm điều chỉnh lượng
cung tiền thông qua hoạt động muavàohoặcbán ra trái
phiếu chính phủ (TPCP)
NHTƯ mua TPCP cung ứng tiền tệ tăng
NHTƯ bán TPCP cung ứng tiền tệ giảm
19 28 March 2020
19
20
1.3.2
Các công cụ kiểm soát tiền tệ
1.3.2.2
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc thay đổi
tỷ lệ dự trữ thay đổi
số nhân tiền thay đổi
cung tiền thay đổi
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng
cung ứng tiền tệ giảm
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm
cung ứng tiền tệ tăng
1.3
NHTƯ và các công cụ kiểm soát tiền tệ
28
March
2020
20
1.3.2
Các công cụ kiểm soát tiền t
1.3.2.3
Lãi suất chiết khấu (Discount rate
)
Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà
NHTƯ
yêu cầu NHTM
trả khi NHTM vay tiền của NHTƯ
Lãi suất chiết khấu tăng
cung ứng tiền tệ giảm
Lãi suất chiết khấu giảm
cung ứng tiền tệ tăng
1.3
NHTƯ và các công cụ kiểm soát tiền tệ
21
lOMoARcPSD| 47305584
3/28/2020
28 March
2020
9
21
1.4 Lý thuyết ưa thích thanh khoản và cầu tiền
1.4.1 Lý thuyết ưa thích thanh khoản
Tính thanh khoản (tính lỏng): chỉ mức độ mà một tài sản
bất kì có thể được mua hoặc bán trên thị trường mà không
làm ảnh hưởng nhiều đến giá thị trường của tài sản đó.
Một tài sản có tính thanh khoản cao nếu nó có thể được
bán nhanh chóng mà giá bán không giảm đáng k
Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất
Lý thuyết ưa thích thanh khoản: J.M.Keynes giải thích việc
mọi người ưa thích giữ tiền hơn là đầu tư nó vào các
loại tài sản khác 22 28 March 2020
22
23
Theo Keynes, có 3 động cơ để giữ tiền
(1)
động cơ giao dịch: Nhu cầu giữ tiền để thanh toán các
khoản mua sắm hàng hóa và dịch vụ
.
(2)
Động cơ dự phòng: Nhu cầu giữ tiền để thanh toán các
khoản chi tiêu bất thường, không lường trước được.
(3)
Động cơ đầu cơ: Nhu cầu giữ tiền với suy đoán rằng giá
các tài sản khác giảm.
1.4
Lý thuyết ưa thích thanh khoản và cầu tiền
28
March
2020
23
lOMoARcPSD| 47305584
3/28/2020
28 March
2020
24
25 28 March 2020
25
Cầu tiền:
Cầu tiền là tổng khối lượng phương tiện thanh toán (tiền mặt
và tiền séc) mà các tác nhân trong nền kinh tế cần, tương ứng
với mỗi mức lãi suất trong điều kiện các yếu tố khác là không
đổi.
Lãi suất là yếu tố quan trọng quyết định cầu tiền: chi phí
cơ hội của việc giữ tiền
Hàm cầu tiền
MD = L(r,Y)
1.4
Lý thuyết ưa thích thanh khoản và cầu tiền
24
-
+
Đồthịvềđườngcầutiền
MD=L(r, Y)
Lãisuất
Lượngtiền
thựctế
1.4
Lýthuyếtưathíchthanhkhoảnvàcầutiền
Đồ thị đường cầu tiền:
Đồ thị đường cầu tiền là đường dốc xuống
Khi lãi suất thay đổi
, sẽ xảy ra hiện tượng trượt dọc (di chuyển)
các điểm trên đường cầu tiền tệ.
Khi các yếu tố ngoài lãi suất thay đổi
:
Giả sử thu nhập quốc
dân tăng lên, đường cầu tiền tệ sẽ dịch chuyển sang phải và
ngược lại
1.4
Lý thuyết ưa thích thanh khoản và cầu tiền
28
March
2020
26
lOMoARcPSD| 47305584
3/28/2020
28 March
2020
11
26
27
Điềukiệncânbằngcủathịtrườngtiềntệ
M/P = L(r, Y)
Đồthịvềthịtrườngtiềntệ
Cânbằngthịtrườngtiềntệ
1.5
27
Lượngtiềncố
địnhbởiNHTƯ
r
0
MS
MD=L(r, Y)
Lãisuất
Lượngtiền
thựctế
Lãisuấtcânbằng
làlãisuấtmàtại
đólượngcầuvề
tiền
đúng
bằng
lượngcungvềtiền
lOMoARcPSD| 47305584
3/28/2020
28 March
2020
12
Trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ
Nếu lãi suất>lãi suất cân bằng (hiện tượng cung tiền):
lượng tiền mà mọi người muốn nắm giữ (M
d
1
) nhỏ hơn lượng
tiền NHTƯ cung ứng công chúng dùng tiền mặt dư
thừa mua trái phiếu hoặc gửi vào NH lãi suất
giảm
Nếu lãi suất<lãi suất cân bằng (hiện tượng cầu tiền): lượng
tiền mà mọi người muốn nắm giữ (M
d
2
)lớn hơn lượng tiền mà
NHTƯ cung ứng công chúng bán trái phiếu hoặc rút tiền
gửi NH để tăng tiền mặtlãi suất tăng
28 28 March 2020
28
29
Sựthayđổitrạngtháicânbằngthịtrườngtiềntệ
March
2020
28
29
M
0
*
r
0
MS
0
MD=L(r, Y)
Lãisuất
Lượngtiền
thựctế
MS
1
r
1
M
1
*
Chínhsáchtiền
tệthắtchặt
lOMoARcPSD| 47305584
3/28/2020
13
30
TỔNG KẾT CHƯƠNG
- Tiền là tất cả các tài sản thường được sử dụng để mua hàng hóa
và dịch vụ
- Hệ thống NHTM tạo tiền thông qua hoạt động huy động vốn
(nhận tiền gửi) và cho vay. Tiền mà NHTM tạo ra là tiền ghi sổ
(bút tệ)
- NHTU phát hành tiền mặt và kiểm soát cung tiền thông qua
3 công cụ
- Cầu tiền mối quan hệ nghịch với lãi suất quan hệ thuận
với thu nhập
- Cân bằng thị trường tiền tệ xác định mức lãi suất của thị
trường. 31 28 March 2020
31
Sựthayđổitrạngtháicânbằngthịtrườngtiềntệ
30
M
0
*
r
0
MS
0
MD
0
)
L(r, Y
=
Lãisuất
Lượngtiền
thựctế
MS
1
r
1
Thu nhậptăng
hoặcgiácảtăng
MD
1
| 1/13

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47305584 3/28/2020
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Giảng viên: TS. Trần Thị Thùy Linh
Bộ môn Kinh tế học, Khoa Kinh tế-Quản lý
Đại học Thăng Long linhtran.hn@gmail.com 1 28 March 2020 1 NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Tiền tệ và thị trường tiền tệ
Chương 2: Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán
Chương 3: Số nhân chi tiêu và lý thuyết của Keynes
Chương 4: Tổng cung và tổng cầu
Chương 5: Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế đóng
Chương 6: Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở 2 28 March 2020 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Kinh tế vĩ mô, Đại học Thăng Long
PGS.TS. Nguyễn Văn Công, Bài giảng và thực hành lý
thuyết kinh tế vĩ mô (chương 8, 9), NXB Lao động, 2009
PGS.TS Nguyễn Văn Dần, Kinh tế học vĩ mô
(chương 3), NXB.Tài chính, 2008
Nguyễn Văn Công, Nguyễn Việt Hưng, Kinh tế vĩ mô: lý
thuyết và chính sách (chương 4), NXB Lao động-Xã hội, 2011 3 3 28 March 2020 lOMoAR cPSD| 47305584 3/28/2020 MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
Trang bị cho sinh viên hệ thống các khái niệm, thuật ngữ trong kinh tế học vĩ mô.
Cung cấp hệ thống kiến thức về các lý thuyết và mô hình vĩ mô
cơ bản như lý thuyết ưa thích thanh khoản, mô hình giao điểm
Keynes, mô hình tổng cung-tổng cầu, mô hình IS-LM
Trang bị cho sinh viên khung phân tích lý thuyết về cơ chế tác
động và vai trò của chính sách vĩ mô (chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa) 4 28 March 2020 4
CHƯƠNG 1 TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ Nội dung chính:
❖Các vấn đề về tiền tệ: khái niệm, chức năng, đo lường…
❖Hệ thống ngân hàng tạo tiền như thế nào?
❖Chính phủ kiểm soát lượng tiền trong lưu thông như thế nào?
❖Lý thuyết ưa thích thanh khoản và cầu tiền 5 28 March 2020 5
1.1 Khái niệm và chức năng của tiền tệ
1.1.1 Khái niệm
Tiền là tất cả các tài sản trong nền kinh tế mà mọi người
thường sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ của người khác
Về bản chất, tiền tệ là vật trung gian môi giới trong trao
đổi hàng hoá, dịch vụ, là phương tiện giúp cho quá trình
trao đổi được thực hiện dễ dàng hơn. 28 March 2020 2 lOMoAR cPSD| 47305584 3/28/2020 6 6
1.1 Khái niệm và chức năng của tiền tệ
1.1.2 Các chức năng của tiền
Phương tiện trao đổi
Phương thức trao đổi từ H-H’ → H-vật trung gian-H’ → H-T-H’
Phương tiện hạch toán (thước đo giá trị)
Giá trị của hàng hóa được biểu thị thông qua giá cả (đơn vị tiền tệ)
Phương tiện cất trữ giá trị
Tiền tệ được cất trữ lại để dành cho những nhu cầu
giao dịch trong tương lai. 7 28 March 2020 7
1.1 Khái niệm và chức năng của tiền tệ
1.1.3 Các loại tiền
Tiền hàng hóa: tồn tại dưới hình thức một hàng hóa có giá trị cố hữu
Ví dụ: vàng → chế độ bản vị vàng
Tiền pháp định: không có giá trị cố hữu 8 28 March 2020 8 28 March 2020 lOMoAR cPSD| 47305584 3/28/2020
1.1 Khái niệm và chức năng của tiền tệ
1.1.4 Các đại lượng đo lường tiền
H (cung tiền mạnh/cơ sở tiền tệ) = tiền trong lưu thông
(Cu) + dự trữ của NH (R)
M1 = tiền mặt trong lưu thông + tiền gửi không kỳ hạn (D)
M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm
M3= M2 + tiền gửi có kỳ hạn 9 9
1.2 Ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền
1.2.1 Trường hợp ngân hàng dự trữ toàn bộ
Một người gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng thứ nhất Tài sản Các khoản nợ Dự trữ 100 Tiền gửi 100
Nếu giữ toàn bộ dưới dạng dự trữ thì các NH sẽ không
tác động tới cung ứng tiền tệ 10 28 March 2020 10 28 March 2020 4 lOMoAR cPSD| 47305584 3/28/2020
1.2 Ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền
1.2.2 Trường hợp ngân hàng dự trữ một phần
Tỷ lệ dự trữ = dự trữ/tiền gửi
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: tỷ lệ dự trữ tối thiểu
Giả sử tỷ lệ dự trữ là 10% Ngân hàng thứ nhất Tài sản Các khoản nợ Dự trữ 10 Tiền gửi 100 Cho vay 90
→ Cung ứng tiền tệ sẽ là 190 (người gửi: 100, người vay: 90) 11 28 March 2020 11
1.2 Ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền
1.2.2 Trường hợp ngân hàng dự trữ một phần
Người vay tiền mua hàng → người bán nhận được tiền và gửi vào NH thứ hai Ngân hàng thứ hai Tài sản Các khoản nợ Dự trữ 9 Tiền gửi 90 Cho vay 81 12 12
1.2 Ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền
1.2.2 Trường hợp ngân hàng dự trữ một phần Ngân hàng thứ ba Tài sản Các khoản nợ Dự trữ 8,1 Tiền gửi 81 Cho vay 72,9 Ngân hàng thứ tư Tài sản Các khoản nợ Dự trữ 7,29 Tiền gửi 72,9 Cho vay 65,61 13 28 March 2020 28 March 2020 lOMoAR cPSD| 47305584 3/28/2020 13
1.2 Ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền
1.2.2 Trường hợp ngân hàng dự trữ một phần
Tổng kết quá trình tạo tiền Tiền gửi ban đầu 100
Cho vay của NH thứ nhất 90 Cho vay của NH thứ hai 81 Cho vay của NH thứ ba 72,9 Cho vay của NH thứ tư 65,61 …..
Tổng mức cung ứng tiền tệ 1000 14 28 March 2020 14
1.2 Ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền
1.2.3 Số nhân tiền
Trường hợp không có rò rỉ tiền mặt
Số nhân tiền = 1/r d trong đó r d là tỷ lệ dự trữ
Trường hợp có rò rỉ tiền mặt Số nhân tiền = Trong đó
c d là tỷ lệ tiền mặt/tiền gửi = Cu/D
r d là tỷ lệ dự trữ/tiền gửi = R/D 15 15 28 March 2020 6 lOMoAR cPSD| 47305584 3/28/2020
1.3 Các công cụ kiểm soát tiền tệ của NHTƯ
1.3.1 Chức năng của NHTƯ
NHTƯ (Việt Nam gọi là Ngân hàng nhà nước) là ngân hàng
duy nhất của một quốc gia thực hiện các chức năng sau:
Ngân hàng của các ngân hàng
▪ Thực hiện quản lý nhà nước đối với các NHTM
▪ Cấp tín dụng cho các NHTM, và đóng vai trò là người cho
vay cuối cùng của các NHTM.
▪ Mở tài khoản để lưu giữ các khoản dự trữ và là trung tâm
thanh toán cho hệ thống các NHTM 16 28 March 2020 16
1.3.1 Chức năng của NHTƯ
Ngân hàng của chính phủ
▪ Mở tài khoản lưu giữ các khoản dự trữ quốc
gia, các khoản cho vay và đi vay cấp CP.
▪ Giúp CP hoạch định và thực thi chính sách
tiền tệ, đồng thời hỗ trợ chính sách tài khóa
khi cần thiết (tạm ứng cho NSNN) 28 March 2020 17 17
1.3.1 Chức năng của NHTƯ
Cơ quan thực thi chính sách tiền tệ quốc gia ▪ Phát hành tiền
▪ Kiểm soát cung ứng tiền tệ
▪ Điều hành lãi suất, tỷ giá hối đoái 28 March 2020 18 18 7 lOMoAR cPSD| 47305584 3/28/2020
1.3 NHTƯ và các công cụ kiểm soát tiền tệ
1.3.2 Các công cụ kiểm soát tiền tệ
1.3.2.1 Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market

Operations - OMO)
➢Đây là nghiệp vụ NHTƯ áp dụng nhằm điều chỉnh lượng
cung tiền thông qua hoạt động muavàohoặcbán ra trái phiếu chính phủ (TPCP)
NHTƯ mua TPCP → cung ứng tiền tệ tăng
NHTƯ bán TPCP → cung ứng tiền tệ giảm 19 28 March 2020 19
1.3 NHTƯ và các công cụ kiểm soát tiền tệ
1.3.2 Các công cụ kiểm soát tiền tệ
1.3.2.2 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc thay đổi → tỷ lệ dự trữ thay đổi
→ số nhân tiền thay đổi → cung tiền thay đổi
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng → cung ứng tiền tệ giảm
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm → cung ứng tiền tệ tăng 20 28 March 2020 20
1.3 NHTƯ và các công cụ kiểm soát tiền tệ
1.3.2 Các công cụ kiểm soát tiền tệ
1.3.2.3 Lãi suất chiết khấu (Discount rate )
Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà NHTƯ yêu cầu NHTM
trả khi NHTM vay tiền của NHTƯ
Lãi suất chiết khấu tăng → cung ứng tiền tệ giảm
Lãi suất chiết khấu giảm → cung ứng tiền tệ tăng 21 28 March 2020 lOMoAR cPSD| 47305584 3/28/2020 21
1.4 Lý thuyết ưa thích thanh khoản và cầu tiền
1.4.1 Lý thuyết ưa thích thanh khoản
Tính thanh khoản (tính lỏng): chỉ mức độ mà một tài sản
bất kì có thể được mua hoặc bán trên thị trường mà không
làm ảnh hưởng nhiều đến giá thị trường của tài sản đó.
Một tài sản có tính thanh khoản cao nếu nó có thể được
bán nhanh chóng mà giá bán không giảm đáng kể
Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất
Lý thuyết ưa thích thanh khoản: J.M.Keynes giải thích việc
mọi người ưa thích giữ tiền hơn là đầu tư nó vào các loại tài sản khác 22 28 March 2020 22
1.4 Lý thuyết ưa thích thanh khoản và cầu tiền
Theo Keynes, có 3 động cơ để giữ tiền
(1) động cơ giao dịch: Nhu cầu giữ tiền để thanh toán các
khoản mua sắm hàng hóa và dịch vụ .
(2) Động cơ dự phòng: Nhu cầu giữ tiền để thanh toán các
khoản chi tiêu bất thường, không lường trước được.
(3) Động cơ đầu cơ: Nhu cầu giữ tiền với suy đoán rằng giá các tài sản khác giảm. 23 28 March 2020 23 28 March 2020 9 lOMoAR cPSD| 47305584 3/28/2020
1.4 Lý thuyết ưa thích thanh khoản và cầu tiền Cầu tiền:
Cầu tiền là tổng khối lượng phương tiện thanh toán (tiền mặt
và tiền séc) mà các tác nhân trong nền kinh tế cần, tương ứng
với mỗi mức lãi suất trong điều kiện các yếu tố khác là không đổi.
Lãi suất là yếu tố quan trọng quyết định cầu tiền: chi phí
cơ hội của việc giữ tiền - + Hàm cầu tiền MD = L(r,Y) 24 24
1.4 Lýthuyếtưathíchthanhkhoảnvàcầutiền
Đồthịvềđườngcầutiền Lãisuất MD=L(r, Y) Lượngtiền thựctế 25 28 March 2020 25
1.4 Lý thuyết ưa thích thanh khoản và cầu tiền
Đồ thị đường cầu tiền:
Đồ thị đường cầu tiền là đường dốc xuống
Khi lãi suất thay đổi , sẽ xảy ra hiện tượng trượt dọc (di chuyển)
các điểm trên đường cầu tiền tệ.
Khi các yếu tố ngoài lãi suất thay đổi : Giả sử thu nhập quốc
dân tăng lên, đường cầu tiền tệ sẽ dịch chuyển sang phải và ngược lại 26 28 March 2020 28 March 2020 lOMoAR cPSD| 47305584 3/28/2020 26 1. 5 Câ
nbằngthịtrườngtiềntệ
Điềukiệncânbằngcủathịtrườngtiềntệ M/P = L(r, Y)
Đồthịvềthịtrườngtiềntệ Lãisuất Lãisuấtcânbằng MS làlãisuấtmàtại đólượngcầuvề tiền đúng bằng lượngcungvềtiền r 0 MD=L(r, Y)
Lượngti ềncố 27 Lượngtiền địnhbởiNHTƯ thựctế 27 28 March 2020 11 lOMoAR cPSD| 47305584 3/28/2020
Trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ
Nếu lãi suất>lãi suất cân bằng (hiện tượng dư cung tiền):
lượng tiền mà mọi người muốn nắm giữ (Md1) nhỏ hơn lượng
tiền mà NHTƯ cung ứng → công chúng dùng tiền mặt dư
thừa mua trái phiếu hoặc gửi vào NH → lãi suất giảm
Nếu lãi suấtdư cầu tiền): lượng
tiền mà mọi người muốn nắm giữ (Md2)lớn hơn lượng tiền mà
NHTƯ cung ứng → công chúng bán trái phiếu hoặc rút tiền
gửi NH để tăng tiền mặt→ lãi suất tăng 28 28 March 2020 28
Sựthayđổitrạngtháicânbằngthịtrườngtiềntệ Lãisuất MS 1 MS 0 Chínhsáchtiền tệthắtchặt r 1 r 0 MD=L(r, Y) M * M 1 0* Lượngtiền thựctế 29 28 March 2020 29 28 March 2020 12 lOMoAR cPSD| 47305584 3/28/2020
Sựthayđổitrạngtháicânbằngthịtrườngtiềntệ Lãisuất MS 1 MS 0 Thu nhậptăng hoặcgiácảtăng r 1 r 0 MD 1 MD = 0 L(r, ) Y M 0* Lượngtiền thựctế 30 30 TỔNG KẾT CHƯƠNG
- Tiền là tất cả các tài sản thường được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ
- Hệ thống NHTM tạo tiền thông qua hoạt động huy động vốn
(nhận tiền gửi) và cho vay. Tiền mà NHTM tạo ra là tiền ghi sổ (bút tệ)
- NHTU phát hành tiền mặt và kiểm soát cung tiền thông qua 3 công cụ
- Cầu tiền có mối quan hệ nghịch với lãi suất và quan hệ thuận với thu nhập
- Cân bằng thị trường tiền tệ xác định mức lãi suất của thị trường. 31 28 March 2020 31 13