


























Preview text:
  lOMoARcPSD| 36067889    
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG 
1 .Nêu ược ặc iểmdịch  tễ học phântích 
2 .Trìnhbày ược ặc iểm các loại nghiên  cứu phântích  3 .Trìnhbày 
ược ưu và nhược iểmcủa 
các loại nghiên cứu phântích 
4. Nhận biết ược các loại nghiên cứu phân  tích        lOMoARcPSD| 36067889  
DỊCH TỄ HỌC PHÂN TÍCH  Địnhnghĩa 
- Dùng kiểm ịnhgiảthuyết 
- Đánh giácác yếu tố quyết ịnh sự phân  bốbệnh tật 
- Cung cấp cơsở chophòng, chống bệnh  tật        lOMoARcPSD| 36067889  
CÁC LOẠI THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH 
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG 
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ 
NGHIÊN CỨU CAN THIỆP   
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG  
( CASE-COTROL STUDY )  Đặcđiểm 
- Đối tượngđượcchọn thamgia đượclựachọn 
ngay từ đầu l c bệnh v khngc  bệnh 
- SosÆnh,tm sự khÆc biệt ( phơinhiễm , yếu tố 
nghi ngờ ) giữa 2 nhm:C  v Khngc  bệnh .        lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG (CASE -COTROL    STUDY )  THỜI GIAN  H Ớ
Ư N G ĐI Ề U T R A  Bắt đầu với:  PHƠI NHIỄM  Bệnh  KHNG 
( Những người có bệnh )  PHƠI NHIỄM  QUẦN  THỂ  PHƠI NHIỄM  Chứng  ( Khngc  bệnh quan  KHNG  tm)  PHƠI NHIỄM   
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG (CASE-COTROL STUDY) 
Ví dụ: Nghiên cứu bệnh chứng: “nghiên cứu các yếu 
tố nguy c của tử vong trẻ em dưới một tuổi ở dân 
tộc ít người miền tây nam bộ” 
Nhóm bệnh: các ca tử vong trẻ em dưới 1 tuổi, Ca bệnh: 
ược ịnh nghĩa là các ca sinh ra sống và chết khi chưa 
tròn một tuổi. Ca bệnh gồm cả các ca sinh thiếu tháng. 
Nhóm chứng: Là những trẻ còn sống, là hàng xóm, gần 
về mặt ịa lý với ca bệnh, có ộ tuổi < 12 tháng tại thời iểm  tử vong của ca bệnh      lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG  
( CASE-COTROL STUDY )  Ưu điểm  - Nhanh,t tốn kØm 
- Thch hợp nghiŒn cứu bệnh c thời kỳ tiềm ẩn 
di , bệnh hiếm 
- Cønglœc khảo sÆt được nhiều yếu tố nguy cơ 
- Bước đầu tm đượcbệnhcăn  v biện phÆp  phng chốngởnhữngbệnh  m sự hiểubiết  cn hạnchế   
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG  
( CASE-COTROL STUDY )  Nhượcđiểm 
- Khng hiệu quả trong đánh giÆ tiếp xœc hiếm 
- Khng thể tnh được CI v IR 
- Kh xÆc định quan hệ thời gian giữa phơi 
nhiễm v bệnh 
- Sai số lựachọn v đặcbiệt sai số nhớ lại        lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG (CASE-COTROL  STUDY) 
Chọn nhóm bệnh (Case) 
 Tiêu chuẩn chọn vào nhóm bệnh phải chính xác. 
Tiêu chuẩn: WHO, Bộ y tế, ICD VD: 
 NMCT sử dụng tiêu chuẩn của WHO (ECG, men 
tim, cơn au ngực ặc trưng). 
 Nhiễm Covid 19: Xét nghiệm PCR (+) 
 Nguồn cung cấp nhóm bệnh: bệnh viện và cộng  ồng 
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG  
( CASE-COTROL STUDY ) 
Chọn nhm chứng ( Control ) 
- Nhữngngười khng mắcbệnh m ta đang quan  tm 
- Nguồn cung cấp nhm chứng : bệnhviện,cộng 
đồng, nhmliŒnquan đặc biệt ( người thn, bạn  bŁ, … )        lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG  
( CASE-COTROL STUDY ) 
Ưu điểmcủa nhm chứngtạibệnhviện 
- Dễ xÆc định, dễ tậphợp, đủ số lượng, t tốn kØm 
- Nhớtốthơn về tiền sử phơinhiễm ( do nằmviện) 
- Sự “đápứng” cao hơn so vớingườikhỏe   
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG (CASE-COTROL STUDY) 
Nhược điểm của nh m chứng tại bệnh viện 
- Chưa thể đại diện cho quần thể 
- Phải loại trừ những bệnh nh n c yếu tố phơi nhiễm  liŒn quan nhiều bệnh 
VD: hœt thuốc lÆ vừa liŒn quan ung thư phổi, vừa liŒn quan  COPD 
- Loại trừ những trường hợp thay đổi mức độ phơi nhiễm  sau khi bị bệnh khÆc 
VD: người giảm uống c phŒ sau khi bị loØt dạ d y kh ng được 
l m nh m chứng trong việc khảo sÆt uống c phŒ v bệnh tim  mạch      lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG (CASE - COTROL STUDY ) 
Ưu điểmcủa nhm chứngtạicộngđồng 
- C được sự sosÆnh tốthơn nhm chứngtại BV 
Nhượcđiểmcủa nhm chứngtạicộngđồng 
- Tốn kØm, mấtthời gian hơn 
- Kh nhớ rı tiền sử phơinhiễmhơn nhm tại BV 
- Sự “đápứng”thấphơn nhm tại BV   
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG  
( CASE-COTROL STUDY ) 
Tương quan số lượngbệnh–chứng 
- Cỡ mẫu nhm bệnh c sẵn + nhm chứnglớn 
+ chiphthu thập như nhau: 1 bệnh – 1 chứng 
- Cỡ mẫu nhm bệnh nhỏ + chiphthu  thập  cao:tøyvo  điềukiệnthực  tế ( thường l 1 
bệnh – 4 chứng )        lOMoARcPSD| 36067889  
ĐÁNH GIÁ TRONG NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG  
( CASE-COTROL STU ) DY  Bệ nh  T ng  Có ( B + )  Kh ng (B - )  ऀ  TX +  a  b  a+b  Tiếp xœc  TX - c  d  c+d  Tổ ng  a+c  b+d  a+b+c+d 
Odds  tiếp xœc trong nh m 
Odds  tiếp xœc trong nh m  Bệnh  Kh ng bệnh  a  b  O =  O =  1  2  c  d 
Tỷ số Odds  O  a/c  a x d  OR =  1  =  =  O  b/d  b x c  2    Ví dụ 
• Trong nghiên cứu mối tương quan giữa hút thuốc 
lá và ung thư phổi, nhóm bệnh là ược chọn là 
100 người ung thư phổi, nhóm chứng là 200 
người không u thư phổi. Trong những người K 
phổi ược chọn có 80 hút thuốc lá, trong những 
người không ung thư phổi có 100 người hút  thuốc lá 
1. Kẽ bảng và ưa các số liệu phù hợp  2. Tính OR  3. Lý giải kết quả      lOMoARcPSD| 36067889   Bệnh    T ऀng    UT phổi  Kh ng    C  80  100  180  Hœt thuốc  120    Kh ng  20  100    Tổng  100  200  300 
Odds tiếp xúc trong nh m 
Odds tiếp xúc trong nh m  Bệnh  Không bệnh  80  100  O1 =  O2 =  20  100  Tỷ số Odds  O  OR =  1 O2  =    =  4 
Odds hœt thuốc ở nh m bệnh cao gấp 4 lần Odds hœt thuốc  nh m kh ng bệnh 
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ 
( COHORT STUDY )  Đặcđiểm  - Đối tượngchọn vol  nhữngngười khng c  bệnh ta đang quantm  - Chiathnh2nhm 
: C tiếp xœc vớiyếu tố 
nguy cơ v Khng tiếp xœc vớiyếu tố nguy cơ 
- Theodıi sự xuấthiệnbệnhcủa  2 nhmsau  khoảngthời gian        lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ  COHORT STU (  D ) Y  THỜI GIAN  HƯỚNG NGHIÊN CỨU  Bệnh  PHƠI  Bắt đầu với:  NHIỄM  Khng  bệnh  QUẦN  NGƯỜI KHÔNG   THỂ  NHIỄM BỆNH  Bệnh  KHNG  PHƠI NHIỄM  Khng  bệnh   
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ 
( COHORT STUDY )  Ưu điểm 
- Mối quan hệ thời gian giữatiếp xœc –bệnhtật rı  rng 
- Hiệu quả trong khảo sÆt yếu tố tiếp xœc hiếm 
- C thể tnh chnhxÆc cỡ mẫu 
- C thể xÆc định nhiều hậu quả với 1 yếu tố tiếp xœc  Nhượcđiểm 
- Tốn thời gian,cng sức, chiph 
- Dễ bị mấtdấu do thời giannghiŒn cứu di        lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ 
( COHORT STUDY ) 
NC ĐOÀN HỆ TIẾN CỨU 
NC ĐOÀN HỆ HỒI CỨU 
NC ĐOÀN HỆ VỪA HỒI CỨU VỪA TIẾN CỨU   
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ  COHORT STU (  D ) Y 
VỪA HỒI CỨU VỪA TIẾN CỨU  TIẾN CỨU  HỒI CỨU  THỜI ĐIỂM  TIẾP   HẬU   NGHIÊN CỨU TIẾP   HẬU     XC  QUẢ  XC  QUẢ  2008  2018  2021  2029  THỜI GIAN        lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ (COHORT  STUDY) 
NghiŒn cứu đoàn hệ tiến cứu 
- Khi bắt đầu nghiŒn cứu th hậu quả chưa xảy ra - 
Hậu quả xảy ra ở tương lai 
VD: Chọn 3000 nam giới kh ng mắc ung thư phổi. 
Trong đó c 1000 người hœt thuốc lÆ v 2000 người 
kh ng hœt. Theo dıi từ h m nay v ghi nhận bệnh ung 
thư phổi xảy ra trŒn 2 nh m n y trong v ng 30 năm  tới. 
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ (COHORT STUDY) 
NghiŒn cứu đoàn hệ hồi cứu 
- Khi bắt đầu nghiŒn cứu th việc tiếp xœc v hậu quả  đã xảy ra rồi 
- Thường døng trong nghiŒn cứu bệnh nghề nghiệp 
VD: Hồi cứu lại hồ sơ khÆm sức khỏe của 1000 c ng 
nh n l m nghề khai thÆc than bắt đầu l m việc từ 2010 
để nghiŒn cứu mối quan hệ giữa ung thư phổi v tiếp 
xœc với bụi than trong khoảng 2010-2020.      lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ (COHORT STUDY) 
NghiŒn cứu đoàn hệ vừa tiến cứu vừa hồi cứu 
- Thu thập số liệu vừa tiến cứu vừa hồi cứu trong  cøng 1 đoàn hệ 
- Th ch hợp trong nghiŒn cứu hậu quả vừa ngắn 
hạn, vừa d i hạn 
VD: NghiŒn cứu hậu quả của chất độc h a học trong 
chiến tranh. Hậu quả ngắn hạn: bệnh ngo i da, 
bỏng,… hồi cứu quÆ khứ. Hậu quả d i hạn: 
ung thư tiến cứu trong tương lai 
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ 
( COHORT STUDY ) 
NghiŒn cứuđoàn hệ lồng ghØp bệnhchứng 
- Lồng ghØp bệnhchứng vonghiŒn cứuđoàn hệ 
- Thch hợp trongcÆcnghiŒn cứu đòihỏiphải 
thựchiện xØt nghiệmđắttiền 
VD: nghiŒn cứu mối quan hệ vi chất dinh dưỡng  trongmÆuv ung thư        lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ 
( COHORT STUDY ) 
NghiŒn cứuđoàn hệ lồng ghØp bệnhchứng 
- Lồng ghØp bệnhchứng vonghiŒn cứuđoàn hệ 
- Thch hợp trongcÆcnghiŒn cứu đòihỏiphải 
thựchiện xØt nghiệmđắttiền 
VD: nghiŒn cứu mối quan hệ vi chất dinh dưỡng  trongmÆuv ung thư   
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ 
( COHORT STUDY )  Trường  Bắt đầu với:  Bệnh  hợp  Bệnh  QUẦN  NGƯỜI KHÔNG   THỂ  NHIỄM BỆNH  Trường  Không bệnh  hợp  Chứng  Đoàn hệ  Bệnh chứng        lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ 
( COHORT STUDY ) 
Chọn nhm tiếp xœc ( phơinhiễm ) 
- Chọn tøy thuộc votnhkhoa  học, tnh khả  thi, …  Chọn nhmkhng 
tiếp xœc(khng phơinhiễm) 
- Cng tươngđồngvới nhm tiếp xœccng tốt   
ĐÁNH GIÁ TRONG NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ  ( COHORT STUD ) Y  Bệ nh  T ng  Có ( B + )  Kh ng (B - )  ऀ  T +  a  b  a+b  Tiếp xœc  T - c  d  c+d  Tổ ng  a+c  b+d  a+b+c+d 
Nguy cơ mắc bệnh trong nh m 
Nguy cơ mắc bệnh trong nh m 
C tiếp xœc 
Kh ng tiếp xœc  a  c  P R ( 1 ) =  P  1  2 ( R 2) =  a+b  c+d 
Tỷ số nguy cơ  p  a/(a+b)  a x (c+d)  RR =  1  =  =  p  c/(c+d)  c x (a+b)  2        lOMoARcPSD| 36067889   Ví dụ 
• Nhằm chứng minh xem việc thừa cân béo phì có ảnh 
hưởng như thế nào ến bệnh tim mạch. Một nghiên cứu 
chọn 1000 người thừa cân béo phì và 1000 người không 
thừa cân béo phì không mắc bệnh tim mạch tại thời iểm 
bắt ầu nghiên cứu. Sau thời gian theo dõi 15 năm nhà 
nghiên cứu phát hiện nhóm thừa cân – béo phì có 400 
người bị bệnh tim mạch, trong khi ó nhóm không thừa cân 
có 200 người mắc bệnh tim mạch. 
• Đưa kết quả vào bảng 2 x 2, tính toán RR, lý giải kết quả      Bệnh Tim mạch    T ऀng    Có (B+)  Kh ng (B-)  T+  400  600  1000  BØo ph   T-  200  800  1000  Tổng  600  1400  2000 
Nguy cơ mắc bệnh trong nhóm Nguy cơ mắc bệnh trong nhóm  Có tiếp xúc  Không tiếp xúc  400  200  R1 =  R2 =  1000  1000 
Tỷ số tỷ lệ hiện mắc    P1  400/1000    RR =  =   = 2    P2  200/1000 
Người bị thừa c n bØo ph c nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao gấp 
2 lần nh m kh ng bị thừa c n bØo ph      lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU CAN THIỆP 
( EXPRIMENTAL STUDY )  Đặcđiểm 
- Tiến hnh can thiệp ( thuốc , vắc xin,giÆo dục 
sức khỏe… ) trŒnnhm đốitượng nghiŒn cứu  - Chothngtinc 
chấtlượng cao  Phn loại 
- Thử nghiệm điều trị 
- Thử nghiệm dự phng 
- Thử nghiệm cộngđồng   
NGHIÊN CỨU CAN THIỆP 
( EXPRIMENTAL STUDY )  Đặcđiểm 
- Tiến hnh can thiệp trŒnnhm  đốitượng  nghiŒn cứu  - Chothngtinc 
chấtlượng cao  Phn loại 
- Thử nghiệm điều trị 
- Thử nghiệm dự phng 
- Thử nghiệm cộngđồng        lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU CAN THIỆP 
( EXPRIMENTAL STUDY )  Ưu điểm 
- Cung cấpbằngchứng mạnhnhất về hiệuquả 
phương phÆp thựchiện can thiệp  Nhượcđiểm 
- Thựchiện phứctạp 
- Đòi hỏi độ chnhxÆccao   
NGHIÊN CỨU CAN THIỆP 
( EXPRIMENTAL STUDY ) 
Thửnghiệmđiều trị 
- `p dụng trong lmsng 
- SosÆnh cÆc phương phÆp điềutrịvới cøng1  loạibệnh 
VD: SosÆnh phương phÆp điềutrịphốihợp  2 
thuốc v phốihợp 4 thuốc trŒnnhm  bệnh  nhn tănghuyết Æp        lOMoARcPSD| 36067889  
Thử nghiệm l m s ng ngẫu  nhiŒn c nh m chứng  R C T andomized  ontrolled  rial  25/10/2021  38 
NGHIÊN CỨU CAN THIỆP (EXPRIMENTAL STUDY) 
Thử nghiệm dự ph ng 
- So sÆnh cÆc phương phÆp l m giảm nguy cơ mắc 
bệnh ở những người khỏe mạnh 
VD: Để đánh giÆ hiệu quả của một loại vaccine, 
người ta chọn ngẫu nhiŒn cÆc trẻ em v o 2 nh 
m: nh m được tiŒm vaccine v nh m được tiŒm 
giả dược. Sau đó đánh giÆ t nh h nh mắc bệnh ở  2 nh m. 
NGHIÊN CỨU CAN THIỆP (EXPRIMENTAL STUDY)      lOMoARcPSD| 36067889  
Thử nghiệm cộng đồng 
- Thử nghiệm dự ph ng mức độ cộng đồng VD: Trong 
giai đoạn 2013-2015, một nghiŒn cứu can thiệp 
cộng đồng, so sÆnh trước sau ph ng chống sốt xuất 
huyết Dengue dựa trŒn tiếp cận về sinh thÆi học, 
sinh học v xª hội học được thực hiện tại 10 tổ d n 
phố v 70 khÆch sạn trŒn thị trấn du lịch CÆt B , 
huyện CÆt Hải, th nh phố Hải Ph ng. 
NGHIÊN CỨU CAN THIỆP 
( EXPRIMENTAL STUDY ) 
Lựachọn nhmnghiŒn cứu 
- Nhmtham khảo : dự địnhứngdụngkết  quả  nghiŒn cứu 
- Nhm tiến hnh thựcnghiệm : nhm sẽ được  tiến hnhnghiŒn cứu        lOMoARcPSD| 36067889           lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU CAN THIỆP 
( EXPRIMENTAL STUDY ) 
Ưu điểmcủa phn phốingẫu nhiŒn 
- Loại bỏ được sai số hệ thống 
- Loạibỏ/giảm bớt yếu tố nhiễu 
- Phnchia đồngđều c thể vocÆcnhm 
- Tăng tnhgiÆ trịkết Æ quả nghiŒn cứu          lOMoARcPSD| 36067889  
NGHIÊN CỨU CAN THIỆP (EXPRIMENTAL STUDY) 
Nếu hệ quả can thiệp mang t nh chủ quan Sử 
dụng biện phÆp “mù” 
- Mø đơn: giữ chế độ b mật về can thiệp với đối 
tượng nghiŒn cứu (kh ng cho họ biết) 
- Mø đôi: giữ chế độ b mật về can thiệp với đối 
tượng nghiŒn cứu v cả người c trÆch nhiệm  đánh giÆ can thiệp 
NGHIÊN CỨU CAN THIỆP 
( EXPRIMENTAL STUDY )  Phntch,l 
giảikết quả 
- SosÆnh tỷ lệ hệquả của 2 nhm  - Cầnlưu cÆcsai số 
*Lưu trongnghiŒn cứu can thiệp 
- Đảmbảo đủ số lượng cỡ mẫu 
- Phn bổ đốitượng ngẫu nhiŒn vocÆcnhm 
- Vấn đề tun thủ phương phÆpcan thiệp  - Phương phÆp mø        lOMoARcPSD| 36067889  
ĐÁNH GIÁ TRONG NGHIÊN CỨU CAN THIỆP  Bệ nh/ hiệu quả  Tổ ng  Có  Không  C  a  b  a+b  Can thiệp  Kh ng  c  d  c+d  Tổ ng  a+c  b+d  a+b+c+d 
Nguy  cơ mắc bệnh  nhóm  Nguy  cơ mắc bệnh  nhóm   Can thiệp  KHÔNG Can thiệp  a  c  p 1  p   =    2 =  a+b  c+d 
Tỷ số  nguy  cơ  p  a/(a+b)  a x (c+d)  RR =  1  =  =  p  c/(c+d)  c x (a+b)  2   
Xác ịnh loại thiết kế NC? 
• Một nghiên cứu ược tiến hành ể xác ịnh 
nguyên nhân của viêm nhiễm vùng chậu là 
do sử dụng vòng xoắn. Những người phụ 
nữ trong mẫu nghiên cứu ược chọn tùy 
theo họ có hoặc không có ặt vòng. Những 
bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu ược xác ịnh  trong vòng một năm sau ó      lOMoARcPSD| 36067889  
Xác ịnh loại thiết kế NC? 
• Ung thư biểu mô âm ạo trước ây hiếm gặp. Tuy nhiên từ 
1966-1969 tại bệnh viện Vincent Memorial. Boston có ến 
8 trường hợp mắc bệnh ược iều trị. Sự xuất hiện loại ung 
thư này ở nhóm bệnh nhân sinh trong khoảng 1946-1951 
tai Anh là một sự kiện bất thường khiên phải tiến hành 
một iều tra. Hướng chú ý của các nhà nghiên cứu tập 
trung trực tiếp vào tiền sử dùng thuốc oestrogen của mẹ 
trong thời gian mang thai dẫn ến hậu quả bệnh nhân bị  ưng thư âm ạo 
Câu hỏi ?        lOMoARcPSD| 36067889       
