Slide bài giảng môn Tài chính tiền tệ nội dung chương 7: Tài chính công
Slide bài giảng môn Tài chính tiền tệ nội dung chương 7: Tài chính công của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tài chính tiền tệ (FIA1326)
Trường: Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 36477832 Chương 7 TÀI CHÍNH CÔNG Giảng viên TS. VŨ QUANG KẾT NỘI DUNG
1. Khái quát về tài chính công lOMoARcPSD| 36477832
2. Ngân sách nhà nước
3. Chính sách tài khóa
Giảng viên TS. VŨ QUANG KẾT
I. KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH CÔNG
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH CÔNG
Khi nhà nước ra ời, tài chính công bắt ầu hình thành. Tài chính công
phản ánh những hoạt ộng tài chính gắn liền với chủ thể nhà nước Tài
chính công cổ iển lOMoARcPSD| 36477832
- Hoạt ộng tài chính chỉ thực hiện chức năng cơ bản của nhà nước là thực
hiện các nhiệm vụ truyền thống như cảnh sát, tư pháp, quốc phòng và ngoại giao .
- Các hoạt ộng kinh tế hoàn toàn do khu vực tư nhân quyết ịnh, nhà nước
ứng ngoài các hoạt ộng kinh tế. Tài chính công hiện ại
Các hoạt ộng tài chính của nhà nước nhằm mục ích:
- Thực hiện chức năng cơ bản của nhà nước là thực hiện các nhiệm vụ
truyền thống như cảnh sát, tư pháp, quốc phòng và ngoại giao .
- Tham gia quản lý iền tiết nền KTbằng luật pháp và các công cụ kinh tế
Giảng viên TS. VŨ QUANG KẾT
I. KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH CÔNG
KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH CÔNG
Tài chính công là những hoạt ộng thu chi tiền tệ của nhà
nước nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà
nước trong việc cung cấp hàng hóa công cho xã hội. lOMoARcPSD| 36477832
Tài chính công là phư ng thức huy ộng, phân bổ và sử
dụng các nguồn lực tài chính do nhà nước tiến hành
trong quá trình tạo lập và sử dụng các quĩ công nhằm
thực hiện các chức năng của nhà nước trong việc cung
cấp hàng hóa công cộng cho xã hội (Giáo trình TC-TT
Học viện tài chính)
Giảng viên TS. VŨ QUANG KẾT
I. KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH CÔNG
Đặc iểm của tài chính công
Sở hữu: Là loại hình tài chính thuộc sở hữu nhà nước, chứa ựng lợi ích
chung, lợi ích công cộng.
Chủ thể: Quyền quyết ịnh thu chi tài chính công do nhà nước (quốc hội)
ịnh oạt và áp ặt lên mọi công dân.
Mục ích: Phục vụ cho những hoạt ộng vì lợi ích cộng ồng, không vì mục tiêu lợi nhuận. lOMoARcPSD| 36477832
Phạm vi: Gắn với việc thực hiện các chức năng của nhà nước trong việc
cung cấp các hàng hóa công cộng mà mọi người dân có thể tiếp cận.
Nhà nước có thể cung cấp những loại hàng hóa công cho xã hội dưới hình
thức không bồi hoàn hoặc dưới dạng bồi hoàn không theo cơ chế giá thị
trường thông qua việc thu phí, lệ phí…
Nguyên tắc hoạt ộng: tôn trọng nguyên tắc công khai, minh bạch và có sự tham gia của công chúng.
Sự khác nhau giữa Tài chính công và tài chính nhà nước?
Giảng viên TS. VŨ QUANG KẾT
I. KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH CÔNG
Vai trò của tài chính công
1. Đảm bảo duy trì hoạt ộng của bộ máy nhà nước và hệ thống chính trị
- Huy ộng và tập trung nguồn TC vào các quĩ công của NN
- Phân phối nguồn TC cho nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, ảm
bảo thực hiện chức năng của NN lOMoARcPSD| 36477832
2. Thực hiện các mục tiêu kinh tế
- Thúc ẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế (theo ngành, theo lãnh thổ)
thông qua các chính sách huy ộng và sử dụng các quĩ công.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, qua ó tạo ra nhiều cơ hội phát triển
- Sự ổn ịnh của TC công là iều kiện cơ bản ể kiềm chế lạm phát,
ổn ịnh kinh tế - xã h
Giảng viên TS. VŨ QUANG KẾT
I. KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH CÔNG Vai
trò của tài chính công
3. Tái phân phối thu nhập, góp phần thực hiện công bằng xã hội.
- Điều tiết thu nhập trong xã hội thông qua công cụ thuế lOMoARcPSD| 36477832
- Đầu tư công thông qua chi an sinh xã hội, giải quyết việc
làm, xóa ói giảm nghèo, …góp phần thực hiện công bằng xã hội.
4. Hỗ trợ và khuyến khích Kinh tế vi mô phát triển
TC công tạo dựng c sở vật chất, c sở cho nền kinh tế, và tạo
lập một môi trường kinh tế ổn ịnh giúp cho các thành phần
kinh tế khác phát triển.
Giảng viên TS. VŨ QUANG KẾT
TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KHÁI NIỆM lOMoARcPSD| 36477832
Theo Luật ngân sách nhà nước:
“ NSNN là toàn bộ các khoản
thu chi của nhà nước trong dự
toán ã ược các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết ịnh
và ược thực hiện trong một
năm ể ảm bảo các chức năng và
nhiệm vụ của nhà nước”.
Giảng viên TS. VŨ QUANG KẾT
TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CÁC QUAN HỆ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC lOMoARcPSD| 36477832 ÂN CƯ À NƯỚC Ệ P ÂN SÁCH KHÁC NHÀ NƯỚ C
ÁC TỔ CHỨC CT -XÃ ÁC QUĨ BHXH, QUĨ HỘI ĐẦU TƯ
Giảng viên TS. VŨ QUANG KẾT
TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐẶC ĐIỂM CÁC QUAN HỆ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC lOMoARcPSD| 36477832
- Việc tạo lập quĩ NSNN luôn gắn liền với quyền lực của nhà
nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước,trên cơ sở luật ịnh
- NSNN gắn với sở hữu Nhà nước, mang lợi ích chung, lợi ích công cộng
- NSNN ược chia thành các quĩ nhỏ có mục ích riêng
- Hoạt ộng thu- chi chủ yếu theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp
Giảng viên TS. VŨ QUANG KẾT lOMoARcPSD| 36477832
TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Ệ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NS t ỉnh, TP trc thuc TW ự ộ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
NS Huyện,TX, TP trực thuộc Tỉnh
NS xã, phường, thị trấn 11
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD| 36477832
TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
• NSTW bao gồm một số ơn vị dự toán thuộc cấp
trung ương, (bộ, ngành, cơ quan TW).
• NSTW cung cấp nguồn tài chính cho các nhiệm vụ,
mục tiêu chung của cả nước trên tất cả các lĩnh vực:
Kinh tế, chính trị, VHXH, Quốc phòng, an ninh, ối 12
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD| 36477832
ngoại… và hỗ trợ chuyển giao nguồn tài chính cho NS tỉnh TP thộc TW
Giảng viên TS. VŨ QUANG KẾT
TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
• NSĐP: các cấp NS của chính quyền ịa phương
phù hợp với ịa giới hành chính các cấp. Các cấp
NSĐP bao gồm một số ơn vị dự toán hợp thành
(trừ NS xã, phường, thị trấn). 13
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD| 36477832
• NSĐP cung cấp nguồn TC cho các nhiệm vụ của
chính quyền nhà nước ở ịa phương và hỗ trợ
chuyển giao nguồn TC cho cấp dưới
THU- CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thu NSNN là việc Nhà nước dùng quyền lực của
mình ể tập trung một phần nguồn tài chính quốc
gia hình thành quĩ NSNN nhằm thoả mãn các nhu cầu của nhà nước.
Các nhân tố ảnh hưởng ến thu NSNN
GDP bình quân ầu người 14
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD| 36477832
Tỷ suất doanh lợi trong nền kinh tế
Tiềm năng ất nước về tài nguyên thiên nhiên Tổ chức bộ máy thu nộp.
Giảng viên TS. VŨ QUANG KẾT
Thu – chi Ngân sách nhà nước
NỘI DUNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Thuế
• “Thuế là nguồn thu của ngân sách Nhà nước dựa
trên cơ sở ộng viên bắt buộc một phần thu nhập
của các cá nhân và tổ chức xã hội” 15
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD| 36477832
• Đặc iểm của thuế:
– Là một khoản ộng viên bắt buộc
– Thuế chỉ ánh trên một phần thu nhập 16
Downloaded by Dylan Tran (dylantrly1@gmail.com) lOMoARcPSD| 36477832
THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NỘI DUNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Phí (thuộc ngân sách Nhà nước)
• “Là khoản thu của ngân sách Nhà nước nhằm bù ắp
một phần chi phí của các cơ quan sự nghiệp công cộng” • Đặc iểm:
– Không phải mọi loại phí ều là khoản thu của ngân sách Nhà nước
– Phí thu về không bù ắp toàn bộ chi phí ã bỏ ra
– Do cơ quan sự nghiệp thu lOMoARcPSD| 36477832
THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NỘI DUNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Lệ Phí
• “Là khoản thu của ngân sách Nhà nước nhằm bù ắp
chi phí mà các cơ quan thực hiện công tác quản lý Nhà nước ã bỏ ra” • Đặc iểm:
– Mọi khoản lệ phí ều là khoản thu của NSNN
– Lệ phí bù ắp toàn bộ, ôi khi còn lớn hơn cả chi phí ã bỏ
ra, khi ó ược gọi là thuế
– Do các cơ quan quản lý Nhà nước thu lOMoARcPSD| 36477832
THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NỘI DUNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Các nguồn thu khác
• Thu từ hoạt ộng kinh tế của Nhà nước
• Thu từ nhận viện trợ
• Thu từ óng góp của các tổ chức và cá nhân
• Thu từ hoạt ộng sự nghiệp... lOMoARcPSD| 36477832
THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
MỘT VÀI SỐ LIỆU VỀ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KH KH 2019 2020 Chỉ tiêu (Tỉ VND) (Tỉ VND)
TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN A
1.411.300 1.512.300 SÁCH NN 1 Thu nội ịa 1.173.500 1.264.100 2 Thu từ dầu thô 44.600 35.200
Thu cân ối từ hoạt ộng xuất nhập 3 189.200 208.000 khẩu 4 Thu viện trợ 4.000 5,000
Nguồn: Bộ Tài chính, www.mof.gov.vn lOMoARcPSD| 36477832
THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quĩ NSNN
nhằm ảm bảo thực hiện các chức năng của nhà
nước theo những nguyên tắc nhất ịnh
Các nhân tố ảnh hưởng ến chi NSNN
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
Khả năng tích luỹ của nền kinh tế
Mô hình tổ chức bộ máy nhà nước và nhiệm vụ kinh tế
xã hội trong từng thời kỳ
Các nhân tố khác (biến ộng kinh tế, chính trị, giá cả… lOMoARcPSD| 36477832 THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Nội dung chi NSNN
- Chi thường xuyên nhằm duy trì hoạt ộng của
nhà nước gằn liền với:
+ chi quản lý nhà nước, + chi sự nghiệp
+ Chi quốc phòng, an ninh và trận tự an toàn xã hội
+ chi thường xuyên khác. lOMoARcPSD| 36477832 - Chi ầu tư phát triển - Chi trả nợ
THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
MỘT VÀI SỐ LIỆU VỀ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Chỉ tiêu KH 2019 KH2020
(Tỉ VND) (Tỉ VND)
TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ C NƯỚC
1.633.300 1.747.100 1 Chi ầu tư phát triển 429.300 470.600 2 Chi trả nợ lãi 124.884 118.192 3 Chi viện trợ 1.300 1.600 4 Chi thường xuyên 999.466 1.056.485
5 Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế 43.350 61.523 lOMoARcPSD| 36477832
6 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 100 100
7 Dự phòng ngân sách nhà nước 33.800 37.400
Nguồn: Bộ Tài chính, www.mof.gov.vn
THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Nguyên tắc cân ối ngân sách nhà nước
Nguyên tắc 1:
Thu NSNN (không gồm vay nợ) - Chi ngân sách thường xuyên > 0
Nguyên tắc 2: lOMoARcPSD| 36477832
Với nguyên tắc này thu ngân sách nhà nước trước hết phải ảm
bảo cho nhu cầu chi thường xuyên và còn ể chi ầu tư phát triển và trả nợ.
THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Nguyên tắc cân ối ngân sách nhà nước tại VN
(1) Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác
theo quy ịnh của pháp luật ược tổng hợp ầy ủ vào cân ối ngân
sách nhà nước, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ
thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể lOMoARcPSD| 36477832
theo quy ịnh của pháp luật thì ược bố trí tương ứng từ các
khoản thu này trong dự toán chi ngân sách ể thực hiện. Việc ban
hành chính sách thu ngân sách phải bảo ảm nguyên tắc cân ối
ngân sách trong trung hạn, dài hạn và thực hiện các cam kết về hội nhập quốc tế.
THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Nguyên tắc cân ối ngân sách nhà nước tại VN
(2) Ngân sách nhà nước ược cân ối theo nguyên tắc tổng số thu
từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và
góp phần tích lũy ngày càng cao ể chi ầu tư phát triển; trường
hợp còn bội chi thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi ầu tư phát
triển, tiến tới cân bằng thu, chi ngân sách; trường hợp ặc biệt lOMoARcPSD| 36477832
Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết ịnh. Trường hợp bội
thu ngân sách thì ược sử dụng ể trả nợ gốc và lãi các khoản vay
của ngân sách nhà nước.
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Bội chi ngân sách
Nếu tổng thu NSNN > tổng chi NSNN => bội thu NSNN
Nếu tổng thu NSNN = tổng chi NSNN => ngân sách
cân bằng Nếu tổng thu NSNN < tổng chi NSNN => bội chi NSNN
Bội chi ngân sách ngân sách Việt Nam Chỉ tiêu KH 2019 KH2020 lOMoARcPSD| 36477832 C
BỘI CHI NSNN (tỷ VND) 222.000 234.800
1 (Tỷ lệ bội chi so GDP) 3,6% 3,44%
2 Bội chi ngân sách trung ương 209.500 217.800
3 Bội chi ngân sách ịa phương 12.500 17.000
THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Nguyên nhân và biện pháp khắc phục Bội chi NSNN Nguyên nhân
Nhóm nguyên nhân mang tính khách quan do diễn biến của chu kỳ kinh doanh, do tác
ộng của iều kiện tự nhiên, của các yếu tố bất khả kháng, lOMoARcPSD| 36477832
Nhóm nguyên nhân mang tính chủ quan thuộc về quá trình quản lý
và iều hành của nhà nước.
Biện pháp chủ yếu để khống chế bội chi ngân sách gồm (1) Tăng thu, giảm chi,
(2) Vay trong và ngoài nước ể bù ắp bội chi (3) Phát hành tiền giấy ể bù ắp bội chi
THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Biện pháp khắc phục Bội chi NSNN tại Việt Nam
Bội chi ngân sách trung ương
Vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính phủ, công trái xây
dựng Tổ quốc và các khoản vay trong nước khác…. lOMoARcPSD| 36477832
Vay ngoài nước từ các khoản vay của Chính phủ các nước, các tổ
chức quốc tế và phát hành trái phiếu chính phủ ra thị trường quốc tế Bội chi ngân sách ịa phương
Bội chi ngân sách ịa phương chỉ ược sử dụng ể ầu tư các dự án
thuộc kế hoạch ầu tư công trung hạn ã ược Hội ồng nhân dân cấp tỉnh quyết ịnh;
Bùắp bằng các nguồn vay trong nước từ phát hành trái phiếu
chính quyền ịa phương, vay lại từ nguồn Chính phủ vay về cho
vay lại và các khoản vay trong nước khác theo quy ịnh của pháp luật;. lOMoARcPSD| 36477832
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Khái niệm chính sách tài khóa
Chính sách tài khóa (fiscal policy) có thể hiểu một cách
chung nhất là chính sách kinh tế vĩ mô trong ó chính phủ sử
dụng hệ thống thuế khóa và chi tiêu công tác ộng vào tổng
cầu thông qua ó ạt ược các mục
tiêu của nền kinh tế vĩ mô.
Mục tiêu của chính sách tài khóa
- Tăng cường tiềm lực tài chính cho ất nước
- Kiểm soát lạm phát
- Tạo công ăn việc làm lOMoARcPSD| 36477832
CÁC LOẠI CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Chính sách tài khóa trung lập là chính sách cân bằng ngân
sách, tức chi tiêu của chính phủ hoàn toàn ược tài trợ từ
nguồn thu của chính phủ và nhìn chung là có tác ộng trung
tính lên mức ộ của các hoạt ộng kinh tế.
Chính sách tài khóa mở rộng: Khi nền kinh tế phải ối phó
với suy thoái do tổng cầu quá thấp, công ăn việc làm ít
chính phủ có thể kích thích tổng cầu thông qua chính sách
tài khoá mở rộng bằng cách giảm thuế hay tăng chi tiêu của
chính phủ hay vừa tăng chi tiêu vừa giảm thuế ể gia tăng
tổng cầu, từ ó làm sản lượng tăng theo. lOMoARcPSD| 36477832
Chính sách tài khóa thắt chặt là chính sách giảm bớt chi
tiêu hoặc tăng nguồn thu của chính phủ. Chính sách này
thường ược áp dụng trong trường hợp nền kinh tế ang tăng
trưởng nóng, lạm phát tăng cao
CÁC LOẠI CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Chính sách bình ổn tự ộng ược thực hiện
thông qua vệc thiết lập cơ chế tự ổn ÿịnh. Cơ chế
tự ổn ịnh ề cập ến những thay ổi trong ngân sách chính phủ có tác
dụng kích thích tổng cầu khi nền kinh tế lâm vào
suy thoái và cắt giảm tổng cầu khi nền kinh tế lOMoARcPSD| 36477832
phát triển quá nóng mà không cần bất kỳ sự iều
chỉnh nào của các nhà hoạch ịnh chính sách.
CÁC LOẠI CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Chính sách tài khóa nghịch chu kỳ (counter-cyclical
fiscal policy): khi nền kinh tế suy thoái thì chính phủ sẽ
thực thi chính sách tài khóa mở rộng và ngược lại khi nền lOMoARcPSD| 36477832
kinh tế tăng trưởng thì chính phủ sẽ thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp.
Chính sách tài khóa thuận chu kỳ (pro-cyclical fiscal
policy), tức là khi nền kinh tế suy thoái thì thu hẹp tài khóa,
còn khi nền kinh tế tăng trưởng nóng thì mở rộng tài khóa.
Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng, ở các nước phát triển
thường chính sách tài khóa có tính nghịch chu kỳ, ngược lại
ở các nước ang phát triển thì chính sách tài khóa lại thường có tính thuận chu kỳ).