BẢNGSOSÁNHĐIỂMGIỐNGVÀKHÁC
NHAUGIỮACÁCNHÓMPHƯƠNGPHÁPBIỂUHIỆN
NỘIDUNGBẢNĐỒ
NHÓM1–Dạngđiểm
ĐIỂMGIỐNGNHAU:
- Cả 4 phương pháp đều để thể hiện số lượng hoặc quy của hiện tượng địa (như
dân số, sản lượng, trữ lượng tài nguyên, v.v.).
- Cả 4 phương pháp đều thể hiện hiện tượng tại một điểm cụ thể (ví dụ: vị trí thành phố,
- Dùng các hiệu, chấm tròn, biểu đồ hình học để biểu thị thông tin một ch trực
quan, sinh động trên bản đồ.
- Các phương pháp này thường dựa trên số liệu thống sẵn, thể hiện lên bản đồ
để người đọc dễ nắm bắt.
- hiệu hoặc biểu đồ được đặt cố định tại một vị trí thật trên bản đồ liên kết với
vị trí thực tế của hiện tượng.
- Nhờ sự thể hiện bằng kích thước, số lượng, tỉ lệ… người dùng bản đồ thể so sánh
sự khác biệt giữa các điểm địa lý.
ĐIỂMKHÁCNHAU:
Nộidung Phươngphápkí
hiệuđiểm
Phươngpháp
chấmđiểm
Phươngpháp
biểuđồđịnhvị
Phươngphápbản
đồbiểuđồ
Bảnchất Biểu hiện để thể
hiện đối tượng ,
hiện tượng được
định vị theo các
điểm
Thể hiện đặc
trưng của các
hiện tượng , đối
vật phân bố theo
cụm
Dùng biểu đồ đặt
những điểm đặc
trưng nhất trên
bản đồ
phương pháp
biểu hiện các đối
tượng, hiện tượng
hoạ đồ bằng các
biểu đồ đặt trong
các đơn vị phân
chia lãnh thổ
Hìnhthức
thểhiện
Các hiệu đặt
đúng vị trí của đối
tượng
Biểu hiện : hiệu
hình học , hiệu
chữ , tượng hình ...
Những vòng tròn
nhỏ trọng số
nhất định đặt
theo phân bố của
hiện tượng
Các biểu đồ thể
hiện sự biến động
về lượng của các
hiện tượng theo
thời gian, thể
được thể hiện với
các hệ tọa độ
Dùng các biểu đồ
khác nhau để đặt
vào lãnh thổ, đơn
vị hành chính
các biểu đồ khác
nhau.
Khảnăng
thểhiện
Chất lượng : hình
dạng màu sắc
các hiệu ( thể
dạng hình học )
Số lượng : kích
thước hiệu
Cấu trúc : đồng
loại khác loại
Động lực : dùng
một hệ thống
hiệu , kích thước
khác nhau tương
ứng với số lượng
của đối tượng
thời điểm biểu
hiện
Số lượng : bất
, tuỳ thời điểm
Chất lượng :
phản ánh qua
màu sắc
Cấu trúc : vòng
tròn to hay nhỏ
phụ thuộc vào
giá trị thể hiện
Đông lực phát
triển : nhu cầu
lượng hoá thông
tin , hỗ trợ nhiều
quyết định ...
Số lượng: thể
hiện 1 lượng lớn
dữ liệu ( mưa ,
nhiệt độ ...)
Chất lương: thể
hiện đa dạng đặc
điểm của các hiện
tượng
Cấu trúc: linh
hoạt
Động lực phát
triển : nhu cầu
tăng cao
Số lượng: đối
tượng thể hiện
theo kích thước
biểu đồ.
Cấu trúc & chất
lượng: được thể
hiện qua các thành
phần của biểu đồ
tỉ lệ tương ứng
với các thành phần
của đối tượng bằng
các màu sắc khác
nhau.
Biểu thị nhiều biểu
đồ, tròn, cột, miền,
Vị trí chỉ cần nằm
trong trung tâm
của vùng, nằm bất
kỳ trong vùng đó
Ưuđiểm Xác định vị trí
Tiết kiệm không
gian
Biễu diễn đa dạng
Thể hiện được
sự phân bố
Tính trực quan
cao
Thể hiện nhiều
dữ liệu
Tiết kiệm không
gian
Tương đối đơn
giản, không đòi
hỏi cao về nguồn
tài liệu.
Sử dụng bản đồ
không phức tạp, dễ
dàng so sánh, đối
chiếu.
Thể hiện ràng
quan hệ qua lại
kết hợp giữa các
yếu tố nội dung
biểu hiện trên bản
đồ.
Nhược Dựa vào chú giải Sự xác định vị trí Độ chính xác hạn Tính địa không
điểm
Dễ gây nhầm lẫn
Không thể hiện
được số liệu chi
tiết
không cao
Mang tính khái
quát
chế
Người không
quen sẽ khó hiểu
cao
Không thể hiện
được sự khác biệt
giữa cùng 1 yếu tố
trên 1 đơn vị lãnh
thổ.
Khó khăn trong
việc chia tỉ lệ biểu
đồ.
Kếthợp
vớicác
phương
phápkhác
Phương pháp bản
đồ biểu đồ
Phương pháp
đường đẳng trị
Phương pháp chấm
điểm
Phương pháp
nền chất lượng
Phương pháp
đường đẳng trị
Phương pháp nền
chất lượng
Phương pháp
chấm điểm
Phương pháp bản
đồ đồ giải.
Vídụ hiệu đô thị ,
khu dân : hình
vuông , hình tròn...
Số chấm càng
nhiều thì dân
càng đông
Màu màu sắc để
phân biệt các
vùng kinh tế
Biểu đồ sản lượng
thủy hải sản của
các tỉnh bằng biểu
đồ cột
NHÓM2–Dạngđường
ĐIỂMGIỐNGNHAU:
- Đều thuộc nhóm phương pháp biểu hiện dạng tuyến (line)
- Đều thể hiện các hiện tượng sự liên tục hoặc chuyển động theo không gian
- Đều khả năng thể hiện hướng cường độ (một cách trực tiếp hoặc gián tiếp)
- Đều giúp người đọc bản đồ nhận biết các quy luật phân bố không gian tuyến tính
- Đều yêu cầu sử dụng các yếu tố đồ họa đường (line graphic elements)
ĐIỂMKHÁCNHAU:
Nộidung phươngphápkíhiệu
đường
phươngphápđường
đẳngtrị
phươngphápkíhiệu
đườngchuyểnđộng
Bảnchất
(Kháiniệm)
Dùng hiệu dạng
đường Để thể hiện các
đối tượng phân bố
theo tuyết
những đường nối
liền các điểm cùng
giá trị của một hiện
tượng địa
Biểu hiện sự đi chuyển
(về không gian) của
hiện tượng ( người ,
hàng hoá , động vật)
Hìnhthức
thểhiện
Đối tượng thể hiện:
Các đối tượng địa
tuyến cố định (đường
bộ, đường sắt, sông
ngòi...)
Cách thức biểu hiện:
các đường cong
liền nét, nối các điểm
cùng giá trị của
một hiện tượng (nhiệt
độ, áp suất, lượng
mưa…) Trên đường
đăng trị thường ghi
giá trị cụ thể. (ví dụ:
20°C), khoảng cách
giữa các đường
mức độ biến đổi
:Đối tượng thể hiện
Các đối tượng địa
tuyến cố định (đường
bộ, đường sắt, sông
ngòi...)
:Cách thức biểu hiện
Thường mũi tên
hoặc dải màu
hướng, chỉ chiều di
chuyển của hiện tượng.
Kích thước hoặc độ
dày của mũi tên cho
biết cường độ hoặc
khối lượng di chuyển
thể kèm theo số liệu
cụ thể (vd: luồng di
chuyển , tuyến đường
vận chuyển)
Đối tượng thể hiện:
Hiện tượng tính
chuyển động, luân
chuyển (dân cư, hàng
hóa, dòng người...)
Cách thức biểu hiện:
Đường nét với màu
sắc, độ dày, kiểu đường
khác nhau để phân biệt
các đối tượng. Không
mũi tên hoặc hướng
di chuyển. Thường
dùng chú giải để giải
thích ý nghĩa các loại
đường. (vd: mạng lưới
giao thông, sông ngòi)
Khảnăng
biểuhiện
Số lượng: Thể hiện
số lượng đối tượng
tuyến tính, độ rộng
của đường tuyến, mật
độ khoảng cách
giữa các đường
Chất lượng: Thể hiện
được loại hình (chất
lượng) thông qua màu
sắc, kiểu đường (liền,
đứt, kép...), hiệu bổ
sung, phân biệt được
các loại đối tượng
tuyến tính.
Cấu trúc: Thể hiện
mạng lưới, kết nối
không gian giữa các
đối tượng, cho thấy
cấu trúc tuyến tính
Số lượng Biểu thị các :
giá trị với những đối
tượng hiện tượng liên
tục, thay đổi tuần tự
trong không gian
theo thời gian, sự di
động của các đối
tượng, thời gian xảy ra
hiện tượng, tần suất
của các đối tượng
Chất lượng không :
dùng để phân biệt chất
lượng hay loại hình đối
tượng. Chỉ thể hiện
mức độ, giá trị của
hiện tượng.
Cấu trúc Thể hiện :
cấu trúc bề mặt không
gian liên tục (ví dụ:
Số lượng Độ dày hoặc:
kích thước mũi tên,
đường chuyển động
phản ánh quy mô, khối
lượng di chuyển
Chất lượng: Thể hiện
chất lượng luồng di
chuyển, Phân biệt được
loại hình chuyển động
qua màu, mẫu, hiệu.
Cấu trúc: Thể hiện cấu
trúc luồng di chuyển
giữa điểm xuất phát–
đích đến, dễ nhận thấy
trung tâm hút đẩy,
trục chính phụ, khu
vực hoạt động mạnh
yếu về chuyển động
như đường bộ, đường
sông, thể phân tích
điểm nút, mạng
vùng cao - vùng thấp,
vùng nóng - vùng lạnh)
cho phép đọc gradient
(độ dốc, tốc độ thay
đổi) theo không gian
Ưuđiểm Dễ dàng nhận biết các
tuyến đường mạng
lưới như sông ngòi,
đường giao thông.
Phân biệt ràng các
loại tuyến bằng màu
sắc, độ dày, kiểu
đường khác nhau, thể
hiện chính xác vị trí
mối quan hệ không
gian giữa các đối
tượng
Biểu diễn chính xác
phân bố liên tục của
các hiện tượng như ap
suất , nhiệt độ, độ cao
giúp nhận biết nhanh
các vùng giá trị, thể
hiện ràng sự biến
đổi
Thể hiện ràng hướng
cường độ di chuyển
của các hiện tượng như
gió, dòng biển, luồng
di dễ dàng nhận biết
các tuyến đường chính
phụ, giúp phân tích
các mối quan hệ không
gian giữa các khu vực
Nhượcđiểm Không thể hiện các
đặc điểm định lượng
như lưu lượng, tốc độ.
Khó phân biệt nếu
quá nhiều loại tuyến
đường trong một khu
vực nhỏ. Không phản
ánh sự thay đổi theo
thời gian của các
tuyến đường.
Khó áp dụng cho các
hiện tượng phân bố
không liên tục.Yêu cầu
dữ liệu chính xác
đầy đủ để vẽ các
đường đẳng trị ,không
thể hiện sự thay đổi
đột ngột hoặc không
đều của hiện tượng
Không thể hiện các đặc
điểm định lượng như
lưu lượng, tốc độ. Khó
phân biệt nếu quá
nhiều loại tuyến đường
trong một khu vực nhỏ.
Không phản ánh sự
thay đổi theo thời gian
của các tuyến đường.
Khảnăng
kếthợpvới
cácphương
phápkhác
Rất dễ kết hợp,
đường nét đơn giản,
dễ phân biệt, nên
thể kết hợp tốt với:
+ Phương pháp hiệu
hình học (điểm/tròn
vuông...)
+ Phân bố nền (màu
nền) + Bản đồ cử
động (nếu hiện
tượng động)
Linh hoạt nhất, kết hợp
tốt với hầu hết các
Khó kết hợp hơn, do
các đường đẳng trị
thể dày đặc dễ rối,
nên thường chỉ kết hợp
được với:
+ hiệu điểm nhỏ
hoặc chữ số
+ Phải dùng màu nền
một cách hợp để
tránh chồng lấn
+ Tránh kết hợp với
quá nhiều phương
pháp khác
Kết hợp trung bình,
thể kết hợp với:
+ Nền bản đồ hành
chính hoặc nền địa
hình để dễ theo dõi
luồng di chuyển
+ hiệu hình học
nhỏ để chỉ nơi đi đến
+ Tuy nhiên, khó kết
hợp với phương pháp
đậm nét như đẳng trị,
dễ rối hình
phương pháp Khó kết hợp, dễ gây
rối; cần thiết kế tinh tế
Kết hợp được, nhưng
phải chú ý bố cục
ràng, tránh chồng chéo
Vídụ Bản đồ giao thông thể
hiện các loại đường
(cao tốc, quốc lộ, tỉnh
lộ) bằng các hiệu
đường khác nhau về
màu sắc độ dài
Bản đồ địa hình sử
dụng các đường đồng
mức (đường đẳng cao)
để thể hiện độ cao của
các khu vực khác
nhau.
Bản đồ khí hậu thể
hiện hướng gió mùa
bằng các mũi tên chỉ
hướng màu sắc khác
nhau để biểu thị cường
độ.
NHÓM3–Dạngvùng
ĐIỂMGIỐNGNHAU:
- Biểu hiện hiện tượng phân bố theo không gian lãnh thổ (theo vùng)
- Sử dụng diện tích (vùng) làm yếu tố biểu hiện
- Thường dùng để biểu hiện hiện tượng tính chất phân bố rộng hoặc phổ biến
- Mang tính khái quát hóa cao
- Dễ nhận biết so sánh trực quan giữa các vùng
ĐIỂMKHÁCNHAU:
Nộidung Phươngphápnền
chấtlượng
Phươngpháp
vùngphânbố
Phươngphápbảnđồ
đồgiải(Cartogram)
Kháiniệm phương pháp
dùng để biểu hiện sự
phân bố theo vùng
của hiện tượng mang
tính chất định tính
(loại hình, tên gọi, sự
khác biệt về đặc
trưng)
Biểu hiện phạm vi lãnh
thổ sự tồn tại của
hiện tượng địa tự
nhiên hội nhất định
Biểu hiện số liệu
thống của hiện
tượng địa bằng
cách biến đổi diện
tích lãnh thổ tương
ứng với giá trị cần thể
hiện
Hìnhthức
thểhiện
Đối tượng biểu hiện:
Hiện tượng mang
tính chất lượng (loại,
Đối tượng biểu hiện:
Hiện tượng số lượng,
phân bố theo đơn vị
Đối tượng biểu hiện:
Hiện tượng định
lượng tổng (dân số,
kiểu, nhóm...)
Cách thức biểu hiện:
màu hoặc hiệu
phân vùng theo phẩm
chất khác nhau
hành chính
Cách thức biểu hiện:
màu theo cấp độ (đậm
nhạt), chia theo ranh
giới hành chính
sản lượng, kinh tế…)
Cách thức biểu hiện:
Biến dạng kích thước
lãnh thổ tương ứng
với giá trị, thể
thêm biểu đồ/ký hiệu
Khảnăng
biểuhiện
Chất lượng: Thể hiện
các thuộctínhđịnh
tính như loại đất,
kiểu thảm thực vật,
loại khí hậu, dân
tộc...
Số lượng: Thể hiện giá
trịtổnghoặctrung
bình của hiện tượng
trong mỗi đơn vị lãnh
thổ (tỉnh, vùng...).
Chất lượng:
thể (gián tiếp)
Nếu kết hợp hiệu,
thể biểu hiện loại hình
hiện tượng trong từng
vùng.
Cấu trúc:
thể nếu kết hợp
Nếu gắn thêm biểu đồ
tròn hay cột, thể biểu
hiện cấu trúc nội tại của
hiện tượng.
Số lượng: Thể hiện số
lượng qua biếndạng
hìnhhọclãnhthổ,
dụ: nước dân số
lớn thì phình to ra.
Cấu trúc:
thể nếu kết hợp
Nếu gắn thêm biểu đồ
trong các vùng phình
to, thể biểu hiện
cấu trúc nội tại.
Ưuđiểm Trực quan, dễ đọc,
dễ phân biệt giữa các
loại hiện tượng
Thể hiện phạm vi
không gian của hiện
tượng, đơn giản, dễ hiểu
Phản ánh sự khác
biệt về quy hiện
tượng, trực tiếp về số
liệu
Nhược
điểm
Không thể hiện
cường độ hay mức
độ hiện tượng
Không thể hiện số
lượng, thể gây hiểu
nhầm về mức độ phân
bố
Làm biến dạng hình
dạng thật của các
vùng lãnh thổ, gây
khó khăn cho nhận
diện vị trí địa
Khảnăng
kếthợp
vớicác
phương
phápkhác
Cao dễ kết hợp với
hiệu điểm, biểu
đồ, đường
Tương đối tốt kết hợp
được với biểu đồ hoặc
hiệu phụ
Hạn chế do hình
dạng bản đồ đã bị
biến dạng nên khó kết
hợp với các phương
pháp khác
Vídụ Bản đồ đất theo loại
đất, bản đồ khí hậu
theo kiểu khí hậu,
bản đồ sử dụng đất
Bản đồ phân bố rừng
ngập mặn, bản đồ phân
bố dân tộc, bản đồ vùng
động đất
Bản đồ dân số thế
giới, bản đồ GDP các
quốc gia, bản đồ sản
lượng lúa theo tỉnh
thành

Preview text:

BẢNGSOSÁNHĐIỂMGIỐNGVÀKHÁC
NHAUGIỮACÁCNHÓMPHƯƠNGPHÁPBIỂUHIỆN
NỘIDUNGBẢNĐỒ
NHÓM1–Dạngđiểm
ĐIỂMGIỐNGNHAU: -
Cả 4 phương pháp đều để thể hiện số lượng hoặc quy mô của hiện tượng địa lý (như
dân số, sản lượng, trữ lượng tài nguyên, v.v.). -
Cả 4 phương pháp đều thể hiện hiện tượng tại một điểm cụ thể (ví dụ: vị trí thành phố,
mỏ khoáng sản, nhà máy...). -
Dùng các ký hiệu, chấm tròn, biểu đồ hình học để biểu thị thông tin một cách trực
quan, sinh động trên bản đồ. -
Các phương pháp này thường dựa trên số liệu thống kê có sẵn, và thể hiện lên bản đồ
để người đọc dễ nắm bắt. -
Ký hiệu hoặc biểu đồ được đặt cố định tại một vị trí có thật trên bản đồ – liên kết với
vị trí thực tế của hiện tượng. -
Nhờ sự thể hiện bằng kích thước, số lượng, tỉ lệ… người dùng bản đồ có thể so sánh
sự khác biệt giữa các điểm địa lý. ĐIỂMKHÁCNHAU: Nộidung Phươngphápkí Phươngpháp Phươngpháp
Phươngphápbản hiệuđiểm chấmđiểm
biểuđồđịnhvị đồbiểuđồ
Bảnchất Biểu hiện để thể Thể hiện đặc
Dùng biểu đồ đặt Là phương pháp hiện đối tượng , trưng của các
ở những điểm đặc biểu hiện các đối hiện tượng được
hiện tượng , đối trưng nhất trên tượng, hiện tượng định vị theo các
vật phân bố theo bản đồ hoạ đồ bằng các điểm cụm biểu đồ đặt trong các đơn vị phân chia lãnh thổ
Hìnhthức Các kí hiệu đặt ở
Những vòng tròn Các biểu đồ thể Dùng các biểu đồ thểhiện
đúng vị trí của đối nhỏ có trọng số
hiện sự biến động khác nhau để đặt tượng nhất định đặt
về lượng của các vào lãnh thổ, đơn
theo phân bố của hiện tượng theo vị hành chính
Biểu hiện : kí hiệu hiện tượng thời gian, có thể hình học , kí hiệu được thể hiện với chữ , tượng hình ... các hệ tọa độ và các biểu đồ khác nhau.
Khảnăng Chất lượng : hình Số lượng : bất Số lượng: thể Số lượng: đối thểhiện dạng và màu sắc
kì , tuỳ thời điểm hiện 1 lượng lớn tượng thể hiện các kí hiệu ( có thể dữ liệu ( mưa , theo kích thước dạng hình học ) Chất lượng : nhiệt độ ...) biểu đồ. phản ánh qua Số lượng : kích màu sắc Chất lương: thể Cấu trúc & chất thước kí hiệu
hiện đa dạng đặc lượng: được thể Cấu trúc : vòng
điểm của các hiện hiện qua các thành Cấu trúc : đồng tròn to hay nhỏ tượng phần của biểu đồ loại và khác loại phụ thuộc vào có tỉ lệ tương ứng giá trị thể hiện Cấu trúc: linh với các thành phần Động lực : dùng hoạt của đối tượng bằng
một hệ thống có kí Đông lực phát các màu sắc khác hiệu , kích thước triển : nhu cầu Động lực phát nhau. khác nhau tương
lượng hoá thông triển : nhu cầu ứng với số lượng
tin , hỗ trợ nhiều tăng cao Biểu thị nhiều biểu của đối tượng ở quyết định ... đồ, tròn, cột, miền, thời điểm biểu … hiện Vị trí chỉ cần nằm trong trung tâm của vùng, nằm bất kỳ trong vùng đó
Ưuđiểm Xác định vị trí Thể hiện được Tính trực quan Tương đối đơn sự phân bố cao giản, không đòi Tiết kiệm không hỏi cao về nguồn gian Thể hiện nhiều tài liệu. dữ liệu Biễu diễn đa dạng Sử dụng bản đồ Tiết kiệm không không phức tạp, dễ gian dàng so sánh, đối chiếu. Thể hiện rõ ràng quan hệ qua lại và kết hợp giữa các yếu tố nội dung biểu hiện trên bản đồ. Nhược Dựa vào chú giải
Sự xác định vị trí Độ chính xác hạn Tính địa lí không điểm không cao chế cao Dễ gây nhầm lẫn Mang tính khái Người không Không thể hiện quát quen sẽ khó hiểu được sự khác biệt Không thể hiện giữa cùng 1 yếu tố được số liệu chi trên 1 đơn vị lãnh tiết thổ. Khó khăn trong việc chia tỉ lệ biểu đồ. Kếthợp Phương pháp bản Phương pháp Phương pháp Phương pháp vớicác đồ biểu đồ nền chất lượng đường đẳng trị chấm điểm phương
phápkhác Phương pháp
Phương pháp nền Phương pháp bản đường đẳng trị chất lượng đồ đồ giải. Phương pháp chấm điểm Vídụ Kí hiệu đô thị , Số chấm càng Màu màu sắc để Biểu đồ sản lượng khu dân cư : hình
nhiều thì dân cư phân biệt các thủy hải sản của
vuông , hình tròn... càng đông vùng kinh tế các tỉnh bằng biểu đồ cột
NHÓM2–Dạngđường
ĐIỂMGIỐNGNHAU: -
Đều thuộc nhóm phương pháp biểu hiện dạng tuyến (line) -
Đều thể hiện các hiện tượng có sự liên tục hoặc chuyển động theo không gian -
Đều có khả năng thể hiện hướng và cường độ (một cách trực tiếp hoặc gián tiếp) -
Đều giúp người đọc bản đồ nhận biết các quy luật phân bố không gian tuyến tính -
Đều yêu cầu sử dụng các yếu tố đồ họa đường (line graphic elements) ĐIỂMKHÁCNHAU: Nộidung
phươngphápkíhiệu
phươngphápđường
phươngphápkíhiệu đường đẳngtrị
đườngchuyểnđộng Bảnchất Dùng kí hiệu dạng Là những đường nối
Biểu hiện sự đi chuyển (Kháiniệm)
đường Để thể hiện các liền các điểm có cùng (về không gian) của đối tượng phân bố giá trị của một hiện hiện tượng ( người , theo tuyết tượng địa lý hàng hoá , động vật) Hìnhthức
Đối tượng thể hiện:
Đối tượng thể hiện:
Đối tượng thể hiện: thểhiện
Các đối tượng địa lý
Các đối tượng địa lý Hiện tượng có tính
tuyến cố định (đường
tuyến cố định (đường chuyển động, luân bộ, đường sắt, sông bộ, đường sắt, sông chuyển (dân cư, hàng ngòi...) ngòi...) hóa, dòng người...)
Cách thức biểu hiện: : Cách thức biểu hiện
Cách thức biểu hiện: Là các đường cong Thường là mũi tên Đường nét với màu
liền nét, nối các điểm hoặc dải màu có
sắc, độ dày, kiểu đường có cùng giá trị của hướng, chỉ chiều di khác nhau để phân biệt
một hiện tượng (nhiệt
chuyển của hiện tượng. các đối tượng. Không độ, áp suất, lượng Kích thước hoặc độ có mũi tên hoặc hướng mưa…) Trên đường dày của mũi tên cho di chuyển. Thường
đăng trị thường có ghi biết cường độ hoặc
dùng chú giải để giải
giá trị cụ thể. (ví dụ: khối lượng di chuyển thích ý nghĩa các loại 20°C), khoảng cách
có thể kèm theo số liệu
đường. (vd: mạng lưới giữa các đường có cụ thể (vd: luồng di giao thông, sông ngòi) mức độ biến đổi chuyển , tuyến đường vận chuyển) Khảnăng Số lượng: Thể hiện
Số lượng: Biểu thị các
Số lượng: Độ dày hoặc biểuhiện số lượng đối tượng
giá trị với những đối kích thước mũi tên, tuyến tính, độ rộng
tượng hiện tượng liên đường chuyển động
của đường tuyến, mật
tục, thay đổi tuần tự phản ánh quy mô, khối độ và khoảng cách trong không gian và lượng di chuyển giữa các đường theo thời gian, sự di động của các đối Chất lượng: Thể hiện Chất lượng: Thể hiện
tượng, thời gian xảy ra rõ chất lượng luồng di được loại hình (chất hiện tượng, tần suất
chuyển, Phân biệt được lượng) thông qua màu của các đối tượng loại hình chuyển động
sắc, kiểu đường (liền, qua màu, mẫu, ký hiệu.
đứt, kép...), kí hiệu bổ
Chất lượng: không sung, phân biệt được
dùng để phân biệt chất
Cấu trúc: Thể hiện cấu các loại đối tượng
lượng hay loại hình đối trúc luồng di chuyển tuyến tính. tượng. Chỉ thể hiện giữa điểm xuất phát– mức độ, giá trị của
đích đến, dễ nhận thấy Cấu trúc: Thể hiện rõ hiện tượng. trung tâm hút – đẩy, mạng lưới, kết nối trục chính – phụ, khu không gian giữa các
Cấu trúc: Thể hiện rõ vực hoạt động mạnh đối tượng, cho thấy cấu trúc bề mặt không yếu về chuyển động cấu trúc tuyến tính gian liên tục (ví dụ:
như đường bộ, đường vùng cao - vùng thấp, sông, có thể phân tích vùng nóng - vùng lạnh) điểm nút, mạng cho phép đọc gradient
(độ dốc, tốc độ thay đổi) theo không gian Ưuđiểm Dễ dàng nhận biết các Biểu diễn chính xác
Thể hiện rõ ràng hướng tuyến đường và mạng phân bố liên tục của
và cường độ di chuyển lưới như sông ngòi, các hiện tượng như ap
của các hiện tượng như đường giao thông.
suất , nhiệt độ, độ cao gió, dòng biển, luồng Phân biệt rõ ràng các giúp nhận biết nhanh
di cư dễ dàng nhận biết loại tuyến bằng màu
các vùng có giá trị, thể các tuyến đường chính sắc, độ dày, kiểu hiện rõ ràng sự biến và phụ, giúp phân tích đường khác nhau, thể đổi các mối quan hệ không hiện chính xác vị trí gian giữa các khu vực và mối quan hệ không gian giữa các đối tượng
Nhượcđiểm Không thể hiện các Khó áp dụng cho các
Không thể hiện các đặc
đặc điểm định lượng hiện tượng phân bố điểm định lượng như
như lưu lượng, tốc độ. không liên tục.Yêu cầu
lưu lượng, tốc độ. Khó Khó phân biệt nếu có dữ liệu chính xác và phân biệt nếu có quá quá nhiều loại tuyến đầy đủ để vẽ các
nhiều loại tuyến đường đường trong một khu
đường đẳng trị ,không trong một khu vực nhỏ. vực nhỏ. Không phản
thể hiện rõ sự thay đổi Không phản ánh sự ánh sự thay đổi theo đột ngột hoặc không thay đổi theo thời gian thời gian của các đều của hiện tượng của các tuyến đường. tuyến đường. Khảnăng Rất dễ kết hợp, vì Khó kết hợp hơn, do Kết hợp trung bình, có kếthợpvới đường nét đơn giản,
các đường đẳng trị có thể kết hợp với: cácphương dễ phân biệt, nên có
thể dày đặc và dễ rối, phápkhác thể kết hợp tốt với:
nên thường chỉ kết hợp + Nền bản đồ hành được với: chính hoặc nền địa + Phương pháp kí hiệu hình để dễ theo dõi hình học (điểm/tròn + Ký hiệu điểm nhỏ luồng di chuyển vuông...) hoặc chữ số + Ký hiệu hình học + Phân bố nền (màu + Phải dùng màu nền
nhỏ để chỉ nơi đi – đến nền) + Bản đồ cử một cách hợp lý để động (nếu có hiện tránh chồng lấn + Tuy nhiên, khó kết tượng động) hợp với phương pháp + Tránh kết hợp với
đậm nét như đẳng trị,
Linh hoạt nhất, kết hợp quá nhiều phương vì dễ rối hình tốt với hầu hết các pháp khác phương pháp
Khó kết hợp, vì dễ gây Kết hợp được, nhưng
rối; cần thiết kế tinh tế phải chú ý bố cục rõ ràng, tránh chồng chéo Vídụ Bản đồ giao thông thể Bản đồ địa hình sử Bản đồ khí hậu thể hiện các loại đường dụng các đường đồng hiện hướng gió mùa
(cao tốc, quốc lộ, tỉnh
mức (đường đẳng cao) bằng các mũi tên chỉ lộ) bằng các kí hiệu
để thể hiện độ cao của hướng và màu sắc khác đường khác nhau về các khu vực khác
nhau để biểu thị cường màu sắc và độ dài nhau. độ.
NHÓM3–Dạngvùng
ĐIỂMGIỐNGNHAU:
- Biểu hiện hiện tượng phân bố theo không gian lãnh thổ (theo vùng)
- Sử dụng diện tích (vùng) làm yếu tố biểu hiện
- Thường dùng để biểu hiện hiện tượng có tính chất phân bố rộng hoặc phổ biến
- Mang tính khái quát hóa cao
- Dễ nhận biết và so sánh trực quan giữa các vùng ĐIỂMKHÁCNHAU: Nộidung
Phươngphápnền Phươngpháp
Phươngphápbảnđồ chấtlượng vùngphânbố
đồgiải(Cartogram) Kháiniệm Là phương pháp Biểu hiện phạm vi lãnh Biểu hiện số liệu
dùng để biểu hiện sự
thổ có sự tồn tại của thống kê của hiện phân bố theo vùng
hiện tượng địa lý tự tượng địa lý bằng của hiện tượng mang
nhiên – xã hội nhất định cách biến đổi diện tính chất định tính tích lãnh thổ tương
(loại hình, tên gọi, sự
ứng với giá trị cần thể khác biệt về đặc hiện trưng) Hìnhthức
Đối tượng biểu hiện:
Đối tượng biểu hiện:
Đối tượng biểu hiện: thểhiện Hiện tượng mang
Hiện tượng có số lượng, Hiện tượng định
tính chất lượng (loại, phân bố theo đơn vị lượng tổng (dân số, kiểu, nhóm...) hành chính sản lượng, kinh tế…) Cách thức biểu hiện:
Cách thức biểu hiện: Tô Cách thức biểu hiện: Tô màu hoặc ký hiệu màu theo cấp độ (đậm Biến dạng kích thước phân vùng theo phẩm nhạt), chia theo ranh lãnh thổ tương ứng chất khác nhau giới hành chính với giá trị, có thể thêm biểu đồ/ký hiệu Khảnăng Chất lượng: Thể hiện
Số lượng: Thể hiện giá
Số lượng: Thể hiện số biểuhiện
các thuộctínhđịnh
trịtổnghoặctrung
lượng qua biếndạng
tính như loại đất,
bình của hiện tượng
hìnhhọclãnhthổ, ví kiểu thảm thực vật, trong mỗi đơn vị lãnh dụ: nước có dân số loại khí hậu, dân thổ (tỉnh, vùng...). lớn thì phình to ra. tộc... Chất lượng: Cấu trúc: Có thể có (gián tiếp) Có thể nếu kết hợp
Nếu kết hợp ký hiệu, có Nếu gắn thêm biểu đồ
thể biểu hiện loại hình trong các vùng phình hiện tượng trong từng to, có thể biểu hiện vùng. cấu trúc nội tại. Cấu trúc: Có thể nếu kết hợp
Nếu gắn thêm biểu đồ
tròn hay cột, có thể biểu
hiện cấu trúc nội tại của hiện tượng. Ưuđiểm Trực quan, dễ đọc, Thể hiện rõ phạm vi Phản ánh rõ sự khác dễ phân biệt giữa các không gian của hiện biệt về quy mô hiện loại hiện tượng
tượng, đơn giản, dễ hiểu
tượng, trực tiếp về số liệu Nhược Không thể hiện Không thể hiện rõ số Làm biến dạng hình điểm cường độ hay mức
lượng, có thể gây hiểu dạng thật của các độ hiện tượng nhầm về mức độ phân vùng lãnh thổ, gây bố khó khăn cho nhận diện vị trí địa lý Khảnăng
Cao – dễ kết hợp với
Tương đối tốt – kết hợp Hạn chế – do hình kếthợp ký hiệu điểm, biểu
được với biểu đồ hoặc dạng bản đồ đã bị vớicác đồ, đường ký hiệu phụ biến dạng nên khó kết phương hợp với các phương phápkhác pháp khác Vídụ
Bản đồ đất theo loại Bản đồ phân bố rừng Bản đồ dân số thế
đất, bản đồ khí hậu
ngập mặn, bản đồ phân giới, bản đồ GDP các theo kiểu khí hậu,
bố dân tộc, bản đồ vùng quốc gia, bản đồ sản bản đồ sử dụng đất động đất lượng lúa theo tỉnh thành