







Preview text:
BẢNGSOSÁNHĐIỂMGIỐNGVÀKHÁC
NHAUGIỮACÁCNHÓMPHƯƠNGPHÁPBIỂUHIỆN
NỘIDUNGBẢNĐỒ
NHÓM1–Dạngđiểm
ĐIỂMGIỐNGNHAU: -
Cả 4 phương pháp đều để thể hiện số lượng hoặc quy mô của hiện tượng địa lý (như
dân số, sản lượng, trữ lượng tài nguyên, v.v.). -
Cả 4 phương pháp đều thể hiện hiện tượng tại một điểm cụ thể (ví dụ: vị trí thành phố,
mỏ khoáng sản, nhà máy...). -
Dùng các ký hiệu, chấm tròn, biểu đồ hình học để biểu thị thông tin một cách trực
quan, sinh động trên bản đồ. -
Các phương pháp này thường dựa trên số liệu thống kê có sẵn, và thể hiện lên bản đồ
để người đọc dễ nắm bắt. -
Ký hiệu hoặc biểu đồ được đặt cố định tại một vị trí có thật trên bản đồ – liên kết với
vị trí thực tế của hiện tượng. -
Nhờ sự thể hiện bằng kích thước, số lượng, tỉ lệ… người dùng bản đồ có thể so sánh
sự khác biệt giữa các điểm địa lý. ĐIỂMKHÁCNHAU: Nộidung Phươngphápkí Phươngpháp Phươngpháp
Phươngphápbản hiệuđiểm chấmđiểm
biểuđồđịnhvị đồbiểuđồ
Bảnchất Biểu hiện để thể Thể hiện đặc
Dùng biểu đồ đặt Là phương pháp hiện đối tượng , trưng của các
ở những điểm đặc biểu hiện các đối hiện tượng được
hiện tượng , đối trưng nhất trên tượng, hiện tượng định vị theo các
vật phân bố theo bản đồ hoạ đồ bằng các điểm cụm biểu đồ đặt trong các đơn vị phân chia lãnh thổ
Hìnhthức Các kí hiệu đặt ở
Những vòng tròn Các biểu đồ thể Dùng các biểu đồ thểhiện
đúng vị trí của đối nhỏ có trọng số
hiện sự biến động khác nhau để đặt tượng nhất định đặt
về lượng của các vào lãnh thổ, đơn
theo phân bố của hiện tượng theo vị hành chính
Biểu hiện : kí hiệu hiện tượng thời gian, có thể hình học , kí hiệu được thể hiện với chữ , tượng hình ... các hệ tọa độ và các biểu đồ khác nhau.
Khảnăng Chất lượng : hình Số lượng : bất Số lượng: thể Số lượng: đối thểhiện dạng và màu sắc
kì , tuỳ thời điểm hiện 1 lượng lớn tượng thể hiện các kí hiệu ( có thể dữ liệu ( mưa , theo kích thước dạng hình học ) Chất lượng : nhiệt độ ...) biểu đồ. phản ánh qua Số lượng : kích màu sắc Chất lương: thể Cấu trúc & chất thước kí hiệu
hiện đa dạng đặc lượng: được thể Cấu trúc : vòng
điểm của các hiện hiện qua các thành Cấu trúc : đồng tròn to hay nhỏ tượng phần của biểu đồ loại và khác loại phụ thuộc vào có tỉ lệ tương ứng giá trị thể hiện Cấu trúc: linh với các thành phần Động lực : dùng hoạt của đối tượng bằng
một hệ thống có kí Đông lực phát các màu sắc khác hiệu , kích thước triển : nhu cầu Động lực phát nhau. khác nhau tương
lượng hoá thông triển : nhu cầu ứng với số lượng
tin , hỗ trợ nhiều tăng cao Biểu thị nhiều biểu của đối tượng ở quyết định ... đồ, tròn, cột, miền, thời điểm biểu … hiện Vị trí chỉ cần nằm trong trung tâm của vùng, nằm bất kỳ trong vùng đó
Ưuđiểm Xác định vị trí Thể hiện được Tính trực quan Tương đối đơn sự phân bố cao giản, không đòi Tiết kiệm không hỏi cao về nguồn gian Thể hiện nhiều tài liệu. dữ liệu Biễu diễn đa dạng Sử dụng bản đồ Tiết kiệm không không phức tạp, dễ gian dàng so sánh, đối chiếu. Thể hiện rõ ràng quan hệ qua lại và kết hợp giữa các yếu tố nội dung biểu hiện trên bản đồ. Nhược Dựa vào chú giải
Sự xác định vị trí Độ chính xác hạn Tính địa lí không điểm không cao chế cao Dễ gây nhầm lẫn Mang tính khái Người không Không thể hiện quát quen sẽ khó hiểu được sự khác biệt Không thể hiện giữa cùng 1 yếu tố được số liệu chi trên 1 đơn vị lãnh tiết thổ. Khó khăn trong việc chia tỉ lệ biểu đồ. Kếthợp Phương pháp bản Phương pháp Phương pháp Phương pháp vớicác đồ biểu đồ nền chất lượng đường đẳng trị chấm điểm phương
phápkhác Phương pháp
Phương pháp nền Phương pháp bản đường đẳng trị chất lượng đồ đồ giải. Phương pháp chấm điểm Vídụ Kí hiệu đô thị , Số chấm càng Màu màu sắc để Biểu đồ sản lượng khu dân cư : hình
nhiều thì dân cư phân biệt các thủy hải sản của
vuông , hình tròn... càng đông vùng kinh tế các tỉnh bằng biểu đồ cột
NHÓM2–Dạngđường
ĐIỂMGIỐNGNHAU: -
Đều thuộc nhóm phương pháp biểu hiện dạng tuyến (line) -
Đều thể hiện các hiện tượng có sự liên tục hoặc chuyển động theo không gian -
Đều có khả năng thể hiện hướng và cường độ (một cách trực tiếp hoặc gián tiếp) -
Đều giúp người đọc bản đồ nhận biết các quy luật phân bố không gian tuyến tính -
Đều yêu cầu sử dụng các yếu tố đồ họa đường (line graphic elements) ĐIỂMKHÁCNHAU: Nộidung
phươngphápkíhiệu
phươngphápđường
phươngphápkíhiệu đường đẳngtrị
đườngchuyểnđộng Bảnchất Dùng kí hiệu dạng Là những đường nối
Biểu hiện sự đi chuyển (Kháiniệm)
đường Để thể hiện các liền các điểm có cùng (về không gian) của đối tượng phân bố giá trị của một hiện hiện tượng ( người , theo tuyết tượng địa lý hàng hoá , động vật) Hìnhthức
Đối tượng thể hiện:
Đối tượng thể hiện:
Đối tượng thể hiện: thểhiện
Các đối tượng địa lý
Các đối tượng địa lý Hiện tượng có tính
tuyến cố định (đường
tuyến cố định (đường chuyển động, luân bộ, đường sắt, sông bộ, đường sắt, sông chuyển (dân cư, hàng ngòi...) ngòi...) hóa, dòng người...)
Cách thức biểu hiện: : Cách thức biểu hiện
Cách thức biểu hiện: Là các đường cong Thường là mũi tên Đường nét với màu
liền nét, nối các điểm hoặc dải màu có
sắc, độ dày, kiểu đường có cùng giá trị của hướng, chỉ chiều di khác nhau để phân biệt
một hiện tượng (nhiệt
chuyển của hiện tượng. các đối tượng. Không độ, áp suất, lượng Kích thước hoặc độ có mũi tên hoặc hướng mưa…) Trên đường dày của mũi tên cho di chuyển. Thường
đăng trị thường có ghi biết cường độ hoặc
dùng chú giải để giải
giá trị cụ thể. (ví dụ: khối lượng di chuyển thích ý nghĩa các loại 20°C), khoảng cách
có thể kèm theo số liệu
đường. (vd: mạng lưới giữa các đường có cụ thể (vd: luồng di giao thông, sông ngòi) mức độ biến đổi chuyển , tuyến đường vận chuyển) Khảnăng Số lượng: Thể hiện
Số lượng: Biểu thị các
Số lượng: Độ dày hoặc biểuhiện số lượng đối tượng
giá trị với những đối kích thước mũi tên, tuyến tính, độ rộng
tượng hiện tượng liên đường chuyển động
của đường tuyến, mật
tục, thay đổi tuần tự phản ánh quy mô, khối độ và khoảng cách trong không gian và lượng di chuyển giữa các đường theo thời gian, sự di động của các đối Chất lượng: Thể hiện Chất lượng: Thể hiện
tượng, thời gian xảy ra rõ chất lượng luồng di được loại hình (chất hiện tượng, tần suất
chuyển, Phân biệt được lượng) thông qua màu của các đối tượng loại hình chuyển động
sắc, kiểu đường (liền, qua màu, mẫu, ký hiệu.
đứt, kép...), kí hiệu bổ
Chất lượng: không sung, phân biệt được
dùng để phân biệt chất
Cấu trúc: Thể hiện cấu các loại đối tượng
lượng hay loại hình đối trúc luồng di chuyển tuyến tính. tượng. Chỉ thể hiện giữa điểm xuất phát– mức độ, giá trị của
đích đến, dễ nhận thấy Cấu trúc: Thể hiện rõ hiện tượng. trung tâm hút – đẩy, mạng lưới, kết nối trục chính – phụ, khu không gian giữa các
Cấu trúc: Thể hiện rõ vực hoạt động mạnh đối tượng, cho thấy cấu trúc bề mặt không yếu về chuyển động cấu trúc tuyến tính gian liên tục (ví dụ:
như đường bộ, đường vùng cao - vùng thấp, sông, có thể phân tích vùng nóng - vùng lạnh) điểm nút, mạng cho phép đọc gradient
(độ dốc, tốc độ thay đổi) theo không gian Ưuđiểm Dễ dàng nhận biết các Biểu diễn chính xác
Thể hiện rõ ràng hướng tuyến đường và mạng phân bố liên tục của
và cường độ di chuyển lưới như sông ngòi, các hiện tượng như ap
của các hiện tượng như đường giao thông.
suất , nhiệt độ, độ cao gió, dòng biển, luồng Phân biệt rõ ràng các giúp nhận biết nhanh
di cư dễ dàng nhận biết loại tuyến bằng màu
các vùng có giá trị, thể các tuyến đường chính sắc, độ dày, kiểu hiện rõ ràng sự biến và phụ, giúp phân tích đường khác nhau, thể đổi các mối quan hệ không hiện chính xác vị trí gian giữa các khu vực và mối quan hệ không gian giữa các đối tượng
Nhượcđiểm Không thể hiện các Khó áp dụng cho các
Không thể hiện các đặc
đặc điểm định lượng hiện tượng phân bố điểm định lượng như
như lưu lượng, tốc độ. không liên tục.Yêu cầu
lưu lượng, tốc độ. Khó Khó phân biệt nếu có dữ liệu chính xác và phân biệt nếu có quá quá nhiều loại tuyến đầy đủ để vẽ các
nhiều loại tuyến đường đường trong một khu
đường đẳng trị ,không trong một khu vực nhỏ. vực nhỏ. Không phản
thể hiện rõ sự thay đổi Không phản ánh sự ánh sự thay đổi theo đột ngột hoặc không thay đổi theo thời gian thời gian của các đều của hiện tượng của các tuyến đường. tuyến đường. Khảnăng Rất dễ kết hợp, vì Khó kết hợp hơn, do Kết hợp trung bình, có kếthợpvới đường nét đơn giản,
các đường đẳng trị có thể kết hợp với: cácphương dễ phân biệt, nên có
thể dày đặc và dễ rối, phápkhác thể kết hợp tốt với:
nên thường chỉ kết hợp + Nền bản đồ hành được với: chính hoặc nền địa + Phương pháp kí hiệu hình để dễ theo dõi hình học (điểm/tròn + Ký hiệu điểm nhỏ luồng di chuyển vuông...) hoặc chữ số + Ký hiệu hình học + Phân bố nền (màu + Phải dùng màu nền
nhỏ để chỉ nơi đi – đến nền) + Bản đồ cử một cách hợp lý để động (nếu có hiện tránh chồng lấn + Tuy nhiên, khó kết tượng động) hợp với phương pháp + Tránh kết hợp với
đậm nét như đẳng trị,
Linh hoạt nhất, kết hợp quá nhiều phương vì dễ rối hình tốt với hầu hết các pháp khác phương pháp
Khó kết hợp, vì dễ gây Kết hợp được, nhưng
rối; cần thiết kế tinh tế phải chú ý bố cục rõ ràng, tránh chồng chéo Vídụ Bản đồ giao thông thể Bản đồ địa hình sử Bản đồ khí hậu thể hiện các loại đường dụng các đường đồng hiện hướng gió mùa
(cao tốc, quốc lộ, tỉnh
mức (đường đẳng cao) bằng các mũi tên chỉ lộ) bằng các kí hiệu
để thể hiện độ cao của hướng và màu sắc khác đường khác nhau về các khu vực khác
nhau để biểu thị cường màu sắc và độ dài nhau. độ.
NHÓM3–Dạngvùng
ĐIỂMGIỐNGNHAU:
- Biểu hiện hiện tượng phân bố theo không gian lãnh thổ (theo vùng)
- Sử dụng diện tích (vùng) làm yếu tố biểu hiện
- Thường dùng để biểu hiện hiện tượng có tính chất phân bố rộng hoặc phổ biến
- Mang tính khái quát hóa cao
- Dễ nhận biết và so sánh trực quan giữa các vùng ĐIỂMKHÁCNHAU: Nộidung
Phươngphápnền Phươngpháp
Phươngphápbảnđồ chấtlượng vùngphânbố
đồgiải(Cartogram) Kháiniệm Là phương pháp Biểu hiện phạm vi lãnh Biểu hiện số liệu
dùng để biểu hiện sự
thổ có sự tồn tại của thống kê của hiện phân bố theo vùng
hiện tượng địa lý tự tượng địa lý bằng của hiện tượng mang
nhiên – xã hội nhất định cách biến đổi diện tính chất định tính tích lãnh thổ tương
(loại hình, tên gọi, sự
ứng với giá trị cần thể khác biệt về đặc hiện trưng) Hìnhthức
Đối tượng biểu hiện:
Đối tượng biểu hiện:
Đối tượng biểu hiện: thểhiện Hiện tượng mang
Hiện tượng có số lượng, Hiện tượng định
tính chất lượng (loại, phân bố theo đơn vị lượng tổng (dân số, kiểu, nhóm...) hành chính sản lượng, kinh tế…) Cách thức biểu hiện:
Cách thức biểu hiện: Tô Cách thức biểu hiện: Tô màu hoặc ký hiệu màu theo cấp độ (đậm Biến dạng kích thước phân vùng theo phẩm nhạt), chia theo ranh lãnh thổ tương ứng chất khác nhau giới hành chính với giá trị, có thể thêm biểu đồ/ký hiệu Khảnăng Chất lượng: Thể hiện
Số lượng: Thể hiện giá
Số lượng: Thể hiện số biểuhiện
các thuộctínhđịnh
trịtổnghoặctrung
lượng qua biếndạng
tính như loại đất,
bình của hiện tượng
hìnhhọclãnhthổ, ví kiểu thảm thực vật, trong mỗi đơn vị lãnh dụ: nước có dân số loại khí hậu, dân thổ (tỉnh, vùng...). lớn thì phình to ra. tộc... Chất lượng: Cấu trúc: Có thể có (gián tiếp) Có thể nếu kết hợp
Nếu kết hợp ký hiệu, có Nếu gắn thêm biểu đồ
thể biểu hiện loại hình trong các vùng phình hiện tượng trong từng to, có thể biểu hiện vùng. cấu trúc nội tại. Cấu trúc: Có thể nếu kết hợp
Nếu gắn thêm biểu đồ
tròn hay cột, có thể biểu
hiện cấu trúc nội tại của hiện tượng. Ưuđiểm Trực quan, dễ đọc, Thể hiện rõ phạm vi Phản ánh rõ sự khác dễ phân biệt giữa các không gian của hiện biệt về quy mô hiện loại hiện tượng
tượng, đơn giản, dễ hiểu
tượng, trực tiếp về số liệu Nhược Không thể hiện Không thể hiện rõ số Làm biến dạng hình điểm cường độ hay mức
lượng, có thể gây hiểu dạng thật của các độ hiện tượng nhầm về mức độ phân vùng lãnh thổ, gây bố khó khăn cho nhận diện vị trí địa lý Khảnăng
Cao – dễ kết hợp với
Tương đối tốt – kết hợp Hạn chế – do hình kếthợp ký hiệu điểm, biểu
được với biểu đồ hoặc dạng bản đồ đã bị vớicác đồ, đường ký hiệu phụ biến dạng nên khó kết phương hợp với các phương phápkhác pháp khác Vídụ
Bản đồ đất theo loại Bản đồ phân bố rừng Bản đồ dân số thế
đất, bản đồ khí hậu
ngập mặn, bản đồ phân giới, bản đồ GDP các theo kiểu khí hậu,
bố dân tộc, bản đồ vùng quốc gia, bản đồ sản bản đồ sử dụng đất động đất lượng lúa theo tỉnh thành