lOMoARcPSD| 47206521
Lớp: CAO ĐẲNG DƯỢC 7B
Môn: BÀO CHẾ 1
Bài: BÀO CHẾ NHŨ TƯƠNG THUỐC & BÀO CHẾ HỖN DỊCH THUỐC
BẢNG SO SÁNH HỖN DỊCH VÀ NHŨ TƯƠNG
NHŨ TƯƠNG
(Hệ vi di thể)
HỖN DỊCH
Định nghĩa
những hệ phân tán vi dị th, tạo bởi hai
chất lỏng không đồng tan, trong đó một
chất lỏng được phân tán đồng đều vào chất
lỏng thứ hai dưới dạng các giọt (các ểu
phân) đường kính từ 0,1 đến hàng chục
µm.
Là các chế phm thuốc lỏng để uống, êm,
dùng ngoài, chứa các ợc chất rắn không
tan dạng hạt nhỏ (đường kính 0,1µm)
phân tán đều trong các dẫn chất.
Dạng
-Lỏng -Mềm (thuốc mỡ)
-Bán rắn (thuốc đạn) -Khí (thuốc phun mù)
Phân loại
*Theo nguồn gốc:
-Thiên nhiên: sữa, lòng đỏ trứng, chế từ
các loại hạt có dầu như hạnh nhân, lạc, bí,….
-Nhân tạo: dùng các chất nhũ hóa thích
hợp để phối hợp hai pha dầu nước tạo
thành nhũ tương .
Theo nh chất của các chất dẫn:
-Hỗn dịch nước
-Hỗn dịch dầu
-Hỗn dịch Glycerin
-…
Theo nồng độ pha phân tán: -Loãng: nồng
độ pha phân tán <2%.
-Đặc (đa số): nồng độ pha phân tán >2%.
Theo đường sử dụng:
-Hỗn dịch uống: là các hỗn dịch nước.
-Hỗn dịch êm dùng ngoài: các hn
dịch nước hoặc hỗn dịch dầu.
Theo mức độ phân tán:
-Vi nhũ tương: trong suốt hoặc trong mờ,
kích thước các ểu phân phân tán nhgn
bằng ểu phân keo (10-100nm).
-Nhũ tương mịn: các ểu phân pha phân
tán từ 0,5-1,0µm.
-Nhũ tương thô: các ểu phân có kích
thước từ vài µm trở lên.
Theo kích thước của ểu phân ợc chất
rắn phân tán:
-Hỗn dịch thô (hỗn dịch phải lắc): ểu
phân dược chất rắn đường kính 1-
100µm.
-Hỗn dịch mịn (hỗn dịch đục): ểu phân
ợc chất rắn đường kính phân tán
khoảng 0,1-1µm.
*Theo kiểu nhũ tương:
-Nhũ tương thuốc kiểu D/N: pha phân tán
pha dầu môi trường phân tán pha
c.
-Nhũ tương kiểu N/D: pha phân tán là pha
ớc và môi trường phân tán là pha du.
-Nhũ tương kép N/D/N: pha phân tán
một nhũ tương N/D và môi trường phân tán
là nước.
*Phương pháp c định kiểu nhũ tương:
pha loãng, nhuộm màu hoặc đo độ dẫn
điện
Theo các sử dụng:
-Poo: hỗn dịch nước siro làm ngoạt
được pha chế theo đơn để người bệnh
uống từng thìa.
-Thuốc xoa (linimentum).
-Thuốc bôi xức (Loon).
-Thuốc súc miệng (gargarisma).
-Thuốc nhỏ mắt (oculoguae).
lOMoARcPSD| 47206521
Lớp: CAO ĐẲNG DƯỢC 7B
Môn: BÀO CHẾ 1
Bài: BÀO CHẾ NHŨ TƯƠNG THUỐC & BÀO CHẾ HỖN DỊCH THUỐC
*Theo đường sử dụng thuốc: -Nhũ
tương dùng trong: nhũ tương êm, êm
truyền và uống.
-Nhũ tương dùng ngoài.
Khác:
Dạng thuốc bột hoặc cốm đề pha hỗn
dịch. Trước khi dùng, lắc với nước hoặc
chất dẫn thích hợp để chuyển thành dạng
hỗn dịch.
Ưu điểm
-Dễ dàng phối hợp các dược chất lỏng không
đồng tan hoặc dược chất rắn chỉ tan trong
một loại dung môi.
-Làm cho dược chất phát huy tốt hơn tác
dụng điều trị.
-Có thể dùng theo đường êm hoặc nhỏ.
-Dùng đường uống dễ nuốt đối với trẻ em
và người già.
-Hạn chế nhược điểm của những dược chất
khi pha thành dung dịch không vững bền,
hoặc có mùi vị khó uống, hoặc gây kích ứng
đường êu hóa.
-Có thể kéo dài tác dụng của thuốc so với
khi dùng thuốc ở dạng dung dịch
-Có thể hạn chế tác dụng của thuốc tại chỗ
(Khu trú tác dụng tại chỗ).
Thuốc uống dạng nhũ tương kiểu D/N:
-cho phép phối hợp các chất thân nước với
các dược chất không tan trong nước.
-che giấu mùi vị khó uống.
-giảm kích ứng niêm mạc đường êu hóa.
Thuốc mỡ, thuốc xoa dạng nhũ tương:
-dễ dàng phối hợp nhiều loại dược chất với
các tá dược.
-tác dụng dịu đối với da, niêm mạc.
-ít gây nhờn, bẩn da và quần áo. -có thể
điểu khiển được tác dụng của thuốc.
Thuốc đạn, trứng dạng nhũ tương:
-dễ dàng phối hợp đều các loại dược chất
và tá dược.
-viênđộ bền học đảm bảo, dễ tan rã,
đảm bảo sự giải phóng hấp thu dược chất
tốt.
Nhược
điểm
-Không bền, dễ bị tách lớp (tách pha) trong
quá trình bảo quản.
-Việc phân liều không đảm bảo chính xác khi
bị tách lớp.
-Giống NHŨ TƯƠNG
-Không điều chế độc dược bảng A, B dưới
dạng hỗn dịch.
Thành phần
-Pha dầu
-Pha nước
-Chất nhũ hóa (chất gây phân tán)
-Pha phân tán
-Môi trường phân tán
-Chất gây thấm
Kthuật bào
chế
Phương pháp keo khô
Phương pháp phân tán (được sử dụng
nhiều nhất)
Phương pháp keo ướt
Phương pháp ngưng kết
Phương pháp tách pha tdung môi đồng
tan để có hai pha
lOMoARcPSD| 47206521
Lớp: CAO ĐẲNG DƯỢC 7B
Môn: BÀO CHẾ 1
Bài: BÀO CHẾ NHŨ TƯƠNG THUỐC & BÀO CHẾ HỖN DỊCH THUỐC
Yêu cầu chất
ng
-Cảm quan:
+Không được tách lớp (nhũ tương thuốc
uống thể tách lớp nhưng phải phân tán
đồng nhất trở lại khi lắc).
+Nhãn thuốc dòng chữ “Lắc ktrước khi
dùng.
-Kích thước pha phân tán cần chú ý đặc biệt
với các nhũ tương quy định kích thước
các ểu phân phân tán.
-Đạt các chỉ êu về định nh, định lượng,
giới hạn tạp chất, sai số thể ch, khối lượng,
độ nhiễm khuẩn, khuẩn,… theo từng
chuyên luận riêng.
-Cảm quan (yêu cầu tối thiểu): khi để yên
ợc chất rắn phân tán thể tách lớp
riêng lắng xuống đáy chai lọ, nhưng phải trở
lại trạng thái phân tán đồng đều trong các
dẫn chất khi lắc nhẹ chai thuốc trong 1-2
phút giữ nguyên được trạng thái phân
tán đều trong vài phút.
-Đạt yêu cầu về kích thước ểu phân dược
chất trong hỗn dịch, vận tốc lắng cặn, pH,
định nh, định lượng, giới hạn tạp chất, sai
số thể ch, khối lượng,… theo từng chuyên
luận riêng.
-Dán nhãn “Lắc kỹ trước khi dùng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47206521
BẢNG SO SÁNH HỖN DỊCH VÀ NHŨ TƯƠNG NHŨ TƯƠNG HỖN DỊCH (Hệ vi di thể)
Là những hệ phân tán vi dị thể, tạo bởi hai
chất lỏng không đồng tan
, trong đó một Là các chế phẩm thuốc lỏng để uống, tiêm,
chất lỏng được phân tán đồng đều vào chất dùng ngoài, chứa các dược chất rắn không Định nghĩa
lỏng thứ hai dưới dạng các giọt (các tiểu tan ở dạng hạt nhỏ (đường kính ≥0,1µm)
phân) có đường kính từ 0,1 đến hàng chục phân tán đều trong các dẫn chất. µm.
-Lỏng -Mềm (thuốc mỡ)
-Bán rắn (thuốc đạn) -Khí (thuốc phun mù) Dạng Phân loại *Theo nguồn gốc:
-Thiên nhiên: sữa, lòng đỏ trứng, chế từ Theo tính chất của các chất dẫn:
các loại hạt có dầu như hạnh nhân, lạc, bí,…. -Hỗn dịch nước
-Nhân tạo: dùng các chất nhũ hóa thích -Hỗn dịch dầu
hợp để phối hợp hai pha dầu và nước tạo -Hỗn dịch Glycerin thành nhũ tương . -…
Theo đường sử dụng:
Theo nồng độ pha phân tán: -Loãng: nồng -Hỗn dịch uống: là các hỗn dịch nước. độ pha phân tán <2%.
-Hỗn dịch tiêm và dùng ngoài: là các hỗn
-Đặc (đa số): nồng độ pha phân tán >2%.
dịch nước hoặc hỗn dịch dầu.
Theo mức độ phân tán:
Theo kích thước của tiểu phân dược chất
-Vi nhũ tương: trong suốt hoặc trong mờ, rắn phân tán:
kích thước các tiểu phân phân tán nhỏ gần -Hỗn dịch thô (hỗn dịch phải lắc): tiểu
bằng tiểu phân keo (10-100nm).
phân dược chất rắn có đường kính 1-
-Nhũ tương mịn: các tiểu phân pha phân 100µm. tán từ 0,5-1,0µm.
-Hỗn dịch mịn (hỗn dịch đục): tiểu phân
-Nhũ tương thô: các tiểu phân có kích
dược chất rắn có đường kính phân tán
thước từ vài µm trở lên. khoảng 0,1-1µm.
*Theo kiểu nhũ tương: Theo các sử dụng:
-Nhũ tương thuốc kiểu D/N: pha phân tán -Potio: hỗn dịch nước có siro làm ngoạt và
là pha dầu và môi trường phân tán là pha được pha chế theo đơn để người bệnh nước. uống từng thìa.
-Nhũ tương kiểu N/D: pha phân tán là pha -Thuốc xoa (linimentum).
nước và môi trường phân tán là pha dầu.
-Thuốc bôi xức (Lotion).
-Nhũ tương kép N/D/N: pha phân tán là -Thuốc súc miệng (gargarisma).
một nhũ tương N/D và môi trường phân tán -Thuốc nhỏ mắt (oculoguttae). là nước.
*Phương pháp xác định kiểu nhũ tương:
pha loãng, nhuộm màu hoặc đo độ dẫn điện

Lớp: CAO ĐẲNG DƯỢC 7B Môn: BÀO CHẾ 1
Bài: BÀO CHẾ NHŨ TƯƠNG THUỐC & BÀO CHẾ HỖN DỊCH THUỐC lOMoAR cPSD| 47206521 Khác:
*Theo đường sử dụng thuốc: -Nhũ
Dạng thuốc bột hoặc cốm đề pha hỗn
tương dùng trong: nhũ tương tiêm, tiêm
dịch. Trước khi dùng, lắc với nước hoặc truyền và uống. -Nhũ tương dùng ngoài.
chất dẫn thích hợp để chuyển thành dạng hỗn dịch.
-Dễ dàng phối hợp các dược chất lỏng không
đồng tan hoặc dược chất rắn chỉ tan trong một loại dung môi.
-Làm cho dược chất phát huy tốt hơn tác dụng điều trị.
Thuốc uống dạng nhũ tương kiểu D/N:
-cho phép phối hợp các chất thân nước với
các dược chất không tan trong nước.
-che giấu mùi vị khó uống.
-Có thể dùng theo đường tiêm hoặc nhỏ.
-giảm kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa. -Dùng đường uống dễ nuốt đối với trẻ em và người già.
-Hạn chế nhược điểm của những dược chất
khi pha thành dung dịch không vững bền,
Thuốc mỡ, thuốc xoa dạng nhũ tương: Ưu điểm
hoặc có mùi vị khó uống, hoặc gây kích ứng
-dễ dàng phối hợp nhiều loại dược chất với đường tiêu hóa. các tá dược.
-Có thể kéo dài tác dụng của thuốc so với
-tác dụng dịu đối với da, niêm mạc.
khi dùng thuốc ở dạng dung dịch
-ít gây nhờn, bẩn da và quần áo. -có thể -Có thể hạn chế tác dụng của thuốc tại chỗ
điểu khiển được tác dụng của thuốc.
(Khu trú tác dụng tại chỗ).
Thuốc đạn, trứng dạng nhũ tương:
-dễ dàng phối hợp đều các loại dược chất và tá dược.
-viên có độ bền cơ học đảm bảo, dễ tan rã,
đảm bảo sự giải phóng hấp thu dược chất tốt.
-Không bền, dễ bị tách lớp (tách pha) trong -Giống NHŨ TƯƠNG Nhược quá trình bảo quản.
-Không điều chế độc dược bảng A, B dưới điểm
-Việc phân liều không đảm bảo chính xác khi bị tách lớp. dạng hỗn dịch. -Pha dầu -Pha phân tán
Thành phần -Pha nước -Môi trường phân tán
-Chất nhũ hóa (chất gây phân tán) -Chất gây thấm
Phương pháp phân tán (được sử dụng
Phương pháp keo khô nhiều nhất)
Kỹ thuật bào
Phương pháp keo ướt
Phương pháp ngưng kết chế
Phương pháp tách pha từ dung môi đồng tan để có hai pha
Lớp: CAO ĐẲNG DƯỢC 7B Môn: BÀO CHẾ 1
Bài: BÀO CHẾ NHŨ TƯƠNG THUỐC & BÀO CHẾ HỖN DỊCH THUỐC lOMoAR cPSD| 47206521
-Cảm quan (yêu cầu tối thiểu): khi để yên
dược chất rắn phân tán có thể tách lớp -Cảm quan:
riêng lắng xuống đáy chai lọ, nhưng phải trở
+Không được tách lớp (nhũ tương thuốc lại trạng thái phân tán đồng đều trong các
uống có thể tách lớp nhưng phải phân tán dẫn chất khi lắc nhẹ chai thuốc trong 1-2
đồng nhất trở lại khi lắc).
phút và giữ nguyên được trạng thái phân
+Nhãn thuốc có dòng chữ “Lắc kỹ trước khi tán đều trong vài phút. dùng”.
-Đạt yêu cầu về kích thước tiểu phân dược
Yêu cầu chất -Kích thước pha phân tán cần chú ý đặc biệt chất trong hỗn dịch, vận tốc lắng cặn, pH, lượng
với các nhũ tương có quy định kích thước định tính, định lượng, giới hạn tạp chất, sai các tiểu phân phân tán.
số thể tích, khối lượng,… theo từng chuyên
-Đạt các chỉ tiêu về định tính, định lượng, luận riêng.
giới hạn tạp chất, sai số thể tích, khối lượng, -Dán nhãn “Lắc kỹ trước khi dùng”.
độ nhiễm khuẩn, vô khuẩn,… theo từng chuyên luận riêng.
Lớp: CAO ĐẲNG DƯỢC 7B Môn: BÀO CHẾ 1
Bài: BÀO CHẾ NHŨ TƯƠNG THUỐC & BÀO CHẾ HỖN DỊCH THUỐC