Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 42 - Kết nối tri thức 7

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 42 - Kết nối tri thức 7 được trình bày khoa học, chi tiết qua đó giúp các bạn có thể tham khảo, chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn xem và tải về ở bên dưới.

Thc hành tiếng Vit (trang 42)
Bin pháp tu t
Câu 1. Nhà thơ sdụng bin pháp tu tnào trong nhng dòng thơ sau đây?
Nêu tác dng ca bin pháp tu tđó.
Một ngày hòa bình
Anh không v nữa
Gợi ý:
Bin pháp tu t: Nói gim nói tránh (thay cho tchết).
Tác dng: Gim bt đau thương trưc s mất mát, hy sinh ca ngưi
lính.
Câu 2. Hãy tìm thêm mt sví dngoài bài thơ Đng dao mùa xuân có sử dụng
bin pháp tu từ gắn vi cm t“không v”.
Gợi ý:
“Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gm lên khúc đc hành”
(Tây Tiến, Quang Dũng)
=> Bin pháp nói gim nói tránh: “về đất”.
“Ba ln tin con đi hai ln khóc thm lng l. Các anh không vmình mlặng
im…”
(Bài hát Đt nưc)
=> Bin pháp nói gim nói tránh: “không v”.
Câu 3. Xác đnh bin pháp tu ttrong nhng câu văn sau và nêu tác dng:
a. Nhưng trưc khi nhm mt, tôi khuyên anh: đời thói hung ng by
bạ, có óc mà không biết nghĩ, sm mun ri cũng mang vvào mình đy.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b. Lm khi em cũng nghĩ ni nhà ca như thế này nguy him, nhưng em
nghèo sc quá, em đã nghĩ ròng rã hàng my tháng cũng không biết làm như thế
nào.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Gợi ý:
a.
Bin pháp tu t: Nói gim nói tránh vi t “nhm mt” (thay cho t
chết).
Tác dng: Cách nói tế nh, tránh gây cm giác đau bun, ghê sợ.
b.
Bin pháp tu t: Nói gim nói tránh vi t“nghèo sc” (thay cho yếu t)
Tác dng: Cách nói tế nh, lch sự.
Câu 4. Xác đnh bin pháp tu tđip ngtrong bài thơ Đng dao mùa xuân
nêu tác dng.
Đip ng: “Có mt ngưi lính” nhm nhc nhngưi đc vhình nh
ngưi lính đã sng và chiến đu đgiành li nn đc lp cho đt nưc.
Đip ng“Anh không vnữa” nhấn mnh shy sinh ca ngưi lính cho
đất nưc, anh đã ra đi mãi mãi.
“Anh ngi”: khiến hình nh ngưi lính ging như mt bc ng gia
rừng Trưng Sơn rng ln.
Nghĩa ca t
Câu 5. Xác đnh nghĩa ca các tngnúi xanh và máu la trong khthơ:
Có mt ngưi lính
Đi vào núi xanh
Nhng năm máu la.
Gợi ý:
núi xanh: chiến trưng
máu la: skhc liệt
Câu 6. Cho biết s khác bit vnghĩa ca t“xuân” trong các cm t ngày
xuân, tui xuân, đng dao mùa xuân.
ngày xuân: mùa bt đu ca mt năm, thi tiết thưng m áp, cây ci
phát trin tươi tt.
tui xuân: tui trđầy tươi đp, sc sng.
đồng dao mùa xuân: va chmùa xuân, nhưng còn mang ý tui trcủa
ngưi lính.
| 1/3

Preview text:


Thực hành tiếng Việt (trang 42) Biện pháp tu từ
Câu 1. Nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ nào trong những dòng thơ sau đây?
Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó. Một ngày hòa bình
Anh không về nữa Gợi ý:
• Biện pháp tu từ: Nói giảm nói tránh (thay cho từ chết).
• Tác dụng: Giảm bớt đau thương trước sự mất mát, hy sinh của người lính.
Câu 2. Hãy tìm thêm một số ví dụ ngoài bài thơ Đồng dao mùa xuân có sử dụng
biện pháp tu từ gắn với cụm từ “không về”. Gợi ý:
“Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành” (Tây Tiến, Quang Dũng)
=> Biện pháp nói giảm nói tránh: “về đất”.
“Ba lần tiễn con đi hai lần khóc thầm lặng lẽ. Các anh không về mình mẹ lặng im…” (Bài hát Đất nước)
=> Biện pháp nói giảm nói tránh: “không về”.
Câu 3. Xác định biện pháp tu từ trong những câu văn sau và nêu tác dụng:
a. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy
bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em
nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy tháng cũng không biết làm như thế nào.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Gợi ý: a.
• Biện pháp tu từ: Nói giảm nói tránh với từ “nhắm mắt” (thay cho từ chết).
• Tác dụng: Cách nói tế nhị, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ. b.
• Biện pháp tu từ: Nói giảm nói tránh với từ “nghèo sức” (thay cho yếu ớt)
• Tác dụng: Cách nói tế nhị, lịch sự.
Câu 4. Xác định biện pháp tu từ điệp ngữ trong bài thơ Đồng dao mùa xuân và nêu tác dụng.
• Điệp ngữ: “Có một người lính” nhằm nhắc nhở người đọc về hình ảnh
người lính đã sống và chiến đấu để giành lại nền độc lập cho đất nước.
• Điệp ngữ “Anh không về nữa” nhấn mạnh sự hy sinh của người lính cho
đất nước, anh đã ra đi mãi mãi.
• “Anh ngồi”: khiến hình ảnh người lính giống như một bức tượng giữa
rừng Trường Sơn rộng lớn. Nghĩa của từ
Câu 5. Xác định nghĩa của các từ ngữ núi xanh và máu lửa trong khổ thơ:
Có một người lính Đi vào núi xanh
Những năm máu lửa. Gợi ý:
• núi xanh: chiến trường
• máu lửa: sự khốc liệt
Câu 6. Cho biết sự khác biệt về nghĩa của từ “xuân” trong các cụm từ ngày
xuân, tuổi xuân, đồng dao mùa xuân.
• ngày xuân: mùa bắt đầu của một năm, thời tiết thường ấm áp, cây cối phát triển tươi tốt.
• tuổi xuân: tuổi trẻ đầy tươi đẹp, sức sống.
• đồng dao mùa xuân: vừa chỉ mùa xuân, nhưng còn mang ý tuổi trẻ của người lính.