lO MoARcPSD| 45467232
Yêu cu son i:
- Mấy u u m là khnăng ra cao hơn câu u đen.
- Son tâm nhé, không điểm thp c lũ, son đy đý là được ạ.
- Deadline: 18h00 tối ChNhật 29/6/2025 (ngn lắm các ty ơi, đừng tr dl ạ).
1. Khái niệm, đặc đim, phân loi hiện tượng tâm lý? Tâm lý hc qun lý?
(Trần Ngân)
Hiện tượngm lý:
- Khái nim: là tt cả các hiện tượng tinh thn xy ra trong đu óc ca con
nời, gn lin và điu hành mọi hoạt đng ca con người.
- Đặc đim:
+c hiện tượng tâm của con người vô cùng đa dạng, phức tp, phong phú.
+Các hiện tượng tâm lý của con người những hiện tượng tinh thn, tn ti một
cách chủ quan trong đu óc con người, không th cân, đong, đo, đếm… nhưng vn có
thể nghn cứu được thông qua sbiểu hin ra ngoài của cng một cách thường xun.
+Các hiện tượng tâm lý trong cùng một chủ thể luôn luôn có stương tác lẫn nhau.
+Các hiện tượng tâm lý của con người có sức mạnh vô cùng to lớn chi phối hot
đng của con người.
- Pn loi:
+Dựa vào shình thành và quá trình pt trin ca các hiện tượng tâm lý: Quá
trình tâm lý, Trạng thái tâm lý, Thuộc tính tâm lý.
+Dựa vào ch th mang hin tượng tâm lý: Hiện tượng tâm lý cá nn và hiện
tượng m lý xã hi.
+Dựa vào mức đ tham gia của ý thức, có bn loại hiện tượng tâm lý xếp theo thứ
tự từ thấp đến cao: Hiện tượng tâm vô thức; Hiện tượng tâm lý tiềm thức; Hiện tượng
tâm lý có ý thức; Su thức.
Tâm hc qun lý:
- Khái nim: là một chuyên nnh ca Tâm lý học hội, nghn cứu
ngun gc, bn chất, đc đim, tính quy luật của các hin tượng tâm lý con người
và các nhóm xã hội trong hot đng lãnh đạo qun lý, đng thời nghiên cứu ứng
dụng những đặc điểm, những quy luật tâm ca nó vào việcnh đo qun lý các
q trình lao đng sn xut, kinh tế - xã hội và đời sống hng ny của con nời.
lO MoARcPSD|45467232
Như vậy, Tâm lý qun là quá trình ứng dụng những tri thức v tâm lý con người
vào hot đng qun lý trong từng lĩnh vực c thể. Đây một khoa học vừa nghiên
cứu thuyết cơ bn, vừa nghn cứu ứng dng thực tiễn trong hot đngnh đo
quản lý. - Sơ lược lch spt triển (tao ngkhông ra đâu) - Đi tượng nghiên
cứu:
+Các hiện tượng tâm lý cá nhân (nhn thức, nh cm, ý chí, nn cách cá nhân)
biu hiện những nh vi, nh đng cụ thể trong những điu kin, hoàn cnh nht
định khi cá nhân thực hiện những vai t nhất định.
+Các hin tượng m lý ca các nhóm, các tp thể, các cng đng hội (đc
điểm, cơ chế, quy luật hình thành và phát triển các hin tượng tâm hi; mối quan
h, stương tác giữa các thành viên trong nhóm).
+Các khía cnh tâm lý của quá trình tác đng từ chủ thể quản lý đếnc đối tượng
b quản lý.
- Nhim v nghiên cứu:
+Nghiên cứu đc đim tâm ca các chủ th qun . H thng hóa những đc
điểm đó thành những yêu cu chung (tu chuẩn) cho việc đào tạo và tđào tạo những
nời đã và sm qun lý.
+Nghiên cứu đc đim tâm của các đi tượng bị quản lý là các cá nhân trong
một tổ chức; lựa chn những bin pháp, cách thức tác đng phù hợp nhất đi với từng
đi tượng c thể nhằm đạt được mục tiêu cao nhất ca hoạt đng quản lý.
+Nghiên cứu những đặc trưng tâm ca các mối quan h qun (quan h giữa
nời qun với người qun lý, giữa những nời thừa nh với nhau, giữa người
quản lý với người bquản lý). Tđó có bin pháp thích hợp nht đ tạo ra mối quan h
đoàn kết, thống nhất.
+Nghiên cứu các hiện tượng tâm trong các nhóm nh: bn chất, cơ chế hình
thành, quy luật vn động, phát trin của các hiện tượng tâm lý trong các nhóm nh đ
vn dụng vào quá trình qun một cách hợp và hiu qu nht.
+Nghiên cứu hiện tượng tâm trong các nhóm lớn, các cng đng xã hội. Tích
lũy những kiến thức tâm đó làm kinh nghiệm và làm cơ skhoa học cho vic vch
ra các chiến lược quản lýtầm vĩ .
+Nghiên cứu và ch ra những mt, những khía cạnh quản lý cthể: phi hợp hot
đng giữa các thành vn, tạo bầu không khí tâm lý tích cực, to sliên kết cht ch
giữa các thành vn.
- Vai trò, ý nghĩa ca Tâm lý hc qun lý:
lO MoARcPSD|45467232
+Giúp người lãnh đo qun lý nắm vững h thống tri thức khoa hc v tâm lý qua
đó đ vn dụng, ứng dụng vào việc chn đoán tâm con người, tđó có cơ sđánh
giá, sắp xếp cán b phù hợp.
+Giúp nời quản hiểu được những đc đim, phm chất nn cách người qun
lý; thấy được hình nhân cách người quản lý, tđó vch ra con người hoàn thiện
nn cách ca bản thân.
+Nghiên cứu, nm vững tri thức Tâm học quản lý từ đó hiểu được đặc điểm tâm
ca tp th, nhóm, cng đng hi thuc đi tượng quản lý, làm cho các cá nhân,
tập th, cộng đng hi phát huy tích cực đ nâng cao hiệu qu qun lý.
+Trong quá trình nghiên cứu bộ n này, nời qun cũng có dịp xem xét li
những cơ sở, đc đim, hin tượng tâm lý din ra trong các khía cnh ca hot đng
quản lý, giúp cho người quản lý có phương pp khoa học trong vic nhìn nhận đánh
giá, định hướng, giáo dục đi n cán bộ một cách có hiu qu.
+Với vai tmột b n khoa học chuyên ngành, Tâm lý học qun còn mới
mẻ nng lại diễn ra vô cùng phức tp, đa dạng đòi hi phải được nghn cứu, ứng dng
thực tiễn, đúc kết, b sung lý lun mt cách nghiêm túc. Do đó vic nghiên cứu b môn
Tâm lý quản lý một mặt là để ứng dụng tri thức có được trong quá trình nghiên cứu vào
trong thực tin, mặt khác h thống kiến thức được đúc kết tthực tiễn phi được b
sung vào lý lun của khoa học này. Chcó n vy thì b môn Tâm hc qun mới
có ý nghĩa với thực tiễn xã hội, góp phần ng cao hiu qu hoạt đng quản lý hi.
2. c nguyên tắc cơ bn cần tn th, các phương pháp nghiên cứu trong
Tâm học lý quản lý? (nh)
Những nguyên tc chỉ đo (phương pháp lun)
Nguyên tc khách quan: đm bảo tính kch quan trong quá trình nghiên cứu đi với
các hin tượng tâm lý và đi với c người nghiên cứu.
Nguyên tắc v s phát trin: nghiên cứu trong s vn đng và phát triển ca các
hintượng tâm diễn ra trong hot đng qun lý.
Nguyên tc thng nht giữa tâm lý và hoạt đng.
Nguyên tc v mối quan h biện chứng giữa các hin tượng tâm lý.
Nguyên tc bảo đảm tính thống nht giữa tâm lý cnhân, tâm nhóm, tập th vàtâm
xã hội.
Nguyên tc cth: nghn cứu các hiện tượng tâm din ra trong hot đng qun
lýcụ thể với những điu kiện, hoàn cảnh c th.
lO MoARcPSD|45467232
c phương pháp nghiên cứu cụ thể
Pơng pháp quan sát:
Quan sát một phương pp mà người nghiên cứu sdng các cơ quan cm
giác ca mình đ nhận biết sbiu hiện ra bên ngoài một cách thường xuyên các đc
điểm tâm lý bên trong ca đi tượng, thông qua đó người nghiên cứu đưa ra nhn định,
đánh giá, phán đoán ca mình.
Có nhiu hình thức quan t. Mỗi hình thức quan sát đu có ưu và nợc điểm
riêng của nó. Vì thế, phải dựa vào mục đích và những điu kin cth đ lựa chn hình
thức quan sát cho p hợp.
Để quan sát đạt kết qu cao cần c ý các yêu cầu sau đây:
+ c đnh rõ mục đích, nội dung, kế hoạch quan sát.
+ Chuẩn bị chu đáo v mọi mặt trước khi quan sát.
+ Tiến nh quan sát một cách cn thn và có hệ thống.
+ Ghi chép và phân chi liu một cách kch quan, trung thực. +
Quan sát lại ln nữa để kiểm tra các kết quđã quan sát.
Pơng pháp thực nghim:
Thực nghim một phương pp mà nời nghiên cứu ch đng to ra tình
huống cần thiết đ đối tượng bc l đặc đim tâm ca họ ra ngoài, thông qua đó mà
nời nghn cứu đưa ra snhn định, đánh giá, phán đoán ca mình. Phương pp này
thường được ng kèm theo với phương pp quan sát đ hạn chế nhược đim của
pơng pp quan sát.
Có hai loi thực nghim cơ bn thực nghim tự nhn và thực nghiệm trong
phòng thực nghim.
Pơng pháp nghiên cứu tiu scá nhân:
Bn chất của pơng pháp nghn cứu tiu scá nhân thu thập và phân ch
các tài liệu thuộc v tu sca một người c th (thư từ, nhật , lịch...) nhm thy
được tô hơn các đc đim tâm lý và sbiến đic đặc đim tâm lý của người đó.
Trong khoa học hình sngười ta hay sdụng pơng pháp y đ phán đoán tâm ,
hành vi, phục v cho việc điu tra ti phạm.
Pơng pháp nghiên cứu sn phẩm ca hoạt đng:
Nghiên cứu sn phẩm ca hoạt đng là phương pháp thu thập và phân tích kết
quả hoạt đng ca cá nhân đ từ đó đánh giá các đc đim tâm ca họ, bởi vì trong
sân phẩm do con người làm ra có chứa đựng những dấu vết” tâm lý, ý thức, nhân cách
ca con người.
lO MoARcPSD|45467232
Trong hoạt đng qun lý, các sn phm có thể là: báo cáo, biên bản, kế hoch,
kết qu hoạt đng có thể làm cơ sở để đánh giá các đc đim tâm như ng lực chuyên
môn, đng cơ, thái đ với công vic, ý chí, kh ng sáng to của đi tượng... Lưu ý
rằng khi phân tích kết qu hoạt đng của người qun lý, cần tránh slẫn lộn giữa kết
quả ca cá nn với kết qu của tập thể.
Pơng pháp trc nghim (test):
Đó là phép thđđo lường những phm chất tâm lý đã được chun hóa trên
một s lượng người đtu chuẩn. Test trn b thường bao gm bn thành phần: văn
bản test (bảng câu hi); hướng dẫn quy tnh tiến hành; hướng dn đánh giá; bảng chun
hóa.
Phương pháp trc nghiệm cũng những ưu và nhược đim nhất định:
+ Ưu đim:
- Có kh năng làm cho hin tượng tâm lý cần đo lường trực tiếp bộc lộ qua hành
đng thực hiện trắc nghiệm.
- Có khnăng tiến hành tương đi đơn gin bằng giấy, bút, tranh v - Có
khả năng lượng hóa, chun hóa ch tiêum lý cn đo.
+ Nhược đim
- Rt khó son thảo một b test đm bo nh chun hóa.
- Test chủ yếu cho ta biết kết quả, ít bc l q trình suy nghĩ của nghiệm th đ
đi đến kết qu.
- Chsdụng phương pháp test như một trong các cách chuẩn đoán tâm lý con
nời một thời điểm nht đnh.
Pơng pháp đàm thoại:
Đó là phương pháp đt câu hi cho đi tượng tr lời và dựa vào câu tr lời ca
đi tượng đ trao đi, hi thêm nhằm thu thập thông tin v vấn đ cn nghiên cứu.
Mun đàm thoại có kết qu tt, cần c ý:
+ c đnh rõ vn đề cần tìm hiểu (mục đích yêu cầu).
+ Tìm hiểu trước thông tin v đi tượng đàm thoại với một số đc điểm của họ.
+ Có kế hoch đ chủ đng điu khiển quá trình đàm thoi.
+ Nên linh hot trong quá trình điu khiển mt cuộc đàm thoi đ nó vừa giđược
nh logic, vừa đáp ứng được yêu cầu của nời nghn cứu.
Pơng pháp khái quát các nhận xét đc lập:
Đây là phương pp thông qua ý kiến nhn xét đc lập ca mt số người (cp
trên, những người trong ban lãnh đo, những người trong và ngoài tp th cơ quan…)
lO MoARcPSD|45467232
v một vn đ nào đó ca đi tượng nghn cứu đ đánh gnhững đc điểm tâm cần
nghiên cứu ở đối tượng đó.
Với phương pháp này, vic lựa chọn đi tượng đtin cy để xin ý kiến là điều
đc bit quan trng.
Pơng pháp đóng vai qun lý”:
+ y dựng cácnh huống c thể trong quản lý.
+ Đưa đi tượng nghn cứu nhập cuộc đ giải quyết các tình hung qun lý.
+ Đánh giá phương pháp, cách thức giải quyết tình huống của đi tượng, tđó đánh
giá những đặc điểm tâm lý ca đi tượng. Ví dụ: Cấp trên giao một việc hết sức
phi lý, xem h tỏ thái đ n thế o; giao quyn nh quản cho một người
tr tui tinh thần đi mới đ: xác đnh ng lực của thế h tr, hình qun
mới…
Pơng pháp đo lường tâm lý – xã hi học:
S dụng kết hợp pơng pháp điều tra qua bng câu hỏi (an-ket) và qua trắc
nghim (test).
Giúp người nghn cứu xác đnh cv mặt đnh nh và định lượng một s hin
tượng tâm xã hi như: luận tp thể; bầu không ktâm của nhóm và tp th;
mối quan hệ giữa các thành vn trong nhóm hay tp th; định hướng giá trị ca nhóm
và tp th; lựa chn người lãnh đo qun lý…
Hiệu qu ca phương pp này ph thuộc chủ yếu vào việc xây dựng các phiếu
điều tra, các bng câu hỏi trc nghiệm đ đ tin cậy. Để thực hiện phương pp này,
nời nghn cứu cn có k năng.
Pơng pháp nghiên cứu tiu sử hoạt động của những nhà lãnh đo, qun lýni
tiếng:
+ Nghiên cứu những thành công và thất bại trong hot đng quản của các nhà
quản lý nổi tiếng qua tiu sử hot đng của họ.
+ m giàu thêm những kinh nghim cho các nhà quản , lãnh đạo v cách thức
gii quyết các tình huống phức tp, đa dng trong thực tin quản lý.
+ c đnh những đc tính cn có đối với những người quản lý trong từng nh
vực qun và từng cp qun ca h thống qun mỗi giai đon qun
kc nhau.
Tóm li: Các phương pháp nghn cứu tâm lý con người khá phong p. Mỗi
pơng pháp đều có những ưu điểm và nhược đim nhất đnh. Muốn nghn cứu các
hin tượng m mt cách khoa hc, khách quan, chính c cần phải:
lO MoARcPSD|45467232
+ Lựa chn các pơng pháp nghiên cứu thích hợp với vấn đ cn nghiên cứu.
+ Sdng phi hợp, đng bc phương pháp nghn cứu đ đem li kết quả khách
quan toàn diện.
3. Khái nim, chức ng vai trò ca người qun lý? Nhân cách và nn cách
người qun lý? Các phẩm chất, năng lc cần có trong nhân cách người qun lý?
(Mỹ)
a. Khái nim:
- Là những người làm việc trong t chức, điều khiển công việc người khác và chịu
trách nhiệm trước kết qu hot đng ca h.
- Là người lp kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát con nời, tài chính, vt
chất, thông tin một cách hiệu qu đ đạt được mục đích của tổ chức.
b. Chức ng:
- Chức ng hoch đnh: c định mục tiêu và lập kế hoch.
- Chức ng t chức: xây dựng cơ cu t chức; tìm kiếm cá nn phù hợp với cơ
cu; c đnh quan hệ giữa cá nn và b phận trong tổ chức.
- Chức ng ch huy: giao nhim v cthể; khích l mi người thực hiện nhim
vụ.
- Chức năng kiểm tra, đánh giá: quá tnh thực hin; kết qu thực hin mục tiêu
từng người và b phn khách quan, toàn din và mang nh y dựng.
c. Vai trò:
- Là một nhà chính tr: biết sdng quyn lực như một pơng tin; công
cđ quản lý đt hiu quả. ( khúc này ai mun thì ghi: sd quyn lực chính tr gii
quyết mqh giữa quyn lực cá nhân vs địa v xã hi được tín nhim, bổ nhim tạo
ra v thế qun lý hiu qu → thực tế những biu hin cực đoan hoặc lng quyn,
lng nh hoc đề cao vai trò đi din dẫn đến thiếu trách nhim).
- Là một nhà t chức: đnh hướng, hợp tác và điều hành Mở rộng ý: có tầm
nhìn xa và rng; biết lp kế hoạch và phân công hợp thể hin qua 3 pơng din:
sdụng con người - đi ngũ và t chức cán bộ tt; y dựng b y, cơ cấu, phương
thức khoa hc; t chức hoạt đng thiết thực, hiu quả…)
- Là người hot đng chuyên n vớinh cách là hot đng chủ đạo: trình
đ và am hiểu chuyên môn ca đơn vqua quá trình được đào tạo, tự đào tạo (cchuyên
môn nghiệp v và chuyên môn quản lý) Mở rộng ý: tnh đ tốt th hin qua làm tt
lO MoARcPSD|45467232
chuyên n nghiệp v, cơ sở đ thực hiện tt chuyên môn quản → 2 phương din:
chuyên n nghip v và chuyên môn qun lý.
- Là một nhà giáo dục: là ch thể có nh hưởng ch cực; người gương mẫu;
có tính thuyết phc và là người chun mực.
d. Nhân cách và nhân cách người quản lý:
Nhân cách
Nhân cách người quản lý
-
-
-
-
-
Con nời: là thực th thng nht,
gm 3 mt là sinh vt, xã hi và
tâm lý.
Cá nn: là một con người cthể
trong cng đng hi loài
nời.
Cá nh: là những đặc điểm riêng,
đc đáo ở mi người → có th
pn biệt được người này với
nời khác.
Ch thể: là người tích cực, ch
đng, sáng tạo trong mọi hot
đng.
Nhân cách: t hợp đc đim,
thuc nh tâm của một
nn, biu hin ở bn sc và giá
tr xã hội.
-
Là t hợp phẩm cht tâm lý giúp
nời qun lý thực hin tốt vai t
vừa là nhà chính trị, nhà tổ chức,
n chuyên môn và n sư phạm.
e. c phẩm chất, năng lực cn có trong nhân cách người qun lý:
Phẩm chất cnh tr - tưởng, đo đức:
- Chính tr- tư tưởng: khuynh ớng hoạt đng xã hi + lp trường chính tr của
nời qun (VD: lòng trung thành với T quc và nn dân; lập trường vững vàng;
kiên định; nim tin vào chế đ; thái đ tích cực chống các t nn,...)
lO MoARcPSD|45467232
- Phm cht đo đức: sự trưởng thành v ý thức đo đức, hành vi đo đức và lp
trường đạo đức ( trong sáng, tận tâm, quan tâm đến mi người, biết tkiểm đim,...)
c tính cách quan trng:
Cần có
Cần tránh
-
-
-
-
-
Lòng yêu ngh (tâm huyết với
vic qun lý)
Tính nguyên tắc (m việc có ni
quy, theo quy chế, quy định PL)
Tính nhân đo (tình thương, v
tha, bao dung)
Tính lc quan (tin tưởng)
Tính qung giao (mở rng giao
tiếp để ra quyết đnh đúng đắn)
-
-
-
-
-
Lòng tham (tiền bạc, địa v,...)
Cc cn, thô lỗ (hung hăng, hng
hách..)
Tku, tự đại (kiêu căng, quá đ
cao vai t → lộng quyn)
Tính đa nghi, lòng đ k (nghi
ngờ không căn cứ, sợ nời khác
gii hơn…)
Thiên lch trong đi xử (đi xử
ko công bằng…)
Phẩm chất ng lực:
- Kh năng thu thp và xlý thông tin:
+Thu nhp:
Phi đy đủ và chính c
Bng 2 con đường: chính thức và ko chính thức đưa đúng đắn
nhất.
+Xử lý:
Độ tin cậy (tính chính xác) → tập trung xử thông tin ko chính thức
Chọn thông tin mức đ cần thiết.
QUY LUẬT TÂM NH ỞNG TỚI VIỆC THU NHP THÔNG
TIN:
Quy luật “lựa
Quy lut
“tng giác”
(
bóp méo
)
Quy luật “ảo
- Năng lực tổ chức:
+T hợp phẩm cht tâm lý giúp NQL hiểu sâu sắc thực tế hot đng ca mình
ci tiến quá trình qun lý.
+Cu trúc:
Phm cht chung: nhanh trí, cởi mở, óc suy xét, sáng to và kỷ lut
Phm cht chuyên biệt: nhạy cảm v t chức, kh năng thuyết phc cm
hóa, phẩm chất trí tuệ đc bit (VD: tiếp nhn và x thông tin nhanh; khai thác
trí lực nời khác…)
- Năng lực chuyên n:
+Am hiểu sâu v chuyên n
+Tư duy h thống v chuyên môn
+Nắm đi ngũ cán b chuyên n sd hiệu qu (VD: s lượng cán bộ chuyên
môn trong từng khâu, bộ phn; chất lượng đi n…)
+Có nghiệp v quản lý, khoa hc quản lý, nghệ thut quản lý.
- Năng lực sư phm:
+Kh ng tác đng, nh hưởng hiu qu đến người thừa nh.
+Các yếu tố cn có đ thực hin năng lực:
Kh ng quan sát tinh tế ( giúp nhn biết ưu - nhược của từng nời
có biện pháp tác đng phù hợp)
Kh ng hình hóa ( vạch ra hình phát trin tương lai từng
nời, b phn và toàn đơn v)
Cường đ mạnh ca sự ảnh ởng và tác đng ( góc đ v mặt tinh thần;
uy tín cá nhân cực kquan trọng)
4. Ki nim và đc đim của hot động lãnh đạo, qun lý? Pn tích đặc
điểm tâm lý ca quá trình ra quyết đnh, t chức thực hiện quyết đnh, kim tra
đánh giá trong hot đng qun lý. (Hoàng Ngân, Kiu Pơng)
Khái nim: Hoạt động lãnh đo và hoạt đng quản lý là hai hot đng hoàn toàn
nhau.
chn (bỏ sót
thông tin)
nh
(
nhiu thông
tin)
THÔNG TIN
lO MoARcPSD|45467232
lO MoARcPSD|45467232
- Hoạt đng lãnh đạo: hoạt đng mang nh chiến lược theo đó, người lãnh
đo là người có tầm nhìn, vch ra những chtrương, đường lối, chính sách của
đơn vị. Người lãnh đạo dùng quyền lực của mình đ to ra nh ởng, dn dt
nời khác thực hiện theo mc tiêu đã đ ra. i d hiu, hot đng lãnh đo là
q tnh tác đng tâm - xã hội của người lãnh đạo đến tp thể và nhân,
nhằm gây nh ởng, định hướng, thúc đy h thực hiện mục tiêu chung một
cách tự nguyn, ch cực và sáng tạo.
Như vy, lãnh đạo thiên v kiến tạo ảnh ởng và truyền cảm hứng đến nhân sự.
- Hoạt đng quản lý: hoạt đng mang tính chiến thuật theo đó, nời qun
người sdụng những ni quy, kỷ luật của đơn v đ tổ chức cho những cá
nn khác - đây là những nời thừa nh thực hiện các ch trương, đường
lối, chính sách người lãnh đo đã đ ra. i d hiu thì, hoạt đng qun
q trình tác đng có mục đích, có tổ chức ca chủ thể qun n đi tượng
quản lý nhm đt được mục tu chung thông qua việc sdụng hiu quả ngun
lực (như con nời, vt cht, i chính, thời gian, …).
Hot đng qun lý thn v hoạt đng t chức và điu hành theo h thng.
c đc điểm cơ bản của hoạt đng qun lý
- Hoạt đng quản lý vừa mang tính khoa hc, vừa mang tính ngh thuật và là một
ngh trong xã hội.
+ tính khoa học: hoạt đng qun phi nhn thức và vn dụng đúng quy
luật; nắm vững đi tượng; có thông tin đy đ, chính xác; phi tuân theo
những quy lut khách quan, gạt bỏ những nh cm và giá tr kc; phi
dựa trên những phương pháp quản lý khoa hc.
+ tính nghệ thut: hoạt đng quản lý đòi hi sdụng các phương pháp, các
tim năng, các cơ hi một cách khôn khéo, i nh đ đạt được mục tiêu
một cách tốt nhất. Nghệ thuật trong quản lý được tạo lp trên cơ sở tim
lực (sức mạnh), tài thao lược (kiến thức và thông tin), từ đó th hiện s
nhạy bén, sáng to, ứng phó kịp thời với từng tình hung cụ th. Hoạt
đng của người lãnh đo luôn luôn đòi hi snhanh nhạy, quyết đoán,
khả ng duy sáng to, scm hứng, nh linh hoạt cao trước vấn đ
đt ra. Không thức hoá nghĩa ngh thut lãnh đo không cách
thức và quy định thống nht. Cónh tuỳ cơ và tính linh hoạt, có nghĩa
không phi vn dng khoa học và lãnh đo mộtch y c, giản đơn
sthay đi của nh hình, vận dụng phương pháp nh đo cónh
lO MoARcPSD|45467232
linh hoạt, nh sáng to nhm trúng vn đ. Ngoài ra, nó còn mang tính
đc thù và nh ngu nhn, ngh thuật lãnh đạo c thể, thông thường là
pơng pp và th thuật đc thù đ giải quyết vấn đ trong điều kin đặc
thù của nời lãnh đạo là đưa ra quyết đnh đi với vn đ gp phi trong
một nh hung đặc biệt, ngu nhn nào đó, có tính chất không thể
phỏng được.
+ một nghề trong xã hội: hot đng qun lý có đi tượng cthể như :
(i) Có quá trình đào tạo, cóchy kinh nghiệm
(ii) Đòi hi có năng khiếu, say
(iii) có đi tượng cthể: đi tượng đócon người và tổ chức
(iv) Sản phm của hot đng quản lý các quyết đnh, nó có nh hưởngvà
tác đng tới quá trình pt triển hi.
(v) Ngh thuật nh đo, quản lý t l thuận với hiệu qu lãnh đo.
- Hoạt đng quản lý là một hot đng phức tạp và cónh chuyên biệt.
+ tính phức tạp: được quy định bởi đặc điểm của đi tượng qun lý, các mi
quan hệ xã hội có quan hệ.
+ tính chuyên bit: th hiện trong yêu cầu đào tạo nời qun (phm chất
- kiến thức - knăng) với kiến thức sâu rng và đc bit là quá tnh tự
đào tạo của nhà qun lý.
- Hoạt đng qun mang nh chất gián tiếp và được tiến hành chủ yếu thông qua
hoạt đng giao tiếp.
+ nời quản sử dng ngôn ngữ để giao tiếp c đng vào nời khác
(khách th). Giao tiếp tham gia vào tt c công đon ca hoạt đng quản như:
thông qua lời nói, văn bản, hành vi giao tiếp phi ngôn ngữ… - Hot đng quản lý
hoạt đng cónh sáng tạo cao.
+ Trong mi lĩnh vực của hoạt đng qun đòi hi chủ th phi có năng lực
sáng to, duy linh hot mềm do. mỗi một tình hung xảy ra đòi hi
phải cóch xử thích hợp. Mặt khác tt c các văn bản chỉ th các quy
chế …là quy định chung. Vic vn dụng vào c trường hợp c th
vào thực tin đa dạng, muôn u, muôn v rt cn tư duy linh hot, mm
do,
+ nhy bén và sáng tạo.
- Hoạt đng qun hoạt đng căng thng, tiêu hao nhiều năng lượng thn kinh
và sức lực.
lO MoARcPSD|45467232
+ Hot đng qun lý thường xuyên nắm bt và theo dõi công việc, giải quyết
nhiều vấn đ trong những điều kiện v thời gian, không gian và thông tin
eo hp, có nhiều vn đ giải quyết trong cùng thời gian, đòi hi luôn phải
thay đi tâm thế và tư duy. Có những công việc phi suy nghĩ trong nhiu
giờ, thậm chí nhiu tháng, nhiều năm đ đưa ra quyết đnh.
Pn tích đặc đim tâm lý ca quá trình ra quyết định, tổ chức thực hin quyết
đnh, kim tra đánh giá trong hoạt động qun lý.
- Căn cứ vào đi tượng, mục đích, đng cơ, hành đng và kết quả, chia hoạt đng
ca người quản thành các thành phn:
+ Nhn thức, ra quyết đnh +
tổ chức thực hiện quyết đnh
+ Kiểm tra và đánh giá thực hin.
- Khái niệm và những yêu cầu cơ bn ca quyết định quản lý:
+ Ki niệm: “Quyết định qun là quy trình xác đnh vn đ, phân ch
lựa chọn giữa hai hay nhiều phương án hành đng hoc giải pháp cho
vn đề đãc đnh.” Như vy, quyết đnh qun là một phương án
nời qun đưa ra cho cp dưới thực hiện. Quyết đnh có nhiu hình
thức, mức đ và thuộc các lĩnh vực khác nhau.
+ Những yêu cu cơ bn:
1) Tính khách quan: phn ánh đúng hoàn cnh thực tế, không
duy ý chí, chủ quan, không theo ý kiến ch quan của một
nời o đó.
2) Tính khoa hc bo đảm cho quyết định p hợp với quy
luật của tự nhiên cũng như quy luật của xã hội , tránh được
sai lm và thất bi.
3) Tính thiết thực bảo đảm cho nội dung quyết đnh s mang
lại hiệu qu thực tế và lợi cho mọi nời.
4) Tính pháp lý: để quyết đnh qun tuân th theo lut pháp
hin hành của Nhà ớc.
- Phân tích đc đim tâm lý ca: Quá trình ra quyết đnh:
1. Xác định mục đích
Là bước đu tiên, đòi hi người qun nhn thức rõ ràng vn đ cn giải
quyết.
Mục tu càng cth, càng d đnh hướng các bước tiếp theo.
lO MoARcPSD|45467232
Nếu không xác định rõ mục đích, dễ dẫn đến tâm lý lúng túng, thiếu tự
tin khi lựa chn phương án.
Tâm lý strách nhiệm khiến nhiu người có xu hướng đt mục tu an
toàn thay vì mục tiêu ti ưu.
2. Thu thập thông tin
Là quá trình thu nhn các dkin ln quan đến vấn đ cn giải quyết.
Thường b chi phi bởi thành kiến nhn thức, ch m kiếm thông tin phù
hợp với ý đnh sn có.
Thiếu thông tin d làm quyết định trnên cm tính, dựa nhiều vào kinh
nghim và trực giác.
Q nhiu thông tin dẫn đến tâm quá tải, khó phân ch, làm chm tiến
đ quyết đnh.
Áp lực thời gian trong thu thp thông tin cũng gây căng thẳng, lo lắng cho
nời qun lý.
3. Lựa chọn kế hoạch
Là giai đon sonh, cân nhc các pơng án.
Đòi hi kh năng duy phân ch, tổng hợp, dbáo kết qu.
Thường xuất hiện xung đt m khi có nhiu phương án ngang nhau.
Nời có nh cách do ds d b mất thời gian i, dẫn đến bỏ lỡ cơ hi.
Nời quyết đoán s chn nhanh nhưng có nguy cơ chquan, bỏ sót yếu
tố quan trng.
4. Ra quyết định
Là ớc cuối cùng trong quá trình ra quyết đnh, thể hin s lựa chọn
pơng án hành đng.
Đây giai đoạn chịu áp lựcm lớn nht do người ra quyết đnh phi
hoàn toàn chu trách nhiệm.
Tâm lý sri ro, sthất bại thường xut hiện, đc biệt với những quyết
định quan trng.
Kchất và nh cách nh hưởng rõ rệt:
Người ttin, mạnh dạn s ra quyết đnh nhanh.
Người nóng vi d quyết đnh thiếu cân nhc.
Người thn trng quá mức dễ do dự, chậm tr, bỏ lỡ thời cơ.
T chức thực hin quyết đnh:
1. Cụ th hóa, chi tiết hóa kế hoạch đã lựa chn
lO MoARcPSD|45467232
Nời qun cần biến quyết đnh thành những nhim v ng, d hiu
đ cấp ới thực hiện. Nếu kế hoạch chỉ dừng mức chung chung, nhân
viên s cảm thy mơ h, thiếu đnh hướng, dễ sinh tâm lý hoang mang, lo
lắng, hoặc làm vic đi phó.
Sc thể hóa giúp cp dưới hiu đúng ý đnh đạo, tăng ttin và yên
tâm khi thực hin. Ngược li, nếu kế hoạch quá chi tiết, cứng nhc, có th
làm nhân vn b gò bó, hn chế tính sáng to và ch đng trong công
vic.
2. Pn công công vic cthể
Phân công công vic rõ ràng giúp mi nời biết nh cần làm gì, có
trách nhim gì, từ đó an tâm thực hiện. Nếu phân ng không hợp lý, vượt
q ng lực hoặc sai chuyên môn, dễ y tâm lý lo lắng, bất n, hoặc
chng đi ngầm.
Phân công phù hợp làm tăng đng lực, niềm tin vào bn thân và t chức.
cũng giúp tránh xung đt, chng chéo, giảm căng thẳng khi làm vic
nhóm.
3. Đôn đốc, nhc nh, động viên, khích l
Trong q trình thực hiện, nn vn dễ rơi vào trng thái mệt mỏi, chán
nản nếu công vic phức tạp hoặc kéo dài. Do đó, cn có sự đôn đc, nhc
nhở kp thời đ h duy trì nhịp đ làm việc. Bên cnh đó, lời đng vn,
khích l giúp nhân vn cm thy được quan tâm, ghi nhn, từ đó tăng
hứng thú và trách nhiệm.
Thiếu sđôn đc, nhc nhở th dẫn đến trì tr, lơ là. Thiếu đng viên,
khích l có th khiến nn vn m việc cho xong, không chủ đng,
không cng hiến hết khả ng.
4. Những yêu cu tâm lý cn khắc phc trong t chức thực hin quyết định
Sức về thói quen trongduy và hot đng:
Con nời thường ngại thay đi, thích làm theo lối mòn. Điều này cn tr
vic áp dng quyết định mới, gây tâm phản kháng th đng.
S chm tr trong nm bt tư tưởng, quan điểm, cách làm mới:
Người qun cần truyn đạt rõ ràng, thuyết phục đ nn vn hiu và
chấp nhận. Nếu không, h s btâm lý chần chừ, lo scái mới.
Nghệ thut truyn đt quyết
định:
lO MoARcPSD|45467232
Cách truyn đt ảnh ởng lớn đến cảm c, nhận thức và đng của
cp dưới. Nếu truyn đt khô khan, mnh lệnh, nn vn d báp lực.
Nếu truyn đt thuyết phc, nhân vn d tiếp nhận và thực hiện tt.
Phân công nhim v phi phù hợp trình đ chuyên n, năng lực
người thừa hành:
Nếu pn công không đúng người, nhân vn dễ sinh tâm lý si, thiếu
tự tin, hoặc li người kc.
Đng viênnhân và tp thể thực hin tt quyết định:
Tạo niềm tin và khơi dậy đng lực ni tại, giúp nhân vn n lực hơn, cảm
thấy công vic có ý nghĩa và h được ghi nhn. Kim tra, đánh giá:
1. c đnh mục đích
Đặc đim tâm lý: Người qun cn xác đnh kim tra, đánh giá nhm mục
đích gì. Nếu không rõ, nhân vn dễ có tâm lý lo lắng, phòng thủ, sbị soi xét,
trách pht.
Khi đang thực hiện, mục đích kiểm tra đ điu chỉnh kịp thời, giúp công
vic đạt hiệu quả.
Khi thực hiện xong, mc đích rút kinh nghim, giúp nhân và tp th
pt triển, tránh sait sau này.
Pn ch: Nếu nhân viên hiểu kiểm tra, đánh giá là đ giúp h làm tốt hơn, h
s hợp tác và cởi mở. Ngược lại, nếu họ nghĩ là đ tìm lỗi pht, họ s giấu li,
né tránh trách nhiệm, nh ởng chất lượng công vic. 2. Yêu cu khi kiểm tra
Đặc đim tâm lý:
Kim tra phải thường xuyên, toàn diện, đ nhân viên duy trì ý thức trách
nhiệm, không làm qua loa.
Nời kiểm tra cn có thm quyn, uy n, nghip v vững vàng đ nhân
viên tin tưởng, tôn trng, tránh tâm lý chng đi.
Kim tra với thái đ giúp đỡ, h tr s tạo tâm an tâm, sn sàng tiếp
thu, thay đổi.
Pn tích: Nếu kiểm tra ch đ m li, nn vn s lo sợ, mất đng lực. Nếu
kim tra công bằng, kch quan, trên tinh thần h trợ, nhân vn sẽ chủ đng sửa
sai, ci tiến công vic. 3. Yêu cu khi đánh g Đặc đim tâm lý:
Đánh giá phi thường xuyên, toàn diện, khách quan, đ nhân viên biết
mình đang đâu, cần hoàn thiện gì.
Nên đánh giá theo ớng tích cực, công nhn n lực và c gng, không
ch tập trung vào lỗi sai.
lO MoARcPSD|45467232
Đánh giá thiếu khách quan d to tâm bất n, mt niềm tin vào tổ
chức, giảm đng lực làm vic.
Pn tích: Khi nhân viên cm nhận được scông bng, n trng trong đánh
giá, họ s n lực hơn, gn bóu dài. Nếu đánh giá phiến diện, chỉ trích nặng nề,
h s cn nn, sợ hãi, không m ng to, làm vic chỉ để đi phó.
5. Phong cách phong cách người qun lý? Các loi phong cách quản lý,
ưu và nhược đim của chúng? (Hà Trân)
- Phong cách là nét đc trưng riêng của từng cá nhân hoặc nhóm, th hin qua lối sng,
sở thích, cách nói chuyn, và thậm chí là cách ăn mặc. Nó phn ánh cá nh và giá tr
ca mỗi người, giúp h to dấu n rng và nổi bật trong mắt người khác.
- Phong cách qun lý hệ thống các phương tiện, biện pháp người qun lý thường
sdụng để tác đng đến các đi tượng b qun lý.
- c loại phong cách quản lý:
Theo quan điểm ca Kurt Lewin:
+ Phong cách đc đoán: Người quản lý tập trung trong tay quyn lực qun lý, luôn đòi
hi cp dưới phi phc tùng tuyt đi mọi mệnh lnh ca mình. Người qun lý luôn
kim tra chặt ch, nghm ngặt mọi hoạt đng của cp dưới đ đảm bo cho vic đt
được mục tu qun lý. Bản thân người qun tự tìm hiểu, suy ng và quyết đnh tất
c các vn đ và cho rằng, ch h là người duy nht có quyền lựa chọn.
+ Phong cách dân chủ: Người qun lý biết pn chia quyn lực của nh, biết lôi cun
mọi nời vào việc tho luận, n bạc, y dựng và lựa chn các phương án cho việc
ra quyết định, cùng h tổ chức vic thực hiện, đánh giá, đ ra những biện pháp b sung.
Tâm lý của mọi người đu thoi i, phát huy được sức sáng to. Trong mọi trường
hợp, người qun đều ch ta và khuyến kch stham gia góp ý ca người ới
quyn.
+ Phong cách tdo: Người qun lý chỉ vch ra kế hoch chung chung, ít trực tiếp ch
đo thường giao khoán cho cấp ới, hu như không tham gia vào tiến tnh hoạt
đng của cp ới, không can thiệp vào công vic của cp ới đ cho mọi người
pt huy kh năng đc lập, tự điều khiển duy và hành đng của mình và sử dng rt
ít quyn điu hành của nh.
lO MoARcPSD|45467232
- D.Chalvin dựa vào hai chtu cơ bn sự cam kết và shợp tác trong mối
quan hệgiữa nời qun và người bqun đ phân chia các phong cách quản lý
thành 5 cặp phong cách lãnh đo: Nhà tổ chức Quan lu; Người tham gia Mỵ dân:
Thực tế - cơ hi; Mạnh dạn chuyên chế; Cực đi chủ nghĩa Không tưởng.
- Các loi phong cách qun lý Châu Á (Nghiên cứu ca Robert R.Blade và
JaneS.Mouton đnh hướng mục tu qun lý).
+ Phong cách cm chừng”:
Người qun lý ít quan m đến chiệu qu công vic lẫn nhu cu ca những người dưới
quyn. Mục tu quản lý v mọi mặt đu b xem thường trong thực tế, hot đng quản
chỉ mang tính hình thức. Mọi công vic ch được t chức sao cho phù hợp với yêu
cu tối thiu để được cấp trên và cấp ới chấp nhn và không gây ra những phiền phức
đáng k.
+ Phong cách v tình:
Người qun quan tâm ti đa các nhu cu của cp ới, nhưng li quan tâm tối thiểu
đi với hiệu quả công vic. Nhà qun coi nhu cầu, lợi ích ca các cá nn, của tp
thể và những mối quan h nời người là mục tiêu qun chủ đo, n những yêu
cu và hiệu qu của công việc bị đt hàng thyếu. đây nời lãnh đạo dựa vào
công vic đ duy trì và củng c các mối quan hệ có nh cht nh cảm, xã hội. Mọing
vic được tổ chức sp xếp sao cho các nhu cu, lợi ích của cá nhân và tp th được tha
n mức ti đa.
lO MoARcPSD|45467232
+ Phong cách đci:
Người qun lý quan tâm tối đa đến hiu qu công vic, n nhu cu ca mọi người bị
đt ở hàng thyếu. Người quản lý ly hiu qucủa công việc là mục tiêu cơ bản nhất,
giá trđnh hướng, là tu chuẩn đ đánh giá sthành bại ca mọi hoạt đng. Mọi
vic được t chức, sp xếp sao cho công vic được tiến hành một cách trôi chy và đt
hiu quả cao nhất. Do vy, người dưới quyn phi chấp hành mọi mệnh lnh ca người
quản lý ới skim tra, giám sát chặt ch và buc phi hoàn thành nhiệm v được
giao.
+ Phong cách thích ứng :
Người qun quan tâm vừa phi đi với cnhu cầu của cp dưới và hiệu qu công
vic. Người qun thực hin sdung hòa u thuẫn giữa các mặt trong mục tiêu quản
nhằm duy t sự ổn định. Mọi công vic được tổ chức, sp xếp sao cho không đòi hi
shy sinh quá mức nhu cầu con nời, cũng không coi thường quá đáng đi với yêu
cu ca công vic.
+ Phong cách lý tưởng:
Người qun lý quan tâm cao nhất đi với cnhu cu của cấp dưới và hiệu qu của công
vic. Người quản lý kết hợp một cách hài hòa giữa hiu qu công vic và nhu cầu ca
con người. Người qun tìm cách đ thúc đy công việc đạt được hiệu qu cao đ từ
đó tha n nhu cu ca người lao đng, và khi nhu cu ca người lao đng được tha
n thì đó li là đng lực thúc đẩy tính tích cực, tgiác, chủ đng, sáng to của họ, làm
tăng thêm hiệu qu công vic.
6. Uy tín và uy n người quản lý? Cu trúc uy n người qun lý?
(Lương Thư)
6.1. Ki nim v uy n
- Uy tín là hiện tượng tâm lý hội nảy sinh trên cơ snhững phm chất nhân
cách ca chủ thể trong mối quan h với khách thể tạo thành sức cm hoá có
thể thu hút, i kéo được khách thể và được khách th thừa nhn, tin tưởng
phục tùng.
- Uy n của người qun được nảy sinh trên cơ sở các phm chất nhân cáchcủa
nời qun lý trong mối quan hệ với đi tượng bị qun tạo thành sức cảm hoá
có thể thu hút, lôi kéo được đi tượng bị quản lý và được h thừa nhận, tin tưởng,
phục tùng.
6.2. Nội dung và biu hin ca uy tín
lO MoARcPSD|45467232
- (i) Thái đ và các phn ứng xúc cm của con người phù hợp với nh hung giao
tiếpng xtrong các quan h hi, quan h nời.
- (ii) H thng nh vi mẫu mực p hợp với vtrí, vai trò xã hội cá nn hoặc
nhóm hi đm nhận tha n được nhu cầu nguyn vng mong chờ nơi
mọi nời cấp dưới. Bao gồm chành vi cchỉ tay chân, ánh mắt nụ cười
hành vi ngôn ngchun mực, làm cho mọi nời tin tưởng.
- (iii) Tính hiệu qu của hành vi, hành đng đem lại lợi ích cho nhiều người, phù
hợp với hoàn cnh, các quan h hi, đc biệt là thực hin tt các nhim v,
mục tiêu hoạt đng chung → củng c nim tin, xây dựng được stín nhiệm ca
nhiều nời đi với nời qun .
- (iv) Tình hung ứng xđc bit đòi hi xử thông tin và gii quyết nhanh
nhạy đúng đn, chính xác trong cácnh hung khó xử.
Phm vi biểu hin các nội dung của uy n rng rãi ctrong gia đình, cơ quan; với
mọi nời, với công vic; với xã hội, với chính bản thân mình Do vy uy tín của
nời cán b qun không th có ngay sau khi đm nhn vtrí qun lãnh đạo,
thường nời cán b qun phải tự xây dựng uy tín cho mình thường xuyên lâu dài
6.3. Cấu trúc hợp thành uy tín
- Uy quyn: quyn lực do t chức trao cho từng chức v trong cơ cu tổ chức.
- S tín nhiệm: s phục tùng t nguyn ca đi tượng b quản lý tn s
những phẩm cht nhân cách ca người quản lý
- Phm chất và ng lực của nhà quản tương xứng với chức v được giao (ý y
kc trong tài liệu nhưng t thấy đúng nên thêm dô)
7. Uy tín thực cht và uy n gito? Biện pháp y dựng, củng c và ng
cao uy tín người quản lý? (Lê)
Uy tín thực cht
Uy tín gitạo
- Thông tin quản lý luôn được truyn đạt
- Dùng quyn lực và kỷ lut đ ép buc

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232
Yêu cầu soạn bài:
- Mấy câu màu tím là khả năng ra cao hơn câu màu đen.
- Soạn có tâm nhé, không là điểm thấp cả lũ, soạn đầy đủ ý là được ạ.
- Deadline: 18h00 tối Chủ Nhật 29/6/2025 (ngắn lắm các ty ơi, đừng trễ dl ạ).
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hiện tượng tâm lý? Tâm lý học quản lý? (Trần Ngân)
Hiện tượng tâm lý:
- Khái niệm: là tất cả các hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc của con
người, gắn liền và điều hành mọi hoạt động của con người. - Đặc điểm:
+Các hiện tượng tâm lý của con người vô cùng đa dạng, phức tạp, phong phú.
+Các hiện tượng tâm lý của con người là những hiện tượng tinh thần, tồn tại một
cách chủ quan trong đầu óc con người, không thể cân, đong, đo, đếm… nhưng vẫn có
thể nghiên cứu được thông qua sự biểu hiện ra ngoài của chúng một cách thường xuyên.
+Các hiện tượng tâm lý trong cùng một chủ thể luôn luôn có sự tương tác lẫn nhau.
+Các hiện tượng tâm lý của con người có sức mạnh vô cùng to lớn chi phối hoạt động của con người. - Phân loại:
+Dựa vào sự hình thành và quá trình phát triển của các hiện tượng tâm lý: Quá
trình tâm lý, Trạng thái tâm lý, Thuộc tính tâm lý.
+Dựa vào chủ thể mang hiện tượng tâm lý: Hiện tượng tâm lý cá nhân và hiện tượng tâm lý xã hội.
+Dựa vào mức độ tham gia của ý thức, có bốn loại hiện tượng tâm lý xếp theo thứ
tự từ thấp đến cao: Hiện tượng tâm lý vô thức; Hiện tượng tâm lý tiềm thức; Hiện tượng
tâm lý có ý thức; Siêu thức.
Tâm lý học quản lý:
- Khái niệm: là một chuyên ngành của Tâm lý học xã hội, nghiên cứu
nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, tính quy luật của các hiện tượng tâm lý con người
và các nhóm xã hội trong hoạt động lãnh đạo quản lý, đồng thời nghiên cứu ứng
dụng những đặc điểm, những quy luật tâm lý của nó vào việc lãnh đạo quản lý các
quá trình lao động sản xuất, kinh tế - xã hội và đời sống hằng ngày của con người. lO M oARcPSD| 45467232
Như vậy, Tâm lý quản lý là quá trình ứng dụng những tri thức về tâm lý con người
vào hoạt động quản lý trong từng lĩnh vực cụ thể. Đây là một khoa học vừa nghiên
cứu lý thuyết cơ bản, vừa nghiên cứu ứng dụng thực tiễn trong hoạt động lãnh đạo
quản lý. - Sơ lược lịch sử phát triển (tao nghĩ không ra đâu) - Đối tượng nghiên cứu:
+Các hiện tượng tâm lý cá nhân (nhận thức, tình cảm, ý chí, nhân cách cá nhân)
biểu hiện ở những hành vi, hành động cụ thể trong những điều kiện, hoàn cảnh nhất
định khi cá nhân thực hiện những vai trò nhất định.
+Các hiện tượng tâm lý của các nhóm, các tập thể, các cộng đồng xã hội (đặc
điểm, cơ chế, quy luật hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý xã hội; mối quan
hệ, sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm).
+Các khía cạnh tâm lý của quá trình tác động từ chủ thể quản lý đến các đối tượng bị quản lý.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+Nghiên cứu đặc điểm tâm lý của các chủ thể quản lý. Hệ thống hóa những đặc
điểm đó thành những yêu cầu chung (tiêu chuẩn) cho việc đào tạo và tự đào tạo những
người đã và sẽ làm quản lý.
+Nghiên cứu đặc điểm tâm lý của các đối tượng bị quản lý là các cá nhân trong
một tổ chức; lựa chọn những biện pháp, cách thức tác động phù hợp nhất đối với từng
đối tượng cụ thể nhằm đạt được mục tiêu cao nhất của hoạt động quản lý.
+Nghiên cứu những đặc trưng tâm lý của các mối quan hệ quản lý (quan hệ giữa
người quản lý với người quản lý, giữa những người thừa hành với nhau, giữa người
quản lý với người bị quản lý). Từ đó có biện pháp thích hợp nhất để tạo ra mối quan hệ đoàn kết, thống nhất.
+Nghiên cứu các hiện tượng tâm lý trong các nhóm nhỏ: bản chất, cơ chế hình
thành, quy luật vận động, phát triển của các hiện tượng tâm lý trong các nhóm nhỏ để
vận dụng vào quá trình quản lý một cách hợp lý và hiệu quả nhất.
+Nghiên cứu hiện tượng tâm lý trong các nhóm lớn, các cộng đồng xã hội. Tích
lũy những kiến thức tâm lý đó làm kinh nghiệm và làm cơ sở khoa học cho việc vạch
ra các chiến lược quản lý ở tầm vĩ mô.
+Nghiên cứu và chỉ ra những mặt, những khía cạnh quản lý cụ thể: phối hợp hoạt
động giữa các thành viên, tạo bầu không khí tâm lý tích cực, tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các thành viên.
- Vai trò, ý nghĩa của Tâm lý học quản lý: lO M oARcPSD| 45467232
+Giúp người lãnh đạo quản lý nắm vững hệ thống tri thức khoa học về tâm lý qua
đó để vận dụng, ứng dụng vào việc chẩn đoán tâm lý con người, từ đó có cơ sở đánh
giá, sắp xếp cán bộ phù hợp.
+Giúp người quản lý hiểu được những đặc điểm, phẩm chất nhân cách người quản
lý; thấy được mô hình nhân cách người quản lý, từ đó vạch ra con người hoàn thiện
nhân cách của bản thân.
+Nghiên cứu, nắm vững tri thức Tâm lý học quản lý từ đó hiểu được đặc điểm tâm
lý của tập thể, nhóm, cộng đồng xã hội thuộc đối tượng quản lý, làm cho các cá nhân,
tập thể, cộng đồng xã hội phát huy tích cực để nâng cao hiệu quả quản lý.
+Trong quá trình nghiên cứu bộ môn này, người quản lý cũng có dịp xem xét lại
những cơ sở, đặc điểm, hiện tượng tâm lý diễn ra trong các khía cạnh của hoạt động
quản lý, giúp cho người quản lý có phương pháp khoa học trong việc nhìn nhận đánh
giá, định hướng, giáo dục đội ngũ cán bộ một cách có hiệu quả.
+Với vai trò là một bộ môn khoa học chuyên ngành, Tâm lý học quản lý còn mới
mẻ nhưng lại diễn ra vô cùng phức tạp, đa dạng đòi hỏi phải được nghiên cứu, ứng dụng
thực tiễn, đúc kết, bổ sung lý luận một cách nghiêm túc. Do đó việc nghiên cứu bộ môn
Tâm lý quản lý một mặt là để ứng dụng tri thức có được trong quá trình nghiên cứu vào
trong thực tiễn, mặt khác hệ thống kiến thức được đúc kết từ thực tiễn phải được bổ
sung vào lý luận của khoa học này. Chỉ có như vậy thì bộ môn Tâm lý học quản lý mới
có ý nghĩa với thực tiễn xã hội, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý xã hội.
2. Các nguyên tắc cơ bản cần tuân thủ, các phương pháp nghiên cứu trong
Tâm học lý quản lý? (Lĩnh)
● Những nguyên tắc chỉ đạo (phương pháp luận)
Nguyên tắc khách quan: đảm bảo tính khách quan trong quá trình nghiên cứu đối với
các hiện tượng tâm lý và đối với cả người nghiên cứu.
Nguyên tắc về sự phát triển: nghiên cứu trong sự vận động và phát triển của các
hiệntượng tâm lý diễn ra trong hoạt động quản lý.
Nguyên tắc thống nhất giữa tâm lý và hoạt động.
Nguyên tắc về mối quan hệ biện chứng giữa các hiện tượng tâm lý.
Nguyên tắc bảo đảm tính thống nhất giữa tâm lý cả nhân, tâm lý nhóm, tập thể vàtâm lý xã hội.
Nguyên tắc cụ thể: nghiên cứu các hiện tượng tâm lý diễn ra trong hoạt động quản
lýcụ thể với những điều kiện, hoàn cảnh cụ thể. lO M oARcPSD| 45467232
● Các phương pháp nghiên cứu cụ thể –
Phương pháp quan sát:
Quan sát là một phương pháp mà người nghiên cứu sử dụng các cơ quan cảm
giác của mình để nhận biết sự biểu hiện ra bên ngoài một cách thường xuyên các đặc
điểm tâm lý bên trong của đối tượng, thông qua đó người nghiên cứu đưa ra nhận định,
đánh giá, phán đoán của mình.
Có nhiều hình thức quan sát. Mỗi hình thức quan sát đều có ưu và nhược điểm
riêng của nó. Vì thế, phải dựa vào mục đích và những điều kiện cụ thể để lựa chọn hình
thức quan sát cho phù hợp.
Để quan sát đạt kết quả cao cần chú ý các yêu cầu sau đây:
+ Xác định rõ mục đích, nội dung, kế hoạch quan sát.
+ Chuẩn bị chu đáo về mọi mặt trước khi quan sát.
+ Tiến hành quan sát một cách cẩn thận và có hệ thống.
+ Ghi chép và phân tích tài liệu một cách khách quan, trung thực. +
Quan sát lại lần nữa để kiểm tra các kết quả đã quan sát.
– Phương pháp thực nghiệm:
Thực nghiệm là một phương pháp mà người nghiên cứu chủ động tạo ra tình
huống cần thiết để đối tượng bộc lộ đặc điểm tâm lý của họ ra ngoài, thông qua đó mà
người nghiên cứu đưa ra sự nhận định, đánh giá, phán đoán của mình. Phương pháp này
thường được dùng kèm theo với phương pháp quan sát để hạn chế nhược điểm của phương pháp quan sát.
Có hai loại thực nghiệm cơ bản là thực nghiệm tự nhiên và thực nghiệm trong phòng thực nghiệm.
– Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân:
Bản chất của phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân là thu thập và phân tích
các tài liệu thuộc về tiêu sử của một người cụ thể (thư từ, nhật ký, lý lịch...) nhằm thấy
được tô hơn các đặc điểm tâm lý và sự biến đổi các đặc điểm tâm lý của người đó.
Trong khoa học hình sự người ta hay sử dụng phương pháp này để phán đoán tâm lý,
hành vi, phục vụ cho việc điều tra tội phạm.
– Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của hoạt động:
Nghiên cứu sản phẩm của hoạt động là phương pháp thu thập và phân tích kết
quả hoạt động của cá nhân để từ đó đánh giá các đặc điểm tâm lý của họ, bởi vì trong
sân phẩm do con người làm ra có chứa đựng những “dấu vết” tâm lý, ý thức, nhân cách của con người. lO M oARcPSD| 45467232
Trong hoạt động quản lý, các sản phẩm có thể là: báo cáo, biên bản, kế hoạch,
kết quả hoạt động có thể làm cơ sở để đánh giá các đặc điểm tâm lý như năng lực chuyên
môn, động cơ, thái độ với công việc, ý chí, khả năng sáng tạo của đối tượng... Lưu ý
rằng khi phân tích kết quả hoạt động của người quản lý, cần tránh sự lẫn lộn giữa kết
quả của cá nhân với kết quả của tập thể.
– Phương pháp trắc nghiệm (test):
Đó là phép thử để “đo lường” những phẩm chất tâm lý đã được chuẩn hóa trên
một số lượng người đủ tiêu chuẩn. Test trọn bộ thường bao gồm bốn thành phần: văn
bản test (bảng câu hỏi); hướng dẫn quy trình tiến hành; hướng dẫn đánh giá; bảng chuẩn hóa.
Phương pháp trắc nghiệm cũng có những ưu và nhược điểm nhất định: + Ưu điểm:
- Có khả năng làm cho hiện tượng tâm lý cần đo lường trực tiếp bộc lộ qua hành
động thực hiện trắc nghiệm.
- Có khả năng tiến hành tương đối đơn giản bằng giấy, bút, tranh vẽ… - Có
khả năng lượng hóa, chuẩn hóa chỉ tiêu tâm lý cần đo. + Nhược điểm
- Rất khó soạn thảo một bộ test đảm bảo tính chuẩn hóa.
- Test chủ yếu cho ta biết kết quả, ít bộc lộ quá trình suy nghĩ của nghiệm thể để đi đến kết quả.
- Chỉ sử dụng phương pháp test như là một trong các cách chuẩn đoán tâm lý con
người ở một thời điểm nhất định.
– Phương pháp đàm thoại:
Đó là phương pháp đặt câu hỏi cho đối tượng trả lời và dựa vào câu trả lời của
đối tượng để trao đổi, hỏi thêm nhằm thu thập thông tin về vấn đề cần nghiên cứu.
Muốn đàm thoại có kết quả tốt, cần chú ý:
+ Xác định rõ vấn đề cần tìm hiểu (mục đích yêu cầu).
+ Tìm hiểu trước thông tin về đối tượng đàm thoại với một số đặc điểm của họ.
+ Có kế hoạch để chủ động điều khiển quá trình đàm thoại.
+ Nên linh hoạt trong quá trình điều khiển một cuộc đàm thoại để nó vừa giữ được
tính logic, vừa đáp ứng được yêu cầu của người nghiên cứu.
– Phương pháp khái quát các nhận xét độc lập:
Đây là phương pháp thông qua ý kiến nhận xét độc lập của một số người (cấp
trên, những người trong ban lãnh đạo, những người trong và ngoài tập thể cơ quan…) lO M oARcPSD| 45467232
về một vấn đề nào đó của đối tượng nghiên cứu để đánh giá những đặc điểm tâm lý cần
nghiên cứu ở đối tượng đó.
Với phương pháp này, việc lựa chọn đối tượng đủ tin cậy để xin ý kiến là điều đặc biệt quan trọng.
– Phương pháp “đóng vai quản lý”:
+ Xây dựng các tình huống cụ thể trong quản lý.
+ Đưa đối tượng nghiên cứu nhập cuộc để giải quyết các tình huống quản lý.
+ Đánh giá phương pháp, cách thức giải quyết tình huống của đối tượng, từ đó đánh
giá những đặc điểm tâm lý của đối tượng. Ví dụ: Cấp trên giao một việc hết sức
phi lý, xem họ tỏ thái độ như thế nào; giao quyền hành quản lý cho một người
trẻ tuổi có tinh thần đổi mới để: xác định năng lực của thế hệ trẻ, mô hình quản lý mới…
– Phương pháp đo lường tâm lý – xã hội học:
Sử dụng kết hợp phương pháp điều tra qua bảng câu hỏi (an-ket) và qua trắc nghiệm (test).
Giúp người nghiên cứu xác định cả về mặt định tính và định lượng một số hiện
tượng tâm lý xã hội như: Dư luận tập thể; bầu không khí tâm lý của nhóm và tập thể;
mối quan hệ giữa các thành viên trong nhóm hay tập thể; định hướng giá trị của nhóm
và tập thể; lựa chọn người lãnh đạo quản lý…
Hiệu quả của phương pháp này phụ thuộc chủ yếu vào việc xây dựng các phiếu
điều tra, các bảng câu hỏi trắc nghiệm đủ độ tin cậy. Để thực hiện phương pháp này,
người nghiên cứu cần có kỹ năng.
– Phương pháp nghiên cứu tiểu sử hoạt động của những nhà lãnh đạo, quản lýnổi tiếng:
+ Nghiên cứu những thành công và thất bại trong hoạt động quản lý của các nhà
quản lý nổi tiếng qua tiểu sử hoạt động của họ.
+ Làm giàu thêm những kinh nghiệm cho các nhà quản lý, lãnh đạo về cách thức
giải quyết các tình huống phức tạp, đa dạng trong thực tiễn quản lý.
+ Xác định rõ những đặc tính cần có đối với những người quản lý trong từng lĩnh
vực quản lý và từng cấp quản lý của hệ thống quản lý ở mỗi giai đoạn quản lý khác nhau.
Tóm lại: Các phương pháp nghiên cứu tâm lý con người khá phong phú. Mỗi
phương pháp đều có những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Muốn nghiên cứu các
hiện tượng tâm lý một cách khoa học, khách quan, chính xác cần phải: lO M oARcPSD| 45467232
+ Lựa chọn các phương pháp nghiên cứu thích hợp với vấn đề cần nghiên cứu.
+ Sử dụng phối hợp, đồng bộ các phương pháp nghiên cứu để đem lại kết quả khách quan toàn diện.
3. Khái niệm, chức năng vai trò của người quản lý? Nhân cách và nhân cách
người quản lý? Các phẩm chất, năng lực cần có trong nhân cách người quản lý? (Mỹ) a. Khái niệm:
- Là những người làm việc trong tổ chức, điều khiển công việc người khác và chịu
trách nhiệm trước kết quả hoạt động của họ.
- Là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát con người, tài chính, vật
chất, thông tin một cách hiệu quả để đạt được mục đích của tổ chức. b. Chức năng:
- Chức năng hoạch định: xác định mục tiêu và lập kế hoạch.
- Chức năng tổ chức: xây dựng cơ cấu tổ chức; tìm kiếm cá nhân phù hợp với cơ
cấu; xác định quan hệ giữa cá nhân và bộ phận trong tổ chức.
- Chức năng chỉ huy: giao nhiệm vụ cụ thể; khích lệ mọi người thực hiện nhiệm vụ.
- Chức năng kiểm tra, đánh giá: quá trình thực hiện; kết quả thực hiện mục tiêu
từng người và bộ phận → khách quan, toàn diện và mang tính xây dựng. c. Vai trò:
- Là một nhà chính trị: biết sử dụng quyền lực như một “phương tiện”; “công
cụ” để quản lý đạt hiệu quả. ( khúc này ai muốn thì ghi: sd quyền lực chính trị giải
quyết mqh giữa quyền lực cá nhân vs địa vị xã hội được tín nhiệm, bổ nhiệm tạo
ra vị thế quản lý hiệu quả → thực tế có những biểu hiện cực đoan hoặc lộng quyền,
lộng hành hoặc đề cao vai trò đại diện dẫn đến thiếu trách nhiệm).

- Là một nhà tổ chức: định hướng, hợp tác và điều hành → Mở rộng ý: có tầm
nhìn xa và rộng; biết lập kế hoạch và phân công hợp lý → thể hiện qua 3 phương diện:
sử dụng con người - đội ngũ và tổ chức cán bộ tốt; xây dựng bộ máy, cơ cấu, phương
thức khoa học; tổ chức hoạt động thiết thực, hiệu quả…)
- Là người hoạt động chuyên môn với tính cách là hoạt động chủ đạo : có trình
độ và am hiểu chuyên môn của đơn vị qua quá trình được đào tạo, tự đào tạo (cả chuyên
môn nghiệp vụ và chuyên môn quản lý) → Mở rộng ý: trình độ tốt thể hiện qua làm tốt lO M oARcPSD| 45467232
chuyên môn nghiệp vụ, là cơ sở để thực hiện tốt chuyên môn quản lý → 2 phương diện:
chuyên môn nghiệp vụ và chuyên môn quản lý.
- Là một nhà giáo dục: là chủ thể có ảnh hưởng tích cực; là người gương mẫu;
có tính thuyết phục và là người chuẩn mực. d.
Nhân cách và nhân cách người quản lý: Nhân cách
Nhân cách người quản lý -
- Là tổ hợp phẩm chất tâm lý giúp
Con người: là thực thể thống nhất,
người quản lý thực hiện tốt vai trò
gồm 3 mặt là sinh vật, xã hội và
vừa là nhà chính trị, nhà tổ chức,
nhà chuyên môn và nhà sư phạm. tâm lý. -
Cá nhân: là một con người cụ thể
trong cộng đồng xã hội loài người. -
Cá tính: là những đặc điểm riêng,
độc đáo ở mỗi người → có thể
phân biệt được người này với người khác. -
Chủ thể: là người tích cực, chủ
động, sáng tạo trong mọi hoạt động. -
Nhân cách: tổ hợp đặc điểm,
thuộc tính tâm lý của một cá
nhân, biểu hiện ở bản sắc và giá trị xã hội. e.
Các phẩm chất, năng lực cần có trong nhân cách người quản lý:
Phẩm chất chính trị - tư tưởng, đạo đức:
- Chính trị - tư tưởng: khuynh hướng hoạt động xã hội + lập trường chính trị của
người quản lý (VD: lòng trung thành với Tổ quốc và nhân dân; lập trường vững vàng;
kiên định; niềm tin vào chế độ; thái độ tích cực chống các tệ nạn,...) lO M oARcPSD| 45467232
- Phẩm chất đạo đức: sự trưởng thành về ý thức đạo đức, hành vi đạo đức và l ập
trường đạo đức ( trong sáng, tận tâm, quan tâm đến mọi người, biết tự kiểm điểm,...) ●
Các tính cách quan trọng: Cần có Cần tránh
- Lòng yêu nghề (tâm huyết với
- Lòng tham (tiền bạc, địa vị,...) việc quản lý)
- Cục cằn, thô lỗ (hung hăng, hống
- Tính nguyên tắc (làm việc có nội
quy, theo quy chế, quy định PL) hách..)
- Tự kiêu, tự đại (kiêu căng, quá đề
- Tính nhân đạo (tình thương, vị
cao vai trò → lộng quyền) tha, bao dung)
- Tính đa nghi, lòng đố kỵ (nghi
- Tính lạc quan (tin tưởng)
ngờ không căn cứ, sợ người khác
- Tính quảng giao (mở rộng giao
tiếp để ra quyết định đúng đắn) giỏi hơn…)
- Thiên lệch trong đối xử (đối xử ko công bằng…)
Phẩm chất năng lực:
- Khả năng thu thập và xử lý thông tin: +Thu nhập: ➢
Phải đầy đủ và chính xác ➢
Bằng 2 con đường: chính thức và ko chính thức → đưa qđ đúng đắn nhất. +Xử lý: ➢
Độ tin cậy (tính chính xác) → tập trung xử lý thông tin ko chính thức ➢
Chọn thông tin có mức độ cần thiết.
QUY LUẬT TÂM LÝ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC THU NHẬP THÔNG TIN: Quy luật “tổng giác” ( bóp méo thông tin ) Quy luật “ảo Quy luật “lựa lO M oARcPSD| 45 4672 3 ả 2 nh” chọn” (bỏ sót ( nhiễu thông thông tin) tin) THÔNG TIN
- Năng lực tổ chức:
+Tổ hợp phẩm chất tâm lý giúp NQL hiểu sâu sắc thực tế hoạt động của mình →
cải tiến quá trình quản lý. +Cấu trúc:
➢ Phẩm chất chung: nhanh trí, cởi mở, óc suy xét, sáng tạo và kỷ luật
➢ Phẩm chất chuyên biệt: nhạy cảm về tổ chức, khả năng thuyết phục cảm
hóa, phẩm chất trí tuệ đặc biệt (VD: tiếp nhận và xử lý thông tin nhanh; khai thác trí lực người khác…)
- Năng lực chuyên môn:
+Am hiểu sâu về chuyên môn
+Tư duy hệ thống về chuyên môn
+Nắm đội ngũ cán bộ chuyên môn → sd hiệu quả (VD: số lượng cán bộ chuyên
môn trong từng khâu, bộ phận; chất lượng đội ngũ…)
+Có nghiệp vụ quản lý, khoa học quản lý, nghệ thuật quản lý.
- Năng lực sư phạm:
+Khả năng tác động, ảnh hưởng hiệu quả đến người thừa hành.
+Các yếu tố cần có để thực hiện năng lực:
➢ Khả năng quan sát tinh tế ( giúp nhận biết ưu - nhược của từng người →
có biện pháp tác động phù hợp)
➢ Khả năng mô hình hóa ( vạch ra mô hình phát triển tương lai từng
người, bộ phận và toàn đơn vị)
➢ Cường độ mạnh của sự ảnh hưởng và tác động ( góc độ về mặt tinh thần;
uy tín cá nhân cực kỳ quan trọng)
4. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động lãnh đạo, quản lý? Phân tích đặc
điểm tâm lý của quá trình ra quyết định, tổ chức thực hiện quyết định, kiểm tra
đánh giá trong hoạt động quản lý. (Hoàng Ngân, Kiều Phương)

❖ Khái niệm: Hoạt động lãnh đạo và hoạt động quản lý là hai hoạt động hoàn toàn nhau. lO M oARcPSD| 45467232
- Hoạt động lãnh đạo: là hoạt động mang tính chiến lược mà theo đó, người lãnh
đạo là người có tầm nhìn, vạch ra những chủ trương, đường lối, chính sách của
đơn vị. Người lãnh đạo dùng quyền lực của mình để tạo ra ảnh hưởng, dẫn dắt
người khác thực hiện theo mục tiêu đã đề ra. Nói dễ hiểu, hoạt động lãnh đạo là
quá trình tác động tâm lý - xã hội của người lãnh đạo đến tập thể và cá nhân,
nhằm gây ảnh hưởng, định hướng, thúc đẩy họ thực hiện mục tiêu chung một
cách tự nguyện, tích cực và sáng tạo.
→ Như vậy, lãnh đạo thiên về kiến tạo ảnh hưởng và truyền cảm hứng đến nhân sự.
- Hoạt động quản lý: là hoạt động mang tính chiến thuật theo đó, người quản lý
là người sử dụng những nội quy, kỷ luật của đơn vị để tổ chức cho những cá
nhân khác - ở đây là những người thừa hành thực hiện các chủ trương, đường
lối, chính sách mà người lãnh đạo đã đề ra. Nói dễ hiểu thì, hoạt động quản lý
là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung thông qua việc sử dụng hiệu quả nguồn
lực (như con người, vật chất, tài chính, thời gian, …).
→ Hoạt động quản lý thiên về hoạt động tổ chức và điều hành theo hệ thống.
❖ Các đặc điểm cơ bản của hoạt động quản lý
- Hoạt động quản lý vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật và là một nghề trong xã hội.
+ tính khoa học: hoạt động quản lý phải nhận thức và vận dụng đúng quy
luật; nắm vững đối tượng; có thông tin đầy đủ, chính xác; phải tuân theo
những quy luật khách quan, gạt bỏ những tình cảm và giá trị khác; phải
dựa trên những phương pháp quản lý khoa học.
+ tính nghệ thuật: hoạt động quản lý đòi hỏi sử dụng các phương pháp, các
tiềm năng, các cơ hội một cách khôn khéo, tài tình để đạt được mục tiêu
một cách tốt nhất. Nghệ thuật trong quản lý được tạo lập trên cơ sở tiềm
lực (sức mạnh), tài thao lược (kiến thức và thông tin), từ đó thể hiện sự
nhạy bén, sáng tạo, ứng phó kịp thời với từng tình huống cụ thể. Hoạt
động của người lãnh đạo luôn luôn đòi hỏi sự nhanh nhạy, quyết đoán,
khả năng tư duy sáng tạo, sự cảm hứng, tính linh hoạt cao trước vấn đề
đặt ra. Không mô thức hoá nghĩa là nghệ thuật lãnh đạo không có cách
thức và quy định thống nhất. Có tính tuỳ cơ và tính linh hoạt, có nghĩa là
không phải vận dụng khoa học và lãnh đạo một cách máy móc, giản đơn
mà là sự thay đổi của tình hình, vận dụng phương pháp lãnh đạo có tính lO M oARcPSD| 45467232
linh hoạt, tính sáng tạo nhắm trúng vấn đề. Ngoài ra, nó còn mang tính
đặc thù và tính ngẫu nhiên, nghệ thuật lãnh đạo cụ thể, thông thường là
phương pháp và thủ thuật đặc thù để giải quyết vấn đề trong điều kiện đặc
thù của người lãnh đạo là đưa ra quyết định đối với vấn đề gặp phải trong
một tình huống đặc biệt, ngẫu nhiên nào đó, có tính chất không thể mô phỏng được.
+ là một nghề trong xã hội: hoạt động quản lý có đối tượng cụ thể như là:
(i) Có quá trình đào tạo, có tích lũy kinh nghiệm
(ii) Đòi hỏi có năng khiếu, say mê
(iii) Nó có đối tượng cụ thể: đối tượng đó là con người và tổ chức
(iv) Sản phẩm của hoạt động quản lý là các quyết định, nó có ảnh hưởngvà
tác động tới quá trình phát triển xã hội.
(v) Nghệ thuật lãnh đạo, quản lý tỷ lệ thuận với hiệu quả lãnh đạo.
- Hoạt động quản lý là một hoạt động phức tạp và có tính chuyên biệt.
+ tính phức tạp: được quy định bởi đặc điểm của đối tượng quản lý, các mối
quan hệ xã hội mà nó có quan hệ.
+ tính chuyên biệt: thể hiện trong yêu cầu đào tạo người quản lý (phẩm chất
- kiến thức - kỹ năng) với kiến thức sâu rộng và đặc biệt là quá trình tự
đào tạo của nhà quản lý.
- Hoạt động quản lý mang tính chất gián tiếp và được tiến hành chủ yếu thông qua hoạt động giao tiếp.
+ người quản lý sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp tác động vào người khác
(khách thể). Giao tiếp tham gia vào tất cả công đoạn của hoạt động quản lý như:
thông qua lời nói, văn bản, hành vi giao tiếp phi ngôn ngữ… - Hoạt động quản lý là
hoạt động có tính sáng tạo cao.
+ Trong mọi lĩnh vực của hoạt động quản lý đòi hỏi chủ thể phải có năng lực
sáng tạo, tư duy linh hoạt mềm dẻo. mỗi một tình huống xảy ra đòi hỏi
phải có cách xử lý thích hợp. Mặt khác tất cả các văn bản chỉ thị các quy
chế …là quy định chung. Việc vận dụng nó vào các trường hợp cụ thể
vào thực tiễn đa dạng, muôn màu, muôn vẻ rất cần tư duy linh hoạt, mềm dẻo,
+ nhạy bén và sáng tạo.
- Hoạt động quản lý là hoạt động căng thẳng, tiêu hao nhiều năng lượng thần kinh và sức lực. lO M oARcPSD| 45467232
+ Hoạt động quản lý thường xuyên nắm bắt và theo dõi công việc, giải quyết
nhiều vấn đề trong những điều kiện về thời gian, không gian và thông tin
eo hẹp, có nhiều vấn đề giải quyết trong cùng thời gian, đòi hỏi luôn phải
thay đổi tâm thế và tư duy. Có những công việc phải suy nghĩ trong nhiều
giờ, thậm chí nhiều tháng, nhiều năm để đưa ra quyết định.
Phân tích đặc điểm tâm lý của quá trình ra quyết định, tổ chức thực hiện quyết
định, kiểm tra đánh giá trong hoạt động quản lý.
- Căn cứ vào đối tượng, mục đích, động cơ, hành động và kết quả, chia hoạt động
của người quản lý thành các thành phần:
+ Nhận thức, ra quyết định +
tổ chức thực hiện quyết định
+ Kiểm tra và đánh giá thực hiện.
- Khái niệm và những yêu cầu cơ bản của quyết định quản lý:
+ Khái niệm: “Quyết định quản lý là quy trình xác định vấn đề, phân tích và
lựa chọn giữa hai hay nhiều phương án hành động hoặc giải pháp cho
vấn đề đã xác định.”
Như vậy, quyết định quản lý là một phương án mà
người quản lý đưa ra cho cấp dưới thực hiện. Quyết định có nhiều hình
thức, mức độ và thuộc các lĩnh vực khác nhau.
+ Những yêu cầu cơ bản:
1) Tính khách quan: phản ánh đúng hoàn cảnh thực tế, không
duy ý chí, chủ quan, không theo ý kiến chủ quan của một người nào đó.
2) Tính khoa học bảo đảm cho quyết định phù hợp với quy
luật của tự nhiên cũng như quy luật của xã hội , tránh được sai lầm và thất bại.
3) Tính thiết thực bảo đảm cho nội dung quyết định sẽ mang
lại hiệu quả thực tế và lợi cho mọi người.
4) Tính pháp lý: để quyết định quản lý tuân thủ theo luật pháp
hiện hành của Nhà nước.
- Phân tích đặc điểm tâm lý của: ❖ Quá trình ra quyết định:
1. Xác định mục đích
● Là bước đầu tiên, đòi hỏi người quản lý nhận thức rõ ràng vấn đề cần giải quyết.
● Mục tiêu càng cụ thể, càng dễ định hướng các bước tiếp theo. lO M oARcPSD| 45467232
● Nếu không xác định rõ mục đích, dễ dẫn đến tâm lý lúng túng, thiếu tự
tin khi lựa chọn phương án.
● Tâm lý sợ trách nhiệm khiến nhiều người có xu hướng đặt mục tiêu an
toàn thay vì mục tiêu tối ưu.
2. Thu thập thông tin
● Là quá trình thu nhận các dữ kiện liên quan đến vấn đề cần giải quyết.
● Thường bị chi phối bởi thành kiến nhận thức, chỉ tìm kiếm thông tin phù
hợp với ý định sẵn có.
● Thiếu thông tin dễ làm quyết định trở nên cảm tính, dựa nhiều vào kinh nghiệm và trực giác.
● Quá nhiều thông tin dẫn đến tâm lý quá tải, khó phân tích, làm chậm tiến độ quyết định.
● Áp lực thời gian trong thu thập thông tin cũng gây căng thẳng, lo lắng cho người quản lý.
3. Lựa chọn kế hoạch
● Là giai đoạn so sánh, cân nhắc các phương án.
● Đòi hỏi khả năng tư duy phân tích, tổng hợp, dự báo kết quả.
● Thường xuất hiện xung đột tâm lý khi có nhiều phương án ngang nhau.
● Người có tính cách do dự sẽ dễ bị mất thời gian dài, dẫn đến bỏ lỡ cơ hội.
● Người quyết đoán sẽ chọn nhanh nhưng có nguy cơ chủ quan, bỏ sót yếu tố quan trọng.
4. Ra quyết định
● Là bước cuối cùng trong quá trình ra quyết định, thể hiện sự lựa chọn phương án hành động.
● Đây là giai đoạn chịu áp lực tâm lý lớn nhất do người ra quyết định phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
● Tâm lý sợ rủi ro, sợ thất bại thường xuất hiện, đặc biệt với những quyết định quan trọng.
● Khí chất và tính cách ảnh hưởng rõ rệt:
○ Người tự tin, mạnh dạn sẽ ra quyết định nhanh.
○ Người nóng vội dễ quyết định thiếu cân nhắc.
○ Người thận trọng quá mức dễ do dự, chậm trễ, bỏ lỡ thời cơ. ❖
Tổ chức thực hiện quyết định:
1. Cụ thể hóa, chi tiết hóa kế hoạch đã lựa chọn lO M oARcPSD| 45467232
● Người quản lý cần biến quyết định thành những nhiệm vụ rõ ràng, dễ hiểu
để cấp dưới thực hiện. Nếu kế hoạch chỉ dừng ở mức chung chung, nhân
viên sẽ cảm thấy mơ hồ, thiếu định hướng, dễ sinh tâm lý hoang mang, lo
lắng, hoặc làm việc đối phó.
Sự cụ thể hóa giúp cấp dưới hiểu đúng ý đồ lãnh đạo, tăng tự tin và yên
tâm khi thực hiện. Ngược lại, nếu kế hoạch quá chi tiết, cứng nhắc, có thể
làm nhân viên bị gò bó, hạn chế tính sáng tạo và chủ động trong công việc.
2. Phân công công việc cụ thể
● Phân công công việc rõ ràng giúp mỗi người biết mình cần làm gì, có
trách nhiệm gì, từ đó an tâm thực hiện. Nếu phân công không hợp lý, vượt
quá năng lực hoặc sai chuyên môn, dễ gây tâm lý lo lắng, bất mãn, hoặc chống đối ngầm.
● Phân công phù hợp làm tăng động lực, niềm tin vào bản thân và tổ chức.
Nó cũng giúp tránh xung đột, chồng chéo, giảm căng thẳng khi làm việc nhóm.
3. Đôn đốc, nhắc nhở, động viên, khích lệ
● Trong quá trình thực hiện, nhân viên dễ rơi vào trạng thái mệt mỏi, chán
nản nếu công việc phức tạp hoặc kéo dài. Do đó, cần có sự đôn đốc, nhắc
nhở kịp thời để họ duy trì nhịp độ làm việc. Bên cạnh đó, lời động viên,
khích lệ giúp nhân viên cảm thấy được quan tâm, ghi nhận, từ đó tăng
hứng thú và trách nhiệm.
● Thiếu sự đôn đốc, nhắc nhở có thể dẫn đến trì trệ, lơ là. Thiếu động viên,
khích lệ có thể khiến nhân viên làm việc cho xong, không chủ động,
không cống hiến hết khả năng.
4. Những yêu cầu tâm lý cần khắc phục trong tổ chức thực hiện quyết định
Sức ỳ về thói quen trong tư duy và hoạt động:
Con người thường ngại thay đổi, thích làm theo lối mòn. Điều này cản trở
việc áp dụng quyết định mới, gây tâm lý phản kháng thụ động.
Sự chậm trễ trong nắm bắt tư tưởng, quan điểm, cách làm mới:
Người quản lý cần truyền đạt rõ ràng, thuyết phục để nhân viên hiểu và
chấp nhận. Nếu không, họ sẽ bị tâm lý chần chừ, lo sợ cái mới. ● Nghệ thuật truyền đạt quyết định: lO M oARcPSD| 45467232
Cách truyền đạt ảnh hưởng lớn đến cảm xúc, nhận thức và động cơ của
cấp dưới. Nếu truyền đạt khô khan, mệnh lệnh, nhân viên dễ bị áp lực.
Nếu truyền đạt thuyết phục, nhân viên dễ tiếp nhận và thực hiện tốt.
Phân công nhiệm vụ phải phù hợp trình độ chuyên môn, năng lực người thừa hành:
Nếu phân công không đúng người, nhân viên dễ sinh tâm lý sợ hãi, thiếu
tự tin, hoặc ỷ lại người khác.
Động viên cá nhân và tập thể thực hiện tốt quyết định:
Tạo niềm tin và khơi dậy động lực nội tại, giúp nhân viên nỗ lực hơn, cảm
thấy công việc có ý nghĩa và họ được ghi nhận. ❖ Kiểm tra, đánh giá:
1. Xác định mục đích
Đặc điểm tâm lý: Người quản lý cần xác định rõ kiểm tra, đánh giá nhằm mục
đích gì. Nếu không rõ, nhân viên dễ có tâm lý lo lắng, phòng thủ, sợ bị soi xét, trách phạt.
● Khi đang thực hiện, mục đích kiểm tra là để điều chỉnh kịp thời, giúp công việc đạt hiệu quả.
● Khi thực hiện xong, mục đích là rút kinh nghiệm, giúp cá nhân và tập thể
phát triển, tránh sai sót sau này.
Phân tích: Nếu nhân viên hiểu kiểm tra, đánh giá là để giúp họ làm tốt hơn, họ
sẽ hợp tác và cởi mở. Ngược lại, nếu họ nghĩ là để tìm lỗi phạt, họ sẽ giấu lỗi,
né tránh trách nhiệm, ảnh hưởng chất lượng công việc. 2. Yêu cầu khi kiểm tra
Đặc điểm tâm lý:
● Kiểm tra phải thường xuyên, toàn diện, để nhân viên duy trì ý thức trách nhiệm, không làm qua loa.
● Người kiểm tra cần có thẩm quyền, uy tín, nghiệp vụ vững vàng để nhân
viên tin tưởng, tôn trọng, tránh tâm lý chống đối.
● Kiểm tra với thái độ giúp đỡ, hỗ trợ sẽ tạo tâm lý an tâm, sẵn sàng tiếp thu, thay đổi.
Phân tích: Nếu kiểm tra chỉ để tìm lỗi, nhân viên sẽ lo sợ, mất động lực. Nếu
kiểm tra công bằng, khách quan, trên tinh thần hỗ trợ, nhân viên sẽ chủ động sửa
sai, cải tiến công việc. 3. Yêu cầu khi đánh giá Đặc điểm tâm lý:
● Đánh giá phải thường xuyên, toàn diện, khách quan, để nhân viên biết
mình đang ở đâu, cần hoàn thiện gì.
● Nên đánh giá theo hướng tích cực, công nhận nỗ lực và cố gắng, không
chỉ tập trung vào lỗi sai. lO M oARcPSD| 45467232
● Đánh giá thiếu khách quan dễ tạo tâm lý bất mãn, mất niềm tin vào tổ
chức, giảm động lực làm việc.
Phân tích: Khi nhân viên cảm nhận được sự công bằng, tôn trọng trong đánh
giá, họ sẽ nỗ lực hơn, gắn bó lâu dài. Nếu đánh giá phiến diện, chỉ trích nặng nề,
họ sẽ chán nản, sợ hãi, không dám sáng tạo, làm việc chỉ để đối phó.
5. Phong cách và phong cách người quản lý? Các loại phong cách quản lý,
ưu và nhược điểm của chúng? (Hà Trân)
- Phong cách là nét đặc trưng riêng của từng cá nhân hoặc nhóm, thể hiện qua lối sống,
sở thích, cách nói chuyện, và thậm chí là cách ăn mặc. Nó phản ánh cá tính và giá trị
của mỗi người, giúp họ tạo dấu ấn riêng và nổi bật trong mắt người khác.
- Phong cách quản lý là hệ thống các phương tiện, biện pháp mà người quản lý thường
sử dụng để tác động đến các đối tượng bị quản lý.
- Các loại phong cách quản lý:
Theo quan điểm của Kurt Lewin:
+ Phong cách độc đoán: Người quản lý tập trung trong tay quyền lực quản lý, luôn đòi
hỏi cấp dưới phải phục tùng tuyệt đối mọi mệnh lệnh của mình. Người quản lý luôn
kiểm tra chặt chẽ, nghiêm ngặt mọi hoạt động của cấp dưới để đảm bảo cho việc đạt
được mục tiêu quản lý. Bản thân người quản lý tự tìm hiểu, suy nghĩ và quyết định tất
cả các vấn đề và cho rằng, chỉ có họ là người duy nhất có quyền lựa chọn.
+ Phong cách dân chủ: Người quản lý biết phân chia quyền lực của mình, biết lôi cuốn
mọi người vào việc thảo luận, bàn bạc, xây dựng và lựa chọn các phương án cho việc
ra quyết định, cùng họ tổ chức việc thực hiện, đánh giá, đề ra những biện pháp bổ sung.
Tâm lý của mọi người đều thoải mái, phát huy được sức sáng tạo. Trong mọi trường
hợp, người quản lý đều là chủ tọa và khuyến khích sự tham gia góp ý của người dưới quyền.
+ Phong cách tự do: Người quản lý chỉ vạch ra kế hoạch chung chung, ít trực tiếp chỉ
đạo mà thường giao khoán cho cấp dưới, hầu như không tham gia vào tiến trình hoạt
động của cấp dưới, không can thiệp vào công việc của cấp dưới mà để cho mọi người
phát huy khả năng độc lập, tự điều khiển tư duy và hành động của mình và sử dụng rất
ít quyền điều hành của mình. lO M oARcPSD| 45467232 -
D.Chalvin dựa vào hai chỉ tiêu cơ bản là sự cam kết và sự hợp tác trong mối
quan hệgiữa người quản lý và người bị quản lý để phân chia các phong cách quản lý
thành 5 cặp phong cách lãnh đạo: Nhà tổ chức – Quan liêu; Người tham gia – Mỵ dân:
Thực tế - cơ hội; Mạnh dạn – chuyên chế; Cực đại chủ nghĩa – Không tưởng. -
Các loại phong cách quản lý ở Châu Á (Nghiên cứu của Robert R.Blade và
JaneS.Mouton định hướng mục tiêu quản lý).
+ Phong cách “cầm chừng”:
Người quản lý ít quan tâm đến cả hiệu quả công việc lẫn nhu cầu của những người dưới
quyền. Mục tiêu quản lý về mọi mặt đều bị xem thường trong thực tế, hoạt động quản
lý chỉ mang tính hình thức. Mọi công việc chỉ được tổ chức sao cho phù hợp với yêu
cầu tối thiểu để được cấp trên và cấp dưới chấp nhận và không gây ra những phiền phức đáng kể.
+ Phong cách vị tình:
Người quản lý quan tâm tối đa các nhu cầu của cấp dưới, nhưng lại quan tâm tối thiểu
đối với hiệu quả công việc. Nhà quản lý coi nhu cầu, lợi ích của các cá nhân, của tập
thể và những mối quan hệ người – người là mục tiêu quản lý chủ đạo, còn những yêu
cầu và hiệu quả của công việc bị đặt ở hàng thứ yếu. Ở đây người lãnh đạo dựa vào
công việc để duy trì và củng cố các mối quan hệ có tính chất tình cảm, xã hội. Mọi công
việc được tổ chức sắp xếp sao cho các nhu cầu, lợi ích của cá nhân và tập thể được thỏa mãn ở mức tối đa. lO M oARcPSD| 45467232
+ Phong cách độc tài:
Người quản lý quan tâm tối đa đến hiệu quả công việc, còn nhu cầu của mọi người bị
đặt ở hàng thứ yếu. Người quản lý lấy hiệu quả của công việc là mục tiêu cơ bản nhất,
là giá trị định hướng, là tiêu chuẩn để đánh giá sự thành bại của mọi hoạt động. Mọi
việc được tổ chức, sắp xếp sao cho công việc được tiến hành một cách trôi chảy và đạt
hiệu quả cao nhất. Do vậy, người dưới quyền phải chấp hành mọi mệnh lệnh của người
quản lý dưới sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ và buộc phải hoàn thành nhiệm vụ được giao.
+ Phong cách “thích ứng” :
Người quản lý quan tâm vừa phải đối với cả nhu cầu của cấp dưới và hiệu quả công
việc. Người quản lý thực hiện sự dung hòa mâu thuẫn giữa các mặt trong mục tiêu quản
lý nhằm duy trì sự ổn định. Mọi công việc được tổ chức, sắp xếp sao cho không đòi hỏi
sự “hy sinh” quá mức nhu cầu con người, cũng không coi thường quá đáng đối với yêu cầu của công việc.
+ Phong cách lý tưởng:
Người quản lý quan tâm cao nhất đối với cả nhu cầu của cấp dưới và hiệu quả của công
việc. Người quản lý kết hợp một cách hài hòa giữa hiệu quả công việc và nhu cầu của
con người. Người quản lý tìm cách để thúc đẩy công việc đạt được hiệu quả cao để từ
đó thỏa mãn nhu cầu của người lao động, và khi nhu cầu của người lao động được thỏa
mãn thì đó lại là động lực thúc đẩy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của họ, làm
tăng thêm hiệu quả công việc. 6.
Uy tín và uy tín người quản lý? Cấu trúc uy tín người quản lý? (Lương Thư)
6.1. Khái niệm về uy tín
- Uy tín là hiện tượng tâm lý xã hội nảy sinh trên cơ sở những phẩm chất nhân
cách của chủ thể trong mối quan hệ với khách thể tạo thành sức cảm hoá có
thể thu hút, lôi kéo được khách thể và được khách thể thừa nhận, tin tưởng và phục tùng.
- Uy tín của người quản lý được nảy sinh trên cơ sở các phẩm chất nhân cáchcủa
người quản lý trong mối quan hệ với đối tượng bị quản lý tạo thành sức cảm hoá
có thể thu hút, lôi kéo được đối tượng bị quản lý và được họ thừa nhận, tin tưởng, phục tùng.
6.2. Nội dung và biểu hiện của uy tín lO M oARcPSD| 45467232
- (i) Thái độ và các phản ứng xúc cảm của con người phù hợp với tình huống giao
tiếp ứng xử trong các quan hệ xã hội, quan hệ người.
- (ii) Hệ thống hành vi mẫu mực phù hợp với vị trí, vai trò xã hội mà cá nhân hoặc
nhóm xã hội đảm nhận → thỏa mãn được nhu cầu nguyện vọng mong chờ nơi
mọi người cấp dưới. Bao gồm cả hành vi cử chỉ tay chân, ánh mắt nụ cười và
hành vi ngôn ngữ chuẩn mực, làm cho mọi người tin tưởng.
- (iii) Tính hiệu quả của hành vi, hành động đem lại lợi ích cho nhiều người, phù
hợp với hoàn cảnh, các quan hệ xã hội, đặc biệt là thực hiện tốt các nhiệm vụ,
mục tiêu hoạt động chung → củng cố niềm tin, xây dựng được sự tín nhiệm của
nhiều người đối với người quản lý.
- (iv) Tình huống ứng xử đặc biệt – đòi hỏi xử lý thông tin và giải quyết nhanh
nhạy đúng đắn, chính xác trong các tình huống khó xử.
→ Phạm vi biểu hiện các nội dung của uy tín rộng rãi cả trong gia đình, cơ quan; với
mọi người, với công việc; với xã hội, với chính bản thân mình … Do vậy uy tín của
người cán bộ quản lý không thể có ngay sau khi đảm nhận vị trí quản lý lãnh đạo, mà
thường người cán bộ quản lý phải tự xây dựng uy tín cho mình thường xuyên lâu dài
6.3. Cấu trúc hợp thành uy tín
- Uy quyền: quyền lực do tổ chức trao cho từng chức vụ trong cơ cấu tổ chức.
- Sự tín nhiệm: là sự phục tùng tự nguyện của đối tượng bị quản lý trên cơ sở
những phẩm chất nhân cách của người quản lý
- Phẩm chất và năng lực của nhà quản lý tương xứng với chức vụ được giao (ý này
khác trong tài liệu nhưng mà t thấy đúng nên thêm dô)
7. Uy tín thực chất và uy tín giả tạo? Biện pháp xây dựng, củng cố và nâng
cao uy tín người quản lý? (Lê) Uy tín thực chất Uy tín giả tạo
- Thông tin quản lý luôn được truyền đạt - Dùng quyền lực và kỷ luật để ép buộc