-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Spelling and pronunciation - Nhìn từ biết phiên âm - Tiếng anh Nâng cao 1 | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Và khi kết hợp các letters này lại với nhau thì ta tạo ra từ ví dụ như: m, o, m kết hợp tạo ra mom. Nhưng vấn đề là khi là chữ cái thì m đọc là /em/, o đọc là /oʊ/, nhưng khi trở thành từ mom thì đọc là /mɑːm/ chứ không phải là mom = /emoʊem/. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Tiếng Anh (HCMCOU) 38 tài liệu
Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh 640 tài liệu
Spelling and pronunciation - Nhìn từ biết phiên âm - Tiếng anh Nâng cao 1 | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Và khi kết hợp các letters này lại với nhau thì ta tạo ra từ ví dụ như: m, o, m kết hợp tạo ra mom. Nhưng vấn đề là khi là chữ cái thì m đọc là /em/, o đọc là /oʊ/, nhưng khi trở thành từ mom thì đọc là /mɑːm/ chứ không phải là mom = /emoʊem/. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Tiếng Anh (HCMCOU) 38 tài liệu
Trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh 640 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI
SPELLING AND PRONUNCIATION
Tiếng Anh thì có 26 letters Chữ cái- Letters
Và khi kết hợp các letters này lại với nhau thì ta tạo ra từ ví dụ như: m, o, m kết hợp
tạo ra mom. Nhưng vấn đề là khi là chữ cái thì m đọc là /em/, o đọc là /oʊ/, nhưng khi
trở thành từ mom thì đọc là /mɑːm/ chứ không phải là mom = /emoʊem/.
Vậy những chữ cái này sẽ biến đổi thành những âm nào?
Trước kết như chúng ta biết thì có 5 vowel letters (chữ cái nguyên âm): a e i o u, và 21
consonant letters (chữ cái phụ âm) gồm: b c d f g h j k l m n p q r s t v w x y z và
bên cạnh đó còn có: th, ch, sh, gh, ph, wh, tr.
CONSONANT LETTERS AND CONSONANT SOUNDS
Phụ âm chữ cái và âm
Rule 1: Nhữ ng phụ âm giữ nguyên gồm /b/, /p/, /f/, /v/, /m/, /k/, /l/, /w/,/z/, /tr/, /h/, /r/. Khi
nhìn thấy các chữ cái b,p,f,v,m,k,l,w,z,tr,h,r thì âm đại diện cho các chữ cái này không thay đổi.
(Loại này chung thủy trước sau như một, loại này một là mang vào phòng thí nghiệm
sinh học, 2 là mang vào viện bảo tàng nhân chủng học) lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI
Ví dụ như : big, pig, fun, victory, mother, key, lunch, want, zoo, train, hot, rain.
Rule 2: Phụ âm có thể thay đổi gồm d,g,s,t,n
( Loại này chung thủy 50%, nghĩa là sáng ăn cơm, tối lại thích mùi thơm của cháo) Chữ cái n / ŋ / n+c,k,g n /n/ n + còn lại
Chữ cái n được đọc thành / ŋ/ nếu n + c, k, g.
Ví dụ: sing /sɪŋ/, sink /sɪŋk/, distinction /dɪˈstɪŋk.ʃən/
Chữ cái n đọc /n/ trong trư ờ ng hợ p còn lại Chữ cái d /dʒ/ d+u d /d/ d không + u -
Chữ cái d được đọc thành /dʒ/ nếu d + u và d nằm trong âm tiết
không đư ợ c nhấn trọng âm Ví dụ:
educate /ˈedʒ.ə.keɪt/, graduate /ˈɡrædʒ.u.ət/ -
Chữ cái d được đọc là /d/ nếu d không +
u. Ví dụ: Day /dei/, dog /da:g/ Chữ cái g /dʒ/ g+e,i,y g /g/ g không + e,i,y lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI
Trư ờ ng hợ p 1: g được đọc thành /dʒ/ nếu g + e,i,y. Trừ mốt số từ như: get,
girl, getaway, forgive, forget, gear, finger…
Ví dụ: gen / dʒen/, gym /dʒim/, ginger /ˈdʒɪn.dʒɚ/
Trư ờ ng hợ p 2: g được đọc thành /g/ nếu g không + e,i,y
Ví dụ: good /ɡʊd/, goose /ɡuːs/ Bổ sung: -
Chữ cái gu + nguyên âm và nằm trong âm tiết không đư ợ c nhấn trọng
âm sẽ được phát âm thành /gw/. Ví dụ: language /ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/,
distinguish /dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃ/. Chữ cái t /ʃ/ t+ia, ie, io t /t/ /t/ giữ nguyên /tʃ/ t +u
Trư ờ ng hợ p 1: Chữ cái t đọc thành /ʃ/ nếu t + ia, ie, io.
Ví dụ: potential /poʊˈten.ʃəl/, initial /ɪˈnɪʃ.əl/, nation /ˈneɪ.ʃən/
Nhưng nếu đứng trước các đuôi tion, tian là s như stion, stain bạn sẽ phải đọc
thành /tʃ/ như trong từ: question, suggestion, Christian
Trư ờ ng hợ p 2: Chữ cái t đọc thành /tʃ/ nếu t + u
Note: nếu là stu thì đọc là /t/ không đọc là /tʃ/, giống như study, stuff, vì /s/ và /tʃ/ là 2 âm hơ i mạnh. lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI
Ví dụ: nature /ˈneɪ.tʃɚ/, lecture /ˈlek.tʃɚ/
Trư ờ ng hợ p 3: Chữ cái t đọc thành /t/ nếu không thuộc 2 trường hợp trên.
Ví dụ: time/taɪm/, tick /tɪk/ s giữa 2 nguyên âm /z/ Chữ cái s /ʃ/ Phụ âm+sia, sio, s /ʒ/
Nguyên âm + s + u,ia,io /s/
Trường hợp còn lại
Trư ờ ng hợ p 1: chữ cái s được đọc thành /z/ nếu s ở giữ a 2 nguyên âm.
Ví dụ: nasal /ˈneɪ.zəl/. nếu N.âm + s + nguyên âm +s thì s vẫn đọc là /s/.
Trư ờ ng hợ p 2: s được đọc thành /ʃ/ nếu trư ớ c sia, sio, là một phụ âm.
Ví dụ: controversial /ˌkɑːn.trəˈvɝː.ʃəl/, delicious
Trư ờ ng hợ p 3: s được đọc thành /ʒ/ nếu trư ớ c su, sia, sio là một nguyên âm.
Ví dụ: Vision /ˈvɪʒ.ən/, occasion /əˈkeɪ.ʒən/
Trư ờ ng hợ p 4: Trư ờ ng hợ p còn lại
Ví dụ: sick /sɪk/, crisp /krisp/. Bổ sung: Chữ cái s -
Chữ cái c đứng trước e, i, hoặc y thì sẽ được đọc thành âm /s/. Ví
dụ: place/pleis/, face/feis/, city/siti/. lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI -
Chữ cái s đứng đầu từ đọc là âm /s/. Ví dụ: some, soon, sin, son, sunflower. -
Chữ cái s không nằm giữ a 2 nguyên âm đọc thành âm /s/. Ví dụ:
conversation /ˌkɑːn.vɚˈseɪ.ʃən/, estimate /ˈes.tə.meɪt/. Chữ cái z -
Chữ cái s mà đứng giữa 2 nguyên âm thì được đọc thành âm /z/ (trừ
trường hợp: Nguyên âm + s + u,io,ia). Ví dụ: nose /noʊz/, season
/ˈsiː.zən/, resort /rɪˈzɔːrt/, closet /ˈklɑː.zət/. -
Từ có chứa chữ cái z thì vẫn đọc là /z/: zoo /zu:/, zealous /ˈzel.əs/.
Rule 3: Phụ âm luôn luôn thay đổi: c, j, qu, wh, ch, sh, th, ph, x, y. qu = /kw/ j = /dʒ/
qu, j, wh, ch, sh, ph, th, wh = /w/ y ch = /tʃ/ sh =/ ʃ/ ph = /f/ th = /θ, ð/ y =/ j/
Chữ cái qu sẽ được đọc thành /kw/ ví dụ: question /ˈkwes.tʃən/, queen /kwiːn/, quick /kwɪk/.
Chữ cái j sẽ được đọc thành /dʒ/ ví dụ: job /dʒɑːb/, jeans /dʒiːnz/, joke /dʒoʊk/.
Chữ cái wh sẽ được đọc thành /w/ ví dụ: whisk /wisk/, what /wa:t/, why /wai/.
Chữ cái ch sẽ được đọc thành /tʃ/ ví dụ: church /tʃɝːtʃ/, watch /wɑːtʃ/, chicken /ˈtʃɪk.ɪn/.
Một số trường hợp đặc biệt thì ch đọc thành /ʃ/, nhưng số lượng những từ này rất
ít ví dụ: Chicago /ʃɪˈkɑːgoʊ/, Michelle /mɪˈʃel/, niche /niːʃ/ , champagne /ʃæmˈpeɪn/,
cliché /kliːˈʃeɪ/, machine /məˈʃiːn/, mustache /məˈstɑːʃ/, chef /ʃef/. lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI
Chữ cái sh thì đọc thành /ʃ/ ví dụ: cash /kæʃ/, should /ʃʊd/, she /ʃi:/.
Chữ cái ph thì đọc thành /f/ ví dụ: photo /ˈfoʊ.toʊ/ , graph/ɡræf/.
Chữ cái th đọc thành âm / θ/, và /ð/ ví dụ: think /θɪŋk/, they /ðeɪ/, birth /bɝːθ/. -
Chữ cái th được đọc thành âm / θ/ trong các danh từ , động từ , tính từ và
trạng từ , ví dụ: thought, think, thank, theory, birthday, earth, south, thick,
thin, thunder, strength…. Và quan trọng là khi th đứ ng một mình và ko nằm giữ a 2 nguyên âm. -
Chữ cái th được đọc thành âm /ð/ khi các từ là những từ chức năng không
thực sự quan trọng với nghĩa của câu mà chỉ hình thành nên cấu trúc, ví
dụ: they, them, with, then, that, than. Và th đọc thành /ð/ khi th nằm giữ a 2
nguyên âm. Mother, father -
Chữ cái th khi ở cuối danh từ hoặc tính từ được đọc là / θ /, ví dụ: bath,
breath, teeth, cloth, strength, length. -
Chữ cái th khi ở cuối động từ và đứ ng trư ớ c e thì th được đọc thành /ð/,
ví dụ: bathe, breathe, clothe.
Chữ cái y đọc thành âm /j/ khi y đứ ng ở đầu từ ví dụ: year /jɪr/, yore /jɔːr/. Chữ cái c /s/ c + e, i , y c /ʃ/ c + ia, ie, io /k/
Trư ờ ng hợ p 1: chữ cái c đọc thành âm /s/ nếu c + e, i, y.
Ví dụ: face /feis/, lace /leis/, agency /ˈeɪ.dʒən.si/, emergency /ɪˈmɝː.dʒən.si/,
fancy /ˈfæn.si/, circle /ˈsɝː.kəl/.
Trư ờ ng hợ p 2: chữ cái c đọc thành âm /ʃ/ nếu c + ia, ie, io.
Ví dụ: special /ˈspeʃ.əl/, efficient /ɪˈfɪʃ.ənt/, delicious /dɪˈlɪʃ.əs/, species /ˈspiː.ʃiːz/.
Trư ờ ng hợ p 3: Chữ cái c thường được đọc thành âm /k/ lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI
Ví dụ: music /ˈmjuː.zɪk/, cook /kʊk/, picnic /ˈpɪk.nɪk/. Chữ cái ex /’eks/ Nhấn trọng âm ex /ik’s/
X không ở giữa 2 nguyên âm /ig’z/ X giữa 2 nguyên âm
Trư ờ ng hợ p 1: Chữ cái ex được đọc thành /’eks/ khi ex đư ợ c nhấn trọng âm. Ví dụ: exercise /ˈeksərˌsaɪz/ excellent /ˈeksələnt / expert /ˈekspərt/ extra /ˈekstrə/
Trư ờ ng hợ p 2: Chữ cái ex đọc thành âm /ik’s/ khi ex không đư ợ c nhấn trọng
âm và x không nằm giữ a 2 nguyên âm. Ví dụ: explain /ɪkˈspleɪn/ export /Ik’spɔrt / excite /ɪkˈsaɪt/
Trư ờ ng hợ p 3: Chữ cái ex đọc thành âm /ig’z/ khi ex không đư ợ c nhấn trọng
âm và x nằm giữ a 2 nguyên âm. Ví dụ: example /ɪgˈzæmpəl/ exact /ɪgˈzækt/ exist /ɪgˈzɪst/ lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI Bổ sung: -
Khi x đứ ng ở cuối từ luôn luôn được đọc thành /ks/ ví dụ: six /siks/, fix /fiks/, box /ba:ks/ -
Khi từ có dạng Nguyên Âm + x + u, io và x nằm trong âm tiết nhấn trọng
âm sẽ được đọc thành /kʃ/, ví dụ: sexual /ˈsekʃuəl/ luxury /ˈlʌkʃəri / lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI
VOWEL LETTERS AND VOWEL SOUNDS
Khi xét đến nguyên âm chữ cái chúng ta xét đến 2 trường hợp: -
Nguyên âm chữ cái + phụ âm -
Nguyên âm chữ cái + phụ âm R. 1- Chữ cái a
Chữ cái nguyên âm a được đọc thành âm /a:/, /æ/, / ɔː/ và /ei/ a /æ/ /ei/ /a:/ / ɔː/ K
hi nào a được đọc thành âm /æ/? -
Từ có một âm tiết và chứ a chữ cái a (trừ trường hợp ar, al hoặc
wa) Ví dụ: map/mæp/, thanks /θæŋks/, bank /bæŋk/, back/bæk/ -
Từ có nhiều âm tiết chứa chữ cái a và a đư ợ c nhấn trọng âm.
Ví dụ: Canada/ˈkæn.ə.də/, accurate /ˈæk.jɚ.ət/, calculate /ˈkæl.kjə.leɪt/ Bổ sung: -
Nguyên âm /æ/ không xuất hiện ở cuối từ -
Một số dạng từ chứa chữ cái a và được nhấn trọng âm nhưng không đọc là /æ/ như
anywhere, anymore, anybody, anytime, …và từ many thì a sẽ được đọc thành âm /e/. K
hi nào a được đọc thành âm /ei/? -
Tận cùng bằng ay luôn đọc là /ei/, ví dụ: play /pleɪ/, pay /peɪ/, Friday/’fraideɪ/, today /tə’deɪ/. -
Từ có một âm tiết và dạng a +phụ âm + e, thì a đư ợ c đọc thành âm /ei/, ví dụ:
ate /eɪt/, take /teɪk/, late /leɪt/, gate /geɪt/, pate/peɪt/. -
Chữ cái a + 1 phụ âm + io, ia, ie, iu (trừ phụ âm r), ví dụ: patient /ˈpeɪ.ʃənt/,
Canadian /kəˈneɪ.di.ən/, stadium /ˈsteɪ.di.əm/. -
Chữ cái ai đứ ng trư ớ c phụ âm (trừ phụ âm r) sẽ đọc thành âm /ei/, ví dụ:
rain /rein/, afraid / əfreid/, mail /meil/. lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI -
Có dạng a-e thì a đư ợ c đọc thành âm /ei/, ví dụ: table /ˈteɪ.bəl/, able /ˈeɪ.bəl/. -
Ei thư ờ ng đứ ng trư ớ c n hoặc g sẽ đư ợ c đọc thành âm /ei/, ví dụ:
eight /eit/, neighbor/’neibə/.
Hai từ phổ biến, và không theo quy tắc trên nhưng vẫn đọc thành /ei/ là break /breik/ và great /greit/.
Khi nào chữ cái a được đọc thành âm /a:/ -
Chữ cái a được đọc thành /a:/ khi từ có chứa w+a.
Ví dụ: want /wa:nt/, watch/wɑːtʃ/, wash /wɑːʃ/, squat/skwɑːt/ , quality /ˈkwɑː .lə.t,i/
quantity /ˈkwɑː n.tə.t, i/qualify /ˈkwɑː.lə.faɪ/ (vì chữ cái qu sẽ được đọc thành /kw/ và
kết hợp với a nên a sẽ được đọc thành âm /a:/). -
Từ có một âm tiết và chứa chữ cái al thì đọc thành /a:/, ví dụ: small /sma:l/, tall, talk, walk. -
Từ có chứa chữ cái au thì đọc thành âm /a:/, ví dụ: caught /ka:t/,
author /ˈɑː.θɚ/,fault /fɑːlt/, authentic /ɑːˈθen.tɪk/. -
Từ có ar + phụ âm hoặc ar nằm ở cuối từ thì sẽ đư ợ c đọc thành /a:/ (Điều kiện là
không có phụ âm chữ cái w đứ ng trư ớ c ar), ví dụ: car /ka:r/, start /stɑːrt/, star/stɑːr/,
alarm /əˈlɑːrm/ (Mọi người nhìn thấy phụ âm /r/ trong phiên âm nhưng mình không đọc
phụ âm này, vì âm này bổ trợ cho âm /a:/ làm cho âm /a:/ khi đi cùng với /r/ trở nên
đặc biệt hơn và đây là phong cách nói Anh Mỹ, đặc trưng nổi bật nhất là âm /r/). -
Chữ cái o được nhấn trọng âm và đọc thành âm /a:/. Ví dụ: hot, stop, shot,
follower, office, problem.
Chữ cái a đọc thành âm / ɔː/ trong các trường hợp sau: -
Từ có dạng w + ar thì đọc thành âm / ɔː/, ví dụ: war /wɔːr/, ward /wɔːrd/,
warm /wɔːrm/, warn /wɔːrn/, reward /rɪˈwɔːrd/. -
Từ có chứa oar + phụ âm đọc thành âm /ɔ /, ví dụ: board /bɔːrd/, aboard /əˈbɔːrd/
(trường hợp ngoại lệ abroad /əˈ brɑːd/)
Âm /ɔː/ xuất hiện rất phổ biến trong các trường hợp sau: -
Từ có chứa or + phụ âm, ví dụ: born /bɔːrn/, worn, corner (Trừ trường hợp từ có chứa
or và trước đó là phụ âm w: w + or, thì or đọc thành âm /ər/ ) -
Từ có chứa our + phụ âm: four /fɔːr/, course /kɔːrs/. 2- Chữ cái i
Chữ cái nguyên âm i được đọc thành /ai/ and /i/. i /ai/ / ɪ / lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI
Chữ cái i đọc thành âm /i/ trong 2 trường hợp sau: -
Từ có một âm tiết và chứa i, ví dụ: will /wɪl/, hill /hɪl/, think/θɪŋk/, kill /kɪl/. -
Từ có nhiều âm tiết, chứ a chữ cái i và i đư ợ c nhấn trọng âm, ví dụ: ticket /ˈtɪk.ɪt/, consider /kənˈsɪd.ɚ/.
Một số từ phổ biến mà không theo quy tắc trên: business /ˈbɪz.nɪs/ (chữ cái u đọc thành âm
/ɪ/), women /ˈwɪm.ɪn/ (chữ cái o đọc thành âm /ɪ/) , pretty /prɪtɪ/ (chữ cái e đọc thành âm /ɪ/).
Chữ cái I đọc thành âm /ai/ trong 5 trường hợp phổ biến sau: -
Quy tắc phổ biến nhất là từ có chứa i + phụ âm + e thì chữ cái i được đọc thành
âm /ai/, ví dụ: line /lain/, rice /rais/, nice/nais/, like /laik/, fine/fain/. -
Từ có 2 âm tiết và chứa i + phụ âm + đuôi ate, thì i được đọc thành âm /ai/, ví
dụ: climate /claimət/, vibrate /vaibrət/, private. -
Từ có hình thức i + nguyên âm + phụ âm, thì chữ cái i đọc thành /ai/, ví dụ:
violation /ˌvaɪ.əˈleɪ.ʃən/, lion /ˈlaɪ.ən/, giant /ˈdʒaɪ.ənt/, biography /baɪˈɑː.ɡrə.fi/. -
Từ có kết thúc bằng đuôi ind, ví dụ: mind /maind/, kind /kaind/, find/faind/,
behind/ /bɪˈhaɪnd/ (ngoại lệ từ wind). -
Từ có chứa ight, ví dụ: fight/fait/, light /lait/, night /nait/. 1- Chữ cái e e /e/ /i:/ / ɪ /
Chữ cái e được đọc thành âm /e/ trong các trường hợp sau: -
Từ có một âm tiết và chứa chữ cái e, ví dụ: next /nekst/, men /men/, when /wen/, hence /hens/. -
Từ gồm nhiều âm tiết và chứa chữ cái e, và e được nhấn trọng âm. Ví dụ:
Member /ˈmem.bɚ/, elephant /ˈel.ə.fənt/, elevator /ˈel.ə.veɪ.tɚ/. -
Một số từ bạn cần lưu ý như: ready, heavy, breakfast, (là ea nhưng đọc là /e/), hoặc
any, many, said, says (là a nhưng đọc là âm /e/) và friend (ie nhưng đọc là /e/).
Danh sách các từ có chữ cái ea được đọc thành âm /e/. ahead /əˈhed/ thread /θred/ health /helθ/ steady /ˈstedi/ lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI already /ɔlˈredi/ measure /ˈmeʒər/ heaven /ˈhevən/ wealth /welθ/ spread /spred/ bread /bred/ heavy /ˈhevi/ weather ˈweðər pleasant /ˈplezənt/ breakfast /ˈbrekfəst/ instead /ɪnˈsted/ sweat /swet/ pleasure /ˈpleʒər/ breast /brest/ jealous /ˈʤeləs/ deaf /def/ breath /breθ/ leather /ˈleðər/ weapon /ˈwepən/ ready /ˈredi/ treasure /ˈtreʒər/ dead /ded/ death deθ head /hed/ lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI
Chữ cái e được đọc thành âm /i:/ trong trường hợp sau -
Từ có chứa ee thì luôn luôn đọc là /i:/, ví dụ: deep /di:p/, see /si:/, meet/mi:t/. -
Từ có dạng Phụ âm + e + e - ở cuối từ thì e được đọc thành /i:/, ví dụ:
scene/si:n/, extreme /ɪkˈstriːm/. -
Từ có e +phụ âm+ io,iu,ia,ie,ual thì e được đọc thành âm /i:/. Ví dụ:
previous /ˈpriː.vi.əs/,genius /ˈdʒiː.ni.əs/, tedious /ˈtiː.di.əs/. -
Một số từ có dạng ea thì cũng đọc thành /i:/, ví dụ: tea /ti:/, easy/’i:zi/ (tất nhiên
từ có dạng ea vẫn đọc thành /e/ ví dụ như breakfast ). -
Một số từ có dạng ie hay ei thì được đọc thành âm /i:/, ví dụ: ceiling /ˈsiː.lɪŋ/,
receipt /ri’si:t/, receive /rɪˈsiːv/, chief /tʃiːf/, believe /bɪˈliːv/.
Bổ sung: chữ cái e + w được đọc thành âm /u:/. Ví dụ: blew - brew - chew - crew - drew - screw – threw. 2- Chữ cái o o /oʊ/ /a:/ /ʌ/ /aʊ/
Chữ cái o đọc thành âm /oʊ/ trong các trường hợp sau: -
Từ chứa chữ cái o ở cuối từ, ví dụ: go /goʊ/, no /noʊ/, hello /he.loʊ/,
tomato /təˈmeɪ.toʊ/,hero. -
Từ chứa oa + phụ âm, ví dụ: road /roʊd/, loan /loʊn/, loath /loʊθ/, coach, soap, goal, approach. -
Từ chứa ou + L (trừ từ should /ʃʊd/, could /kʊd/,would /wʊd/ , foul /faʊl/, ), ví dụ:
soul /soʊl/, shoulder /ˈʃoʊl.dɚ/. -
Từ tận cùng bằng ow và có 2 phụ âm đứ ng trư ớ c., ví dụ: know /noʊ/, slow
/sloʊ/, tomorrow /təˈmɔːr.oʊ/. -
Từ có chứa oe thì sẽ được đọc thành âm /oʊ/, ví dụ: goes /ɡoʊz/, poem /poʊ.əm/, poetry. -
Từ có dạng: o + phụ âm + e, a, ia, ie, iu,io, thì chữ cái o đọc thành âm /oʊ/, ví
dụ: social /ˈsoʊ.ʃəl/, emotional /ɪˈmoʊ.ʃən.əl/, location /ɪˈmoʊ.ʃən.əl/, hotel /hoʊ
ˈtel/, code /koʊd/, proposal /prəˈpoʊ.zəl/. -
Từ có dạng ol + phụ âm, ví dụ: old /oʊld/, cold/ koʊld/ , gold/goʊld/, mold /moʊld/. lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI -
Một số từ không theo các dạng trên như ng vẫn đọc là /oʊ/ ví dụ như: pronoun,
host, ghost, only, post, most.
Chữ cái o đọc thành âm /a:/ khi -
Chữ cái o được nhấn trọng âm và đọc thành âm /a:/. Ví dụ: hot, stop, shot,
follower, office, problem.
Chữ cái o đọc thành âm /aʊ/ trong các trường hợp sau: -
Từ có chứa chữ cái, ou + phụ âm ví dụ: found /faʊnd/, count /kaʊnt/, about /ə’baʊnt/. -
Từ có dạng ow + nguyên âm hoặc phụ âm, ví dụ: how /haʊ/, tower /taʊɚ/,
towel /taʊ. əl/, flower /flaʊ.ɚ/.
Chữ cái o đọc thành âm /ʌ/ trong các trường hợp sau: -
Trong từ một âm tiết và có dạng w +o thì o thường được đọc thành âm /ʌ/, ví dụ:, love, come. -
Từ có nhiều âm tiết và chữ cái o đư ợ c nhấn trọng âm, thì o đọc thành /ʌ/, ví
dụ: mother, company, among. -
Từ có dạng ou + phụ âm thì đọc thành âm /ʌ/, ví dụ: country /ˈkʌn.tri/, trouble /ˈtrʌb.əl/. 3- Chữ cái u u /ju/ /u/ /ʌ/
Chữ cái u đọc thành âm /ʌ/ trong trư ờ ng hợ p: -
Từ có chứa u + 2 phụ âm hoặc từ một âm tiết và chứa chữ cái u, ví dụ: but,
bust, buss, sun, culture /ˈkʌl.tʃɚ/, construction /kənˈstrʌk.ʃən/. -
Từ có tiền tố un luôn đọc là /ʌ/ (đặc biệt là tính từ): unhappy ʌnˈhæp.i/,
unconfident, unforgettable /ˌʌn.fɚˈɡet.ə.bəl/.
Chữ cái u đọc thành /ju:/ trong các trư ờ ng hợ p: -
Chữ cái u đứ ng ở đầu từ luôn đọc là /ju:/. Ví dụ: unit /ˈjuː.nɪt/,
university /ˌjuː.nəˈvɝː.sə.ti/, unsual. -
Chữ cái u đư ợ c nhấn trọng âm và đứ ng sau b,c,f,g,h,m,n,p,s thì u sẽ đư ợc đọc lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI thành /ju:/ music ˈmju:zɪk future ˈfju:ʧər huge hju:ʤ
Chữ cái u đọc thành /u:/ trong các trư ờ ng hợ p:
Và tất nhiên chữ cái u không đứng sau các chữ cái phụ âm trên thì vẫn đọc là /u:/ ví dụ:
solution /səˈluː.ʃən/.
Nguyên âm chữ cái (a, i, e, u,o) + phụ âm R /a:/ park /ɝː/ work /er/ care ar or /ɔ:/ war /ɔ:/ soft /ɝː/ verb /ɝː/ nurse /ir/ hear er ur /jʊr/ cure /e/ very ir /ɝː/ girl /air/ virus lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI
1- Nhận dạng nguyên âm /ɝ:/. Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy chỉ có ir, or, ur được
đọc thành nguyên âm dài /ɝ:/.
Có 4 trư ờ ng hợ p để nhận dạng /ɝ:/: -
Từ có er,ir, ur + Phụ âm hoặc er, ir, ur nằm ở cuối từ và trong âm tiết đư ợ c nhấn trọng âm.
Ví dụ: urgency /ˈɝː.dʒən.si/, person /ˈpɝː.sən/, firm /fɝ:m/, occur /əˈkɝː/ -
Từ có dạng w + or + phụ âm thì or được đọc thành âm /ɝː/, còn nếu không có phụ
âm w thì or thường được đọc thành âm /ɔː/ như trong từ sort.
Ví dụ: work /wɝːk/, word /wɝːd/, worn/wɝːn/ (nhưng từ sword /sɔːrd/ không theo quy tắc này) -
Từ có dạng ear + phụ âm (trừ từ heart /hɑːrt/) thì ear được đọc
thành /ɝː/ Ví dụ: research /rɪˈsɝːtʃ/,learn /lɝːn/. -
Từ có dạng phụ âm j + our thì our đọc thành /ɝː/.
Ví dụ: journalist /ˈdʒɝː.nə.lɪst/, journey /ˈdʒɝː.ni/.
2- Chữ cái er đọc thành /ɪr/ -
Ear đứ ng cuối từ sẽ đọc thành /ɪr/. Ví dụ: appear /əˈpɪr/, clear /klɪr/, (trừ trường hợp bear /ber/. -
Chữ cái er + io, ia,ie,iu,o,e, thì er đọc thành /ɪr/. Ví dụ: experience /ɪkˈspɪr.i.əns/,
hero /ˈhɪr.oʊ/, mysterious /mɪˈstɪr.i.əs/. Trừ trường hợp: where và there. -
Từ có chứ a eer thì sẽ đọc thành /ɪr/. Ví dụ: cheerful /ˈtʃɪr.fəl/, career /kəˈrɪr/.
3- Chữ cái ir đọc thành /ɝː/ và /aɪr/ (Trong trường hợp này chúng ta chỉ xét /air/,
còn /ɝː/ đã được trình bày ở các bài trước) -
Nếu chữ cái ir + nguyên âm thì đọc thành âm /aɪr/. Ví dụ: acquire /əˈkwaɪɚ/,
admire /ədˈmaɪr/, virus /əˈkwaɪɚ/, hire, environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/. -
4- Chữ cái ar đọc thành /a:/ và /er/ và /ɔː/. (Trong trường hợp này ta chỉ xét /er/) -
Từ có chứa ar + nguyên âm thì ar sẽ được đọc thành âm /er/. Ví dụ:
care /ker/, parents /ˈper.ənt/, prepare /prɪˈper/, dare, aware. -
Từ có dạng ai +r thì đọc thành /er/. Ví dụ: air /er/, chair /tʃer/, fair/fer/.
5- Chữ cái ur đọc thành /ɝː/ và /jʊr/ ((Trong trường hợp này ta chỉ xét / jʊr /) -
Chữ cái ur + nguyên âm thì sẽ được đọc thành /ʊr/. Ví dụ: mature /məˈtʊr/, secure /səˈkjʊr/. lOMoARcPSD|46342985
FED ENGLISH - STUDY ENGLISH WITH HAPPINESS SÔ 41 PHỐ VĂN QUÁN - HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI