lOMoARcPSD| 58759230
ỜN BÀI
TIỂU LUẬN NGHIÊN CỨU MARKETING
(Tên công ty và đề tài cụ thể của nhóm bạn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn)
MỤC LỤC
Giới thiệu
1.1. Lý do chọn đề tài
1.2. Mục êu nghiên cứu
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu
2.1. Các khái niệm liên quan
Giới thiệu về sản phẩm/dịch vụ và thị trường mục êu
Hành vi êu dùng và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
2.2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Tổng hợp từ 5-7 bài báo quốc tế liên quan (có hướng dẫn phn dưới trang 9)
Tóm tắt các mô hình nghiên cứu đã có (có hướng dẫn phần dưới trang 26)
2.3. Lựa chọn mô hình nghiên cứu và giả thuyết
Chọn mô hình phù hợp từ các nghiên cứu trước
Xác định các biến số chính (biến độc lập và biến phụ thuộc)
Đề xuất giả thuyết nghiên cứu (có hướng dẫn phần dưới trang 30)
Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Chọn phương pháp khảo sát (phỏng vấn, bảng hỏi, quan sát, v.v.)
lOMoARcPSD| 58759230
Đối tượng khảo sát (độ tuổi, giới nh, nghề nghiệp, v.v.)
Số ợng mẫu cách chọn mẫu (có hướng dẫn phần dưới trang 33)
3.2. Thiết kế bảng khảo sát
Cấu trúc bảng hỏi (các nhóm câu hỏi đo lường biến số) (có hướng dn phn
ới trang 23)
Thang đo sử dụng (Likert, Yes/No, Mulple Choice, v.v.)
3.3. Công cụ phân ch dữ liệu
Giới thiệu vphn mềm phân ch (SPSS, AMOS, Excel) (có hướng dẫn phn
ới trang 14)
Các kỹ thuật phân ch (Cronbach’s Alpha, phân ch nhân tố
EFA, hồi quy đa biến, v.v.)
Phân ch dữ liệu và kết quả nghiên cứu
4.1. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát
Giới nh, độ tuổi, nghề nghiệp của người tham gia khảo sát
Các thống kê liên quan đến hành vi êu dùng
4.2. Kiểm định độ n cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha)
4.3. Phân ch nhân tố khám phá (EFA)
4.4. Kiểm định mô hình và giả thuyết (hồi quy tuyến nh/đa biến)
4.5. Thảo luận kết quả nghiên cu
Kết luận và đề xuất
5.1. Tóm tắt kết quả chính
5.2. Ý nghĩa thực ễn của nghiên cứu
5.3. Kiến nghị cho doanh nghiệp
5.4. Hạn chế của nghiên cứu và đxuất cho nghiên cứu tương lai Tài liệu
tham khảo
lOMoARcPSD| 58759230
Danh sách các bài báo quốc tế, sách và nguồn dữ liệu đã sử dụng
Phụ lục (nếu có)
Bảng khảo sát
Kết quả chy SPSS
ớng dẫn triển khai
Lựa chọn công ty và sn phẩm: Chọn một công ty có sản phẩm/dịch v
phbiến để dễ thu thập dliu.
Tìm bài nghiên cứu trước đó: Sử dụng Google Scholar, ResearchGate,
Scopus hoặc các tạp chí học thuật để m 57 bài báo quốc tế liên quan.
Xây dựng mô hình nghiên cứu: Từ các nghiên cứu trước, chọn mô hình và
các biến số phù hợp.
Thiết kế bảng khảo sát: Đảm bảo bảng hỏi đo lường được tất cả các yếu
tố ảnh hưởng đến quyết định êu dùng.
Thu thập dữ liu và phân ch: Sử dụng SPSS để chy các kiểm định thống
kê.
TIỂU LUẬN NGHIÊN CỨU MARKETING
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng kem tạo mẫu tóc GATSBY
đối với nam giới
MỤC LỤC
1. Giới thiệu
1.1. Lý do chọn đề tài
GATSBY là thương hiệu mphẩm nam đến từ Nhật Bản, đặc biệt với nam giới
tr.
Danh mục sản phẩm gồm: Hair Care, Skincare, Nước hoa,…
Sản phẩm chiến lược tại thị trường Việt Nam: Sáp tạo kiểu tóc nam GATSBY Hair
Styling
lOMoARcPSD| 58759230
Thị trường mỹ phẩm nam đang phát triển mạnh, cần hiểu rõ các yếu tố ảnh
ởng đến quyết định mua hàng của người êu dùng.
Nghiên cứu này giúp doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược markeng phù hợp
ớng tới mục êu tăng trưởng độ nhận diện thương hiệu, đặc biệt trong
nhóm ngành hàng tạo kiểu tóc nam.
1.2. Mục êu nghiên cứu
Xác định các yếu tchính tác động đến quyết đnh sử dụng sáp tạo kiểu tóc
GATSBY.
Đánh giá mc đ ảnh hưởng của từng yếu tố.
Đưa ra gợi ý chiến lược markeng cho GATSBY tại thị trường Việt Nam.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định sử dụng GATSBY?
Yếu tố nào có tác động mạnh nht?
Làm thế nào để GATSBY tối ưu chiến lược markeng?
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Nam giới từ 18-35 tuổi tại Việt Nam, thường xuyên sử dụng sản
phm tạo kiểu tóc.
Địa điểm: TP. Hồ Chí Minh & Hà Nội.
Thời gian: Quý I năm 2025.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp định lượng: Khảo sát qua bảng hi.
Phân ch dữ liệu bằng SPSS: Cronbach’s Alpha, EFA, hồi quy tuyến nh.
2. Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu trước
lOMoARcPSD| 58759230
2.1. Các khái niệm liên quan
Quyết định mua hàng: Quá trình người êu dùng lựa chọn sản phẩm dựa trên
nhiu yếu tố.
Thương hiệu GATSBY: Lịch sử, đặc điểm sn phẩm, đối thủ cạnh tranh (Uno,
Romano, X-Men, v.v.).
2.2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Nghiên cứu 1: “Factors Inuencing Men's Grooming Product
Choices” (Tạp chí Internaonal Journal of Consumer Studies, 2021) – chỉ ra rằng
chất lượng, giá cả và thương hiệu là các yếu tố quan trọng.
Nghiên cứu 2: “The Role of Social Inuence in Male Grooming Product
Purchases” (Tạp chí Journal of Business Research, 2022) – yếu tố KOLs & quảng
cáo có ảnh hưởng mạnh.
Nghiên cứu 3: “Consumer Atudes Toward Hair Styling Products” (Tạp chí
Journal of Markeng Science, 2020) – khách hàng chú ý đến thành phần và độ
an toàn sản phm.
2.3. Lựa chọn mô hình nghiên cứu và giả thuyết
Dựa trên nghiên cứu trước, nhóm đề xut mô hình với các biến:
Biến độc lập (Independent Variables)
1. Chất lượng sản phẩm (Quality) – Độ giữ nếp, dễ rửa trôi, không
gây kích ứng.
2. Giá cả (Price) – Mức giá so với đối thủ, phù hợp với thu nhập.
3. Thương hiệu & Uy n (Brand Image) – GATSBY có danh ếng
sự n tưởng không?
4. nh hưởng từ KOLs & Quảng cáo (Social Inuence &
Adversing) – Review từ KOLs, quảng cáo trên TikTok, YouTube.
5. Sự ện lợi khi mua hàng (Convenience) – Dễ m mua ở siêu thị,
cửa hàng ện lợi hay online.
Biến phụ thuộc (Dependent Variable)
Quyết đnh sử dụng GATSBY (Decision to Purchase)
lOMoARcPSD| 58759230
Giả thuyết nghiên cứu
H1: Chất lượng sản phẩm có ảnh hưởng ch cực đến quyết định sử dụng.
H2: Giá cả có ảnh hưởng đáng kể đến quyết định sử dụng.
H3: Thương hiệu mạnh giúp tăng khả năng sử dụng GATSBY.
H4: Ảnh hưởng từ KOLs và quảng cáo tác động lớn đến khách hàng.
H5: Sự ện lợi khi mua hàng làm tăng khả năng sử dụng.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Khảo sát trực tuyến & trực ếp (Google Forms, phỏng vn tại salon tóc).
Đối tượng: Nam giới 18-35 tuổi, từng hoặc đang sử dụng GATSBY.
Cỡ mẫu: 300 người (theo phương pháp Hair et al. 2010, tối thiểu 5-10 mẫu trên
biến).
3.2. Thiết kế bảng khảo sát
Phần 1: Thông n cá nhân (tuổi, nghề nghiệp, thu nhập).
Phần 2: Mức độ sử dụng GATSBY (tần suất, lý do sử dụng).
Phần 3: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng (sử dụng thang đo Likert 5 điểm).
3.3. Công cụ phân ch dữ liệuSPSS:
Cronbach’s Alpha: Kiểm tra độ n cậy của thang đo.
EFA (Phân ch nhân tố khám phá): Xác định các nhóm biến quan trọng.
Hồi quy tuyến nh: Kiểm tra mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định
sử dụng.
4. Phân ch dữ liệu và kết quả nghiên cứu
4.1. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát
Tổng số mẫu, độ tuổi trung bình, tỷ lệ sử dụng GATSBY.
4.2. Kiểm định độ n cy của thang đo
lOMoARcPSD| 58759230
Cronbach’s Alpha > 0.7 → Đảm bảo độ n cậy của bảng hỏi.
4.3. Phân ch nhân tố khám phá (EFA)
Kiểm tra xem các yếu tố có phân nhóm hợp lý không.
4.4. Kiểm định mô hình và giả thuyết
Kết quả hồi quy tuyến nh xác định yếu tố nào có ảnh hưởng mạnh nht.
4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu
Yếu tố quan trọng nhất: Ví dụ, "Ảnh hưởng từ KOLs mạnh hơn giá cả."
So sánh với nghiên cứu trước, đề xuất cải thiện chiến lược markeng cho
GATSBY. 5. Kết luận và đề xut
5.1. Tóm tắt kết quả chính
Các yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định sử dụng GATSBY.
5.2. Ý nghĩa thực ễn
Doanh nghiệp có thể sử dụng kết quả này để cải thiện sn phẩm & chiến lược
quảng bá.
5.3. Kiến nghị cho GATSBY
Tăng cường hợp tác KOLs trên TikTok & YouTube.
Phát triển thêm kênh phân phối online.
Điu chỉnh giá & thiết kế sản phẩm phù hợp hơn.
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tương laiChưa xét đến yếu tố hành
vi êu dùng dài hạn.
Mở rộng đối tượng nghiên cứu cho các nhóm tuổi khác nhau.
6. Tài liệu tham khảo
Danh sách bài báo quốc tế và tài liệu học thuật sử dụng.
ớng dẫn đọc, tham khảo và trích dẫn bài báo khoa học trong nghiên cứu
Markeng
lOMoARcPSD| 58759230
Việc tham khảo các bài báo khoa học là bước quan trọng để xây dựng cơ sở lý
thuyết vững chắc và lựa chọn mô hình nghiên cứu phù hợp. Dưới đây là hướng
dẫn chi ết về cách m, đọc, trích dẫn và sử dụng bài báo hiệu quả trong bài
nghiên cứu markeng của bạn.
1. Tìm kiếm bài báo khoa học cht lượng
Nguồn m kiếm bài báo uy n
Bạn nên m bài báo từ các tạp chí học thuật quốc tế có hệ số tác động cao, như:
🔹 Google Scholar (hps://scholar.google.com/) – Công cụ phbiến, miễn phí.
🔹 ResearchGate (hps://www.researchgate.net/) – Nền tảng kết nối các n
nghiên cứu.
🔹 ScienceDirect (hps://www.sciencedirect.com/) – Chứa nhiều bài nghiên
cứu markeng.
🔹 SpringerLink (hps://link.springer.com/) – Tạp chí khoa học đa ngành.
🔹 JSTOR (hps://www.jstor.org/) – Thư viện học thuật lớn.
🔹 IEEE Xplore (hps://ieeexplore.ieee.org/) – Hữu ích nếu có yếu tố công nghệ
trong markeng.
Cách m bài báo hiệu quả trên Google Scholar
Sử dụng từ khóa chính xác và kết hợp các toán tử m kiếm:
"consumer behavior" AND "hair styling products" AND
"purchase decision" (m bài có cả 3 cụm từ)
"brand image" OR "brand percepon" (m bài có một trong hai cụm từ)
"purchase intenon" site:sciencedirect.com (chỉ m trong ScienceDirect)
Mẹo: Nếu bài báo có phí, bạn có thể m phiên bản miễn phí trên ResearchGate
hoặc liên hệ tác giả qua email.
lOMoARcPSD| 58759230
2. Cách đọc bài báo khoa học hiệu quả
Bài báo khoa học thường có cấu trúc chuẩn với 5 phần chính. Bạn không cần
đọc toàn bộ mà chỉ tập trung vào các phần quan trọng.
Cách ếp cận từng phần trong bài báo
Phần
Mục êu đọc
Câu hỏi cần trả lời
Abstract (Tóm tắt)
Xem bài có phù
hợp với đề tài không
Nghiên cứu này nói về gì? Có liên
quan đến đề tài của mình không?
Introducon (Giới
thiệu)
Hiểu lý do nghiên cứu
& vn đề cần giải quyết
Bài báo tập trung vào vấn đề gì? Lý
do thực hiện nghiên cứu là gì?
Literature
Review (Tổng quan
lý thuyết)
Tìm các nghiên
cứu trước liên quan
Có mô hình nghiên cứu nào phù
hợp để áp dụng? Các yếu tố nào
được xem xét?
Methodology
(Phương pháp
nghiên cứu)
Xem phương pháp
khảo sát, phân ch dữ
liệu
Bài báo thu thập dữ liệu như thế
nào? Có thể áp dụng phương pháp
y không?
Results &
Discussion
(Kết quả &
Thảo luận)
Đánh giá phát hiện
chính
Những yếu tố nào quan trọng trong
quyết định mua hàng? Có điểm nào
mới?
Conclusion (Kết
lun)
Rút ra bài học
Bài báo đề xuất giải pháp gì cho
doanh nghiệp?
Không đọc theo thứ tự, mà đọc Abstract → Conclusion → Discussion →
Literature Review trưc để ết kiệm thời gian.
Dùng highlight & ghi chú các điểm quan trọng liên quan đến nghiên cứu ca
bạn.
lOMoARcPSD| 58759230
3. Cách trích dẫn bài báo khoa học đúng chuẩn
3.1. Trích dẫn theo phong cách APA
Trong bài nghiên cứu markeng, bạn nên sử dụng chuẩn trích dẫn APA
(American Psychological Associaon).
Trích dẫn trong bài viết (In-text citaon):
Nếu trích dẫn nguyên văn:
Thương hiệu có tác động lớn đến quyết định mua hàng của người êu dùng
(Smith & Johnson, 2022, p. 45).
Nếu diễn giải ý của tác giả:
Theo Smith và Johnson (2022), thương hiệu ảnh hưởng đáng kể đến hành vi
mua hàng.
Cách ghi vào danh mục tài liệu tham khảo (Reference list): Lược khảo bài báo
Cấu trúc:
Họ, Tên viết tắt. (Năm). Tên bài báo. Tên tạp chí, Tập(Số), trang. DOI/URL
Ví dụ:
Smith, J., & Johnson, K. (2022). Factors inuencing male consumer behavior in
hair styling products. Journal of Consumer Research, 45(2), 120-135.
hps://doi.org/xxxx
3.2. Công cụ hỗ trợ trích dẫn
Để tránh sai sót, bạn có thể sử dụng:
Zotero (hps://www.zotero.org/) – Quản lý tài liệu tham khảo tự động.
Mendeley (hps://www.mendeley.com/) – Hỗ trợ trích dẫn và lưu tài liệu.
Google Scholar (hps://scholar.google.com/) – Bấm vào Cite để lấy trích dẫn
theo APA.
lOMoARcPSD| 58759230
4. Cách sử dụng bài báo vào nghiên cứu markeng
4.1. Xây dựng cơ sở lý thuyết từ bài báo
Ví dụ về đề tài của bạn: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng kem
tạo mẫu tóc GATSBY.” Giả sử bạn m thấy bài báo:
📄 Smith & Johnson (2022): “Thương hiệu có ảnh hưởng lớn đến quyết định
mua hàng của nam giới.” Cách sử dụng trong bài nghiên cứu:
Dẫn chứng khi phân ch yếu tố Thương hiệu:
Smith và Johnson (2022) cho rằng thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong
quyết định mua hàng của nam giới, đặc biệt với các sản phẩm chăm sóc cá
nhân.
Dùng kết quả nghiên cứu làm cơ sở cho giả thuyết:
Dựa trên nghiên cứu của Smith và Johnson (2022), nhóm đề xuất giả thuyết:
H3: Thương hiệu có ảnh hưởng ch cực đến quyết định sử dụng GATSBY.
4.2. So sánh và đối chiếu nghiên cứu
Khi có nhiều bài báo về cùng một chủ đề, hãy so sánh quan điểm của các tác giả
khác nhau.
Ví dụ:
Smith & Johnson (2022) cho rằng thương hiệu là yếu tquyết định chính.
Tuy nhiên, Lee & Kim (2021) lại nhận thấy chất lượng sản phẩm quan trọng hơn
đối với nhóm khách hàng trẻ.
Do đó, nghiên cứu của nhóm sẽ kiểm tra xem yếu tố nào có tác động mạnh
hơn trong bối cảnh Việt Nam. 5. Tóm tắt quy trình m và trích dẫn bài báo
ớc 1: Tìm kiếm bài báo chất lượng từ Google Scholar, ResearchGate,
ScienceDirect.
ớc 2: Đọc theo thứ tự Abstract → Conclusion → Discussion → Literature
Review để ết kiệm thời gian.
ớc 3: Ghi chú các yếu tố quan trọng & so sánh các nghiên cứu khác nhau.
lOMoARcPSD| 58759230
ớc 4: Trích dẫn theo APA bằng Zotero/Mendeley hoặc Google Scholar.
Bước 5: Sử dụng bài báo để xây dựng mô hình nghiên cứu & giả thuyết hợp lý.
lOMoARcPSD| 58759230
ớng dẫn sử dụng SPSS hiệu quả để phân ch dữ liu trong nghiên cứu
Markeng
Sau khi thu thập đủ dữ liệu khảo sát, bạn cn xlý và phân ch chúng bằng
SPSS (Stascal Package for the Social Sciences) để kiểm tra mô hình nghiên cứu
rút ra kết luận. Dưới đây là hướng dẫn chi ết từng bước để sử dụng SPSS
hiu quả.
1. Nhập và làm sạch dữ liệu trên SPSS
1.1. Nhập dliệu vào SPSS
Bạn có thể nhập dữ liu từ:
Excel: Nếu bạn thu thập dliu bằng Google Forms hoặc khảo sát Excel, hãy lưu
le dưới định dạng .csv hoặc .xls.
Nhập thủ công: Vào SPSS, chọn Variable View để khai báo biến, rồi nhập dliu
trong Data View.
Các cột (Columns): Từng biến số (ví dụ: độ tuổi, thu nhập, thương hiệu ưa
thích).
Các dòng (Rows): Mỗi dòng là một phản hồi từ người tham gia khảo sát.
Nếu nhập từ Excel, đảm bảo hàng đầu ên là tên biến và không có ô trống.
1.2. Làm sạch dliệu
Trước khi phân ch, cần kiểm tra dữ liệu có bị lỗi không:
Kiểm tra giá trị trống: Vào Analyze → Descripve Stascs → Frequencies,
chn biến cần kiểm tra. Nếu có giá trị trống, quyết định loại bỏ hoặc thay
thế.
Kiểm tra dữ liệu ngoại lệ: Vào Graphs → Boxplot, nếu có điểm bt
thường, xem xét loại bỏ.
Kiểm tra phân phối dữ liệu: Dùng Histogram hoặc ShapiroWilk test để
xem dữ liệu có phân phối chuẩn không.
2. Phân ch dữ liu bằng SPSS
lOMoARcPSD| 58759230
2.1. Kiểm tra độ n cậy của thang đo – Cronbach’s Alpha
Mục đích: Xem các biến có đo lường chính xác một khái niệm không. Cách
thực hiện:
1 Vào Analyze → Scale → Reliability Analysis
2 Chọn nhóm biến (ví dụ: Thương hiệu, Chất lượng, Giá cả, Hànhvi mua).
3 Chọn Model: Alpha, bấm OK.
Kết quả:
Cronbach’s Alpha > 0.7: Thang đo tốt.
Cronbach’s Alpha < 0.6: Thang đo yếu, cần loại bỏ biến yếu.
2.2. Phân ch nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis)
Mục đích: Kiểm tra xem các biến có nhóm lại đúng như mô hình không. Cách
thực hiện:
1. Vào Analyze → Dimension Reducon → Factor
2. Chn tất cả các biến cần kiểm tra
3. Chọn Extracon → Principal Component Analysis
4. Chọn Rotaon → Varimax
5. Chọn KMO & Bartle’s test để kiểm tra nh phù hợp
6. Bấm OK
Kết quả:
KMO > 0.5: Phù hợp để phân ch nhân tố.
Factor Loading > 0.5: Biến có ý nghĩa. Nếu < 0.5, loại bỏ.
Bartles test Sig. < 0.05: Dữ liu đđiều kiện phân ch nhân tố.
2.3. Phân ch tương quan Pearson
Mục đích: Kiểm tra mối quan hệ gia các biến đc lập (Thương hiệu, Giá cả) và
biến phụ thuộc (Quyết định mua).
lOMoARcPSD| 58759230
Cách thực hiện:
1. Vào Analyze → Correlate → Bivariate
2. Chọn các biến cần kiểm tra (ví dụ: Brand Image & PurchaseIntenon)
3. Chọn Pearson Correlaon, Two-tailed
4. Bấm OK
Kết quả:
r > 0.3 và Sig. < 0.05: Có tương quan đáng kể. r gần 1: Quan hệ rất
mạnh. r gần 0: Quan hệ yếu. 2.4. Phân ch hồi quy tuyến nh
(Regression Analysis)
Mục đích: Xem yếu tố nào ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định mua hàng.
Cách thực hiện:
1. Vào Analyze → Regression → Linear
2. Chọn Dependent Variable (VD: Quyết định mua)
3. Chọn Independent Variables (VD: Thương hiệu, Giá cả, Chấtlượng)
4. Bấm OK
Kết quả:
R² > 0.5: Mô hình giải thích tt.
Sig. < 0.05: Biến có ý nghĩa thống kê.
Hệ số Beta: Giá trị cao hơn cho thấy yếu tđó nh hưởng mạnh nhất.
3. Báo cáo kết quả và viết luận
Sau khi phân ch, bạn cần trình bày kết quả một cách khoa học. Cách viết báo
cáo kết quả:
1. Tóm tắt kết quả chính: “Kết quả Cronbach’s Alpha cho thấy các thang đo
đều đạt độ n cậy cao (α = 0.85).
2. Bảng kết quả EFA: Đưa ra bảng Factor Loading, giải thích các nhân tố
chính.
lOMoARcPSD| 58759230
3. Bảng hồi quy: Giải thích yếu tố nào có ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết
định mua hàng.
Ví dụ:
“Hồi quy tuyến nh cho thấy Thương hiệu (β = 0.45, Sig. <
0.01) có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định mua kem GATSBY.
Tuy nhiên, Giá cả (β = 0.20, Sig. = 0.08) không có ý nghĩa thống kê, cho thấy yếu
tố này ít ảnh hưởng hơn.
4. Tóm tắt quy trình phân ch SPSS hiệu quảớc 1: Nhập và làm sch
dữ liu.
ớc 2: Kiểm tra độ n cậy bằng Cronbach’s Alpha.
ớc 3: Kiểm tra cấu trúc nhân tố bằng EFA.
ớc 4: Phân ch tương quan để xem các yếu tố có quan hệ không.
ớc 5: Phân ch hồi quy để xác định yếu tố quan trọng nhất.
ớc 6: Báo cáo kết quả theo chuẩn khoa hc.
Cách phân ch và nhận xét kết quả từ SPSS để đưa ra giải pháp thực ễn cho
doanh nghiệp
Sau khi chạy phân ch bằng SPSS, bạn cần đọc kết quả một cách khoa học đ
đưa ra nhận xét phù hợp. Dưới đây là hướng dẫn chi ết từng phần và cách áp
dụng kết quả để đề xuất giải pháp cho doanh nghiệp.
1. Phân ch độ n cậy thang đo – Cronbach’s Alpha
Mục đích: Kiểm tra xem các biến quan sát có đáng n cậy không.
Cách đọc kết quả:
Cronbach’s Alpha > 0.7 → Độ n cậy cao, có thể sử dụng.
lOMoARcPSD| 58759230
0.6 < Cronbach’s Alpha < 0.7 → Có thchp nhận, nhưng cần kiểm tra lại.
Cronbach’s Alpha < 0.6 → Thang đo yếu, có thể loại bỏ biến yếu. Ví dụ nhận xét:
“Kết quả Cronbach’s Alpha của nhóm ‘Chất lượng sản phẩm’ đạt 0.82, cho thấy
thang đo này đáng n cậy. Tuy nhiên, biến ‘Mùi hương dễ chịu’ có Item-Total
Correlaon thấp (0.35), nên có thể xem xét loại bỏ để tăng độ n cậy.” Giải
pháp:
Tập trung cải thiện yếu tchất lượng sản phẩm, đặc biệt là mùi hương, để nâng
cao trải nghiệm khách hàng.
2. Phân ch nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis)
Mục đích: Kiểm tra xem các biến có nhóm đúng theo mô hình không.
Cách đọc kết quả:
KMO > 0.5 → Phù hợp để phân ch nhân tố.
Factor Loading > 0.5 → Biến quan sát có ý nghĩa. Nếu < 0.5, nên loại bỏ.
Bartles test Sig. < 0.05 → Dữ liệu có thể phân ch nhân tố.
Ví dụ nhận xét:
“Kết quả phân ch nhân tố khám phá cho thấy các biến quan sát được nhóm
đúng vào 5 yếu tố chính, với hệ số KMO = 0.78, Bartles test Sig. < 0.01, cho
thy mô hình phù hợp. Tuy nhiên, biến ‘Tôi dễ dàng mua GATSBY tại nhiều nơi’
không có tải nhân tố cao (Factor Loading = 0.45), cần xem xét lại.” Giải pháp:
Công ty cn đẩy mạnh kênh phân phối để đảm bảo sản phẩm có mặt rộng rãi
hơn.
3. Phân ch tương quan Pearson
Mục đích: Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố tác động đến quyết định mua
hàng.
Cách đọc kết quả:
r > 0.3 và Sig. < 0.05 → Có tương quan đáng kể. r > 0.7 →
Quan hệ mạnh.
lOMoARcPSD| 58759230
r từ 0.3 - 0.7 → Quan hệ trung bình. r < 0.3
→ Quan hệ yếu.
Ví dụ nhận xét:
“Kết quả phân ch tương quan Pearson cho thấy ‘Thương hiệu’ và ‘Quyết định
mua hàng’ có mối tương quan mạnh (r = 0.68, Sig. < 0.01), trong khi ‘Giá cả’ có
tương quan thấp (r = 0.25,
Sig. = 0.07), cho thấy khách hàng ít bị ảnh hưởng bởi giá.
Giải pháp:
Doanh nghiệp nên tập trung vào chiến lược xây dựng thương hiệu thay vì giảm
giá.
4. Phân ch hồi quy tuyến nh (Regression Analysis)
Mục đích: Xác định yếu tố nào ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định mua hàng.
Cách đọc kết quả:
R² > 0.5 → Mô hình giải thích tt.
Sig. < 0.05 → Biến có ý nghĩa thống kê.
Hệ số Beta cao nhất → Yếu tố có tác động lớn nht.
Ví dụ nhận xét:
“Mô hình hồi quy tuyến nh có R² = 0.62, chứng tỏ các yếu tgiải thích được
62% sự thay đổi của quyết định mua hàng. Trong đó, Chất lượng sản phẩm có
tác động mạnh nhất (β = 0.45, Sig.
< 0.01), ếp theo là Ảnh hưởng xã hội (β = 0.32, Sig. = 0.02).
Ngược lại, ‘Giá cả’ không có ảnh hưởng đáng kể (β = 0.12, Sig.
= 0.08).
Giải pháp:
Cải thiện chất lượng sản phẩm bằng cách tối ưu khả năng giữ nếp và cm
giác thoải mái khi sử dụng.
lOMoARcPSD| 58759230
Tn dụng KOLs, Inuencers để tăng ảnh hưởng xã hội và niềm n thương
hiu.
5. Tóm tắt kết quả & Đề xut giải pháp thực ễn
Yếu tố
Kết quả phân ch
Thương hiệu
Có ảnh hưởng mạnh đến
quyết định mua (r =
Yếu tố
Kết quả phân ch
0.68)
Chất lượng
sản phẩm
Yếu tố quan trọng nhất (β =
0.45, Sig. < 0.01)
Ảnh hưởng xã
hội
Tác động lớn đến quyết định
mua (β = 0.32, Sig. = 0.02)
Giá cả
Không ảnh hưởng nhiều (β =
0.12, Sig. = 0.08)
Tiện dụng
Biến yếu trong EFA
(Factor Loading = 0.45)
6. Kết luận và khuyến nghị
Từ kết quả phân ch SPSS, ta thấy Chất lượng sản phẩm và Ảnh hưởng xã hội là
hai yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định mua kem GATSBY. Ngược
lại, Giá cả có ảnh hưởng thấp, nghĩa là khách hàng sẵn sàng trgiá cao nếu sn
phm đủ tốt.
lOMoARcPSD| 58759230
Chiến lược đxuất cho GATSBY:
Nâng cao chất lượng sản phẩm: Tập trung cải thiện khả năng giữ nếp,
gim bết dính.
Đẩy mạnh quảng bá thương hiệu: Hợp tác với KOLs, Inuencers để tăng
nhn din.
Tối ưu phân phối: Đảm bảo sản phm có mt nhiều kênh, đặc biệt là
online.
Không cần giảm giá mạnh: Thay vào đó, tăng giá trị đi kèm như combo
hoặc quà tặng.
BẢNG HỎI KHẢO SÁT
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng kem tạo mẫu tóc
GATSBY đối với nam giới Lưu ý:
Các câu hỏi được chia theo các nhóm biến nghiên cứu: Thương hiệu, Giá cả,
Chất lượng sản phẩm, Sự ện dụng, Ảnh hưởng xã hội, Quyết định mua.
Mỗi câu hỏi sử dụng thang đo Likert 5 điểm:
1 = Hoàn toàn không đồng ý | 2 = Không đồng ý | 3 = Trung lập
| 4 = Đồng ý | 5 = Hoàn toàn đồng ý
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN (Dữ liệu nhân khẩu học)
(Điền vào ô trống hoặc chọn một phương án phù hợp) Bạn bao nhiêu
tui?
ới 18 tuổi
18 - 24 tuổi
25 - 34 tuổi
35 - 44 tuổi
Trên 44 tuổi
Nghề nghiệp của bn?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58759230 SƯỜN BÀI
TIỂU LUẬN NGHIÊN CỨU MARKETING
(Tên công ty và đề tài cụ thể của nhóm bạn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn) MỤC LỤC Giới thiệu 1.1. Lý do chọn đề tài
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.3. Câu hỏi nghiên cứu 1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu
2.1. Các khái niệm liên quan
Giới thiệu về sản phẩm/dịch vụ và thị trường mục tiêu
Hành vi tiêu dùng và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
2.2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Tổng hợp từ 5-7 bài báo quốc tế liên quan (có hướng dẫn ở phần dưới trang 9)
Tóm tắt các mô hình nghiên cứu đã có (có hướng dẫn phần dưới trang 26)
2.3. Lựa chọn mô hình nghiên cứu và giả thuyết
Chọn mô hình phù hợp từ các nghiên cứu trước
Xác định các biến số chính (biến độc lập và biến phụ thuộc)
Đề xuất giả thuyết nghiên cứu (có hướng dẫn ở phần dưới trang 30) Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Chọn phương pháp khảo sát (phỏng vấn, bảng hỏi, quan sát, v.v.) lOMoAR cPSD| 58759230
Đối tượng khảo sát (độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, v.v.)
Số lượng mẫu và cách chọn mẫu (có hướng dẫn ở phần dưới trang 33)
3.2. Thiết kế bảng khảo sát
Cấu trúc bảng hỏi (các nhóm câu hỏi đo lường biến số) (có hướng dẫn ở phần dưới trang 23)
Thang đo sử dụng (Likert, Yes/No, Multiple Choice, v.v.)
3.3. Công cụ phân tích dữ liệu
Giới thiệu về phần mềm phân tích (SPSS, AMOS, Excel) (có hướng dẫn ở phần dưới trang 14)
Các kỹ thuật phân tích (Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
EFA, hồi quy đa biến, v.v.)
Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu
4.1. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát
Giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp của người tham gia khảo sát
Các thống kê liên quan đến hành vi tiêu dùng
4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha)
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
4.4. Kiểm định mô hình và giả thuyết (hồi quy tuyến tính/đa biến)
4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu
Kết luận và đề xuất
5.1. Tóm tắt kết quả chính
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
5.3. Kiến nghị cho doanh nghiệp
5.4. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất cho nghiên cứu tương lai Tài liệu tham khảo lOMoAR cPSD| 58759230
Danh sách các bài báo quốc tế, sách và nguồn dữ liệu đã sử dụng
Phụ lục (nếu có) Bảng khảo sát Kết quả chạy SPSS Hướng dẫn triển khai
• Lựa chọn công ty và sản phẩm: Chọn một công ty có sản phẩm/dịch vụ
phổ biến để dễ thu thập dữ liệu.
• Tìm bài nghiên cứu trước đó: Sử dụng Google Scholar, ResearchGate,
Scopus hoặc các tạp chí học thuật để tìm 57 bài báo quốc tế liên quan.
• Xây dựng mô hình nghiên cứu: Từ các nghiên cứu trước, chọn mô hình và các biến số phù hợp.
• Thiết kế bảng khảo sát: Đảm bảo bảng hỏi đo lường được tất cả các yếu
tố ảnh hưởng đến quyết định tiêu dùng.
• Thu thập dữ liệu và phân tích: Sử dụng SPSS để chạy các kiểm định thống kê.
TIỂU LUẬN NGHIÊN CỨU MARKETING
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng kem tạo mẫu tóc GATSBY đối với nam giới MỤC LỤC 1. Giới thiệu
1.1. Lý do chọn đề tài
GATSBY là thương hiệu mỹ phẩm nam đến từ Nhật Bản, đặc biệt với nam giới trẻ.
Danh mục sản phẩm gồm: Hair Care, Skincare, Nước hoa,…
Sản phẩm chiến lược tại thị trường Việt Nam: Sáp tạo kiểu tóc nam GATSBY Hair Styling lOMoAR cPSD| 58759230
Thị trường mỹ phẩm nam đang phát triển mạnh, cần hiểu rõ các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng.
Nghiên cứu này giúp doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược marketing phù hợp
hướng tới mục tiêu tăng trưởng độ nhận diện thương hiệu, đặc biệt trong
nhóm ngành hàng tạo kiểu tóc nam.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các yếu tố chính tác động đến quyết định sử dụng sáp tạo kiểu tóc GATSBY.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố.
Đưa ra gợi ý chiến lược marketing cho GATSBY tại thị trường Việt Nam.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định sử dụng GATSBY?
Yếu tố nào có tác động mạnh nhất?
Làm thế nào để GATSBY tối ưu chiến lược marketing?
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Nam giới từ 18-35 tuổi tại Việt Nam, thường xuyên sử dụng sản phẩm tạo kiểu tóc.
Địa điểm: TP. Hồ Chí Minh & Hà Nội.
Thời gian: Quý I năm 2025.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp định lượng: Khảo sát qua bảng hỏi.
Phân tích dữ liệu bằng SPSS: Cronbach’s Alpha, EFA, hồi quy tuyến tính.
2. Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu trước lOMoAR cPSD| 58759230
2.1. Các khái niệm liên quan
Quyết định mua hàng: Quá trình người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm dựa trên nhiều yếu tố.
Thương hiệu GATSBY: Lịch sử, đặc điểm sản phẩm, đối thủ cạnh tranh (Uno, Romano, X-Men, v.v.).
2.2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Nghiên cứu 1: “Factors Influencing Men's Grooming Product
Choices” (Tạp chí International Journal of Consumer Studies, 2021) – chỉ ra rằng
chất lượng, giá cả và thương hiệu là các yếu tố quan trọng.
Nghiên cứu 2: “The Role of Social Influence in Male Grooming Product
Purchases” (Tạp chí Journal of Business Research, 2022) – yếu tố KOLs & quảng
cáo có ảnh hưởng mạnh.
Nghiên cứu 3: “Consumer Attitudes Toward Hair Styling Products” (Tạp chí
Journal of Marketing Science, 2020) – khách hàng chú ý đến thành phần và độ an toàn sản phẩm.
2.3. Lựa chọn mô hình nghiên cứu và giả thuyết
Dựa trên nghiên cứu trước, nhóm đề xuất mô hình với các biến:
Biến độc lập (Independent Variables)
1. Chất lượng sản phẩm (Quality) – Độ giữ nếp, dễ rửa trôi, không gây kích ứng.
2. Giá cả (Price) – Mức giá so với đối thủ, phù hợp với thu nhập.
3. Thương hiệu & Uy tín (Brand Image) – GATSBY có danh tiếng và sự tin tưởng không?
4. Ảnh hưởng từ KOLs & Quảng cáo (Social Influence &
Advertising) – Review từ KOLs, quảng cáo trên TikTok, YouTube.
5. Sự tiện lợi khi mua hàng (Convenience) – Dễ tìm mua ở siêu thị,
cửa hàng tiện lợi hay online.
Biến phụ thuộc (Dependent Variable)
Quyết định sử dụng GATSBY (Decision to Purchase) lOMoAR cPSD| 58759230 Giả thuyết nghiên cứu
H1: Chất lượng sản phẩm có ảnh hưởng tích cực đến quyết định sử dụng.
H2: Giá cả có ảnh hưởng đáng kể đến quyết định sử dụng.
H3: Thương hiệu mạnh giúp tăng khả năng sử dụng GATSBY.
H4: Ảnh hưởng từ KOLs và quảng cáo tác động lớn đến khách hàng.
H5: Sự tiện lợi khi mua hàng làm tăng khả năng sử dụng.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Khảo sát trực tuyến & trực tiếp (Google Forms, phỏng vấn tại salon tóc).
Đối tượng: Nam giới 18-35 tuổi, từng hoặc đang sử dụng GATSBY.
Cỡ mẫu: 300 người (theo phương pháp Hair et al. 2010, tối thiểu 5-10 mẫu trên biến).
3.2. Thiết kế bảng khảo sát
Phần 1: Thông tin cá nhân (tuổi, nghề nghiệp, thu nhập).
Phần 2: Mức độ sử dụng GATSBY (tần suất, lý do sử dụng).
Phần 3: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng (sử dụng thang đo Likert 5 điểm).
3.3. Công cụ phân tích dữ liệuSPSS:
Cronbach’s Alpha: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo.
EFA (Phân tích nhân tố khám phá): Xác định các nhóm biến quan trọng.
Hồi quy tuyến tính: Kiểm tra mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định sử dụng.
4. Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu
4.1. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát
Tổng số mẫu, độ tuổi trung bình, tỷ lệ sử dụng GATSBY.
4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo lOMoAR cPSD| 58759230
Cronbach’s Alpha > 0.7 → Đảm bảo độ tin cậy của bảng hỏi.
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Kiểm tra xem các yếu tố có phân nhóm hợp lý không.
4.4. Kiểm định mô hình và giả thuyết
Kết quả hồi quy tuyến tính xác định yếu tố nào có ảnh hưởng mạnh nhất.
4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu
Yếu tố quan trọng nhất: Ví dụ, "Ảnh hưởng từ KOLs mạnh hơn giá cả."
So sánh với nghiên cứu trước, đề xuất cải thiện chiến lược marketing cho
GATSBY. 5. Kết luận và đề xuất
5.1. Tóm tắt kết quả chính
Các yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định sử dụng GATSBY.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Doanh nghiệp có thể sử dụng kết quả này để cải thiện sản phẩm & chiến lược quảng bá.
5.3. Kiến nghị cho GATSBY
Tăng cường hợp tác KOLs trên TikTok & YouTube.
Phát triển thêm kênh phân phối online.
Điều chỉnh giá & thiết kế sản phẩm phù hợp hơn.
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tương laiChưa xét đến yếu tố hành vi tiêu dùng dài hạn.
Mở rộng đối tượng nghiên cứu cho các nhóm tuổi khác nhau.
6. Tài liệu tham khảo
Danh sách bài báo quốc tế và tài liệu học thuật sử dụng.
Hướng dẫn đọc, tham khảo và trích dẫn bài báo khoa học trong nghiên cứu Marketing lOMoAR cPSD| 58759230
Việc tham khảo các bài báo khoa học là bước quan trọng để xây dựng cơ sở lý
thuyết vững chắc và lựa chọn mô hình nghiên cứu phù hợp. Dưới đây là hướng
dẫn chi tiết về cách tìm, đọc, trích dẫn và sử dụng bài báo hiệu quả trong bài
nghiên cứu marketing của bạn.
1. Tìm kiếm bài báo khoa học chất lượng
Nguồn tìm kiếm bài báo uy tín
Bạn nên tìm bài báo từ các tạp chí học thuật quốc tế có hệ số tác động cao, như:
🔹 Google Scholar (https://scholar.google.com/) – Công cụ phổ biến, miễn phí.
🔹 ResearchGate (https://www.researchgate.net/) – Nền tảng kết nối các nhà nghiên cứu.
🔹 ScienceDirect (https://www.sciencedirect.com/) – Chứa nhiều bài nghiên cứu marketing.
🔹 SpringerLink (https://link.springer.com/) – Tạp chí khoa học đa ngành.
🔹 JSTOR (https://www.jstor.org/) – Thư viện học thuật lớn.
🔹 IEEE Xplore (https://ieeexplore.ieee.org/) – Hữu ích nếu có yếu tố công nghệ trong marketing.
Cách tìm bài báo hiệu quả trên Google Scholar
Sử dụng từ khóa chính xác và kết hợp các toán tử tìm kiếm:
• "consumer behavior" AND "hair styling products" AND
"purchase decision" (tìm bài có cả 3 cụm từ)
• "brand image" OR "brand perception" (tìm bài có một trong hai cụm từ)
• "purchase intention" site:sciencedirect.com (chỉ tìm trong ScienceDirect)
Mẹo: Nếu bài báo có phí, bạn có thể tìm phiên bản miễn phí trên ResearchGate
hoặc liên hệ tác giả qua email. lOMoAR cPSD| 58759230
2. Cách đọc bài báo khoa học hiệu quả
Bài báo khoa học thường có cấu trúc chuẩn với 5 phần chính. Bạn không cần
đọc toàn bộ mà chỉ tập trung vào các phần quan trọng.
Cách tiếp cận từng phần trong bài báo Phần Mục tiêu đọc
Câu hỏi cần trả lời
Abstract (Tóm tắt) Xem bài có phù
Nghiên cứu này nói về gì? Có liên hợp với đề tài không
quan đến đề tài của mình không?
Introduction (Giới Hiểu lý do nghiên cứu Bài báo tập trung vào vấn đề gì? Lý thiệu)
& vấn đề cần giải quyết do thực hiện nghiên cứu là gì? Literature Tìm các nghiên
Có mô hình nghiên cứu nào phù
Review (Tổng quan cứu trước liên quan
hợp để áp dụng? Các yếu tố nào lý thuyết) được xem xét? Methodology Xem phương pháp
Bài báo thu thập dữ liệu như thế (Phương pháp
khảo sát, phân tích dữ nào? Có thể áp dụng phương pháp nghiên cứu) liệu này không? Results & Đánh giá phát hiện
Những yếu tố nào quan trọng trong Discussion chính
quyết định mua hàng? Có điểm nào (Kết quả & mới? Thảo luận) Conclusion (Kết Rút ra bài học
Bài báo đề xuất giải pháp gì cho luận) doanh nghiệp?
Không đọc theo thứ tự, mà đọc Abstract → Conclusion → Discussion →
Literature Review trước để tiết kiệm thời gian.
Dùng highlight & ghi chú các điểm quan trọng liên quan đến nghiên cứu của bạn. lOMoAR cPSD| 58759230
3. Cách trích dẫn bài báo khoa học đúng chuẩn
3.1. Trích dẫn theo phong cách APA
Trong bài nghiên cứu marketing, bạn nên sử dụng chuẩn trích dẫn APA
(American Psychological Association).
Trích dẫn trong bài viết (In-text citation):
Nếu trích dẫn nguyên văn:
“Thương hiệu có tác động lớn đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng”
(Smith & Johnson, 2022, p. 45).
Nếu diễn giải ý của tác giả:
Theo Smith và Johnson (2022), thương hiệu ảnh hưởng đáng kể đến hành vi mua hàng.
Cách ghi vào danh mục tài liệu tham khảo (Reference list): Lược khảo bài báo Cấu trúc:
Họ, Tên viết tắt. (Năm). Tên bài báo. Tên tạp chí, Tập(Số), trang. DOI/URL Ví dụ:
Smith, J., & Johnson, K. (2022). Factors influencing male consumer behavior in
hair styling products. Journal of Consumer Research, 45(2), 120-135. https://doi.org/xxxx
3.2. Công cụ hỗ trợ trích dẫn
Để tránh sai sót, bạn có thể sử dụng:
✅ Zotero (https://www.zotero.org/) – Quản lý tài liệu tham khảo tự động.
✅ Mendeley (https://www.mendeley.com/) – Hỗ trợ trích dẫn và lưu tài liệu.
✅ Google Scholar (https://scholar.google.com/) – Bấm vào Cite để lấy trích dẫn theo APA. lOMoAR cPSD| 58759230
4. Cách sử dụng bài báo vào nghiên cứu marketing
4.1. Xây dựng cơ sở lý thuyết từ bài báo
Ví dụ về đề tài của bạn: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng kem
tạo mẫu tóc GATSBY.” Giả sử bạn tìm thấy bài báo:
📄 Smith & Johnson (2022): “Thương hiệu có ảnh hưởng lớn đến quyết định
mua hàng của nam giới.” Cách sử dụng trong bài nghiên cứu:
Dẫn chứng khi phân tích yếu tố Thương hiệu:
Smith và Johnson (2022) cho rằng thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong
quyết định mua hàng của nam giới, đặc biệt với các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Dùng kết quả nghiên cứu làm cơ sở cho giả thuyết:
Dựa trên nghiên cứu của Smith và Johnson (2022), nhóm đề xuất giả thuyết:
H3: Thương hiệu có ảnh hưởng tích cực đến quyết định sử dụng GATSBY.
4.2. So sánh và đối chiếu nghiên cứu
Khi có nhiều bài báo về cùng một chủ đề, hãy so sánh quan điểm của các tác giả khác nhau. Ví dụ:
Smith & Johnson (2022) cho rằng thương hiệu là yếu tố quyết định chính.
Tuy nhiên, Lee & Kim (2021) lại nhận thấy chất lượng sản phẩm quan trọng hơn
đối với nhóm khách hàng trẻ.
Do đó, nghiên cứu của nhóm sẽ kiểm tra xem yếu tố nào có tác động mạnh
hơn trong bối cảnh Việt Nam. 5. Tóm tắt quy trình tìm và trích dẫn bài báo
Bước 1: Tìm kiếm bài báo chất lượng từ Google Scholar, ResearchGate, ScienceDirect.
Bước 2: Đọc theo thứ tự Abstract → Conclusion → Discussion → Literature
Review để tiết kiệm thời gian.
Bước 3: Ghi chú các yếu tố quan trọng & so sánh các nghiên cứu khác nhau. lOMoAR cPSD| 58759230
Bước 4: Trích dẫn theo APA bằng Zotero/Mendeley hoặc Google Scholar.
Bước 5: Sử dụng bài báo để xây dựng mô hình nghiên cứu & giả thuyết hợp lý. lOMoAR cPSD| 58759230
Hướng dẫn sử dụng SPSS hiệu quả để phân tích dữ liệu trong nghiên cứu Marketing
Sau khi thu thập đủ dữ liệu khảo sát, bạn cần xử lý và phân tích chúng bằng
SPSS (Statistical Package for the Social Sciences) để kiểm tra mô hình nghiên cứu
và rút ra kết luận. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để sử dụng SPSS hiệu quả.
1. Nhập và làm sạch dữ liệu trên SPSS
1.1. Nhập dữ liệu vào SPSS
Bạn có thể nhập dữ liệu từ:
Excel: Nếu bạn thu thập dữ liệu bằng Google Forms hoặc khảo sát Excel, hãy lưu
file dưới định dạng .csv hoặc .xls.
Nhập thủ công: Vào SPSS, chọn Variable View để khai báo biến, rồi nhập dữ liệu trong Data View.
Các cột (Columns): Từng biến số (ví dụ: độ tuổi, thu nhập, thương hiệu ưa thích).
Các dòng (Rows): Mỗi dòng là một phản hồi từ người tham gia khảo sát.
Nếu nhập từ Excel, đảm bảo hàng đầu tiên là tên biến và không có ô trống. 1.2. Làm sạch dữ liệu
Trước khi phân tích, cần kiểm tra dữ liệu có bị lỗi không:
• Kiểm tra giá trị trống: Vào Analyze → Descriptive Statistics → Frequencies,
chọn biến cần kiểm tra. Nếu có giá trị trống, quyết định loại bỏ hoặc thay thế.
• Kiểm tra dữ liệu ngoại lệ: Vào Graphs → Boxplot, nếu có điểm bất
thường, xem xét loại bỏ.
• Kiểm tra phân phối dữ liệu: Dùng Histogram hoặc ShapiroWilk test để
xem dữ liệu có phân phối chuẩn không.
2. Phân tích dữ liệu bằng SPSS lOMoAR cPSD| 58759230
2.1. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo – Cronbach’s Alpha
Mục đích: Xem các biến có đo lường chính xác một khái niệm không. Cách thực hiện:
1 Vào Analyze → Scale → Reliability Analysis
2 Chọn nhóm biến (ví dụ: Thương hiệu, Chất lượng, Giá cả, Hànhvi mua).
3 Chọn Model: Alpha, bấm OK. Kết quả:
Cronbach’s Alpha > 0.7: Thang đo tốt.
Cronbach’s Alpha < 0.6: Thang đo yếu, cần loại bỏ biến yếu.
2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis)
Mục đích: Kiểm tra xem các biến có nhóm lại đúng như mô hình không. Cách thực hiện:
1. Vào Analyze → Dimension Reduction → Factor
2. Chọn tất cả các biến cần kiểm tra
3. Chọn Extraction → Principal Component Analysis
4. Chọn Rotation → Varimax
5. Chọn KMO & Bartlett’s test để kiểm tra tính phù hợp 6. Bấm OK Kết quả:
KMO > 0.5: Phù hợp để phân tích nhân tố.
Factor Loading > 0.5: Biến có ý nghĩa. Nếu < 0.5, loại bỏ.
Bartlett’s test Sig. < 0.05: Dữ liệu đủ điều kiện phân tích nhân tố.
2.3. Phân tích tương quan Pearson
Mục đích: Kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập (Thương hiệu, Giá cả) và
biến phụ thuộc (Quyết định mua). lOMoAR cPSD| 58759230 Cách thực hiện:
1. Vào Analyze → Correlate → Bivariate
2. Chọn các biến cần kiểm tra (ví dụ: Brand Image & PurchaseIntention)
3. Chọn Pearson Correlation, Two-tailed 4. Bấm OK Kết quả:
r > 0.3 và Sig. < 0.05: Có tương quan đáng kể. r gần 1: Quan hệ rất
mạnh. r gần 0: Quan hệ yếu. 2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính (Regression Analysis)
Mục đích: Xem yếu tố nào ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định mua hàng. Cách thực hiện:
1. Vào Analyze → Regression → Linear
2. Chọn Dependent Variable (VD: Quyết định mua)
3. Chọn Independent Variables (VD: Thương hiệu, Giá cả, Chấtlượng) 4. Bấm OK Kết quả:
R² > 0.5: Mô hình giải thích tốt.
Sig. < 0.05: Biến có ý nghĩa thống kê.
Hệ số Beta: Giá trị cao hơn cho thấy yếu tố đó ảnh hưởng mạnh nhất.
3. Báo cáo kết quả và viết luận
Sau khi phân tích, bạn cần trình bày kết quả một cách khoa học. Cách viết báo cáo kết quả:
1. Tóm tắt kết quả chính: “Kết quả Cronbach’s Alpha cho thấy các thang đo
đều đạt độ tin cậy cao (α = 0.85).”
2. Bảng kết quả EFA: Đưa ra bảng Factor Loading, giải thích các nhân tố chính. lOMoAR cPSD| 58759230
3. Bảng hồi quy: Giải thích yếu tố nào có ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định mua hàng. Ví dụ:
“Hồi quy tuyến tính cho thấy Thương hiệu (β = 0.45, Sig. <
0.01) có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định mua kem GATSBY.”
“Tuy nhiên, Giá cả (β = 0.20, Sig. = 0.08) không có ý nghĩa thống kê, cho thấy yếu
tố này ít ảnh hưởng hơn.”
4. Tóm tắt quy trình phân tích SPSS hiệu quảBước 1: Nhập và làm sạch dữ liệu.
Bước 2: Kiểm tra độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha.
Bước 3: Kiểm tra cấu trúc nhân tố bằng EFA.
Bước 4: Phân tích tương quan để xem các yếu tố có quan hệ không.
Bước 5: Phân tích hồi quy để xác định yếu tố quan trọng nhất.
Bước 6: Báo cáo kết quả theo chuẩn khoa học.
Cách phân tích và nhận xét kết quả từ SPSS để đưa ra giải pháp thực tiễn cho doanh nghiệp
Sau khi chạy phân tích bằng SPSS, bạn cần đọc kết quả một cách khoa học để
đưa ra nhận xét phù hợp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng phần và cách áp
dụng kết quả để đề xuất giải pháp cho doanh nghiệp.
1. Phân tích độ tin cậy thang đo – Cronbach’s Alpha
Mục đích: Kiểm tra xem các biến quan sát có đáng tin cậy không.
Cách đọc kết quả:
Cronbach’s Alpha > 0.7 → Độ tin cậy cao, có thể sử dụng. lOMoAR cPSD| 58759230
0.6 < Cronbach’s Alpha < 0.7 → Có thể chấp nhận, nhưng cần kiểm tra lại.
Cronbach’s Alpha < 0.6 → Thang đo yếu, có thể loại bỏ biến yếu. Ví dụ nhận xét:
“Kết quả Cronbach’s Alpha của nhóm ‘Chất lượng sản phẩm’ đạt 0.82, cho thấy
thang đo này đáng tin cậy. Tuy nhiên, biến ‘Mùi hương dễ chịu’ có Item-Total
Correlation thấp (0.35), nên có thể xem xét loại bỏ để tăng độ tin cậy.” Giải pháp:
Tập trung cải thiện yếu tố chất lượng sản phẩm, đặc biệt là mùi hương, để nâng
cao trải nghiệm khách hàng.
2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis)
Mục đích: Kiểm tra xem các biến có nhóm đúng theo mô hình không. Cách đọc kết quả:
KMO > 0.5 → Phù hợp để phân tích nhân tố.
Factor Loading > 0.5 → Biến quan sát có ý nghĩa. Nếu < 0.5, nên loại bỏ.
Bartlett’s test Sig. < 0.05 → Dữ liệu có thể phân tích nhân tố. Ví dụ nhận xét:
“Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho thấy các biến quan sát được nhóm
đúng vào 5 yếu tố chính, với hệ số KMO = 0.78, Bartlett’s test Sig. < 0.01, cho
thấy mô hình phù hợp. Tuy nhiên, biến ‘Tôi dễ dàng mua GATSBY tại nhiều nơi’
không có tải nhân tố cao (Factor Loading = 0.45), cần xem xét lại.” Giải pháp:
Công ty cần đẩy mạnh kênh phân phối để đảm bảo sản phẩm có mặt rộng rãi hơn.
3. Phân tích tương quan Pearson
Mục đích: Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố tác động đến quyết định mua hàng. Cách đọc kết quả:
r > 0.3 và Sig. < 0.05 → Có tương quan đáng kể. r > 0.7 → Quan hệ mạnh. lOMoAR cPSD| 58759230
r từ 0.3 - 0.7 → Quan hệ trung bình. r < 0.3 → Quan hệ yếu. Ví dụ nhận xét:
“Kết quả phân tích tương quan Pearson cho thấy ‘Thương hiệu’ và ‘Quyết định
mua hàng’ có mối tương quan mạnh (r = 0.68, Sig. < 0.01), trong khi ‘Giá cả’ có
tương quan thấp (r = 0.25,
Sig. = 0.07), cho thấy khách hàng ít bị ảnh hưởng bởi giá.” Giải pháp:
Doanh nghiệp nên tập trung vào chiến lược xây dựng thương hiệu thay vì giảm giá.
4. Phân tích hồi quy tuyến tính (Regression Analysis)
Mục đích: Xác định yếu tố nào ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định mua hàng. Cách đọc kết quả:
R² > 0.5 → Mô hình giải thích tốt.
Sig. < 0.05 → Biến có ý nghĩa thống kê.
Hệ số Beta cao nhất → Yếu tố có tác động lớn nhất. Ví dụ nhận xét:
“Mô hình hồi quy tuyến tính có R² = 0.62, chứng tỏ các yếu tố giải thích được
62% sự thay đổi của quyết định mua hàng. Trong đó, Chất lượng sản phẩm có
tác động mạnh nhất (β = 0.45, Sig.
< 0.01), tiếp theo là Ảnh hưởng xã hội (β = 0.32, Sig. = 0.02).
Ngược lại, ‘Giá cả’ không có ảnh hưởng đáng kể (β = 0.12, Sig. = 0.08).” Giải pháp:
• Cải thiện chất lượng sản phẩm bằng cách tối ưu khả năng giữ nếp và cảm
giác thoải mái khi sử dụng. lOMoAR cPSD| 58759230
• Tận dụng KOLs, Influencers để tăng ảnh hưởng xã hội và niềm tin thương hiệu.
5. Tóm tắt kết quả & Đề xuất giải pháp thực tiễn Yếu tố
Kết quả phân tích
Giải pháp thực tiễn
Thương hiệu Có ảnh hưởng mạnh đến
Tăng cường chiến dịch truyền quyết định mua (r = thông thương hiệu. Yếu tố
Kết quả phân tích
Giải pháp thực tiễn 0.68) Chất lượng
Yếu tố quan trọng nhất (β =
Cải thiện khả năng giữ nếp, sản phẩm 0.45, Sig. < 0.01) nâng cao trải nghiệm.
Ảnh hưởng xã Tác động lớn đến quyết định Hợp tác với KOLs, hội mua (β = 0.32, Sig. = 0.02)
Influencers quảng bá sản phẩm. Giá cả
Không ảnh hưởng nhiều (β = Không cần giảm giá, tập trung 0.12, Sig. = 0.08) vào giá trị sản phẩm. Tiện dụng Biến yếu trong EFA
Cải thiện kênh phân phối để (Factor Loading = 0.45)
tiếp cận khách hàng dễ hơn.
6. Kết luận và khuyến nghị
Từ kết quả phân tích SPSS, ta thấy Chất lượng sản phẩm và Ảnh hưởng xã hội là
hai yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định mua kem GATSBY. Ngược
lại, Giá cả có ảnh hưởng thấp, nghĩa là khách hàng sẵn sàng trả giá cao nếu sản phẩm đủ tốt. lOMoAR cPSD| 58759230
Chiến lược đề xuất cho GATSBY:
• Nâng cao chất lượng sản phẩm: Tập trung cải thiện khả năng giữ nếp, giảm bết dính.
• Đẩy mạnh quảng bá thương hiệu: Hợp tác với KOLs, Influencers để tăng nhận diện.
• Tối ưu phân phối: Đảm bảo sản phẩm có mặt ở nhiều kênh, đặc biệt là online.
• Không cần giảm giá mạnh: Thay vào đó, tăng giá trị đi kèm như combo hoặc quà tặng.
BẢNG HỎI KHẢO SÁT
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng kem tạo mẫu tóc
GATSBY đối với nam giới Lưu ý:
Các câu hỏi được chia theo các nhóm biến nghiên cứu: Thương hiệu, Giá cả,
Chất lượng sản phẩm, Sự tiện dụng, Ảnh hưởng xã hội, Quyết định mua.
Mỗi câu hỏi sử dụng thang đo Likert 5 điểm:
1 = Hoàn toàn không đồng ý | 2 = Không đồng ý | 3 = Trung lập
| 4 = Đồng ý | 5 = Hoàn toàn đồng ý
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN (Dữ liệu nhân khẩu học)
(Điền vào ô trống hoặc chọn một phương án phù hợp) Bạn bao nhiêu tuổi? ☐ Dưới 18 tuổi ☐ 18 - 24 tuổi ☐ 25 - 34 tuổi ☐ 35 - 44 tuổi ☐ Trên 44 tuổi Nghề nghiệp của bạn?