SW210DL01 đề cương ôn tập công nghệ phần mềm - Công nghệ thông tin | Đạo học Hoa Sen

SW210DL01 đề cương ôn tập công nghệ phần mềm - Công nghệ thông tin | Đạo học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
(CHƯƠNG TRNH ĐO TO T XA)
MSMH Tên môn học Số tín chỉ
SW210DL01 3
Công nghệ phần mềm
Software Engineering
(Áp dụng từ học kỳ: 2271, Năm học: 2022 -2023
theo Quyết định số 462/QĐ-ĐHHS ký ngày 21/3/2022)
A. Quy cách môn học:
S: ti;t bài giảng
(1)
S: ti;t bài giảng
video
(2)
S: ti;t trực tuy;n,
thảo luận
(3)
Webinar
(4)
S: ti;t tự
học, đọc tài
liệu (5)
45 14 25 906
(1) T/ng số tiết c1a học ph3n
(2) Số tiết bài giảng video
(3) Số tiết trực tuyến, thảo luận
(4) Webinar
(5) Tương ?ng 30 tiết/t@n chA
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ Mã s: môn học Tên môn học
Môn tiên quy;t:
1. SW103DL01 Lập trình hướng đối tượng
C. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng về các quy trình các
bước trong tiến trình phát triển phần mềm, đồng thời trang bị cho sinh viên hiểu biết cơ bản về
các cách thức đánh giá, phân tích và thực hiện dự án theo quy trình.
D. Mục tiêu của môn học:
Stt Mục tiêu của môn học
1
Cung cấp cho sinh viên những kiến th?c nền tảng về kỹ nghệ phát triển ph3n
mềm.
2
Giúp sinh viên vận dụng các mô hình phát triển phù hợp, các kỹ thuật phân
t@ch, thiết kế, lập trình,… để xây dựng dựng các dự án ph3n mềm đúng quy
trình.
E. K;t quả đạt được sau khi học môn học:
Stt K;t quả đạt được
1
Trình bày được các kiến th?c bản về nguyên tắc, phương pháp luận, quy
trình và các kỹ thuật để xây dựng các dự án ph3n mềm.
2 Mô tả được những vấn đề liên quan trong quá trình phát triển ph3n mềm.
3 Biết phát triển ph3n mềm theo nhóm
4 Xây dựng bản kế hoạch triển khai dự án
F. Phương thức ti;n hành môn học:
H\nh thức giảng dạy S: ti;t Ghi ch]
1 Bài giảng Video 14 Link bài giảng
2 Trực tuyến, thảo luâ Hn 25 Link học trực tuyến
3 Webinar
6
Theo KH cJa
ngành/khoá học
Tổng cộng 45
Yêu cầu :
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt
+ Giảng viên thể yêu cầu tiếng Anh được sử dụng cho các trường hợp sau: tài liệu học tập;
slide bài giảng; câu hỏi trắc nghiệm trong bài quiz, bài kiểm tra; trình bày báo cáo đồ án.
+ Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học: Đọc trước các tài liệu học tập, làm bài tập
trên lớp, bài tập về nhà và nộp bài tập theo yêu cầu cJa giảng viên.
+ Cách tổ chức giảng dạy môn học:
STT Cách tổ chức
giảng dạy
Mô tả ngắn gọn S:
ti;t
1 Giảng qua Video Giảng viên giải thích các kiến thức
nền tảng ngắn gọn qua các video và hướng
dẫn, cố vấn, tổ chức và đánh giá các hoạt động học tập trên
hệ thống mlearning.
14
2 Tự học trên hệ
thống mlearning
Sinh viên chJ ng tự học: xem clip bài giảng, đọc tài liệu đ
tóm tắt kiến thức, tư duy đặt vấn đề liên quan bài học
90
3 Trực tuyến, thảo
luận
Thực hiện trên forum lớp học và tại các buổi học trực
tuyến:
- Sinh viên th o lu n, phân tích nội dung bài học và các
chJ đề liên quan với bạn học;
- Trao đổi với giảng viên về nội dung bài học cần làm rõ,
liên hệ thực tiễn.
25
4 Webinar Sinh viên tham gia Webinar theo KH cJa ngành/Khoa 6
G. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu bắt buộc:
[1] Ian Sommerville, , Addison-Wesley, 2011Software Engineering 8e
2. Tài liệu không bắt buộc
[2] Roger S.Pressman (Ph.D.) , Software Engineering.
3. Phần mềm sử dụng
IBM Rational Rose V7.0, MS Project, MS Word, Excel, Visual studio 2008/2010…
H. Đánh giá k;t quả học tập môn học:
1. Thuy;t minh về cách đánh giá k;t quả học tập
Sinh viên học môn “Công nghệ phần mềm” sẽ được đánh giá trên 3 loại hình:
a) Kiểm tra trắc nghiệm
Sinh viên làm bài trắc nghiệm sau mỗi 3 bài học.
b) Bài tập
Sinh viên làm bài tập theo yêu cầu cJa giảng viên hướng dẫn và nộp lên hệ thống đào tạo từ xa
cJa trường.
c) Làm dự án
Sinh viên làm project theo nhóm (3 sinh viên) để áp dụng và kiểm tra lại kiến thức đã học vào
đề án môn học. Mỗi nhóm sinh viên sẽ làm một đề tài bắt đầu từ tuần thứ 8 theo yêu cầu cJa
giảng viên và nộp lên nộp lên hệ thống đào tạo từ xa cJa trường.
2. Tóm tắt cách đánh giá k;t quả học tập
* Đ:i với học kỳ chính:
Thành
phần
Thời lượng Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số
Thời
điểm
Trắc
nghiệm
10 phút Làm bài trắc nghiệm theo sau mỗi bài
học.
20%
Từ tu3n
1-10
Bài tập Làm bài tập tại nhà nộp lên hệ thống
đào tạo từ xa theo qui định.
30%
Từ tu3n
5-13
Đề án môn
học
Làm báo cáo nộp lên hệ thống đào
tạo từ xa
50% Từ tu3n
8-15
T/ng 100%
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực một giá trị cốt lõi mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo cJa một trường
đại học. vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, nghiên cứu luôn được chú
trọng tại Đại học Hoa Sen. ụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:C
1.1.Làm việc độc lập đ:i với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng cJa từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ cJa ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý cJa giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
1.2.Không đạo văn: Đạo văn việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết cJa người(plagiarism)
khác trong bài viết cJa mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn
nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn không đưa vào ngoặc
kép và không có trích dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết cJa người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn cJa người khác
không có trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chJ yếu
cJa một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp
khác nhau.
1.3.trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp cJa nhân những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối
kỳ cJa sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, bị phát hiện bất kỳ thời điểm
nào (kể cả sau khi điểm đã được công b: hoặc k;t th]c môn học) đều sẽ dẫn đ;n điểm 0 đ:i
với phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo
Ch@nh sách Phòng tránh Đạo văn tại: http://thuvien.hoasen.edu.vn/chinh-sach-phong-tranh-
dao-van). Để nêu cao giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo
cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.
I. Phân công giảng dạy:
STT Họ và tên Email, Điện thoại,
Phòng làm việc
Lịch ti;p
SV
Vị trí giảng
dạy
1 ThS. Nguyễn Văn Sơn son.nguyenvan@hoasen.edu.vn
2 ThS. Nguyễn Ngọc Tú tu.nguyenngoc@hoasen.edu.vn
3 Ths. Phạm Hồng Thanh thanh.phamhong@hoasen.edu.vn
J. K; hoạch giảng dạy:
Đối với học kỳ chính:
Buổi/
Tuần
Tựa đề bài giảng
Tài liệu bắt
buộc/tham khảo
Công việc
SV hoàn
thành
1/1 Tổng quan về công nghệ phần mềm [1]. Chapter 1,2
1/2 Vòng đời – Các mô hình PT phần mềm [1]. Chapter 4
1/3 Quản lý dự án phần mềm [1]. Chapter 5
1/4 Yêu cầu phần mềm [1]. Chapter 6
1/5 Quy trình thu thập & phân tích yêu cầu phần mềm [1]. Chapter 7
1/6 Mô hình hệ thống [1]. Chapter 8
1/7 Thiết kế phần mềm [1]. Chapter 11,13
1/8 Hỏi đáp trực tuyến
1/9 Kiểm thử phần mềm [1]. Chapter 22,23
1/10 Quản lý chất lượng phần mềm [1]. Chapter 29
1/11 Bảo trì phần mềm [1]. Chapter 28
1/12 Sinh viên làm đề án
1/13 1/Sinh viên làm đề án
1/14 Sinh viên làm đề án
1/15 Hỏi đáp trực tuyến
Ngày … tháng ….năm ……
Giám đ:c chương tr\nh
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Sơn
Ngày … tháng ….năm ……
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
Lê Đ\nh Phong
| 1/4

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
(CHƯƠNG TRNH ĐO TO T XA) MSMH Tên môn học Số tín chỉ
Công nghệ phần mềm SW210DL01 3 Software Engineering
(Áp dụng từ học kỳ: 2271, Năm học: 2022 -2023
theo Quyết định số 462/QĐ-ĐHHS ký ngày 21/3/2022)
A. Quy cách môn học: S: ti;t bài giảng S: ti;t trực tuy;n, Webinar S: ti;t tự S: ti;t bài giảng video thảo luận (4) học, đọc tài (1) (2) (3) liệu (5) 45 14 25 6 90
(1) T/ng số tiết c1a học ph3n
(2) Số tiết bài giảng video
(3) Số tiết trực tuyến, thảo luận
(4) Webinar
(5) Tương ?ng 30 tiết/t@n chA

B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học: Liên hệ Mã s: môn học Tên môn học Môn tiên quy;t: 1. SW103DL01
Lập trình hướng đối tượng
C. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng về các quy trình và các
bước trong tiến trình phát triển phần mềm, đồng thời trang bị cho sinh viên hiểu biết cơ bản về
các cách thức đánh giá, phân tích và thực hiện dự án theo quy trình.
D. Mục tiêu của môn học: Stt
Mục tiêu của môn học
Cung cấp cho sinh viên những kiến th?c nền tảng về kỹ nghệ phát triển ph3n 1 mềm.
Giúp sinh viên vận dụng các mô hình phát triển phù hợp, các kỹ thuật phân
2
t@ch, thiết kế, lập trình,… để xây dựng dựng các dự án ph3n mềm đúng quy trình.
E. K;t quả đạt được sau khi học môn học: Stt
K;t quả đạt được
Trình bày được các kiến th?c cơ bản về nguyên tắc, phương pháp luận, quy 1
trình và các kỹ thuật để xây dựng các dự án ph3n mềm. 2
Mô tả được những vấn đề liên quan trong quá trình phát triển ph3n mềm. 3
Biết phát triển ph3n mềm theo nhóm 4
Xây dựng bản kế hoạch triển khai dự án
F. Phương thức ti;n hành môn học:
H\nh thức giảng dạy S: ti;t Ghi ch] 1 Bài giảng Video 14 Link bài giảng
2 Trực tuyến, thảo luâ H n 25 Link học trực tuyến 3 Webinar Theo KH cJa 6 ngành/khoá học Tổng cộng 45 Yêu cầu :
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt
+ Giảng viên có thể yêu cầu tiếng Anh được sử dụng cho các trường hợp sau: tài liệu học tập;
slide bài giảng; câu hỏi trắc nghiệm trong bài quiz, bài kiểm tra; trình bày báo cáo đồ án.
+ Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học: Đọc trước các tài liệu học tập, làm bài tập
trên lớp, bài tập về nhà và nộp bài tập theo yêu cầu cJa giảng viên.
+ Cách tổ chức giảng dạy môn học: STT Cách tổ chức Mô tả ngắn gọn S: giảng dạy ti;t 1
Giảng qua Video Giảng viên giải thích các kiến thức 14
nền tảng ngắn gọn qua các video và hướng
dẫn, cố vấn, tổ chức và đánh giá các hoạt động học tập trên hệ thống mlearning. 2 Tự học trên hệ
Sinh viên chJ động tự học: xem clip bài giảng, đọc tài liệu 90 thống mlearning và
tóm tắt kiến thức, tư duy đặt vấn đề liên quan bài học 3
Trực tuyến, thảo Thực hiện trên forum lớp học và tại các buổi học trực 25 luận tuyến:
- Sinh viên thảo luận, phân tích nội dung bài học và các
chJ đề liên quan với bạn học;
- Trao đổi với giảng viên về nội dung bài học cần làm rõ, liên hệ thực tiễn. 4 Webinar
Sinh viên tham gia Webinar theo KH cJa ngành/Khoa 6
G. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu bắt buộc:
[1] Ian Sommerville, Software Engineering 8e, Addison-Wesley, 2011
2. Tài liệu không bắt buộc
[2] Roger S.Pressman (Ph.D.) , Software Engineering.
3. Phần mềm sử dụng
IBM Rational Rose V7.0, MS Project, MS Word, Excel, Visual studio 2008/2010…
H. Đánh giá k;t quả học tập môn học:
1. Thuy;t minh về cách đánh giá k;t quả học tập

Sinh viên học môn “Công nghệ phần mềm” sẽ được đánh giá trên 3 loại hình:
a) Kiểm tra trắc nghiệm
Sinh viên làm bài trắc nghiệm sau mỗi 3 bài học. b) Bài tập
Sinh viên làm bài tập theo yêu cầu cJa giảng viên hướng dẫn và nộp lên hệ thống đào tạo từ xa cJa trường. c) Làm dự án
Sinh viên làm project theo nhóm (3 sinh viên) để áp dụng và kiểm tra lại kiến thức đã học vào
đề án môn học. Mỗi nhóm sinh viên sẽ làm một đề tài bắt đầu từ tuần thứ 8 theo yêu cầu cJa
giảng viên và nộp lên nộp lên hệ thống đào tạo từ xa cJa trường.
2. Tóm tắt cách đánh giá k;t quả học tập
* Đ:i với học kỳ chính: Thành Trọng Thời Thời lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá phần số điểm Trắc 10 phút
Làm bài trắc nghiệm theo sau mỗi bài Từ tu3n nghiệm 20% học. 1-10 Bài tập
Làm bài tập tại nhà và nộp lên hệ thống Từ tu3n 30%
đào tạo từ xa theo qui định. 5-13 Đề án môn
Làm báo cáo và nộp lên hệ thống đào 50% Từ tu3n học tạo từ xa 8-15 T/ng 100%
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo cJa một trường
đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú
trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
1.1.Làm việc độc lập đ:i với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng cJa từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ cJa ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý cJa giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
1.2.Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết cJa người
khác trong bài viết cJa mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn nếu: i.
Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc
kép và không có trích dẫn phù hợp. ii.
Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết cJa người khác. iii.
Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn cJa người khác mà
không có trích dẫn phù hợp. iv.
Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chJ yếu
cJa một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác nhau.
1.3.Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp cJa cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối
kỳ cJa sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm
nào (kể cả sau khi điểm đã được công b: hoặc k;t th]c môn học) đều sẽ dẫn đ;n điểm 0 đ:i
với phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ
. (tham khảo
Ch@nh sách Phòng tránh Đạo văn tại: http://thuvien.hoasen.edu.vn/chinh-sach-phong-tranh-
dao-van). Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo
cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.
I. Phân công giảng dạy: STT Họ và tên
Email, Điện thoại, Lịch ti;p Vị trí giảng Phòng làm việc SV dạy 1 ThS. Nguyễn Văn Sơn son.nguyenvan@hoasen.edu.vn 2 ThS. Nguyễn Ngọc Tú tu.nguyenngoc@hoasen.edu.vn 3 Ths. Phạm Hồng Thanh thanh.phamhong@hoasen.edu.vn
J. K; hoạch giảng dạy:
Đối với học kỳ chính: Công việc Buổi/ Tài liệu bắt
Tựa đề bài giảng Tuần buộc/tham khảo SV hoàn thành 1/1
Tổng quan về công nghệ phần mềm [1]. Chapter 1,2 1/2
Vòng đời – Các mô hình PT phần mềm [1]. Chapter 4 1/3
Quản lý dự án phần mềm [1]. Chapter 5 1/4 Yêu cầu phần mềm [1]. Chapter 6 1/5
Quy trình thu thập & phân tích yêu cầu phần mềm [1]. Chapter 7 1/6 Mô hình hệ thống [1]. Chapter 8 1/7 Thiết kế phần mềm [1]. Chapter 11,13 1/8
Hỏi đáp trực tuyến 1/9 Kiểm thử phần mềm [1]. Chapter 22,23 1/10
Quản lý chất lượng phần mềm [1]. Chapter 29 1/11 Bảo trì phần mềm [1]. Chapter 28 1/12
Sinh viên làm đề án 1/13
Sinh viên làm đề án 1/ 1/14
Sinh viên làm đề án 1/15
Hỏi đáp trực tuyến
Ngày … tháng ….năm ……
Ngày … tháng ….năm ……
Giám đ:c chương tr\nh Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Văn Sơn Lê Đ\nh Phong