Câu 1: Lạm phát, nguyên nhân gây ra lạm phát và các biện pháp chống lạm phát?
“Lạm phát là hiện tượng kinh tế, trong đó giấy bạc lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết, làm cho
chúng bị mất giá, dẫn đến giá cả của hầu hết các hàng hóa trong lưu thông không ngừng tăng lên.
*Nguyên nhân của lạm phát:
a. Lạm phát chi phí đẩy
Do chi phí sản xuất vượt quá mức tăng của năng suất lao động xã hội, làm giảm mức cung hàng hóa
của xã hội, gây áp lực tăng giá cả và dẫn đến lạm phát
Chi phí sản xuất tăng lên do:
- Mức tăng ền lương vượt quá mức tăng năng suất lao động
- Sự tăng lên của mức lợi nhuận ròng của người sản xuất
- Giá cả nội địa của hàng nhập khẩu tăng
- Sự tăng lên của thuế và các khoản nghĩa vụ với NSNN
b. Lạm phát cầu kéo
Do tổng chi êu của xã hội tăng lên vượt quá mức cung ứng hàng hóa của xã hội (vượt quá mức sản
ợng ềm năng) dẫn đến áp lực tăng giá cả hàng hóa, dẫn đến lạm phát.
c. Lạm phát do hệ thống chính trị không ổn định
Xã hội bất ổn dẫn đến niềm n vào giấy bạc ngân hàng giảm đi, khiến cho nhu cầu nội tệ giảm, nhu
cầu ngoại tệ và vàng gia tăng => sức mua của nội tệ giảm và gây ra lạm phát
*Các biện pháp chống lạm phát:
a. Nhóm giải pháp tác động vào tổng cầu
Thnhất, thực hiện chính sách ền tthắt chặt để kiểm soát và hạn chế cung ền từ NHTW, từ đó
hạn chế mở rộng n dụng của hệ thống NHTM
Thứ hai, kiểm soát chi êu của NN nhằm đảm bảo ết kiệm và hiệu quả trong chi êu NSNN
Thứ ba, khuyến khích ết kiệm, giảm êu dùng
Thứ tư, can thiệp vào tỷ giá trong điều kiện nền kinh tế mở, nhằm giảm cầu do tác động vào nhu cầu
XK, giảm dần giá nội địa của hàng NK, giảm bớt áp lực tăng mặt bằng giá trong nước.
Thứ năm, bán ngoại tệ và vàng, thu bớt ền mặt trong lưu thông về hệ thống ngân hàng
Thứ sáu, giảm thuế NK, khuyến khích tự do mậu dịch => tăng quỹ hàng hóa êu dùng, góp phần cân
đối ền hàng.
b. Nhóm giải pháp tác động vào tổng cung
Thnhất, tác động vào mối quan hệ giữa mức tăng ền lương và mức tăng năng suất lao động xã
hội, đảm bảo mức chi trả lương phù hợp với hiệu quả kinh doanh của DN, tránh nh trạng đòi tăng
lương bất hợp lý.
Thứ hai, tác động vào các chi phí ngoài lương nhằm sử dụng các nguồn lực một cách ết kiệm và
hiệu quả để giảm chi phí sản xuất xã hội => tăng cung hàng => giảm áp lực tăng giá c. Giải pháp
cải cách ền tệ
Đây là biện pháp nh thế cuối cùng khi các giải pháp trên không hiệu quả. Cải cách ền tệ là xóa bỏ
toàn bộ hay một phần ền cũ, phát hành ền mới vào lưu thông, khôi phục lại nh trạng lưu thông
ền tệ, nhưng làm giảm lòng n với CP và mất uy n đối với đồng ền quốc gia.
CÂU2: Khái niệm tài chính và chức năng của tài chính
*Khái niệm tài chính
Tài chính là phương thức huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực khan hiếm (nguồn lực tài chính)
nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của các chủ thể trong phát triển kinh tế - xã hội.
* Chức năng của tài chính
a. Chức năng phân bổ nguồn lực tài chính
Khái niệm: là việc tchức việc phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị theo không gian và
thời gian
Đối tượng của phân bổ tài chính: là tổng thể các nguồn lực tài chính có trong xã hội
Các chủ thể tham gia phân bổ nguồn tài chính: Chủ thể có khả năng cung ứng vốn, chủ thể có nhu
cầu về vốn, chủ th đóng vai trò quản lý nhà nước, các cơ quan, tổ chc chuyên môn, các tchc
xã hội
Phân bổ tài chính bao gồm phân phối lần đầu và phân phối lại
+) Phân phối lần đầu: là quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội cho các chủ thể tham gia vào quá
trình sản xuất vật chất và dịch vụ.
=> Phân phối lần đầu mới chỉ tạo ra những khoản thu nhập cơ bản, chưa thể đáp ứng nhu cầu của xã
hội. Do đó phải trải qua quá trình phân phối lại.
+) Phân phối lại: là ếp tục phân phối những phần thu nhập cơ bản được hình thành qua phân phối
lần đầu, để đáp ứng nhu cầu ch lũy và êu dùng toàn xã hội.
b. Chức năng kiểm tra
Khái niệm: là việc tchức công tác kiểm tra quá trình phân bổ các nguồn lực tài chính, nhằm đảm
bảo cho quá trình phân bổ các nguồn lực tài chính diễn ra đúng với các yêu cầu của các quy luật
kinh tế khách quan
Đối tượng của kiểm tra tài chính: quá trình khai thác, huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn tài
lực nhằm đảm bảo nh mục đích, nh hợp lý, nh hiệu quả của quá trình phân phối, sử dụng các
nguồn lực tài chính khan hiếm.
Chthể của kiểm tra tài chính: chính là chủ thể của phân bổ tài chính
Kiểm tra tài chính có thể được ến hành trên phạm vi rộng hoặc ến hành trong phạm vi nội bộ
các chủ th
CÂU3: PHÂN BIỆT TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
CÂU4:
* Hot động huy động vốn:
- Nguồn vốn chủ sở hữu: bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số tài
sản nợ khác theoquy định của NHTW
- Nguồn vốn ền gửi: gồm ền gửi thanh toán, ền gửi có kỳ hạn và ền gửi
ết kiệm. Đây lànguồn vốn quan trọng nhất trong số vốn thu hút từ bên ngoài của các NHTM
- Nguồn vốn đi vay:
+ NHTM có thể vay từ NHTW, các TCTD khác để bù đắp vốn ngắn hạn trong thanh toán
+ Vay vốn từ thị trường tài chính trong và ngoài nước: thông qua việc phát hành các chứng
từ ền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu NH để huy động vốn
- Các nguồn vốn khác: như vốn tài trợ vốn đầu tư phát triển, vn ủy thác đầu
tư để cho vaytheo các chương trình, dự án xây dựng, vốn trong thanh toán,…
* Hot động sử dụng vốn
+ Nghiệp vụ cho vay: gồm cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn là hoạt động sinh lợi
chủ yếu của NHTM
+ Đầu tư chứng khoán: làm tăng khả năng thanh khoản cho dự trữ và mang lại thu nhập cho
NH
+ Góp vốn liên doanh, liên kết: là việc góp vốn với các NHTM, các TCTD khác hoặc các DN
trong lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ để tạo ra lợi thế cho NH và nền kinh tế
+ Hoạt động ngân quỹ: bao gồm nhu cầu dự tr ền mặt tại kho của NH đđáp ứng việc chi
trcho khách hàng; ền gửi tại NH khác; ền gửi tại NHTW. Hoạt động này góp phần hạn chế rủi ro
thanh khoản và nâng cao uy n của ngân hàng.
+ Hoạt động dịch vụ khác: thanh toán, bảo lãnh, kinh doanh vàng bạc và ngoại t, ủy thác,
thông n tư vấn…

Preview text:

Câu 1: Lạm phát, nguyên nhân gây ra lạm phát và các biện pháp chống lạm phát?
“Lạm phát là hiện tượng kinh tế, trong đó giấy bạc lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết, làm cho
chúng bị mất giá, dẫn đến giá cả của hầu hết các hàng hóa trong lưu thông không ngừng tăng lên.”
*Nguyên nhân của lạm phát:
a. Lạm phát chi phí đẩy
Do chi phí sản xuất vượt quá mức tăng của năng suất lao động xã hội, làm giảm mức cung hàng hóa
của xã hội, gây áp lực tăng giá cả và dẫn đến lạm phát
Chi phí sản xuất tăng lên do:
- Mức tăng tiền lương vượt quá mức tăng năng suất lao động
- Sự tăng lên của mức lợi nhuận ròng của người sản xuất
- Giá cả nội địa của hàng nhập khẩu tăng
- Sự tăng lên của thuế và các khoản nghĩa vụ với NSNN b. Lạm phát cầu kéo
Do tổng chi tiêu của xã hội tăng lên vượt quá mức cung ứng hàng hóa của xã hội (vượt quá mức sản
lượng tiềm năng) dẫn đến áp lực tăng giá cả hàng hóa, dẫn đến lạm phát.
c. Lạm phát do hệ thống chính trị không ổn định
Xã hội bất ổn dẫn đến niềm tin vào giấy bạc ngân hàng giảm đi, khiến cho nhu cầu nội tệ giảm, nhu
cầu ngoại tệ và vàng gia tăng => sức mua của nội tệ giảm và gây ra lạm phát
*Các biện pháp chống lạm phát:
a. Nhóm giải pháp tác động vào tổng cầu
Thứ nhất, thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt để kiểm soát và hạn chế cung tiền từ NHTW, từ đó
hạn chế mở rộng tín dụng của hệ thống NHTM…
Thứ hai, kiểm soát chi tiêu của NN nhằm đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả trong chi tiêu NSNN
Thứ ba, khuyến khích tiết kiệm, giảm tiêu dùng
Thứ tư, can thiệp vào tỷ giá trong điều kiện nền kinh tế mở, nhằm giảm cầu do tác động vào nhu cầu
XK, giảm dần giá nội địa của hàng NK, giảm bớt áp lực tăng mặt bằng giá trong nước.
Thứ năm, bán ngoại tệ và vàng, thu bớt tiền mặt trong lưu thông về hệ thống ngân hàng
Thứ sáu, giảm thuế NK, khuyến khích tự do mậu dịch => tăng quỹ hàng hóa tiêu dùng, góp phần cân đối tiền hàng.
b. Nhóm giải pháp tác động vào tổng cung
Thứ nhất, tác động vào mối quan hệ giữa mức tăng tiền lương và mức tăng năng suất lao động xã
hội, đảm bảo mức chi trả lương phù hợp với hiệu quả kinh doanh của DN, tránh tình trạng đòi tăng lương bất hợp lý.
Thứ hai, tác động vào các chi phí ngoài lương nhằm sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và
hiệu quả để giảm chi phí sản xuất xã hội => tăng cung hàng => giảm áp lực tăng giá c. Giải pháp cải cách tiền tệ
Đây là biện pháp tình thế cuối cùng khi các giải pháp trên không hiệu quả. Cải cách tiền tệ là xóa bỏ
toàn bộ hay một phần tiền cũ, phát hành tiền mới vào lưu thông, khôi phục lại tình trạng lưu thông
tiền tệ, nhưng làm giảm lòng tin với CP và mất uy tín đối với đồng tiền quốc gia.
CÂU2: Khái niệm tài chính và chức năng của tài chính *Khái niệm tài chính
Tài chính là phương thức huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực khan hiếm (nguồn lực tài chính)
nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của các chủ thể trong phát triển kinh tế - xã hội.
* Chức năng của tài chính
a. Chức năng phân bổ nguồn lực tài chính
• Khái niệm: là việc tổ chức việc phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị theo không gian và thời gian
• Đối tượng của phân bổ tài chính: là tổng thể các nguồn lực tài chính có trong xã hội
• Các chủ thể tham gia phân bổ nguồn tài chính: Chủ thể có khả năng cung ứng vốn, chủ thể có nhu
cầu về vốn, chủ thể đóng vai trò quản lý nhà nước, các cơ quan, tổ chức chuyên môn, các tổ chức xã hội
• Phân bổ tài chính bao gồm phân phối lần đầu và phân phối lại
+) Phân phối lần đầu: là quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội cho các chủ thể tham gia vào quá
trình sản xuất vật chất và dịch vụ.
=> Phân phối lần đầu mới chỉ tạo ra những khoản thu nhập cơ bản, chưa thể đáp ứng nhu cầu của xã
hội. Do đó phải trải qua quá trình phân phối lại.
+) Phân phối lại: là tiếp tục phân phối những phần thu nhập cơ bản được hình thành qua phân phối
lần đầu, để đáp ứng nhu cầu tích lũy và tiêu dùng toàn xã hội. b. Chức năng kiểm tra
• Khái niệm: là việc tổ chức công tác kiểm tra quá trình phân bổ các nguồn lực tài chính, nhằm đảm
bảo cho quá trình phân bổ các nguồn lực tài chính diễn ra đúng với các yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan
• Đối tượng của kiểm tra tài chính: quá trình khai thác, huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn tài
lực nhằm đảm bảo tính mục đích, tính hợp lý, tính hiệu quả của quá trình phân phối, sử dụng các
nguồn lực tài chính khan hiếm.
• Chủ thể của kiểm tra tài chính: chính là chủ thể của phân bổ tài chính
• Kiểm tra tài chính có thể được tiến hành trên phạm vi rộng hoặc tiến hành trong phạm vi nội bộ các chủ thể
CÂU3: PHÂN BIỆT TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI CÂU4:
* Hoạt động huy động vốn: -
Nguồn vốn chủ sở hữu: bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số tài
sản nợ khác theoquy định của NHTW -
Nguồn vốn tiền gửi: gồm tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi
tiết kiệm. Đây lànguồn vốn quan trọng nhất trong số vốn thu hút từ bên ngoài của các NHTM - Nguồn vốn đi vay:
+ NHTM có thể vay từ NHTW, các TCTD khác để bù đắp vốn ngắn hạn trong thanh toán
+ Vay vốn từ thị trường tài chính trong và ngoài nước: thông qua việc phát hành các chứng
từ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu NH để huy động vốn -
Các nguồn vốn khác: như vốn tài trợ vốn đầu tư phát triển, vốn ủy thác đầu
tư để cho vaytheo các chương trình, dự án xây dựng, vốn trong thanh toán,…
* Hoạt động sử dụng vốn
+ Nghiệp vụ cho vay: gồm cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn là hoạt động sinh lợi chủ yếu của NHTM
+ Đầu tư chứng khoán: làm tăng khả năng thanh khoản cho dự trữ và mang lại thu nhập cho NH
+ Góp vốn liên doanh, liên kết: là việc góp vốn với các NHTM, các TCTD khác hoặc các DN
trong lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ để tạo ra lợi thế cho NH và nền kinh tế
+ Hoạt động ngân quỹ: bao gồm nhu cầu dự trữ tiền mặt tại kho của NH để đáp ứng việc chi
trả cho khách hàng; tiền gửi tại NH khác; tiền gửi tại NHTW. Hoạt động này góp phần hạn chế rủi ro
thanh khoản và nâng cao uy tín của ngân hàng.
+ Hoạt động dịch vụ khác: thanh toán, bảo lãnh, kinh doanh vàng bạc và ngoại tệ, ủy thác, thông tin tư vấn…