



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 60851861
TRƯ Ờ NG Đ Ạ I H Ọ C VĂN HÓA HÀ N Ộ I
KHOA DU L Ị CH ***** BÀI GI ẢNG MÔN H C Ọ Đ A LÍ DU L CH Ị Ị
Biên so ạ
n: T hS. Vũ Xuân Hòa Hà N ộ i 202 1 lOMoAR cPSD| 60851861 GIỚI THIỆU
Địa lí du lịch là môn học cơ sở ngành quan trọng trong chương trình đào tạo cử nhân Du lịch,
chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành. Đào tạo gắn liền với thực tiễn ngành nghề và
đáp ứng nhu cầu xã hội là một trong những điểm mạnh trong chương trình giảng dạy của Khoa Du
lịch – Trường Đại học Văn hóa Hà Nội. Đáp ứng nhu cầu về tài liệu giảng dạy, học tập, với trọng
tâm “đào tạo theo định hướng ứng dụng”, qua đó bổ trợ cho ngành nghề sau khi tốt nghiệp, tác giả
tiến hành biên soạn tập bài giảng “Địa lí du lịch”.
Nội dung của tài liệu bài giảng cung cấp đến người học kiến thức tổng quan về địa lí du lịch;
tổ chức lãnh thổ du lịch. Giới thiệu khái quát về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ; biển và hải đảo Việt
Nam; đặc điểm tự nhiên – văn hóa xã hội Việt Nam; quá trình hội nhập về du lịch của Viêt Nam.
Tập trung tìm hiểu các vùng du lịch Việt Nam, từ đó giúp người học nhận thức được vai trò quan
trọng của địa lí du lịch trong hoạt động kinh doanh du lịch; biết được các tỉnh, thành, địa danh du
lịch nổi tiếng của Việt Nam; biết được đặc điểm hạ tầng – hệ thống giao thông Việt Nam, hiểu
được các đặc trưng và nhận biết được các định hướng phát triển của mỗi vùng du lịch Việt Nam.
Tài liệu bài giảng Địa lí du lịch Việt Nam được biên soạn dựa trên đề cương chi tiết học phần
Địa lí du lịch và tham khảo các tài liệu, giáo trình của một số nguồn, tác giả như: Tổng cục du lịch,
Đại học Quốc gia Hà Nội, trường Đại học Kinh tế Quốc dân,…Trong quá trình biên soạn, chúng
tôi đã cập nhật thông tin; tài liệu; văn bản pháp luật, quy hoạch, định hướng, chỉ đạo của Bộ, Ngành
và Chính phủ; cũng như từ kinh nghiệm giảng dạy và thực tiễn làm việc trong lĩnh vực du lịch
nhằm giúp sinh viên dễ tiếp thu, liên hệ phát triển trong các học phần kế tiếp, hoạt động nghề
nghiệp. Tuy nhiên, không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả hy vọng nhận được những ý kiến đóng
góp phản hồi của các anh chị đồng nghiệp và các em sinh viên để có thể hoàn thiện tài liệu bài giảng này. Xin trân trọng cám ơn! ThS.Vũ Xuân Hòa lOMoAR cPSD| 60851861 MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐÍA LÍ DU LỊCH ........................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG CỦA ĐỊA LÍ DU LỊCH ........................1
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐỊA LÍ DU LỊCH................................................................................1
1. Khái niệm địa lí du lịch ....................................................................................................... 2
2. Đối tượng nghiên cứu địa lí du lịch ..................................................................................... 2
3. Vai trò của nghiên cứu địa lí du lịch trong sự phát triển ngành du lịch ................................ 3
II. TỔ CHỨC LÃNH THỔ DU LỊCH ......................................................................................4
1. Khái niệm tổ chức lãnh thổ du lịch...................................................................................... 4
2. Các cấp độ tổ chức lãnh thổ du lịch ..................................................................................... 5
3. Tuyến du lịch .................................................................................................................... 16
III. HỆ THỐNG CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUẬT PHỤC VỤ DU LỊCH ............................. 17
1. Mạng lưới và phương tiện giao thông vận tải .................................................................... 17
2. Cơ sở lưu trú du lịch ......................................................................................................... 21
3. Cơ sở kinh doanh lữ hành, cung cấp thông tin, dịch vụ du lịch .......................................... 27
4. Các cơ sở, công trình văn hóa, thể thao – vui chơi giải trí ................................................. 28
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 ................................................................. 30
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH VIỆT NAM ........................................................ 31 I. KHÁI QUÁT ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI VIỆT NAM
....................................................... 32
1. Vị trí địa lí, phạm vị lãnh thổ ............................................................................................ 32
2. Biển và hải đảo Việt Nam ................................................................................................. 34
3. Đặc điểm tự nhiên, văn hóa - xã hội .................................................................................. 36
III. HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ DU LỊCH CỦA VIỆT NAM................................................. 40
1. Vị trí địa lí của Việt Nam trong mối liên hệ khu vực, quốc tế ............................................ 40
2. Ngành Du lịch Việt Nam trong mối liên hệ khu vực, quốc tế ............................................ 41
3. Thị trường khách du lịch Việt Nam ................................................................................... 42
3.1 Khách du lịch nội địa ................................................................................................... 44
3.2 Khách quốc tế đến Việt Nam ........................................................................................ 44 lOMoAR cPSD| 60851861
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2 ................................................................. 49
PHẦN 2: TỔ CHỨC KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM .......................
50 CHƯƠNG 3: VÙNG DU LỊCH TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
................................ 52 I. KHÁI QUÁT VÙNG DU LỊCH TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC
BỘ ............................ 53
1. Vị trí địa lí, phạm vị lãnh thổ vùng du lịch Trung du và miền núi Bắc Bộ ......................... 53
2. Đặc điểm tự nhiên, văn hóa xã hội vùng du lịch Trung du và miền núi Bắc Bộ ................. 55
II. HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÙNG DU LỊCH TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ..... 56
1. Hạ tầng giao thông đường bộ ............................................................................................ 56
2. Hạ tầng giao thông đường không ...................................................................................... 59
3. Hạ tầng giao thông đường sắt............................................................................................ 60
4. Hạ tầng giao thông đường thủy ......................................................................................... 61
III. PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ........................ 62
1. Tổ chức không gian du lịch vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ....................................... 62
2. Sản phẩm du lịch đặc trưng vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ....................................... 64
3. Các tuyến du lịch vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ .......................................................
71 HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 ................................................................. 77
CHƯƠNG 4 : VÙNG DU LỊCH ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC
.......................................................................................................................................... 78 I.
KHÁI QUÁT VÙNG DU LỊCH ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC
.......................................................................................................................................... 79
1.Vị trí địa lí, phạm vị lãnh thổ vùng du lịch Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc 79
2. Đặc điểm tự nhiên, văn hóa xã hội vùng du lịch Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông
Bắc ....................................................................................................................................... 81
II. HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÙNG DU LỊCH ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN
HẢI ĐÔNG BẮC ..................................................................................................................... 84
1. Hạ tầng giao đường bộ ...................................................................................................... 84
2. Hạ tầng giao thông đường không ...................................................................................... 87
3. Hạ tầng giao thông đường sắt............................................................................................ 89
4. Hạ tầng giao thông đường thủy ......................................................................................... 90
III. PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG
BẮC .............................................................................................................................. 91
1. Tổ chức không gian phát triển du lịch vùng Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc lOMoAR cPSD| 60851861
............................................................................................................................................. 91
2. Sản phẩm du lịch đặc trưng vùng Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc ............ 93
3. Các tuyến du lịch vùng Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc ............................. 99
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4 ................................................................105
CHƯƠNG 5: VÙNG DU LỊCH BẮC TRUNG BỘ............................................................... 106 I. KHÁI QUÁT VÙNG DU LỊCH BẮC TRUNG BỘ
.......................................................... 107
1.Vị trí địa lí, phạm vị lãnh thổ vùng du lịch Bắc Trung Bộ .................................................107
2. Đặc điểm tự nhiên, văn hóa xã hội vùng du lịch Bắc Trung Bộ ........................................108
II. HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÙNG DU LỊCH BẮC TRUNG BỘ ................................... 110
1. Hạ tầng giao thông đường bộ ...........................................................................................110 2. Hạ
tầng giao thông đường không .....................................................................................113 3. Hạ tầng
giao thông đường sắt...........................................................................................115 4. Hạ tầng giao
thông đường thủy ........................................................................................116 III. PHÁT TRIỂN
DU LỊCH VÙNG BẮC TRUNG BỘ ..................................................... 117
1. Tổ chức không gian phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ ...............................................117
2. Sản phẩm du lịch đặc trưng vùng Bắc Trung Bộ ..............................................................119 3.
Các tuyến du lịch vùng Bắc Trung Bộ ..............................................................................123 HỆ
THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5 ................................................................129
CHƯƠNG 6 : VÙNG DU LỊCH DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ......................................
130 I. KHÁI QUÁT VÙNG DU LỊCH DUYÊN HẢI NAM TRUNG
BỘ................................... 131
1.Vị trí địa lí, phạm vị lãnh thổ vùng du lịch Duyên hải Trung Bộ .......................................131
2. Đặc điểm tự nhiên, văn hóa xã hội vùng du lịch Duyên hải Nam Trung Bộ ......................133
II. HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÙNG DU LỊCH DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ........... 135
1. Hạ tầng giao thông đường bộ .........................................................................................135 2. Hạ
tầng giao thông đường không .....................................................................................138 3. Hạ tầng
giao thông đường sắt...........................................................................................140 4. Hạ tầng giao
thông đường thủy ........................................................................................141 III. PHÁT TRIỂN
DU LỊCH VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ .............................. 142
1. Không gian phát triển du lịch vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .........................................142
2. Các sản phẩm du lịch đặc trưng vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ......................................144
3. Các tuyến du lịch vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ...........................................................152
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6 ................................................................158
CHƯƠNG 7 : VÙNG DU LỊCH TÂY NGUYÊN ................................................................. 159 I. KHÁI QUÁT VÙNG DU LỊCH TÂY NGUYÊN
.............................................................. 160 1.Vị trí địa lí, phạm vị lãnh thổ vùng du lịch Tây
Nguyên ....................................................160
2. Đặc điểm tự nhiên, văn hóa xã hội vùng du lịch Tây Nguyên ...........................................161 lOMoAR cPSD| 60851861
II. HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÙNG DU LỊCH TÂY NGUYÊN ....................................... 164
1. Hạ tầng giao thông đường bộ ...........................................................................................164 2. Hạ
tầng giao thông đường không: ....................................................................................166 3. Hạ tầng
giao thông đường sắt...........................................................................................167 4. Hạ tầng giao
thông đường thủy ........................................................................................167 III. PHÁT TRIỂN
DU LỊCH VÙNG TÂY NGUYÊN .......................................................... 168 1. Không gian phát
triển du lịch vùng Tây Nguyên ..............................................................168 2. Các sản phẩm du lịch
đặc trưng vùng Tây Nguyên ...........................................................169 3. Các tuyến du lịch vùng
Tây Nguyên ................................................................................173 HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN
TẬP CHƯƠNG 7 ................................................................181
CHƯƠNG 8 : VÙNG DU LỊCH ĐÔNG NAM BỘ ..... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
I. KHÁI QUÁT VÙNG DU LỊCH ĐÔNG NAM BỘ .............................................................. 193
1.Vị trí địa lí, phạm vị lãnh thổ vùng du lịch Đông Nam Bộ .................................................. 193
2. Đặc điểm tự nhiên, văn hóa xã hội vùng du lịch Đông Nam Bộ ......................................... 194
II. HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÙNG DU LỊCH ĐÔNG NAM BỘ ...................................... 197
1. Hạ tầng giao thông đường bộ .............................................................................................. 197
2. Hạ tầng giao thông đường không ........................................................................................ 199
3. Hạ tầng giao thông đường sắt .............................................................................................. 200
4. Hạ tầng giao thông đường thủy ........................................................................................... 200
III. PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÙNG ĐÔNG NAM BỘ .......................................................... 201
1. Không gian phát triển du lịch vùng Đông Nam Bộ ............................................................. 201
2. Các sản phẩm du lịch đặc trưng vùng Đông Nam Bộ ......................................................... 202
3. Các tuyến du lịch vùng Đông Nam Bộ ................................................................................ 207
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 8 ................................................................... 213
CHƯƠNG 9 : VÙNG DU LỊCH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (TÂY NAM BỘ) ...... 214
I. KHÁI QUÁT VÙNG DU LỊCH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (TÂY NAM BỘ) ... 215
1.Vị trí địa lí, phạm vị lãnh thổ vùng du lịch Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) ...... 215
2. Đặc điểm tự nhiên, văn hóa xã hội vùng du lịch Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ)
................................................................................................................................................. 217
II. HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÙNG DU LỊCH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (TÂY
NAM BỘ) .................................................................................................................................... 219
1. Hạ tầng giao thông đường bộ .............................................................................................. 219
2. Hạ tầng giao thông đường không ........................................................................................ 222
3. Hạ tầng giao thông đường sắt .............................................................................................. 224
4. Hạ tầng giao thông đường thủy ........................................................................................... 225 lOMoAR cPSD| 60851861
III. PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (TÂY NAM
BỘ) ............................................................................................................................................... 225
1. Không gian phát triển du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) ................ 225
2. Các sản phẩm du lịch đặc trưng vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) ............. 226
3. Các tuyến du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) ................................... 234
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 9 ................................................................... 239
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 239
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................................ 241 lOMoAR cPSD| 60851861
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐÍA LÍ DU LỊCH
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG CỦA ĐỊA LÍ DU LỊCH
MỤC TIÊU: Sau khi học tập nội dung của chương này, sinh viên lĩnh hội được những nội dung chính sau:
- Hiểu một số khái niệm, lí luận chung của địa lí du lịch
- Biết được các cấp độ trong tổ chức lãnh thổ du lịch
- Phân tích đặc điểm hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch
- Đánh vai trò quan trọng của nghiên cứu địa lí du lịch trong sự phát triển ngành du lịch NỘI DUNG:
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐỊA LÍ DU LỊCH
Xuất phát từ nguyên gốc tiếng Hi Lạp “Geographia” – địa lí được hiểu là sự mô tả về trái đất,
trong quá trình tồn tại và phát triển con người luôn có mong muốn biết và hiểu về thế giới họ đang sinh sống.1
Sự đa dạng trong các lĩnh vực nghiên cứu địa lí được các nhà khoa học, học giả chia thành hai
bộ phận chính là địa lí nhân văn và địa lí tự nhiên. Trong đó địa lí nhân văn nghiên cứu các hoạt
động của con người trên bề mặt trái đất. Địa lí tự nhiên nghiên cứu các các hệ thống tự nhiên của
trái đất. Trong mỗi bộ phận này lại chia thành các lĩnh vực cụ thể như thổ nhưỡng, khí hậu, sinh
vật, cảnh quan đến địa kinh tế, địa văn hóa, địa chính trị,…
Bên cạnh nội dung của địa lí được hiểu theo các phân ngành cụ thể như trên, việc nghiên cứu
còn được tiến hành tổng thể theo các vùng bề mặt trái đất dựa trên một số đặc điểm chung của lãnh
thổ về tự nhiên, nhân văn hay sự kết hợp của các đặc tính tạo nên sự khác biệt giữa chúng với các
phần lãnh thổ còn lại. Việc nghiên cứu theo không gian vùng địa lí là một hướng hết sức quan trọng
nhằm tổ chức, quản lí và khai thác không gian một cách hiệu quả.
Sự tương tác giữa các thành phần tự nhiên và con người trên một lãnh thổ nhất định tạo nên
các hệ thống phức tạp, có liên quan trực tiếp đến đời sống hoặc hình thành các chủ đề lớn trong thế
giới ngày nay như: an ninh lương thực, biến đổi khí hậu, dịch bệnh, chiến tranh,,…Một trong những
vấn đề quan trọng không thể không kể đến đó là sự phát triển nhanh chóng của hiện tượng du lịch trên phạm vi toàn cầu.
Theo quy định tại khoản 1 điều 3, chương I, Luật du lịch Việt Nam năm 2017: “Du lịch là các
hoạt động liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong khoảng thời
1 Pirojnik I.I., Cơ sở địa lí du lịch và nghỉ ngơi (Giáo trình của trường Đại học Minsk), 1985 lOMoAR cPSD| 60851861
gian không quá 1 năm liên tục, nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu,
khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác”
Trên thực tế, du lịch gồm việc di chuyển từ nơi này đến nơi khác, diễn ra tại những không gian
đặc biệt và vì thế nó gắn với địa lí.
1. Khái niệm địa lí du lịch
Địa lí được hiểu là ngành nghiên cứu cấu trúc và tương tác của hai hệ thống chính: Hệ thống
sinh thái và xã hội kết nối con người với nhau và với môi trường sống của họ; và hệ thống không
gian kết nối một vùng trên bề mặt trái đất với những vùng khác.
Từ góc nhìn địa lí, nghiên cứu du lịch cần có hiểu biết về nơi khách đi đến và điểm du lịch.
Mối quan hệ giữa chúng, trong đó gồm tuyến đường vận chuyển, các mối quan hệ kinh doanh –
tiếp thị, và động cơ du lịch. Cụ thể khi nghiên cứu về địa lí du lịch, cần chú ý đến ba khía cạnh sau đây: - Quy mô không gian.
- Hệ thống lãnh thổ du lịch và thành phần địa lí.
- Tương tác về mặt không gian giữa các thành phần trong hệ thống du lịch.
Theo Stephen Williams, Alan A.Lew: “Địa lí du lịch là ngành khoa học nghiên cứu hệ thống
lãnh thổ nghỉ ngơi du lịch. Phát hiện quy luật hình thành, phát triển và phân bố của nó thuộc mọi
kiểu, mọi cấp. Dự báo và nêu lên các biện pháp để hệ thống ấy hoạt động một cách tối ưu”2
Theo quan điểm của tác giả, nhóm biên soạn chúng tôi khái niệm địa lí du lịch: Địa lí du lịch
là tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên, văn hóa xã hội của một không gian, lãnh thổ nhất định. Tổ chức,
liên kết không gian, lãnh thổ của các đối tượng du lịch, các cơ sở phục vụ có liên quan, để khai
thác những lợi thế cho hoạt động du lịch đạt hiệu quả cao.
Từ các quan điểm trên có thể thấy rằng: Hoạt động du lịch muốn đạt được hiệu quả kinh tế cao,
cần thiết phải có sự nghiên cứu về địa lí du lịch.
2. Đối tượng nghiên cứu địa lí du lịch
Nếu đối tượng nghiên cứu của Du lịch học là hiện tượng du lịch (với tư cách là hiện tượng xã
hội cũng như với tư cách là một hoạt động kinh tế), cùng các vấn đề nảy sinh liên quan (mối tương
tác của hiện tượng du lịch với các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, môi trường tự nhiên),
thì đối tượng nghiên cứu của địa lý du lịch hẹp hơn.
2 Stephen Williams, Alan A.Lew, Tourism Geography: Critical Understandings of Place, Space and Experience (3rd
edition), Routledge Publisher, 2014 lOMoAR cPSD| 60851861
Địa lí du lịch là một chuyên ngành của Du lịch học, chuyên nghiên cứu về hệ thống lãnh thổ
nhằm phát hiện quy luật phân bố và tương tác không gian giữa các thành phần của hệ thống du
lịch, phục vụ cho việc hoạch định và triển khai chiến lược khai thác không gian du lịch một cách bền vững.
Đối tượng nghiên cứu của địa lý du lịch là không gian của các phân hệ trong hệ thống du lịch
và mối tương tác không gian đó, bao gồm tài nguyên du lịch(tự nhiên, nhân văn), cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch,…
3. Vai trò của nghiên cứu địa lí du lịch trong sự phát triển ngành du lịch
Du lịch ngày nay đã trở thành một ngành kinh tế quan trọng, mang lại một nguồn thu nhập
đáng kể cho người dân, một số nước trên thế giới có nền kinh tế phát triển là nhờ góp phần của
ngành kinh tế du lịch. Ngoài ra du lịch còn đóng vai trò rất to lớn trong việc gìn giữ, hồi phục sức
khoẻ và tăng cường chất lượng sống của con người, có tác dụng hạn chế bệnh tật, kéo dài tuổi thọ
và tái tạo sức lao động.
Thông qua hoạt động du lịch, du khách có điều kiện tiếp xúc với những nền văn hoá phong
phú và lâu đời của các dân tộc, tạo nên sự hiểu biết lẫn nhau giữa các quốc gia. Du lịch còn tạo cho
con người có những thời gian nghỉ ngơi giải trí lành mạnh và bổ ích, tạo điều kiện cho con người
tiếp xúc và gần gũi với thiên nhiên.
Muốn đạt được hiệu quả kinh tế cao, phát triển ổn định hài hoà, thoả mãn nhu cầu của du khách,
ngành du lịch cần thiết phải có sự liên kết và hỗ trợ nhiều ngành khoa học thuộc các lĩnh vực khác
nhau như khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và các ngành kỹ thuật nhằm giải quyết các vấn đề lý
thuyết cũng như thực tiễn. Trong số các ngành khoa học nói trên có nghiên cứu Địa lí du lịch, đã
từ lâu có sự gắn kết chặt chẽ với hoạt động du lịch. Trong quá trình phát triển của mình, địa lí đã
có nhiều công trình nghiên cứu tổng hợp các lãnh thổ tự nhiên - kinh tế, những tài liệu này rất cần
thiết cho việc hình thành các lãnh thổ du lịch, cũng từ đó ngay trong khoa học địa lí đã xuất hiện
một hướng mới – Địa lí du lịch vào những năm 60-70 của thế kỷ 20. 3
Hiện nay, Địa lý du lịch được giảng dạy ở Khoa Du lịch trong các trường Đại học, Cao đẳng,
Trung cấp chuyên nghiệp với vai trò là môn học cơ sở ngành bắt buộc của chương trình đào tạo
chính khóa, ngoài ra còn xuất bản các giáo trình – sách tham khảo về Địa lí du lịch.
Nghiên cứu địa lí du lịch có vai trò quan trọng trong việc phát triển hoạt động du lịch, giúp cho
bên “cung” của du lịch có hiểu biết về loại hình sản phẩm du lịch mang tính đặc thù, đặc trưng của
3 PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ - TS.Vũ Đình Hòa, Địa lí du lịch cơ sở lí luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam, 2017 lOMoAR cPSD| 60851861
vùng, miền, loại hình du lịch của địa phương và quốc gia. Từ các yếu tố đó tạo nên sức hút đối với
khách du lịch đến tham quan, lưu trú, ăn uống, giải trí, tiêu dùng các dịch vụ du lịch, nhằm đa dạng
hóa các sản phẩm du lịch phục vụ du khách.
Nghiên cứu địa lí du lịch nhằm đưa ra định hướng phát triển không gian lãnh thổ du lịch, tập
hợp các nguồn lực trên bề mặt không gian lãnh thổ đó mang tầm quốc gia hoặc địa phương sẽ tạo
ra giá trị mới về kinh tế từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch. Nguồn thu từ các dịch vụ từ
khách du lịch đến tham quan, lưu trú, ăn uống, mua các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, từ các sản
phẩm đặc trưng của địa phương, các loại hình vui chơi giải trí và các dịch vụ khác nơi khai thác sản phẩm du lịch.
Trong địa lí du lịch, các cấp độ trong tổ chức lãnh thổ du lịch có những mối quan hệ hữu cơ,
phụ thuộc vào nhau hết sức khách quan. Sự tác động của con người vào mối quan hệ phụ thuộc lẫn
nhau giữa các khu, đô thị, điểm, trung tâm, vùng du lịch nếu theo phương pháp tiếp cận khoa học
dựa trên quy hoạch chiến lược, phát triển dựa trên cân đối cung cầu du lịch, đầu tư một cách hợp
lý và cân bằng các kết quả khả quan, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao.
II. TỔ CHỨC LÃNH THỔ DU LỊCH
Tổ chức lãnh thổ du lịch được xem là một nghệ thuật sắp xếp, bố trí các đối tượng du lịch trên
một lãnh thổ nhất định nhằm đạt được các hiệu quả khai thác lãnh thổ tối ưu. Trong nghiên cứu
Địa lí du lịch, tổ chức lãnh thổ du lịch là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu, bởi vì
không thể tổ chức và quản lý có hiệu quả hoạt động du lịch nếu không xét khía cạnh lãnh thổ của nó.
1. Khái niệm tổ chức lãnh thổ du lịch
Tổ chức lãnh thổ du lịch được hiểu là một hệ thống liên kết không gian của các đối tượng du
lịch và các cơ sở phục vụ có liên quan dựa trên việc sử dụng tối ưu hóa các nguồn tài nguyên du
lịch (tự nhiên, nhân văn), cơ sở hạ tầng và các nhân tố khác nhằm đạt hiệu quả (kinh tế, xã hội, văn
hóa, môi trường) cao nhất.
Việc tổ chức lãnh thổ du lịch hiệu quả sẽ tạo điều kiện giúp tăng năng lực cạnh tranh của lãnh
thổ du lịch đó. Khai thác hiệu quả các tài nguyên du lịch của một lãnh thổ tạo ra lợi thế kinh tế nhờ
quy mô, giúp giảm giá thành sản phầm, tăng cường liên kết, chia sẻ thông tin và các nguồn lực
khác. Điều đó góp phần làm phát triển và chuyển đổi cơ cấu kinh tế địa phương, tạo việc làm và
giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội.
Tổ chức lãnh thổ du lịch sẽ thúc đẩy sáng tạo và đổi mới trong quản lí kinh doanh du lịch trên
địa bàn địa phương. Với mục tiêu tổ chức để gia tăng năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh tế so lOMoAR cPSD| 60851861
với các lãnh thổ khác, các cơ quan quản lí du lịch phải thường xuyên đổi mới quy trình quản lí
nhằm nâng đáp ứng yêu cầu của thị trường. Trước sức ép cạnh tranh, cần phải luôn đổi mới trong
các loại hình tổ chức du lịch, phối hợp tạo ra các sản phẩm du lịch mới, ngày càng đặc sắc hơn.
Sức ép cạnh tranh do khách hàng muốn có sự lựa chọn các nhà cung cấp tốt hơn trong tổ chức hoạt
động du lịch cũng làm cho các doanh nghiệp phải liên tục cải tiến.
Tổ chức lãnh thổ du lịch hợp lí là cơ sở để bảo vệ, duy trì và khai thác hiêu quả các nguồn tài
nguyên trên lãnh thổ đó. Việc sắp xếp, bố trí các hoạt động du lịch tối ưu gắn với điều kiện cơ sở
vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và nguồn tài nguyên góp phần giảm thiểu chi phí cũng như tác động
có hại từ các hoạt động không mong muốn, đồng thời dễ dàng tìm ra nguyên nhân tác động đến tài
nguyên và sản phẩm du lịch để từ đó có các phương án bảo vệ và phát triển hợp lí.
2. Các cấp độ tổ chức lãnh thổ du lịch
Các cấp độ trong tổ chức lãnh thổ du lịch bao gồm những không gian sau4: - Địa phương - Tiểu vùng du lịch - Vùng du lịch 2.1 Địa phương
2.1.1 Điểm du lịch
Theo quy định tại khoản 7, điều 3, chương I, Luật Du lịch Việt Nam, 2017 “Điểm du lịch là
nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch”.
Theo quy định tại điều 11, chương IV, Nghị định 168/2017/NĐ-CP, Quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch Việt Nam, 2017, Điều kiện công nhận điểm du lịch bao gồm:
- Có tài nguyên du lịch, có ranh giới xác định trên bản đồ địa hình do cơ quan có thẩm quyền
xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực
- Có kết cấu hạ tầng, dịch vụ cần thiết bảo đảm phục vụ khách du lịch bao gồm: có kết nối
giao thông, thông tin liên lạc thuận lợi; có điện, nước sạch; có biển chỉ dẫn, thuyết minh về điểm
du lịch; có dịch vụ ăn uống mua sắm.
- Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường bao gồm: có bộ
phận bảo vệ trực 24h mỗi ngày; công khai số điện thoại, địa chỉ của tổ chức, cá nhân quản lý điểm
du lịch; có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của khách du lịch; chà vệ
sinh công cộng sạch sẽ, thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách
4 PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ - TS.Vũ Đình Hòa, Địa lí du lịch cơ sở lí luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam, 2017 lOMoAR cPSD| 60851861
du lịch vào thời kỳ cao điểm; có biện pháp thu gom và xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường, bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường; áp dụng biện
pháp phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điều 23, chương IV, Luật Du lịch Việt Nam 2005, Điều
kiện để được công nhận là điểm du lịch
- Điểm du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là điểm du lịch quốc gia: Có tài
nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch;Có kết cấu hạ tầng
và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất 100.000 lượt khách tham quan một năm.
- Điểm du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là điểm du lịch địa phương: Có
tài nguyên du lịch hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch; Có kết cấu hạ tầng và
dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất 10.000 lượt khách tham quan một
năm. Theo Robert W.McIntosh, Charles R.Goeldner, J.R Brent Ritchie trong tài liệu các điểm du
lịch được phân loại như sau:5
Biểu đồ1.1: Điểm thu hút khách du lịch- Attractions
5 Robert W.McIntosh, Charles R.Goeldner, J.R Brent Ritchie (1995). Tourism Principles, Pratices, Philosophies – 7th
ed. John Wiley & Sons, Inc. lOMoAR cPSD| 60851861
Các điểm du lịch được phân chia thành 5 nhóm chủ yếu
- Các điểm du lịch văn hóa: các di tích lịch sử, các khu khảo cổ, các công trình kiến trúc, các
món ăn, âm nhạc, hội họa, khu vực sản xuất hành thủ công mỹ nghệ, …
- Các điểm du lịch tự nhiên: các vườn quốc gia, các khu bảo tồn, các danh thắng, bãi biển,
đảo, các hệ thống động thực vật,…
- Các khu thể thao: cung cấp các tiện nghi phục vụ cho các hoạt động thể thao trong nhà và
ngoài trời như sân Golf, sân Tennis, khu trược tuyết, bể bơi, đạp xe địa hình, thể thao leo núi, lặn biển,…
- Các khu giải trí: công viên chủ đề, các song bạc, rạp chiếu phim, nhà hát, trung tâm biểu
diễn nghệ thuật, khu mua sắm, khu triển lãm,…
- Các lễ hội sự kiện: các lễ hội tôn giáo, văn hóa, các hội thi đấu thể thao, hội chợ, triển lãm,…
Phân biệt điểm du lịch và điểm tham quan: Theo quy định tại khoản 6, điều 4, chương I,
Luật Du lịch Việt Nam 2005, “Tham quan là hoạt động của khách du lịch trong ngày tới thăm nơi
có tài nguyên du lịch với mục đích tìm hiểu, thưởng thức những giá trị của tài nguyên du lịch”
Trong bất cứ một điểm du lịch nào cũng có ít nhất một số điểm tham quan. Các nhà kinh doanh
du lịch mong muốn xây dựng các điểm tham quan đa dạng, với mục đích lưu giữ được khách ở lâu
ngày tại điểm du lịch mà không nhàm chán, giúp cho khách tham quan và trải nghiệm nhiều hơn,
phát huy các giá trị tự nhiên, nhân văn và các ý tưởng sáng tạo của những người làm du lịch, phát
huy hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt động du lịch tại điểm du lịch
Thông thường, các điểm tham quan được quy hoạch và tổ chức với những tiêu chí cơ bản: Đảm
bảo cho khách có thể xem, ngắm, nhìn và chiêm ngưỡng; đảm bảo cho khách có thể nghe, tạo ra
những ấn tượng và cảm xúc; đảm bảo cho khách có thể mua quà lưu niệm để nhớ, lưu giữ kỷ niệm
với nơi đã đến tham quan.
Trên cơ sở của các điểm tham quan, các nhà tổ chức chương trình du lịch tại điểm du lịch sẽ
xây dựng các chương trình tham quan với các nguyên tắc cơ bản:
- Đi phải nhanh - chơi phải chậm: Đó là nguyên tắc dựa trên cơ sơ của thuật ngữ du lịch (du
có nghĩa là đi, lịch có nghĩa là chơi).
- Dài – ngắn: Có nghĩa là thời gian ngắm cảnh, tham quan phải dài, thời gian đi đường phải ngắn
- Nhiều – ít: Có nghĩa là ngắm nhiều phong cảnh, di tích, hiện vật, đối tượng du lịch những
đường đi tham quan ít trùng lặp lOMoAR cPSD| 60851861
- Cao – thấp: Có nghĩa là đi tham quan những nơi có sức hấp dẫn và độc đáo cao, thấp là chi
phí cho chuyến tham quan thấp
Đó chính là việc tạo ra các điểm tham quan quan trọng một điểm đến nhằm mang lại hiệu quả
cao về kinh tế - xã hội của hoạt động du lịch. 2.1.2 Khu du lịch
Theo quy định tại khoản 6, điều 3, chương I, luật Du lịch Việt Nam 2017 “Khu du lịch là khu
vực có ưu thế về tài nguyên du lịch, được quy hoạch và đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa
dạng của khách du lịch. Khu du lịch bao gồm khu du lịch cấp tỉnh và khu du lịch cấp quốc gia.”
Theo quy định tại điều 12, chương IV, Nghị định 168/2017/NĐ-CP, Quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch Việt Nam, 2017, Điều kiện công nhận khu du lịch cấp tỉnh:
- Có ít nhất 1 tài nguyên du lịch cấp tỉnh, có ranh giới được xác định trên bản đồ địa hình do
cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực
- Có kết cầu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật , dịch vụ đáp ứng nhu cầu lưu trú, ăn uống và các nhu
cầu khác của khách du lịch bao gồm: có hệ thống điện lưới, hệ thống cung cấp nước sạch; Có cơ
sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu
100.000 lượt khách mỗi năm. Hệ thống cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu 50.000 lượt khách
lưu trú mỗi năm; Có nội quy, hệ thống biển chỉ dẫn, thuyết minh về khu du lịch. Có hệ thống biển
chỉ dẫn, biển báo về giao thông, các cơ sở dịch vụ, các điểm tham quan; Cung cấp dịch vụ thuyết
minh, hướng dẫn du lịch
- Có kết nối với hệ thống hạ tầng giao thông, viễn thông quốc gia.
- Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ môi trường bao gồm: Có bộ
phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn; Công khai số điện thoại, địa chỉ của tổ chức quản lý khu du lịch; Có
bộ phận thông tin hỗ trợ khách du lịch, có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến
nghị của khách du lịch; Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí
đủ, tương ứng với số lượng khách du lịch vào thời kỳ cao điểm; Có hệ thống thu gom và biện pháp
xử lý rác thải. Có hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt hoặc hệ thống thu gom hệ thống
nước thải sinh hoạt liên thông với hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường. Bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường; Áp dụng các biện pháp phòng chống
cháy nổ theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại điều 13, chương IV, Nghị định 168/2017/NĐ-CP, Quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch Việt Nam 2017, Điều kiện công nhận khu du lịch cấp quốc gia: lOMoAR cPSD| 60851861
- Có ít nhất 2 tài nguyên du lịch, trong đó có tài nguyên du lịch cấp quốc gia, có ranh giới
xác định trên bản đồ địa hình do cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu
cầu quản lý và địa hình khu vực.
- Có trong danh mục khu vực tiềm năng phát triển du lịch quốc gia được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt
- Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ chất lượng cao, đồng bộ, đáp ứng như
cầu lưu trú, ăn uống và các nhu cầu khác của khách du lịch, bao gồm: Có cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống, mua sắm, thể thao, vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi năm. Hệ thống cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối
thiểu 300.000 lượt khách lưu trú mỗi năm, trong đó có cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng từ 4 sao trở lên
- Có kết nối với hạ tầng giao thông, viễn thông quốc gia
- Đáp ứng điều kiện về an ninh trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường bao gồm: có hệ
thống thug om và xử lý rác thải, nước thải tập trung theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường, bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường.
Hệ thống các khu du lịch quốc gia của Việt Nam được thể hiện trong bảng sau: lOMoAR cPSD| 60851861 TT
TÊN KHU DU LỊCH QUỐC GIA TỈNH, THÀNH PHỐ A
KHU DU LỊCH TỔNG HỢP 1
Khu du lịch tổng hợp biển, đảo Hạ Long – Cát Bà Quảng Ninh, Hải Phòng 2
Khu du lịch tổng hợp giải trí thể thao biển Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng
Cảnh Dương – Hải Vân – Non Nước 3
Khu du lịch biển tổng hợp Vân Phong – Đại Lãnh Khánh Hòa 4
Khu du lịch tổng hợp sinh thái nghỉ dưỡng núi Đankia – Suối Lâm Đồng Vàng B
KHU DU LỊCH CHUYÊN ĐỀ 5
Khu du lịch nghỉ dưỡng núi Sapa Lào Cai 6
Khu du lịch Điện Biên Phủ - Mường Phăng Điện Biên 7
Khu du lịch văn hóa lễ hội Đền Hùng Phú Thọ 8
Khu du lịch sinh thái hồ Ba Bể Bắc Kạn 9
Khu du lịch văn hóa – lịch sử Cổ Loa Hà Nội 10
Khu du lịch văn hóa lịch sử môi trường Hương Sơn Hà Nội 11
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Ba Vì – Suối Hai Hà Nội 12
Khu du lịch Tam Cốc – Bích Động Ninh Bình 13
Khu du lịch văn hóa lịch sử Kim Liên – Nam Đàn Nghệ An 14
Khu du lịch sinh thái hang động Phong Nha – Kẻ Bàng Quảng Bình 15
Khu du lịch lịch sử cách mạng đoạn đường mòn Hồ Chí Minh Quảng Trị 16
Khu du lịch phố cổ Hội An Quảng Nam 17
Khu du lịch sinh thái rừng Sác – Cần Giờ Hồ Chí Minh 18
Khu du lịch sinh thái hồ Tuyền Lâm Lâm Đồng 19
Khu du lịch Phan Thiết – Mũi Né Bình Thuận 20
Khu du lịch Long Hải – Phước Hải Bà Rịa – Vũng Tàu 21
Khu du lịch lịch sử - sinh thái Côn Đảo Bà Rịa – Vũng Tàu 22 Khu du lịch miệt vườn Tiền Giang – Bến Tre 23
Khu du lịch đảo Phú Quốc Kiên Giang 24
Khu du lịch sinh thái ngập mặn Đất Mũi Cà Mau
Bảng 1.1 Hệ thống các khu du lịch quốc gia của Việt Nam lOMoAR cPSD| 60851861
Phân biệt điểm du lịch và khu du lịch:
Đối với quốc gia, vùng, miền và các nhà làm du lịch thì điểm và khu du lịch được xem là nguồn
lực, là một trong những nhân tố quan trọng góp phần cạnh tranh, khai thác nguồn khách và đem lại
nguồn thu cho mình. Tuy nhiên giữa điểm du lịch và khu du lịch có những điểm khác biệt cần phải
nhận thức giúp các nhà quản lý và các doanh nghiệp du lịch có chiến lược xây dựng, khai thác,
phát triển, marketing phù hợp. Vì vậy chúng ta có thể phân biệt điểm du lịch và khu du lịch dựa
trên các cơ sở sau:
Giống nhau: Gắn liền với nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn; có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du
lịch cần thiết để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch; tạo điều kiện công ăn việc làm cho cộng đồng
địa phương; đem lại nguồn thu và quảng bá cho cho đất nước và cộng đồng địa phương. Khác nhau: TT CƠ SỞ ĐIỂM DU LỊCH KHU DU LỊCH PHÂN BIỆT
- Điểm du lịch là nơi có tài nguyên - Khu du lịch là khu vực có ưu thế 1 Khái niệm
du lịch được đầu tư, khai thác phục về tài nguyên du lịch, được quy vụ khách du lịch
hoạch và đầu tư phát triển nhằm
đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch Phân loại
- Điểm du lịch quốc gia - Khu du lịch quốc gia 2
- Điểm du lịch địa phương
- Khu du lịch địa phương Đáp ứng
- Đáp ứng nhu cầu tham quan của - Đáp ứng nhu cầu đa dạng của 3 nhu cầu
khách du lịch là chủ yếu khách du lịch
- Đối với điểm du lịch quốc gia:
- Đối với khu du lịch quốc gia: Có 4 Quy mô
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống,
Bảo đảm phục vụ ít nhất 100.000 và sức chứa
mua sắm, thể thao, vui chơi, giải du khách
lượt khách du lịch/ năm - Đối với
trí, chăm sóc sức khỏe đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp
điểm du lịch địa phương: Bảo
ứng tối thiểu 500.000 lượt khách đảm phục vụ ít nhất
mỗi năm. Hệ thống cơ sở lưu trú du
lịch đáp ứng tối thiểu 300.000 lượt
10.000 lượt khách du lịch/ năm.
khách lưu trú mỗi năm, trong đó có lOMoAR cPSD| 60851861
cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng từ 4 sao trở lên
- Đối với khu du lịch địa phương:
Có cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống, mua sắm đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch, đáp ứng
tối thiểu 100.000 lượt khách mỗi
năm. Hệ thống cơ sở lưu trú du
lịch đáp ứng tối thiểu 50.000 lượt khách lưu trú mỗi năm
Bảng 1.2: Phân biệt điểm du lịch và khu du lịch
2.1.3 Đô thị du lịch
Theo quy định tại khoản 6, điều 4, chương I, luật Du lịch Việt Nam 2005 “Đô thị du lịch là đô
thị có lợi thế phát triển du lịch và du lịch có vai trò quan trọng trong hoạt động của đô thị”.
Tại điều 31, mục 2, chương IV, luật Du lịch Việt Nam 2005, quy định điều kiện công nhận đô thị du lịch:
- Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc khu vực liền kề.
- Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch đồng bộ, đáp ứng nhu cầu đa dạng cuả
khách du lịch, có cơ cấu lao động phù hợp với yêu cầu phát triển du lịch.
- Ngành du lịch có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế, đạt tỉ lệ thu nhập từ du lịch trên
tổng thu nhập của các ngành dịch vụ theo quy định của Chính phủ.
Hiện nay, ở nước ta đã hình thành 12 đô thị du lịch, các đô thị này là những hạt nhân để tổ chức lãnh thổ du lịch.