Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian

Tài liệu gồm 103 trang, được sưu tầm và tổng hợp bởi nhóm tác giả Tạp Chí Và Tư Liệu Toán Học, tuyển tập các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian.Mời bạn đọc đón xem.

BI DƯỠNG HC SINH GII
TP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HC
CHINH PHC OLYMPIC TOÁN
HÌNH KHÔNG GI N
Sưu tầm và tng hp
A. Cơ sở của phương pháp vector.
1. Định nghĩa.
Các khái niện các phép toán của vec trong không gian được định nghĩa hoàn toàn giống như
trong mặt phẳng. Ngoài ra ta cần nhớ thêm
Quy tắc hình hộp. Nếu
. ' ' ' 'ABCD A B C D
hình hộp thì
''AC AB AD AA a b c= + + = + +
.
2. Quy tắc trọng tâm tứ diện.
là trọng tâm tứ diện
ABCD
khi và chỉ khi một trong hai điều kiện sau xảy ra
0GA GB GC GD+ + + =
4,MA MB MC MD MG M+ + + =
3. Ba vector
,,a b c
đồng phẳng nếu giá của chúng song song với một mặt phẳng.
Điều kiện cần đủ để ba vector
,,a b c
đồng phẳng các số
,,m n p
không đồng thời bằng
0
sao
cho
0ma nb pc+ + =
.
Cho hai veckhông cùng phương khi đó điều kiện cần đủ để ba vec
,,a b c
đồng phẳng các
số
,mn
sao cho
c ma nb=+
.
Nếu ba vector
,,a b c
không đồng phẳng thì mỗi vector
d
đều thể phân tích một cách duy nhất dưới
dạng
d ma nb pc= + +
.
Chương
1
Phương pháp Vector
C'
C
B'
D'
A
D
A'
B
c
b
a
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 2
B. Các bài toán ứng dụng vector.
Bài toán 1. Chứng minh đẳng thức vec tơ.
Phương pháp.
Sử dụng qui tắc cộng, qui tắc trừ ba điểm, qui tắc trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm tam giác, trọng
tâm tứ giác, qui tắc hình bình hành, qui tắc hình hộp…để biến đổi vế này thành vế kia.
Sau đây là các bài toán minh họa.
u 1
Cho hình chóp
.S ABCD
có đáy
ABCD
là hình chữ nhật. Chứng minh rằng
2 2 2 2
SA SC SB SD+ = +
Lời giải
O
B
D
A
C
S
Gọi
O
là tâm của hình chữ nhật
ABCD
Ta có
OA OB OC OD= = =
.
( )
2
2 2 2
2.SA SO OA SO OA SO OA= + = + +
( )
1
( )
2
2 2 2
2.SC SO OC SO OC SO OC= + = + +
( )
2
Từ
( )
1
( )
2
suy ra
( )
2 2 2 2 2
22SA SC SO OA OC SO OA OC+ = + + + +
2 2 2
2SO OA OC= + +
( vì
0OA OC+=
).
Tương tự
2 2 2 2 2
2SB SD SO OB OD+ = + +
.Từ đó suy ra
2 2 2 2
SA SC SB SD+ = +
.
Câu 2
Cho tứ diện
ABCD
,
M
N
lần lượt các điểm thuộc c cạnh
AB
CD
thỏa mãn điều kiện
2 , 2MA MB ND NC= =
; các điểm
,,I J K
lần lượt thuộc
,,AD MN BC
sao cho
,,IA kID JM kJN KB kKC= = =
.
Chứng minh với mọi điểm
O
ta có
12
33
OJ OI OK=+
.
Lời giải
Phương pháp Vector |
3 | Chinh phục olympic toán
J
B
D
C
A
M
N
K
I
2MA MB=−
nên với điểm
O
bất kì ta có
( )
2OA OM OB OM =
2
3
OA OB
OM
+
=
Tương tự ta có
2
3
OD OC
ON
+
=
,
1
OA kOD
OI
k
=
,
1
OB kOC
OK
k
=
,
1
OM kON
OJ
k
=
.
Từ đó ta có
( )
11
. 2 2
13
OJ OA OB kOD kOC
k
= +
( ) ( )
( )
1 1 1
. [ 1 2 1 ] 2
1 3 3
k OI k OK OI OK
k
= + = +
Vậy
12
33
OJ OI OK=+
.
Bài toán 2. Chứng minh ba vec tơ đồng phẳng và bốn điểm đồng phẳng.
Phương pháp.
Để chứng minh ba vec tơ
,,a b c
đồng phẳng ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau
Chứng minh giá của ba vec tơ
,,a b c
cùng song song với một mặt phẳng.
Phân tích
c ma nb=+
trong đó
,ab
là hai vec tơ không cùng phương.
Để chứng minh bốn điểm
,,,A B C D
đồng phẳng ta thể chứng minh ba vec
,,AB AC AD
đồng
phẳng. Ngoài ra có thể sử dụng kết quả quen thuộc sau
Điều kiện cần và đủ để điểm
( )
D ABC
là với mọi điểm
O
bất kì ta có
OD xOA yOB zOC= + +
trong đó
1x y z+ + =
Tính chất trên gọi là tâm tỉ cự trong không gian.
Sau đây là các bài toán minh họa.
Câu 3
Cho tứ diện
ABCD
, các điểm
,MN
lần lượt là trung điểm của
,AB C D
. Gọi
,PQ
lần lượt là các điểm
thỏa mãn
,PA kPD=
( )
1QB kQC k=
. Chứng minh
, , ,M N P Q
đồng phẳng.
Lời giải
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 4
Q
N
P
M
B
D
C
A
Ta có
( )
PA kPD MA MP k MD MP= =
1
MA kMD
MP
k
=
.
Tương tự
1
MA kMC
QB kQC MQ
k
= =
Suy ra
1
MA kMD MB kMC
MP MQ
k
+
+=
( )
1
k
MC MD
k
=+
( Do
0MA MB+=
)
Mặt khác
N
là trung điểm của
CD
nên
2
2
1
k
MC MD MN MP MQ MN
k
+ = + =
suy ra ba vec
,,MP MQ MN
đồng phẳng, hay bốn điểm
, , ,M N P Q
đồng phẳng.
Câu 4
Cho tứ diện
ABCD
, các điểm
,MN
xác định bởi
,MA xMC NB yND==
( )
,1xy
. Tìm điều kiện
giữa
x
y
để ba vec tơ
,,AB CD MN
đồng phẳng.
Lời giải
Đặt
,,DA a DB b DC c= = =
thì
,,a b c
không đồng phẳng.
B
D
C
A
N
M
Ta có
( )
MA xMC DA DM x DC DM= =
( )
1
11
DA xDC a xc
DM
xx
−−
= =
−−
.
Lại có
( )
11
2
11
NB yND DN DB b
yy
= = =
−−
Từ
( )
1
( )
2
suy ra
11
1 1 1
x
MN DN DM a b c
x y x
= = + +
.
Phương pháp Vector |
5 | Chinh phục olympic toán
Ta
,AB DB DA b a CD c= = =
;
AB
CD
hai vec không cùng phương nên
,,AB CD MN
đồng phẳng khi và chỉ khi
MN mAB nCD=+
, tức là
( )
11
1 1 1
x
a b c m b a nc
x y x
+ + =
11
0
1 1 1
x
m a m b n c
x y x

+ + + =


1
1
1
1
1
m
x
m x y
y
x
n
x
=
= =
=−
Vậy ba vec tơ
,,AB CD MN
đồng phẳng khi và chỉ khi
xy=
.
Lưu ý. Ta có thể sử dụng điều kiện đồng phẳng của ba vec tơ để xét vị trí tương đối của đường thẳng
với mặt phẳng. Cho ba đường thẳng
1 2 3
,,d d d
lần lượt chứa ba vec
1 2 3
, , u u u
trong đó
12
,dd
cắt nhau
( )
3 1 2
,d mp d d
.
Khi đó
( )
3 1 2 1 2 3
, , ,d d d u u u
là ba vec tơ đồng phẳng.
( )
3 1 2 1 2 3
, , ,d mp d d M u u u =
là ba vec tơ không đồng phẳng
Câu 5
Cho hình hộp
. ' ' ' 'ABCD A B C D
,
,MN
là các điểm thỏa
1
4
MA MD=−
,
2
'
3
NA NC=−
.
Chứng minh
( )
'MN BC D
.
Lời giải
D'
C'
B'
C
A
D
B
A'
M
N
Đặt
, ' ,BA a BB b BC c= = =
thì
,,a b c
là ba vec tơ không đông phẳng và
BD BA AD BA BC a c= + = + = +
;
' , 'BC b c BA a b= + = +
.
Ta có
( )
11
44
MA MD BA BM BD BM= =
51
44
BM BA BD = +
A
2
d
1
d
1
u
2
u
3
d
3
u
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 6
( )
4
45
5 5 5
a a c
BA BD a c
BM
++
++
= = =
.
Tương tự
3 3 2
5
a b c
BN
++
=
( ) ( )
2 3 2 3 2 3
'
5 5 5 5 5
a b c
MN BN BM a c b c BD BC
+ +
= = = + + + = +
Suy ra
, , 'MN DB BC
đồng phẳng
( ) ( )
''N BC D MN BC D
.
Nhận xét. Có thể sử dụng phương pháp trên để chứng minh hai mặt phẳng song song.
Câu 6
Cho lăng trụ tam giác
. ' ' 'ABC A B C
. Gọi
,MN
lần lượt trung điểm của
', 'AA CC
G
trọng
tâm của tam giác
'''A B C
. Chứng minh
( ) ( )
''MGC AB N
.
Lời giải
G
I
N
M
C'
B'
A
C
B
A'
Đặt
' , ,AA a AB b AC c= = =
,MN
lần lượt là trung điểm của
', 'AA CC
nên
11
'
22
AM AA a==
,
( )
11
'
22
AN AC AC a b= + = +
G
là trọng tam của tam giác
'''A B C
nên
( )
1 1 1
' ' '
3 3 3
AG AA AB AC a b c= + + = + +
Ta có
1 1 1 1 1
'
2 3 3 2 3
MG AG AM a b c MG AB AN= = + + = +
Suy ra
, ',MG AB AN
đòng phẳng.
Mt khác
( )
'G A B N
( ) ( )
' 1MG AB N
Tương tự
11
''
22
MC AC AM a c u u k AN= = + = + =
( ) ( )
' ' 2MC AB N
.
Từ
( )
1
( )
2
suy ra
( )
( ) ( )
( ' )
''
''
MG AB N
MGC AB N
MC AB N
.
Bài toán 3. Tính độ dài đoạn thẳng.
Phương pháp.
Để tính độ dài của một đoạn thẳng theo phương pháp vec tơ ta sử dụng cơ sở
2
22
a a a a= =
Vì vậy để tính độ dài của đoạn
MN
ta thực hiện theo các bước sau
Phương pháp Vector |
7 | Chinh phục olympic toán
Chọn ba vec tơ không đồng phẳng
,,a b c
so cho độ dài của chúng có thể tính được và góc giữa
chúng có thể tính được.
Phân tích
MN ma nb pc= + +
Khi đó
( )
2
2
MN MN MN ma nb pc= = = + +
( ) ( ) ( )
222
2 2 2
2 cos , 2 cos , 2 cos ,m a n b p c mn a b np b c mp c a= + + + + +
.
Sau đây là các bài toán minh họa.
Câu 7
Cho hình hộp
. ' ' ' 'ABCD A B C D
tất cả các mặt đều hình thoi cạnh
a
và các góc
0
' ' 60BAA BAD DAA= = =
.Tính độ dài đường chéo
'AC
.
Lời giải
C'
C
D
B
A
A'
B'
D'
Đặt
, , 'AB a AD b AA c= = =
thì
( ) ( ) ( )
0
, , , , 60a b c a a b b c c a= = = = = =
.
Ta có
'AC a b c= + +
2 2 2 2
' 2 2 2AC a b c ab bc ca = + + + + +
2 0 0 0 2
3 2 cos60 2 cos60 2 cos60 6a a b b c c a a= + + + =
'6AC a=
.
Câu 8
Cho hình hộp
. ' ' ' 'ABCD A B C D
tất cả các mặt đều là nh vuông canh
a
. Lấy
M
thuộc đoạn
'AD
,
N
thuộc đoạn
BD
với
( )
02AM DN x x a= =
. Tính
MN
theo
a
x
.
Lời giải
C
B
A
B'
A'
D'
C'
D
M
N
Đặt
, , 'AB a AD b AA c= = =
Ta có
( ) ( ) ( )
0
, , , , 90a b c a a b b c c a= = = = = =
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 8
( ) ( )
.
22
DN x x
DN DB AB AD a b
DB
aa
= = =
( ) ( )
. ' '
'
22
AM x x
AM AD AD AA b c
AD
aa
= = + = +
Suy ra
( ) ( )
22
xx
MN MA AD DN a b b b c
aa
= + + = + + +
1
2 2 2
x x x
a b c
a a a

= +


.
Khi đó
2
2
22
2 2 2
2
22
11
22
2 2 2 2
x x x x x x
MN a b c a b c
aa
a a a a

= + = + +


22
2 2 2
2
23
12
2
2
x x x
x a ax a
a
a

= + + = +



2
2
3
2
2
x
MN ax a = +
Đến đây bài toán có thể hỏi tìm giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn
MN
!
Bài toán 4. Sử dụng điều kiện đồng phẳng của bốn điểm để giải bài toán hình không gian
Phương pháp.
Sử dụng các kết quả
,,,A B C D
là bốn điểm đồng phẳng
DA mDB nDC = +
,,,A B C D
là bốn điểm đồng phẳng khi và chỉ khi với mọi điểm
O
bất kì ta có
OD xOA yOB zOC= + +
trong đó
1x y z+ + =
.
Sau đây là các bài toán minh họa.
Câu 9
Cho hình chóp
.S ABCD
đáy
ABCD
là một hình bình hành . Gọi
', 'BD
lần lượt là trung điểm của
các cạnh
,SB SD
. Mặt phẳng
( )
''AB D
cắt
SC
tại
'C
. Tính
'SC
SC
.
Lời giải
C'
D'
B'
A
C
B
D
S
Đặt
,,a SA b SA c SD= = =
'SC
m
SC
=
.
Ta có
11
' , '
22
SB b SD c==
( ) ( )
'SC mSC m SB BC m b a c= = + = +
.
' 2 ' 2 'SC mSB mSA mSD = +
Do
, ', ', 'A B C D
đồng phẳng nên
( )
1
2 2 1
3
m m m m+ + = =
. Vậy
'1
3
SC
SC
=
.
Phương pháp Vector |
9 | Chinh phục olympic toán
Câu 10
Cho hình chóp
.S ABCD
đáy
ABCD
một hình bình hành. Gọi
K
trung điểm của cạnh
SC
.
Mặt phẳng qua
AK
cắt các cạnh
,SB SD
lần lượt tại
,MN
. Chứng minh
3
SB SD
SM SN
+=
.
Lời giải
K
B
A
D
C
S
N
M
Đặt
,,a SA b SA c SD= = =
,
SB
m
SM
=
SD
n
SN
=
. Ta có
11
;
SM SN
SM SB SB SN SD SD
SB m SD n
= = = =
( )
11
22
SK SC SD DC= = +
( ) ( )
11
22
SD AB SD SB SA= + = +
1
2 2 2
nm
SN SM SA= +
.
Mặt ta có
, , ,A M K N
đồng phẳng nên
1
13
2 2 2
mn
mn

+ + = + =


.
Vậy
3
SB SD
SM SN
+=
.
Câu 11
Cho tứ diện
ABCD
, trên các cạnh
,,AB AC AD
lấy các điểm
,,K E F
. Các mặt phẳng
( ) ( ) ( )
,,BCF CDK BDE
cắt nhau tại
M
. Đường thẳng
AM
cắt
( )
KEF
tại
N
cắt mặt phẳng
( )
BCD
tại
P
. Chứng minh
3
NP MP
NA MA
=
.
Lời giải
P
N
M
B
D
C
A
K
F
E
Chỉ ra sự tồn tại của điểm
M
.
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 10
Gọi
I CF BK=
( ) ( )
CI BCF CDK =
Gọi
( ) ( )
J DE CF BCF BDE BJ= =
Khi đó
M CI BJ=
chính là giao điểm của ba mặt phẳng
( ) ( ) ( )
,,BCF CDK BDE
.
Chứng minh
3
NP MP
NA MA
=
. Giả sử
,,AB AK AC AE AD AF= = =
Do
, MN
thuộc đoạn
AP
nên tồn tại các s
,1mn
sao cho
AP mAM nAN==
.
Ta có
, , ,B C D P
đồng phẳng nên tồn tại
,,x y z
với
( )
1 1x y z+ + =
sao cho
AP xAB yAC zAD= + +
xAK yAE zAF= + +
x y z
AN AK AE AF
n n n
= + +
Mặt khác
( )
N KEF
nên
( )
1 2
x y z
x y z n
n n n
+ + = + + =
. Làm tương tự ta
( ) ( )
3M BCE x y z m + + =
( ) ( )
4M CDK x y z m + + =
( ) ( )
5M BDE x y z m + + =
Từ
( ) ( ) ( )
3 , 4 , 5
suy ra
( )
23x y z x y z m+ + + + + =
. Kết hợp với
( ) ( )
1 , 2
ta được
2 3 2 3 3 3 1
AP AP NP MP
nm
AN AM NA MA

+ = + = + = +


3
NP MP
NA MA
=
Câu 12
Cho đa giác lồi
( )
12
... 2
n
A A A n
nằm trong
( )
P
và
S
là một điểm nằm ngoài
( )
P
. Một mặt phẳng
( )
cắt các cạnh
12
, ,...,
n
SA SA SA
của hình chóp
12
. ...
n
S A A A
tại các điểm
12
, ,..,
n
B B B
sao cho
12
12
...
n
n
SA
SA SB
a
SB SB SB
+ + + =
. Chứng minh rằng mặt phẳng
( )
luôn đi qua một điểm cố định.
Lời giải
Trên các canh
i
SA
lấy các điểm
( )
1,2,..
i
X i n=
sao cho
i
i
SA
SX
a
=
Gọi
I
điểm xác định bởi
12
...
n
SI SX SX SX= + + +
thì
I
điểm cố định ( do các điểm
S
12
, ,..,
n
X X X
ccos định)
Ta có
12
1 2 1 2
12
... ...
n
nn
n
SX
SX SX
SI SX SX SX SB SB SB
SB SB SB
= + + + = + + +
Do
1 2 1 2
1 2 1 2
... ... 1
nn
nn
SX SA
SX SX SA SA
SB SB SB aSB aSB aSB
+ + = + + + =
Nên các điểm
12
, , ,...,
n
I B B B
đồng phẳng suy ra mặt phẳng
( )
đi qua điểm
I
cố định.
Bài toán 5. Tính góc giữa hai đường thẳng.
Phương pháp.
1
d
2
d
2
d'
1
d'
O
Phương pháp Vector |
11 | Chinh phục olympic toán
Để tính góc giữa hai đường thẳng
12
,dd
trong không gian ta có thể thực hiện theo hai cách
Cách 1. Tìm góc giữa hai đường thẳng
12
,dd
bằng cách chọn một điểm
O
thích hợp (
O
thường nằm
trên một trong hai đường thẳng).
Từ
O
dựng các đường thẳng
''
12
,dd
lần lượt song song ( thể tròng nếu
O
nằm trên một trong hai
đường thẳng) với
1
d
2
d
. Góc giữa hai đường thẳng
''
12
,dd
chính là góc giữa hai đường thẳng
12
,dd
.
Chú ý. Để tính góc này ta thường sử dụng định lí cosine trong tam giác
2 2 2
cos
2
b c a
A
bc
+−
=
.
Cách 2. Tìm hai vec tơ chỉ phương
12
,uu
của hai đường thẳng
12
,dd
Khi đó góc giữa hai đường thẳng
12
,dd
xác định bởi
( )
12
12
12
.
cos ,
uu
dd
uu
=
.
Chú ý. Để tính
1 2 1 2
,,u u u u
ta chọn ba vec tơ
,,a b c
không đồng phẳng mà có thể tính được độ dài
góc giữa chúng,sau đó biểu thị các vec tơ
12
,uu
qua các vec tơ
,,a b c
rồi thực hiện các tính toán.
Ngoài ra ta có thể dùng tích vô hướng để chứng minh hai đường thẳng vuông góc.
Để chứng minh
12
dd
ta có trong phần này ta có thể thực hiện theo các cách sau
Chứng minh
12
dd
ta chứng minh
12
0uu =
trong đó
12
,uu
lần lượt các vec chỉ phương
của
1
d
2
d
.
Sử dụng tính chất
bc
ab
ac
⊥
.
Sử dụng định lí Pitago hoặc xác định góc giữa
12
,dd
và tính trực tiếp góc đó .
Sau đây là các bài toán minh họa.
Câu 13
Cho tứ diện
ABCD
. Gọi
,MN
lần lượt trung điểm của các cạnh
BC
AD
, biết rằng
3
,
2
a
AB CD a MN= = =
. Tính góc giữa hai đường thẳng
AB
CD
.
Lời giải
N
I
M
B
D
C
A
Cách 1.
Gọi
I
là trung điểm của
AC
. Ta có
IM AB
IN CD
( ) ( )
, = , AB CD IM IN
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 12
Đặt
MIN =
. Xét tam giác
IMN
3
,,
2 2 2 2 2
AB a CD a a
IM IN MN= = = = =
Theo định lí cosine, ta có
2
22
2 2 2
3
2 2 2
1
cos 0
2 . 2
2. .
22
a a a
IM IN MN
aa
IM IN

+−


+−

= = =
0
120MIN=
suy ra
( )
0
, =06AB CD
.
Cách 2. Ta có
( ) ( )
.
cos , cos , =
IM IN
AB CD IM IN
IM I N
=
( )
2
2
22
2.MN IN IM MN IN IM IM IN IN IM= = = +
2 2 2 2
.
28
IM IN MN a
IN IM
+−
= =
( ) ( )
.
1
cos , cos , =
2
IM IN
AB CD IM IN
IM I N
= =
Vậy
( )
0
, =60AB CD
.
Câu 14
Cho tứ diện
ABCD
tất cả các cạnh bằng
m
. c điểm
,MN
lần lượt trung điểm của
AB
CD
. Tính góc gữa đường thẳng
MN
với các đường thẳng
,A B B C
CD
.
Lời giải
N
M
B
D
C
A
Đặt
,,AD a AB b AC c= = =
. Khi đó, ta
a b c m= = =
( ) ( ) ( )
0
, , , 60a b b c c a= = =
.
Ta có
. . .
2
m
a b b c c a= = =
. Vì
,MN
là trung điểm của
AB
CD
nên
( ) ( )
11
22
MN AD BC a c b= + = +
(
)
2
2 2 2
2
1
2 2 2 .
42
m
MN a b c ac ab b c= + + + =
2
2
m
MN=
.
Ta có
( )
(
)
2
11
0
22
MNAB a c b b ab bc b= + = + =
Vậy góc giữa hai đường thẳng
MN
AB
bằng
0
90
.
Ta có
( )( )
(
)
22
11
0
22
MNCD a c b a c a ac ab ac c bc= + = + + =
Vậy góc giữa hai đường thẳng
MN
CD
bằng
0
90
.
Phương pháp Vector |
13 | Chinh phục olympic toán
Ta có
( )( )
2
1
22
m
MNBC a c b b c= + + =
( )
cos ,
MNBC
MN BC
MN BC
=
2
2
2
2
2
.
2
m
m
m
==
.
Vậy góc giữa hai đường thẳng
MN
BC
bằng
0
45
.
Câu 15
Cho tứ diện đều
ABCD
cạnh
a
. Gọi
O
tâm đường tròn noại tiếp tam giác
BCD
. Chứng minh
AO CD
.
Lời giải
Ta có
CD OD OC=−
, ta lưu ý trong tam giác
ABC
thì
2 2 2
2
AB AC BC
ABAC
+−
=
,AC AD a OD OC R= = = =
( )
AOCD AO OD OC OAOD OAOC = = +
2
2 2 2 2 2
0
22
OA OD CD OA OC AC+ +
= + =
Vậy
AO CD
.
Câu 16
Cho tứ diện
ABCD
4
3
CD AB=
. Gọi
,,I J K
lần lượt trung điểm của
,,BC AC BD
. Cho biết
5
6
JK AB=
. Tính góc giữa đường thẳng
CD
với các đường thẳng
IJ
AB
.
Lời giải
K
J
I
A
C
D
B
D
B
C
O
A
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 14
Ta có
1
2
IJ AB=
,
12
23
IK CD AB==
( )
2 2 2 2 2
1 4 25
1
4 9 36
IJ IK AB AB AB + = + =
( )
22
5 25
2
6 36
JK AB JK AB= =
Từ
( )
1
( )
2
suy ra
2 2 2
IJ IK JK JI IK+ =
.
Mặt khác ta có
,IJ AB IK CD AB CD⊥
. Tương tự
IJ AB
IJ CD
AB CD
⊥
.
Câu 17
Cho tứ din
ABCD
AB AC AD==
. Gọi
O
điểm thỏa mãn
OA OB OC OD= = =
G
trọng
tâm của tam giác
ACD
, gọi
E
là trung điểm của
BG
F
là trung điểm của
AE
. Chứng minh
OF
vuông góc với
BG
khi và chỉ khi
OD
vuông góc với
AC
.
Lời giải
F
E
G
B
D
C
A
O
Đặt
( )
1OA OB OC OD R= = = =
, , ,OA a OB b OC c OD d= = = =
.
Ta có
AB AC AD==
nên
( )
AOB AOC AOD c c c = =
suy ra
( )
2AOB AOC AOD==
T
( )
1
( )
2
suy ra
( )
. . . 3a b a c a d==
.
Gọi
M
là trung điểm của
CD
và do
2AG GM=
nên
32BG BA BM BA BC BD= + = + +
( )
34OA OB OC OB OD OB a c d b= + + = + +
Gọi
,EF
theo thứ tự là trung điểm của
,AE BG
ta có
( ) ( )
12OF 6 6 3 6 3 3OA OE OA OB OG OA OB OG= + = + + = + +
( )
6 3 2 7 3 7 3 5OA OB OA OM OA OB OC OD a b c d= + + + = + + + = + + +
Từ
( )
4
( )
5
ta có
( )( )
36 . 7 3 3 BG OF a b c d a b c d= + + + + +
2 2 2 2
=7 9 18 8 8 2a b c d ab ac ad cd + + + + +
.
Theo (3) ta có
( )
36 . 2 2 .BG OF d c a OD AC= =
suy ra
. 0 . 0BG OF OD AC= =
Hay
OF BG OD AC
.
Phương pháp Vector |
15 | Chinh phục olympic toán
Câu 18
Cho tứ diện
ABCD
có hai mặt
ABC
ABD
là các tam giác đều
a) Chứng minh
AB CD
.
b) Gọi
, , ,M N P Q
lần lượt trung điểm các cạnh
, , ,AC BC BD DA
. Chứng minh
MNPQ
hình chữ
nhật.
Lời giải
N
M
P
Q
A
B
D
C
a) Đặt
AB AD AC a= = =
. Ta có
( )
.CD AB AD AC AB=−
00
cos60 cos60AB AD AB AC=−
11
. . . . 0
22
a a a a=−=
Vậy
AB CD
.
b) Ta có
MN PQ AB
22
AB a
MN PQ= = =
nên tứ giác
MNPQ
là hình bình hành.
Lại có
MN AB
NP CD MN NP
AB CD
⊥
, do đó
MNPQ
là hình chữ nhật.
Câu 19
Cho hình lập phương
. ' ' ' 'ABCD A B C D
cạnh
a
. Trên các cạnh
DC
'BB
lấy các điểm
M
N
sao cho
( )
0MD NB x x a= =
. Chứng minh
a)
' ' 'AC B D
b)
'AC MN
.
Lời giải
B'
B
A'
C'
D
C
D'
A
M
N
Đặt
' , ,AA a AB b AD c= = =
.
a) Ta có
'AC a b c= + +
,
''B D c b=−
nên
( )( )
'. ' 'AC B D a b c c b= + +
( )
22
22
0a c b c b a a= + = =
' ' 'AC B D⊥
.
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 16
b) Ta có
( ) ( )
MN AN AM AB BN AD DM= = + +
- 1 - -
x x x x
b a c b a b c
a a a a
= + + = +
Từ đó ta có
( )
'. [ - 1 - - ]
x x x x
AC MN a b c b a c b a b c
a a a a
= + + + + = +
2 2 2
22
1 . 1 0
x x x
a b c x a a a
a a a
= + = + =
.
Vậy
'AC MN
.
Các bài toán luyện tập.
Câu 20
Cho tứ diện
ABCD
. Gọi
,EF
là các điểm thỏa nãm
,EA kEB FD kFC==
còn
,,P Q R
là các điểm xác
định bởi
,,PA lPD QE lQF RB lRC= = =
. Chứng minh ba điểm
,,P Q R
thẳng hàng.
Lời giải
Ta có
( )
( )
1
2
PQ PA AE EQ
PQ PD DF FQ
= + +
= + +
Từ
( )
2
ta có
( )
3lPQ lPD lDF lFQ= + +
Lấy
( ) ( )
13
theo vế ta có
( )
1 l PQ AE lDF =
1
11
l
PQ AE DF
ll
=
−−
Tương tự
1
11
l
QR EB FC
ll
=−
−−
Mặt khác
,EA kEB FD kFC==
nên
1
1 1 1 1
l k kl
PQ AE DF EB FC kQR
l l l l
= = =
Vậy
,,P Q R
thẳng hàng.
Câu 21
Cho tứ diện
ABCD
. Gọi
,IJ
lần lượt là trung điểm của
AB
CD
,
G
là trung điểm của
IJ
.
a) Chứng minh
2IJ AC BD=+
b) Chứng minh
0GA GB GC GD+ + + =
c) Xác định vị trí của
M
để
MA MB MC MD+ + +
nhỏ nhất.
Lời giải
G
J
I
B
D
C
A
Phương pháp Vector |
17 | Chinh phục olympic toán
a)
IJ IA AC CJ
IJ IB BD DJ
= + +
= + +
2IJ AC BD=+
.
b) Ta có
( ) ( )
GA GB GC GD GA GB GC GD+ + + = + + +
( )
2 2 2 0GI GJ GI GJ= + = + =
.
c) Ta có
4MA MB MC MD MG+ + + =
nên
MA MB MC MD+ + +
nhỏ nhất khi
MG
.
Câu 22
Cho hình hộp
. ' ' ' 'ABCD A B C D
. Xác định vị trí các điểm
,MN
lần lượt trên
AC
'DC
sao cho
'MN BD
. Tính tỉ số
'
MN
BD
.
Lời giải
M
C
C'
B
D
A'
A
D'
B'
N
Ta có
, , 'BA a BC b BB c= = =
. Giả sử
,'AM xAC DN yDC==
.
Dễ dàng có các biểu diễn
( )
1BM x a xb= +
( )
1BN y a b yc= + +
.
Từ đó suy ra
( ) ( ) ( )
1 1MN x y a x b yc= + +
Để
'MN BD
thì
( )
( )
' 2MN zBD z a b c= = + +
Từ
( )
1
( )
2
ta có
( ) ( )
( )
1x y a x b yc z a b c + + = + +
( ) ( ) ( )
1 0 x y z a x z b y z c + + =
2
3
0
1
10
3
0
1
3
x
x y z
x z y
yz
z
=
=

= =


−=
=
Vậy các điểm
,MN
được xác định bởi
21
,'
33
AM AC DN DC==
.
Ta cũng có
11
''
3 ' 3
MN
MN zBD BD
BD
= = =
.
Câu 23
Cho hình hộp
. ' ' ' 'ABCD A B C D
có các cạnh đều bằng
a
và các góc
00
' ' ' 60 , ' ' ' ' 120B A D B A A D A A= = =
a) Tính góc giữa các cặp đường thẳng
AB
với
'AD
;
'AC
với
'BD
.
b) Tính diện tích các tứ giác
''A B CD
''A CC A
.
c) Tính góc giữa đường thẳng
'AC
với các đường thẳng
, , 'AB AD AA
.
Lời giải
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 18
C
C'
D
B
A'
A
B'
D'
a) Đặt
' , ' ' , ' 'AA a A B b A D c= = =
. Ta có
'A D a c=+
nên
( )
( )
cos , ' cos , 'AB A D AB A D=
( )
.'
'
a a c
AB A D
AB A D a a c
+
==
+
.
Để ý rằng
a c a+=
,
( )
2
2
a
a a c+=
. Từ đó
( )
( )
0
1
cos , ' , ' 60
2
AB A D AB A D= =
Ta có
' , 'AC b c a B D a b c= + = +
, từ đó tính được
( )( )
( )
0
' ' 0 ', ' 90AC B D b c a a b c AC B D= + + = =
.
b)
( )( )
' , ' ' . ' 0A C a b c B D a b c A C B D a b c a b c= + + = + = + + + =
''A C B D⊥
nên
''
1
' . '
2
A B DC
S A C B D=
.
Dễ dàng tính được
2
''
1
' 2, ' 2 2 . 2
2
A B CD
A C a B D a S a a a= = = =
( )
''
' sin ',
AA C C
S AA AC AA AC=
,
' , 3AA a Ac a==
.
Tính được
( ) ( )
2
6
sin ', 1 cos ',
3
AA AC AA AC= =
Vậy
( )
2
''
6
' sin ', . 3. 2
3
AA C C
S AA AC AA AC a a a= = =
.
c) Ta có
( ) ( ) ( )
6
', ', ', ' arccos
3
AC AB AC AD AC AA= = =
.
Câu 24
Chứng minh rằng diện tích của tam giác
ABC
được tính theo công thức
( )
2
22
1
.
2
S AB AC AB AC=−
.
Lời giải
Ta có
2 2 2
11
sin sin
22
ABC
S ABAC A AB AB A==
( )
( )
2
2 2 2 2 2
11
1 cos .
22
AB AC A AB AC AB AC= =
.
Câu 25
Cho tứ diện
ABCD
. Lấy các điểm
, , ,M N P Q
lần lượt thuộc
, , ,AB BC CD DA
sao cho
1 2 1
, , ,
3 3 2
AM AB BN BC AQ AD DP kDC= = = =
Hãy xác định
k
để
, , ,M N P Q
đồng phẳng.
Lời giải
Phương pháp Vector |
19 | Chinh phục olympic toán
Q
B
D
C
A
M
N
P
Cách 1.
Ta có
11
33
AM AB BM BA BA= =
2
3
BM BA=
.
Lại có
2
3
BN BC=
do đó
MN AC
.
Vậy Nếu
, , ,M N P Q
đồng phẳng thì
( ) ( )
MNPQ ACD PQ AC=
1
PC QA
PD QD
= =
hay
11
22
DP DC k= =
.
Cách 2. Đặt
,,DA a DB b DC c= = =
thì không khó khăn ta có các biểu diễn
22
33
MN a b= +
,
21
33
MP a b k c= +
,
11
63
MN a b=
Các điểm
, , ,M N P Q
đồng phẳng khi chỉ khi các vec
,,MN MP MQ
đồng phẳng do đó
,:x y MP xMN yMQ = +
2 1 2 2 1 1
3 3 3 3 6 3
a b kc x a c y a b
+ = + +
Do các vec tơ
,,a b c
không đồng phẳng nên điều này tương đương với
2 1 2
3 6 3
1 1 3 1
, 1, .
3 3 4 2
2
3
xy
y x y k
xk
=
= = = =
=
Câu 26
Giả sử
,,M N P
ba điểm lần lượt nằm trên ba cạnh
,,SA SB SC
cỏa tứ diện
SABC
. Gọi
I
giao
điểm của ba mặt phẳng
( ) ( ) ( )
,,BCM CAN ABP
J
giao điểm của ba mặt phẳng
( ) ( ) ( )
,,ANP BPM CMN
. Chứng minh
,,S I J
thẳng hàng và
1
MS NS PS JS
MA NB PC JI
+ + + =
.
Lời giải
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 20
I
J
F
E
T
A
C
B
S
M
N
P
Goi
,,E BP CN F CM AP= =
T AN BM=
.
Trong
( )
BCM
I BF CT=
trong
( )
ANP
NF PT J=
.
Đặt
,,SA a SB b SC c= = =
,,SM xMA SN yNB Sp zPC= = =
Ta có
,,
1 1 1
x y z
SM a SN b SP c
x y z
= = =
+ + +
( )
0, 0, 0x y z
. Do
T AN BM=
nên
( )
( )
1
1
ST SM SB
T AN
T B M
ST SN SA
= +

= +
( ) ( )
11SM SB SN SA + = +
( ) ( )
11
11
xy
a b b a
xy

+ = +
++
.
,ab
không cùng phương nên ta có
1
1
1
11
1
1
1
x
x
xy
xy
x
ST a b
y
y
x y x y
y
xy
=
=
++
+

= +

+ + + +

=
=

+
++
.
Hoàn toàn tương tự ta có
,
1 1 1 1
y z z x
SE b c SF c a
y z y z z x z x
= + = +
+ + + + + + + +
.
Làm tương tự như trên đối với hai giao điểm
I BF CT=
NF PT J=
ta được
( ) ( )
11
,
12
SI xa yb zc SJ xa yb zc
x y z x y z
= + + = + +
+ + + + + +
Suy ra
( )
1
1
2
x y z
SJ SI SJ x y z IJ
x y z
+ + +
= = + + +
+ + +
Vậy
,,S I J
thẳng hàng
11
SI SM SN SP
x y z
IJ MA NB PC
= + + + = + + +
.
Câu 27
Cho hình chóp
.S ABC
SA SB SC a= = =
,
ASB BSC CSA= = =
. Gọi
( )
mặt phẳng đi qua
A
và các trung điểm của
,SB SC
. Tính diện tích thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng
( )
.
Lời giải
Phương pháp Vector |
21 | Chinh phục olympic toán
C'
B'
B
A
C
S
Gọi
', 'BC
lần lượt là trung điểm của
,SB SC
. Thiết diện là tam giác
''AB C
.
Theo bài tập 5 thì
( )
2
22
''
1
' ' '. '
2
AB C
S AB AC AB AC=−
Ta có
1
''
2
AB SB SA SB SA= =
2 2 2
1
'
4
AB SB SA SASB = +
( )
2
5 4cos
4
a
=
.
Tính tương tự, ta
( )
2
' ' 4 3cos
4
a
AB AC =
.
Vậy
( ) ( )
44
22
''
1
5 4cos 4 3cos
2 16 16
AB C
aa
S =
2
2
7cos 16cos 9
8
a
= +
.
Câu 28
Cho hình chóp
.S ABC
, mặt phẳng
( )
cắt các tia
, , ,SA SB SC SG
lần lượt tại các điểm
', ', ', 'A B C G
,
với
G
là trọng tâm tam giác
ABC
. Chứng minh
3
' ' ' '
SA SB SC SG
SA SB SC SG
+ + =
.
Lời giải
G'
A'
C'
G
B
A
C
S
B'
Do
G
là trọng tâm của
ABC
nên
03GA GB GC SG SA SB SC+ + = = + +
3 ' ' ' '
' ' ' '
SG SA SB SC
SG SA SB SC
SG SA SB SC
= + +
Mặt khác
', ', ', 'A B C G
đồng phẳng nên
3
' ' ' '
SA SB SC SG
SA SB SC SG
+ + =
.
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 22
Chú ý. Ta có một kết quả quen thuộc trong hình học phẳng
Nếu
M
là điểm thuộc miền trong tam giác
ABC
thì
0
a b c
S MA S MB S MC+ + =
trong đó
,,
a b c
S S S
lần
lượt là diện tích các tam giác
,,MBC MCA MAB
. Vì vậy ta có bài toán tổng quát hơn như sau
Cho hình chóp
.S ABC
, mặt phẳng
( )
cắt các tia
, , ,SA SB SC SM
(
M
điểm thuộc miền trong tam
giác
ABC
) lần lượt tại các điểm
', ', ', 'A B C M
. Chứng minh
.
' ' ' '
a b c
S SA S SB S SC
S SM
SA SB SC SM
+ + =
. Với
,,
a b c
S S S
lần lượt là diện tích các tam giác
,,MBC MCA MAB
S
là diện tích tam giác
ABC
.
Câu 29
Cho hình chóp
.S AB CD
đáy
ABCD
hình bình hành. Một mặt phẳng
( )
cắt các cạnh
, , ,SA SB SC SD
lần lượt tại
', ', ', 'A B C D
. Chứng minh
' ' ' '
SA SC SB SD
SA SC SB SD
+ = +
.
Lời giải
B'
C'
A'
O
B
D
A
C
S
D'
Gọi
O
là tâm của hình bình hành
ABCD
thì
2SA SC SB SD SO+ = + =
' ' ' '
' ' ' '
SA SB SB SC
SA SC SB SC
SA SB SB SC
+ = +
Do
', ', ', 'A B C D
đồng phẳng nên đẳng thức trên
' ' ' '
SA SC SB SD
SA SC SB SD
+ = +
.
Câu 30
Cho hình chóp
.S ABC
,,SA a SB b SC c= = =
. Một mặt phẳng
( )
luôn đi qua trọng tâm của tam
giác
ABC
, cắt các cạnh
,,SA SB SC
lần lượt tại
', ', 'A B C
. Tìm giá trị nhỏ nhất của
2 2 2
1 1 1
' ' '
P
SA SB SC
= + +
.
Lời giải
Gọi
G
là trọng tâm của tam giác
ABC
.
Ta có
3SG SA SB SC= + +
' ' '
' ' '
SA SB SC
SA SB SC
SA SB SC
= + +
.
, ', ', 'G A B C
đồng phẳng nên
33
' ' ' ' ' '
SA SB SC a b c
SA SB SC SA SB SC
+ + = + + =
Theo bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có
( )
2
2 2 2
2 2 2
1 1 1
' ' '
' ' '
a b c
a b c
SA SB SC
SA SB SC
+ + + + + +
Phương pháp Vector |
23 | Chinh phục olympic toán
2 2 2 2 2 2
1 1 1 9
' ' 'SA SB SC a b c
+ +
++
Đẳng thức xảy ra khi
1 1 1
' ' 'aSA bSB cSC
==
kết hợp với
3
' ' '
a b c
SA SB SC
+ + =
ta được
2 2 2 2 2 2 2 2 2
' , ' , '
3 3 3
a b c a b c a b c
SA SB SC
a b c
+ + + + + +
= = =
.
Vậy GTNN của
2 2 2
1 1 1
' ' 'SA SB SC
++
2 2 2
9
a b c++
.
Câu 31
Cho tứ diện
ABCD
,
M
một điểm nằm trong tứ diện. Các đường thẳng
, , ,AM BM CM DM
cắt các
mặt
( ) ( ) ( ) ( )
, , ,BCD CDA DAB ABC
lần lượt tại
', ', ', 'A B C D
. Mặt phẳng
( )
đi qua
M
và song song
với
( )
BCD
lần lượt cắt
' ', ' ', ' 'A B A C A D
tại các điểm
1 1 1
,,B C D
.Chứng minh
M
trọng tâm của tam
giác
1 1 1
B C D
.
Lời giải
B
1
B
D
C
A
M
A'
B'
M
nằm trong tứ diện
ABCD
nên tồn tại
, , , 0x y z t
sao cho
( )
0 1xMA yMB zMC tMD+ + + =
Gọi
( )
là mặt phẳng đi qua
M
và song song với mặt phẳng
( )
BCD
.
Ta có
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
11
' ' '
' ' '
BCD
BB A MB MB BA
BB A BCD BA
=
=
.
Do đó
( )
1
1
''
' 2
' ' '
MB
MB MB
MB BA
BA BB BB
= =
Trong
( )
1
, chiếu các vec tơ lên đường thẳng
'BB
theo phương
( )
ACD
ta được
( )
' ' ' 0 ' 0xMB yMB zMB tMB x y z MB yMB+ + + = + + + =
( )
'
''
'
MB y
x y z t MB yBB
BB x y z t
+ + + = =
+ + +
Từ
( )
2
suy ra
( )
1
' 3
y
MB BA
x y z t
=
+ + +
Tương tự ta có
( )
1
' 4
z
MC CA
x y z t
=
+ + +
;
( )
1
' 5
z
MD DA
x y z t
=
+ + +
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 24
Mặt khác chiếu các vectơ trong
( )
1
lên mặt phẳng
( )
BCD
theo phương
'AA
t thu được
' ' ' 0yA B zA C tA D+ + =
.
Vậy từ
( ) ( ) ( )
3 , 4 , 5
ta
( )
1 1 1
1
' ' ' 0MB MC MD yBA zCA tDA
x y z t
+ + = + + =
+ + +
, hay
M
trọng
tâm của tam giác
1 1 1
B C D
.
Câu 32
Cho tứ diện
ABCD
,,BC DA a CA DB b AB DC c= = = = = =
.
Gọi
S
là diện tích toàn phần. Chứng minh rằng
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 9
a b b c c a S
+ +
.
Lời giải
Do tứ diện
ABCD
,,BC DA a CA DB b AB DC c= = = = = =
nên
BCD ADC DAB CBA = = =
Gọi
'S
diện tích
R
bán kính đường tròn ngoại tiếp mỗi mặt đó thì
4'
abc
SS
R
==
, nên bất
đẳng thức cần chứng minh
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 9
9a b c R
a b b c c a S
+ + + +
.
Theo ng thức Leibbnitz. Với điểm
M
bất kì và
G
là trọng tâm của tam giác
ABC
thì
( )
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1
39
3
MA MB MC GA GB BC MG a b c MG+ + = + + + = + + +
Cho
M
trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC
ta được
2 2 2 2 2 2 2 2
99R aa b c OG a b c= + + + + +
.
Câu 33
Cho hình hộp
. ' ' ' 'ABCD A B C D
và các điểm
,,M N P
xác định bởi
( )
' 0 , ', 'MA kMB k NB xNC PC yPD= = =
Hãy tính
,xy
theo
k
để ba điểm
,,M N P
thẳng hàng.
Lời giải
D'
D
A'
C
B
C
B'
A
N
M
Đặt
, , 'AD a AB b AA c= = =
.
Từ giả thiết ta
( )
( )
( )
( )
( )
( )
1
1
2
1
3
1
k
AM b c
k
x
AN b a c
x
y
AP a b c b
y
=+
= + +
= + +
Phương pháp Vector |
25 | Chinh phục olympic toán
Từ đó ta có
MN AN A M=−
1
1 1 1 1
x x k
a b c
x k x k

= +


11
xy
c
xy

+−

−−

.
1
1 1 1 1
y y k
MP AP AM a b c
y k y k
= = + +
Ba điểm
,,M N P
thẳng hàng khi và chỉ khi tồn tại
sao cho
( )
*MN MP=
.
Thay các vec tơ
,MN MP
vào
( )
*
và lưu ý
,,a b c
không đồng phẳng ta tính được
11
,
1
k
xy
kk
+
= =
Câu 34
Cho hình hộp
. ' ' ' 'ABCD A B C D
. Một đường thẳng
cắt các đường thẳng
', , ' 'AA BC C D
lần lượt tại
,,M N P
sao cho
2NM NP=
. Tính
'
MA
MA
.
Lời giải
C'
C
D
B
A'
B'
A
D'
P
N
M
Đặt
, , 'AD a AB b AA c= = =
. Vì
'M AA
nên
'AM kAA kc==
N BC BN lBC la = =
,
' ' 'P C D C P mb =
Ta có
NM NB BA AM la b kc= + + = +
( )
' ' ' ' 1NP BN BB B C C P l a mb c= + + + = + +
Do
( )
2 2 1NM NP la b kc l a mb c

= + = + +

( )
21
1
1 2 2, , 2
2
2
ll
m k m l
k
=
= = = =
=
.
Vậy
2
'
MA
MA
=
.
Trong chương trình hình học không gian bậc THPT lkhối đa diện được nhắc tới nhiều nhất
cũng đồng thời được khai thác rất nhiều trong các đề thi thử, HSG, THPT quốc gia chính khối tứ
diện. Chắc hẳn nhiều bạn đã từng gặp qua các bài toán về tứ diện mà các giả thiết của nó trông rất lạ,
hoặc một số bài toán tính thể tích mà trong đó giả thiết liên quan tới góc hoặc tới cạnh chẳng hạn,
chúng ta chưa cách giải quyết chúng. Vì thế trong chương này tôi sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu các bài
toán liên quan tới tứ diện từ dễ đến khó để có thể giải quyết hoàn toàn vấn đề này.
I. Khối tứ diện tổng quát.
A. Các tính chất của khối tứ diện tổng quát.
1. Công thức tính đường trọng tuyến.
Đoạn thẳng nối đỉnh với trọng tâm của mặt đối diện được gọi là đường trọng tuyến của tứ diện.
Tính chất. Cho tứ diện
ABCD
,,DA a DB b DC c= = =
,
1 1 1
,,BC a CA b AB c= = =
. Gọi
d
m
là đường
trọng tuyến xuất phát từ đỉnh
D
. Ta có
2 2 2
2 2 2
2
1 1 1
39
d
a b c
a b c
m
++
++
=−
.
Chứng minh
Gọi
0
D
là trọng tâm tam giác
ABC
N
là trung điểm của
BC
.
Đặt
,DN p AN q==
,
0
DD N =
. Ta có
2 2 2
0 0 0 0 0
2 . cosDN D D D N D D D N ND D= +
( )
2
22
2 cos 1
93
dd
qq
p m m = +
Tương tự
2 2 2
0 0 0 0 0
2 . cosAD D D D A D D D A AD D= +
( )
2 2 2
42
2. cos 2
93
dd
q
a m q m = + +
Từ
( )
1
( )
2
ta có
Chương
2
Các khối tứ diện đặc biệt
b
1
c
1
m
d
b
a
c
D
0
N
A
C
B
D
1
a
Các khối tứ diện đặc biệt |
27 | Chinh phục olympic toán
2
2 2 2 2
2 2 2 cos
93
d d d
qq
p a m m m

+ = + +


2
44
cos
93
d
q
qm+ +
2
2 2 2
2
32
3
d
q
m a p = +
.
Mặt khác
2
22
2
1
24
a
bc
p
+
=−
2 2 2
2
1 1 1
24
b c a
q
+
=−
nên
2 2 2
2 2 2
2
1 1 1
39
d
a b c
a b c
m
++
++
=−
.
2. Một số công thức về diện tích.
Tính chất 1. Gọi
12
,SS
diện ch các mặt
ABC
ABD
,
góc nhị diện cạnh
AB
,
góc
giữa hai đường thẳng
AB
CD
. Giả sử
,AB a CD b==
. Ta có
( )
2
22
1 2 1 2
sin
2 cos
4
ab
S S S S
+ =
Chứng minh
D'
C'
A
B'
C
E
B
H
K
D
Xét mặt phẳng
( )
P
vuông góc với cạnh
AB
tại
'B
. Gọi
,HK
chân đường cao các tam giác
CAB
DAB
. Chiếu tứ diện lên
( )
P
theo phương
AB
ta được
, , , ', ', 'A B H K B C C D D
, nên tứ
diện
ABCD
có hình chiếu là tam giác
' ' 'B C D
.
Ta có
1
2
2
''
2
''
S
B C HC
a
S
B D DK
a
==
==
' ' sin sinC D DE CD b= = =
. Áp dụng định lí cosine với
' ' 'B C D
ta có
2 2 2
' ' ' ' ' ' 2 ' '. ' 'cos ' ' 'C D B C B D B C B D C B D= +
.
( )
22
2
1 2 1 2
22
4 4 2 2
2 . cos sin
S S S S
b
aa
aa
+ =
( )
2
22
1 2 1 2
sin
2 cos
4
ab
S S S S
+ =
.
Vậy ta có điều phải chứng minh!
Tính chất 2. Trong tứ diện
1 2 3 4
A A A A
ta có :
( )
1 2 1,2 3 1,3 4 1,4
cos cos cos 1S S S S= + +
.
( )
2 2 2 2
1 2 3 4 2 3 2,3 2 4 3,4 3 4 3,4
2 cos 2 cos 2 cos 2S S S S S S S S S S= + +
.
Trong đó
,ij
góc nhị diện tao bởi mặt đối diện với đỉnh
i
A
các mặt đối diện với đỉnh
j
A
,
i
S
diện tích của mặt đối diện với đỉnh
i
A
.
Chứng minh
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 28
H
A
2
A
4
A
3
A
1
Gọi
H
là chân đường cao của tứ diện
ABCD
.
Theo công thức hình chiếu với chú ý góc giữa hai mặt phẳng bằng hoặc bù với góc gữa hai nhị diện ta
3 4 2 4
2 1,2 3 1,3
cos , cos
HA A HA A
S S S S= =
3
2
4 1,4
cos
HA A
SS=
.
Nếu
0
1,2
90
thì
H
2
A
nằm cùng phía đối với
34
AA
và khi đó
34
2 1,2
cos
HA A
SS=
.
Nếu
34
0
1,2 3 4
90 0
HA A
H A A S = =
.
Nếu
0
1,2
90
thì
H
2
A
nằm khác phía đối với
34
AA
và khi đó
34
2 1,2
cos
HA A
SS=
.
Ta cũng có các kết quả tương tự đối với các tam giác
23
HA A
24
HA A
.
Trường hợp 1.
Cả ba góc
1,
0
j

khi đó
2 3 3 4 2 4
1 HA A HA A HA A
S S S S= + +
2 1,2 3 1,3 4 1,4
cos cos cosSSS= + +
.
Trường hợp 2.
Có hai góc không tù, chẳng hạn
0 0 0
1,2 1,3 1,4
90 , 90 , 90
Khi đó
( )
2 4 3 4 2 3
1 3 1,3 2 1,2 4 1,4HA A HA A HA A
S S S S S S S= + = +
2 1,2 3 1,3 4 1,4
cos cos cosSSS= + +
.
Trường hợp 3.
Có một góc không tù , chẳng hạn
0
1,2
90
khi đó
( )
3 4 2 4 2 3
1 2 1,2 3 1,3 4 1,4
()
HA A HA A HA A
S S S S S S S= =
2 1,2 3 1,3 4 1,4
cos cos cosSSS= + +
.
Rõ ràng không thể có trường hợp cả ba góc không nhọn do đó ta có điều phải chứng minh
Chú ý. thể chứng minh công thức
( )
1
cách sử dụng phương pháp vectơ định con nhím n
sau.
Gọi
( )
1,2,3,4
i
ei=
là các vector đơn vị vuông góc với mặt đối diện của đỉnh
i
A
thì ta có
1 1 2 2 3 3 4 4
0S e S e S e S e+ + + =
( )
1 1 2 2 3 3 4 4
S e S e S e S e = + +
.
Các khối tứ diện đặc biệt |
29 | Chinh phục olympic toán
Nhân vô hướng hai vế với
1
e
và lưu ý
( )
0
1 1,
, 180
jj
ee + =
( )
1
1,
cos ; cos
jj
ee =
( )
2,3,4j =
Ta được
1 2 1,2 3 1,3 4 1,4
cos cos cos S S S S= + +
.
Ta chứng minh công thức
( )
2
bằng phương pháp vector, ta có
( )
1 1 2 2 3 3 4 4 1 1 2 2 3 3 4 4
0S e S e S e S e S e S e S e S e+ + + = = + +
Bình phương vô hướng kết hợp với
( )
( )
,
os ; cos , , 2,3,4
i
j i j
e e i j i j = =
ta có điều phải chứng minh.
3. Một số công thức về thể tích của tứ diện.
Sau đây mình sẽ trình bày một số công thức tính thể tích dựa vào các đặc điểm đặc biệt của tứ diện
như diện tích, góc giữa mặt phẳng và các yếu tố cạnh, góc trong tứ diện. Chú ý các công thức dưới đây
rất hay dùng trong giải toán trắc nghiệm nên các bạn cần lưu ý.
Tính chất 1. Gọi
12
,SS
diện tích các mặt
ABC
ABD
,
góc nhị diện cạnh
AB a=
. Thì thể
tích tứ diện
ABCD
12
2 sin
3
SS
V
a
=
Chứng minh
Gọi
H
là chân đường cao hạ từ
C
của tứ diện, kẻ
HK AB
thì
CHK =
.
Ta có
2
1
.
3
V CH S=
, mà
1
2 sin
sin
S
CH CK
a
= =
. Suy ra
12
2 sin
3
SS
V
a
=
.
Nhận xét. Công thức này rất hay, ứng dụng được trong nhiều bài toán khó về góc giữa 2 mặt phẳng!
a
B
D
C
A
H
K
4
e
1
e
2
e
A
2
A
4
A
3
A
1
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 30
Hệ quả. Mặt phẳng phân giác của góc nhị diện cạnh
AB
cắt tứ diện theo thiết diện diện tích
12
12
2
cos
2
SS
S
SS
=
+
.
Chứng minh
a
B
D
C
A
E
Gọi
E
là giao điểm của mặt phẳng phân giác của góc nhị diện cạnh
AB
, ta có
2 2 2 2
11
44
OA BC OI BC=+
( )
1 2 1 2
2 cos
2
S S S S S
= +
12
12
2 cos
2
SS
S
SS
=
+
Tính chất 2. Thể tích tứ diện
ABCD
là
1
. . .sin
6
V AB CD d=
, trong đó
d
là khoảng cách giữa hai
đường thẳng
AB
CD
,
là góc giữa chúng.
Chứng minh
B
F
E
C
D
N
M
A
Dựng hình hộp
.AEBF CMDN
ngoại tiếp tứ diện
ABCD
Ta có
EF CD
nên
( ) ( )
,,AB EF AB CD= =
.Vì
AEBF
là hình bình hành nên
11
. sin . sin
22
AEBF
S AB EF AD CD= =
Do đường cao của hình hộp là
( ) ( )
( )
( )
,,h d AEBF CMDN d AB CD d= = =
Nên thể tích khối hộp
1
. . sin
2
hh
V AD CD d=
.Dễ thấy
11
. . sin
36
ABCD hh
V V AB AD d= =
.
Vậy ta có điều phải chứng minh!
Hệ quả. Mở rộng cho khối chóp có diện tích mặt bên và mặt đáy
Cho khối chóp
12
.
n
S A A A
, khi đó ta có
( ) ( )
( )
1 2 1 2
1 2 1 2
12
2 sin ,
3
n
SA A A A A n
S S SA A A A A
V
AA
=
Tính chất 3. Gọi
,
ii
SR
i
l
( )
1,4i =
diện tích các mặt, bán kính đường tròn ngoại tiếp các mặt đó
và khoảng cách từ tâm các đường tròn đó đển các đỉnh đối diện của tứ diện thì
Các khối tứ diện đặc biệt |
31 | Chinh phục olympic toán
( )
4
2 2 2
1
1
32
i i i
i
S l R
V
=
=
Chứng minh
H
1
O
1
O
D
A
B
C
H
Trước tiên ta xét tâm mặt cầu ngoại tiếp nằm trong tứ diện.
Gọi
1 1 1 1
, , ,R h l d
lần lượt bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC
, đường cao
DH
, khoảng
cách từ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC
đến
d
.
Gọi
1
,OO
lần lượt tâm mặt cầu tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC
,
1
H
là hình chiếu của
trên
DH
. Đặt
11
OO d=
R
là bán kính mặt cầu. Ta có
2 2 2 2 2
1 1 1 1
O H O D DH l h= =
( )
2
2 2 2 2
1 1 1 1
OH OD DH R h d= =
2 2 2
1 1 1 1
2R d h d h +
. Vì
11
O H OH=
nên
2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
22R d h d h l h l R d h d + = + =
.
Lại có
2 2 2 2 2 2
1 1 1 1
R d OA OO AO R = = =
nên
22
1 1 1 1
2l R h d−=
.
Tương tự
( )
22
2 2,3,4
i i i i
l R h d i = =
.
Do đó
( )
( )
4 4 4 4
2
2 2 2 2 2
1 1 1 1
2 2 18
ii
i i i i i i i i
i i i i
ii
dd
S l R S h d S h V
hh
= = = =
= = =
4
1
1
i
i
i
d
h
=
=
nên
( )
4
2 2 2
1
1
32
i i i
i
S l R
V
=
=
.
Tính chất 4. Cho tứ diện
ABCD
có thể tích
V
và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện là
R
.
1. Chứng minh rằng
ABC
là sđo 3 cạnh của một tam giác nào đó
2. Gọi
S
là diện tích tam giác đó. Chứng minh
6S VR=
Công thức Crelle
Chứng minh
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 32
C'
D'
A
B
D
A'
B'
C
H
Gi
O
tâm mặt cầu ngoại tiếp tdiện
ABCD
'A
điểm đối xứng của
A
qua
.OH
trung
điểm của
AO
. Gọi
( )
P
mặt phẳng qua
H
vuông góc với
AO
,
', ', 'B C D
lần lượt là giao điểm
của
( )
P
với
,,AB AC AD
. Ta có các tam giác vuông
', 'AHB ABA
đồng dạng nên
''
. ' . '
AB AA
AB AB AH AA
AH AB
= =
2
1
.2
2
R R R==
2
.'AB AB R=
.
Tương tự ta có
2
. ' . 'AC AC AD AD R==
2 3 2
1
2
AB D D CD CD= = =
2
. ' . '. . . .
''
. . . .
BC AC BC AC AC AD AD BC R
BC
AB AB AC AD AB AC AD
= = =
2
''
. . .
B C R
AD BC AB AC AD
=
.
Tương tự ta có
2
' ' ' ' ' '
. . . . .
B C C D D B R
AD BC AB CD AC DB AB AC AD
= = =
Vậy là 3 cạnh của tam giác đồng dạng với tam giác
'''A B C
.
Ta có
2
2
' ' '
..
B C D
S AB AC AD
S
R

=


22
. ' ' '
'''
22
3
. . . .
.
A B C D
B C C
V
AB AC AD AB AC AD
SS
AH
RR
= =
( ) ( )
22
. ' ' '
55
.
. . . .
' ' '
6 . . 6 .
..
A B C D
ABCD
A BCD
AB AC AD AB AC AD
V
AB AC AD
VV
V AB AC AD
RR
==
( )( )( )
6
55
. ' . ' . '
6 6 6
AB AB AC AC AD AD
R
V V VR
RR
= = =
.
Tính chất 5 – Định lý sine trong tứ diện.
Cho tứ diện
ABCD
,
, , , , ,AB a BC b CD c DA d AC e BD f= = = = = =
Gọi
, , , , ,
lần lượt góc
nhị diện các cạnh
, , , , ,AB BC CD DA AC BD
, khi đó ta có
sin sin sin sin sin sin
ac bd ef
==
Chứng minh
Các khối tứ diện đặc biệt |
33 | Chinh phục olympic toán
c
a
A
D
C
B
Đặt
( )
1,4
i
Si=
lần lượt là diện tích các mặt đối diện với các đỉnh
,,,A B C D
.
Ta có
34
2 sin
3
SS
V
a
=
12
2 sin
3
SS
V
c
=
2
1 2 3 4
4 sin sin
9
S S S S
V
ac

=
1 2 3 4
2
4
sin sin
9
S S S S
ac
V
=

.
Tương tự
1 2 3 4
2
4
sin sin
9
S S S S
bd
V
=

1 2 3 4
2
4
ef
sin sin
9
S S S S
V
=

.
Vậy
sin sin sin sin sin sin
ac bd ef
==
.
II. Các khối tứ diện đặc biệt.
A. Khối tứ diện vuông.
1. Định nghĩa.
Tứ diện
OABC
,,OA OB OC
đôi một vuông góc được gọi là tứ diện vuông.
2. Tính chất.
Sau đây một số tính chất công thức liên quan đến tứ diện vuông nhiều hệ thức tương tự
như công thức lượng trong tam giác vuông.
Tính chất. Cho tứ diện
OABC
,,OA OB OC
đôi một vuông góc,
,,OA a OB b OC c= = =
, đường cao
OH h=
. Ta có
H
là trực tâm tam giác
ABC
2 2 2 2
1 1 1 1
h a b c
= + +
2 2 2 2
ABC OAB OBC OCA
S S S S
= + +
Định lí Pitago trong không gian.
2
.
OAB ABC HAB
S S S
=
Gọi
,,
là góc giữa
OH
với
,,OA OB OC
thì
2 2 2
cos cos cos 1 + + =
.
Gọi
,,A B C
là ba góc của tam giác
ABC
thì
2 2 2
tan tan tana A b B c C==
Độ dài đoạn thẳng nối trung điểm các cặp cạnh đối bằng nhau.
2 2 2 2 2 2
1
2
ABC
S a b b c c a
= + +
1
6
V abc=
,
(
)
2 2 2 2 2 2
1
2
tp
S ab bc ca a b b c c a= + + + + +
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 34
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp
2 2 2
1
2
R a b c= + +
Bán kính mặt cầu nội tiếp
3
OABC
tp
V
r
S
=
Gọi M, N, P theo thứ tự là trung điểm của BC, CA, và AB . Khi đó OMNP là tứ diện gần đều
11
4 24
OMNP OABC
V V abc==
ABCD
( )
2
3 1 3
R
r
+
trong đó r là bán kính mặt cầu nội tiếp tứ diện.
Gọi X, Y, Z lần lượt là góc giữa OA, OB, OC với mặt
( )
ABC
ta có
2 2 2
sin sin sin 1X Y Z+ + =
Chứng minh
I
A
C
B
O
H
Ta có
( )
OA OBC OA BC
, lại có
( )
OH ABC OH BC
( )
BC OAH BC AH
.
Tương tự
AB CH
, do đó
H
là trực tâm tam giác
ABC
.
Gọi
I
là giao điểm của
AH
BC
.
Ta có
2 2 2
1 1 1
OH OA OI
=+
2 2 2
1 1 1
OA OB OC
= + +
2 2 2 2
1 1 1 1
h a b c
= + +
.
( )
2 2 2 2 2 2
11
44
ABC
S AI BC OA OI BC= = +
2 2 2 2
11
44
OA BC OI BC=+
( )
2 2 2 2 2
11
44
OA OB OC OI BC= + +
2 2 2
OAB OBC OCA
S S S
= + +
.
( )( )
2 2 2
11
..
44
OAB
S OA OB AH AI BI BC==
11
..
22
AI BC AH BI
=
.
ABC HAB
SS

=
Từ
2 2 2 2
1 1 1 1
OH OA OB OC
= + +
suy ra
222
1
OH OH OH
OA OB OC
+ + =
2 2 2
cos cos cos 1 + + =
Ta có
1
tan
3
OCA =
. Suy ra
2 2 2 2 2 2 2
tana A a b a c b c= + +
.
Hoàn toàn tương tự
sin2 2sin cosA A A=
;
2 2 2 2 2 2 2
tanb B a b a c b c= + +
.
Các khối tứ diện đặc biệt |
35 | Chinh phục olympic toán
Vậy
2 2 2
tan tan tana A b B c C==
.
Sử dụng công thức tính đường trung tuyến và định lí pitago ta có ngay
2 2 2
2
a b c
d
++
=
.
Theo tính chất thứ 3 ta có
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1
4 4 4
ABC OAB OBC OCA
S S S S a b b c c a
= + + = + +
2 2 2 2 2 2
1
2
ABC
S a b b c c a
= + +
Từ trung điểm
I
của
BC
kẻ đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng
( )
OBC
, gọi
J
là giao
điểm của
với mặt phẳng trung trực của đoạn
OA
thì
J
là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện
OABC
và bán kính
2 2 2 2 2
1
2
R OI IJ a b c= + = + +
.
Gọi T là tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện OABC, ta có
( )
3
11
.
33
OABC TOAB TOAC TOBC TABC
OABC
OAB OAC OBC ABC tp
tp
V V V V V
V
r S S S S r S r
S
= + + +
= + + + = =
Dễ thấy
1
2
MN OP AB==
;
1
2
NP OM BC==
;
1
2
MP ON AC==
.
Do vậy tứ diện ONMP là tứ diện gần đều.
N
P
M
O
B
A
C
Ta có
1 1 1
. . 1. .
2 2 4
CONM
OABC
V
OC CN CM
V OC CA CM
= = =
. Tương tự
11
;
44
AONP BOMP
OABC OABC
VV
VV
==
.
Từ đó ta có
1
4
OMNP OABC
VV=
J
I
M
O
C
B
A
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 36
Ta có
( ) ( )
22
2
11
9 9 9
2 2 2
OAB OAC OBC
hh
S S S ab bc ca ab bc ca
h
+ + + + + +
( )
2 2 2
1 1 1
9ab bc ca
a b c

+ + + +


.
Theo bất đẳng thức AM GM ta có
( )
3
3
2 2 2 2 2 2
2 2 2
3
2 2 2 2 2 2
3
2 2 2
1 1 1 1
3
1 1 1 1
3 .3 9
3
a a a a b c
ab bc ca a b c
a b c a b c
ab bc ca a b c
+ +

+ + + + =


+ +
Ta có
2 2 2
1
2
R a b c= + +
3
OABC
tp
V
r
S
=
, do đó
(
)
2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2
1
.
2
2
3
3.
6
OABC
tp
a b c ab bc ca a b a c b c
R a b c
V abc
r
S
+ + + + + + +
++
==
(
)
2 2 2 2 2 2 2 2 2
.
2
a b c ab bc ca a b a c b c
R
r abc
+ + + + + + +
=
3 3 3
2 2 2 2 2 2 4 4 4
3 3 3a b c a b c a b c
abc

+


( )
3 3 3
3 3 1
abc abc
abc
+
= = +
.
Vậy
( )
2
3 1 3
R
r
+
. Dấu “=” xảy ra khi
.a b c==
3. Các bài toán minh luyện tập.
Câu 1.
Cho tứ diện
ABCD
,,AB AC AD
đôi một vuông góc
AB AC AD=+
. Tính giá trị của biểu thức
ABC DBC CBD++
.
Lời giải
A
C
D
B
P
Q
R
Cách 1. Trên các tia
,AC AD
lấy các điểm
,PR
sao cho
AP AR AB==
, dựng hình vuông
APQR
.
Ta có
AC DR=
,
AB QR=
nên
ABC RQD =
.
ơng tự
ABD PQC =
, suy ra
BCD QDC =
.
Vậy tổng các góc phẳng tại đỉnh
B
PQC CQD DQR++
0
90PQR==
Các khối tứ diện đặc biệt |
37 | Chinh phục olympic toán
Cách 2. Ta có
,,CBD ADB ABC = = =
.
( )
2 2 2 2 2 2
2 2 2
cos
2 . 2 .
AB AC AD AB AC AD
BC DB CD
BC BD BC BD
+ + + +
+−
= =
( )
( )
2
0
..
..
cos sin sin cos sin 90
AB AC AD
AB AB AC AB AD
BC BD BC BD BD BC BC BD
+
= = = +
= + = + + + =
.
Câu 2.
Cho tứ diện
OABC
,,OA OB OC
đôi một vuông góc. Gọi
H
trực tâm của tam giác
ABC
,,A B C
ba góc của tam giác
ABC
. Đặt
,,AOH BOH COH = = =
.
Chứng minh rằng
2 2 2
sin sin sin
sin2 sin2 sin2A B C
==
.
Lời giải
M
I
A
B
C
A
1
H
Gọi
1
A
là giao điểm của
AH
BC
, ta
1
AOA
vuông tại
O
OH
là đường cao nên
( )
22
2
2
11
sin 1
.
AH AH AH
AH AA AA
OA
= = =
Gọi
I
tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC
M
trung điểm của
BC
thì
2IM AH=
BAC BIM=
do đó
sin2 2sin cosA A A=
( )
22
2 . .
2
2
BM IM BC AH
IB R
==
Từ
( ) ( )
1 & 2
suy ra
2 2 2
1
sin
1
sin2
.
2
RR
AS
AA BC
==
. Trong đó
S
là diện tích tam giác
ABC
Tương tự ta có
2 2 2
sin sin
sin2 sin2
R
B C S

==
. Vậy
2 2 2
sin sin sin
sin2 sin2 sin2A B C
==
.
Câu 3.
Cho tứ diện
OABC
,,OA OB OC
đôi một vuông góc,
2 , 2AC OB BC OA==
. Gọi
D
trung điểm
của
AB
,
E
F
là chân đường cao kẻ từ
A
của các tam giác
OBC
OAC
.
Chứng minh
4
4
tan
1
tan
OCD EF
AB
OCA
+=
.
Lời giải
Đặt
,,OA a OB b OC c= = =
thì
2 , 2BC a AC b==
.
Ta có
( )
( )
2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2
4 1
4 2
OA OC AC a c b
OB OC BC b c a
+ = + =
+ = + =
Từ
( ) ( )
1 & 2
suy ra
,3a b c a==
.
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 38
D
C
O
A
B
F
E
Từ đó dễ dàng tính được
,
22
aa
BE AF==
. Do
2,
2
a
CA CB a AF BE= = = =
nên
CE CF EF BC=
3
4
EF
BC
=
. Ta có
2
tan
23
OD
OCD
OC
==
,
1
tan
3
OCA =
. Từ đó ta có
4
4
tan
1
tan
OCD EF
AB
OCA
+=
.
Câu 4.
Cho tứ diện
ABCD
,,AB AC AD
đôi một vuông góc, gọi
H
trực tâm tam giác
ABC
. Đặt
, , ,DAH DBH DCH AHB = = = =
. Chứng minh rằng
sin
sin
cos cos
=

cos tan tan =
.
Lời giải
D
C
B
A
I
H
K
Do
H
là trực tâm tam giác
ABC
nên
( )
DH ABC
.
Gọi
I AH BC=
.Tam giác
ADI
vuông tại
D
có đường cao
DH
nên
2
. . cosDH AH HI AH BH= =
cos . tan tan
DH DH
AH BH
= =
Gọi
K CH AB=
thì ta có
DKC
là góc giữa hai mặt phẳng
( )
ABC
( )
ABD
.
Theo công thức hình chiếu ta có
( )
cos 1
HAB ABD
S S CKD=
Ta có
cos sinDKC =
nên từ
( )
1
suy ra
11
. sin . sin
22
HA HB DA DB =
.
sin
sin . .sin
cos cos
DA DB
HA HB
= =

.
B. Khối tứ diện gần đều.
1. Định nghĩa.
Các khối tứ diện đặc biệt |
39 | Chinh phục olympic toán
Tứ diện có các cặp cạnh đối bằng nhau được gọi là tứ diện gần đều.
Nhận xét. Từ định nghĩa ta thấy tứ diện gần đều có bốn mặt là các tam giác bằng nhau.
2. Điều kiện cần và đđể một tứ diện là tứ diện gần đều.
Tổng các góc phẳng ở mỗi đỉnh bằng
0
180
Mỗi đường nối trung điểm của các cặp cạnh đối là đường vuông góc chung của cặp cạnh tương
ứng đó.
Bốn mặt của tứ diện là các tam giác có diện tích bằng nhau.
Tứ diện có hai trục đối xứng.
Bốn đương cao của tứ diện bằng nhau.
Tâm mặt cầu nội tiếp và tâm mặt cầu ngoại tiếp bằng nhau.
Tâm mặt cầu ngoại tiếp và trọng tâm trùng nhau.
Tâm mặt cầu nội tiếp và trọng tâm trùng nhau.
Tổng cô sin của các nhị diện chứa cùng một mặt bằng của tứ diện bằng 1
Góc nhị diện của các cặp cạnh đối bằng nhau.
Chứng minh
D
1
D
3
C
A
B
D
2
Nếu
ABCD
tứ diện gần đều thì dễ dàng chứng minh được tổng các góc phẳng mỗi đỉnh
bằng
0
180
. Giả sử ngược lại, tứ tứ diện
ABCD
tổng các góc ở mỗi đỉnh bằng
0
180
, trải các
mặt chứa
D
của tứ diện lên
( )
ABC
. Giả sử các mặt
,,DAB DBC DAC
khi trải xuống mặt
phẳng
( )
ABC
ta được các mặt
( ) ( ) ( )
1 2 3
,,D AB D BC D AC
. Dễ thấy tổng các góc mỗi định
bằng
0
180
nên các điểm
,,A B C
thuộc các cạnh của tam giác
1 2 3
D D D
.
Ta
12
D A DA D A==
,
13
BD BD BD==
,
23
CD CD CD==
nên
,,A B C
lần lượt trung điểm
của
1 2 1 3 2 3
,,D D D D D D
do đó
2 3 2
1
2
AB D D CD CD= = =
; tương tự
,AC BD AD BC==
. Vậy
ABCD
là tứ diện gần đều.
J
I
B
D
C
A
Giả sử
ABCD
là tứ diện gần đều và
,IJ
lần lượt là trung điểm của các cạnh
,AD CD
.
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 40
Do
,,AB CD AC BD BC AD= = =
nên
ABC ABD =
IC ID=
.
Tđó ta
IJ CD
, tương tự
IJ AB
hay
IJ
đường vuông góc chung của
AB
CD
.
Lí luận tương tự ta được đoạn thẳng nối trung điểm của hai cặp cạnh đối còn lại cũng là đường
vuông góc chung của chúng.
Đảo lại, giả sử đoạn
IJ
đoạn vuông góc chung của
AB
CD
, khi đó
IJ
đường trung
trực của
AB
CD
nên phép đối xứng trục qua
IJ
biến
,A B C D AC BD
AC BD=
Tương tự ta cũng có
,AD BC AB CD==
nên
ABCD
là tứ diện gần đều.
K
H
E
F
B
D
C
A
Giả sử
ABCD
là tứ diện gần đều thì các mặt của các tam giác bằng nhau nên diện
tích bằng nhau. Ngược lại, giả sử tứ diện
ABCD
có các mặt có diện tích bằng nhau.
Gọi
E
trung điểm của
CD
,
,,H K F
lần lượt hình chiếu vuông góc của
,,C D E
trên
AB
.
Ta có
E
là trung điểm của
CD
nên
F
là trung điểm của
HK
, mặt khác
11
. , . ,
22
ABC ABD
S AB CH S AB DK

==
ABC ABD
SS

=
CH DK=
Suy ra hai tam giác vuông
CHF
DKF
bằng nhau, do đó
CF DF FCD=
cân tại
F
FE CD⊥
, vậy đường vuông góc chung của
AB
CD
đi qua trung điểm của
CD
.
Do vai trò bình đẳng giữa
AB
CD
nên
F
cũng là trung điểm của
AB
.
Vậy
EF
là trục đối xứng của tứ diện
ABCD
nên
,AC BD AD BC==
.
ơng tự
AB CD=
, vì vậy
ABCD
là tứ diện gần đều.
Hiển nhiên mỗi trục đối xứng phải đi qua trung điểm của một cặp cạnh đối nên đường
vuông góc chung của cặp cạnh đối đó theo tính chất 2 ta có (đpcm).
Nếu
ABCD
là tứ diện gần đều thì theo tính chất 3 ta có diện tích các mặt bằng nhau.
Áp dụng công thức
1
3
d
V hS=
ta có ngay bốn đường cao của tứ diện bằng nhau.
Ngược lại nếu tứ diện bốn đường cao bằng nhau thì cũng từ công thức
1
3
d
V hS=
ta diện
tích bốn mặt của bằng nhau, theo tính chất 3 ta cũng có điều phải chứng minh!
Các khối tứ diện đặc biệt |
41 | Chinh phục olympic toán
N
M
B
D
C
A
O
Giả sử
O
tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện gần đều
ABCD
ta sẽ chứng minh
O
cũng tâm
mặt cầu nội tiếp tứ diện
ABCD
. Thật vậy, gọi
12
,OO
lần lượt hình chiếu của
O
trên các
mặt
ABC
và
DBC
, khi đó
12
,OO
là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác
ABC
và
DBC
.
Gọi
I
là trung điểm của
BC
. Ta có
ABC DBC =
12
O I O I=
,
12
OO OO=
.
Tương tự ta sẽ chứng minh được
O
cách đều các mặt của tứ diện, do đó
O
tâm mặt cầu nội
tiếp.Ngược lại, giả sử tứ diện
ABCD
tâm mặt cầu nội tiếp ngoại tiếp trùng nhau. Gọi
12
,OO
các tiếp diểm của mặt cầu nội tiếp với các mặt
ABC
DBC
thì
12
,OO
tâm
đường tròn ngoại tiếp các tam giác
ABC
DBC
1 2 1 2
O BC O BC BO C BO C = =
BAC BDC=
.
Hoàn toàn tương tự ta
CAD CBD=
,
BAD BCD=
suy ra tổng các góc phẳng tại đỉnh
A
của tứ diện
ABCD
bằng
0
180
, điều này đúng cho tất cả c đỉnh của tứ diện, vậy theo
tính chất 1 thí
ABCD
là tứ diện gần đều.
Giả sử
ABCD
là tứ diện gần đều, gọi
,MN
lần lượt là trung điểm của
AB
,
CD
O
trung điểm của
MN
thì
O
là trọng tâm của tứ diện
ABCD
.
Ta chứng minh
O
là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện
ABCD
.
Thật vậy, ta có
MN
là đường trung trực của
AB
CD
nên
,OA OB OC OD==
Lại có
22
22
2
AB MN
OA MA OM
+
= + =
;
22
22
2
CD MN
OD ON ND
+
= + =
AB CD OA OD= =
, vậy
OA OB OC OD= = =
nên
O
tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện
ABCD
.
Ngược lại nếu tâm mặt cầu ngoại tiếp và trọng tâm trùng nhau thì đường thẳng đi qua trung
điểm của các cặp cạnh đối chính đường vuông góc chung của chúng nên theo tính chất 2 ta
có điều phải chứng minh!
Tính chất này được suy ra từ hai tính chất 6 và 7.
Giả sử
ABCD
tứ diện gần đều khi đó theo tính chất là diện tích ở phần trước có
cos cos cos
ABC DAB DBC DAC
S S S S= + +
trong đó
,,
lần lượt là góc nhị diện các cạnh
,,AB BC AC
.
Mặt khác
ABC DAB DBC DAC
S S S S= = =
nên
cos cos cos 1 + + =
.
Ngược lại, giả sử
ABC
mặt diện tích lớn nhất
cos cos cos 1 + + =
với
,,
lần
lượt là góc nhị diện các cạnh
,,AB BC AC
khi đó từ
cos cos cos
ABC DAB DBC DAC
S S S S= + +
( )
cos cos cos
ABC ABC ABC
S S S + + =
Do đó
ABC DAB DBC DAC
S S S S ABCD= = =
là tứ diện gần đều.
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 42
Giả sử
1 2 3 4
A A A A
là tứ diện gần đều
1 2 3 4
,,,S S S S
là diện tích các mặt đối diện với đỉnh
i
A
. Gọi
,
lần lượt là góc phẳng nhị diện cạnh
12
AA
34
AA
.
Dựng hình hộp
' ' ' '
1 4 2 3 1 3 2 4
.A A A A A A A A
.Gọi
S
là diện tích các mặt của tứ diện
A
3
A'
2
A'
1
A'
3
A'
4
A
2
A
1
A
4
Áp dụng công thức
( )
2
22
1 2 1 2
sin
2 cos
4
ab
S S S S
+ =
ta diện tích hình chữ nhật
''
1 4 2 3
A A A A
2 2 2
' 2 2 cosS S S=
diện tích hình chữ nhật
''
1 3 2 4
A A A A
2 2 2
'' 2 2 cosS S S=
' '' cos cosSS= = =
v do
00
0 , 180
. Hoàn toàn tương tự ta cũng chứng minh
được góc phẳng nhị diện của các cặp cạnh đối còn lại bằng nhau.
Ngược lại,giả sử tứ diện
1 2 3 4
A A A A
góc nhị diện các cặp cạnh đối bằng nhau, khi đó áp dụng
công thức
12
2 sin
3
SS
V
a
=
ta có
1 2 3 4
S S S S===
ABCD
là tứ diện gần đều
3. Các bài toán luyện tập.
Câu 1.
Chứng minh rằng trong tứ diện gần đều tổng cosine của các góc nhị diện bằng 2.
Lời giải
Cách 1. Xét tứ diện
1 2 3 4
A A A A
. Gọi
( )
,
, , 1,4
ij
i j i j =
các góc phẳng nhị diện của các cạnh thuộc
một mặt đối diện với đỉnh
i
A
. Theo tính chất thứ 9 thì ta
4
,
1,
cos 1
ij
j j i=
=
nên tổng các cosine của
các góc nhị diện là
44
,
1, 1
1
cos 2
2
ij
j j i i= =
=

.
Cách 2. Gọi
( )
1
1,4ei=
các vector đơn vị hướng vuông góc với mặt đối diện của đỉnh
1
A
hướng từ một điểm trong tứ diện ra phía ngoài tứ diện,
i
S
diện tích của mặt đối diện với đỉnh
i
A
,
theo định lí con nhím thì
1 1 2 2 3 3 4 4 1 2 3 4
00S e S e S e S e e e e e+ + + = + + + =
.
Bình phương hai vế ta được
( )
14
4 2 cos , 0
ij
ij
ee
+=
.
Lưu ý rằng
( )
( )
,
cos , cos
i j i j
e e i j=
. Từ đó ta có điều phải chứng minh.
Câu 2.
Tính thể tích của tứ diện gần đều
ABCD
có các cạnh
,AB CD a==
,AC BD b==
BC AD c==
.
Lời giải
Các khối tứ diện đặc biệt |
43 | Chinh phục olympic toán
Cách 1.
b
c
a
G
B
A
C
D
E
F
H
Dựng hình hộp
.AGBH ECFD
.
ABCD
tứ diện gần đều nên hình hộp ngoại tiếp hình hộp
chữ nhật. Đặt
,,AG x AH y AE z= = =
thì
11
33
ABCD hh
V V xyz==
.
Lại có
2 2 2
2 2 2
2 2 2
x y a
y z b
z x c
+=
+=
+=
( )
2 2 2 2 2 2
1
2
x y z a b c + + = + +
. Từ đó ta có
2 2 2 2 2 2 2 2 2
,,
2 2 2
b c a a c b a b c
x y z
+ + +
= = =
Nên
( )( )( )
2 2 2 2 2 2 2 2 2
72
ABCD
a b c a c b c b a
V
+ + +
=
.
Cách 2. Dựng tứ diện
. ' ' 'D A B C
sao cho A,B,C lần lượt trung điểm của
' ', ' ', ' 'B C C A A B
. Khi đó
tứ diện
. ' 'D A B C
có các cạnh
', ', 'DA DB DC
đôi một vuông góc.
Ta có
'''
11
'. '. '
4 24
ABCD DA B C
V V DA DB DC==
( )
( )
( )
2 2 2 2
2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
2 2 2
2 2 2 2
'2
' ' 4
' ' 4 ' 2
' ' 4
'2
DA a b c
DA DC b
DA DB a DB a b c
DB DC c
DC a b c
= +
+=
+ = = +


+=
= + +
Khi đó
1
'. '. '
24
ABCD
V DA DB DC==
( )( )( )
2 2 2 2 2 2 2 2 2
1
62
a b c a b c a b c + + + +
Cách 3. Sử dụng công thức
( ) ( )
1
. . , .sin ,
6
ABCD
V AB CD d AB CD AB CD=
a
b
c
J
I
B
D
C
A
Gọi I, J lần lượt trung điểm của AB và CD. Ta chứng minh được IJ là đường vuông góc chung của
AB CD. Gọi
là góc giữa ABCD.
Ta có
1
. . .sin
6
ABCD
V AB CD IJ=
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 44
2 2 2 2 2 2 2
2 2 2
D
2 4 4 2
AC BC AB C b c a
IJ IC CJ
+ +
= = =
( )
( )
. . .cos , *AB CD AB CD AB CD=
Tính
( )
( )
. . . **AB CD AB AD AC AB AD AB AC= =
Ta có
( )
2
2 2 2
2.BD AD AB AD AB AB AD= = +
2 2 2
.
2
c a b
AB AD
+−
=
Tương tự ta có
222
.
2
a b c
AB AC
+−
=
Thay vào
( )
**
ta được
2 2 2 2 2 2
22
.
22
c a b a b c
AB CD c b
+ +
= =
Từ
( )
*
ta có
( )
2 2 2
.cos ,c b a AB CD−=
( )
( )
2
22
2
2 2 4 2 2
4
.cos cos
cb
c b a
a
= =
Ta có
( )
2
22
2 2 2
2
4
11
. . .sin . . 1
6 6 2
ABCD
cb
b c a
V AB CD IJ a
a
+−
= =
( )( )( )
2 2 2 2 2 2 2 2 2
D
1
62
ABC
V a b c a b c a b c= + + + +
Cách 4. Gọi I,J,M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của AB,CD,AC,BD,AD,BC.
a
b
c
G
M
P
I
J
Q
N
B
D
C
A
Ta thấy tứ giác MINJ hình thoi. Ta chứng minh được PQ vuông góc với AD và BC nên PQ vuông
góc với
( )
.mp IMJN
Gọi G là giao điểm của các đường IJ, MN, PQ.
Ta có
.
1 1 1
2 2. . . . .
3 2 6
PMINJQ P MINJ
V V PG IJ MN PQ IJ MN= = =
D
1
8
AIMP BINQ CQMJ DPNJ ABC
V V V V V= = = =
nên
( )
1
2
PIMJNQ ABCD AIMP BINQ CQMJ DPNJ ABCD
V V V V V V V= + + + =
Suy ra
1
2 . .
3
ABCD PIMJN
V V PQ IJ MN==
Ta tính được
2 2 2 2 2 2 2
2 2 2
D
2 4 4 2
AC BC AB C b c a
IJ IC CJ
+ +
= = =
Tương tự
2 2 2
2
2
b a c
PQ
+−
=
;
2 2 2
2
2
a b c
MN
−+
=
Các khối tứ diện đặc biệt |
45 | Chinh phục olympic toán
Từ đó
( )( )( )
2 2 2 2 2 2 2 2 2
D
1
62
ABC
V a b c a b c a b c= + + + +
Câu 3.
Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện gần đều
ABCD
có các cạnh
,AB CD a==
,AC BD b==
BC AD c==
.
Lời giải
Ta có hình hộp ngoại tiếp là hình hộp chữ nhật có đường chéo
2 2 2
2 2 2
2
a b c
d x y z
++
= + + =
.
Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện
ABCD
cũng chính là mặt cầu ngoại tiếp hình hộp
.AGBH ECFD
nên bán
kính mặt cầu là
2 2 2
28
d a b c
R
++
==
.
Câu 4.
Cho tứ diện
ABCD
BAC ABD ACD BDC= = =
. Chứng minh rằng tứ diện
ABCD
tứ diện gần
đều?
Lời giải
S
L
K
M
N
B
D
C
A
Gọi
, , , ,S K L M N
theo thứ tự trung điểm của
, , , ,BC AB AC CD BD
. Dễ thấy
KLMN
là hình bình
hành. Từ giả thiết ta suy ra được
KSL LSM MSN NSK= = =
kết hợp với
KLMN
hình bình hành
ta có được
KLMN
là hình thoi suy ra
22AD KN MN BC= = =
.
Ta có
SK SM=
SL SN=
suy ra
AC BD=
AB CD=
.
Vậy
ABCD
là tứ diện gần đều.
Câu 5.
Chứng minh trong tứ diện gần đều tất cả các góc phẳng đều nhọn.
Lời giải
Dựng hình hộp
.AGBH ECFD
ngoại tiếp tứ diện
ABCD
, giả sử các kích thước của ba cạnh
,,AG x AH y AE z= = =
khi đó vì
.AGBH ECFD
là hình hộp chữ nhật nên
2 2 2 2 2 2 2 2
,,AB CD x y BC AD y z= = + = = +
2 2 2 2
AC BD x z= = +
.
Xét các góc phẳng tại đỉnh
A
ta có
( )
( )( )
2 2 2 2 2 2
2 2 2
2 2 2 2
cos
2.
2
x y y z x z
AB AC BC
BAC
AB AC
x y y z
+ + + +
+−
==
++
( )( )
2
2 2 2 2
0
y
x y y z
=
++
.
Tính toán tương tự cho tất cả các góc phẳng còn lại ta có điều phải chứng minh!
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 46
Câu 6.
Cho tứ diện gần đều
OABC
,,
các góc nhị diện của các cạnh thuộc mặt
ABC
với
( )
0
0 , , 90
. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
3
cos cos cos cos cos cosP = + +
.
Lời giải
Theo tính chất thứ 9 ta có
cos cos cos 1 + + =
. Theo bất đẳng thức AM – GM ta có
cos 4cos
cos .4cos
2
+
3
cos 4cos 16cos
cos .4cos .16cos
3
+ +
=
Từ đây suy ra
( ) ( )
1 1 4
os os 4cos os 4cos 16cos
4 12 3
P c c c + + + + + =
.
Đẳng thức xảy ra khi
16 4 1
cos ,cos ,cos
21 21 21
= = =
.
Vậy giá trị lớn nhất của
P
4
3
.
C. Tính chất của tứ diện trực tâm.
1. Định nghĩa.
Tứ diện các đường cao ( hoặc phần kéo dài của chúng) cắt nhau tại một điểm được gọi tứ diện
trực tâm.
2. Điều kiện cần và đủ để một tứ diện là tứ diện trực tâm.
Mỗi điều kiện sau là một điều kiện cần và đủ để một tứ diện là tứ diện trực tâm.
Điều kiện.
Một tứ diện có hai cặp cạnh đối vuông góc.
Các đoạn thẳng nối các cặp cạnh đối bằng nhau.
Tổng các bình phương của các cặp cạnh đối bằng nhau.
Tích các cosine của các góc nhị của các cặp cạnh đối bằng nhau.
Các góc giữa các cạnh đối bằng nhau.
Chân đường cao hạ từ đỉnh xuống mặt đối diện là trực tâm của mặt đó.
Chứng minh
H
B
D
C
A
E
I
K
Các khối tứ diện đặc biệt |
47 | Chinh phục olympic toán
Giả sử tứ diện
ABCD
có bốn đường cao cắt nhau tại
H
, khi đó
,AH CD BH CD⊥⊥
nên
( )
CD ABH CD AB
.
Tương tự
,AD BC AC BD⊥⊥
.
Ngược lại, giả sử tứ diện
ABCD
có các cặp cạnh đối vuông góc. Gọi
AI
là đường cao của hình
chóp
E
giao điểm của
BI
CD
. Kẻ
,BK AE K AE⊥
, gọi
H
giao điểm của
AI
BK
. Khi đó
CD AB
và
CD BI CD BK
. Từ đây suy ra
( )
BK ACD
. Hay đường
cao xuất phắt từ các đỉnh
A
B
cắt nhau tại
H
. Lập luận tương tự ta được bốn đường cao
của tứ diện đôi một cắt nhau, khi đó bốn đường cao hoặc đồng phẳng hoặc đồng quy, mặt khác
bốn đường cao của tứ diện thì không thể đồng phẳng nên chúng đồng quy.
M
N
K
L
B
D
C
A
Gọi
, , ,K L M N
theo thứ tự là trung điểm của
, , ,AB BC CD DA
thì
KLMN
hình bình hành.
Ta thấy
AB CD KLMN⊥
hình chữ nhật
KM LN=
( hình bình hành hai đường
chéo bằng nhau khi và chỉ khi nó kaf hình chữ nhật).
vậy ta đoạn thẳng nối trung điểm các cặp cạnh đối bằng nhau khi chỉ khi các cặp
cạnh đối vuông góc
ABCD
là tứ diện trực tâm, theo tính chất 1.
Đặt
,,AB a BC b CD c= = =
. Ta chứng minh tổng bình phương của hai cặp cạnh đối bằng nhau
khi và chỉ khi cặp cạnh còn lại vuông góc. Thật vậy, giả sử
2 2 2 2
AC BD BC AD+ = +
2 2 2 2
a b b c b a b c + + + = + + +
0ac AB CD =
.
Vậy tứ diện
ABCD
tổng bình phương các cặp cạnh đối bằng nhau khi chỉ khi tứ diện
ABCD
các cặp cạnh đối vuông góc. Do đó
ABCD
là tứ diện trực tâm
Kí hiệu
AB
là góc phẳng nhị diện cạnh
AB
. Theo định lí sin trong tứ diện ta có
( )
..
1
sin .sin sin .sin
AB CD AC BD
AB CD AC BD
=
.
Mặt khác theo định Bretsney ‘’Trong tứ diện
ABCD
với cặp cạnh đối
,ab
,
c
phẳng nhị diện tương ứng của chúng thì
4
2 2 4
1 4 1
22
2
2
2 cot cot
9
i j i
i j i
S S S
a b ab const
V
=



+ + = =

trong đó
( )
1,4
i
Si=
là diện tích c mặt và
V
là thể tích của tứ diện.’’
Ta có
22
2 . cot .cotAB CD AB CD AB CD++
( )
22
2 . cot .cot 2AC BD AC BD AC BD= + +
Từ
( )
1
( )
2
suy ra
cos .cos cos .cosAB CD AC BD=
2 2 2 2
AB CD AC BD + = +
.
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 48
Từ đó ta có tích các cosine của các góc nhị của các cặp cạnh đối bằng nhau khi và chỉ khi tổng
các bình phương của các cặp cạnh đối bằng nhau. Điều này tương đương với
ABCD
tứ diện
trực tâm đúng theo tính chất thứ 3.
y
x
O
B
C'
D'
C
D
B'
A'
A
Ta chứng minh góc giữa các cạnh đối bằng nhau khi và chỉ khi các cặp cạnh đối vuông góc.
Gọi
là số đo góc giữa hai cạnh đối ( của tất cả các cặp cạnh đối)
Giả sử
0
90
. Ta chứng minh trong ba số
. cos ,AB CD
. cos ,CB AD
. cosAC BD
một
số bằng tổng của hai số còn lại. Dựng hình hộp ngoại tiếp tứ diện
ABCD
mỗi mặt của
hình hộp đi qua một cạnh và song song với cạnh đối diện.
Đặt
' , 'AD x D B y==
, giả sử
xy
khi đó theo định lí cô sin ta
( )
2 2 2
' ' 2 . 'cosAD OA OD OAOD= +
22
' 2 . 'cosOA OD OAOD= + +
hay
( )
2 2 2
4 2 . cos 1x AB CD AB CD= + +
.
Tương tự
( )
2 2 2
4 2 . cos 2y AB CD AB CD= +
.
Từ
( )
1
( )
2
suy ra
22
. cosAB CD x y =
.
Thiết lập các hệ thức tương tự nữa ta thu được ba số
. cos ,AB CD
. cos ,CB AD
. cosAC BD
có một số bằng tổng của hai số còn lại.
Giả sử
. cos . cos . cosAB CD AD BC AC BD = +
. . .AB CD AD BC AC BD = +
Điều này vô lý vì theo công thức Crelle thì
. , . , .AB CD AD BC AC BD
là ba cạnh của một tam
giác. Vậy
0
90=
do đó
ABCD
có các cặp cạnh đối vuông góc.
Theo tính chất 1 ta có điều cần chứng minh.
Nếu
ABCD
là tứ diện trực tâm thì dễ dạng chứng minh được chân đường cao hạ từ đỉnh
xuống mặt đối diện là trực tâm của mặt đó.
Ngược lại nếu chân đường cao hạ từ đỉnh xuống mặt đối diện là trực tâm của mặt đó thì ta
chứng minh được các cặp cạnh đối vuông góc, vậy tứ diện này tứ diện trực tâm theo
tính chất 3.
3. Các bài toán luyện tập.
Câu 1.
Chứng minh trong tứ diện trực tâm các đường vuông góc chung của các cặp cạnh đối đồng quy.
Lời giải
Các khối tứ diện đặc biệt |
49 | Chinh phục olympic toán
F
H
A'
B
D
C
A
I
E
D'
Gọi
'AA
là đường cao của tứ diện trực tâm
ABCD
, thế thì
'A
là trực tâm của tam giác
BCD
.
Gọi
'E BC DA=
H
là điểm đồng quy của bốn đường cao,
F EH AD=
Khi đó
'
'
BC DA
BC EF
BC AA
⊥
. Lại
H
trực tâm của tam giác
ADE
nên
EF AD
điều này
chứng tỏ đường vuông góc chung
EF
của cặp cạnh đối
,AD BC
đi qua
H
. Dĩ nhiên các đường vuông
góc chung của hai cặp cạnh còn lại cũng đi qua
H
. Vậy trong tứ diện trực tâm các đường vuông góc
chung của các cặp cạnh đối đồng quy.
Câu 2.
Chứng minh rằng trong tứ diện trực tâm:
a) Tất cả các góc phẳng tại một đỉnh hoặc đều nhọn hoặc đều vuông hoặc đều tù.
b) Có ít nhất một mặt là tam giác nhọn.
Lời giải
a) Xét tứ diện trực tâm
ABCD
,ta chứng minh các góc tại đỉnh
A
cùng nhọn hoặc ng vuông hoặc
cùng tù. Thật vậy, theo tính chất 3 ta có
( )
2 2 2 2 2 2
1AB CD AC BD CB AD+ = + = +
.
Áp dụng định lí cosine ta có
( )
2 2 2
2 . cos 2AB AC BAC AB AC BC= +
( )
2 2 2
2 . cos 3AB AD BAD AB AD BD= +
( )
2 2 2
2 . cos 4AC AD CAD AC AD CD= +
.
Từ
( ) ( ) ( ) ( )
1 , 2 , 3 & 4
suy ra
. .cos . cos . cosAB AC BAC AB AD BAD AC AD CAD==
nên các c tại
đỉnh
A
hoặc cùng nhọn , hoặc cùng vuông hoặc cùng tù.
b) Nếu tất các các góc ở mỗi đỉnh đều nhọn thì khẳng định của bài toán đúng.
Nếu một góc nào đó không nhọn thì không mất tính tổng quát, giả sử
0
90BAC
khi đó các góc
ABC
ACB
nhọn, dẫn đến
DBC
BCD
nhọn.
Lại có
0
90DAC ADC
nhọn
BDC
nhọn.
Từ các điều trên chứng tỏ tam giác
BCD
nhọn.
Câu 3.
Chứng minh trong tứ diện trực tâm
2 2 2
43OH R d=−
trong đó
O
tâm mặt cầu ngoại tiếp,
H
điểm đồng quy của bốn đường cao và
d
là khoảng cách giữa hai trung điểm của các cặp cạnh đối.
Lời giải
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 50
G
L
B
D
C
A
O
H
K
Trước hết chúng ta để ý trong tứ diện trực tâm thì giao điểm
H
của bốn đường cao, trọng tâm
G
tâm mặt cầu ngoại tiếp
O
thẳng hàng
G
trung điểm của
OH
, do đó gọi
,KL
lần lượt trung
điểm của
AB
CD
thì
KHLO
là hình bình hành tâm
G
. Ta có
22
22
,
44
AB CD
OK R OL R= =
Trong hình bình hành
KHLO
ta có
( )
2 2 2 2
2OH KL OK OL+ = +
2
22
2
4
AB
OH R

=


2 2 2
2 2 2 2
24
42
CD AB CD
R d R d

+
+ =


.
Theo công thức đường trung tuyến ta có
( )
22
2 2 2 2 2 2 2 2 2
42
22
CD CD
LK LA LB AB AC AD BC BD AB
= + = + + +
2 2 2 2 2 2 2 2 2
4d AC AD CB BD CD AB AB CD = + + + = +
22
4
AB CD
d
+
=
. Do trong tứ diện trực tâm thì
2 2 2 2 2 2
AB CD AC BD BC AD+ = + = +
.
Vậy
2 2 2
43OH R d=−
.
Câu 4.
Chứng minh rằng trong tứ diện trực tâm các mặt phẳng đi qua trung điểm một cạnh và vuông góc với
cạnh đối diện đồng quy tại giao điểm của các đường cao. Điểm này gọi là điểm Mônggiơ của tứ diện.
Lời giải
AB CD
nên tồn tại mặt phẳng
( )
đi qua
AB
vuông góc với
CD
, mặt phẳng này chứa giao
điểm hai đường cao hạ từ
A
B
. luận tương tự ta được các mặt phẳng còn lại cũng đi qua
H
.
Hay các mặt phẳng này đồng quy tại
H
.
Câu 5.
Chứng minh trong tứ diện trực tâm trọng tâm của các mặt, trực tâm của các mặt và các điểm chia các
đoạn nối giao điểm các đường cao với đỉnh, theo tỉ số
2 :1
kể từ đỉnh nằm trên một mặt cầu ( mặt cầu
12 điểm)
Lời giải
Các khối tứ diện đặc biệt |
51 | Chinh phục olympic toán
Gọi
1 1 1 1
,,,A B C D
chân các đường cao hạ từ các đỉnh
,,,A B C D
;
, , ,M N P Q
trọng tâm các mặt đối
diện với các đỉnh
,,,A B C D
, , ,I J K F
là các điểm trên các đường cao
, , ,AH BH CH DH
sao cho
1
2
HI HJ HK HF
HA HB HC HD
= = = =
.
Gọi
S
là điểm đối xứng với
A
qua
O
E
là điểm xác định bởi
( )
1
3 1HE HA=
.
Sử dụng tích chất
,HO
đối xứng nhau qua
G
và biểu thị vector ta có
( )
3 2HS HM=
.
Từ
( ) ( )
1 & 2
suy ra
1
A M ES
11
A M AA SE AE
hay
E
thuộc mặt cầu
( )
O
ngoại tiếp tứ
diện
ABCD
. Ta
1
1
,
3
: , ,
H
V S M E A A I



,,S E A
thuộc mặt cầu
( )
O
nên
1
,,M A I
thuộc
mặt cầu
( )
'O
ảnh của mặt cầu
( )
O
qua
1
,
3
H
V



. luận tương tự đối với các mặt còn lại ta được 12
điểm
1 1 1 1
,,,A B C D
,
, , ,M N P Q
,
, , ,I J K F
cùng thuộc mặt cầu
( )
'O
.
S
E
C
M
1
A
B
H
I
A
D
G
O
Cực trị và bất đẳng thức nói chung luôn là các bài toán khó yêu cầu người làm bài phải có kỹ năng tốt
về bất đẳng thức cũng như kiến thức vững về hàm số cũng như đạo hàm. Trong chương này chúng ta
sẽ cùng đi tìm hiểu lớp bài toán cực trị hình không gian cũng như bất đẳng thức trong hình không
gian.
I. Các kiến thức cơ bản về bất đẳng thức.
Bất đẳng thức Cauchy AM GM .
Cho n s thực dương
12
, ,...,
n
a a a
khi đó ta có
1 2 1 2
... . ...
n
nn
a a a a a a+ + +
Bất đẳng thc AM GM dng cng mu s cho n s thực dương
12
, ,...,
n
a a a
:
2
1
1
1
1
n
n
i
i
i
n
a
a
=
=
Dấu “=” xảy ra khi
12
...
n
a a a= = =
.
Bất đẳng thức Cauchy Schwarz .
Cho 2 b s
( )
12
, ,...,
n
a a a
( )
12
, ,...,
n
b b b
. Khi đó ta có
2
22
1 1 1
n n n
i i i i
i i i
a b a b
= = =
Ngoài ra cn phải chú ý đến bất đẳng thc Cauchy Schwarz dng cng mu Engel:
2
2
1
1
1
n
i
n
i
i
n
i
i
i
i
a
a
b
b
=
=
=



Bất đẳng thc trên còn có th gi là bất đẳng thức Svacxơ.
Dấu “=” xảy ra khi
12
12
n
n
a
aa
b b b
= = =
. Riêng dng cng mu thì cần thêm điều kiến là
12
, ,..., 0
n
b b b
Bất đẳng thức Minkowski.
Tng quát: Cho mi s thc
1r
và mi s dương
1 2 1 2
, ,..., , , ,...,
nn
a a a b b b
thì ta có:
( )
1 1 1
1 1 1
n n n
r r r
r
rr
i i i i
i i i
a b a b
= = =
+ +
đây ch xét trường hp cho 2 b s
( )
12
, ,...,
n
a a a
( )
12
, ,...,
n
b b b
. Khi đó ta có:
( )
2
2
1 1 1
n n n
i i i i
i i i
a b a b
= = =
+ +
Chương
3
Cực trị hình học không gian
Cực trị hình học không gian |
53 | Chinh phục olympic toán
Dấu “=” xảy ra khi
12
12
n
n
a
aa
b b b
= = =
.
II. Phương pháp giải các bài toán cực trị.
Khi gặp các bài toán cực trị thì thông thường học sinh cảm thấy rất lúng túng và không biết cách giải
quyết như thế nào, tuy nhiên bản chất của các bài toán hình không gian cơ bản, kết hợp với các
bài toán khảo sát hàm số hoặc bất đẳng thức cơ bản.
Sau đây là phương pháp giải của đa số các bài toán cực trị trong phần này!
Phương pháp. Để giải quyết các bài toán cực trị hình không gian thì ta cần làm 3 bước sau:
Bước 1. Biểu diễn đối tượng đề bài yêu cầu qua một ( hoặc 2) đại lượng chưa biết ta gọi là
biến
x
.
Bước 2. m điều kiện của biến
x
dựa vào giả thiết đã cho.
Bước 3. Khảo sát hàm số theo biến
x
để tìm ra kết quả của bài toán.
thể trong nhiều tài liệu cũng như sách tham khảo khác các tác giả sẽ chia ra làm nhiều dạng dựa
theo đặc điểm của khối hình không gian ta đang xét. Tuy nhiên như thế khá rắc rối bởi quá
nhiều dạng, ta chỉ cần nắm chắc phương pháp giải gồm 3 bước như trên. Sau đây là các bài toán minh
họa trong phần này.
Câu 1.
Cho khối chóp
.,S ABCD
đáy
ABCD
là hình thoi cạnh a,
.SA SB SC a= = =
Đặt
x SD=
, trong đó
03xa
. Tìm
x
theo
a
để tích
.AC SD
đạt giá trị lớn nhất?
Lời giải
Phân tích. Với bài toán này bước đầu tiên chúng ta sẽ phải đi biểu diễn
.AC SD
theo
x
.
Ta có
ABCD
là hình thoi cạnh a nên
SOC BOC OS OB OD = = =
Từ đó suy ra tam giác
SBD
vuông tại
S
.
Suy ra
22
22
2
ax
BD a x OB
+
= + =
;
2 2 2 2
2 2 3AC OC BC OB a x= = =
.
Do đó
22
.3AC SD x a x=−
. Áp dụng bất đẳng thức AM GM ta có
2 2 2 2 2
22
3 3 3
3.
2 2 2
x a x a a
x a x AC SD
+−
=
.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
2 2 2 2 2
6
33
2
a
x a x x a x x= = =
.
Vậy
6
2
a
x =
thì tích
.AC SD
đạt giá trị lớn nhất.
Nhận xét. Ngoài cách sử dụng AM GM ra thì chúng ta cũng thể sử dụng m số để giải quyết
nó!
C
D
O
A
B
S
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 54
Câu 2.
Tìm giá trị lớn nhất của thể tích của khối chóp tứ giác đều có cạnh bên bằng
b
?
Lời giải
x
O
D
A
B
C
S
Giả sử hình chóp đều S.ABCD O là tâm hình vuông ABCD. Suy ra
( )
SO ABCD
.
Đặt
22
,0OD x SO b x x b= =
. Do đó thể tích S.ABCD
2 2 2
.
2
3
S ABCD
V x b x=−
.
Đặt
22
,0t b x t b=
thì
( )
( )
22
.
22
33
S ABCD
V b t t f t= =
với
( )
23
f t b t t=−
.
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có
( )
3
2 2 2 2 3
2 2 2 4 2 2
2 2 2 2 2 4
3 3 3 3
93
x x b x b
V x b x x b x

+ +
= = =


.
Vậy
3
max
4
93
b
V =
.
Câu 3.
Cho hình chóp tam giác
.S ABC
,
( )
SA ABC
. Đáy
ABC
là tam giác vuông cân đỉnh
B
,
SB a=
.
Gọi
góc giữa hai mặt phẳng
( )
SCB
( )
ABC
. Xác định giá trị của
sin
để thể tích khối chóp
.S ABC
lớn nhất.
Lời giải
a
A
C
B
S
Cực trị hình học không gian |
55 | Chinh phục olympic toán
Ta có
( ) ( )
SBC ABC BC
BC AB BC SB
BC SA
=
( ) ( )
( )
,.SBC ABC SBA = =
.cos ; .sinAB a BC SA a = = =
.
Nên
.
11
. . . .
36
S ABC ABC
V SA S SA AC BC==
32
1
.sin .cos .
6
a=
Suy ra
( )
2
.
max sin .cos max
S ABC
V
. Đặt
( )
sin 0 1 ,xx=
khi đó
( )
2 2 3
sin .cos 1x x x x = =
Xét hàm số
3
y x x=−
với
01x
ta có
2
1 3 ,yx
=−
Lập bảng biến thiên ta có
max
3 3 3 2 3
3 3 9 9
yy

= = =



.
Vậy
max
3
sin
3
V =
.
Câu 4.
Cho khối chóp
.S ABC
đáy tam giác vuông cân tại
B
. khoảng cách từ
A
đến mặt phẳng
( )
SBC
bằng
2a
,
90SAB SCB==
. Xác định độ dài cạnh
AB
để thể tích khối chóp
.S ABC
nhỏ
nhất.
Lời giải
D
A
B
C
S
H
Dng hình vuông
ABCD
, cạnh bằng
x
, ta có
()SD ABCD
; đặt
DSh=
.
Dựng
( )
DH SC DH SBC
Ta có
( )
( )
( )
( )
A; ; 2d SBC d D SBC DH a= = =
23
2
2 2 2 2 2
1 1 1 1
..
63
2a 2a
ah
V h x
x h h
+ = = =
Xét hàm số
( )
3
22
2a
h
fh
h
=
với
2ha
Ta có
( )
( )
( )
2 2 2
2
22
6a
' 0 6
3 2a
hh
f h h a
h
= = =
Vậy
( )
fh
nhỏ nhất khi
63h a x a= =
.
Câu 5.
Cho khối chóp
.S ABC
đáy tam giác vuông cân tại
C
. Khoảng cách từ
A
đến mặt phẳng
( )
SBC
bằng
3a
,
0
90SAB SCB==
. Xác định độ dài cạnh
AB
để khối chóp
.S ABC
thể tích nhỏ
nhất.
Lời giải
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 56
Phân tích. Bài toán này trước tiên ta chưa thể biểu diễn được
.S ABC
qua một ẩn, thế trước tiên
ta sẽ biểu diễn nó qua 2 ẩn rồi sau đó dựa vào giả thiết đã cho để tìm mối liên hệ giữa 2 ẩn đó.
Ta có
( )
BC AC
BC ASC
BC SC
⊥
. Kẻ
3AH SC AH a =
. Đặt
2
,
x
AC x SC y CH
y
= = =
.
Ta có
..
1
.
3
S ABC A SBC BCS
V V AH S
==
đạt GTNN khi và chỉ khi
1
2
BCS
S xy
=
đạt GTNN.
Do
( )
BC SAC BC SA
SA AB
(theo giả thiết) nên
( )
SA ABC
.
Suy ra
SAC
vuông tại A. Trong
AHC
4 2 3
2 2 2 2 2
2
2 2 2 2
3
33
x x x
AC CH AH x a y xy
y
x a x a
= = = =
−−
Xét hàm số
( )
( )
3
22
3
3
x
f x x a
xa
=
.
( )
(
)
( )
24
3
22
22
3
'3
3
3
xx
f x x a
xa
xa
=
;
( )
2
2
9 3 2
'0
22
aa
f x x x= = =
.
x
3a
32
2
a
+
( )
'fx
- 0
+
( )
fx
93
2
a
Vậy
( )
93
min
2
a
xy =
khi
23AB x a==
.
Câu 6.
Cho hình chóp
.S ABCD
đáy
ABCD
hình thoi cạnh
a
, các tam giác
SBC
SCD
đều các
tam giác vuông cân đỉnh
S
. Tìm thể tích lớn nhất của khối chóp
.S ABCD
.
Lời giải
Ta có
SBC
SCD
đều là các tam giác vuông cân đỉnh
S
0
2
, 45
2
a
CS BCS DCS = = =
S
C
A
B
H
Cực trị hình học không gian |
57 | Chinh phục olympic toán
C
D
B
A
S
Đặt
BCD =
ta có
..
2 2 2
2
3 3 3
2
2
1
. . 1 2cos .cos .cos cos cos cos
3
2 2 1 1 2
cos cos cos
6 6 4 2 12
S ABCD S BCD
VV
CB CD CS BCS DCS BCD BCS DCS BCD
a a a
=
= +

= =


Thể tích khối chóp
.S ABCD
đạt giá trị lớn nhất bằng
3
2
12
a
khi và chỉ khi
1
cos
2
BCD =
Câu 7.
Cho hình chóp đều
.S ABCD
cạnh bên bằng
a
, góc hợp bởi đường cao
SH
của nh chóp mặt
bên bằng
. Tìm
để thể tích
.S ABCD
là lớn nhất.
Lời giải
Do hình chóp
.S ABCD
hình chóp đều nên
H
giao điểm của
AC
BD
. Gọi
M
trung điểm
của
CD
ta có
( )
CD SHM
nên
( ) ( )
SHM SCD
.
( ) ( )
SHM SCD SM=
nên từ H dựng
HK SM
tại K thì
( )
HK SCD
Hay
SK
hình chiếu của
SH
lên mặt phẳng
( )
SCD
suy ra
( )
( )
( )
,,SH SCD SH SK HSK==
Do tam
giác SHK vuông tại K theo giả thiết ta có
HSM =
với
0
2
Đặt
2 2 2
SH h HC a h= =
22
2
ah
HM
=
( )
22
2BC a h=−
Tam giác
SHM
vuông tại
H
:
22
2 2 2 2
tan 2 tan
2
HM a h
h a h
SH
h
= = =
C
D
H
A
B
M
S
K
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 58
( )
2 2 2
2
1 2tan
1 2tan
a
h a h + = =
+
Ta có
( )
22
2 2 2 2 2
2
4 tan
2 4 tan
1 2tan
a
BC a h h
= = =
+
( )
32
2
.
3
2
1 1 4 tan
.
33
1 2tan
S ABCD
a
V BC SH
= =
+
Đặt
2
1 2tant = +
với
( )
2
1
1; tan
2
t
t
+ =
. Xét hàm số
( )
3
21
.
3
at
ft
tt
=
trên
( )
1; +
.
Ta có
( )
( )
( )
33
3
2
3
1
3
2
' . .
33
2
t t t t
t
aa
ft
t
tt

−−


==
;
( )
' 0 3f t t= =
.
Từ đây lập bảng biến thiên ta dễ dàng chỉ ra rằng
( )
3
4
max
93
a
ft=
Dấu “=” xảy ra khi
3 tan 1t = =
do
0
2
hay
0
45=
.
Câu 8.
Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD mà khoảng cách tđỉnh A đến
( )
mp SCD
bằng 2
a
. Gọi
là góc
giữa mặt bên hình chóp với đáy của hình chóp đó. Với giá trị nào của
thì thể tích của khối chóp
S.ABCD đạt giá trị nhỏ nhất?
Lời giải
Gọi O tâm hình vuông ABCD thì SO vuông góc với
( )
ABCD
SO chiều cao của khối chóp
S.ABCD. Gọi MN lần lượt là trung điểm của AB CD. Suy ra
( )
CD SMN
.
Gọi K là hình chiếu của N lên SM. Suy ra
( )
NK SCD
nên
( )
( )
NK N, SCDd=
.
Từ
AB CD
suy ra
( )
AB SCD
. Do đó
( )
( )
,2NK d A SCD a==
.
Ta lại có
( ) ( )
(
)
,
CD MN
SCD ABCD
CD SM
=
.
Do đó
2
.tan
sin sin cos
NK a a
MN SO OM= = = =
.
Suy ra
23
2
.
22
1 1 1 4 4
. . . .
3 3 3 os
sin 3sin os
S ABCD ABCD
a a a
V S SO MN SO
c
c
= = = =
.
Vì vậy
.S ABCD
V
nhỏ nhất khi và chỉ khi
( )
2
sin cosf =
lớn nhất, với
00
0 90
.
M
A
S
D
N
O
B
C
K
Cực trị hình học không gian |
59 | Chinh phục olympic toán
Đặt
cos ,0 1tt=
thì
.S ABCD
V
nhỏ nhất
( )
( )
23
1f t t t t t = =
lớn nhất với
01t
.
Dựa vào bảng biến thiên thì
.S ABCD
V
nhỏ nhất khi và chỉ khi
1 1 2 2
cos sin arcsin
33
33
t = = = =
.
Câu 9.
Xét khối tứ diện
ABCD
cạnh
AB x=
, các cạnh còn lại đều bằng
23
. Tìm
x
để thể tích khối tứ
diện
ABCD
đạt giá trị lớn nhất?
Lời giải
M
N
B
C
D
A
H
Gọi
M
,
N
lần lượt là trung điểm
CD
AB
;
H
là hình chiếu vuông góc của
A
lên
BM
.
Ta có
( ) ( ) ( )
CD BM
CD ABM ABM BCD
CD AM
.
( ) ( )
;AH BM BM ABM BCD =
;
( )
AH BCD
.
Do
ACD
BCD
là hai tam giác đều cạnh
23
3
2 3. 3
2
AM BM = = =
.
Tam giác
AMN
vuông tại
N
, có:
2
22
9
4
x
MN AM AN= =
.
Mặt khác ta lại có
( )
2
3
2 3 3 3
4
BCD
S ==
.
2
2
1 1 36 3
. .3 3 36
3 3 6 6
ABCD BCD
xx
V AH S x x
= = =
Theo bất đẳng thức AM GM ta có
22
2
1 3 3 36
. 36 . 3 3
3 6 6 2
ABCD BCD
xx
V AH S x x
+−
= = =
.
Dấu bằng xảy ra khi
2
36 3 2x x x= =
.
Vậy
ABCD
V
lớn nhất bằng
33
khi
32x =
.
Câu 10.
Cho tứ diện
ABCD
1AB AC BD CD= = = =
. Khi thể tích của khối tứ diện
ABCD
lớn nhất thì
khoảng cách giữa hai đường thẳng
AD
BC
bằng bao nhiêu ?
Lời giải
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 60
K
H
B
D
C
A
I
Gọi
,HK
lần lượt là trung điểm của
BC
AD
.
Theo giả thiết
ABC
n tại A
DBC
cân tại D
Ta có
( )
,BC AH BC DH BC ADH BC HK
AH DH=
AD HK⊥
Do đó
( )
;d AD BC HK=
. Đặt
BC x=
( )
02x
. Ta có
2
2
22
4
1
22
xx
AH DH DC HC

= = = =


Gọi I là hình chiếu của A lên HD
( )
AI BCD⊥
Ta có
( )
( )
2
1 1 1 1 1
. . . . ; . 4
3 3 2 6 4
ABCD BCD ABCD
V S AI BC DH AH AI AH V x x
=
Xét hàm số
( )
( )
( )
23
4 4 ê 0;2f x x x x x tr n= = +
;
( )
2
' 3 4f x x= +
;
( )
23
'0
3
f x x= =
( )
x
2
ma
46
23
23
3
AH BCD
IH
V
x
x
DH

=
=

=
AHD
vuông cân tại H
23
23
HK DH = =
.
Nhận xét. bài toán này ta đã lợi dụng được tính chất
AI AH
để làm lời giải của bài toán đơn
giản hơn rất nhiều. Ngoài ra nếu chúng ta không phát hiện được tính chất trên thì chúng ta cũng
thể tính
AI
theo biến rồi khảo sát hàm số.
Câu 11.
Gọi
V
là thể tích nhỏ nhất của khối chóp tứ giác đều trong số các khối chóp tứ giác đều có khoảng cách
giữa hai đường thẳng chéo nhau gồm một đường thẳng chứa một đường chéo của đáy và đường thẳng
chứa một cạnh bên hình chóp bằng
3
.Khi đó
V
bằng bao nhiêu?
Lời giải
O
D
C
A
B
S
H
Cực trị hình học không gian |
61 | Chinh phục olympic toán
Xét hình chóp tứ giác đều
.S ABCD
, đặt
,AB x SO h==
.
Với
O
là tâm của hình vuông
( )
ABCD SO ABCD⊥
.
Qua
O
kẻ đường thẳng
OH
vuông góc với
SA
với
H SA
.
Ta
( )
BD AC
BD SAC BD OH
BD SO
Suy ra
OH
là đoạn vuông góc chung của
SA
BD
.
Theo giả thiết , ta có
( )
,3d d SA BD OH OH= = =
.
Tam giác
SOA
vuông tại
O
, có đường cao
OH
suy ra
2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 2
3
OH SO OA h x
= = + = +
.
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có
2
3
2 2 2 2 2 2 4
1 1 2 1 1 1 1 1
3 27
3
AM GM
hx
h x h x x h x
= + = + +
.
Vậy
2
11
. 9 9
33
ABCD ABCD
V SO S hx V= = =
.
Câu 12.
Cho hình chóp đều
.S ABCD
có diện tích tam giác
SAC
bằng
1
2
. Tìm giá trị lớn nhất của khoảng
cách từ
A
đến mặt phẳng
( )
SBC
.
Lời giải
O
M
A
D
C
B
S
H
Gọi
O AC BD=
. Do
.S ABCD
là hình chóp đều nên
( )
SO ABCD
.
Gọi
M
là trung điểm của
BC
, ta có
SO BC
OM BC
( )
BC SOM⊥
( ) ( ) ( ) ( )
;SBC SOM SBC SOM SM =
Ta có
OH
Trong mặt phẳng
( )
SOM
, kẻ
( )
OH SM H SM⊥
thì
( )
OH SBC
.
( )
( )
( )
( )
, 2 , 2d A SBC d O SBC OH = =
Gọi cạnh hình vuông là
( )
0xx
. Ta có
2AC x=
khi đó
11
. . 2
22
SAC
S SO AC SO x
==
2
21
2
SAC
S
SO
AC x
x
= = =
.
Tam giác
SOM
vuông tại
O
có đường cao
OH
nên
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 62
.SO OM
OH
SM
=
2
2
1
.
2
1
4
x
x
x
x
=
+
2
2
1
1
2
4
x
x
=
+
22
22
11
2 . 1
44
xx
xx
+ =
nên
( )
( )
1
;1
2
OH d O SBC
.
Dấu bằng xảy ra khi
2
2
1
2
4
x
x
x
= =
.
Vậy giá trị lớn nhất của
OH
bằng 1 khi
2x =
.
Câu 13.
Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
3 , .AB a AC a==
Gọi
( )
Q
mặt phẳng chứa
BC
vuông góc
với mặt phẳng
( )
.ABC
Điểm
D
di động trên
( )
Q
sao cho tam giác
DBC
nhọn hai mặt phẳng
( )
DAB
( )
DAC
lần lượt hợp với mặt phẳng
( )
ABC
hai góc phụ nhau. Thể tích lớn nhất của khối
chóp
.D ABC
bằng bao nhiêu?
Lời giải
B
C
A
D
H
N
M
Kẻ
DH BC
với
.H BC
Suy ra
( )
.DH ABC
Vì diện tích tam giác
ABC
không đổi nên thể tích khối chóp
.D ABC
lớn nhất khi
DH
lớn nhất.
Kẻ
HM AB
với
,M AB
HN AC
với
.N AC
Khi đó theo giả thiết, ta có
( ) ( )
,DAB ABC DMH= =
( ) ( )
, 90 .DAC ABC DNH= =
Ta
AHC AHB ABC
S S S+=
( )
2
1 1 3
. cot 90 . . cot .3
2 2 2
a
DH a DH a + =
3
tan 3cot
a
DH=
+
.
Đặt
tan x=
2
3
3
ax
DH
x
=
+
. Xét
( )
2
3
x
fx
x
=
+
trên
( )
0; ,+
được
( )
( )
( )
0;
3
max 3 .
6
f x f
+
==
Khi đó
max
3
2
a
DH =
3
max
3
.
4
a
V =
Câu 14.
Cho tứ diện
ABCD
2AB a=
,
2CD b=
và các cạnh còn lại đều có độ dài bằng 1. Tìm giá trị lớn nhất
của diện tích toàn phần tứ diện
ABCD
?
Lời giải
Phân tích. Ở bài toán này đề bài đã cho sẵn 2 ẩn rồi thì chắc chắn chúng ta phải biểu diễn đối tượng
đề bài yêu cầu diện tích toàn phần của tứ diện
ABCD
qua 2 ẩn đó, rồi bước tiếp theo một tìm
mối liên hệ của 2 ẩn này, 2 là sử dụng đánh giá bất đẳng thức.
Cực trị hình học không gian |
63 | Chinh phục olympic toán
J
I
B
D
C
A
Gọi
I
,
J
lần lượt là trung điểm của
AB
CD
. Ta có
Hai tam giác cân
ACD
BCD
bằng nhau.
Hai tam giác cân
ABC
ABD
bằng nhau.
Khi đó ta được
CI AB
DI AB
2
1IC ID a= =
.
JA CD
JB CD
2
1JA JB b= =
.
Khi đó theo bất đẳng thức AM – GM ta có
2 2 2 2
22
11
2 2 1 1 1
22
tp ABC BCD
a a b b
S S S a a b b

+ +
= + = + + =
.
Dấu “
=
xảy ra
2
2
ab = =
.
Câu 15.
Hình hình hộp chữ nhật
. ' ' ' 'ABCD A B C D
, có đường chéo
'AC d=
hợp với mặt phẳng
( )
ABCD
một
góc
, hợp với mặt bên
( )
''BCC B
góc
. Biết
d
không đổi,
''A D CB
hình vuông thể tích khối
hộp lớn nhất. Khi đó giá trị của biểu thức
+
bằng bao nhiêu?
Lời giải
Phân tích. Tương tự bài toán trên, giả thiết đã cho chúng ta 2 ẩn, do đó ta sẽ biểu diễn thể tích
khối hộp theo 2 ẩn này.
Ta có
'CAC =
,
'AC B =
,
' 'sin sinCC AC d= =
,
'cos cosAC AC d= =
2 2 2 2
'sin sin , s sinAB AC d BC AC AB d co= = = =
Thể tích khối lăng trụ là
3 2 2
. . ' sin .sin . cos sinV AB BC CC d= =
C
B
D
A
C'
B'
A'
D'
Tứ giác
''A D CB
là hình chữ nhật để
''A D CB
là hình vuông thì
22
'2A C CB=
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 64
( )
2 2 2
1
2 cos sin 1 sin cos
2
= =
Khi đó ta được
3 2 3 2 2
2 1 2 1
. .sin . cos . . sin cos
2 2 2 2
V d d

= =


Áp dụng bất đẳng thức AM GM ta
2
22
33
1
sin cos
22
2
. . .
2 2 32
V d d

+

=




Đẳng thức xảy ra khi
2 2 0
11
sin cos cos2 30
22
= = =
0
30 =
Vậy
60
+ =
.
Câu 16.
Cho lăng trụ tứ giác đều
. ABCD A B C D
cạnh đáy bằng 1, chiều cao bằng
x
. Tìm
x
để góc tạo bởi
( )
' , ' ' 'B D B D C
đạt giá trị lớn nhất?
Lời giải
B
B'
C
C'
D
D'
A'
A
Gọi H là hình chiếu của D lên mặt phẳng
( )
''B D C
suy ra
( )
( )
2
sin ' , ' '
'
2
DH DH
B D B D C
BD
x
==
+
Mặt khác
( )
( )
2
'; ' '
21
x
DH d C B D C
x
==
+
, từ đây suy ra
( )
( )
( )( )
2
42
2
22
sin ' , ' '
'
2 5 1
2
2 2 1
DH DH x x
B D B D C
BD
xx
x
xx
= = = =
++
+
++
Góc lớn nhất khi
( )
( )
sin ' , ' 'B D B D C
lớn nhất.
Xét hàm số
( ) ( )
( )
2
22
2
22
'
2 5 1
2 5 1
tt
f t f t
tt
tt
−+
= =
++
++
;
( )
' 0 1f t t= =
Vậy
( )
ft
lớn nhất khi
1t =
suy ra
1x =
.
Câu 17.
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD đáy ABCD hình bình hành,
4AD a=
, các cạnh bên của hình
chóp bằng nhau và bằng
6a
. Tính cosine góc giữa hai mặt phẳng
( )
SBC
( )
SCD
khi thể tích của
chóp S.ABCD lớn nhất?
Lời giải
Cực trị hình học không gian |
65 | Chinh phục olympic toán
Phân tích. Sau rất nhiều bài toán trên ta đã nắm chắc được các bước làm một bài toán tìm cực trị
rồi chứ? Đây một bài toán hoàn toàn tương tự và đơn giản trong phần này để các bạn luyện tập.
Sau đây là lời giải của nó!
H
O
M
A
B
D
C
S
K
Gọi O hình chiếu của S trên
( )
ABCD
. Do
SA SB SC SD= = =
nên
OA OB OC OD ABCD= = =
là hình chữ nhật. Đặt
( )
2 2 2 2
1
0 16 16
2
DC x x AC x a OA x a= = + = +
( )
2
2 2 2 2
1
6 16 2
44
x
SO a x a a = + =
22
2
2 2 3
22
.
2
1 1 1 8
44
. 2 .4 . .8 . 2 . .8 .
3 4 3 4 2 3 2 3
S ABCD
xx
a
x x x a
V a a x a a a
−+
= = =
Vậy thể tích S.ABCD đạt giá trị lớn nhất khi
22
2 2 2
2 4 2
44
xx
a x a x a= = =
Gọi H,K lần lượt là hình chiếu của O,D trên
( )
SBC
.
Do
SO OM=
nên H là trung điểm SM. Do
OD OB=
nên H là trung điểm
BK SKC
nh chiếu
của
SDC
trên
( )
SBC
. Ta có
2
11
2 2 . 2.4 2
24
SKC SBC
SO a
x a SM a S S a a a
OM a

=
= = = = =
=
Gọi N là trung điểm DC
2 2 2
1
6 5 . 5.2 . 5
2
SCD
SN a a a S a a a
= = = =
Theo công thức hình chiếu ta có
2
.cos cos
5
SKC SDC
SS

= =
.
Câu 18.
Cho hình chóp tứ giác đều
.S ABCD
khoảng cách từ
A
đến mặt phẳng
( )
SBC
bằng
2
, góc giữa
mặt phẳng
( )
SBC
mặt phẳng
( )
ABCD
bằng
. Tìm giá trị nhỏ nhất của thể tích khối chóp
.S ABCD
.
Lời giải
N
A
C
M
B
D
S
I
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 66
Gọi
,MN
lần lượt trung điểm
BC
AD
,
H
hình chiếu vuông góc của
N
trên
SM
,
I
giao
điểm của
AC
BD
. Ta có
( )
SI ABCD
,
( )
BC SMN
SMN =
.
Do
AD
song song với mặt phẳng
( )
SBC
nên
( )
( )
( )
( )
; ; 2d A SBC d N SBC NH= = =
.
Ta có
2
2
24
sin sin
sin
ABCD
NH
MN S MN= = = =

11
.tan .tan
sin cos
SI MI= = =

.
2
14
.
3
3sin .cos
S ABCD ABCD
V SI S = =

Áp dụng bất đẳng thức AM GM ta
4 2 2 2 2
3
3
2 2 2
2
sin .2cos sin .sin .2cos
sin sin 2cos 2 2
sin .cos
33
33
=

+ +

=




.
Vậy
( )
( )
2
.
min
max
sin .cos
S ABCD
V
22
1
sin 2cos cos
3
= =
.
Câu 19.
Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh
1
(m) như hình vẽ dưới đây. Người ta cắt phần đậm của tấm
nhôm rồi gập lại thành một hình chóp tứ giác đều cạnh đáy bằng
x
(m) sao cho bốn đỉnh của hình
vuông gập lại thành đỉnh của hình chóp. Tìm giá trị của
x
để khối chóp nhận được thể tích lớn
nhất?
x
h
O
E
Lời giải
Đường chéo hình vuông cạnh
1
2
2
2
2
2
22
OC
x
OE
x
EC OC OE
=
=
= =
Khi đó
2
2
22
2
22
xx
h CE OE


= =





O
x
x
2
x
h
O
E
Cực trị hình học không gian |
67 | Chinh phục olympic toán
( )
2
4
2
2 2 2
12
1 1 2 1 2 2 2 1
3 3 2 2 3 4 3 2
xx
x x x
V x h x x

−−

= = = =





Xét hàm số
( )
( )
4
12f x x x=−
trên
1
0;
2



; có
( )
34
' 4 5 2f x x x=−
;
( )
0
'0
22
5
x
fx
x
=
=
=
Đến đây ta có thể chỉ ra hàm số
( )
fx
lớn nhất khi
22
5
x =
.
Câu 20.
Trong các khối trụ thể tích là
V
(không đổi), hãy tìm diện tích toàn phần nhỏ nhất của hình trụ
này?
Lời giải
Gọi
,xy
theo thứ tự là bán kính đáy, chiều cao của hình trụ
( )
0, 0xy
.
Ta có
2
V x y=
( )
22
2 2 2
tp
S x xy x xy= + = +
2
2
22
xy xy
x

= + +


Áp dụng bất đẳng thức AM – GM cho 3 số dương
2
;;
22
xy xy
x
ta có
2
22
3
3.
2 2 2
xy xy xy
xx

+ +


( )
2
2
3
3
.2
2
xy=
2
3
2
3
3 . 2 3. 2
tp
V
SV

=


Dấu
""=
xảy ra khi và chỉ khi
22
;
2
xy V
x x y==
3
2
V
x =
;
33
4
2
2
VV
y ==

.
Vậy
3
2
min 3. 2
tp
SV=
khi chiều cao bằng với đường kính đáy.
Câu 21.
Cho hình chóp tam giác
SABC
đáy
ABC
tam giác đều cạnh
a
,
( )
SA ABC
SA a=
.
M
một điểm thuộc cạnh
AB
. Kẻ
SH CM
tại
H
. Tìm giá trị lớn nhất của thể tích tứ diện
.S AHC
.
Lời giải
A
C
B
S
M
H
Ta có
.
1
.
3
S AHC AHC
V SA S
=
. Do
SA a=
không đổi nên
.S AHC
V
lớn nhất khi và chỉ khi
AHC
S
lớn nhất.
AHC
S
lớn nhất
AHC
vuông cân tại H
23
1
.
3 4 12
Max
aa
Va = =
.
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 68
Câu 22.
Cho hình chóp
.S ABCD
đáy
ABCD
hình vuông cạnh
a
, cạnh bên
SA b=
vuông góc với
( )
ABCD
. Điểm
M
thay đổi trên cạnh
CD
,
H
hình chiếu vuông góc của
S
trên
BM
. Tìm giá trị
lớn nhất của thể tích khối chóp
.S ABH
theo
,ab
.
Lời giải
Cách 1.
Do
( )
BH SH
BH SAH BH AH
BH SA
, nên
H
thuộc đường tròn đường kính
AB
.
Gọi
K
là hình chiếu vuông góc của
H
lên cạnh
AB
. Dễ dàng suy ra được
Thể tích
.
1 1 .
. . .
3 3 6
S ABH ABH ABH
ab HK
V SAS b S

= = =
Do đó để thể tích lớn nhất thì
HK
lớn nhất.
HK
lớn nhất khi
H
là điểm chính giữa cung
AB
, tức là
H
trùng với tâm hình vuông
ABCD
hay
M
trùng với
D
.
Khi đó
2
a
HK =
. Vậy
2
max
12
ab
V =
.
Cách 2.
Do
( )
BH SH
BH SAH BH AH
BH SA
Ta có
2 2 2 2
.
1.
. . .
3 6 6 2 12 12
S ABH ABH
b b HA HB b AB a b
V SA S HA HB
+
= = = =
Vậy
2
max
12
ab
V =
khi
HA HB H=
trùng với tâm đáy, hay
MD
.
Câu 23.
Cho hình chóp
.S ABCD
đáy
ABCD
là hình vuông,
1AB =
, cạnh bên
1SA =
và vuông góc với mặt
phẳng đáy
( )
ABCD
. hiệu
M
điểm di động trên đoạn
CD
N
là điểm di động trên đoạn
CB
sao cho
45MAN =
. Tính thể tích nhỏ nhất của khối chóp
.S AMN
?
Lời giải
S
N
A
M
C
D
B
45
C
D
H
A
B
K
S
M
Cực trị hình học không gian |
69 | Chinh phục olympic toán
Đặt
DM x=
,
BN y=
ta có
( )
tan tan
tan45 tan
1
1 tan .tan
DAM BAN x y
DAM BAN
xy
DAM BAN
++
= + = =
.
Suy ra
1
1
x
y
x
=
+
2 2 2
1AM AD DM x= + = +
,
( )
2
2
2 2 2
21
1
11
11
x
x
AN AB BN y
xx
+

= + = + = + =

++

Vì vậy
( )
( )
( )
2
1 1 1 2 1
. . . sin45 2 1
3 6 6 1 3
AMN
x
V SA S SA AM AN f x f
x
+−
= = = = =
+
.
Câu 24.
Cho hình chóp
.S ABCD
đáy
ABCD
hình vuông cạnh
a
,
3SA a=
SA
vuông góc với mặt
phẳng đáy.
M
N
hai điểm thay đổi lần lượt thuộc các cạnh
BC
DC
sao cho
0
45MAN =
.
Tính tỉ số giữa giá trị lớn nhất với giá trị nhỏ nhất của thể tích khối chóp
.S AMN
.
Lời giải
Ta
.
13
..
33
S AMN AMN AMN
a
V SA S S==
. Do
,MN
2 điểm di động
SA
cố định nên thể tích của
khối chóp
SAMN
phụ thuộc vào diện tích tam giác
AMN
. Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
của diện tích tam giác
AMN
ta có 2 cách sau.
Cách 1.
Đặt
, ; , 0;BM x DN y x y a= =
.
Tam giác
CMN
vuông tại
C
nên
2 2 2
MN CM CN=+
hay
( ) ( )
22
2
MN a x a y= +
.
Áp dụng định lý hàm số cosine cho tam giác
AMN
ta có
( )( )
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 . cos 2 2MN AM AN AM AN MAN MN a x y a x a y= + = + + + +
Suy ra
( ) ( )
( )( )
22
2 2 2 2 2 2 2
22a x a y a x y a x a y + = + + + +
( )
( )
2
2
2
22
a ax
ax ay a xy ax ay a xy y
ax
+ = + = =
+
.
Diện tích tam giác
AMN
( )
22
2
1
.
22
AMN ABCD ABM ADN CMN
a a x
S S S S S a xy
xa
+
= = =
+
.
t hàm số
( )
22
xa
fx
xa
+
=
+
trên đoạn
0;a
.
A
N
B
M
S
C
D
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 70
Ta có
( )
( )
22
2
2
'
x ax a
fx
xa
+−
=
+
;
( )
( )
' 0 2 1f x x a= =
.
Ta lại có
( ) ( )
( )
( )
( )
0 ; 2 1 2 2 1f f a a f a a= = =
.
Suy ra
( )
( )
( )
0;
0;
max ;min 2 2 1
a
a
f x a f x a= =
( )
2
2
21
2
AMN
a
aS
Vậy tỉ số giữa giá trị lớn nhất với giá trị nhỏ nhất của thể tích khối chóp
.S AMN
12
2
+
Cách 2.
Đặt
DAN 45MAB
= =
Ta có
( )
0
,
cos
cos 45
aa
AM AN==
−
( )
( )
( )
2
0
0
22
00
0
1 1 2
. .sin45
2 2 2
cos .cos 45
2 2 2
.
42
cos45 cos 45 2
2
cos 45 2
2
AMN
a
S AM AN
aa
= =
==
+
+
Mặt khác
( )
( )
2
2
02
2
0 cos 45 2 1 2 1
2
22
AMN
aa
aS
=
+
Cách 3.
Đặt
( ) ( )
2 2 2
22
2
2 2 2
BM x AM x a
MN a x a y
BN y
AN y a
= = +
= +

=
=+
Theo định lý cosine ta có
( )
2 2 2 0 2
2
0
2 . .cos45
1
. .sin45
22
AMN
MN AM AN AM AN a xy a x y
a xy
S AM AN
= + = +
= =
Đặt
( )
22
0 2 0; 2 1xy t a t at t a

=

( ) ( )
max
min
2
22
2
0
2
2
2 1 2 1
AMN
AMN
AMN
a
St
at
S
S a t a
= =
=
= =
Cách 4. Hình học thuần túy
Dựng đường thẳng qua
A
vuông góc với
AM
cắt đường thẳng
DC
tại
P
.
M
D
A
C
P
N
B
Cực trị hình học không gian |
71 | Chinh phục olympic toán
Khi đó ta chứng minh được
AMN ANP MN NP = =
2BM CN MN MN NC CM a+ = + + =
MN MC CN+
( )
22
1
2
MN MC CN MC CN= + +
Từ đó suy ra
( )
2 2 1 a MN a
Câu 25.
Cho tứ diện đều
ABCD
cạnh
.a
Một mặt phẳng
( )
Q
thay đổi luôn song song với mặt
( )
BCD
cắt các
cạnh
,,AB AC AD
thứ tự tại
, , .M N P
Gọi
G
là trọng tâm tam giác
.BCD
Tìm bán kính nhỏ nhất của
mặt cầu ngoại tiếp tứ diện
MNPG
?
Lời giải
Gọi K là tâm tam giác đều MNP. Đặt
,.KG x AG h==
Khi đó
.AK h x=−
Suy ra
( )
.
3
h x a
MK h x h x
MK BG
BG h h
h
−−
= = =
.
Ta có
( )
2
2
2 2 2
2
3
h x a
MG GK MK x
h
= + = +
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp MNPG có công thức
( )
2
2
2
2
2
3
2. 2
h x a
x
MG
h
r
GK x
+
==
Ta có
( )
( )
2
2
2
2
2
2
2
2
61
3
32
3 2 4 4
h x a
x
x h x
ah
h
h r x h
x x x
+
+−

= = = = +


Suy ra
r
nhỏ nhất khi
6
2
3
3
33
a
ha
x = = =
. Khi đó
( )
3 2 6
6
minr a
=
.
Câu 26.
Cho hình chóp
.S ABCD
đáy hình vuông cạnh
a
đường cao
2SA a=
.
MNPQ
thiết diện
song song với đáy,
M SA
AM x=
. Xét hình trụ đáy đường tròn ngoại tiếp tứ giác
MNPQ
và đường sinh
MA
. Giá trị của
x
để thể tích khối trụ lớn nhất là?
Lời giải
Ta có
MNPQ
là thiết diện song song với đáy do đó
MNPQ
đồng dạng với đáy.
Suy ra
MNPQ
là hình vuông. Theo định lý talét ta có
22
22
MN SM a x a x
MN
AB SA a
−−
= = =
A
B
C
D
G
K
P
M
N
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 72
Đường tròn đáy trụ (T) là đường tròn
( )
C
ngoại tiếp hình vuông
MNPQ
nên ta có bán kính đáy của
trụ là
2
2 2 2
MN a x
R
==
.
A
D
C
B
S
N
P
Q
M
Khi đó ta có thể tích khối trụ
( )
2
2
2
21
2
8
22
ax
V R h x a x x

= = =


Theo bất đẳng thức AM GM ta có
( ) ( )( )
( )
3
3
2
33
1 1 1 2 2 2 4
2 2 2 2
8 16 16 3 27
0;2
4 4 2
;
27 27 3
22
a x a x x a
V a x x a x a x x
xa
a a a
V V x
a x x
+ +

= = =



= =
−=
Vậy
3
max
42
27 3
aa
Vx
= =
.
Câu 27.
Cho hình trụ nội tiếp hình nón chiều cao h, bán nh đáy R , tìm thể ch lớn nhất của khối trụ đã
cho?
Lời giải
Mặt phẳng qua trục của hình nón cắt hình nón theo thiết diện tam giác cân SAB cắt hình trụ
nội tiếp theo thiết diện là hình chữ nhật nội tiếp tam giác SAB
Đặt
( ) ( )
0 ; ' 0OC x x R C C y y h= =
O'
C'
B
A
S
D'
D
C
O
Ta có
SOA
( )
'
'
h R x
C C AC y R x
C C SO y
SO AO h R R
= = =
Thể tích của hình trụ nội tiếp hình nón
( )
2
2
hx R x
V x y
R
−
= =
Cực trị hình học không gian |
73 | Chinh phục olympic toán
Theo bất đẳng thức AM GM ta có
( )
3
22
..
2 2 3 3
xx
Rx
x x R
Rx
+ +
=
( ) ( )
22
3 3 2 2
4 4 4
xV=
4 27 4 27 27 27
x R x hx R x
R hR hR hR
V ma
R
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
2
3
xR=
.
u 28.
Cho một hình nón đỉnh
S
đáy đường tròn tâm
O
, bán kính
5R =
góc đỉnh
2
với
2
sin
3
=
. Một mặt phẳng
( )
P
vuông góc với
SO
tại
H
cắt hình nón theo một đường tròn tâm
H
.
Tìm thế tích
V
lớn nhất của khối nón đỉnh
O
đáy là đường tròn tâm
H
.
Lời giải
Đặt
SH x=
. Gọi
SAB
là thiết diện qua trục
SO
,MN
lần lượt là giao điểm của
,SA SB
với
( )
P
.
Xét
SOA
vuông tại
O
ta có
cot cot cotSO OA R OH SO OH R x= = = =
.
Xét
SHM
vuông tại
H
ta có
tan tanHM SH x= =
.
Ta có
( )
2 2 2
11
. . .tan . cot
33
V HM OH x R x= =
. Áp dụng bất đẳng thức AM GM ta có
( ) ( )
3
2 3 3
cot
4
22
cot 4. . . cot 4. cot
2 2 3 27
xx
Rx
xx
x R x R x R

+ +

= =




Vậy
3
Max
4
cot
81
VR
=
đạt được khi và chỉ khi
2
22
2 2 1 2 3 5
cot 1 . 5. 1
3 3 3 3
sin 2
RR
x = = = =
.
Câu 29.
Cắt một khối
trụ chiều cao h bởi một mặt phẳng song song với hai mặt đáy, ta thu được hai khối
trụ nhỏ. Một trong hai khối đó ngoại tiếp một lăng trụ đứng thể tích V đáy là tam giác có chu vi
p. Khối còn lại ngoại tiếp một khối nón (H) bán kính đáy R (R thay đổi). Tìm giá trị của R sao
cho thể tích của khối nón là lớn nhất?
Lời giải
Hình lăng trụ có đáy là tam giác với độ dài 3 cạnh là a,b,c và có chiều cao là x.
Khi đó
4
abc
S
R
=
và thể tích của hình lăng trụ
.
4
abc
Vx
R
=
. Suy ra
.
4
x abc
R
V
=
Áp dụng bất đẳng thức AM GM cho 3 số dương a,b,c ta
5
M
H
N
x
S
A
O
B
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 74
( )
3
3
.
.
27.4. 108
x a b c
xp
R
VV
++
=
Mặt khác
( )
( ) ( )
( )
26
2
2
11
. . . . . .
33
108
H
xp
V h x R h x
V
=
.
tiếp tục theo bất đẳng thức AM GM ta có
( ) ( )
3
23
4
22
4. . . 4.
2 2 27 27
xx
hx
xx
h x x h x h

+ +


= =
Do đó
( )
6
3
()
2
14
..
3 27
108
H
p
Vh
V

. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
2
23
xh
h x x
a b c
= =
==
Vậy
( )
( )
6
3
()
2
14
max . .
3 27
108
H
p
Vh
V
=
khi
2
3
h
x =
a b c==
. Khi đó
33
2
.
3 108 162
h p hp
R
VV
==
.
Câu 30.
Cho hình nón
( )
H
đỉnh
,O
chiều cao
h
mặt phẳng
( )
P
song song với mặt phẳng đáy của khối
nón. Một khối nón
( )
T
đỉnh tâm của đường tròn đáy của
( )
H
đáy của
( )
T
thiết diện của
( )
P
với hình nón. Thể tích lớn nhất của
( )
T
bao nhiêu?
Lời giải
Đặt
( )
0 , .AE x x h AC R= =
Xét
,SAC
( )
R h x
SE EN h x EN
EN
SA AC h R h
= = =
Thể tích khối nón
( )
T
( )
2
2
2
2
11
. . . .
33
R
V EN x h x x
h
= =
Đặt
( ) ( ) ( )
2
. , 0;f x h x x x h=
;
( )
( )
( )
22
3
' 3 4
0;
'0
4
3 3 27
f x x hx h
x h h
fx
h h h
xf
= +
=
=

= =


Vậy
22
3
m
2
1 4 4 . 1
..
3 27 81 3
ax
R R h
V h x h
h
= = =
.
M
S
B
A
C
E
N
Cực trị hình học không gian |
75 | Chinh phục olympic toán
Câu 31.
Hai bạn A B chơi một trò chơi như sau: Mỗi người lấy 1 miếng tôn hình tròn bán kính như nhau,
sau đó cắt bỏ đi 1 hình quạt rồi cuộn lại, dùng keo gắn lại thành 1 chiếc phễu như hình vẽ. Sau đó A
dùng chiếc phễu của mình múc đầy nước rồi trút sang phễu của B. Nếu phễu của B đầy mà của A vẫn
còn nước thì A thắng. Ngược lại, nếu phễu của A hết nước phễu của B chưa đầy thì B thắng. Hãy
chỉ giúp A cắt miếng tôn của mình có góc ở tâm hình quạt là bao nhiêu để khi chơi không thua B.
Lời giải
Gọi
( )
x rad
là góc ở tâm cần cắt
( )
02x
R, r lần lượt là bán kính miếng tôn và bán kính miệng
phễu. Diện tích phần còn lại của miếng tôn là
( )
2
2
2
xR
S
−
=
Diện tích xung quanh phễu là
S rR=
( ) ( )
2
22
22
x R x R
rR r
= =
Đường cao của phễu là
2 2 2
4
2
R
h R r x x= =
. Khi đó thể tích phễu
( )
( )
2
2
3
2
2 2 2
22
2
11
4 . 4 , 2 0
3 3 2
4 24
xR
RR
V r h x x t t t x
−
= = = =

Theo bất đẳng thức AM – GM ta có
( )
3
22
1 16 3
4 . . . 8 2
9
2
t t t t t
=
.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
2
8
3
t
=
Từ đó ta tìm được
(
)
2
2
max
max
8 6 2 6
4
33
V t t t x
−
= =
.
Câu 32.
Cho hình trđáy hai đường tròn tâm
O
O
, bán kính đáy bằng chiều cao và bằng
2a
. Trên
đường tròn đáy tâm
O
lấy điểm
A
, trên đường tròn tâm
O
lấy điểm
B
. Đặt
góc giữa
AB
và đáy. Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện
OO AB
?
Lời giải
Gọi
A
là hình chiếu của
A
lên mặt phẳng chứa đường tròn tâm
O
.
O
I
A
A'
B
B'
O'
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 76
Gọi
B
hình chiếu của
B
lên mặt phẳng chứa đường tròn tâm
O
.
Gọi
R
là bán kính của đường tròn tâm
O
, suy ra
2Ra=
.
Ta có
BAB
=
. Suy ra
2 tanAB R
=
. Gọi
I
là trung điểm của
AB
OI AB
⊥
.
Ta có
2 2 2 2 2 2
tan 1 tanOI OB IB R R R

= = =
.
2
11
. . 1 tan .2 tan
22
OAB
S OI AB R R
= =
22
tan . 1 tanR=
.
Suy ra
22
.
1 1 1
. .2 . tan . 1 tan
3 3 3
OO AB OAB O A B OAB
V V OO S R R
= = =
.
Ta có
OO AB
V
đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi
2
tan . 1 tan
đạt giá trị lớn nhất.
Xét hàm số
( )
2
.1f t t t=−
với
1;1t −
; có
( )
( )
2
2
22
.
12
'1
11
tt
t
f t t
tt
= + =
−−
với
0t
.
Xét
( )
2
1
' 0 1 2 0
2
f t t t= = =
1
2
t=
.
Lập bảng biến thiên, ta có
max
V
khi
1
2
t =
hay
1
tan
2
=
.
Câu 33.
Cho hình lập phương
. ' ' ' 'ABCD A B C D
cạnh
a
. Lấy điểm
M
thuộc đoạn thẳng
'AC
sao cho
' . 'C M x C A=
, điểm
N
thuộc đoạn thẳng
'CD
sao cho
' 2 . 'D N x CD=
. Tìm
x
để tứ diện
'CC NM
có thể tích lớn nhất?
Lời giải
A
D
C
B
A'
D'
B'
C'
M
N
Dễ thấy
1
0
2
x
. Ta có
( )
' 2 ' 2 . 2 2 2 . 2 2 1 2
' 3 ' . 3
CD a D N x a CN a x a a x
AC a C M x a
= = = =
= =
Theo công thức tính thể tích khối tứ diện dựa vào khoảng cách và góc giữa 2 đường thẳng ta có
( ) ( )
( ) ( ) ( )
'
1
. ' . . ' , .sin ' ,
6
1
3. 2 1 2 . ' , ' .sin ' , '
6
CC NM
V C M CN d C M CN C M CN
xa a x d C A CD C A CD
=
=−
Tứ diện
'CC NM
có lớn nhất khi
( ) ( )
( )
2
2
22
2 1 2
1 1 6
. 6.2 1 2 . 6.
6.2 6.2 4 48
xx
a
g x a x x a
+−
= =
Dấu bằng xảy ra
1
2 1 2
4
x x x = =
.
Nhận xét. Mấu chốt của bài toán này là sử dụng công thức
( ) ( )
'
1
. ' . . ' , .sin ' ,
6
CC NM
V C M CN d C M CN C M CN=
Cực trị hình học không gian |
77 | Chinh phục olympic toán
Công thức này đã chứng minh ở các chương trước, bạn đọc có thể xem lại!
Câu 34.
Cho hình trụ chiều cao
2ha=
, các đường tròn đáy lần lượt
( )
; OR
( )
'; OR
với
Ra=
. Biết
AB
đường kính cố định của đường tròn
( )
; OR
MN
một đường kính thay đổi trên đường tròn
( )
'; OR
sao cho
AB
MN
không đồng phẳng. Tính giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện
ABMN
.
Lời giải
Với mọi tứ diện
ABCD
ta có công thức tính thể tích
( )
( )
1
. . ; .sin ,
6
V AB CD d AB CD AB CD=
Áp dụng công thức trên ta có thể tích của khối tứ diện
ABMN
( )
( )
1
V = . .AB.d MN;AB .sin ,AB
6
MNAB
MN MN
22MN AB R a= = =
,
( )
;2d MN AB h a==
,
( )
sin ,AB 1MN
nên
( )
33
4a 4a
V = sin , .
33
MNAB
MN AB
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khí
( )
sin ,AB 1 .MN MN AB=
Vậy thể tích khối tứ diện
ABMN
đạt giá trị lớn nhất bằng
3
4
3
a
khi
.MN AB
Câu 35.
Cho hình nón đỉnh S chiều cao
h
. Một khối trụ khác tâm của đáy trùng với tâm đáy của hình
nón và đáy còn lại là một thiết diện song song với đáy của hình nón đỉnh
S
đã cho (hình vẽ). Khi khối
trụ này thể tích lớn nhất, biết
0 xh
thì tỉ số k giữa thể tích của khối nón và khối trụ là?
Lời giải
S
y
x
O
N
O'
M
h
B
A
R
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 78
Thể tích khối nón là
2
1
1
3
V R h=
. Từ hình vẽ ta có
( )
R h x
JB SJ h x
JB
IA SI h h
= = =
.
Thể tích khối trụ cn tìm là
( )
2
2
2
2
R
V h x x
h
=
. Xét hàm số
( ) ( )
2
2
2
,0
R
V x h x x x h
h
=
.
Ta có
( ) ( ) ( )
2
2
2
'2
R
V x h x x h x
h

= +

;
( )
' 0 hay .
3
h
V x x h x= = =
( ) ( )
2
4
0 0; 0;
3 27
h R h
V V h V

= = =


. Suy ra GTLN của
2
V
2
2
4
27
Rh
V
=
Lúc đó
2
1
2
2
1
9
3
4
4
27
Rh
V
k
V
Rh
= = =
.
Câu 36.
Cho hình thoi
ABCD
0
60 , 2BAD AB a==
. Gọi
H
trung điểm
AB
, trên đường thẳng
d
vuông
góc với mặt phẳng
( )
ABCD
tại
H
lấy điểm
S
thay đổi khác
H
. Tính
SH
khi góc giữa
SC
( )
SAD
có số đo lớn nhất?
Lời giải
Gọi
M
là hình chiếu của
C
lên
( )
SAD
là góc giữa
SC
( )
SAD
.
( ) ( )
( )
( )
( )
( )
( )
; B; 2 H;BC SAD d C SAD d SAD d SAD = =
nên ta có
( )
( )
;
sin
d C SAD
CM
SC SC
= =
Gọi
E
là hình chiếu của
H
trên
AD
,
F
là hình chiếu của
H
trên
SE
ta có
( )
( )
;d H SAD HF=
.
S
I
B
J
y
R
x
A
H
B
C
A
D
S
S
C
M
SAD
Cực trị hình học không gian |
79 | Chinh phục olympic toán
Khi đó
2
sin
HF
SC
=
. Đặt
( )
0SH x x=
vì tam giác
SHC
vuông tại
H
nên
2 2 2 2 2 2 2
2 . .cos 7SC SH CH SH BC BH BC BH CBH x a= + = + + = +
Tam giác vuông
EHA
3
sin
2
HE a
HAE HE
AH
= =
.
Do
HF
là đường cao của tam giác vuông
HSE
nên
2 2 2 2 2
22
1 1 1 4 1 3
3
34
ax
HF
HF HE HS a x
ax
= + = + =
+
.
Khi đó
( )( ) ( )
2 2 2 2 4 4 2 2
2 2 3 2 3
sin
4 3 7 4 21 31
HF ax ax
SC
x a x a x a a x
= = =
+ + + +
.
2 2 2 2
2 3 12
sin sin
4 21 31
4 21. 31.
ax
a x a x
+
+
Dấu đẳng thức xảy ra khi
4
21
.
4
xa=
. Vậy
lớn nhất khi và chỉ khi
4
21
.
4
SH a=
.
Câu 37.
Cho mặt cầu tâm
O
bán kính
R
. Từ một điểm
S
bất kỳ trên mặt cầu ta dựng ba cắt tuyến bằng
nhau, cắt mặt cầu tại các điểm
,,A B C S
ASB BSC CSA= = =
. Khi
thay đổi. Tính thể tích
lớn nhất khối chóp
.S ABC
?
Lời giải
Tam giác
ABC
đều, kẻ
( )
SO ABC
thì
O
tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC
O SO
. Giả sử
SO
cắt mặt cầu tại
D
thì tam giác
SAD
vuông tại
A
.
Gọi
SA SB SC l= = =
. Trong tam giác
SAD
ta có
( )
22
2
.1
2
SA l
SO SD SA SO
SD R

= = =
.
E
A
C
B
S
D
O'
Gọi
E
là trung điểm của
BC
. Ta có
2 2 sin
2
BC BE l
==
2 sin
2
33
l
BC
AO
= =
( )
2 2 2
4
1 sin 2
32
SO SA O A l

= =
.
Từ
( )
1
( )
2
ta có
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 80
2
22
44
1 sin 2 1 sin
2 3 2 3 2
l
l l R
R

= =
.
2 2 2
4
4 3 1 sin sin
3 2 2
ABC
SR


=


2
4
2 1 sin
32
SO R

=


2
3 2 2
.
1 8 3 4
. 1 sin sin
3 3 3 2 2
S ABC ABC
V SO S R


= =


.
Đặt
2
sin 0 1
2
xx
=
. Xét hàm số
( )
2
32
41
1 16 24 9
39
y x x x x x

= = +


Ta có
( )
2
1
16 16 3
3
y x x
= +
1
4
;0
3
4
x
y
x
=
=
=
Thể tích khối chóp
.S ABC
lớn nhất khi
11
sin 60
4 2 2
x
= = =
. Vậy
3
max
83
27
R
V =
.
Câu 38.
Cho hai hình cầu đồng tâm
( )
0,0,0O
, bán kính
12
2, 10RR==
. Biết rằng tứ diện ABCD
( ) ( )
12
, , ; , ,A B O R C D O R
. Tìm giá trị lớn nhất của thể tích tứ diện ABCD?
Lời giải
Dựng mặt phẳng
( )
P
chứa AB và song song CD cắt
( )
1
,OR
theo giao tuyến là đường tròn tâm I.
Dựng mặt phẳng
( )
Q
chứa CD và song song AB cắt
( )
2
,OR
theo giao tuyến là đường tròn tâm J.
Lần lượt dựng 2 đường kính
,A B C D
vuông góc nhau. Khi đó,
( ) ( )
,,IJ d AB CD d A B C D
==
Ta có
( ) ( )
11
. . , .sin , . .
66
ABCD A B C D
V AB CD d AB CD AB CD A B C D IJ V
= =
.
Do đó chỉ cần xét các tứ diện dạng
A B C D
. Vậy điều kiện cần để
ABCD
V
lớn nhất là
AB CD
.
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Đặt
(
(
( )
, . 0, 10 , 0,2AM x CN y x y
= =
( )
2 2 2 2
10 ; 4 ; , 10 4ON x OM y d AB CD MN OM ON x y = = = = + = +
Khi đó
C
N
A
D
O
M
A'
A
B
I
B'
D'
O
J
D
C'
C
Cực trị hình học không gian |
81 | Chinh phục olympic toán
( )
(
)
(
)
2 2 2 2
1 1 2
. . , 2 .2 10 4 10 4
6 6 3
ABCD
V AB CD d AB CD x y x y xy x y= = + = +
Theo bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có
( )
22
22
2 10 2 10
2 1. 4 2 1 4
3 2 3 2
ABCD
xx
V xy y xy y


−−

= + + +




( )
( )
( ) ( )
22
2 3 2 3 2
18 2 18 2 2 3 9 2
3 2 3 2 3
ABCD
V xy x y xy xy xy xy + =
( )
( )
( )
( )
3
2
2
92
4 8 8
22
3 9 2 9 2
9 3 3 3
22
ABCD
xy xy
xy
xy xy
V xy xy xy

+ +


=



3
2
89
72 6 2
33
ABCD ABCD
VV

=


.
Vậy
max
6 2.V =
Dấu “=” xảy ra khi
2
2
10
4
2
6
1
2
3
92
2
x
y
x
y
xy
xy
=
=


=
=−
.
Câu 39.
Cho hình chóp
.S ABC
( )
SA ABC
,
1AC =
,
23AB =+
,
BAC =
. Gọi
B
,
C
lần lượt là hình
chiếu vuông góc của
A
lên
SB
,
SC
. Với giá trị nào của
thì bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
.A BCC B

đạt giá trị nhỏ nhất?
Lời giải
c
N
M
A
C
B
S
I
C'
B'
Gọi
,MN
lần lượt là trung điểm của
AB
AC
.
Tam giác
ABB
vuông tại
B
nên
M
chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABB
, suy
ra trục đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABB
chính đường trung trực
của
AB
(xét trong
mp
( )
ABC
).
Tam giác
ACC
vuông tại
C
nên
N
chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ACC
, suy
ra trục đường tròn ngoi tiếp tam giác
ACC
chính là đường trung trực
1
của
AC
(xét trong
mp
( )
ABC
).
Gọi
1
I =
, ta suy ra
I
là tâm mặt cầu ngoại tiếp
. ' 'A BCC B
.
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 82
Gọi
R
là bán kính mặt cầu ngoại tiếp
.A BCC B

thì
R
chính là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam
giác
ABC
.
Ta có
2.sin
BC
R =
( ) ( )
2
2
1 2 3 2.1. 2 3 .cos
2sin
+ + +
=
4 2 3. 2 cos
2sin
+
=
2
2 cos 2 cos
sin
1 cos
==
−
Xét hàm số
( )
2
2
1
t
ft
t
=
với
11t
;
( )
( )
2
2
2
41
'
1
tt
ft
t
+
=
;
( )
( )
23
'0
23
tL
ft
t
=+
=
=−
Từ đây dễ dàng suy ra
R
đạt giá trị nhỏ nhất khi
cos 2 3t = =
. Vậy
( )
arccos 2 3 =
Câu 40.
Gọi R là bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ đứng
111
.ABC A B C
. Giả sử
1
,BC a AA h==
. Khi R ngắn
nhất thì tam giác
ABC
là tam giác gì?
Lời giải
I
O
C
B
A
1
C
1
B
1
A
O
1
Gọi
1
,OO
lần lượt tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC
111
A B C
. Khi đó,
1
OO
trục của
đường tròn ngoại tiếp đáy. Trong mặt phẳng
( )
11
AOO A
, đường trung trực cạnh
1
AA
cắt
1
OO
tại I.
Ta chứng minh được I là trung điểm
1
OO
và cũng là tâm mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ
111
.ABC A B C
. Do
đó,
R IA=
. Ta có
2
2
2 2 2 2 2
1
24
OO
h
IA OA OI OA OA

= + = + = +


( )
1
Mặt khác, áp dụng định lý hàm sin trong tam giác
ABC
, ta được
( ) ( ) ( )
2
sin 2sin 2sin
BC BC a
OA OA
BAC BAC BAC
= = =
( )
2
Từ
( ) ( )
1 , 2
suy ra
( )
2
22
2
1
4
sin
a
IA h
BAC


=+



.
Do đó,
R IA=
ngắn nhất khi và chỉ khi
2
IA
bé nhất.
Khi đó
( )
2
sin BAC
lớn nhất
( )
2
sin 1 90
o
BAC BAC= =
.
Hay tam giác ABC vuông tại A.
Cực trị hình học không gian |
83 | Chinh phục olympic toán
Câu 41.
Khi
( )
H
được tạo thành phần chung khi giao nhau hai khối nón cùng chiều cao h, các bán
kính đường tròn đáy lần lượt R r sao cho đỉnh của khối nón này trùng với tâm đường tròn đáy
của khối nón kia. Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối
( )
H
, biết rằng R r thoả mãn phương trình
( )
2
2
1
0,
2
X x y X xy x y

+ + =


.
Lời giải
Giả sử
Rr
. Ta hình minh hoạ như trên. Gọi a bán kính đường tròn giao tuyến, b khoảng
cách từ tâm đường tròn giao tuyến đến tâm đường tròn có bán kính R.
Sử dụng các tam giác đồng dạng, ta suy ra
.
ab
R b Rh r Rr
rh
b a b
a h b
r h b R r h R r
Rh
=
= = = =
+ +
=
Mặc khác
( )
( )
2 2 2
1 1 1
3 3 3
H
V a b a h b a h= + =
.
Xét phương trình ẩn
X
:
( ) ( )
2
2
0 , 0X x y X xy x y + + =
( )
( )
4
4
1
4 2 4 0, ,
2
X
x y xy xy xy x y = +
Theo viét ta có
( )
2
1
0
,,
2
0
X
X
S x y
xy
P xy
= +

=
Suy ra phương trình luôn có hai nghiệm dương phân biệt Rr. Theo bất đẳng thức AM GM ta có
( )
( )
( )
2
22
11
4
,,
42
xy
Rr xy
a x y
Rr
x y x y
+
= = =
+
++
.
Suy ra
2
2
()
1 1 1 1 1
, , .
3 3 4 48 2
H
V ha h h x y

= =


Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
1
.
2
xy=
Vậy
( )
1
max
48
H
Vh=
.
r
R
| Cưa đổ hình không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 84
Câu 42.
Cho tam giác nhọn
ABC
. Trên tia
Ax
vuông góc với mặt phẳng
( )
ABC
lấy điếm
S
khác A. K
đường cao
BH
của tam giác
ABC
( )
H AC
. Gọi
( )
P
mặt phẳng đi qua điểm
C
vuông góc
với
SB
; giả sử mặt phẳng
( )
P
cắt tia đối của tia
AS
tại
M
. Đường thẳng
MH
cắt
SC
tại
N
.
a) Chứng minh
()MC SHB
( )
SC MBN
b) Biết cạnh
,,BC a ABC A CB= = =
.
Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác
SMC
theo
,,a 
khi
S
di động trên tia
Ax
.
Đề HSG cấp tỉnh toán 11 – Tỉnh Hà Tĩnh năm học 2013 2014
Lời giải
H
A
B
C
S
M
N
a) Ta có
( )
( )
( )
1
MC P
MC SB
P SB
⊥
Mặt khác
( ) ( )
2
BH AC
BH SAC MC BH
BH SA
Từ
( )
1
( )
2
ta suy ra:
( )
MC SBH
Ta có
( ) ( )
3BH SAC SC BH
Theo câu a) suy ra
MC SH
.
Lại có
CA S M
, do đó
H
là trực tâm của
SMC
.
Vì vậy
SC MN
( )
4
Từ
( )
3
( )
4
ta suy ra
( )
SC MBN
.
b) Theo định lý sine ta có
( )
( )
sin
sin sin sin sin
sin
a AC a AC a
AC
AA
= = =
+

+

Đặt
0SA x=
.
Ta có
( )
sin
cos cos .
sin
a
CH a AH AC CH a
= = =
+
Lại có
.
SAC HNA
SAC HAM
HNA HAM


Cực trị hình học không gian |
85 | Chinh phục olympic toán
Suy ra
( ) ( )
sin sin
cos
sin sin
.
aa
a
CA HA
MA
SA x


−

+ +


==
( ) ( )
sin sin
cos
sin sin
aa
a
SM SA MA x
x


−

+ +


= + = +
Khi đó suy ra
( )
( ) ( )
sin sin
cos
sin sin
1 1 sin
.
2 2 sin
SMC
aa
a
a
S CA SM x
x



−


+ +



= = +

+



Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta được
( ) ( )
( ) ( )
sin sin
cos
sin sin
sin sin
2 cos
sin sin
aa
a
aa
xa
x


−

+ +




+

+ +


( ) ( )
( ) ( )
sin sin
cos
sin sin
sin sin
2 cos
sin sin
aa
a
xa
x


−

+ +




+

+ +


Từ đó suy ra
( ) ( ) ( )
1 sin sin sin
2 cos
2 sin sin sin
SMC
a
Sa


+ + +


( ) ( ) ( )
2
sin sin sin
cos
sin sin sin
SMC
a
S


+ + +


Dấu
""=
đạt được khi
( ) ( )
( ) ( )
sin sin
cos
sin sin
sin sin
cos
sin sin
aa
a
x SA a
x


−

+ +




= =

+ +


Vậy giá trị nhỏ nhất của diện tích
SMC
theo
,,a 
( ) ( ) ( )
2
sin sin sin
cos
sin sin sin
a


+ + +


.
Câu 43.
Cho hình chóp
.S AB CD
đáy
ABCD
hình bình hành
K
trung điểm của
SC
. Một mặt
phẳng
( )
P
chứa
AK
lần lượt cắt các cạnh
,SB SD
tại các điểm
,MN
khác
S
. Chứng minh rằng
43
32
SM SN
SB SD
+
.
Lời giải
| Cưa đổ hình không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 86
N
I
O
C
A
D
B
S
M
K
Đầu tiên chúng ta giải quyết bài toán sau
Đề bài. Cho tam giác
SDB
, đường trung tuyến
AO
, đường thẳng
d
bất kì cắt
SB, AO, SD
lần lượt
tại
,,M I N
. Chứng minh rằng
2
SD SB SO
SN SM SI
+=
.
Giải
O
I
S
B
D
K
M
N
H
Vẽ
BK HD MN
.
Dễ dàng chứng minh được
( )
.BOK DOH g c g OK OH = =
.
Theo định lí Thales ta có
( )
2
SB SK
SB SD SK SH SO OK SO OH SO
SM SI
DoOK OH
SD SH
SM SN SI SI SI
SN SI
=
+ + +
+ = = = =
=
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Ta giải quyết bài toán ban đầu
Áp dụng bài toán vừa chứng minh trên ta suy ra
3
2 2 3
2
SB SD SO
SM SN SI
+ = = =
Do
I
là trọng tâm tam giác
SAC
Đặt
1
3
1
SB
a
SM
ab
SD
b
SN
=
+ =
=
.
Với điều kiên
,1ab
3ab+=
suy ra
, 1;2ab
.
Áp dụng bất đẳng thức
Cauchy Schwarz
ta có
1 1 4 4 4
33
SM SN
a b a b SB SD
+ = +
+
.
( )
1
Cực trị hình học không gian |
87 | Chinh phục olympic toán
1;2a
suy ra
( )( ) ( ) ( )
1 2 0 3 2 2 3a a a a ab Do a b + =
.
Vậy suy ra
1 1 3 3 3
22
SM SN
a b ab SB SD
+ = +
.
( )
2
Từ
( )
1
( )
2
ta có điều phải chứng minh.
Câu 44.
Cho góc tam diện vuông
Oxyz
đỉnh
O
. Lấy
,,A B C
lần lượt trên
Ox, Oy, Oz
sao cho
OA OB OC AB AC BC l+ + + + + =
, ở đây
l
số dương cho trước. Xác định vị trí các điểm
,,A B C
sao
cho thể tích tứ diện
OABC
đạt giá trị lớn nhất và hãy tính giá trị lớn nhất ấy.
Lời giải
Nhắc lại kết quả quen thuộc
Với
,0xy
thì
( )
22
2
2
xy
xy
+
+
. Dấu “
=
” xảy ra khi
x y=
.
Đặt
0
0
0
OA a
OB b
OC c
=
=
=
.
Khi đó ta có
2 2 2 2 2 2
l a b c a b b c c a= + + + + + + + +
. Áp dụng đánh giá trên suy ra
( )
( )
( )
2 2 1l a b c a b c l a b c + + + + + + + +
.
( )
1
Ta có
.
6
O ABC
abc
VV==
.
Áp dụng bất đẳng thức
AM GM
ta có
3
3a b c abc+ +
3
36a b c V + +
( )
2
Từ
( )
1
( )
2
ta được
( )
3
2 1 3 6Vl +
( )
3
3
21
162
l
V

( )
*
. Dấu
=
( )
*
xảy ra khi
2 2 2 2 2 2
l a b c a b b c c a
a b c
= + + + + + + + +
==
( )
21
3
l
a b c
= = =
.
Vậy
( )
OABC
3
3
21
max
162
V
l
=
đạt được khi
( )
21
3
l
a b c
= = =
Hay
,,A B C
cách
O
một khoảng đúng bằng
( )
21
3
l
.
A
C
O
B
b
a
c
y
x
z
| Cưa đổ hình không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 88
Câu 45.
Cho tứ diện
S.ABC
. Đặt
,,ASB BSC CSA= = =
biết rằng
180
+ + =
đồng thời
SA SB SC d= = =
. Chứng minh
2
3
4
ABC
d
S
.
Lời giải
c
b
a
d
d
d
A
B
C
S
Đặt
( )
; ; , , 0AB c BC a CA b a b c= = =
.
Gọi
2
a b c
p
++
=
là nửa chu vi của tam giác
ABC
.
Trong tam giác cân
ASB
ta dễ dàng tính được
2 sin
2
cd
=
.
Tương tự
2 sin ; 2 sin
22
a d b d

==
.
Áp dụng bất đẳng thức
AM GM
ta có
( )( )( )
( )
3
2
3
27
33
ABC
p a b c
p
S p p a p b p c p

+ +

= =
2
3
9
ABC
p
S

.
( )
1
Mặt khác
3
sin sin sin
2 2 2 2 2
a b c d
pd
+ +

= = + +


.
( )
2
Có được
( )
2
180
+ + =
nên
3
sin sin sin
2 2 2 2
+ +
.
Từ
( )
1
( )
2
suy ra
2
2
3
3
3
2
94
ABC ABC
d
d
SS




.
Câu 46.
Cho tứ diện
OABC
,,OA OB OC
đôi một vuông góc với nhau. Gọi
,,
lần lượt là góc hợp bởi các
mặt phẳng
( ) ( ) ( )
,,OBC OCA OA B
với mặt phẳng
( )
ABC
.
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
( )
2
2 2 2
cot cot cot cot cot cot 6cot cot cotP = + + +
Lời giải
Nhắc lại kết quả quen thuộc của
,,
2 2 2
cos cos cos 1 + + =
.
( )
*
Cực trị hình học không gian |
89 | Chinh phục olympic toán
Từ
( )
*
suy ra
2 2 2
1 1 1
1
1 tan 1 tan 1 tan
+ + =
+ + +
2 2 2 2 2 2
tan tan tan tan tan tan 2 + + =
Áp dụng bất đẳng thức
Cauchy Schwarz
ta có
( ) ( ) ( )
( )
2
2 2 2 2 2 2 2
2
2 2 2
2
2 2 2
tan tan tan 3 tan tan tan 3 tan tan tan 2
(tan tan tan ) 6
3
tan tan tan
cot cot cot cot cot cot 6cot cot cot 3
+ + + + =
+ + +

+ + +
Do đó
3.P
Dấu
""=
xảy ra khi
tan tan tan 0 , ,
2

= = = =


Câu 47.
Cho tứ diện
S.ABC
S , ,A SB SC
vuông góc với nhau. Đặt
,,SA a SB b SC c= = =
.
Gọi
H
là hình chiếu vuông góc của
S
trên mặt phẳng
( )
ABC
.
Chứng minh rằng
3
. . .
2
HBC MC MAB
abc
P a S b S c S= + +
Lời giải
b
a
S
B
A
C
M
H
Ta có
( )
( )
( )
( )
,
BA SH DoSH ABC
BA SHC
BA SC DoSC SB SC SA
⊥⊥
⊥
Gọi
M CH BA=
. Khi đó ta suy ra
BA CM
BA SM
.
Vì tứ diện
S.ABC
là tứ diện vuông đỉnh
S
nên dễ dàng chứng minh được
2 2 2
2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 a b c
SH
SH a b c a b b c c a
= + + =
++
Lại có, trong tam giác
SAB
thì
22
2
2 2 2 2 2
1 1 1 ab
SM
SM a b a b
= + =
+
Theo định lý Pythagoras ta có
2 2 2 2 2 2
2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2
a b a b c a
HM SM SH
a b a b b c c a
= =
+ + +
2
2 2 2 2 2 2 2 2
1 c
HM ab
a b a b b c e a
=
+ + +
Từ đó suy ra
2
22
2 2 2 2 2 2 2 2
11
22
HAB
abc c
cS c HM BA a b
a b a b b c c a
= = +
+ + +
| Cưa đổ hình không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 90
2 2 2 2
2 2 2 2 22
.1
2
HAB
abc c a b c
cS
a b b c c a
+
=
++
Tương tự ta chứng minh được
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2
.1
2
HBC
abc a b c a
aS
a b b c c a
+
=−
++
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2
.1
2
HAC
abc a b b c
bS
a b b c c a
+
=−
++
Từ đó ta suy ra
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
111
2
abc c a b c a b c a a b b c
P
a b b c c a a b b c c a a b b c c a

+ + +

= + +

+ + + + + +

( )
1
Áp dụng bất đẳng thức
Cauchy Schwarz
ta lại có
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
111
c a b c a b c a a b b c
a b b c c a a b b c c a a b b c
+ + +
+ +
+ + + + +
2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
33
c a b c a b c a
a b b c c a a b b c c a b c c a


++
+


+ + + + + +


2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 3
c a b c a b c a a b b c
a b b c c a a b b c c a a b b c c a
+ + +
+ +
+ + + + + +
( )
2
Từ
( )
1
( )
2
ta suy ra
3
2
abc
P
.
Dấu
""=
xảy ra khi
a b c==
.
Câu 48.
Cho các tia
,,Ox Oy Oz
đôi một vuông góc với nhau.
,,A B C
lần lượt di động trên các tia
,,Ox Oy Oz
sao
cho tam giác
ABC
diện tích
S
không đổi.
1 2 3
S , ,SS
lần lượt là diện ch các tam giác
, A,OBC OC OAB
. Tìm giá trị lớn nhất của
3
12
1 2 3
2 2 2
S
SS
P
S S S S S S
= + +
+ + +
.
Lời giải
OABC
là tứ diện vuông. Ta chứng minh được
( )
2 2 2 2
1 2 3
*S S S S+ + =
Khi đó ta có
1 2 3
1 1 1
32
2 2 2
PS
S S S S S S

= + +

+ + +

( )
1
Áp dụng bất đẳng thức
Cauchy Schwarz
ta được
( )
3 1 2 321
1 1 9
2 2 2 3 2S S S S S S S S S S
+ +
+ + + + + +
( )
2
( )
222
1 2 3 1 2 3
33S S S S S S S+ + + + =
( )
( )
*Do
.
( )
3
Từ
( )
2
( )
3
ta suy ra
1 2 3
1 1 1 1 9
2 2 2
3 2 3
S S S S S S S
+ +
+ + +
+
.
( )
4
Từ
( )
1
( )
4
suy ra được
1 9 3 3
32
3 2 3 3 2 3
P S P
S
++
Cực trị hình học không gian |
91 | Chinh phục olympic toán
Dâu
""=
xảy ra khi
222
1 2 3
1 2 3
1 2 3
3
S S S S
S
S S S
S S S
+ + =
= = =
==
. Vậy
33
max
3 2 3
p
=
+
.
Câu 49.
Cho tứ diện ABCD, chứng minh rằng
( ) ( ) ( )
2 2 2
AC BD AD BC AB CD+ + + +
Lời giải
Gọi
, , , ,O M N P Q
lần lượt là trung điểm các cạnh
, , , ,CD AC CB DB DA
Suy ra
MNPQ
là hình bình hành và
O
không thuộc
( )
MNPQ
Ta có
( ) ( )
( )
( )
2 2 2
2 2 2 2
2MO OP NO OQ MP NQ PQ QM PQ QM+ + + + = + +
Vậy
( ) ( ) ( )
2 2 2
MO OP NO OQ PQ QM+ + + +
Hay
( )
22
2
1 1 1 1
2 2 2 2
AD BC BD AC AB CD
+ + + +
( ) ( ) ( )
2 2 2
AC BD AD BC A B CD + + + +
Từ đây ta có điều phải chứng minh!
Câu 50.
Cho hình chóp
.S ABCD
đáy
ABCD
nh bình hành. Từ một điểm
M
trên cạnh SA dựng
đường thẳng song song với
AD
cắt
SD
tại điểm
N
. Trên cạnh
CD
lấy điểm
Q
sao cho
SM CQ
SA CD
=
.
Xác định vị trí điểm
M
trên
SA
sao cho diện tích của tam giác
MNQ
lớn nhất.
Lời giải
Do
MN AD
nên
SM SN
SA SD
=
. Mà
SM CQ
SA CD
=
SN CQ
NQ SC
SD CD
=
Ta có
11
sin sin
22
MNQ
S MN NQ MNQ MN NQ BCS
= =
Vậy để
MNQ
S
lớn nhất thì
.MN NQ
lớn nhất
MN NQ
AD SC

lớn nhất
Mặt khác ta lại có
1 const
MN NQ SN ND
AD SC SD SD
+ = + = =
. Do đó
MNQ
S
lớn nhất
1
2
MN SM
AD SA
= =
.
Khi đó M là trung điểm của đoạn
SA
Câu 51.
Cho hình chóp tứ giác
.S AB CD
có đáy
ABCD
một hình bình hành. Gọi
G
trọng tâm của tam
giác
SAC
.
M
một điểm thay đổi trong miền hình bình hành
ABCD
. Tia
MG
cắt mặt bên của
hình chóp
.S AB CD
tại điểm
N
. Đặt
MG NG
Q
NG MG
=+
a) Tìm tất cả các vị trí của điểm
M
sao cho
Q
đạt giá trị nhỏ nhất .
b) Tìm giá trị lớn nhất của
Q
.
Lời giải
S
A
B
C
D
M
N
Q
| Cưa đổ hình không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 92
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có
2
MG NG
Q
NG MG
=+
.
Dấu bằng khi và chỉ khi
MG
NG
=
NG
MG
=1.
SG cắt
( )
mp ABCD
tại tâm
O
của hình bình hành
ABCD
. Gọi
K
là trung điểm của
SG
. Từ
K
dựng mặt phẳng song song với
( )
mp ABCD
cắt
, , ,SA SB SC SD
lần lượt tại
1 1 1 1
,,,A B C D
. Từ
N
dựng mặt phẳng song song với
( )
mp ABCD
cắt
SG
tại
'N
.
Ta có
NG N'G NG
;1
MG OG MG
==
khi và chỉ khi
'N
trùng
K
N
thuộc cạnh hình bình hành
1 1 1 1
A B C D
Nối
NK
cắt cạnh hình bình hành
1 1 1 1
A B C D
tại
P
, ta có
//PM SG
.
Từ đó
2Q =
khi và chỉ khi
M
thuộc cạnh hình bình hành
1 1 1 1
A B C D
.
Ta thấy
1 1 1 1
A B C D
hình chiếu song song của hình bình hành
1 1 1 1
A B C D
lên
( )
mp ABCD
theo phương
SG
.
Miền hình bình hành
ABCD
hợp bởi các miền tam giác
, , ,OAB OBC OCD ODA
Điểm
M
thuộc miền hình bình hành
ABCD
nên
M
thuộc một trong bốn miền tam giác này.
Chẳng hạn
M
thuộc miền
,OAB M A
NC

;
M B N D
;
M O N S
.
Do đó
N
thuộc miền
SC D

N
thuộc đoạn
SH
, với
,CD
H
lần lượt trung điểm của
,SC SD
SO
.
Do đó
HG NG SG
. Vì vậy
'HG N G SG
OG OG OG

hay
1
2
NG
MG
2
.
Đặt
NG
x
MG
=
. Ta có
1
Qx
x
=+
với
1
;2
2
x



.
Ta có
0Q
=
1
;2 1
2
xx

=


. Khi đó
( ) ( )
15
max max ; 2 ; 1
22
Q Q Q Q


==




.
Vậy ta tìm được giá trị lớn nhất của
Q
5
2
.
Dấu “=” xảy ra khi
M
trùng với
O
hoặc các đỉnh
,,,A B C D
.
Câu 52.
Cho tứ diện
ABCD
có trọng tâm
G
. Các đường thẳng
, , ,AG BG CG DG
kéo dài lần lượt cắt mặt
cầu ngoại tiếp tứ diện ở
1 1 1 1
,,,A B C D
. Chứng minh rằng:
1 1 1 1
GA GB GC GD GA GB GC GD+ + + + + +
Lời giải
Gọi
O
là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện
ABCD
S
N
N'
C'
C
B
A
M
O
D
H
G
D'
Cực trị hình học không gian |
93 | Chinh phục olympic toán
2 2 2
2.OA OG GA OA OG GA OG GA= + = + +
Tương tự ta có
2 2 2
2 2 2
2 2 2
2.
2.
2.
OB OG GB OG GB
OC OG GC OG GC
OD OG GD OG GD
= + +
= + +
= + +
( )
2 2 2 2 2 2
4 R OG GA GB GC GD = + + +
Trong đó R là bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện
ABCD
Lại có
22
1 1 1 1
. . . . GAGA GB GB GC GC GD GD R OG= = = =
Vậy
( )
22
1 1 1 1
1 1 1 1
GA GB GC GD R OG
GA GB GC GD

+ + + = + + +


( )
2 2 2 2
1 1 1 1 1
.
4
GA GB GC GD
GA GB GC GD

= + + + + + +


Theo bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có
( )
2
1 1 1 1
1 1 1 1 1
16
GA GB GC GD GA GB GC GD
GA GB GC GD

+ + + + + + + + +


GA GB GC GD + + +
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
GA GB GC GD= = =
.
Điều này đồng nghĩa tứ diện
ABCD
gần đều hoặc tứ diện
ABCD
đều.
Câu 53.
Chứng minh rằng mọi tứ diện luôn tồn tại ít nhất một đỉnh mà ba cạnh xuất phát từ đỉnh đó có độ dài
thích hợp để lập thành một tam giác.
Lời giải
Xét tứ diện
ABCD
, không mất tính tổng quát giả sử
AB
là cạnh dài nhất của tứ diện đang xét.
Bằng phản chứng ta giả sử rằng: Khẳng định của bài toán sai, nghĩa không đỉnh nào trong tứ
diện để cho ba cạnh xuất phát từ đỉnh đó có độ dài thích hợp để lập thành một tam giác. Khi đó ta có
AB AC AD+
xét đỉnh
A
BA BC BD+
xét đỉnh
B
Suy ra
( )
21AB AC AD BC BD + + +
Ta xét các tam giác
ABC
ABD
ta có
( )
22
AB AC CB
AB AC AD CB DB
AB AD DB
+
+ + +
+
Mâu thuẫn giữa
( )
1
( )
2
ta suy ra điều phải chứng minh!
Câu 54.
Hình chóp
.S ABC
tổng các mặt (góc đỉnh) của tam diện đỉnh
S
bằng
180
các cạnh bên
1SA SB SC= = =
. Chứng minh rằng diện tích toàn phần của hình chóp này không lớn hơn
3
.
Lời giải
Ký hiệu độ lớn các mặt của góc tam diện đỉnh S như sau:
, , 180BSC CSA ASB
= = = + + =
Ta có thể coi
,,
là 3 góc một tam giác nào đó.
Tổng diện tích 3 mặt bên của hình chóp là
( )
1
sin sin sin
2
+ +
Gọi
,,BA a AC b AB c= = =
. Áp dụng định lý cosine trong tam giác
BSC
ta được:ư
( )
22
2 1 cos 4sin 2sin
22
aa

= = =
| Cưa đổ hình không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 94
Tương tự ta có
2sin , 2sin
22
bc

==
. Theo bất đẳng thức AM – GM ta có
( )( )( )
( ) ( ) ( )
3
2
3
33
ABC
p a p b p c
p
S p p a p b p c p

+ +
= =



Hay
2
sin sin sin
2 2 2
33
ABC
S

++


. Ta có bất đẳng thức quen thuộc
3
sin sin sin
2 2 2 2
+ +
Khi đó ta được
3
4
ABC
S
. Diện tích toàn phần của hình chóp không lớn hơn
3 3 3
3
44
+=
.
Dấu bằng xảy ra khi
60 = = =
tức là tứ diện đều.
Câu 55.
Đường chéo hình hộp chữ nhật, tạo với ba kích thước
,,a b c
các góc
,,
. Gọi
V
là thể tích của hình
hộp. Chứng minh rằng
6 6 6
2
12 12 12
2178
cos cos cos
a b c
V+ +
.
Lời giải
Ta có
2
2
2 2 2
cos
a
a b c
=
++
,
2
2
2 2 2
cos
b
a b c
=
++
,
2
2
2 2 2
cos
c
a b c
=
++
Suy ra
( )
3
2 2 2
6
12 6
cos cos
a b c
a
++
=

,
( )
3
2 2 2
6
12 6
cos cos
a b c
b
++
=

,
( )
3
2 2 2
6
12 6
cos cos
a b c
c
++
=

Suy ra
( ) ( )
33
2 2 2 2 2 2
6 6 6 2 2 2 3
12 12 12 6 6 6
()
cos cos cos cos cos cos
a b c a b c
a b c a b c
+ + + +
++
+ + = + +
( )
3
2 2 2
6 6 6
1 1 1
cos cos cos
a b c

= + + + +


( )
1
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM , ta có
( )
3
2 2 2 2 2 2
27a b c a b c+ +
( )
2
6 6 6 2 2 2 2 2 2
1 1 1 3 3
cos cos cos cos .cos .cos cos cos cos
27
+ +
+ +
2 2 2
cos cos cos 1 + + =
nên
6 6 6
1 1 1
81
cos cos cos
+ +
( )
3
Do
V abc=
nên từ
( ) ( ) ( )
1 , 2 , 3
suy ra
6 6 6
2
12 12 12
2187
cos cos cos
a b c
V+ +
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
= =
(tức là hình hộp đã cho là hình lập phương)
a
b
c
Cực trị hình học không gian |
95 | Chinh phục olympic toán
Câu 56.
Cho hình lập phương
. ' ' ' 'ABCD A B C D
cạnh bằng
a
. Trên các cạnh
BC
'DD
lần lượt lấy các
điểm
M
và
N
sao cho
BM DN x==
(
0 xa
). Chứng minh rằng
MN A C
và tìm
x
để
MN
độ dài nhỏ nhất.
Lời giải
Đặt
' ; ;AA a AB b AD c= = =
thì
a b c a= = =
;
'AC a b c= + +
;'
xx
BM c DD a
aa
= =
1
x x x x
MN MB BA AD DN c b c a a b c
a a a a

= + + + = + + = +


( )
2
2 2 2
' 1 1 0
x x x x
MN AC a b c a b c a a a
a a a a

= + + + = + =


Vậy
MN
vuông góc với
'AC
22
2 2 2
2 2 2 2
2
1 6 6
12
2 4 4
x x x a a
MN a a a
aa
a
= + + = +
MN ngắn nhất bằng
1
6
2 2 2
a x a
x
a
= =
Trogn đó
,MN
tương ứng là trung điểm của
BC
'DD
.
Câu 57.
Cho hình lập phương
. ABCD A B C D
cạnh
a
. Các điểm
,,X Y Z
lần lượt di động trên c cạnh
' ', , 'C D AD BB
. Định vị trí của
,,X Y Z
để chu vi tam giác
XYZ
nhỏ nhất.
Lời giải
Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ. Ta có
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( )( )
0;0;0 , ;0;0 , 0; ;0 , 0;0; , ; ; , 0; ;0
;0; , , 0 .
A B a D a A a X x a a Y y
Z a z x y z
Ta có chu vi tam giác
XYZ
P XY YZ ZX= + +
( ) ( ) ( )
2 2 2
2 2 2 2 2 2
P x a y a a y z a x a a z= + + + + + + + +
Theo bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có
A
B
C
D
N
D
C
A
B
M
X
z
B
C
B
y
D
Y
C
x
Z
A
D
A
| Cưa đổ hình không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 96
( ) ( ) ( )
2 2 2
2 2 2
2 2 2
4 4 4
6 6 6 6
4 4 4
a a a
P x a y y z a x a z
= + + + + + + + +
( ) ( )
( ) ( )
2 2 2 2 2
2
2 2 2
2
22
4
1 1 1 1 1 1 6
4 4 4 4 4
4
6
4
a a a a a
x a y y z
a
a x a z
= + + + + + + + + + + + + + +

+ +


( ) ( ) ( )
4 4 4
9
2 2 2
a a a
x a y y z a x a z a
+ + + + + + + + =
Vậy
9 3 6
2
6
aa
P =
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
2
22
2
a
x a y
aa
y z x y z
a
a z a x
= =
= = = = =
= =
Câu 58.
Trong mặt phẳng
( )
P
, cho
00
, 90 , 60ABC A C = =
. Dựng các đường thẳng
( )
,Bx Cy P
.
a) Xác định điểm
M
trên
Bx
sao cho mặt cầu đường kính
BM
tiếp xúc với
Cy
, biết rằng
2BC a=
.
b) Gọi điểm
L
là một điểm di động trên
Bx
,
L
phải ở những vị trí nào để trên
Cy
có thể tìm được
N
sao cho
BLN
vuông tại
N
?
c) Trong các vị trí của điểm
L
ở câu b) hãy xác định vị trí sao cho hình chóp
A BLNC
có thể tích nhỏ
nhất.
Lời giải
Mặt cầu đường kính
BM
tiếp xúc
Cy
khi và chỉ khi
( )
,
22
BM a
d Bx Cy BC= = =
.
Vậy
4BM a=
. Có 2 điểm
12
,MM
trên đường
Bx
thỏa mãn điều kiện này.
Muốn điểm
N
để
2
BNL
=
, thì mặt cầu đường kính
BL
phải cắt
Cy
. Suy ra
4BL a
, khi đó
L
phải nằm ngoài
( )
12
,MM
. Nếu
L
nằm ngoài đoạn
12
,MM
, thì với mỗi điểm
L
trên
Bx
2 điểm
12
,NN
thuộc
Cy
sao cho
12
2
BN L BN L
==
. Đặt
,BL y CN x==
. Do tam giác
BNL
vuông tại
N
nên
L
H
C
A
1
M
N
B
2
M
Cực trị hình học không gian |
97 | Chinh phục olympic toán
2 2 2
BL BN NL=+
( )
2
2 2 2 2 2 2 2
4 4 8 2 2y a x a y x a xy y x= + + + = + +
22
4ax
y
x
+
=
.
Hạ đường cao
AH
của tam giác
ABC
. Khi đó
AH
cũng đường cao của hình chóp
A BLNC
3AH a=
, đáy
BLNC
là hình thang vuông nên
( ) ( )
2 2 2 2
2 2 2 2 3
32
min
1 1 3 3 4
.
3 2 3 3
2 3 2 2 3 2 4 6
.2 .
3 3 3
4 6 2
2 3 2
3
ABLNC
a a a x
V AH BC CN BL x y x
x
a a a a a
xx
xx
aa
V khi x x a y a
x

+
= + = + = +



= + =


= = = =
Giá trị
y BL==
32a
4a
, nên chấp nhận được.
Câu 59.
Chứng minh rằng thể tích
V
của khối nón tròn xoay diện tích xung quanh
S
của hình nón tương
ứng luôn luôn thoả mãn bất đẳng thức
3
2
62
3
VS






. Dấu đẳng thức xảy ra khi nào ?
Lời giải
Diện tích đáy là
2
3
4
ABC
a
S
=
. Gọi
R
,
l
lần lượt là bán kính đáy, đường sinh của hình nón.
Ta có
S Rl=
( )
2 2 2
1
0
3
V R l R R l=
. Thay vào bất đẳng thức cần chứng minh, ta có
( )
3 3 3
4 2 2
3
82
4
3 3 3 3
R l R R
R l R
l
l
Đặt
( )
0
R
x x l
l
=
. Ta cần chứng minh
( ) ( )
3
2
, 0;1
33
f x x x x=
Ta có
( )
2
' 1 3f x x=−
;
( )
'0fx=
1
3
x=
(do
0x
). Ta lại có
( )
'' 6f x x=−
,
16
'' 0
3 3 3
f

=


.
Suy ra
( )
fx
đạt đại tại
1
3
x =
. Vậy
( ) ( )
12
, 0;1
3 3 3
f x f x

=


Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
1
3
x =
hay
1
3
3
R
lR
l
= =
Câu 60.
Cho tứ diện
SABC
,,SA a SB b SC c= = =
,,SA SB SA SC SB SC
. Gọi
,RV
theo thứ tự
bán kính mặt cầu ngoại tiếp và thể tích của tứ diện
SABC
. Tính diện tích tam giác
ABC
theo
,,a b c
và chứng minh rằng
6
2
972
2
V
R
.
Lời giải
Ta có
( )
1
6
abc
V =
.
Gọi
h
là độ dài đường cao kẻ từ
S
của hình chóp
SABC
ta có
( )
2 2 2 2
1 1 1 1
2
h a b c
= + +
.
Ta có
( )
3
3
ABC
V
S
h
=
.
| Cưa đổ hình không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 98
Từ
( ) ( ) ( )
1 , 2 , 3
ta có
2 2 2 2 2 2
2
ABC
a b b c c a
S
++
=
.
Gọi
I
là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện
SABC
,
,MN
lần lượt là trung điểm của
,BC SA
.
Khi đó
( )
2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1
4 4 2
R IS SN SM SA SB SC a b c= = + = + + = + +
.
Theo bất đẳng thức AM GM ta có
( )
6
2 2 2
27
4
2
a b c
R
.
Từ
( ) ( )
1 , 4
suy ra
6
2
927
2
V
R
. Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 61.
Cho tứ diện
ABCD
có góc
0
60BAC CAD DAB= = =
. Chứng minh rằng
2 2 2 2
8AB AC AD R+ +
.
Trong đó
R
là bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện
ABCD
.
Lời giải
Gọi
G
O
lần lượt là trọng tâm và tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện
ABCD
, ta có
0GA GB GC GD+ + + =
4OA OB OC OD OG + + + =
( )
2 2 2 2 2
2 . . . . . . 16OA OB OC OD OAOB OAOC OAOD OB OC OB OD OC OD OG + + + + + + + + + =
2 2 2 2 2 2 2 2
16 16AB AC AD BC CD DB R OG + + + + + =
Mặt khác theo định lý hàm số cosine ta có
( )
( )
2 2 2 2 2 2
2 . . .BC CD DB AB AC AD AB AC AC AD AD AB+ + = + + + +
( )
( )
2 2 2 2 2 2
3 . . . 16 16 16AB AC AD AB AC AC AD AD AB R OG R + + + + =
( ) ( )
2 2 2 2 2 2 2
2 . . . 16AB AC AD AB AC AD AB AC AC AD AD AB R + + + + +
( )
2 2 2 2
2 16AB AC AD R + +
2 2 2
. . . 0AB AC AD AB AC AC AD AD AB+ +
2 2 2 2
8AB AC AD R + +
.
Câu 62.
Khi cắt mặt cầu
( )
,OR
bởi một mặt kính, ta được hai nửa mặt cầu hình tròn lớn của mặt kính đó
gọi là mặt đáy của mỗi nửa mặt cầu. Một hình trụ gọi là nội tiếp nửa mặt cầu
( )
,OR
nếu một đáy của
hình trụ nằm trong đáy của nửa mặt cầu, còn đường tròn đáy kia là giao tuyến của hình trụ với nửa
mặt cầu. Cho
1R =
, hãy tính bán kính đáy và chiều cao của hình trụ nội tiếp nửa mặt cầu
( )
,OR
để
khối trụ đó có thể tích lớn nhất.
Lời giải
Hình trụ nội tiếp nửa mặt cầu, nên theo giả thiết đường tròn đáy trên tâm
'O
là hình chiếu của
O
trên đáy
( )
'O
. Suy ra hình trụ và nửa mặt cầu cùng chung trục đối xứng và tâm của đáy dưới hình trụ
trùng với tâm
O
của nửa mặt cầu.
A
O
O
h
R
A
Cực trị hình học không gian |
99 | Chinh phục olympic toán
Gọi
r
h
lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình trụ. Ta
( )
22
' 0 1h OO R r r R= = =
Thể tích khối trụ
( )
2 2 2 2
V r r h r R r= =
. Ta có
( )
3
22
22
'2
r
V r r R r
Rr

=


( ) ( )
2 2 2
2 2 2
2 3 2 3
1
r R r r r
R r r
==
−−
( )
01r
.
( )
26
'0
33
V r r= = =
;
( )
6
'0
3
V r r
.
Do đó trên khoảng
( )
0;1
hàm số
( )
Vr
đổi dấu từ âm sang dương, nên
0
6
3
r =
điểm cực đại của
hàm số
( )
Vr
.
Vậy
(
( )
0;1
6 2 3
max
39
V r V

==



khi
0
6
3
r =
0
3
3
h =
.
Câu 63.
1) Cho tứ diện
ABCD
. Các mặt của tứ diện diện tích bằng nhau. Chứng minh rằng tâm mặt cầu
nội, ngoại tiếp tứ diện trùng nhau.
2) Cho tứ diện
ABCD
một mặt phẳng
( )
P
. Tìm trên mặt phẳng
( )
P
điểm
M
sao cho
MA MB MC MD+ + +
nhỏ nhất.
Lời giải
1) Dựng mặt phẳng
( )
P AB
tại
M
. Gọi
,DK CH
các đường cao của tam giác
DAB
tam giác
CAB
. Do
DAB CAB
SS

=
DK CH
=
.
Gọi
,CD

lần lượt là hình chiếu của
,CD
trên
( )
P MC MD

=
Vì
( ) ( )
;CH P DK P MC D


cân tại
M
MI C D
⊥
;
I
là trung điểm
CD

.
Kẻ
( )
,;II AB I CD I K MI

MKII
hình chữ nhật. Vậy
IK
đường vuông góc chung của
AB
CD
I
trung điểm
CD
. Vai trò
,,,A B C D
bình đẳng. Bằng cách dựng tương tự mặt
phẳng
( )
P CD
ta chứng minh
K
là trung điểm của
AB
và
IK

là đường vuông góc chung của
AB
CD
;I I K K

. Do đó tứ diện
ABCD
các đường trung bình đồng thời đường
vuông góc chung.
Gọi
O
trung điểm
IK
OA OB OC OD = = =
vậy
O
tâm mặt ngoại tiếp tứ diện
ABCD
. Ta có
KBCD KACD
VV=
KI
thuộc mặt phẳng phân giác của góc phẳng nhị diện cạnh
CD
AB
. Tương tự
PQ
thuộc mặt phẳng phân giác của góc phẳng nhị diện cạnh
AC
BD
.
KI PQ O=
O
cách
đều các mặt của tứ diện
ABCD
. Vậy
O
là tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện
ABCD
.
2)
O
A
Q
D
C
I
P
K
B
| Cưa đổ hình không gian
Tạp chí và tư liệu toán học | 100
Gọi
,IJ
là trung điểm
AB
CD
;
N
là trung điểm của
IJ
.
Với
M
bất kỳ ta có
( )
2
24
2
MI MA MB
MA MB MC MD MI MJ MN
MJ MC MD
=+
+ + + = + =
=+
4MA MB MC MD MN + + + ==
nhất khi và chỉ khi điểm M hình chiếu của
N
trên mặt
phẳng
( )
P
.
N
B
D
C
J
I
A
[1]. Chuyên đề cực trị hình học không gian Strong Team Toán VD VDC.
[2]. Tuyển tập các chuyên đề hình học không gian bồi dưỡng học sinh giỏi Nhóm Toán Bắc Trung
Nam.
[3]. Tài liệu tham khảo trên Internet.
Tài liệu tham khảo
| 1/103

Preview text:

TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÌNH KHÔNG GI N CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Sưu tầm và tổng hợp Chương Ph 1 ương pháp Vector
A. Cơ sở của phương pháp vector. 1. Định nghĩa. B C a A D b c C' B' A' D'
Các khái niện và các phép toán của vec tơ trong không gian được định nghĩa hoàn toàn giống như
trong mặt phẳng. Ngoài ra ta cần nhớ thêm
Quy tắc hình hộp. Nếu ABCD.A'B 'C 'D ' là hình hộp thì AC ' = AB + AD + AA' = a +b +c .
2. Quy tắc trọng tâm tứ diện.
G là trọng tâm tứ diện ABCD khi và chỉ khi một trong hai điều kiện sau xảy ra
GA +GB +GC +GD = 0
MA + MB + MC + MD = 4MG, M
3. Ba vector a,b,c đồng phẳng nếu giá của chúng song song với một mặt phẳng.
Điều kiện cần và đủ để ba vector , a ,
b c đồng phẳng là có các số m,n,p không đồng thời bằng 0 sao
cho ma + nb + pc = 0 .
Cho hai vectơ không cùng phương khi đó điều kiện cần và đủ để ba vec tơ , a ,
b c đồng phẳng là có các số ,
m n sao cho c = ma + nb . Nếu ba vector , a ,
b c không đồng phẳng thì mỗi vector d đều có thể phân tích một cách duy nhất dưới
dạng d = ma + nb + pc .
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
B. Các bài toán ứng dụng vector.
Bài toán 1. Chứng minh đẳng thức vec tơ. Phương pháp.
Sử dụng qui tắc cộng, qui tắc trừ ba điểm, qui tắc trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm tam giác, trọng
tâm tứ giác, qui tắc hình bình hành, qui tắc hình hộp…để biến đổi vế này thành vế kia.
Sau đây là các bài toán minh họa. Câu 1
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Chứng minh rằng 2 2 2 2
SA + SC = SB + SD Lời giải S D C O A B
Gọi O là tâm của hình chữ nhật ABCD
Ta có OA = OB = OC = OD . 2
SA = (SO +OA)2 2 2
= SO +OA + 2SO.OA (1) 2
SC = (SO +OC )2 2 2
= SO +OC + 2SO.OC (2) 2 2 2 2 2
Từ (1) và (2) suy ra SA + SC = 2SO +OA +OC + 2SO (OA +OC ) 2 2 2
= 2SO +OA +OC ( vì OA +OC = 0 ). 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Tương tự SB + SD = 2SO +OB +OD .Từ đó suy ra SA + SC = SB + SD . Câu 2
Cho tứ diện ABCD , M N lần lượt là các điểm thuộc các cạnh AB CD thỏa mãn điều kiện MA = 2 − MB,ND = 2
NC ; các điểm I,J,K lần lượt thuộc AD,MN,BC sao cho
IA = kID,JM = kJN,KB = kKC . 1 2
Chứng minh với mọi điểm O ta có OJ = OI + OK . 3 3 Lời giải
Tạp chí và tư liệu toán học | 2 Phương pháp Vector | A M I B D J N K CMA = 2
MB nên với điểm O bất kì ta có OA + 2OB OA OM = 2
− (OB OM ) OM = 3 OD + 2OC OA kOD OB kOC OM kON
Tương tự ta có ON = , OI = , OK = ,OJ = . 3 1 − k 1 − k 1 − k 1 1 Từ đó ta có OJ =
. (OA + 2OB kOD − 2kOC ) 1 − k 3 1 1 1 =
. [(1 −k )OI + 2(1 −k )OK ] = (OI + 2OK ) 1 − k 3 3 1 2
Vậy OJ = OI + OK . 3 3
Bài toán 2. Chứng minh ba vec tơ đồng phẳng và bốn điểm đồng phẳng. Phương pháp.
Để chứng minh ba vec tơ , a ,
b c đồng phẳng ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau
• Chứng minh giá của ba vec tơ , a ,
b c cùng song song với một mặt phẳng.
• Phân tích c = ma + nb trong đó ,
a b là hai vec tơ không cùng phương.
Để chứng minh bốn điểm ,
A B,C,D đồng phẳng ta có thể chứng minh ba vec tơ AB,AC,AD đồng
phẳng. Ngoài ra có thể sử dụng kết quả quen thuộc sau
Điều kiện cần và đủ để điểm D (ABC ) là với mọi điểm O bất kì ta có
OD = xOA + yOB + zOC trong đó x + y + z = 1
Tính chất trên gọi là tâm tỉ cự trong không gian.
Sau đây là các bài toán minh họa. Câu 3
Cho tứ diện ABCD , các điểm M,N lần lượt là trung điểm của AB,CD . Gọi P,Q lần lượt là các điểm
thỏa mãn PA = kP ,
D QB = kQC (k  1) . Chứng minh M,N,P,Q đồng phẳng. Lời giải
3 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian A P M B D Q N C MA kMD
Ta có PA = kPD MA MP = k (MD MP )  MP = . 1 − k MA kMC
Tương tự QB = kQC MQ = 1 − k
MA kMD + MB kMC k Suy ra MP + MQ = =
(MC +MD)( Do MA+MB =0) 1 − k k −1 2k
Mặt khác N là trung điểm của CD nên MC + MD = 2MN MP + MQ = MN suy ra ba vec tơ k −1
MP,MQ,MN đồng phẳng, hay bốn điểm M,N,P,Q đồng phẳng. Câu 4
Cho tứ diện ABCD , các điểm M,N xác định bởi MA = xMC,NB = yND (x,y  1) . Tìm điều kiện
giữa x y để ba vec tơ AB,CD,MN đồng phẳng. Lời giải Đặt DA = , a DB = , b DC = c thì , a ,
b c không đồng phẳng. A M B D N C DA xDC a xc
Ta có MA = xMC DA DM = x (DC DM )  DM = = (1) . 1 − x 1 − x 1 1
Lại có NB = yND DN = DB = b (2) 1 − y 1 − y 1 − 1 x
Từ (1) và (2) suy ra MN = DN DM = a + b + c . 1 − x 1 − y 1 − x
Tạp chí và tư liệu toán học | 4 Phương pháp Vector |
Ta có AB = DB DA =b − , a CD = c
− ;AB CD là hai vec tơ không cùng phương nên AB,CD,MN
đồng phẳng khi và chỉ khi MN = mAB + nCD , tức là 1 − 1 x a + b +
c = m (b a) −nc 1 − x 1 − y 1 − x  1 m =  1 − x   1   1   x    1 m a + −m b + n + c = 0      m  =  x = y  1 x   1 y    1 x  − − −  1 − y   x n  = −  1 − x
Vậy ba vec tơ AB,CD,MN đồng phẳng khi và chỉ khi x = y .
Lưu ý. Ta có thể sử dụng điều kiện đồng phẳng của ba vec tơ để xét vị trí tương đối của đường thẳng
với mặt phẳng. Cho ba đường thẳng d ,d ,d lần lượt chứa ba vec tơ u ,u , u trong đó d ,d cắt nhau 1 2 3 1 2 3 1 2
d mp d ,d . 3 ( 1 2 ) u3 d3 d u 1 2 A d2 u1 Khi đó • d
d ,d u ,u ,u là ba vec tơ đồng phẳng. 3 ( 1 2 ) 1 2 3
d mp d ,d = M u ,u ,u là ba vec tơ không đồng phẳng 3 ( 1 2 ) 1 2 3 Câu 5 1 2
Cho hình hộp ABCD.A'B 'C 'D ' , M,N là các điểm thỏa MA = − MD , NA' = − NC . 4 3
Chứng minh MN (BC 'D ) . Lời giải A M D B C N D' A' B' C' Đặt BA = , a BB ' = , b BC = c thì , a ,
b c là ba vec tơ không đông phẳng và
BD = BA + AD = BA + BC = a +c ; BC ' = b + ,
c BA' = a +b . 1 1
Ta có MA = − MD BA BM = − (BD − 5 1
BM )  BM = BA + BD 4 4 4 4
5 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian 4 4 a + + (a +c BA BD ) 5a +cBM = = = . 5 5 5
3a + 3b + 2c Tương tự BN = và 5 2
a + 3b +c 2
MN = BN BM = = − (a +c) 3 + (b +c) 2 3 = − BD + BC ' 5 5 5 5 5
Suy ra MN,DB,BC ' đồng phẳng mà N (BC 'D )  MN (BC 'D ) .
Nhận xét. Có thể sử dụng phương pháp trên để chứng minh hai mặt phẳng song song. Câu 6
Cho lăng trụ tam giác ABC .A'B 'C ' . Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AA',CC ' và G là trọng
tâm của tam giác A'B 'C ' . Chứng minh (MGC ') (AB 'N ) . Lời giải A C M B N A' C' G I B' Đặt AA' = , a AB = , b AC = c
M,N lần lượt là trung điểm của AA',CC ' nên 1 1 1 1
AM = AA' = a , AN = (AC + AC ') = a +b 2 2 2 2 1 1 1
G là trọng tam của tam giác A'B 'C ' nên AG = (AA' + AB' + AC ') =a + b + c 3 3 3 1 1 1 1 1
Ta có MG = AG AM = a + b + c MG = AB ' + AN 2 3 3 2 3
Suy ra MG,AB ',AN đòng phẳng.
Mặt khác G (AB 'N )  MG (AB 'N ) (1) 1 1
Tương tự MC ' = AC ' − AM = a +c u = u + k = AN MC ' (AB 'N ) (2) . 2 2 M
G (AB 'N)  Từ (1) và (2) suy ra   MGC AB N . MC '  (AB'N ) ( ') ( ' )
Bài toán 3. Tính độ dài đoạn thẳng. Phương pháp.
Để tính độ dài của một đoạn thẳng theo phương pháp vec tơ ta sử dụng cơ sở 2 2 2
a = a a = a
Vì vậy để tính độ dài của đoạn MN ta thực hiện theo các bước sau
Tạp chí và tư liệu toán học | 6 Phương pháp Vector |
• Chọn ba vec tơ không đồng phẳng , a ,
b c so cho độ dài của chúng có thể tính được và góc giữa
chúng có thể tính được.
• Phân tích MN = ma + nb + pc 2
Khi đó MN = MN = MN = (ma +nb + pc)2 2 2 2 2 2 2
= m a + n b + p c + 2mn cos( ,
a b ) + 2npcos( ,
b c ) + 2mpcos( , c a ) .
Sau đây là các bài toán minh họa. Câu 7
Cho hình hộp ABCD.A'B 'C 'D ' có tất cả các mặt đều là hình thoi cạnh a và các góc 0
BAA' = BAD = DAA' = 60 .Tính độ dài đường chéo AC ' . Lời giải A D B C A' D' B' C' Đặt AB = , a AD = ,
b AA' = c thì a = b = c = a (a b) = (b c) = (c a) 0 , , , , = 60 . 2 2 2 2
Ta có AC ' = a +b + c AC ' = a +b + c + 2ab + 2bc + 2ca 2 0 0 0 2
= 3a + 2 a b cos60 + 2 b c cos60 + 2 c a cos60 = 6a AC ' = a 6 . Câu 8
Cho hình hộp ABCD.A'B 'C 'D ' có tất cả các mặt đều là hình vuông canh a . Lấy M thuộc đoạn
A'D , N thuộc đoạn BD với AM = DN = x (0  x a 2) . Tính MN theo a x . Lời giải D' C' B' A' D M C N A B Đặt AB = , a AD = , b AA' = c
Ta có a = b = c = a (a b) = (b c) = (c a) 0 , , , , = 90
7 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian • DN x x DN = .DB =
(AB AD)= (a b) DB a 2 a 2 • AM x x AM = .AD ' = (AD +AA')= (b +c) AD ' a 2 a 2 x x xx x
Suy ra MN = MA + AD + DN =
(a b)+b + (b +c) = a + 1− b c   . a 2 a 2 a 2  a 2  a 2 2 2 2 2  xx xx 2  x  2 x 2 Khi đó 2 MN =  a + 1 − b c    = a + 1 − b + c 2   2 a 2  a 2  a 2 2a   a 2  2a 2 2  2x x  3x 2 3x 2 2 2 = x + 1 − + a = − 2ax +a 2  MN = − 2ax +a 2  a 2a  2   2
Đến đây bài toán có thể hỏi tìm giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn MN !
Bài toán 4. Sử dụng điều kiện đồng phẳng của bốn điểm để giải bài toán hình không gian Phương pháp.
Sử dụng các kết quả • ,
A B,C,D là bốn điểm đồng phẳng  DA = mDB + nDC • ,
A B,C,D là bốn điểm đồng phẳng khi và chỉ khi với mọi điểm O bất kì ta có
OD = xOA + yOB + zOC trong đó x + y + z = 1 .
Sau đây là các bài toán minh họa. Câu 9
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành . Gọi B ',D ' lần lượt là trung điểm của SC '
các cạnh SB,SD . Mặt phẳng (AB 'D ') cắt SC tại C ' . Tính . SC Lời giải S C' D' B' D C B A SC ' Đặt a = , SA b = ,
SA c = SD m = . SC 1 1 Ta có SB ' = ,
b SD ' = c SC ' = mSC = m (SB + BC ) = m (b a +c) . 2 2
SC ' = 2mSB ' − mSA + 2mSD ' SC ' 1 Do ,
A B ',C ',D ' đồng phẳng nên m + ( m − ) 1 2
+ 2m = 1  m = . Vậy = . 3 SC 3
Tạp chí và tư liệu toán học | 8 Phương pháp Vector | Câu 10
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành. Gọi K là trung điểm của cạnh SC . SB SD
Mặt phẳng qua AK cắt các cạnh SB,SD lần lượt tại M,N . Chứng minh + = 3 . SM SN Lời giải S K N M C D A B SB SD SM 1 SN 1 Đặt a = , SA b = , SA c = SD và = m,
= n . Ta có SM = SB = S ; B SN = SD = SD SM SN SB m SD n 1 1 1 1 n m
SK = SC = (SD + DC ) = (SD + AB) = (SD +SB − 1
SA) = SN + SM SA. 2 2 2 2 2 2 2 m n  1  Mặt ta có ,
A M,K,N đồng phẳng nên + + −
= 1  m + n = 3 . 2 2  2    SB SD Vậy + = 3 . SM SN Câu 11
Cho tứ diện ABCD , trên các cạnh AB,AC,AD lấy các điểm K,E,F . Các mặt phẳng
(BCF ),(CDK ),(BDE ) cắt nhau tại M . Đường thẳng AM cắt (KEF ) tại N và cắt mặt phẳng ( NP MP
BCD ) tại P . Chứng minh = 3 . NA MA Lời giải A K F N E M B D P C
Chỉ ra sự tồn tại của điểm M .
9 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Gọi I =CF BK CI = (BCF )  (CDK )
Gọi J = DE CF  (BCF )  (BDE ) = BJ
Khi đó M =CI BJ chính là giao điểm của ba mặt phẳng (BCF ),(CDK ),(BDE ) . NP MP Chứng minh = 3
. Giả sử AB = A
K,AC = A
E,AD = AF NA MA
Do M,N thuộc đoạn AP nên tồn tại các số m,n  1 sao cho AP = mAM = nAN .
Ta có B,C,D,P đồng phẳng nên tồn tại x, ,
y z với x + y + z = 1 (1) sao cho   
AP = xAB + yAC + zAD = xAK + yAE + zx y z AF AN = AK + AE + AF n n nx y z
Mặt khác N (KEF ) nên + + = 1  x  + y + z
 = n (2) . Làm tương tự ta có n n n
M (BCE )  x + y + z  = m (3)
M (CDK )  x + y + z  = m (4)
M (BDE )  x + y + z = m (5)
Từ (3),(4),(5) suy ra 2(x + y + z ) + x + y + z
 = 3m . Kết hợp với (1),(2) ta được AP AP NPMP NP MP
2 + n = 3m  2 + = 3  3 + = 3 1 +  = 3 AN AM NAMA    NA MA Câu 12
Cho đa giác lồi A A ...A n  2 nằm trong (P ) và S là một điểm nằm ngoài (P ) . Một mặt phẳng 1 2 n ( )
() cắt các cạnhSA ,SA ,...,SA của hình chóp S.A A ...A tại các điểm B ,B ,..,B sao cho 1 2 n 1 2 n 1 2 n SA SB SA 1 2 + + ... n +
= a . Chứng minh rằng mặt phẳng () luôn đi qua một điểm cố định. SB SB SB 1 2 n Lời giải SA
Trên các canh SA lấy các điểm X (i = 1,2,..n sao cho i SX = i ) i i a
Gọi I là điểm xác định bởi SI = SX + SX + ... + SX thì I là điểm cố định ( do các điểm S và 1 2 n
X ,X ,..,X ccos định) 1 2 n SX SX SX Ta có 1 2
SI = SX + SX + ... + SX = SB + SB + ... n + SB 1 2 n 1 2 n SB SB SB 1 2 n SX SX SX SA SA SA Do 1 2 n 1 2 + + ... = + + ... n + = 1 SB SB SB aSB aSB aSB 1 2 n 1 2 n
Nên các điểm I,B ,B ,...,B đồng phẳng suy ra mặt phẳng () đi qua điểm I cố định. 1 2 n
Bài toán 5. Tính góc giữa hai đường thẳng. Phương pháp. d1 d'2 O d'1 d2
Tạp chí và tư liệu toán học | 10 Phương pháp Vector |
Để tính góc giữa hai đường thẳng d ,d trong không gian ta có thể thực hiện theo hai cách 1 2
Cách 1. Tìm góc giữa hai đường thẳng d ,d bằng cách chọn một điểm O thích hợp ( O thường nằm 1 2
trên một trong hai đường thẳng).
Từ O dựng các đường thẳng ' '
d ,d lần lượt song song ( có thể tròng nếu O nằm trên một trong hai 1 2
đường thẳng) với d d . Góc giữa hai đường thẳng ' '
d ,d chính là góc giữa hai đường thẳngd ,d . 1 2 1 2 1 2
Chú ý. Để tính góc này ta thường sử dụng định lí cosine trong tam giác 2 2 2 b +c a cosA = . 2bc
Cách 2. Tìm hai vec tơ chỉ phương u ,u của hai đường thẳng d ,d 1 2 1 2 u .u
Khi đó góc giữa hai đường thẳng d ,d xác định bởi cos(d ,d = . 1 2 ) 1 2 1 2 u u 1 2
Chú ý. Để tính u u , u , u ta chọn ba vec tơ , a ,
b c không đồng phẳng mà có thể tính được độ dài và 1 2 1 2
góc giữa chúng,sau đó biểu thị các vec tơ u ,u qua các vec tơ , a ,
b c rồi thực hiện các tính toán. 1 2
Ngoài ra ta có thể dùng tích vô hướng để chứng minh hai đường thẳng vuông góc.
Để chứng minh d d ta có trong phần này ta có thể thực hiện theo các cách sau 1 2
• Chứng minh d d ta chứng minh u u = 0 trong đó u ,u lần lượt là các vec tơ chỉ phương 1 2 1 2 1 2
của d d . 1 2 bc
• Sử dụng tính chất  a b . a  ⊥ c
Sử dụng định lí Pitago hoặc xác định góc giữa d ,d và tính trực tiếp góc đó . 1 2
Sau đây là các bài toán minh họa. Câu 13
Cho tứ diện ABCD . Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC AD , biết rằng a 3 AB =CD = , a MN =
. Tính góc giữa hai đường thẳng AB CD . 2 Lời giải A N I B D M C Cách 1. IMAB
Gọi I là trung điểm của AC . Ta có   (AB,CD) ( = IM,IN ) INCD
11 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian AB a CD a a 3
Đặt MIN =  . Xét tam giác IMN IM = = ,IN = = ,MN = 2 2 2 2 2 2 2 2 a  a  a 3  + −       2 2 2
IM + IN MN 2 2  2        1
Theo định lí cosine, ta có cos = = = −  0 2IM.IN a a 2 2. . 2 2 0
MIN = 120 suy ra (AB CD) 0 , =06 . IM.IN
Cách 2. Ta có cos(AB,CD ) = cos(IM,IN ) = IM IN 2
MN = IN IM MN = (IN IM )2 2 2
= IM + IN − 2IN.IM 2 2 2 2
IM + IN MN a IM.IN 1 IN.IM = = −
 cos(AB,CD) = cos(IM,IN ) = = 2 8 IM IN 2 Vậy (AB CD ) 0 , =60 . Câu 14
Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh bằng m . Các điểm M,N lần lượt là trung điểm của AB
CD . Tính góc gữa đường thẳng MN với các đường thẳng AB,BC CD . Lời giải A M B D N C Đặt AD = , a AB = ,
b AC = c . Khi đó, ta có a = b = c = m và (a b) = (b c) = (c a) 0 , , , = 60 . m
Ta có a.b =b.c = c.a =
. Vì M,N là trung điểm của AB CD nên 2 1
MN = (AD + BC ) 1
= (a +c b) 2 2 1 m m MN =
a +b +c + ac ab b c = 2  MN = . 4 ( 2 2 2 . ) 2 2 2 2 2 2 2 1 1 2
Ta có MN AB = (a +c b)b = (ab +bc b ) = 0 2 2
Vậy góc giữa hai đường thẳng MN AB bằng 0 90 . 1 1 2 2
Ta có MNCD = (a +c b)(a c) = (a +ac ab ac c +bc) = 0 2 2
Vậy góc giữa hai đường thẳng MN CD bằng 0 90 .
Tạp chí và tư liệu toán học | 12 Phương pháp Vector | 2 m m MN BC 2
Ta có MN BC = (a +c b)( b − +c) 2 1 =
 cos(MN,BC ) = 2 = = . 2 2 MN BC m 2 2 m. 2
Vậy góc giữa hai đường thẳng MN BC bằng 0 45 . Câu 15
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a . Gọi O là tâm đường tròn noại tiếp tam giácBCD . Chứng minh AO CD . Lời giải A D B O C 2 2 2
AB + AC BC
Ta có CD =OD OC , ta lưu ý trong tam giác ABC thì ABAC = 2 Vì AC = AD = ,
a OD =OC = R AOCD = AO (OD OC ) = OAOD +OAOC 2 2 2 2 2 2
OA +OD CD
OA +OC AC = − + = 0 2 2
Vậy AO CD . Câu 16 4
Cho tứ diện ABCD CD = AB . Gọi I,J,K lần lượt là trung điểm của BC,AC,BD . Cho biết 3 5
JK = AB . Tính góc giữa đường thẳng CD với các đường thẳng IJ AB . 6 Lời giải A J B D K I C
13 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian 1 1 2 1 4 25
Ta có IJ = AB , IK = CD = AB 2 2 2 2 2
IJ + IK = AB + AB = AB (1) 2 2 3 4 9 36 5 25 Mà 2 2
JK = AB JK = AB (2) 6 36 Từ (1) và (2) suy ra 2 2 2
IJ + IK = JK JI IK . IJAB
Mặt khác ta có IJ AB,IK CD AB CD . Tương tự   IJ CD . AB  ⊥CD Câu 17
Cho tứ diện ABCD AB = AC = AD . Gọi O là điểm thỏa mãn OA =OB =OC =OD G là trọng
tâm của tam giác ACD , gọi E là trung điểm của BG F là trung điểm của AE . Chứng minh OF
vuông góc với BG khi và chỉ khi OD vuông góc với AC . Lời giải A F O E G B D C
Đặt OA =OB =OC =OD = R (1) và OA = , a OB = , b OC = , c OD = d .
Ta có AB = AC = AD nên AOB = AOC = A
OD (c c c) suy ra
AOB = AOC = AOD (2)
Từ (1) và (2) suy ra a.b =a.c =a.d (3) .
Gọi M là trung điểm của CD và do AG = 2GM nên
3BG = BA + 2BM = BA + BC + BD
=OA OB +OC OB +OD OB = a +c +d − 3b (4)
Gọi E,F theo thứ tự là trung điểm của AE,BG ta có
12OF = 6(OA +OE ) = 6OA + 3(OB +OG ) = 6OA + 3OB + 3OG
= 6OA + 3OB +OA + 2OM = 7OA + 3OB +OC +OD = 7a + 3b +c +d (5)
Từ (4) và (5) ta có 36BG.OF = (7a + 3b +c +d )(a − 3b +c +d ) 2 2 2 2
=7a − 9b + c + d − 18ab + 8ac + 8ad + 2cd .
Theo (3) ta có 36BG.OF = 2d (c a) = 2OD.AC suy ra BG.OF = 0 OD.AC = 0
Hay OF BG OD AC .
Tạp chí và tư liệu toán học | 14 Phương pháp Vector | Câu 18
Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC ABD là các tam giác đều
a) Chứng minh AB CD .
b) Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm các cạnh AC,BC,BD,DA . Chứng minh MNPQ là hình chữ nhật. Lời giải C M N A B Q P D
a) Đặt AB = AD = AC = a . Ta có CD.AB = (AD AC )AB 0 0 = AB AD cos60 − 1 1
AB AC cos60 = a.a. −a.a. = 0 2 2
Vậy AB CD . AB a
b) Ta có MN PQ AB MN = PQ =
= nên tứ giác MNPQ là hình bình hành. 2 2 MN AB  Lại có N
P CD MN NP , do đó MNPQ là hình chữ nhật. AB CDCâu 19
Cho hình lập phương ABCD.A'B 'C 'D ' cạnh a . Trên các cạnh DC BB' lấy các điểm M N
sao cho MD = NB = x (0  x a) . Chứng minh
a) AC ' ⊥ B 'D '
b) AC ' ⊥ MN . Lời giải A B D M C N B' A' D' C' Đặt AA' = , a AB = , b AD = c .
a) Ta có AC ' = a +b + c , B 'D ' = c b nên
AC '.B 'D ' = (a +b +c)(c b) =a(c b) 2 2 2 2
+c b =a a = 0  AC ' ⊥ B 'D ' .
15 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian  x   x xx
b) Ta có MN = AN AM = (AB + BN ) − (AD + DM ) = b + a - c + b = a + 1- b -ca   a aa         x   x xx
Từ đó ta có AC '.MN = (a +b +c)[ b + a - c + b = a + 1- b -c]  a   a aa        x 2  x 2 2   x  2 2 = a + 1 −
b c = x.a + 1 − a a = 0 . aa   a     
Vậy AC ' ⊥ MN .
Các bài toán luyện tập. Câu 20
Cho tứ diện ABCD . Gọi E,F là các điểm thỏa nãm EA = kEB,FD = kFC còn P,Q,R là các điểm xác
định bởi PA = lP ,
D QE = lQF,RB = lRC . Chứng minh ba điểm P,Q,R thẳng hàng. Lời giải P
Q = PA + AE + EQ  (1) Ta có  P
Q = PD + DF + FQ  (2)
Từ (2) ta có lPQ = lPD +lDF +lFQ (3) l
Lấy (1) − (3) theo vế ta có (1 −l )PQ = AE − 1 lDF PQ = AE DF 1 −l 1 −l 1 l Tương tự QR = EB FC 1 −l 1 −l 1 l kkl
Mặt khác EA = kEB,FD = kFC nên PQ = AE DF = EB FC = kQR 1 −l 1 −l 1 −l 1 −l
Vậy P,Q,R thẳng hàng. Câu 21
Cho tứ diện ABCD . Gọi I,J lần lượt là trung điểm của AB CD , G là trung điểm của IJ .
a) Chứng minh 2IJ = AC + BD
b) Chứng minh GA +GB +GC +GD = 0
c) Xác định vị trí của M để MA + MB + MC + MD nhỏ nhất. Lời giải A I G B D J C
Tạp chí và tư liệu toán học | 16 Phương pháp Vector | IJ
 = IA + AC +CJ a) 
 2IJ = AC + BD . IJ
 = IB + BD + DJ
b) Ta có GA +GB +GC +GD = (GA +GB) + (GC +GD) = 2GI + 2GJ = 2(GI +GJ ) = 0 .
c) Ta có MA + MB + MC + MD = 4 MG nên MA + MB + MC + MD nhỏ nhất khi M G . Câu 22
Cho hình hộp ABCD.A'B 'C 'D ' . Xác định vị trí các điểm M,N lần lượt trên AC DC ' sao cho MN
MN BD ' . Tính tỉ số . BD ' Lời giải D' C' A' B' N D C M A B Ta có BA = , a BC = ,
b BB ' = c . Giả sử AM = xAC,DN = yDC ' .
Dễ dàng có các biểu diễn BM = (1 − x )a + xb BN = (1 − y )a +b + yc .
Từ đó suy ra MN = (x y )a + (1 − x )b + yc (1)
Để MN BD ' thì MN = zBD ' = z (a +b +c) (2)
Từ (1) và (2) ta có (x y)a + (1 − x )b + yc = z (a +b +c)  2 x =  3 x
 − y z = 0   (   1
x y z )a + (1 − x z )b + (y z )c = 0  1
 − x z = 0  y  = 3 yz 0  − =   1 z =  3 2 1
Vậy các điểm M,N được xác định bởi AM = AC,DN = DC ' . 3 3 1 MN 1
Ta cũng có MN = zBD ' = BD '  = . 3 BD ' 3 Câu 23
Cho hình hộp ABCD.A'B 'C 'D ' có các cạnh đều bằng a và các góc 0 0
B 'A'D ' = 60 ,B 'A'A = D 'A'A = 120
a) Tính góc giữa các cặp đường thẳng AB với A'D ; AC ' với B 'D .
b) Tính diện tích các tứ giác A'B 'CD ACC 'A' .
c) Tính góc giữa đường thẳng AC ' với các đường thẳng AB,AD,AA' . Lời giải
17 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian D' C' A' B' D C A B a) Đặt AA' = , a A'B ' = ,
b A'D ' = c . Ta có A'D = a + c nên AB.A'D a (a +c) cos(A ,
B A'D ) = cos(A , B A'D ) = = . AB A'D a a +c a 1
Để ý rằng a + c = a , a (a +c) 2 = . Từ đó cos( ,
AB A'D ) =  ( , AB A'D ) 0 = 60 2 2
Ta có AC ' = b + c − ,
a B 'D = a b +c , từ đó tính được
AC B D = (b +c a)(a b +c) =  (AC B D) 0 ' ' 0 ', ' = 90 .
b) A'C = a +b + ,
c B 'D = a b +c A'C .B 'D = (a +b +c)(a b +c) = 0  1
A'C B 'D nên S
= A'C.B 'D . A'B 'DC 2 1 Dễ dàng tính được 2
A'C = a 2,B 'D = a 2  S
= a 2a. 2 =a A'B 'CD 2 S
= AA'AC sin AA',AC , AA' = , a Ac = a 3 . AA'C 'C ( ) 6
Tính được sin(AA',AC ) 2
= 1 − cos (AA',AC ) = 3 6 Vậy S
= AA'AC sin AA AC =a a =a . AA C C ( ', ) 2 . 3. 2 ' ' 3
c) Ta có (AC AB) = (AC AD) = (AC AA ) 6 ', ', ', ' = arccos . 3 Câu 24
Chứng minh rằng diện tích của tam giác ABC được tính theo công thức 1 S =
AB AC − (AB.AC )2 2 2 . 2 Lời giải 1 1 1 1 Ta có 2 2 2 S = ABAC sinA = AB AB sin A =
AB AC (1− cos A) =
AB AC − (AB.AC )2 2 2 2 2 2 . ABC 2 2 2 2 Câu 25
Cho tứ diện ABCD . Lấy các điểm M,N,P,Q lần lượt thuộc AB,BC, , CD DA sao cho 1 2 1 AM = ,
AB BN = BC,AQ = , AD DP = kDC 3 3 2
Hãy xác định k để M,N,P,Q đồng phẳng. Lời giải
Tạp chí và tư liệu toán học | 18 Phương pháp Vector | A M Q B D P N C Cách 1. 1 1
Ta có AM = AB BM BA = − 2
BA BM = BA . 3 3 3 2
Lại có BN = BC do đó MN AC . 3
Vậy Nếu M,N,P,Q đồng phẳng thì (MNPQ )  (ACD ) = PQ AC PC QA  = = 1 1
1 hay DP = DC k = . PD QD 2 2
Cách 2. Đặt DA = , a DB = ,
b DC = c thì không khó khăn ta có các biểu diễn 2 2 2 1 1 1
MN = − a + b , MP = − a b + kc , MN = − a b 3 3 3 3 6 3
Các điểm M,N,P,Q đồng phẳng khi và chỉ khi các vec tơ MN,MP,MQ đồng phẳng do đó     x
 ,y :MP = xMN + 2 1 2 2 1 1
yMQ  − a b + kc = x a + c + y a b 3 3  3 3   6 3      Do các vec tơ , a ,
b c không đồng phẳng nên điều này tương đương với  2 1 2
x y = −  3 6 3   1 1 3 1 − y = −
x = ,y = 1,k = . 3 3 4 2  2 x =k 3 Câu 26
Giả sử M,N,P là ba điểm lần lượt nằm trên ba cạnh ,
SA SB,SC cỏa tứ diện SABC . Gọi I là giao
điểm của ba mặt phẳng (BCM ),(CAN ),(ABP ) và J là giao điểm của ba mặt phẳng ( MS NS PS JS
ANP ),(BPM ),(CMN ) . Chứng minh S,I,J thẳng hàng và + + +1 = . MA NB PC JI Lời giải
19 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian S M P N J F T E I A C B
Goi E = BP CN,F =CM AP, T = AN BM .
Trong (BCM ) có I = BF CT trong (ANP ) có NF PT = J . Đặt SA = , a SB = ,
b SC = c SM = xM ,
A SN = yNB,Sp = zPC x y z Ta có SM = , a SN = , b SP =
c (x  0,y  0,z  0) . Do T = AN BM nên x + 1 y + 1 z + 1 T  AN ST = SM +  (1− )SB     S
M + (1 − )SB = S
N + (1 − )SA T  BM ST = SN +  (1−)SA x   + ( y a 1 − )b =
b + (1 − )a . x + 1 y + 1 Vì ,
a b không cùng phương nên ta có  xx = 1 −   =   x +1  x + y + 1 x y     ST = a + b . y y x + y + 1 x + y + 1  = 1 −   = y +1  x +y +1 y z z x
Hoàn toàn tương tự ta có SE = b + , c SF = c + a . y + z + 1 y + z + 1 z + x + 1 z + x + 1
Làm tương tự như trên đối với hai giao điểm I = BF CT NF PT = J ta được 1 SI =
(xa +yb +zc) 1 , SJ =
(xa +yb +zc)
x + y + z + 1
x + y + z + 2
x + y + z + 1 Suy ra SJ =
SI SJ = (x + y + z + 1)IJ
x + y + z + 2 SI SM SN SP
Vậy S,I,J thẳng hàng và
= x + y + z +1 = + + + 1 . IJ MA NB PC Câu 27
Cho hình chóp S.ABC SA = SB = SC = a , ASB = BSC =CSA =  . Gọi () là mặt phẳng đi qua A
và các trung điểm của SB,SC . Tính diện tích thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng () . Lời giải
Tạp chí và tư liệu toán học | 20 Phương pháp Vector | S B' C' B A C
Gọi B ',C ' lần lượt là trung điểm của SB,SC . Thiết diện là tam giác AB 'C ' . 1
Theo bài tập 5 thì S =
AB ' AC ' − AB AC AB C ( '. ')2 2 2 ' ' 2 1 1 2 a
Ta có AB ' = SB ' − SA = SB SA 2 2 2
AB ' = SB + SA SASB = (5 −4cos) . 2 4 4 2 a
Tính tương tự, ta có AB 'AC ' = (4 −3cos). 4 4 4 1 a a 2 a Vậy S = −  − −  2 = 7 cos  −16cos + 9 . AB C (5 4cos )2 (4 3cos )2 ' ' 2 16 16 8 Câu 28
Cho hình chóp S.ABC , mặt phẳng () cắt các tia S ,
A SB,SC,SG lần lượt tại các điểm A',B ',C ',G ' , SA SB SC SG
với G là trọng tâm tam giác ABC . Chứng minh + + = 3 .
SA' SB ' SC ' SG ' Lời giải S B' A' G' C' B A G C
Do G là trọng tâm của ABC nên SG SA SB SC
GA +GB +GC = 0  3SG = SA + SB + SC  3 SG ' = SA' + SB ' + SC ' SG ' SA' SB ' SC ' SA SB SC SG
Mặt khác A',B ',C ',G ' đồng phẳng nên + + = 3 .
SA' SB ' SC ' SG '
21 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Chú ý. Ta có một kết quả quen thuộc trong hình học phẳng
Nếu M là điểm thuộc miền trong tam giác ABC thì S MA + S MB + S MC = 0 trong đó S ,S ,S lần a b c a b c
lượt là diện tích các tam giác MBC,MC ,
A MAB . Vì vậy ta có bài toán tổng quát hơn như sau
Cho hình chóp S.ABC , mặt phẳng () cắt các tia S ,
A SB,SC,SM ( M là điểm thuộc miền trong tam S SA S SB S SC S.SM
giác ABC ) lần lượt tại các điểm A',B ',C ',M ' . Chứng minh a b c + + = . Với SA' SB ' SC ' SM '
S ,S ,S lần lượt là diện tích các tam giác MBC,MC ,
A MAB S là diện tích tam giác ABC . a b c Câu 29
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Một mặt phẳng () cắt các cạnh SA SC SB SD S ,
A SB,SC,SD lần lượt tại A',B ',C ',D ' . Chứng minh + = + .
SA' SC ' SB ' SD ' Lời giải S D' C' A' B' D C O A B
Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD thì SA + SC = SB + SD = 2SO SA SB SB SCSA' + SC ' = SB ' + SC ' SA' SB ' SB ' SC ' SA SC SB SD
Do A',B ',C ',D ' đồng phẳng nên đẳng thức trên  + = + .
SA' SC ' SB ' SD ' Câu 30
Cho hình chóp S.ABC SA = , a SB = ,
b SC = c . Một mặt phẳng () luôn đi qua trọng tâm của tam
giác ABC , cắt các cạnh ,
SA SB,SC lần lượt tại A',B ',C ' . Tìm giá trị nhỏ nhất của 1 1 1 P = + + . 2 2 2 SA' SB ' SC ' Lời giải
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC . SA SB SC
Ta có 3SG = SA + SB + SC = SA' + SB ' + SC ' . SA' SB ' SC ' SA SB SC a b c
G,A',B ',C ' đồng phẳng nên + + = 3  + + = 3
SA' SB ' SC '
SA' SB ' SC '
Theo bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có  1 1 1 (   + + a +b +c ) 2 a b c 2 2 2  + +  2 2 2    SA' SB ' SC ' 
SA' SB ' SC ' 
Tạp chí và tư liệu toán học | 22 Phương pháp Vector | 1 1 1 9  + +  2 2 2 2 2 2 SA' SB ' SC ' a +b +c 1 1 1 a b c Đẳng thức xảy ra khi = = kết hợp với + + = 3 ta được
aSA' bSB ' cSC '
SA' SB ' SC ' 2 2 2 2 2 2 2 2 2 a +b +c a +b +c a +b +c SA' = ,SB ' = ,SC ' = . 3a 3b 3c 1 1 1 9 Vậy GTNN của + + là . 2 2 2 SA' SB ' SC ' 2 2 2 a +b +c Câu 31
Cho tứ diện ABCD , M là một điểm nằm trong tứ diện. Các đường thẳng AM,BM,CM,DM cắt các
mặt (BCD),(CDA),(DAB ),(ABC ) lần lượt tại A',B ',C ',D ' . Mặt phẳng () đi qua M và song song
với (BCD ) lần lượt cắt A'B ',A'C ',A'D ' tại các điểm B ,C ,D .Chứng minh M là trọng tâm của tam 1 1 1 giác B C D . 1 1 1 Lời giải A B' M B1 B D A' C
M nằm trong tứ diện ABCD nên tồn tại x,y,z,t  0 sao cho
xMA + yMB + zMC + tMD = 0 (1)
Gọi () là mặt phẳng đi qua M và song song với mặt phẳng (BCD ) . (  ) (BCD)  Ta có (
BB 'A')  () = MBMB BA' . 1 1 (   BB 'A'  )(BCD) = BA' MB MB ' MB ' Do đó 1 =  MB = BA' 2 1 ( ) BA' BB ' BB '
Trong (1) , chiếu các vec tơ lên đường thẳng BB' theo phương (ACD ) ta được
xMB ' + yMB + zMB ' + tMB ' = 0  (x + y + z )MB ' + yMB = 0  ( + + + ) MB ' y
x y z t MB ' = yBB '  = BB '
x + y + z + t y Từ (2) suy ra MB = BA' 3 1 ( )
x + y + z + t z z
Tương tự ta có MC = CA' 4 ; MD = DA' 5 1 ( ) 1 ( )
x + y + z + t
x + y + z + t
23 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Mặt khác chiếu các vectơ trong (1) lên mặt phẳng (BCD ) theo phương AA' thì thu được
yA'B + zA'C + tA'D = 0 . 1
Vậy từ (3),(4),(5) ta có MB + MC + MD =
yBA' + zCA' + tDA' = 0 , hay M là trọng 1 1 1 ( )
x + y + z + t
tâm của tam giác B C D . 1 1 1 Câu 32
Cho tứ diện ABCD BC = DA = , a CA = DB = ,
b AB = DC = c . 1 1 1 9
Gọi S là diện tích toàn phần. Chứng minh rằng + +  . 2 2 2 2 2 2 2 a b b c c a S Lời giải
Do tứ diện ABCD BC = DA = , a CA = DB = ,
b AB = DC = c nên BCD = ADC = DAB = CBA abc
Gọi S ' là diện tích và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp mỗi mặt đó thì S = 4S ' = , nên bất R 1 1 1 9
đẳng thức cần chứng minh 2 2 2 2 + + 
a +b +c  9R . 2 2 2 2 2 2 2 a b b c c a S
Theo công thức Leibbnitz. Với điểm M bất kì và G là trọng tâm của tam giác ABC thì 1 2 2 2 2 2 2 2
MA + MB + MC =GA +GB + BC + 3MG = ( 2 2 2 2
a +b +c + 9MG ) 3
Cho M trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ta được 2 2 2 2 2 2 2 2
9R = aa +b + c + 9OG a +b + c . Câu 33
Cho hình hộp ABCD.A'B 'C 'D ' và các điểm M,N,P xác định bởi
MA = kMB '(k  0),NB = xNC ',PC = yPD '
Hãy tính x,y theo k để ba điểm M,N,P thẳng hàng. Lời giải A D B C N D' A' B' C M Đặt AD = , a AB = , b AA' = c .  k AM =  (b +c) (1) k −1   x
Từ giả thiết ta có AN =b + (a +c) (2) x −1   y
AP = a +b +  (c b)(3)  y −1
Tạp chí và tư liệu toán học | 24 Phương pháp Vector | xx k   x y
Từ đó ta có MN = AN − 1 AM = a b + − c + − c   . x 1 k 1   x 1 k 1  − − − − 
x −1 y −1   y 1   y k
MP = AP AM = a − + b + − c    
y −1 k −1 
y −1 k −1 
Ba điểm M,N,P thẳng hàng khi và chỉ khi tồn tại  sao cho MN = MP (*) . 1 + k 1
Thay các vec tơ MN,MP vào (*) và lưu ý , a ,
b c không đồng phẳng ta tính được x = ,y = − 1 − k k Câu 34
Cho hình hộp ABCD.A'B 'C 'D ' . Một đường thẳng  cắt các đường thẳng AA',BC,C 'D ' lần lượt tại MA
M,N,P sao cho NM = 2NP . Tính . MA' Lời giải P D' C' A' B' D C M A B N Đặt AD = , a AB = ,
b AA' = c . Vì M AA' nên AM = kAA' = kc
N BC BN = lBC = la , P C
 'D ' C 'P = mb
Ta có NM = NB + BA + AM = l
a b + kc
NP = BN + BB ' + B 'C ' +C 'P = (1 −l )a + mb +c l − = 2(1 −l )  1
Do NM = 2NP l
a b + kc = 2(1−l )a + mb +c     1 − = 2m
k = 2,m = − ,l = 2 . 2 k  = 2  MA Vậy = 2 . MA'
25 | Chinh phục olympic toán Chương C 2 ác khối t
ứ diện đặc biệt
Trong chương trình hình học không gian bậc THPT có lẽ khối đa diện được nhắc tới nhiều nhất và
cũng đồng thời được khai thác rất nhiều trong các đề thi thử, HSG, THPT quốc gia chính là khối tứ
diện. Chắc hẳn nhiều bạn đã từng gặp qua các bài toán về tứ diện mà các giả thiết của nó trông rất lạ,
hoặc một số bài toán tính thể tích mà trong đó giả thiết liên quan tới góc hoặc tới cạnh chẳng hạn, và
chúng ta chưa có cách giải quyết chúng. Vì thế trong chương này tôi sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu các bài
toán liên quan tới tứ diện từ dễ đến khó để có thể giải quyết hoàn toàn vấn đề này.
I. Khối tứ diện tổng quát.
A. Các tính chất của khối tứ diện tổng quát.
1. Công thức tính đường trọng tuyến.
Đoạn thẳng nối đỉnh với trọng tâm của mặt đối diện được gọi là đường trọng tuyến của tứ diện.
Tính chất. Cho tứ diện ABCD DA = , a DB = ,
b DC = c , BC = a ,CA =b ,AB = c . Gọi m là đường 1 1 1 d
trọng tuyến xuất phát từ đỉnh D . Ta có 2 2 2 2 2 2 a +b +c a +b +c 2 1 1 1 m = − . d 3 9 Chứng minh
Gọi D là trọng tâm tam giác ABC N là trung điểm của BC . 0 Đặt DN = ,
p AN = q , DD N =  . Ta có 2 2 2
DN = D D + D N − 2D D.D N cosND D 0 0 0 0 0 0 2 q q 2 2  p = m + − 2m cos d d (1) 9 3 4 2q Tương tự 2 2 2
AD = D D + D A − 2D D.D AcosAD D 2 2 2
a = m + q + 2. m cos d d (2) 0 0 0 0 0 9 3 D a c b md b1 A C c1 D0 N a1 B Từ (1) và (2) ta có
Các khối tứ diện đặc biệt | 2  q q  4 4q 2 2q 2 2 2 2
2p +a = 2m + − 2m cos + m 2 + q + m cos 2 2 2
 3m = a + 2p − . d 9 d 3 d   9 3 d d 3 2 2 2 b +c a 2 2 2 b +c a 2 2 2 2 2 2 a +b +c a +b +c Mặt khác 2 1 p = − và 2 1 1 1 q = − nên 2 1 1 1 m = − . 2 4 2 4 d 3 9
2. Một số công thức về diện tích.
Tính chất 1. Gọi S ,S là diện tích các mặt ABC ABD ,  là góc nhị diện cạnh AB ,  là góc 1 2 ab sin 2 2 ( )2
giữa hai đường thẳng AB CD . Giả sử AB = ,
a CD = b . Ta có S + S − 2S S cos = 1 2 1 2 4 Chứng minh A D K E H B C B' D' C'
Xét mặt phẳng (P ) vuông góc với cạnh AB tại B' . Gọi H,K là chân đường cao các tam giác CAB
DAB . Chiếu tứ diện lên (P ) theo phương AB ta được , A B,H,K B ',C C ',D D ' , nên tứ
diện ABCD có hình chiếu là tam giác B 'C 'D ' .  2S1
B 'C ' = HC =  Ta có a
C 'D ' = DE =CD sin  = b sin  . Áp dụng định lí cosine với B
 'C 'D ' ta có 2S  2
B 'D ' = DK =  a 2 2 2
C 'D ' = B 'C ' + B 'D ' − 2B 'C '.B 'D 'cosC 'B 'D ' . 2 2 4S 4S 2S 2S ab sin 2 2 ( )2  + − 2 . cos = (b sin)2 1 2 1 2
S + S − 2S S cos = . 2 2 a a a a 1 2 1 2 4
Vậy ta có điều phải chứng minh!
Tính chất 2. Trong tứ diện A A A A ta có : 1 2 3 4
S = S cos + S cos + S cos 1 . 1 2 1,2 3 1,3 4 1,4 ( ) • 2 2 2 2
S = S + S + S − 2S S cos − 2S S cos − 2S S cos 2 . 1 2 3 4 2 3 2,3 2 4 3,4 3 4 3,4 ( )
Trong đó  là góc nhị diện tao bởi mặt đối diện với đỉnh A và các mặt đối diện với đỉnh A , S i,j i j i
diện tích của mặt đối diện với đỉnh A . i Chứng minh
27 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian A1 A2 A4 H A3
Gọi H là chân đường cao của tứ diện ABCD .
Theo công thức hình chiếu với chú ý góc giữa hai mặt phẳng bằng hoặc bù với góc gữa hai nhị diện ta có S = S cos ,S = S cos H 3 A 4 A 2 1,2 H 2 A 4 A 3 1,3 S = S cos . HA 3 A 4 1,4 2 • Nếu 0
  90 thì H A nằm cùng phía đối với A A và khi đó S = S cos . 1,2 2 3 4 3 HA 4 A 2 1,2 • Nếu 0
 = 90  H A A S = 0 . 1,2 3 4 3 HA 4 A • Nếu 0
  90 thì H A nằm khác phía đối với A A và khi đó S = S − cos . 1,2 2 3 4 H 3 A 4 A 2 1,2
Ta cũng có các kết quả tương tự đối với các tam giác HA A HA A . 2 3 2 4 • Trường hợp 1.
Cả ba góc   0 khi đó S = S + S + S
= S cos + S cos + S cos . 1,j 1 H 2 A 3 A H 3 A 4 A H 2 A 4 A 2 1,2 3 1,3 4 1,4 • Trường hợp 2.
Có hai góc không tù, chẳng hạn 0 0 0
  90 ,  90 ,  90 1,2 1,3 1,4 Khi đó S = S + SS
= S  + S  − S − 
= S cos + S cos + S cos . 1 2 HA 4 A 3 HA 4 A 2 HA 3 A 3 1,3 2 1,2 ( 4 1,4) 2 1,2 3 1,3 4 1,4 • Trường hợp 3.
Có một góc không tù , chẳng hạn 0   90 khi đó 1,2 S = SSS = S  −( S −  )− S − 
= S cos + S cos + S cos . 1 3 HA 4 A 2 HA 4 A 2 HA 3 A 2 1,2 3 1,3 ( 4 1,4) 2 1,2 3 1,3 4 1,4
Rõ ràng không thể có trường hợp cả ba góc không nhọn do đó ta có điều phải chứng minh
Chú ý. Có thể chứng minh công thức (1) cách sử dụng phương pháp vectơ và định lí con nhím như sau.
Gọi e (i = 1,2,3,4 là các vector đơn vị vuông góc với mặt đối diện của đỉnh A thì ta có i ) i
S e + S e + S e + S e = 0  S e = − S e + S e + S e . 1 1 ( 2 2 3 3 4 4) 1 1 2 2 3 3 4 4
Tạp chí và tư liệu toán học | 28
Các khối tứ diện đặc biệt | A1 e4 e2 A A 2 4 e1 A3
Nhân vô hướng hai vế với e và lưu ý 1 (e ,e + =
 cos(e1;e = −  (j = 2,3,4) j ) cos j ) 0 180 1 1,j 1,j
Ta được S = S cos + S cos + S cos . 1 2 1,2 3 1,3 4 1,4
Ta chứng minh công thức (2) bằng phương pháp vector, ta có
S e + S e + S e + S e = 0  S e = − S e + S e + S e 1 1 2 2 3 3 4 4 1 1 ( 2 2 3 3 4 4)
Bình phương vô hướng kết hợp với  os(ei;e = −
i j i j =
ta có điều phải chứng minh. j ) cos , , 2,3,4 i,j ( )
3. Một số công thức về thể tích của tứ diện.
Sau đây mình sẽ trình bày một số công thức tính thể tích dựa vào các đặc điểm đặc biệt của tứ diện
như diện tích, góc giữa mặt phẳng và các yếu tố cạnh, góc trong tứ diện. Chú ý các công thức dưới đây
rất hay dùng trong giải toán trắc nghiệm nên các bạn cần lưu ý.
Tính chất 1. Gọi S ,S là diện tích các mặt ABC ABD ,  là góc nhị diện cạnh AB = a . Thì thể 1 2 2S S sin 
tích tứ diện ABCD là 1 2 V = 3a Chứng minh A a KH B D C
Gọi H là chân đường cao hạ từ C của tứ diện, kẻ HK AB thì CHK =  . 1 2S sin 2S S sin 
Ta có V = CH.S , mà 1 CH =CK sin = . Suy ra 1 2 V = . 2 3 a 3a
Nhận xét. Công thức này rất hay, ứng dụng được trong nhiều bài toán khó về góc giữa 2 mặt phẳng!
29 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Hệ quả. Mặt phẳng phân giác của góc nhị diện cạnh AB cắt tứ diện theo thiết diện có diện tích 2S S  1 2 S = cos . S + S 2 1 2 Chứng minh A a B D E C
Gọi E là giao điểm của mặt phẳng phân giác của góc nhị diện cạnh AB , ta có  1 1  2S S cos 1 2 2 2 2 2
= OA BC + OI BC  2S S cos = S + S S 2  S = 1 2 ( 1 2 ) 4 4 2 S + S 1 2 1
Tính chất 2. Thể tích tứ diện ABCD V = AB.CD.d.sin  , trong đó d là khoảng cách giữa hai 6
đường thẳng AB CD ,  là góc giữa chúng. Chứng minh E B A F D N M C
Dựng hình hộp AEBF.CMDN ngoại tiếp tứ diện ABCD Ta có EF CD nên ( , AB EF ) = ( ,
AB CD ) =  .Vì AEBF là hình bình hành nên 1 1 S
= AB.EF sin = AD.CD sin AEBF 2 2
Do đường cao của hình hộp là h = d ((AEBF ),(CMDN )) =d (AB,CD) =d 1 1 1
Nên thể tích khối hộp là V = AD.CD.d sin  .Dễ thấy V
= V = AB.AD.d sin . hh 2 ABCD 3 hh 6
Vậy ta có điều phải chứng minh!
Hệ quả. Mở rộng cho khối chóp có diện tích mặt bên và mặt đáy 2SS
sin SA A , A A AS 1 A 2 A 1 A 2 A n A (( 1 2) ( 1 2 n ))
Cho khối chóp S.A A A
 , khi đó ta có V = 1 2 n 3A A 1 2
Tính chất 3. Gọi S ,R l (i = 1,4) là diện tích các mặt, bán kính đường tròn ngoại tiếp các mặt đó i i i
và khoảng cách từ tâm các đường tròn đó đển các đỉnh đối diện của tứ diện thì
Tạp chí và tư liệu toán học | 30
Các khối tứ diện đặc biệt | 4 2 S l R i ( 2 2 i i ) 1 i 1 V = = 3 2 Chứng minh D H1 O A C O1 H B
Trước tiên ta xét tâm mặt cầu ngoại tiếp nằm trong tứ diện.
Gọi R ,h ,l ,d lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC , đường cao DH , và khoảng 1 1 1 1
cách từ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đến d .
Gọi O,O lần lượt là tâm mặt cầu và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC , H là hình chiếu của 1 1
O trên DH . Đặt OO = d R là bán kính mặt cầu. Ta có 2 2 2 2 2
O H =O D DH = l h 1 1 1 1 1 1
OH =OD DH = R − (h d )2 2 2 2 2 1 1 1 1 Vì 2 2 2
R d + 2h d h . Vì O H =OH nên 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2
R d + 2h d h = l h l R +d = 2h d . 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Lại có 2 2 2 2 2 2
R d =OA OO = AO = R nên 2 2
l R = 2h d . 1 1 1 1 1 1 1 1 Tương tự 2 2
l R = 2h d (i = 2,3,4 . i i i i ) 4 4 4 4  d   d
Do đó S (l R ) = 2S h d = 2(S h )2 2 2 2 2 i 2   = 18 i V i i i i i i i i   i 1 = i 1 = i 1 = h   = h i i 1  i  4 2 S l R i ( 2 2 i i ) 4 d 1 Mà i  =1 nên i 1 V = = . 3 2 i 1 = hi
Tính chất 4. Cho tứ diện ABCD có thể tích V và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện là R .
1. Chứng minh rằng ABC là số đo 3 cạnh của một tam giác nào đó
2. Gọi S là diện tích tam giác đó. Chứng minh S = 6VR Công thức Crelle Chứng minh
31 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian A D' B' H B C' D C A'
Gọi O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD A ' là điểm đối xứng của A qua O.H là trung
điểm của AO . Gọi (P ) là mặt phẳng qua H và vuông góc với AO , B ',C ',D ' lần lượt là giao điểm
của (P ) với AB,AC,AD . Ta có các tam giác vuông AHB ',ABA' đồng dạng nên AB ' AA' =  1
AB.AB ' = AH.AA' 2 = .2 R R = R 2
AB.AB ' = R . AH AB 2 Tương tự ta có 2
AC .AC ' = AD.AD ' = R 1
AB = D D =CD =CD 2 3 2 2 2
BC.AC ' BC.AC '.AC.AD AD.BC.R 2  B 'C ' R B 'C ' = = =  = . AB AB.AC.AD AB.AC.AD AD.BC AB.AC.AD 2 B 'C ' C 'D ' D 'B ' R Tương tự ta có = = = AD.BC AB.CD AC.DB AB.AC.AD
Vậy là 3 cạnh của tam giác đồng dạng với tam giác A'B 'C ' . 2 S
AB.AC.AD  2 2
AB.AC.AD
AB.AC.AD  3V Ta có =  . ' ' '  S = S = . A B C D 2      SR  2 B  'C 'C ' 2  R   RAH B  'C 'D '
(AB.AC.AD)2 V AB AC AD AB AC AD A B C D ( . . )2 ' ' ' . ' ' ' = 6 . .V = 6 .V 5 ABCD 5 R V R AB.AC.AD . A BCD
(AB.AB')(AC.AC ')(AD.AD') 6 R = 6 V = 6
V = 6VR . 5 5 R R
Tính chất 5 – Định lý sine trong tứ diện.
Cho tứ diện ABCD , có AB = , a BC = , b CD = ,
c DA = d,AC = ,
e BD = f Gọi ,  ,  ,  ,  ,
  lần lượt là góc
nhị diện các cạnh AB,BC,CD,D ,
A AC,BD , khi đó ta có ac bd ef = = sinsin  sinsin sinsin Chứng minh
Tạp chí và tư liệu toán học | 32
Các khối tứ diện đặc biệt | B a A D c C
Đặt S (i =1,4 lần lượt là diện tích các mặt đối diện với các đỉnh ,
A B,C,D . i ) 2S S sin  2S S sin  4S S S S sinsin  ac 4S S S S Ta có 3 4 V = và 1 2 V = 1 2 3 4 2  =V 1 2 3 4  = . 3a 3c 9ac 2 sinsin 9V bd 4S S S S ef 4S S S S Tương tự 1 2 3 4 = 1 2 3 4 = . 2 sinsin  9V 2 sinsin 9V ac bd ef Vậy = = . sinsin  sinsin sinsin
II. Các khối tứ diện đặc biệt.
A. Khối tứ diện vuông. 1. Định nghĩa. Tứ diện OABC có ,
OA OB,OC đôi một vuông góc được gọi là tứ diện vuông. 2. Tính chất.
Sau đây là một số tính chất và công thức liên quan đến tứ diện vuông mà có nhiều hệ thức tương tự
như công thức lượng trong tam giác vuông.
Tính chất. Cho tứ diện OABC có ,
OA OB,OC đôi một vuông góc, OA = , a OB = ,
b OC = c , đường cao
OH = h . Ta có
H là trực tâm tam giác ABC • 1 1 1 1 = + + 2 2 2 2 h a b c • 2 2 2 2 S = S + S + S
– Định lí Pitago trong không gian. ABC OAB OBCOCA  • 2 S = S .S OAB ABCHAB • Gọi ,  ,
  là góc giữa OH với , OA OB,OC thì 2 2 2
cos  + cos  + cos  = 1 . • Gọi ,
A B,C là ba góc của tam giác ABC thì 2 2 2
a tanA = b tanB = c tanC
• Độ dài đoạn thẳng nối trung điểm các cặp cạnh đối bằng nhau. • 1 2 2 2 2 2 2 S =
a b +b c +c a ABC 2 • 1 1
V = abc , S =
ab +bc +ca + a b +b c +c a tp ( 2 2 2 2 2 2 ) 6 2
33 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian • 1
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp 2 2 2 R = a +b +c 2 • 3V
Bán kính mặt cầu nội tiếp OABC r = Stp
• Gọi M, N, P theo thứ tự là trung điểm của BC, CA, và AB . Khi đó OMNP là tứ diện gần đều 1 1 và V = V = abc OMNP 4 OABC 24 • ABCD • 2R
 3(1+ 3) trong đó r là bán kính mặt cầu nội tiếp tứ diện. r
• Gọi X, Y, Z lần lượt là góc giữa OA, OB, OC với mặt (ABC ) ta có 2 2 2
sin X + sin Y + sin Z = 1 Chứng minh O A C H I B
• Ta có OA ⊥ (OBC ) OA BC , lại có OH ⊥ (ABC ) OH BC
BC ⊥ (OAH )  BC AH .
Tương tự AB CH , do đó H là trực tâm tam giác ABC .
• Gọi I là giao điểm của AH BC . 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Ta có = + = + +  = + + . 2 2 2 OH OA OI 2 2 2 OA OB OC 2 2 2 2 h a b c • 1 1 2 2 2 S
= AI BC = OA +OI BC ABC ( 2 2 ) 2 4 4 1 1 1 1 2 2 2 2 = OA BC + OI BC 2 = OA ( 2 2 OB +OC ) 2 2 + OI BC 2 2 2 = S + S + S . 4 4 4 4 OAB OBCOCA  • 1 1    2 2 2 S = OA OB = 1 1 AH AI BI BC = AI.BC AH.BI = S .S OAB ( . )( . ) 4 4  2  2     ABC HAB • 1 1 1 1 Từ = + + suy ra 2 2 2 2 OH OA OB OC 2 2 2 OH  OH  OH  + + = 1  2 2 2
 cos  + cos  + cos  = 1 OA
OB  OC        • 1 Ta có tanOCA = . Suy ra 2 2 2 2 2 2 2
a tanA = a b + a c +b c . 3
Hoàn toàn tương tự sin2A = 2sinAcosA ; 2 2 2 2 2 2 2
b tanB = a b + a c +b c .
Tạp chí và tư liệu toán học | 34
Các khối tứ diện đặc biệt | Vậy 2 2 2
a tanA = b tanB = c tanC . 2 2 2 + + • a b c
Sử dụng công thức tính đường trung tuyến và định lí pitago ta có ngay d = . 2 • 1 1 1
Theo tính chất thứ 3 ta có 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 S = S + S + S
= a b + b c + c a ABC OAB OBC OCA 4 4 4 1 2 2 2 2 2 2  S =
a b +b c +c a ABC 2 AM J O C I B
• Từ trung điểm I của BC kẻ đường thẳng  vuông góc với mặt phẳng (OBC ) , gọi J là giao
điểm của  với mặt phẳng trung trực của đoạn OA thì J là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện 1 OABC và bán kính 2 2 2 2 2
R = OI + IJ =
a +b +c . 2
• Gọi T là tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện OABC, ta có V =V +V +V +V OABC TOAB TOAC TOBC TABC 1 = ( V r S + S + S + S = r S r = OAB OAC OBC ABC ) 1 3 . OABC 3 3 tp Stp • 1 1 1
Dễ thấy MN =OP = AB ; NP =OM = BC ; MP =ON = AC . 2 2 2
Do vậy tứ diện ONMP là tứ diện gần đều. C M N O B P A V OC CN CM 1 1 1 V 1 V 1 Ta có CONM = . .
= 1. . = . Tương tự AONP = ; BOMP = . V OC CA CM 2 2 4 V 4 V 4 OABC OABC OABC 1 Từ đó ta có V = V OMNP 4 OABC
35 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian 2 2 • h 1 h 1 Ta có S + S + S  9 
ab +bc +ca  
ab +bc +ca OAB OAC OBC ( ) 9 9 2 ( ) 2 2 2 h  1 1 1   + +
ab +bc +ca  9  . 2 2 2  ( ) a b c
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có  1 1 1 1 3  + +  3 2 2 2 2 2 2  1 1 1  a a a a b c  + + 
(ab +bc +ca) 1 3 2 2 2 3  3 .3 a b c = 9 2 2 2 2 2 2  a b c a b c 3 2 2 2 ab
 +bc +ca  3 a b c • 1 3V Ta có 2 2 2 R =
a +b +c OABC r = , do đó 2 Stp 2 2 2 1 a +b +c . + + + + + 2 + + ( 2 2 2 2 2 2 2 2 2 ab bc ca a b a c b c R a b c ) 2 = = r 3V abc OABC 3. S 6 tp 2 2 2 + + ( 2 2 2 2 2 2 . 2 a b c
ab +bc +ca + a b +a c +b c R )  = r abc 3 2 2 2  3 2 2 2 3 4 4 4
3 a b c 3 a b c 3 a b c  +    +  3 3abc 3abc = = 3( 3 +1) . abc abc 2R Vậy
 3(1+ 3). Dấu “=” xảy ra khi a =b =c. r
3. Các bài toán minh luyện tập. Câu 1.
Cho tứ diện ABCD AB,AC,AD đôi một vuông góc và AB = AC + AD . Tính giá trị của biểu thức
ABC + DBC +CBD . Lời giải B C P A D Q R
Cách 1. Trên các tia AC,AD lấy các điểm P,R sao cho AP = AR = AB , dựng hình vuông APQR .
Ta có AC = DR , AB =QR nên ABC = RQD  . Tương tự ABD = P
QC , suy ra BCD = QDC .
Vậy tổng các góc phẳng tại đỉnh B PQC +CQD + DQR 0 = PQR = 90
Tạp chí và tư liệu toán học | 36
Các khối tứ diện đặc biệt | Cách 2. Ta có  = , CBD  = AD , B  = ABC . 2 2 2 2 + −
AB + AC + AD + AB − ( 2 2 2 2 2 AC + AD BC DB CD ) cos = = 2BC.BD 2BC.BD 2 AB
AB (AC + AD ) AB AC AB AD = = = . + . BC .BD BC .BD BD BC BC BD .
= cossin  + sincos  = sin( + ) 0   +  +  = 90 Câu 2.
Cho tứ diện OABC có ,
OA OB,OC đôi một vuông góc. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC và ,
A B,C ba góc của tam giác ABC . Đặt  = AOH, = BOH, =COH . 2 2 2 sin  sin  sin  Chứng minh rằng = = . sin2A sin2B sin2C Lời giải A I H B M C A1
Gọi A là giao điểm của AH BC , ta có AOA vuông tại O và có OH là đường cao nên 1 1 2 2 AH AH AH 2 sin  = = = 1 2 ( ) OA AH.AA AA 1 1
Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC M là trung điểm của BC thì 2IM = AH và 2BM.IM BC.AH
BAC = BIM do đó sin2A = 2sinAcosA = = 2 2 2 ( ) IB 2R 2 2 2 sin  R R Từ (1) & (2) suy ra = =
. Trong đó S là diện tích tam giác ABC sin2A 1 . S AA BC 1 2 2 2 2 sin  sin  R 2 2 2 sin  sin  sin  Tương tự ta có = = . Vậy = = . sin2B sin2C S sin2A sin2B sin2C Câu 3.
Cho tứ diện OABC có ,
OA OB,OC đôi một vuông góc, AC = 2OB,BC = 2OA . Gọi D là trung điểm
của AB , E F là chân đường cao kẻ từ A của các tam giác OBC OAC . 4 tan OCD EF Chứng minh + = 1 . 4 tan OCA AB Lời giải Đặt OA = , a OB = ,
b OC = c thì BC = 2 , a AC = 2b . 2 2 2 2 2 2 O
A +OC = AC a +c = 4b  (1) Ta có  2 2 2 2 2 2 O
B +OC = BC b +c = 4a  (2)
Từ (1) & (2) suy ra a = , b c = a 3 .
37 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian C E F B O D A a a a
Từ đó dễ dàng tính được BE = ,AF = . Do CA =CB = 2 ,
a AF = BE = nên CE =CF EF BC 2 2 2 EF 3 OD 2 1 4 tan OCD EF và = . Ta có tanOCD = = , tanOCA = . Từ đó ta có + = 1 . BC 4 OC 2 3 3 4 tan OCA AB Câu 4.
Cho tứ diện ABCD AB,AC,AD đôi một vuông góc, gọi H là trực tâm tam giác ABC . Đặt
 = DAH, = DBH, = DCH, = AHB . Chứng minh rằng sin  sin =
và cos = − tan tan . coscos Lời giải A K H D C I B
Do H là trực tâm tam giác ABC nênDH ⊥ (ABC ) .
Gọi I = AH BC .Tam giác ADI vuông tại D có đường cao DH nên DH DH 2
DH = AH .HI = A
H .BH cos  cos = − . = −tan tan AH BH
Gọi K =CH AB thì ta có DKC là góc giữa hai mặt phẳng (ABC ) và (ABD ) .
Theo công thức hình chiếu ta có S = S cosCKD (1 HAB ABD ) 1 1
Ta có cosDKC = sin  nên từ (1) suy ra .
HA HB sin  = D . A DB sin  . 2 2 DA DB sin   sin = . .sin  = . HA HB coscos
B. Khối tứ diện gần đều. 1. Định nghĩa.
Tạp chí và tư liệu toán học | 38
Các khối tứ diện đặc biệt |
Tứ diện có các cặp cạnh đối bằng nhau được gọi là tứ diện gần đều.
Nhận xét. Từ định nghĩa ta thấy tứ diện gần đều có bốn mặt là các tam giác bằng nhau.
2. Điều kiện cần và đủ để một tứ diện là tứ diện gần đều.
• Tổng các góc phẳng ở mỗi đỉnh bằng 0 180
• Mỗi đường nối trung điểm của các cặp cạnh đối là đường vuông góc chung của cặp cạnh tương ứng đó.
• Bốn mặt của tứ diện là các tam giác có diện tích bằng nhau.
• Tứ diện có hai trục đối xứng.
• Bốn đương cao của tứ diện bằng nhau.
• Tâm mặt cầu nội tiếp và tâm mặt cầu ngoại tiếp bằng nhau.
• Tâm mặt cầu ngoại tiếp và trọng tâm trùng nhau.
• Tâm mặt cầu nội tiếp và trọng tâm trùng nhau.
• Tổng cô sin của các nhị diện chứa cùng một mặt bằng của tứ diện bằng 1
• Góc nhị diện của các cặp cạnh đối bằng nhau. Chứng minh D1 A B D2 D3 C
• Nếu ABCD là tứ diện gần đều thì dễ dàng chứng minh được tổng các góc phẳng ở mỗi đỉnh bằng 0
180 . Giả sử ngược lại, tứ tứ diện ABCD có tổng các góc ở mỗi đỉnh bằng 0 180 , trải các
mặt chứa D của tứ diện lên (ABC ) . Giả sử các mặt DAB,DBC,DAC khi trải xuống mặt
phẳng (ABC ) ta được các mặt (D AB , D BC , D AC . Dễ thấy tổng các góc ở mỗi định 1 ) ( 2 ) ( 3 ) bằng 0 180 nên các điểm ,
A B,C thuộc các cạnh của tam giác D D D . 1 2 3
Ta có D A = DA = D A , BD = BD = BD , CD =CD =CD nên ,
A B,C lần lượt là trung điểm 1 2 1 3 2 3 1
của D D ,D D ,D D do đó AB = D D =CD =CD ; tương tự AC = BD,AD = BC . Vậy 1 2 1 3 2 3 2 3 2 2
ABCD là tứ diện gần đều. A I B D J C
• Giả sử ABCD là tứ diện gần đều và I,J lần lượt là trung điểm của các cạnh AD,CD .
39 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Do AB =CD,AC = BD,BC = AD nên ABC = A
BD IC = ID .
Từ đó ta có IJ CD , tương tự IJ AB hay IJ là đường vuông góc chung của AB CD .
Lí luận tương tự ta được đoạn thẳng nối trung điểm của hai cặp cạnh đối còn lại cũng là đường
vuông góc chung của chúng.
Đảo lại, giả sử đoạn IJ là đoạn vuông góc chung của AB CD , khi đó IJ là đường trung
trực của AB CD nên phép đối xứng trục qua IJ biến
A B,C D AC BD AC = BD
Tương tự ta cũng có AD = BC,AB =CD nên ABCD là tứ diện gần đều. A K F H B D E C
• Giả sử ABCD là tứ diện gần đều thì các mặt của nó là các tam giác bằng nhau nên có diện
tích bằng nhau. Ngược lại, giả sử tứ diện ABCD có các mặt có diện tích bằng nhau.
Gọi E là trung điểm của CD , H,K,F lần lượt là hình chiếu vuông góc của C,D,E trên AB .
Ta có E là trung điểm của CD nên F là trung điểm của HK , mặt khác 1 1 S = AB.CH,S = AB.DK, ABC 2 ABD 2 S = SCH = DK ABC ABD
Suy ra hai tam giác vuông CHF DKF
bằng nhau, do đó CF = DF  FCD cân tại
F FE CD , vậy đường vuông góc chung của AB CD đi qua trung điểm của CD .
Do vai trò bình đẳng giữa AB CD nên F cũng là trung điểm của AB .
Vậy EF là trục đối xứng của tứ diện ABCD nên AC = BD,AD = BC .
Tương tự AB =CD , vì vậy ABCD là tứ diện gần đều.
• Hiển nhiên mỗi trục đối xứng phải đi qua trung điểm của một cặp cạnh đối nên nó là đường
vuông góc chung của cặp cạnh đối đó theo tính chất 2 ta có (đpcm).
• Nếu ABCD là tứ diện gần đều thì theo tính chất 3 ta có diện tích các mặt bằng nhau. 1
Áp dụng công thức V = hS ta có ngay bốn đường cao của tứ diện bằng nhau. 3 d 1
Ngược lại nếu tứ diện có bốn đường cao bằng nhau thì cũng từ công thức V = hS ta có diện 3 d
tích bốn mặt của bằng nhau, theo tính chất 3 ta cũng có điều phải chứng minh!
Tạp chí và tư liệu toán học | 40
Các khối tứ diện đặc biệt | A M O B D N C
• Giả sử O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện gần đều ABCD ta sẽ chứng minh O cũng là tâm
mặt cầu nội tiếp tứ diện ABCD . Thật vậy, gọi O ,O lần lượt là hình chiếu của O trên các 1 2
mặt ABC DBC , khi đó O ,O là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác ABC DBC . 1 2
Gọi I là trung điểm của BC . Ta có ABC = DBC
O I =O I , OO =OO . 1 2 1 2
Tương tự ta sẽ chứng minh được O cách đều các mặt của tứ diện, do đó O là tâm mặt cầu nội
tiếp.Ngược lại, giả sử tứ diện ABCD có tâm mặt cầu nội tiếp và ngoại tiếp trùng nhau. Gọi
O ,O là các tiếp diểm của mặt cầu nội tiếp với các mặt ABC DBC thì O ,O là tâm 1 2 1 2
đường tròn ngoại tiếp các tam giác ABC DBC OBC = O
BC BO C = BO C BAC = BDC . 1 2 1 2
Hoàn toàn tương tự ta có CAD =CBD , BAD = BCD suy ra tổng các góc phẳng tại đỉnh A
của tứ diện ABCD bằng 0
180 , và điều này đúng cho tất cả các đỉnh của tứ diện, vì vậy theo
tính chất 1 thí ABCD là tứ diện gần đều.
• Giả sử ABCD là tứ diện gần đều, gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB , CD O
trung điểm của MN thì O là trọng tâm của tứ diện ABCD .
Ta chứng minh O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD .
Thật vậy, ta có MN là đường trung trực của AB CD nên
OA =OB,OC =OD 2 2 AB + MN 2 2 CD + MN Lại có 2 2
OA = MA +OM = ; 2 2
OD = ON + ND = 2 2
AB =CD OA =OD , vậy OA =OB =OC =OD nên O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD .
Ngược lại nếu tâm mặt cầu ngoại tiếp và trọng tâm trùng nhau thì đường thẳng đi qua trung
điểm của các cặp cạnh đối chính là đường vuông góc chung của chúng nên theo tính chất 2 ta
có điều phải chứng minh!
• Tính chất này được suy ra từ hai tính chất 6 và 7.
• Giả sử ABCD là tứ diện gần đều khi đó theo tính chất là diện tích ở phần trước có S = S cos + S cos + S cos  ABC DAB DBC DAC trong đó ,  ,
  lần lượt là góc nhị diện các cạnh AB,BC,AC . Mặt khác S = S = S = S
nên cos + cos + cos  = 1. ABC DAB DBC DAC
Ngược lại, giả sử ABC là mặt có diện tích lớn nhất và cos + cos + cos  = 1 với ,  ,   lần
lượt là góc nhị diện các cạnh AB,BC,AC khi đó từ S = S cos + S cos + S cos   SS
(cos + cos + cos = S ABC ABC ) ABC DAB DBC DAC ABC Do đó S = S = S = S
ABCD là tứ diện gần đều. ABC DAB DBC DAC
41 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
• Giả sử A A A A là tứ diện gần đều S ,S ,S ,S là diện tích các mặt đối diện với đỉnh A . Gọi 1 2 3 4 1 2 3 4 i ,
  lần lượt là góc phẳng nhị diện cạnh A A A A . 1 2 3 4 Dựng hình hộp ' ' ' '
A A A A .A A A A .Gọi S là diện tích các mặt của tứ diện 1 4 2 3 1 3 2 4 A'4 A2 A1 A'3 A'2 A4 A'1 A3 ab sin 2 2 ( )2
Áp dụng công thức S + S − 2S S cos =
ta có diện tích hình chữ nhật ' ' A A A A 1 2 1 2 4 1 4 2 3 là 2 2 2
S ' = 2S − 2S cos và diện tích hình chữ nhật ' ' A A A A là 2 2 2
S ' = 2S − 2S cos mà 1 3 2 4
S ' = S '  cos = cos   =  v – do 0 0 0  ,
   180 . Hoàn toàn tương tự ta cũng chứng minh
được góc phẳng nhị diện của các cặp cạnh đối còn lại bằng nhau.
Ngược lại,giả sử tứ diện A A A A có góc nhị diện các cặp cạnh đối bằng nhau, khi đó áp dụng 1 2 3 4 2S S sin  công thức 1 2 V = ta có 3a
S = S = S = S ABCD là tứ diện gần đều 1 2 3 4
3. Các bài toán luyện tập. Câu 1.
Chứng minh rằng trong tứ diện gần đều tổng cosine của các góc nhị diện bằng 2. Lời giải
Cách 1. Xét tứ diện A A A A . Gọi  i j, ,
i j = 1,4 là các góc phẳng nhị diện của các cạnh thuộc i,j ( ) 1 2 3 4 4
một mặt đối diện với đỉnh A . Theo tính chất thứ 9 thì ta có  cos =1 nên tổng các cosine của i i,j j 1, = j i 4 4 1 các góc nhị diện là  cos =2. , 2 i j j 1 = ,j i i 1 =
Cách 2. Gọi e i = 1,4 là các vector đơn vị có hướng vuông góc với mặt đối diện của đỉnh A có 1 ( ) 1
hướng từ một điểm trong tứ diện ra phía ngoài tứ diện, S là diện tích của mặt đối diện với đỉnh A , i i
theo định lí con nhím thì S e + S e + S e + S e = 0 e +e +e +e = 0 . 1 1 2 2 3 3 4 4 1 2 3 4
Bình phương hai vế ta được 4 + 2  cos(e ,e ) = 0 . i j 1 i  j 4
Lưu ý rằng cos(e ,e ) = −cos i j . Từ đó ta có điều phải chứng minh. i j i,j ( ) Câu 2.
Tính thể tích của tứ diện gần đều ABCD có các cạnh AB =CD = , a AC = BD = ,
b BC = AD = c . Lời giải
Tạp chí và tư liệu toán học | 42
Các khối tứ diện đặc biệt | Cách 1. H B a G A c D F b E C
Dựng hình hộp AGBH .ECFD . Vì ABCD là tứ diện gần đều nên hình hộp ngoại tiếp nó là hình hộp 1 1
chữ nhật. Đặt AG = x,AH = y,AE = z thì V = V = xyz . ABCD 3 hh 3 2 2 2 x  + y =a  1 Lại có 2 2 2 y  + z =b 2 2 2
x + y + z = ( 2 2 2
a +b + c ) . Từ đó ta có  2 2 2 2 z + x = c  2 2 2 2 2 2 2 2 2 b +c a a +c b a +b c x = ,y = ,z = 2 2 2 ( 2 2 2
a +b c )( 2 2 2
a +c b )( 2 2 2
c +b a ) Nên V = . ABCD 72
Cách 2. Dựng tứ diện D.A'B 'C ' sao cho A,B,C lần lượt là trung điểm của B 'C ',C 'A',A'B ' . Khi đó
tứ diện D.A'B 'C có các cạnh DA',DB ',DC ' đôi một vuông góc. 2 DA' = 2  ' + ' = 4 ( 2 2 2 2 2 2 a +b c DA DC b )  1 1   Ta có V = V =
DA'.DB '.DC ' và 2 2 2 2 D
A' + DB ' = 4a DB ' = 2( 2 2 2
a b +c ) ABCD DA'B 'C ' 4 24  2 2 2 
DB ' + DC ' = 4c 2  DC ' = 2  ( 2 2 2 a − +b +c ) 1 1 Khi đó V =
DA'.DB '.DC ' = ( 2 2 2 a
− +b +c )( 2 2 2
a b +c )( 2 2 2
a +b c ) ABCD 24 6 2 1
Cách 3. Sử dụng công thức V
= AB.CD.d AB CD AB CD ABCD ( , ).sin( , ) 6 A I b a c B D J C
Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB CD. Ta chứng minh được IJ là đường vuông góc chung của
AB CD. Gọi  là góc giữa ABCD. 1 Ta có V
= AB.CD.IJ.sin ABCD 6
43 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian 2 2 2 2 2 2 2 + + − • AC BC AB D C b c a 2 2 2
IJ = IC CJ = − − = 2 4 4 2
AB.CD = AB.CD.cos( , AB CD ) (*)
Tính AB.CD = AB (AD AC ) = AB.AD AB.AC (**) 2 2 2 2 2 2 c +a b
Ta có BD = (AD AB)2 = AD + AB − 2AB.AD AB.AD = 2 2 2 2 a +b c
Tương tự ta có AB.AC = 2 2 2 2 2 2 2 c +a b a +b c Thay vào (**) ta được 2 2 AB.CD = − =c b 2 2 c b Từ (*) ta có 2 2 2
c b = a .cos( ,
AB CD )  (c b ) ( )2 2 2 2 2 2 4 2 2
=a .cos   cos  = 4 a 1 1 + − c b b c a 2 ( )2 2 2 2 2 2 Ta có V
= AB.CD.IJ.sin = a . . 1 − ABCD 4 6 6 2 a 1 V = a − +b +c a b +c a +b c ABC ( 2 2 2)( 2 2 2)( 2 2 2 D ) 6 2
Cách 4. Gọi I,J,M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của AB,CD,AC,BD,AD,BC. A b P I a M c G N B D Q J C
Ta thấy tứ giác MINJ là hình thoi. Ta chứng minh được PQ vuông góc với ADBC nên PQ vuông
góc với mp (IMJN ). Gọi G là giao điểm của các đường IJ, MN, PQ. 1 1 1 Ta có V = 2V
= 2. PG. IJ.MN = PQ.IJ.MN PMINJQ P.MINJ 3 2 6 1 Vì V =V =V =V = V nên AIMP BINQ CQMJ DPNJ AB D 8 C V =VV V + V + V + = V PIMJNQ ABCD
( AIMP BINQ CQMJ DPNJ ) 12 ABCD 1 Suy ra V = 2V
= PQ.IJ.MN ABCD PIMJN 3 2 2 2 2 2 2 2 AC + BC AB D C b +c a Ta tính được 2 2 2
IJ = IC CJ = − − = 2 4 4 2 2 2 2 b +a c 2 2 2 a b +c Tương tự 2 PQ = ; 2 MN = 2 2
Tạp chí và tư liệu toán học | 44
Các khối tứ diện đặc biệt | 1 Từ đó V = a − +b +c a b +c a +b c ABC ( 2 2 2)( 2 2 2)( 2 2 2 D ) 6 2 Câu 3.
Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện gần đều ABCD có các cạnh AB =CD = , a AC = BD = ,
b BC = AD = c . Lời giải
Ta có hình hộp ngoại tiếp là hình hộp chữ nhật có đường chéo 2 2 2 a +b +c 2 2 2
d = x + y + z = . 2
Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD cũng chính là mặt cầu ngoại tiếp hình hộp AGBH .ECFD nên bán 2 2 2 d a +b +c
kính mặt cầu là R = = . 2 8 Câu 4.
Cho tứ diện ABCD BAC = ABD = ACD = BDC . Chứng minh rằng tứ diện ABCD là tứ diện gần đều? Lời giải A K L B D N S M C Gọi S,K, ,
L M,N theo thứ tự là trung điểm của BC,AB,AC,CD,BD . Dễ thấy KLMN là hình bình
hành. Từ giả thiết ta suy ra được KSL = LSM = MSN = NSK kết hợp với KLMN là hình bình hành
ta có được KLMN là hình thoi suy ra AD = 2KN = 2MN = BC .
Ta có SK = SM SL = SN suy ra AC = BD AB =CD .
Vậy ABCD là tứ diện gần đều. Câu 5.
Chứng minh trong tứ diện gần đều tất cả các góc phẳng đều nhọn. Lời giải
Dựng hình hộp AGBH .ECFD ngoại tiếp tứ diện ABCD , giả sử các kích thước của ba cạnh là
AG = x,AH = y,AE = z khi đó vì AGBH .ECFD là hình hộp chữ nhật nên 2 2 2 2 2 2 2 2
AB =CD = x + y ,BC = AD = y + z , 2 2 2 2
AC = BD = x + z .
Xét các góc phẳng tại đỉnh A ta có 2 2 2 2 + −
x + y + y + z − ( 2 2 2 2 2 x + z AB AC BC ) 2 y cosBAC = = =  0 . 2AB.AC 2 ( 2 2 x + y )( 2 2 y + z ) ( 2 2 x + y )( 2 2 y + z )
Tính toán tương tự cho tất cả các góc phẳng còn lại ta có điều phải chứng minh!
45 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian Câu 6.
Cho tứ diện gần đều OABC có ,  ,
  là các góc nhị diện của các cạnh thuộc mặt ABC với ( 0 0  ,  ,
   90 ) . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức 3
P = cos + cos cos + cos coscos  . Lời giải
Theo tính chất thứ 9 ta có cos + cos + cos  = 1. Theo bất đẳng thức AM – GM ta có cos + 4cos cos .4  cos  2 cos + 4cos + 16cos  3 cos .4  cos .1  6cos  = 3 1 1 4
Từ đây suy ra P  o c s + ( o c s + 4cos) + ( o
c s + 4cos + 16cos ) = . 4 12 3 16 4 1
Đẳng thức xảy ra khi cos = ,cos = ,cos  = . 21 21 21 4
Vậy giá trị lớn nhất của P là . 3
C. Tính chất của tứ diện trực tâm. 1. Định nghĩa.
Tứ diện có các đường cao ( hoặc phần kéo dài của chúng) cắt nhau tại một điểm được gọi là tứ diện trực tâm.
2. Điều kiện cần và đủ để một tứ diện là tứ diện trực tâm.
Mỗi điều kiện sau là một điều kiện cần và đủ để một tứ diện là tứ diện trực tâm. Điều kiện.
• Một tứ diện có hai cặp cạnh đối vuông góc.
• Các đoạn thẳng nối các cặp cạnh đối bằng nhau.
• Tổng các bình phương của các cặp cạnh đối bằng nhau.
• Tích các cosine của các góc nhị của các cặp cạnh đối bằng nhau.
• Các góc giữa các cạnh đối bằng nhau.
• Chân đường cao hạ từ đỉnh xuống mặt đối diện là trực tâm của mặt đó. Chứng minh A K H B D I E C
Tạp chí và tư liệu toán học | 46
Các khối tứ diện đặc biệt |
• Giả sử tứ diện ABCD có bốn đường cao cắt nhau tại H , khi đó AH CD,BH CD nên
CD ⊥ (ABH ) CD AB .
Tương tự AD BC,AC BD .
Ngược lại, giả sử tứ diện ABCD có các cặp cạnh đối vuông góc. Gọi AI là đường cao của hình
chóp và E là giao điểm của BI CD . Kẻ BK AE,K AE , gọi H là giao điểm của AI
BK . Khi đó CD AB CD BI CD BK . Từ đây suy ra BK ⊥ (ACD ) . Hay đường
cao xuất phắt từ các đỉnh A B cắt nhau tại H . Lập luận tương tự ta được bốn đường cao
của tứ diện đôi một cắt nhau, khi đó bốn đường cao hoặc đồng phẳng hoặc đồng quy, mặt khác
bốn đường cao của tứ diện thì không thể đồng phẳng nên chúng đồng quy. A K N B D L M C • Gọi K, ,
L M,N theo thứ tự là trung điểm của AB,BC, ,
CD DA thì KLMN là hình bình hành.
Ta thấy AB CD KLMN là hình chữ nhật  KM = LN ( vì hình bình hành có hai đường
chéo bằng nhau khi và chỉ khi nó kaf hình chữ nhật).
Vì vậy ta có đoạn thẳng nối trung điểm các cặp cạnh đối bằng nhau khi và chỉ khi các cặp
cạnh đối vuông góc  ABCD là tứ diện trực tâm, theo tính chất 1. • Đặt AB = , a BC = ,
b CD = c . Ta chứng minh tổng bình phương của hai cặp cạnh đối bằng nhau
khi và chỉ khi cặp cạnh còn lại vuông góc. Thật vậy, giả sử 2 2 2 2 2 2 2 2
AC + BD = BC + AD a +b + b +c = b + a +b +c ac = 0  AB CD .
Vậy tứ diện ABCD có tổng bình phương các cặp cạnh đối bằng nhau khi và chỉ khi tứ diện
ABCD các cặp cạnh đối vuông góc. Do đóABCD là tứ diện trực tâm
• Kí hiệu AB là góc phẳng nhị diện cạnh AB . Theo định lí sin trong tứ diện ta có AB.CD AC.BD = (1) . sinAB.sinCD sinAC.sinBD
Mặt khác theo định lí Bretsney ‘’Trong tứ diện ABCD với cặp cạnh đối , a b và ,   là góc
phẳng nhị diện tương ứng của chúng thì 4   2 2 4
2  S S  − S i j i 1ij4  i 1 2 2
a +b + 2ab cot cot =  = = const 2 9V
trong đó S (i =1,4 là diện tích các mặt và V là thể tích của tứ diện.’’ i ) Ta có 2 2
AB +CD + 2AB.CD cotAB.cotCD 2 2
= AC + BD + 2AC.BD cotAC.cotBD (2)
Từ (1) và (2) suy ra cosAB.cosCD = cosAC.cosBD 2 2 2 2
AB +CD = AC + BD .
47 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Từ đó ta có tích các cosine của các góc nhị của các cặp cạnh đối bằng nhau khi và chỉ khi tổng
các bình phương của các cặp cạnh đối bằng nhau. Điều này tương đương với ABCD là tứ diện
trực tâm đúng theo tính chất thứ 3. D' y B x A O C' D B' A' C
• Ta chứng minh góc giữa các cạnh đối bằng nhau khi và chỉ khi các cặp cạnh đối vuông góc.
Gọi  là số đo góc giữa hai cạnh đối ( của tất cả các cặp cạnh đối) Giả sử 0
  90 . Ta chứng minh trong ba số AB.CD cos ,  CB.AD cos ,
AC .BD cos có một
số bằng tổng của hai số còn lại. Dựng hình hộp ngoại tiếp tứ diện ABCD mà mỗi mặt của
hình hộp đi qua một cạnh và song song với cạnh đối diện.
Đặt AD ' = x,D 'B = y , giả sử x y khi đó theo định lí cô sin ta có 2 2 2
AD ' =OA +OD ' − 2O . AOD 'cos( − ) 2 2
=OA +OD ' + 2O . AOD 'cos  hay 2 2 2
4x = AB +CD + 2AB.CD cos (1) . Tương tự 2 2 2
4y = AB +CD − 2AB.CD cos (2) . Từ (1) và (2) suy ra 2 2
AB.CD cos = x y .
Thiết lập các hệ thức tương tự nữa ta thu được ba số AB.CD cos ,  CB.AD cos ,
AC .BD cos
có một số bằng tổng của hai số còn lại.
Giả sử AB.CD cos = AD.BC cos + AC .BD cos  AB.CD = AD.BC + AC .BD
Điều này vô lý vì theo công thức Crelle thì AB.CD,AD.BC,AC .BD là ba cạnh của một tam giác. Vậy 0
 = 90 do đó ABCD có các cặp cạnh đối vuông góc.
Theo tính chất 1 ta có điều cần chứng minh.
• Nếu ABCD là tứ diện trực tâm thì dễ dạng chứng minh được chân đường cao hạ từ đỉnh
xuống mặt đối diện là trực tâm của mặt đó.
Ngược lại nếu chân đường cao hạ từ đỉnh xuống mặt đối diện là trực tâm của mặt đó thì ta
chứng minh được các cặp cạnh đối vuông góc, vì vậy tứ diện này là tứ diện trực tâm – theo tính chất 3.
3. Các bài toán luyện tập. Câu 1.
Chứng minh trong tứ diện trực tâm các đường vuông góc chung của các cặp cạnh đối đồng quy. Lời giải
Tạp chí và tư liệu toán học | 48
Các khối tứ diện đặc biệt | A F H D' B D A' E I C
Gọi AA' là đường cao của tứ diện trực tâm ABCD , thế thì A ' là trực tâm của tam giác BCD .
Gọi E = BC DA' và H là điểm đồng quy của bốn đường cao, F = EH AD BC DA' Khi đó 
BC EF . Lại có H là trực tâm của tam giác ADE nên EF AD điều này BC AA'
chứng tỏ đường vuông góc chung EF của cặp cạnh đối AD,BC đi qua H . Dĩ nhiên các đường vuông
góc chung của hai cặp cạnh còn lại cũng đi qua H . Vậy trong tứ diện trực tâm các đường vuông góc
chung của các cặp cạnh đối đồng quy. Câu 2.
Chứng minh rằng trong tứ diện trực tâm:
a) Tất cả các góc phẳng tại một đỉnh hoặc đều nhọn hoặc đều vuông hoặc đều tù.
b) Có ít nhất một mặt là tam giác nhọn. Lời giải
a) Xét tứ diện trực tâm ABCD ,ta chứng minh các góc tại đỉnh A cùng nhọn hoặc cùng vuông hoặc
cùng tù. Thật vậy, theo tính chất 3 ta có 2 2 2 2 2 2
AB +CD = AC + BD =CB + AD (1) .
Áp dụng định lí cosine ta có 2 2 2
2AB.AC cosBAC = AB + AC BC (2) 2 2 2
2AB.AD cosBAD = AB + AD BD (3) 2 2 2
2AC .AD cosCAD = AC + AD CD (4) .
Từ (1),(2),(3) & (4) suy ra AB.AC.cosBAC = AB.AD cosBAD = AC.AD cosCAD nên các góc tại
đỉnh A hoặc cùng nhọn , hoặc cùng vuông hoặc cùng tù.
b) Nếu tất các các góc ở mỗi đỉnh đều nhọn thì khẳng định của bài toán đúng.
Nếu có một góc nào đó không nhọn thì không mất tính tổng quát, giả sử 0
BAC  90 khi đó các góc
ABC ACB nhọn, dẫn đến DBC BCD nhọn. Lại có 0
DAC  90  ADC nhọn  BDC nhọn.
Từ các điều trên chứng tỏ tam giác BCD nhọn. Câu 3.
Chứng minh trong tứ diện trực tâm 2 2 2
OH = 4R − 3d trong đó O là tâm mặt cầu ngoại tiếp, H
điểm đồng quy của bốn đường cao và d là khoảng cách giữa hai trung điểm của các cặp cạnh đối. Lời giải
49 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian A K O G H B D L C
Trước hết chúng ta để ý trong tứ diện trực tâm thì giao điểm H của bốn đường cao, trọng tâm G
tâm mặt cầu ngoại tiếp O thẳng hàng và G là trung điểm của OH , do đó gọi K,L lần lượt là trung 2 2 AB CD
điểm của AB CD thì KHLO là hình bình hành tâm G . Ta có 2 2 OK = R − ,OL = R − 4 4
Trong hình bình hành KHLO ta có 2 2 OH + KL = ( 2 2 2 OK +OL ) 2  AB  2 2 2  CD AB +CD 2 2
OH = 2R −  2 2 2 2 2 + R
 −d = 4R d − . 4   4 2  
Theo công thức đường trung tuyến ta có    
LK = (LA + LB ) 2 2 CD CD 2 2 2 2 2 2 2 2 2 4 2
AB = AC + AD
 + BC + BD −  − AB 2 2     2 2 2 2 2 2 2 2 2
 4d = AC + AD +CB + BD CD AB = AB +CD 2 2 AB +CDd =
. Do trong tứ diện trực tâm thì 2 2 2 2 2 2
AB +CD = AC + BD = BC + AD . 4 Vậy 2 2 2
OH = 4R − 3d . Câu 4.
Chứng minh rằng trong tứ diện trực tâm các mặt phẳng đi qua trung điểm một cạnh và vuông góc với
cạnh đối diện đồng quy tại giao điểm của các đường cao. Điểm này gọi là điểm Mônggiơ của tứ diện. Lời giải
AB CD nên tồn tại mặt phẳng () đi qua AB và vuông góc với CD , mặt phẳng này chứa giao
điểm hai đường cao hạ từ A B . Lí luận tương tự ta được các mặt phẳng còn lại cũng đi qua H .
Hay các mặt phẳng này đồng quy tại H . Câu 5.
Chứng minh trong tứ diện trực tâm trọng tâm của các mặt, trực tâm của các mặt và các điểm chia các
đoạn nối giao điểm các đường cao với đỉnh, theo tỉ số 2 :1 kể từ đỉnh nằm trên một mặt cầu ( mặt cầu 12 điểm) Lời giải
Tạp chí và tư liệu toán học | 50
Các khối tứ diện đặc biệt | A I G O H B D A1 M C E S
Gọi A ,B ,C ,D là chân các đường cao hạ từ các đỉnh ,
A B,C,D ; M,N,P,Q là trọng tâm các mặt đối 1 1 1 1 diện với các đỉnh ,
A B,C,D I,J,K,F là các điểm trên các đường cao AH,BH,CH,DH sao cho HI HJ HK HF 1 = = = = . HA HB HC HD 2
Gọi S là điểm đối xứng với A qua O E là điểm xác định bởi HE = 3HA 1 . 1 ( )
Sử dụng tích chất H,O đối xứng nhau qua G và biểu thị vector ta có HS = 3HM (2) .
Từ (1) & (2) suy ra A M ES A M AA SE AE hay E thuộc mặt cầu (O ) ngoại tiếp tứ 1 1 1
diện ABCD . Ta có V
:S M,E A ,A I S,E,A thuộc mặt cầu (O ) nên M,A ,I thuộc  1  1 1 H ,    3 
mặt cầu (O ') ảnh của mặt cầu (O ) qua V
. Lí luận tương tự đối với các mặt còn lại ta được 12  1  H ,    3 
điểm A ,B ,C ,D , M,N,P,Q , I,J,K,F cùng thuộc mặt cầu (O ') . 1 1 1 1
51 | Chinh phục olympic toán Chương C 3 ực trị h ình học không gian
Cực trị và bất đẳng thức nói chung luôn là các bài toán khó yêu cầu người làm bài phải có kỹ năng tốt
về bất đẳng thức cũng như kiến thức vững về hàm số cũng như đạo hàm. Trong chương này chúng ta
sẽ cùng đi tìm hiểu lớp bài toán cực trị hình không gian cũng như bất đẳng thức trong hình không gian.
I. Các kiến thức cơ bản về bất đẳng thức.
Bất đẳng thức Cauchy – AM – GM .
Cho n số thực dương a ,a ,...,a khi đó ta có a + a + ... n
+a a .a ...a 1 2 n 1 2 n 1 2 n n 2 1 n
Bất đẳng thức AM – GM dạng cộng mẫu số cho n số thực dương a ,a ,...,a :   1 2 n n i 1 = aia1 i 1 =
Dấu “=” xảy ra khi a = a = ... = a . 1 2 n
Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz . 2 n n n     
Cho 2 bộ số (a ,a ,...,a và (b ,b ,...,b . Khi đó ta có 2 2 a b   ab 1 2 n ) 1 2 n )  i   i   i i   i 1=
 i 1=   i 1= 
Ngoài ra cần phải chú ý đến bất đẳng thức Cauchy – Schwarz dạng cộng mẫu Engel: 2 n   a 2  i n aii 1=    n i 1 = bi bi i 1 =
Bất đẳng thức trên còn có thể gọi là bất đẳng thức Svacxơ. a a a Dấu “=” xảy ra khi 1 2 n = =  =
. Riêng dạng cộng mẫu thì cần thêm điều kiến là b ,b ,...,b  0 b b b 1 2 n 1 2 n
Bất đẳng thức Minkowski.
Tổng quát: Cho mọi số thực r  1 và mọi số dương a ,a ,...,a ,b ,b ,...,b thì ta có: 1 2 n 1 2 n 1 1 1 n  (      a +b ) n n r r r r r r  a + bi i   i   i   i 1=   i 1=   i 1= 
Ở đây chỉ xét trường hợp cho 2 bộ số (a ,a ,...,a và (b ,b ,...,b . Khi đó ta có: 1 2 n ) 1 2 n ) n n na + b
   a +b i i ( i i )2 2 i 1 = i 1 = i 1 =
Cực trị hình học không gian | a a a Dấu “=” xảy ra khi 1 2 n = =  = . b b b 1 2 n
II. Phương pháp giải các bài toán cực trị.
Khi gặp các bài toán cực trị thì thông thường học sinh cảm thấy rất lúng túng và không biết cách giải
quyết như thế nào, tuy nhiên bản chất của nó là các bài toán hình không gian cơ bản, kết hợp với các
bài toán khảo sát hàm số hoặc bất đẳng thức cơ bản.
Sau đây là phương pháp giải của đa số các bài toán cực trị trong phần này!
Phương pháp. Để giải quyết các bài toán cực trị hình không gian thì ta cần làm 3 bước sau:
Bước 1. Biểu diễn đối tượng đề bài yêu cầu qua một ( hoặc 2) đại lượng chưa biết ta gọi là biến x .
Bước 2. Tìm điều kiện của biến x dựa vào giả thiết đã cho.
Bước 3. Khảo sát hàm số theo biến x để tìm ra kết quả của bài toán.
Có thể trong nhiều tài liệu cũng như sách tham khảo khác các tác giả sẽ chia ra làm nhiều dạng dựa
theo đặc điểm của khối hình không gian mà ta đang xét. Tuy nhiên như thế là khá rắc rối bởi có quá
nhiều dạng, ta chỉ cần nắm chắc phương pháp giải gồm 3 bước như trên. Sau đây là các bài toán minh họa trong phần này. Câu 1.
Cho khối chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, SA = SB = SC = a. Đặt x = SD , trong đó
0  x a 3 . Tìm x theo a để tích AC .SD đạt giá trị lớn nhất? Lời giải S A D O B C
Phân tích. Với bài toán này bước đầu tiên chúng ta sẽ phải đi biểu diễn AC .SD theo x .
Ta có ABCD là hình thoi cạnh a nên SOC = BO
C OS =OB =OD
Từ đó suy ra tam giác SBD vuông tại S . 2 2 a + x Suy ra 2 2
BD = a + x OB = ; 2 2 2 2
AC = 2OC = 2 BC OB = 3a x . 2 Do đó 2 2
AC .SD = x 3a x . Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có 2 2 2 2 2
x + 3a x 3a 3a 2 2
x 3a x  =  AC.SD  . 2 2 2 a 6
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 2 2 2 2 2
x = 3a x x = 3a x x = . 2 a 6 Vậy x =
thì tích AC .SD đạt giá trị lớn nhất. 2
Nhận xét. Ngoài cách sử dụng AM – GM ra thì chúng ta cũng có thể sử dụng hàm số để giải quyết nó!
53 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian Câu 2.
Tìm giá trị lớn nhất của thể tích của khối chóp tứ giác đều có cạnh bên bằng b ? Lời giải S A D x O B C
Giả sử hình chóp đều S.ABCD O là tâm hình vuông ABCD. Suy ra SO ⊥ (ABCD ) . 2 Đặt 2 2
OD = x SO = b x ,0  x b . Do đó thể tích S.ABCD là 2 2 2 V = x b x . S .ABCD 3 2 2 Đặt 2 2
t = b x ,0  t b thì V =
b t t = f t với ( ) 2 3
f t = b t t . S ABCD ( 2 2 . ) ( ) 3 3
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có 3 2 2  + + −  V = x b x =
x (b x ) 2 2 2 2 3 2 x x 2b 2x 4b 2 2 2 4 2 2    = . 3 3 3 3   9 3 3 4b Vậy V = . max 9 3 Câu 3.
Cho hình chóp tam giác S.ABC , SA ⊥ (ABC ) . Đáy ABC là tam giác vuông cân đỉnh B , SB = a .
Gọi  là góc giữa hai mặt phẳng (SCB ) và (ABC ) . Xác định giá trị của sin  để thể tích khối chóp
S.ABC lớn nhất. Lời giải S a A CB
Tạp chí và tư liệu toán học | 54
Cực trị hình học không gian |
(SBC )(ABC ) = BC  Ta có BC AB
BC SB  ((SBC ),(ABC )) =  = SB . A BC SA
AB = a.cos = BC;SA = a.sin . 1 1 1 Nên V = S . A S = .S . A AC.BC 3 2 = a .sin .  cos .  S .ABC 3 ABC 6 6 Suy ra V max   
. Đặt x = sin (0  x  1), khi đó 2   = x ( 2 − x ) 3 sin .cos 1 = x x ABC ( 2 sin .cos max S . ) Xét hàm số 3
y = x x với 0  x  1 ta có 2
y = 1 − 3x , Lập bảng biến thiên ta có  3  3 3 2 3 y = y   = − = . max  3  3 9 9   3 Vậy V  sin = . max 3 Câu 4.
Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B . khoảng cách từ A đến mặt phẳng
(SBC ) bằng a 2 , SAB =SCB = 90 . Xác định độ dài cạnh AB để thể tích khối chóp S.ABC nhỏ nhất. Lời giải S H D C A B
Dựng hình vuông ABCD , cạnh bằng x , ta có SD ⊥ (ABCD) ; đặt SD = h .
Dựng DH SC DH ⊥ (SBC ) Ta có d (A;(SBC )) =d ( ;
D (SBC )) = DH =a 2 2 3 1 1 1 1 a h 2  + =
V = h.x = . 2 2 2 2 2 x h 2a 6 3 h − 2a 3 h
Xét hàm số f (h ) = với h a 2 2 2 h − 2a 2 h ( 2 2 h − 6a ) Ta có f '(h ) = =  h = a 3(h − 2a ) 0 6 2 2 2
Vậy f (h ) nhỏ nhất khi h = a 6  x = a 3 . Câu 5.
Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C . Khoảng cách từ A đến mặt phẳng
(SBC ) bằng a 3 , 0
SAB = SCB = 90 . Xác định độ dài cạnh AB để khối chóp S.ABC có thể tích nhỏ nhất. Lời giải
55 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian S H A C B
Phân tích. Bài toán này trước tiên ta chưa thể biểu diễn được S.ABC qua một ẩn, vì thế trước tiên
ta sẽ biểu diễn nó qua 2 ẩn rồi sau đó dựa vào giả thiết đã cho để tìm mối liên hệ giữa 2 ẩn đó. BC AC 2 x Ta có 
BC ⊥ (ASC ) . Kẻ AH SC AH =a 3 . Đặt AC = x,SC = y CH = . BC SC y 1 1 Ta có V =V = AH.S
đạt GTNN khi và chỉ khi S = xy đạt GTNN. S .ABC . A SBC 3 BCS BCS 2
Do BC ⊥ (SAC )  BC SA SA AB (theo giả thiết) nên SA ⊥ (ABC ) .
Suy ra SAC vuông tại A. Trong AHC có 4 2 3 x x x 2 2 2 2 2
AC CH = AH x − = 3a y =  xy = 2 2 2 2 2 y x − 3a x − 3a 3 x
Xét hàm số f (x ) = x a 3 . 2 2 ( ) x − 3a 2 4 3x x 2 9a 3 2af '(x ) = − x a ; f '(x ) 2 = 0  x =  x = . x − 3a ( 3 2 2 x − 3a )3 2 2 ( ) 2 2 3 2a x a 3 + 2 f '(x ) - 0 + f (x ) 9a 3 2 a Vậy (xy) 9 3 min =
khi AB = x 2 = 3a . 2 Câu 6.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a , các tam giác SBC SCD đều là các
tam giác vuông cân đỉnh S . Tìm thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD . Lời giải
Ta có SBC và SCD đều là các tam giác vuông cân đỉnh S a 2 0 CS = ,BCS = DCS = 45 2
Tạp chí và tư liệu toán học | 56
Cực trị hình học không gian | S D C B A
Đặt BCD =  ta có V = 2V S .ABCD S .BCD 1 2 2 2
= CB.CD.CS 1 + 2cosBCS.cosDCS.cosBCD − cos BCS − cos DCS − cos BCD 3 2 3 3 3 a 2 a 2 1  1  a 2 2 = cos − cos  = − − cos  6 6 4  2    12 3 a 2 1
Thể tích khối chóp S.ABCD đạt giá trị lớn nhất bằng
khi và chỉ khi cosBCD = 12 2 Câu 7.
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh bên bằng a , góc hợp bởi đường cao SH của hình chóp và mặt
bên bằng  . Tìm  để thể tích S.ABCD là lớn nhất. Lời giải S K A D M H B C
Do hình chópS.ABCD là hình chóp đều nên H là giao điểm của AC BD . Gọi M là trung điểm
của CD ta có CD ⊥ (SHM ) nên (SHM ) ⊥ (SCD ).
Mà (SHM )  (SCD ) = SM nên từ H dựng HK SM tại K thì HK ⊥ (SCD )
Hay SK là hình chiếu của SH lên mặt phẳng (SCD ) suy ra (SH,(SCD)) = (SH,SK ) = HSK Do tam 
giác SHK vuông tại K theo giả thiết ta có HSM =  với 0    2 2 2 a h Đặt 2 2 2
SH = h HC = a h HM = và BC = ( 2 2 2 a h ) 2 2 2 HM a h
Tam giác SHM vuông tại H : 2 2 2 2 tan = =
 2h tan  = a h SH 2h
57 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian a 2  h ( 2 1 + 2tan ) 2 = a h = 2 1 + 2tan  4a tan 
Ta có BC = 2(a h ) 2 2 2 2 2 2 2 = 4h tan  = 2 1 + 2tan  3 2 1 1 4a tan  2 V = BC .SH = S .ABCD 3 3 (1+2tan )3 2 t −1 3 2a t −1 Đặt 2
t = 1 + 2 tan  với t (1;+) 2  tan  =
. Xét hàm số f (t ) = . trên (1;+) . 2 3 t t  3  t t t t − 1 3  ( ) 3 a  2  a (3 −t ) Ta có f '(t ) = . = .
; f '(t ) = 0  t = 3 . 3 2 3 t 3 2t t 3 4a
Từ đây lập bảng biến thiên ta dễ dàng chỉ ra rằng max f (t ) = 9 3 
Dấu “=” xảy ra khi t = 3  tan  = 1 do 0    hay 0  = 45 . 2 Câu 8.
Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD mà khoảng cách từ đỉnh A đến mp (SCD) bằng 2a . Gọi  là góc
giữa mặt bên hình chóp với đáy của hình chóp đó. Với giá trị nào của  thì thể tích của khối chóp
S.ABCD đạt giá trị nhỏ nhất? Lời giải S K A D N M O B C
Gọi O là tâm hình vuông ABCD thì SO vuông góc với (ABCD ) và SO là chiều cao của khối chóp
S.ABCD. Gọi MN lần lượt là trung điểm của AB CD. Suy ra CD ⊥ (SMN ) .
Gọi K là hình chiếu của N lên SM. Suy ra NK ⊥ (SCD ) nên NK = d (N,(SCD)) .
Từ AB CD suy ra AB (SCD ) . Do đó NK =d ( ,
A (SCD)) = 2a . CD MN Ta lại có 
 ((SCD),(ABCD)) =  . CD SM NK 2a a Do đó MN = =
SO =OM.tan = . sin sin cos 2 3 1 1 1 4a a 4a Suy ra 2 V = S
.SO = MN .SO = . . = . S .ABCD ABCD 2 2 3 3 3 sin  o c s 3sin  o c s Vì vậy V
nhỏ nhất khi và chỉ khi f () 2
= sin cos lớn nhất, với 0 0 0    90 . S .ABCD
Tạp chí và tư liệu toán học | 58
Cực trị hình học không gian | Đặt t = cos ,
 0  t  1 thì V
nhỏ nhất  f (t ) = ( 2 −t ) 3 1
t = t t lớn nhất với 0  t  1. S .ABCD
Dựa vào bảng biến thiên thì V
nhỏ nhất khi và chỉ khi S .ABCD 1 1 2 2 t =  cos =  sin =   = arcsin . 3 3 3 3 Câu 9.
Xét khối tứ diện ABCD có cạnh AB = x , các cạnh còn lại đều bằng 2 3 . Tìm x để thể tích khối tứ
diện ABCD đạt giá trị lớn nhất? Lời giải A N B C H M D
Gọi M , N lần lượt là trung điểm CD AB ; H là hình chiếu vuông góc của A lên BM . CD BM Ta có 
CD ⊥ (ABM )  (ABM ) ⊥ (BCD) . CD AM
AH BM;BM = (ABM )  (BCD ) ; AH ⊥ (BCD ) . 3
Do ACD BCD là hai tam giác đều cạnh 2 3  AM = BM = 2 3. = 3 . 2 2 x
Tam giác AMN vuông tại N , có: 2 2
MN = AM AN = 9 − . 4
Mặt khác ta lại có S = = . BCD ( )2 3 2 3 3 3 4 2 1 1 x 36 − x 3 2 V = AH.S = .3 3 = x 36 − x ABCD 3 BCD 3 6 6
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có 2 2 1 3 3 x + 36 − x 2 V = AH.S = x 36 − x  . = 3 3 . ABCD 3 BCD 6 6 2 Dấu bằng xảy ra khi 2
x = 36 − x x = 3 2 . Vậy V
lớn nhất bằng 3 3 khi x = 3 2 . ABCD Câu 10.
Cho tứ diện ABCD AB = AC = BD =CD = 1 . Khi thể tích của khối tứ diện ABCD lớn nhất thì
khoảng cách giữa hai đường thẳng AD BC bằng bao nhiêu ? Lời giải
59 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian A K B D H I C
Gọi H,K lần lượt là trung điểm của BC AD .
Theo giả thiết ABC cân tại A và DBC cân tại D
Ta có BC AH, BC DH BC ⊥ (ADH )  BC HK AH = DH AD HK Do đó d (A ;
D BC ) = HK . Đặt BC = x (0  x  2) . Ta có 2 2  x  4 − x 2 2
AH = DH = DC HC = 1 − =  2    2
Gọi I là hình chiếu của A lên HD  AI ⊥ (BCD ) 1 1 1 1 1 Ta có V = S
.AI  . BC.DH.AH; vì AI AH Vxx ABCD BCD ( ) . ABCD ( 2 4 ) 3 3 2 6 4
Xét hàm số f (x ) = x ( 2 − x ) 3 4 = x − + 4x t ê
r n (0;2); f (x ) 2 '
= −3x + 4 ; f (x ) 2 3 ' = 0  x = 3 I   H AH ⊥ (BCD)   V    x 2 ma 2 3  4 − x 6 x  = DH  = =  3  2 3 2 3 Vì AHD
vuông cân tại H  HK = DH = . 2 3
Nhận xét. Ở bài toán này ta đã lợi dụng được tính chất AI AH để làm lời giải của bài toán đơn
giản hơn rất nhiều. Ngoài ra nếu chúng ta không phát hiện được tính chất trên thì chúng ta cũng có
thể tính AI theo biến rồi khảo sát hàm số. Câu 11.
GọiV là thể tích nhỏ nhất của khối chóp tứ giác đều trong số các khối chóp tứ giác đều có khoảng cách
giữa hai đường thẳng chéo nhau gồm một đường thẳng chứa một đường chéo của đáy và đường thẳng
chứa một cạnh bên hình chóp bằng 3 .Khi đó V bằng bao nhiêu? Lời giải S H D A O C B
Tạp chí và tư liệu toán học | 60
Cực trị hình học không gian |
Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD , đặt AB = x,SO = h .
Với O là tâm của hình vuông ABCD SO ⊥ (ABCD ) .
Qua O kẻ đường thẳng OH vuông góc với SA với H SA . BD AC Ta có 
BD ⊥ (SAC )  BD OH BD SO
Suy ra OH là đoạn vuông góc chung của SA BD .
Theo giả thiết , ta có d = d (S ,
A BD ) =OH OH = 3 .
Tam giác SOA vuông tại O , có đường cao OH suy ra 1 1 1 1 1 2 = = + = + . 2 2 2 2 2 3 OH SO OA h x
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có 1 1 2 1 1 1 AM GM 1 1 2 3 = + = + +  3   hx  27 . 2 2 2 2 2 2 4 3 h x h x x h x 1 1 Vậy 2 V = SO.S
= hx  9 V = 9 . ABCD 3 ABCD 3 Câu 12. 1
Cho hình chóp đều S.ABCD có diện tích tam giác SAC bằng
. Tìm giá trị lớn nhất của khoảng 2
cách từ A đến mặt phẳng (SBC ) . Lời giải S H A B O M D C
Gọi O = AC BD . Do S.ABCD là hình chóp đều nên SO ⊥ (ABCD ) . SO BC
Gọi M là trung điểm của BC , ta có 
BC ⊥ (SOM ) OM BC
 (SBC ) ⊥ (SOM );(SBC )  (SOM ) = SM
Ta có OH Trong mặt phẳng (SOM ) , kẻ OH SM (H SM ) thì OH ⊥ (SBC ) . d ( ,
A (SBC )) = 2d ( ,
O (SBC )) = 2OH
Gọi cạnh hình vuông là x (x  0) . Ta có AC = x 2 khi đó 1 1 2S 2 1 S
= SO.AC = SO.x 2 SACSO = = = . SAC 2 2 AC x 2 x
Tam giác SOM vuông tại O có đường cao OH nên
61 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian 1 x SO.OM . 1 OH = x 2 = = SM 2 1 x 2 + 1 x 2 + 2 x 4 2 x 4 2 2 1 x 1 x 1 Mà +  2 .
= 1 nên OH  d ( ;
O (SBC ))  1 . 2 2 x 4 x 4 2 2 1 x Dấu bằng xảy ra khi =  x = 2 . 2 x 4
Vậy giá trị lớn nhất của OH bằng 1 khi x = 2 . Câu 13.
Cho tam giác ABC vuông tại A AB = 3 ,
a AC = a. Gọi (Q ) là mặt phẳng chứa BC và vuông góc
với mặt phẳng (ABC ). Điểm D di động trên (Q ) sao cho tam giác DBC nhọn và hai mặt phẳng
(DAB) và (DAC ) lần lượt hợp với mặt phẳng (ABC ) hai góc phụ nhau. Thể tích lớn nhất của khối
chóp D.ABC bằng bao nhiêu? Lời giải D H B C N M A
Kẻ DH BC với H BC . Suy ra DH ⊥ (ABC ).
Vì diện tích tam giác ABC không đổi nên thể tích khối chóp D.ABC lớn nhất khi DH lớn nhất.
Kẻ HM AB với M AB, HN AC với N AC .
Khi đó theo giả thiết, ta có (DAB),(ABC ) = DMH =  và (DAC ),(ABC ) = DNH = 90 − .  2 1 1 3a a Ta có S + S = S
 .DH cot(90 − ).a + .DH cot .3  a = 3  DH = . AHC AHB ABC 2 2 2 tan  + 3cot 3ax x 3
Đặt tan = x DH = . Xét f (x ) =
trên (0;+), được max f (x ) = f = + ( 3) . 2 x + 3 2 x + 3 (0; ) 6 a 3 3 a 3 Khi đó DH = và V = . max 2 max 4 Câu 14.
Cho tứ diện ABCD AB = 2a ,CD = 2b và các cạnh còn lại đều có độ dài bằng 1. Tìm giá trị lớn nhất
của diện tích toàn phần tứ diện ABCD ? Lời giải
Phân tích. Ở bài toán này đề bài đã cho sẵn 2 ẩn rồi thì chắc chắn chúng ta phải biểu diễn đối tượng
đề bài yêu cầu là diện tích toàn phần của tứ diện ABCD qua 2 ẩn đó, rồi bước tiếp theo một là tìm
mối liên hệ của 2 ẩn này, 2 là sử dụng đánh giá bất đẳng thức.
Tạp chí và tư liệu toán học | 62
Cực trị hình học không gian | A I B D J C
Gọi I ,J lần lượt là trung điểm của AB CD . Ta có
• Hai tam giác cân ACD BCD bằng nhau.
• Hai tam giác cân ABC ABD bằng nhau. Khi đó ta được
CI AB DI AB và 2
IC = ID = 1 −a .
JA CD JB CD và 2
JA = JB = 1 −b .
Khi đó theo bất đẳng thức AM – GM ta có 2 2 2 2 a + 1 −a b + 1 −b 2 2 S = 2S + 2S
= a 1 −a +b 1 −b  + = 1. tp ABC BCD 2 2 2
Dấu “ = ” xảy ra  a =b = . 2 Câu 15.
Hình hình hộp chữ nhật ABCD.A'B 'C 'D ' , có đường chéo AC ' = d hợp với mặt phẳng (ABCD ) một
góc  , hợp với mặt bên (BCC 'B ') góc  . Biết d không đổi, A'D 'CB là hình vuông và thể tích khối
hộp lớn nhất. Khi đó giá trị của biểu thức  +  bằng bao nhiêu? Lời giải
Phân tích. Tương tự bài toán ở trên, giả thiết đã cho chúng ta 2 ẩn, do đó ta sẽ biểu diễn thể tích
khối hộp theo 2 ẩn này.
Ta có CAC ' =  , AC 'B =  ,CC ' = AC 'sin  = d sin  , AC = AC 'cos = d cos 2 2 2 2
AB = AC 'sin = d sin ,
BC = AC AB = d co s  − sin 
Thể tích khối lăng trụ là 3 2 2
V = AB.BC.CC ' = d sin .  sin .  cos  − sin  C' D' B' A' C D B A
Tứ giác A'D 'CB là hình chữ nhật để A'D 'CB là hình vuông thì 2 2
A'C = 2CB
63 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian  2( 1 2 2 cos  − sin ) 2
= 1  sin = cos  − 2 2 1 2  1  3 2 3 2 2
Khi đó ta được V = .d .sin .  cos  − =
.d . sin  cos  −   2 2 2  2 
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có 2  2 2 1  sin  + cos  − 2   2 3 2 3 V  .d .  = .d 2 2 32       1 1 Đẳng thức xảy ra khi 2 2 0
sin  = cos  −  cos2 =   = 30 0   = 30 2 2 Vậy 60  +  = . Câu 16.
Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD. ’
A BCD’ cạnh đáy bằng 1, chiều cao bằng x . Tìm x để góc tạo bởi
B 'D,(B 'D 'C ') đạt giá trị lớn nhất? Lời giải B' C' A' D' B C A D
Gọi H là hình chiếu của D lên mặt phẳng (B 'D 'C ) suy ra DH DH sin(B ' ,
D (B 'D 'C )) = = 2 B 'D 2 + x x
Mặt khác DH = d (C ';(B 'D 'C )) = , từ đây suy ra 2 2x + 1 DH DH x x sin( 2 B ' ,
D (B 'D 'C )) = = = = B 'D 2 + x (x +2)(2x +1) 4 2 2 2 2 2x + 5x + 1
Góc lớn nhất khi sin(B ' ,
D (B 'D 'C )) lớn nhất. 2 t 2 − t + 2
Xét hàm số f (t ) =  f ' t =
; f '(t ) = 0  t = 1 2 ( ) 2t + 5t + 1 (2t +5t +1)2 2
Vậy f (t ) lớn nhất khi t = 1 suy ra x = 1 . Câu 17.
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, AD = 4a , các cạnh bên của hình
chóp bằng nhau và bằng a 6 . Tính cosine góc giữa hai mặt phẳng (SBC ) và (SCD ) khi thể tích của chóp S.ABCD lớn nhất? Lời giải
Tạp chí và tư liệu toán học | 64
Cực trị hình học không gian |
Phân tích. Sau rất nhiều bài toán ở trên ta đã nắm chắc được các bước làm một bài toán tìm cực trị
rồi chứ? Đây là một bài toán hoàn toàn tương tự và đơn giản trong phần này để các bạn luyện tập.
Sau đây là lời giải của nó! S K H A B O M D C
Gọi O là hình chiếu của S trên (ABCD ) . Do SA = SB = SC = SD nên OA =OB =OC =OD ABCD 1
là hình chữ nhật. Đặt DC = x (x  0) 2 2 2 2
AC = x + 16a OA = x + 16a 2 1 x
SO = 6a − (x +16a ) 2 2 2 2 2 = 2a − 4 4 2 2 2 x x 2 2 2a − + 3 1 x 1 x x 1 8a 2 2 4 4 V = . 2a
.4a.x = .8a. 2a − .  .8a = . S .ABCD 3 4 3 4 2 3 2 3 2 2 x x
Vậy thể tích S.ABCD đạt giá trị lớn nhất khi 2 2 2 = 2a
x = 4a x = 2a 4 4
Gọi H,K lần lượt là hình chiếu của O,D trên (SBC ) .
Do SO =OM nên H là trung điểm SM. Do OD =OB nên H là trung điểm BK  SKC là hình chiếu SO =a 1 1
của SDC trên (SBC ) . Ta có 2 x = 2a  
SM =a 2  S = S
= .a 2.4a =a 2 SKC OM =a  2 SBC 4 1
Gọi N là trung điểm DC 2 2 2
SN = 6a a = a 5  S
= .a 5.2a =a . 5 SCD 2 2
Theo công thức hình chiếu ta có S = S .cos  cos = . SKC SDC 5 Câu 18.
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC ) bằng 2 , góc giữa
mặt phẳng (SBC ) và mặt phẳng (ABCD ) bằng  . Tìm giá trị nhỏ nhất của thể tích khối chóp S.ABCD . Lời giải S D C N I M A B
65 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Gọi M,N lần lượt là trung điểm BC AD , H là hình chiếu vuông góc của N trên SM , I là giao
điểm của AC BD . Ta có SI ⊥ (ABCD ) , BC ⊥ (SMN )  SMN =  .
Do AD song song với mặt phẳng (SBC ) nên d ( ;
A (SBC )) =d (N;(SBC )) = NH = 2 . NH 2 4 Ta có 2 MN = =  S = MN = ABCD 2 sin sin sin  1 1 1 4
SI = MI .tan = .tan = V = SI.S = sin cos S .ABCD ABCD 2 3 3sin .  cos
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có 4 2 2 2 2 sin .2  cos  = sin .  sin .2  cos  3 3 2 2 2
 sin  + sin  + 2cos    2  2 . 2    =  sin .  cos  3  3      3 3 1 Vậy (V    2 2
 sin  = 2cos   cos = . ABCD ) ( 2 sin .cos S . min )max 3 Câu 19.
Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 1 (m) như hình vẽ dưới đây. Người ta cắt phần đậm của tấm
nhôm rồi gập lại thành một hình chóp tứ giác đều cạnh đáy bằng x (m) sao cho bốn đỉnh của hình
vuông gập lại thành đỉnh của hình chóp. Tìm giá trị của x để khối chóp nhận được có thể tích lớn nhất? h O E x Lời giải O h x x 2 O E x  2 OC  = 2   x
Đường chéo hình vuông cạnh 1 là 2  OE  = 2   2 x EC  =OC OE = −  2 2 2 2
 2 − x   x  Khi đó 2 2
h = CE OE =   −  2      2 
Tạp chí và tư liệu toán học | 66
Cực trị hình học không gian | 2 4 2  −  x 1 − 2 1 1 2   1 2 − 2 2 1 x x x x 2 2 2 ( )
V = x h = x   − = x = 3 3  2      2  3 4 3 2 x  = 0  1 
Xét hàm số f (x ) 4
= x (1−x 2) trên 0;    ; có f (x ) 3 4 ' = 4x − 5x
2 ; f '(x ) = 0  2 2  2  x  =  5 2 2
Đến đây ta có thể chỉ ra hàm số f (x ) lớn nhất khi x = . 5 Câu 20.
Trong các khối trụ có thể tích là V (không đổi), hãy tìm diện tích toàn phần nhỏ nhất của hình trụ này? Lời giải
Gọi x,y theo thứ tự là bán kính đáy, chiều cao của hình trụ (x  0,y  0) .  xy xy  Ta có 2 V = xy và 2 S = x  + xy  = ( 2 2 2 2 x + xy 2 = 2 x + + tp )  2 2    xy xy
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM cho 3 số dương 2 x ; ; ta có 2 2 2 xy xyxy  3 2 V  2 2 3 x + +  3. x = . 2(x y)2 2 3  3 2 3 S  3 .  2 = 3. 2 V  2 2  2      2 tp    xy V V V 4V
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi 2 2 x = ;x y =  3 x = ; 3 3 y = 2 = . 2  2 2  Vậy 3 2 minS = 3. 2 V
khi chiều cao bằng với đường kính đáy. tp Câu 21.
Cho hình chóp tam giác SABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a ,SA ⊥ (ABC ) và SA = a . M
một điểm thuộc cạnh AB . Kẻ SH CM tại H . Tìm giá trị lớn nhất của thể tích tứ diện S.AHC . Lời giải S A C H M B 1 Ta có V = S . A S
. Do SA = a không đổi nên V S S .AHC 3 AHC
S .AHC lớn nhất khi và chỉ khi AHC lớn nhất. 2 3 1 a aS
vuông cân tại H V = a. = .
AHC lớn nhất  AHC Max 3 4 12
67 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian Câu 22.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , cạnh bên SA = b và vuông góc với
(ABCD) . Điểm M thay đổi trên cạnh CD , H là hình chiếu vuông góc của S trên BM . Tìm giá trị
lớn nhất của thể tích khối chóp S.ABH theo , a b . Lời giải S A D K M H B C Cách 1. BH SH Do 
BH ⊥ (SAH )  BH AH , nên H thuộc đường tròn đường kính AB . BH SA
Gọi K là hình chiếu vuông góc của H lên cạnh AB . Dễ dàng suy ra được 1 1 ab.HK Thể tích V = S . A S = b.S = . S .ABH 3 ABH 3 ABH 6
Do đó để thể tích lớn nhất thì HK lớn nhất. HK lớn nhất khi H là điểm chính giữa cung
AB , tức là H trùng với tâm hình vuông ABCD hay M trùng với D . a 2 a b
Khi đó HK = . Vậy V = . 2 max 12 Cách 2. BH SH Do 
BH ⊥ (SAH )  BH AH BH SA 2 2 2 2 1 b b HA + HB b.AB a b Ta có V = S . A S = H . A HB  . = = S .ABH 3 ABH 6 6 2 12 12 2 a b Vậy V =
khi HA = HB H trùng với tâm đáy, hay M D . max 12 Câu 23.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, AB =1, cạnh bên SA = 1và vuông góc với mặt
phẳng đáy (ABCD ) . Kí hiệu M là điểm di động trên đoạn CD N là điểm di động trên đoạn CB
sao cho MAN = 45 . Tính thể tích nhỏ nhất của khối chóp S.AMN ? Lời giải S A D 45 M B N C
Tạp chí và tư liệu toán học | 68
Cực trị hình học không gian |
Đặt DM = x , BN = y ta có ( + +  =
DAM + BAN ) tanDAM tanBAN x y tan45 tan = = .
1 − tanDAM.tanBAN 1 − xy 1 − x Suy ra y = và 2 2 2
AM = AD + DM = x + 1 , 1 + x 2  − x  ( 2 2 x + 1 1 ) 2 2 2
AN = AB + BN = 1 + y =   + 1 =  1 + x x + 1 2 1 1 x + 1 2 −1
Vì vậy V = S . A S = S .
A AM.AN sin45 = f x =  f − = . AMN ( ) ( 2 1) 3 6 6(x +1) 3 Câu 24.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA = a 3 và SA vuông góc với mặt
phẳng đáy. M N là hai điểm thay đổi lần lượt thuộc các cạnh BC DC sao cho 0 MAN = 45 .
Tính tỉ số giữa giá trị lớn nhất với giá trị nhỏ nhất của thể tích khối chóp S.AMN . Lời giải 1 a 3 Ta có V = S . A S = .S
. Do M,N là 2 điểm di động và SA cố định nên thể tích của S .AMN 3 AMN 3 AMN
khối chóp SAMN phụ thuộc vào diện tích tam giác AMN . Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
của diện tích tam giác AMN ta có 2 cách sau. S A D N B M C Cách 1.
Đặt BM = x,DN = y;x,y 0;a .
Tam giác CMN vuông tại C nên 2 2 2
MN =CM +CN hay = ( − )2 + ( − )2 2 MN a x a y .
Áp dụng định lý hàm số cosine cho tam giác AMN ta có 2 2 2 2 2 2 2
MN = AM + AN AM AN
MAN MN = a + x + y − ( 2 2 a + x )( 2 2 2 . cos 2 2 a + y )
Suy ra (a x )2 + (a y)2 2 2 2
= a + x + y − ( 2 2 a + x )( 2 2 2 2 a + y ) ( −  ax +ay)2 = ( a ax 2 a xy ) 2 2 2
ax +ay =a xy y = . a + x
Diện tích tam giác AMN là 1 a a + x S = SSSS = a xy = . AMN ABCD ABM ADN CMN ( ) 2 2 2 . 2 2 x +a 2 2 x +a
Xét hàm số f (x ) =
trên đoạn 0;a . x +a
69 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian 2 2
x + 2ax a Ta có f '(x ) =
; f '(x ) = 0  x = ( 2 −1)a . (x +a)2
Ta lại có f (0) = f (a) = ;
a f ( 2 −1)a) = 2( 2 −1)a . a
Suy ra max f (x ) = ;
a min f (x ) = 2 2 −1 a a ( − ) 2 2 2 1  SAMN 0;a 0;a ( )     2 1 + 2
Vậy tỉ số giữa giá trị lớn nhất với giá trị nhỏ nhất của thể tích khối chóp S.AMN là 2 Cách 2. Đặt DAN MAB 45 =   = −  a a Ta có AM = AN = cos( , 0 45 − ) cos 2 1 1 a 2 0  S = AM.AN.sin45 = AMN 2 2 cos .  cos( 0 45 − ) 2 2 2 2 2a 2 a = = . 0 4 cos45 + cos( 0 45 − 2) 2 2 + cos( 0 45 − 2) 2 2 a 2 a Mặt khác 0  cos( 0 45 − 2) 2  1  = a ( 2 −1) 2  S  2 + 2 AMN 2 Cách 3. 2 2 2 BM = x A
 M = x +a Đặt   
MN = (a x )2 + (a y)2 2 2 2 2 BN = y A
 N = y +a
Theo định lý cosine ta có 2 2 2 0 2
MN = AM + AN − 2AM .AN .cos45  a xy = a (x + y ) 2 1 a xy 0  S = AM.AN.sin45 = AMN 2 2 Đặt 2 2
xy = t  0  a t  2at t  0;  ( 2 −1)a 2  a 2 2 S =  t = 0 a tAMNmax  S =  2 AMN  2 2 S  = a 2 −1  t = a 2 −1 AMNmin  ( ) ( )
Cách 4. Hình học thuần túy P A D N B C M
Dựng đường thẳng qua A vuông góc với AM cắt đường thẳng DC tại P .
Tạp chí và tư liệu toán học | 70
Cực trị hình học không gian |
Khi đó ta chứng minh được A
MN = ANP MN = NP BM +CN = MN MN + NC +CM = 2a 1
MN MC +CN và 2 2
MN = MC +CN  (MC +CN ) 2
Từ đó suy ra 2( 2 −1)a MN a Câu 25.
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Một mặt phẳng (Q ) thay đổi luôn song song với mặt (BCD ) cắt các
cạnh AB,AC,AD thứ tự tại M,N,P. Gọi G là trọng tâm tam giác BCD. Tìm bán kính nhỏ nhất của
mặt cầu ngoại tiếp tứ diện MNPG ? Lời giải
Gọi K là tâm tam giác đều MNP. Đặt KG = x,AG = h. Khi đó AK = h x. A M K P N B D G C MK h x h x (h x)a Suy ra =  MK = .BG = . BG h h 3h h x a 2 2 2 ( )2 2
Ta có MG = GK + MK = x + 2 3h (h x )2 2 a 2 2 x + 2 MG
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp MNPG có công thức 3h r = = 2.GK 2x (h x )2 2 a 2 + a 6 x 3 x h + (h x )2 2 2 2 2 1  h  Ta có h =  r = = = 3x + − 2h  3 2x 4x 4 x   a 6 h a 2 (3 2 − 6)
Suy ra r nhỏ nhất khi 3 x = = = . Khi đó min r = a . 3 3 3 6 Câu 26.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a và đường cao SA = 2a . MNPQ là thiết diện
song song với đáy, M SA AM = x . Xét hình trụ có đáy là đường tròn ngoại tiếp tứ giác MNPQ
và đường sinh MA . Giá trị của x để thể tích khối trụ lớn nhất là? Lời giải
Ta có MNPQ là thiết diện song song với đáy do đó MNPQ đồng dạng với đáy. MN SM 2a x 2a x
Suy ra MNPQ là hình vuông. Theo định lý talét ta có = =  MN = AB SA 2a 2
71 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Đường tròn đáy trụ (T) là đường tròn (C ) ngoại tiếp hình vuông MNPQ nên ta có bán kính đáy của MN 2a x trụ là R = = . 2 2 2 S M Q P N D A B C 2  2a x  1
Khi đó ta có thể tích khối trụ là V = Rh =  x =    (2a x)2 2 x  2 2  8
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có 3 3 1 = (  − + − +   a x )2 1 x =
( a x )( a x ) 1
2a x 2a x 2x 4 a V 2 2 2 2x   =   8 16 16  3  27 3 3 4 a  4 ax  (0;2a) 2aV  ;V =    x = 27 27 2
 a x = 2x 3 3 4 a  2a Vậy V =  x = . max 27 3 Câu 27.
Cho hình trụ nội tiếp hình nón chiều cao h, bán kính đáy R , tìm thể tích lớn nhất của khối trụ đã cho? Lời giải
Mặt phẳng qua trục của hình nón cắt hình nón theo thiết diện là tam giác cân SAB và cắt hình trụ
nội tiếp theo thiết diện là hình chữ nhật nội tiếp tam giác SAB
Đặt OC = x (0  x R);C 'C = y (0  y h ) S D' O' C' B D O C A C 'C AC y R x
h (R x )
Ta có SOA C 'C SO  =  =  y = SO AO h R R 2 hx R x 2 ( )
Thể tích của hình trụ nội tiếp hình nón là V = xy = R
Tạp chí và tư liệu toán học | 72
Cực trị hình học không gian | x x + + R x x x R
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có 2 2 3
. .(R x )  = 2 2 3 3 2
x (R x ) 3 2 R h
x (R x ) 3 2 2 4 hR 4 hR 4 hR     V   m x a V= 4 27 4 27R 27 27 2
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = R . 3 Câu 28.
Cho một hình nón đỉnh S có đáy là đường tròn tâm O , bán kính R = 5 và góc ở đỉnh là 2 với 2
sin  = . Một mặt phẳng (P ) vuông góc với SO tại H và cắt hình nón theo một đường tròn tâm H . 3
Tìm thế tích V lớn nhất của khối nón đỉnh O và đáy là đường tròn tâm H . Lời giải S   x H M N 5 A B O
Đặt SH = x . Gọi SAB là thiết diện qua trục SO M,N lần lượt là giao điểm của S ,
A SB với (P ) .
Xét SOA vuông tại O ta có SO =OAcot = R cot OH = SO OH = R cot − x .
Xét SHM vuông tại H ta có HM = SH tan  = x tan  . 1 1 Ta có 2 2 2 V = .  HM .OH = x  .tan .
 (Rcot − x ) . Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có 3 3 3  x x
+ + R cot − x x x   4 2
x (Rcot − x ) = 4. . .(Rcot − x ) 2 2 3 3  4.  = R cot  2 2 3 27       4 2 2R 2R 1 2 3 5 Vậy 3 V =
R cot đạt được khi và chỉ khi x = cot = −1 = . 5. −1 = . Max 81 2 2 3 3 sin  3 2 3 Câu 29.
Cắt một khối trụ có chiều cao h bởi một mặt phẳng song song với hai mặt đáy, ta thu được hai khối
trụ nhỏ. Một trong hai khối đó ngoại tiếp một lăng trụ đứng thể tích V có đáy là tam giác có chu vi là
p. Khối còn lại ngoại tiếp một khối nón (H) có bán kính đáy là R (R thay đổi). Tìm giá trị của R sao
cho thể tích của khối nón là lớn nhất? Lời giải
Hình lăng trụ có đáy là tam giác với độ dài 3 cạnh là a,b,c và có chiều cao là x. abc abc x.abc Khi đó S =
và thể tích của hình lăng trụ là V = x. . Suy ra R =  4R 4R 4V
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM cho 3 số dương a,b,c ta có
73 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
x (a +b +c)3 3 . x.p R  = 27.4.V 108V 2 6 1 1 x p Mặt khác V
= . h x R h x  . H ( ) 2 . . .( ) ( ) . . 3 3 (108V )2
Mà tiếp tục theo bất đẳng thức AM – GM ta có 3  x x h x + +   (h x ) x x  2 2  4 2
x = 4.(h x ) 3 . .  4. = h 2 2 27 27  x 2h 6 1 4 p h
 − x =  x = Do đó 3 V  .  h .
. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi  2 3 (H ) 3 27 (108V )2  a = b = c 6 1 4 p 2h 3 3 2h p hp Vậy V =  h khi x =
a = b = c . Khi đó R = . = . H (max ) 3 . . ( ) 3 27 (108V )2 3 3 108V 162V Câu 30.
Cho hình nón (H ) đỉnh O, chiều cao là h và mặt phẳng (P ) song song với mặt phẳng đáy của khối
nón. Một khối nón (T ) có đỉnh là tâm của đường tròn đáy của (H ) và đáy của (T ) là thiết diện của
(P) với hình nón. Thể tích lớn nhất của (T ) là bao nhiêu? Lời giải S E M N B C A SE EN h x EN
R(h x )
Đặt AE = x (0  x h ),AC = R. Xét SAC, có =  =  EN = SA AC h R h 2 1 1 R
Thể tích khối nón (T ) là V = .  EN .x = .  (h x)2 2 .x 2 3 3 hf '(x ) 2 2
= 3x − 4hx + h   x
 = h (0;h )
Đặt f (x ) = (h x )2 .x,x (0;h ) ; có   f '(x ) 3 = 0   hh  4h x =  f =     3   3  27 2 2 1 R 4 4 .  R h 1 Vậy 3 V = .  . h =  x = h . max 2 3 h 27 81 3
Tạp chí và tư liệu toán học | 74
Cực trị hình học không gian | Câu 31.
Hai bạn AB chơi một trò chơi như sau: Mỗi người lấy 1 miếng tôn hình tròn bán kính như nhau,
sau đó cắt bỏ đi 1 hình quạt rồi cuộn lại, dùng keo gắn lại thành 1 chiếc phễu như hình vẽ. Sau đó A
dùng chiếc phễu của mình múc đầy nước rồi trút sang phễu của B. Nếu phễu của B đầy mà của A vẫn
còn nước thì A thắng. Ngược lại, nếu phễu của A hết nước mà phễu của B chưa đầy thì B thắng. Hãy
chỉ giúp A cắt miếng tôn của mình có góc ở tâm hình quạt là bao nhiêu để khi chơi không thua B. Lời giải
Gọi x (rad ) là góc ở tâm cần cắt (0  x  2) và R, r lần lượt là bán kính miếng tôn và bán kính miệng (  −x) 2 2 R
phễu. Diện tích phần còn lại của miếng tôn là S = 2 (  −x) 2 2 R (2 −x)R
Diện tích xung quanh phễu là S = rR rR =  r = 2 2 R
Đường cao của phễu là 2 2 2
h = R r = 4 x
 − x . Khi đó thể tích phễu là 2 1 1 (2 − x )2 2 3 R R R V = rh =  4 x  − x =
.t 4 −t,t = (2 − x )2 2 2 2  0 2 2 3 3 4 2 24
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có 1  t 4 −t =
. t.t.(8 − 2t ) 3 16 3 2 2  . 2 9 2 8
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi t = 3 8 6 − 2 6
Từ đó ta tìm được V
 (t 4 −t ) 2 2  t =  x =  . max max 3 3 Câu 32.
Cho hình trụ có đáy là hai đường tròn tâm O O  , bán kính đáy bằng chiều cao và bằng 2a . Trên
đường tròn đáy có tâm O lấy điểm A , trên đường tròn tâm O  lấy điểm B . Đặt  là góc giữa AB
và đáy. Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện OO AB ? Lời giải O' A' B' O I B A
Gọi A là hình chiếu của A lên mặt phẳng chứa đường tròn tâm O  .
75 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Gọi B  là hình chiếu của B lên mặt phẳng chứa đường tròn tâm O .
Gọi R là bán kính của đường tròn tâm O , suy ra R = 2a .
Ta có  = BAB . Suy ra AB = 2R tan  . Gọi I là trung điểm của AB OI AB . Ta có 2 2 2 2 2 2
OI = OB − IB = R R tan  = R 1 − tan  . 1 1 Và 2 S =  = −   2 2 = R tan .  1 − tan  .   OI .AB . R 1 tan .2R tan OAB 2 2 1 1 1 Suy ra 2 2 V = =  =  −   V    OO .S .   .2 . R R tan . 1 tan OO AB OAB . 3 O A B 3 OAB 3 Ta có V  −
 đạt giá trị lớn nhất. OO A
đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi 2 tan . 1 tan B t. t − 1 − 2t
Xét hàm số f (t ) 2
= t. 1 −t với t −1;  1 ; có f '(t ) ( ) 2 2 = 1 −t + = với t  0 . 2 2 1 −t 1 −t 1 Xét f '(t ) 2
= 0  1 − 2t = 0  t =  1  t = . 2 2 1 1
Lập bảng biến thiên, ta có V khi t = hay tan = . max 2 2 Câu 33.
Cho hình lập phương ABCD.A'B 'C 'D ' cạnha . Lấy điểm M thuộc đoạn thẳng AC ' sao cho
C 'M = x.C 'A , và điểm N thuộc đoạn thẳng CD ' sao cho D 'N = 2x.CD ' . Tìm x để tứ diện
CC 'NM có thể tích lớn nhất? Lời giải A B C D A' B' N M D' C' 1 C
 D' =a 2  D'N = 2x.a 2 CN =a 2 −2x.a 2 =a 2 (1−2x )
Dễ thấy 0 x  . Ta có  2 A
 C ' =a 3 C 'M = x.a 3
Theo công thức tính thể tích khối tứ diện dựa vào khoảng cách và góc giữa 2 đường thẳng ta có 1 V
= .C 'M.CN.d C 'M,CN .sin C 'M,CN CC 'NM ( ) ( ) 6 1
= xa 3.a 2 (1 − 2x ).d (C ' ,
A CD ').sin(C ' , A CD ') 6
Tứ diện CC 'NM có lớn nhất khi ( ) 1 x + − x a g x = .a 6.2x (1 − 2x ) 1 (2 1 2 )2 2 6 2 2  .a 6. = 6.2 6.2 4 48 1
Dấu bằng xảy ra  2x = 1 − 2x x = . 4
Nhận xét. Mấu chốt của bài toán này là sử dụng công thức 1 V
= .C 'M.CN.d C 'M,CN .sin C 'M,CN CC 'NM ( ) ( ) 6
Tạp chí và tư liệu toán học | 76
Cực trị hình học không gian |
Công thức này đã chứng minh ở các chương trước, bạn đọc có thể xem lại! Câu 34.
Cho hình trụ có chiều cao h = 2a , các đường tròn đáy lần lượt là (O;R) và (O '; R) với R = a . Biết
AB là đường kính cố định của đường tròn (O;R) và MN là một đường kính thay đổi trên đường tròn
(O '; R) sao cho AB MN không đồng phẳng. Tính giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện ABMN . Lời giải N O' M h B A O R 1
Với mọi tứ diện ABCD ta có công thức tính thể tích V = AB.CD.d (A ; B CD ).sin(A , B CD ) 6
Áp dụng công thức trên ta có thể tích của khối tứ diện ABMN là 1 V = .MN.AB.d MN MNAB (MN;AB).sin( ,AB) 6
MN = AB = 2R = 2a , d (MN;AB ) = h = 2a , sin(MN,AB) 1 nên 3 MN AB MNAB ( ) 3 4a 4a V = sin , . 3 3
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khí sin(MN,AB) =1  MN AB. 4
Vậy thể tích khối tứ diện ABMN đạt giá trị lớn nhất bằng 3
a khi MN A . B 3 Câu 35.
Cho hình nón đỉnh S chiều cao là h . Một khối trụ khác có tâm của đáy trùng với tâm đáy của hình
nón và đáy còn lại là một thiết diện song song với đáy của hình nón đỉnh S đã cho (hình vẽ). Khi khối
trụ này có thể tích lớn nhất, biết 0  x h thì tỉ số k giữa thể tích của khối nón và khối trụ là? S y x Lời giải
77 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian S I B y x J A R 1 JB SJ h x
R(h x ) Thể tích khối nón là 2 V = R
h . Từ hình vẽ ta có = = JB = . 1 3 IA SI h h 2 R 2 R
Thể tích khối trụ cần tìm là V = 
(h x)2 x . Xét hàm số V (x) = 
h x x , 0  x h . 2 ( )2 2 2 h h 2 R h
Ta có V '(x ) =   2
− (h x )x + (h x )2  V ' x = 0  x = h hay x = . 2 h   ; ( ) 3 2  h  4 Rh 2 4 Rh
V (0) = 0;V (h) = 0;V = 
. Suy ra GTLN của V V = 3    27 2 2 27 1 2 Rh V 9 Lúc đó 1 3 k = = = . 2 V 4 Rh 4 2 27 Câu 36.
Cho hình thoi ABCD có 0
BAD = 60 ,AB = 2a . Gọi H là trung điểm AB , trên đường thẳng d vuông
góc với mặt phẳng (ABCD ) tại H lấy điểm S thay đổi khác H . Tính SH khi góc giữa SC
và (SAD ) có số đo lớn nhất? Lời giải S C B C H M S SAD A D
Gọi M là hình chiếu của C lên (SAD ) và  là góc giữa SC và (SAD ) .
BC (SAD) d (C;(SAD)) =d (B;(SAD)) = 2d (H;(SAD)) nên ta có CM
d (C;(SAD)) sin = = SC SC
Gọi E là hình chiếu của H trên AD , F là hình chiếu của H trên SE ta có d (H;(SAD)) = HF .
Tạp chí và tư liệu toán học | 78
Cực trị hình học không gian | 2HF Khi đó sin =
. Đặt SH = x (x  0) vì tam giác SHC vuông tại H nên SC 2 2 2 2 2 2 2
SC = SH +CH = SH + BC + BH − 2BC .BH .cosCBH = x + 7a HE a 3
Tam giác vuông EHA có sinHAE =  HE = . AH 2
Do HF là đường cao của tam giác vuông HSE nên 1 1 1 4 1 ax 3 = + = +  HF = . 2 2 2 2 2 2 2 HF HE HS 3a x 3a + 4x 2HF 2 3ax 2 3ax Khi đó sin  = = = . SC ( 2 2 4x + 3a )( 2 2 x + 7a ) ( 4 4 4x + 21a ) 2 2 + 31a x 2 3ax 12  sin   sin  2 2 2 2
4 21.a x + 31.a x 4 21 + 31 21 21
Dấu đẳng thức xảy ra khi 4 x =
.a . Vậy  lớn nhất khi và chỉ khi 4 SH = .a . 4 4 Câu 37.
Cho mặt cầu tâm O và bán kính R . Từ một điểm S bất kỳ trên mặt cầu ta dựng ba cắt tuyến bằng
nhau, cắt mặt cầu tại các điểm ,
A B,C S ASB = BSC =CSA =  . Khi  thay đổi. Tính thể tích
lớn nhất khối chóp S.ABC ? Lời giải
Tam giác ABC đều, kẻ SO ⊥ (ABC ) thì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
OSO . Giả sử SO cắt mặt cầu tại D thì tam giác SAD vuông tại A . 2 2 SA l
Gọi SA = SB = SC = l . Trong tam giác SAD ta có 2
SO .SD = SA SO = = (1). SD 2R S A C O' E B D   2l sin BC
Gọi E là trung điểm của BC . Ta có BC = 2BE = 2l sin 2  AO = = 2 3 3 4  2 2 2
SO = SA O A  =l 1 − sin (2) . 3 2 Từ (1) và (2) ta có
79 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian 2 l 4  4   4    2 2 =l 1 − sin
l = 2R 1 − sin . 2 2 2  S = 4 3R 1 − sin sin   2R 3 2 3 2 ABC  3 2  2  4   2 1 8 3  4    2
SO = 2R 1 − sin  3 2 2 V = SO .S = R 1 − sin sin . 3 2      S .ABC 3 ABC 3  3 2  2  2  4  1 Đặt 2 x = sin
 0  x  1 . Xét hàm số y = x 1 − x =   ( 3 2
16x − 24x + 9x ) 2  3  9  1 x = 1  Ta có y = ( 2 16x −16x + 3) 4 ;y = 0   3  3 x =  4 1  1 3 8 3R
Thể tích khối chóp S.ABC lớn nhất khi x =  sin
=   = 60 . Vậy V = . 4 2 2 max 27 Câu 38.
Cho hai hình cầu đồng tâm O (0,0,0) , bán kính R = 2, R = 10 . Biết rằng tứ diện ABCD có 1 2 ,
A B (O,R ;C,D  ,
O R . Tìm giá trị lớn nhất của thể tích tứ diện ABCD? 1 ) ( 2 ) Lời giải
Dựng mặt phẳng (P ) chứa AB và song song CD cắt (O,R theo giao tuyến là đường tròn tâm I. 1 ) A' A I B C B' O D' J C' D A C N O M D
Dựng mặt phẳng (Q ) chứa CD và song song AB cắt (O,R theo giao tuyến là đường tròn tâm J. 2 )
Lần lượt dựng 2 đường kính A B  ,C D
  vuông góc nhau. Khi đó, IJ =d (AB,CD) =d (A B  ,C D  ) 1 1 Ta có V
= AB.CD.d AB CD AB CD A B  C D   IJ =V . ABCD ( , ).sin( , ) . . 6 6 AB CD  
Do đó chỉ cần xét các tứ diện dạng AB CD
  . Vậy điều kiện cần để V
lớn nhất là AB CD . ABCD
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Đặt AM = x,CN = y. (x (0, 10,y (0,2  ) 2 2 ON = − x OM = − y d (AB CD) 2 2 10 ; 4 ; ,
= MN =OM +ON = 10 − x + 4 − y Khi đó
Tạp chí và tư liệu toán học | 80
Cực trị hình học không gian | 1 V
= AB.CD.d AB CD =  x yx + −y = xyx + −y ABCD ( , ) 1 2 .2 ( 2 2 2 10 4 ) ( 2 2 10 4 ) 6 6 3
Theo bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có 2 2 2  10 − x  2  10 − x  2 V = xy  2
+ 1. 4 −y   xy +  + −y ABCD (2 1) 2 4  3  2  3 2     2 3 Vxyx + yxyxy = xyxy ABCD (18 ( 2 3 2 2 2 2 ) (18 2 2 ) 3(9 2 ) 3 2 3 2 3 3  xy xy  + + 9 − 2xy 4 8 xy xy 8   Vxyxy =   − xy    ABCD ( )2 2 ( ( ) ( ) 2 2 3 9 2 9 2 9 3 2 2 3  3      3 8  9  2 V   = 72 V  6 2 . ABCD 3  3  ABCD  2  10 −x  2 2 4 − y  = x  = 6 Vậy V
= 6 2. Dấu “=” xảy ra khi   . max 2 1   y  = 3 xy  = 9 − 2xy  2 Câu 39.
Cho hình chóp S.ABC SA ⊥ (ABC ) , AC = 1 ,AB = 2 + 3 , BAC =  . Gọi B ,C  lần lượt là hình
chiếu vuông góc của A lên SB ,SC . Với giá trị nào của  thì bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp . A BCC B
  đạt giá trị nhỏ nhất? Lời giải S C' I B' A C c N M B
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB AC .
• Tam giác ABB vuông tại B nên M chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABB , suy
ra trục đường tròn ngoại tiếp tam giác ABB chính là đường trung trực  của AB (xét trong mp (ABC ) ).
• Tam giác ACC  vuông tại C  nên N chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ACC  , suy
ra trục đường tròn ngoại tiếp tam giác ACC  chính là đường trung trực  của AC (xét trong 1 mp (ABC ) ).
Gọi I =    , ta suy ra I là tâm mặt cầu ngoại tiếp . A BCC 'B ' 1 .
81 | Chinh phục olympic toán
| Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian
Gọi R là bán kính mặt cầu ngoại tiếp . A BCC B
  thì R chính là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . + ( + )2 2 1 2 3 − 2.1.(2 + 3) BC .cos  Ta có R = = 2.sin 2sin  4 + 2 3. 2 − cos 2 − cos 2 − cos = = = 2sin 2 sin 1 − cos  2 −t 2 t − + 4t −1 t  = 2 + 3 L
Xét hàm số f (t ) =
với −1  t  1 ; f '(t ) = ; f '(t ) ( ) = 0   2 1 −t (1−t )2 2 t  = 2 − 3
Từ đây dễ dàng suy ra R đạt giá trị nhỏ nhất khi t = cos = 2 − 3 . Vậy  = arccos(2 − 3) Câu 40.
Gọi R là bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ đứng ABC .A B C . Giả sử BC = ,
a AA = h . Khi R ngắn 1 1 1 1
nhất thì tam giác ABC là tam giác gì? Lời giải A C 1 1 O1 B1 I A C O B
Gọi O,O lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC A B C . Khi đó, OO là trục của 1 1 1 1 1
đường tròn ngoại tiếp đáy. Trong mặt phẳng (AOO A , đường trung trực cạnh AA cắt OO tại I. 1 1 ) 1 1
Ta chứng minh được I là trung điểm OO và cũng là tâm mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ ABC .A B C . Do 1 1 1 1 2 2 OO h
đó, R = IA . Ta có 2 2 2 2 1 2
IA =OA +OI =OA + =OA +  (1) 2    4
Mặt khác, áp dụng định lý hàm sin trong tam giác ABC , ta được BC BC a ( =  = = (2) BAC ) 2OA OA sin
2sin(BAC ) 2sin(BAC )   2 1  a Từ (1),(2) suy ra 2 IA h  = + . 4  sin (BAC ) 2 2     
Do đó, R = IA ngắn nhất khi và chỉ khi 2 IA bé nhất. Khi đó 2
sin (BAC ) lớn nhất  2 sin ( )=1 = 90o BAC BAC .
Hay tam giác ABC vuông tại A.
Tạp chí và tư liệu toán học | 82
Cực trị hình học không gian | Câu 41.
Khối (H ) được tạo thành là phần chung khi giao nhau hai khối nón có cùng chiều cao h, có các bán
kính đường tròn đáy lần lượt là Rr sao cho đỉnh của khối nón này trùng với tâm đường tròn đáy
của khối nón kia. Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối (H ) , biết rằng R r thoả mãn phương trình  
X − (x + y)2 1 2
X + xy = 0 x,y   . 2    Lời giải R r
Giả sử R r . Ta có hình minh hoạ như trên. Gọi a là bán kính đường tròn giao tuyến, b là khoảng
cách từ tâm đường tròn giao tuyến đến tâm đường tròn có bán kính R.
Sử dụng các tam giác đồng dạng, ta suy ra  a b =  r h R b Rh r Rr   = b = a = b = . a h b r h b R + r h R + r  = R h 1 1 1 Mặc khác 2 2 V = ab + ah b = ah . H ( ) 2 ( ) 3 3 3
Xét phương trình ẩn X : X − (x + y )2 2
X + xy = 0(x,y  0) có
 = x + y xy xyxy xy X ( ) ( )4 4 1 4 2 4 0, , 2 S
 = x +y X ( )2 0 1 Theo viét ta có  , x  ,y   P = xy  0 2  X
Suy ra phương trình luôn có hai nghiệm dương phân biệt Rr. Theo bất đẳng thức AM – GM ta có (x +y)2 Rr xy 1 1 4 a = =  = , x  ,y  . R + r
(x +y)2 (x +y)2 4 2 2 1 1  1  1 1 Suy ra 2 V = ha h  =  , h x  ,y  . (H ) 3 3  4    48 2 1 1
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = y  . Vậy maxV = h  . 2 (H ) 48
83 | Chinh phục olympic toán
| Cưa đổ hình không gian Câu 42.
Cho tam giác nhọn ABC . Trên tia Ax vuông góc với mặt phẳng (ABC ) lấy điếm S khác A. Kẻ
đường cao BH của tam giác ABC (H AC ) . Gọi (P ) là mặt phẳng đi qua điểm C và vuông góc
với SB ; giả sử mặt phẳng (P ) cắt tia đối của tia AS tại M . Đường thẳng MH cắt SC tại N .
a) Chứng minh MC ⊥ (SHB) và SC ⊥ (MBN ) b) Biết cạnh BC = , a ABC = ,  ACB =  .
Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác SMC theo , a ,
  khi S di động trên tia Ax .
Đề HSG cấp tỉnh toán 11 – Tỉnh Hà Tĩnh năm học 2013 – 2014 Lời giải S A B N H C M MC   (P) a) Ta có 
MC SB (1) (  P  ) ⊥ SB BH AC Mặt khác 
BH ⊥ (SAC )  MC BH (2) BH SA
Từ (1) và (2) ta suy ra: MC ⊥ (SBH )
Ta có BH ⊥ (SAC )  SC BH (3)
Theo câu a) suy ra MC SH .
Lại có CA SM , do đó H là trực tâm của SMC .
Vì vậy SC MN (4)
Từ (3) và (4) ta suy ra SC ⊥ (MBN ) . a AC a AC a sin
b) Theo định lý sine ta có =  =  AC = sinA sinA sin  − ( +   ) sin sin( + ) 
Đặt SA = x  0 . a sin
Ta có CH = a cos  AH = AC CH = (  + ) −a cos .  sin  SAC HNA Lại có   SAC HAM.  HNA HAM
Tạp chí và tư liệu toán học | 84
Cực trị hình học không gian |
a sin   a sin    −a  . CA HA
( +)  ( +) cos sin sin  Suy ra MA  = = SA x
a sin   a sin  
( +)  ( +) −acos sin sin  SM SA MA x   = + = + x
a sin   a sin      −a   1 1 a sin  
( +)  ( +) cos sin sin   Khi đó suy ra S = C . A SM = x + SMC 2 2 sin( )  x   +       
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta được
a sin   a sin  
( +)  ( +) −acos sin sin 
a sin   a sin   x +  2  −  x
( +)  ( +) acos sin sin 
a sin   a sin  
( +)  ( +) −acos sin sin  sin   sin   x +  2a  −  x
( +)  ( +) cos sin sin  Từ đó suy ra 1 a sin sin   sin  S    a  −  SMC ( +) 2
( +)  ( +) cos  2 sin sin sin  2 a sin  sin   sin   S    −  SMC ( +)
( +)  ( +) cos  sin sin sin 
Dấu " = " đạt được khi
a sin   a sin  
( +)  ( +) −acos sin sin  sin   sin  x =  SA = a  −  x
( +)  ( +) cos sin sin 
Vậy giá trị nhỏ nhất của diện tích SMC theo , a ,   là 2 a sin  sin   sin  ( .  + ) 
( +)  ( +) −cos sin sin sin  Câu 43.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và K là trung điểm của SC . Một mặt
phẳng (P ) chứa AK và lần lượt cắt các cạnh SB,SD tại các điểm M,N khác S . Chứng minh rằng 4 SM SN 3  +  . 3 SB SD 2 Lời giải
85 | Chinh phục olympic toán
| Cưa đổ hình không gian S M I K A B N O D C
Đầu tiên chúng ta giải quyết bài toán sau
Đề bài. Cho tam giác SBD , đường trung tuyến AO , đường thẳng d bất kì cắt SB, AO, SD lần lượt SD SB SO
tại M,I,N . Chứng minh rằng + = 2 . SN SM SI Giải S M I N H B O D K Vẽ BK HD MN .
Dễ dàng chứng minh được BOK = D
OH (g.c g ) OK =OH .
Theo định lí Thales ta có  SB SK = SM SI SB SD SK + SH
SO +OK + SO OH SO   + = = = 2 (DoOK =OH ) SD SH SM SN SI SI SI  = SN SI
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Ta giải quyết bài toán ban đầu
Áp dụng bài toán vừa chứng minh trên ta suy ra SB SD SO 3 + = 2 = 2 = 3 SM SN SI 2
Do I là trọng tâm tam giác SAC SB =a 1  Đặt SM  a +b = 3 . SD  =b  1 SN Với điều kiên ,
a b  1 và a +b = 3 suy ra , a b 1;2 .
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có 1 1 4 4 SM SN 4 +  =  +  . (1) a b a +b 3 SB SD 3
Tạp chí và tư liệu toán học | 86
Cực trị hình học không gian |
a 1;2 suy ra (a −1)(2 −a)  0  a (3 −a)  2  ab  2 ( Do a +b = 3) . 1 1 3 3 SM SN 3 Vậy suy ra + =   +  . (2) a b ab 2 SB SD 2
Từ (1) và (2) ta có điều phải chứng minh. Câu 44.
Cho góc tam diện vuông Oxyz đỉnh O . Lấy ,
A B,C lần lượt trên Ox, Oy, Oz sao cho
OA +OB +OC + AB + AC + BC =l , ở đây l là số dương cho trước. Xác định vị trí các điểm , A B,C sao
cho thể tích tứ diện OABC đạt giá trị lớn nhất và hãy tính giá trị lớn nhất ấy. Lời giải z C c b B O y a A x
Nhắc lại kết quả quen thuộc 2 x + y 2 2 ( )
Với x,y  0 thì x + y
. Dấu “ = ” xảy ra khi x = y . 2 OA  = a  0  Đặt OB  =b  0 . OC  = c  0  Khi đó ta có 2 2 2 2 2 2
l = a +b + c + a +b + b + c + c + a . Áp dụng đánh giá trên suy ra
l a +b +c + 2 (a +b +c)  l  ( 2 +1)(a +b +c) . (1) abc Ta có V =V = . O.ABC 6
Áp dụng bất đẳng thức AM GM ta có 3
a +b + c  3 abc 3
a +b +c  3 6V (2) l ( − )3 3 2 1
Từ (1) và (2) ta được l  ( + ) 3 2 1 3 6V V
(*) . Dấu = ở (*) xảy ra khi 162 2 2 2 2 2 2 l ( 2 −1) l
 =a +b +c + a +b + b +c + c +a
a =b = c = . a  =b =c 3 l ( − )3 3 2 1 l ( 2 −1) Vậy max =
đạt được khi a =b = c = V OABC 162 3 l ( 2 −1) Hay ,
A B,C cách O một khoảng đúng bằng . 3
87 | Chinh phục olympic toán
| Cưa đổ hình không gian Câu 45.
Cho tứ diện S.ABC . Đặt ASB = ,  BSC = ,
CSA =  biết rằng 180  +  +  = và đồng thời 2 d 3
SA = SB = SC = d . Chứng minh S  . ABC 4 Lời giải S d d d c A B b a C Đặt AB = ; c BC = ; a CA =b ( , a , b c  0) . a +b +c Gọi p =
là nửa chu vi của tam giác ABC . 2 
Trong tam giác cân ASB ta dễ dàng tính được c = 2d sin . 2  
Tương tự a = 2d sin ;b = 2d sin . 2 2
Áp dụng bất đẳng thức AM GM ta có 3p − 
(a +b +c) 3 2  p S
= p p a p b p c p  = ABC ( )( )( ) 27 3 3 2 p 3  S  . (1) ABC 9 a +b +c      3d Mặt khác p = = d sin + sin + sin  . (2) 2  2 2 2    2    3 Có được (2) vì 180  +  +  = nên sin + sin + sin  . 2 2 2 2 2  3d  3   2  2  d 3
Từ (1) và (2) suy ra S   S  . ABC 9 ABC 4 Câu 46.
Cho tứ diện OABC có ,
OA OB,OC đôi một vuông góc với nhau. Gọi ,  ,
  lần lượt là góc hợp bởi các
mặt phẳng (OBC ),(OCA),(OAB ) với mặt phẳng (ABC ) .
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = (    +    +   )2 2 2 2 cot cot cot cot cot cot
+ 6cot   cot   cot  Lời giải
Nhắc lại kết quả quen thuộc của ,  ,   là 2 2 2
cos  + cos  + cos  = 1 . (*)
Tạp chí và tư liệu toán học | 88
Cực trị hình học không gian | 1 1 1 Từ (*) suy ra + + = 1 2 2 2
1 + tan  1 + tan  1 + tan  2 2 2 2 2 2
 tan  + tan  + tan  = tan   tan   tan  − 2
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có (tan  + tan+ tan)2 2  3( 2 2 2
tan  + tan  + tan ) = 3( 2 2 2
tan   tan   tan  − 2) 2
(tan  + tan + tan ) + 6   3 2 2 2
tan   tan   tan 
 (cot cot + cotcot + cot cot)2 2 2 2
+ 6cot   cot   cot   3   
Do đó P  3. Dấu " = " xảy ra khi tan = tan = tan  0  ,  ,      =  =   2    Câu 47. Cho tứ diện S.ABC có S ,
A SB,SC vuông góc với nhau. Đặt SA = , a SB = , b SC = c .
Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC ) . abc 3
Chứng minh rằng P = a.S +b.S +c.SHBC MC MAB 2 Lời giải C H b S B a M A B
 A SH (DoSH ⊥ (ABC )) Ta có 
BA ⊥ (SHC ) BA SC  (DoSC S , B SC SA) BA CM
Gọi M =CH BA . Khi đó ta suy ra  . BA SM
Vì tứ diện S.ABC là tứ diện vuông đỉnh S nên dễ dàng chứng minh được 2 2 2 1 1 1 1 a b c 2 = + +  SH = 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 SH a b c
a b +b c +c a 2 2 1 1 1 a b
Lại có, trong tam giác SAB thì 2 = +  SM = 2 2 2 2 2 SM a b a +b 2 2 2 2 2 2 a b a b c a
Theo định lý Pythagoras ta có 2 2 2
HM = SM SH = − 2 2 2 2 2 2 2 2 a +b
a b +b c +c a 2 1 cHM =ab − 2 2 2 2 2 2 2 2 a +b
a b +b c +e a 2 1 abc 1 c Từ đó suy ra 2 2 cS
=c HM BA = −  a +b HAB 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 a +b
a b +b c +c a
89 | Chinh phục olympic toán
| Cưa đổ hình không gian 2 2 2 2 abc c a +b cc.S = 1 − HAB 2 2 2 2 2 2 2
a b +b c +c a
Tương tự ta chứng minh được 2 2 2 2 abc a b +c a a.S = 1 − HBC 2 2 2 2 2 2 2
a b +b c +c a 2 2 2 2 abc a b +b c b.S = 1 − HAC 2 2 2 2 2 2 2
a b +b c +c a Từ đó ta suy ra 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 abc c a b c a b c a a b b c  + + + P =  1 − + 1 − + 1 −  (1) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 
a b +b c +c a
a b +b c +c a
a b +b c +c a   
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta lại có 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 c a +b c a b +c a a b +b c 1 − + 1 − + 1 − 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
a b +b c +c a
a b +b c +c a a b +b c 2 2 2 2 2 2 2 2   c a +b c a b +c a   33 −  +  2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
a b +b c +c a
a b +b c +c a +b c +c a    2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 c a +b c a b +c a a b +b c  1 − + 1 − + 1 −  3 (2) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
a b +b c +c a
a b +b c +c a
a b +b c +c a abc 3
Từ (1) và (2) ta suy ra P  . 2
Dấu " = " xảy ra khi a = b = c . Câu 48. Cho các tia Ox, ,
Oy Oz đôi một vuông góc với nhau. ,
A B,C lần lượt di động trên các tia Ox, , Oy Oz sao
cho tam giác ABC có diện tích S không đổi. S ,S ,S lần lượt là diện tích các tam giác 1 2 3
OBC,OCA,OAB . Tìm giá trị lớn nhất của S S S 1 2 3 P = + + . S + 2S S + 2S S + 2S 1 2 3 Lời giải
OABC là tứ diện vuông. Ta chứng minh được 2 2 2 2
S + S + S = S * 1 2 3 ( )  1 1 1 
Khi đó ta có 3 − 2P = S  + +  (1) S + 2S S + 2S S + 2S  1 2 3 
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta được 1 1  9 + +  (2) S + 2S S + 2S S + 2S
3S + 2 S + S + S 1 2 3 ( 1 2 3 )
S + S + S  3( 2 2 2 S + S + S
= S 3 (Do (*)) . (3) 1 2 3 1 2 3 ) 1 1 1 1 9 Từ (2) và (3) ta suy ra + +   . (4) S + 2S S + 2S S + 2S S + 1 2 3 3 2 3 1 9 3 3
Từ (1) và (4) suy ra được 3 − 2P S   P S 3 + 2 3 3 + 2 3
Tạp chí và tư liệu toán học | 90
Cực trị hình học không gian | 2 2 2 S
 +S +S = S S 3 3 Dâu " = " xảy ra khi 1 2 3 
S = S = S = . Vậy max = . 1 2 3 S  = S = S p  3 3 + 2 3 1 2 3 Câu 49.
Cho tứ diện ABCD, chứng minh rằng ( + )2 + ( + )2  ( + )2 AC BD AD BC AB CD Lời giải
Gọi O,M,N,P,Q lần lượt là trung điểm các cạnh CD,AC,CB,DB,DA
Suy ra MNPQ là hình bình hành và O không thuộc (MNPQ )
Ta có (MO +OP )2 + (NO +OQ)2  MP + NQ = (PQ +QM )  (PQ +QM )2 2 2 2 2 2 Vậy ( + )2 + ( + )2  ( + )2 MO OP NO OQ PQ QM 2 2  1 1   1 1  Hay AD + BC + BD + AC  2 2 2    
(AB +CD)2  (AC +BD) + (AD +BC )  (AB +CD)  2 2   2 2 
Từ đây ta có điều phải chứng minh! Câu 50.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Từ một điểm M trên cạnh SA dựng SM CQ
đường thẳng song song với AD cắt SD tại điểm N . Trên cạnh CD lấy điểm Q sao cho = . SA CD
Xác định vị trí điểm M trên SA sao cho diện tích của tam giác MNQ lớn nhất. Lời giải S M N B C Q A D SM SN SM CQ Do MN AD nên = . Mà = SN CQ  =  NQ SC SA SD SA CD SD CD 1 1 Ta có S
= MN NQ sinMNQ = MN NQ sinBCS MNQ 2 2 MN NQ Vậy để S
lớn nhất thì MN .NQ lớn nhất   lớn nhất MNQ AD SC MN NQ SN ND MN SM 1 Mặt khác ta lại có + = + = 1 = const . Do đó S lớn nhất  = = . AD SC SD SDMNQ AD SA 2
Khi đó M là trung điểm của đoạn SA Câu 51.
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành. Gọi G là trọng tâm của tam
giác SAC . M là một điểm thay đổi trong miền hình bình hành ABCD . Tia MG cắt mặt bên của MG NG
hình chóp S.ABCD tại điểm N . Đặt Q = + NG MG
a) Tìm tất cả các vị trí của điểm M sao cho Q đạt giá trị nhỏ nhất .
b) Tìm giá trị lớn nhất của Q . Lời giải
91 | Chinh phục olympic toán
| Cưa đổ hình không gian S N N' D' H C' G D A M O C B MG NG
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có Q = +  2 . NG MG MG NG
Dấu bằng khi và chỉ khi = =1. NG MG
• SG cắt mp (ABCD) tại tâm O của hình bình hành ABCD . Gọi K là trung điểm của SG . Từ
K dựng mặt phẳng song song với mp (ABCD ) cắt S ,
A SB,SC,SD lần lượt tại A ,B ,C ,D . Từ 1 1 1 1
N dựng mặt phẳng song song với mp (ABCD ) cắt SG tại N ' . NG N'G NG Ta có = ;
= 1 khi và chỉ khi N ' MG OG MG trùng K
N thuộc cạnh hình bình hành A B C D 1 1 1 1
Nối NK cắt cạnh hình bình hành A B C D tại P , ta có PM / /SG . 1 1 1 1
Từ đó Q = 2 khi và chỉ khi M thuộc cạnh hình bình hành A BCD   . 1 1 1 1 Ta thấy A BCD
  là hình chiếu song song của hình bình hành A B C D lên mp(ABCD) 1 1 1 1 1 1 1 1 theo phương SG .
• Miền hình bình hành ABCD hợp bởi các miền tam giác OAB,OBC,OCD,ODA
Điểm M thuộc miền hình bình hành ABCD nên M thuộc một trong bốn miền tam giác này.
Chẳng hạn M thuộc miền OAB,M A N C  ;M B N D ; M O N S .
Do đó N thuộc miền SC D
  và N thuộc đoạn SH , với C,D H lần lượt là trung điểm của
SC,SD SO . HG N 'G SG 1
Do đó HG NG SG . Vì vậy   hay  NG  2 . OG OG OG 2 MG NG 1 1  Đặt x =
. Ta có Q = + x với x  ;2 . MG x 2     1    1   5
Ta có Q = 0 và x  ;2  x = 1 
. Khi đó maxQ = max Q  ;Q
  (2);Q (1) = . 2      2   2 5
Vậy ta tìm được giá trị lớn nhất của Q là . 2
Dấu “=” xảy ra khi M trùng với O hoặc các đỉnh ,
A B,C,D . Câu 52.
Cho tứ diện ABCD có trọng tâm là G . Các đường thẳng AG,BG,CG,DG kéo dài lần lượt cắt mặt
cầu ngoại tiếp tứ diện ở A ,B ,C ,D . Chứng minh rằng: 1 1 1 1
GA +GB +GC +GD GA +GB +GC +GD 1 1 1 1 Lời giải
Gọi O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD
Tạp chí và tư liệu toán học | 92
Cực trị hình học không gian | Có 2 2 2
OA =OG +GAOA =OG +GA + 2OG.GA 2 2 2 O
B =OG +GB + 2OG.GB  Tương tự ta có 2 2 2 O
C =OG +GC + 2OG.GC  2 2 2
OD =OG +GD + 2OG.GD   ( 2 2 − ) 2 2 2 2 4 R OG
=GA +GB +GC +GD
Trong đó R là bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD Lại có 2 2 G .
AGA =GB.GB =GC .GC =GD.GD = R OG 1 1 1 1  1 1 1 1 
Vậy GA +GB +GC +GD = ( 2 2 R OG + + + 1 1 1 1 )GA GB GC GD   1 = (  1 1 1 1  2 2 2 2
GA +GB +GC +GD ). + + + 4 GA GB GC GD   
Theo bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có 1  
GA +GB +GC +GD
(GA+GB +GC +GD)2 1 1 1 1 + + + 1 1 1 1 16  GA GB GC GD   
GA +GB +GC +GD
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi GA =GB =GC =GD .
Điều này đồng nghĩa tứ diện ABCD gần đều hoặc tứ diện ABCD đều. Câu 53.
Chứng minh rằng mọi tứ diện luôn tồn tại ít nhất một đỉnh mà ba cạnh xuất phát từ đỉnh đó có độ dài
thích hợp để lập thành một tam giác. Lời giải
Xét tứ diện ABCD , không mất tính tổng quát giả sử AB là cạnh dài nhất của tứ diện đang xét.
Bằng phản chứng ta giả sử rằng: Khẳng định của bài toán là sai, nghĩa là không có đỉnh nào trong tứ
diện để cho ba cạnh xuất phát từ đỉnh đó có độ dài thích hợp để lập thành một tam giác. Khi đó ta có
AB AC + AD xét đỉnh A
BA BC + BD xét đỉnh B
Suy ra 2AB AC + AD + BC + BD (1) A
B AC +CB
Ta xét các tam giác ABC ABD ta có 
 2AB AC + AD +CB + DB (2) A
B AD + DB
Mâu thuẫn giữa (1) và (2) ta suy ra điều phải chứng minh! Câu 54.
Hình chóp S.ABC có tổng các mặt (góc ở đỉnh) của tam diện đỉnh S bằng 180 và các cạnh bên
SA = SB = SC = 1 . Chứng minh rằng diện tích toàn phần của hình chóp này không lớn hơn 3 . Lời giải
Ký hiệu độ lớn các mặt của góc tam diện đỉnh S như sau: BSC ,CSA ,ASB và 180 =  =  =   +  +  = Ta có thể coi ,  ,
  là 3 góc một tam giác nào đó. 1
Tổng diện tích 3 mặt bên của hình chóp là (sin + sin + sin ) 2 Gọi BA = , a AC = ,
b AB = c . Áp dụng định lý cosine trong tam giác BSC ta được:ư   2 a = ( − ) 2 2 1 cos = 4sin a = 2sin 2 2
93 | Chinh phục olympic toán
| Cưa đổ hình không gian  
Tương tự ta có b = 2sin ,c = 2sin . Theo bất đẳng thức AM – GM ta có 2 2
p a + p b + p c p S
= p p a p b p c p   = ABC ( )( )( ) ( ) ( ) ( ) 3 2  3    3 3 2      sin + sin + sin   2 2 2     3 Hay S  
. Ta có bất đẳng thức quen thuộc sin + sin + sin  ABC 3 3 2 2 2 2 3 3 3 3 Khi đó ta được S
. Diện tích toàn phần của hình chóp không lớn hơn + = 3 . ABC 4 4 4
Dấu bằng xảy ra khi  =  =  = 60 tức là tứ diện đều. Câu 55.
Đường chéo hình hộp chữ nhật, tạo với ba kích thước , a , b c các góc ,  ,
  . Gọi V là thể tích của hình 6 6 6 a b c hộp. Chứng minh rằng 2 + +  2178V . 12 12 12 cos  cos  cos  Lời giải b a    c 2 a 2 b 2 c Ta có 2 cos  = , 2 cos  = , 2 cos  = 2 2 2 a +b c + 2 2 2 a +b c + 2 2 2 a +b c + (a b c a + + )3 2 2 2 6 (a b c b + + )3 2 2 2 6 (a b c c + + )3 2 2 2 6 Suy ra = , = , = 12 6 cos  cos  12 6 cos  cos  12 6 cos  cos 
(a +b +c )3 ( + + ) (a +b +c a b c a b c )3 2 2 2 2 2 2 6 6 6 2 2 2 3 Suy ra + + = + + 12 12 12 6 6 6 cos  cos  cos  cos  cos  cos  (  
= a +b +c )3 1 1 1 2 2 2 + +  (1) 6 6 6 
 cos  cos  cos  
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM , ta có
• (a +b +c )3 2 2 2 2 2 2  27a b c (2) • 1 1 1 3 3 + +   6 6 6 2 2 2 2 2 2 cos  cos  cos  cos .  cos .  cos  cos  + cos  + cos  27 1 1 1 Vì 2 2 2
cos  + cos  + cos  = 1 nên + +  81 (3) 6 6 6 cos  cos  cos  6 6 6 a b c
Do V = abc nên từ (1),(2),(3) suy ra 2 + +  2187V 12 12 12 cos  cos  cos 
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi  =  =  (tức là hình hộp đã cho là hình lập phương)
Tạp chí và tư liệu toán học | 94
Cực trị hình học không gian | Câu 56.
Cho hình lập phương ABCD.A'B 'C 'D ' có cạnh bằnga . Trên các cạnh BC DD ' lần lượt lấy các
điểm M N sao cho BM = DN = x ( 0  x a ). Chứng minh rằng MN AC  và tìm x để MN có độ dài nhỏ nhất. Lời giải A D B M C N A D B C x x Đặt AA' = ; a AB = ;
b AD = c thì a = b = c = a ; AC ' = a +b + c BM =  ; c DD ' = a a a x x xx
MN = MB + BA + AD + DN = − c b +c + a = a b + 1− c a a aa    xx      MN AC = a b + − c  
 (a +b +c) 2 x x 2 2 2 ' 1
= a a + 1 − a = 0   aa   aa  2 2 2 2 2 xx   x 1  6a 6a
Vậy MN vuông góc với AC ' 2 2 2 2 MN = a +a + 1 − a = 2 − +  2     aa   a 2  4 4 a x 1 a
MN ngắn nhất bằng  6  =  x = 2 a 2 2
Trogn đó M,N tương ứng là trung điểm của BC DD ' . Câu 57.
Cho hình lập phương ABCD. ’
A BCD’ cạnh a . Các điểm X,Y ,Z lần lượt di động trên các cạnh
C 'D ',AD,BB ' . Định vị trí của X,Y ,Z để chu vi tam giác XYZ nhỏ nhất. Lời giải z A A D X B C Z y Y D B C x
Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ. Ta có A(0;0;0),B ( ; a 0;0),D (0; ; a 0), ’
A (0;0;a),X (x; ; a a ),Y (0; ; y 0) Z ( ;
a 0;z )(x, , y z  0).
Ta có chu vi tam giác XYZ P = XY Y + Z +ZX = + ( − )2 + + + + + ( − )2 + + ( − )2 2 2 2 2 2 2 P x a y a a y z a x a a z
Theo bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có
95 | Chinh phục olympic toán
| Cưa đổ hình không gian 2 2 2       P =
x + (a y)2 4a 4a +  + 
+ y + z  + (a x )2 4a 6 6 6 6 + + (a z )2 2 2 2  4 4 4       2 2 2 2 2 (  a a a a   a
= 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1)x + (a y)2 4 2 2 2 + + + +  + 6 + y + z  + 4 4 4 4 4     2  ( 
a x )2 + (a z )2 4a 6 +  4    + 
( − ) 4a   4a   + + + + +  
 ( − ) + ( − ) 4a   x a y y z a x a z + = 9a 2 2 2        9a 3a 6 Vậy P  = 6 2  a
x = a y =  2   a a
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi y  = z =
x = y = z = 2 2   a
a z = a x =  2 Câu 58.
Trong mặt phẳng (P ) , cho 0 0 A
BC,A = 90 ,C = 60 . Dựng các đường thẳng Bx,Cy ⊥ (P ) .
a) Xác định điểm M trên Bx sao cho mặt cầu đường kính BM tiếp xúc với Cy , biết rằng BC = 2a .
b) Gọi điểm L là một điểm di động trên Bx , L phải ở những vị trí nào để trên Cy có thể tìm đượcN sao cho B
LN vuông tại N ?
c) Trong các vị trí của điểm L ở câu b) hãy xác định vị trí sao cho hình chóp ABLNC có thể tích nhỏ nhất. Lời giải L M1 N H B C A M2 BM a
Mặt cầu đường kính BM tiếp xúc Cy khi và chỉ khi d (Bx,Cy) = BC = = . 2 2
Vậy BM = 4a . Có 2 điểm M ,M trên đường Bx thỏa mãn điều kiện này. 1 2 
Muốn có điểm N để BNL = , thì mặt cầu đường kính BL phải cắt Cy . Suy ra BL  4a , khi đó L 2
phải nằm ngoài (M ,M . Nếu L nằm ngoài đoạn M ,M , thì với mỗi điểm L trên Bx có 2 điểm 1 2  1 2 ) 
N , N thuộc Cy sao cho BN L = BN L =
. Đặt BL = y,CN = x . Do tam giác BNL vuông tại N nên 1 2 1 2 2
Tạp chí và tư liệu toán học | 96
Cực trị hình học không gian | 2 2 + 2 2 2 4a x
BL = BN + NL y = a + x + a + (y x )2 2 2 2 2 2 2 2 4 4
= 8a − 2xy + y + 2x y = . x
Hạ đường cao AH của tam giác ABC . Khi đó AH cũng là đường cao của hình chóp ABLNC
AH = a 3 , đáy BLNC là hình thang vuông nên 2 2 2 2 1 1 a aa + x V
= AH BC CN + BL = x + y = x + ABLNC ( ) 3 ( ) 3 4 .  3 2 3 3 x   2 2 2 2 3 2a 3  2a  2a 3 2a 4a 6 =  + x   .2 .x = 3 x 3 x 3   3 2 4a 6 2aV = khi
= x x = a 2  y = 3a 2 min 3 x
Giá trị y = BL = 3a 2  4a , nên chấp nhận được. Câu 59.
Chứng minh rằng thể tích V của khối nón tròn xoay và diện tích xung quanh S của hình nón tương 2 3  6V   2S
ứng luôn luôn thoả mãn bất đẳng thức    
 . Dấu đẳng thức xảy ra khi nào ?      3  Lời giải 2 a 3
Diện tích đáy là S =
. Gọi R , l lần lượt là bán kính đáy, đường sinh của hình nón. ABC 4 1 Ta có S = Rl và 2 2 2 V = R
l R (0  R l ) . Thay vào bất đẳng thức cần chứng minh, ta có 3 R l R R
4R (l R ) 3 3 3 8 2 4 2 2   −  3 3 3 l l 3 3 R 2 Đặt x =
(0  x l). Ta cần chứng minh f (x) 3 = x x  , x  (0;1) l 3 3  1  6 − Ta có f (x ) 2 '
= 1 − 3x ; f '(x ) = 1 0  x =
(do x  0 ). Ta lại có f ' (x ) = 6 − x , f ' =  0   . 3  3 3  3 1  1  2
Suy ra f (x ) đạt đại tại x =
. Vậy f (x )  f = , x     (0;1) 3  3  3 3 1 R 1
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = hay =  l = R 3 3 l 3 Câu 60.
Cho tứ diện SABC SA = , a SB = ,
b SC = c SA SB,SA SC,SB SC . Gọi ,
R V theo thứ tự là
bán kính mặt cầu ngoại tiếp và thể tích của tứ diện SABC . Tính diện tích tam giác ABC theo , a , b c 6 2 972V
và chứng minh rằng R  . 2 Lời giải abc Ta có V = (1). 6 1 1 1 1
Gọi h là độ dài đường cao kẻ từ S của hình chóp SABC ta có = + + 2 . 2 2 2 2 ( ) h a b c 3V Ta có S = (3 . ABC ) h
97 | Chinh phục olympic toán
| Cưa đổ hình không gian 2 2 2 2 2 2
a b +b c +c a
Từ (1),(2),(3) ta có S = . ABC 2
Gọi I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện SABC , M,N lần lượt là trung điểm của BC,SA . 1 1 1 Khi đó 2 2 2
R = IS = SN + SM = SA + ( 2 2 SB + SC ) 2 2 2 =
a +b +c . 4 4 2 6 2 2 2 27a b c
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có R  (4). 2 6 2 927V
Từ (1), (4) suy ra R
. Vậy ta có điều phải chứng minh. 2 Câu 61.
Cho tứ diện ABCD có góc 0
BAC =CAD = DAB = 60 . Chứng minh rằng 2 2 2 2
AB + AC + AD  8R .
Trong đó R là bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD . Lời giải
Gọi G O lần lượt là trọng tâm và tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD , ta có
GA +GB +GC +GD = 0 OA +OB +OC +OD = 4OG 2 2 2 2
OA +OB +OC +OD + (OAOB +OAOC +OAOD +OBOC +OBOD +OC OD) 2 2 . . . . . . = 16OG 2 2 2 2 2 2 2 2
AB + AC + AD + BC +CD + DB = 16R −16OG
Mặt khác theo định lý hàm số cosine ta có 2 2 2
BC +CD + DB = ( 2 2 2
2 AB + AC + AD ) − (AB.AC + AC.AD + AD.AB)  ( 2 2 2
AB + AC + AD ) − (AB AC + AC AD + AD AB) 2 2 2 3 . . .
= 16R −16OG  16R  ( 2 2 2
AB + AC + AD ) + ( 2 2 2
AB + AC + AD AB AC AC AD AD AB ) 2 2 . . .  16R  ( 2 2 2
AB + AC + AD ) 2 2  16R Vì 2 2 2
AB + AC + AD AB.AC AC .AD AD.AB  0 2 2 2 2
AB + AC + AD  8R . Câu 62.
Khi cắt mặt cầu (O,R) bởi một mặt kính, ta được hai nửa mặt cầu và hình tròn lớn của mặt kính đó
gọi là mặt đáy của mỗi nửa mặt cầu. Một hình trụ gọi là nội tiếp nửa mặt cầu (O,R) nếu một đáy của
hình trụ nằm trong đáy của nửa mặt cầu, còn đường tròn đáy kia là giao tuyến của hình trụ với nửa
mặt cầu. Cho R = 1 , hãy tính bán kính đáy và chiều cao của hình trụ nội tiếp nửa mặt cầu (O,R) để
khối trụ đó có thể tích lớn nhất. Lời giải
Hình trụ nội tiếp nửa mặt cầu, nên theo giả thiết đường tròn đáy trên có tâm O ' là hình chiếu của O
trên đáy (O ') . Suy ra hình trụ và nửa mặt cầu cùng chung trục đối xứng và tâm của đáy dưới hình trụ
trùng với tâm O của nửa mặt cầu. O A R h O A
Tạp chí và tư liệu toán học | 98
Cực trị hình học không gian |
Gọi r h lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình trụ. Ta có 2 2
h =OO ' = R r (0  r R = 1)
Thể tích khối trụ là ( ) 2 2 2 2 V r = rh = r
R r . Ta có 3  rr  ( 2 2 2R − 3r ) r  ( 2 2 − 3r ) V '(r ) 2 2
= 2r R r −  = = (0  r  1) . 2 2  R r  2 2 2 R r 1 − r V (r ) 2 6 ' = 0  r = = ; V (r ) 6 '  0  r  . 3 3 3 6
Do đó trên khoảng (0;1) hàm số V (r ) đổi dấu từ âm sang dương, nên r =
là điểm cực đại của 0 3
hàm số V (r ) .  6  2 3 6 3
Vậy maxV (r ) =V   = khi r = và h = . ( 0 0 0;  1  3  9   3 3 Câu 63.
1) Cho tứ diện ABCD . Các mặt của tứ diện có diện tích bằng nhau. Chứng minh rằng tâm mặt cầu
nội, ngoại tiếp tứ diện trùng nhau.
2) Cho tứ diện ABCD và một mặt phẳng (P ) . Tìm trên mặt phẳng (P ) điểm M sao cho
MA + MB + MC + MD nhỏ nhất. Lời giải
1) Dựng mặt phẳng (P ) ⊥ AB tại M . Gọi DK,CH là các đường cao của tam giác DAB và tam giác CAB . Do S = S
DK  =CH . DAB CAB
Gọi C ,D lần lượt là hình chiếu của C,D trên (P )  MC  = MD
CH (P );DK (P )  MC D
  cân tại M MI  ⊥C D
  ; I  là trung điểm C D   .
Kẻ II AB, (I CD
);IK MI   MKII là hình chữ nhật. Vậy IK là đường vuông góc chung của
AB CD I là trung điểm CD . Vai trò ,
A B,C,D bình đẳng. Bằng cách dựng tương tự mặt
phẳng (P) ⊥CD ta chứng minh K  là trung điểm của AB I K
  là đường vuông góc chung của
AB CD I   I;K   K . Do đó tứ diện ABCD có các đường trung bình đồng thời là đường vuông góc chung. B P K O D A I Q C
Gọi O là trung điểm IK OA =OB =OC =OD vậy O là tâm mặt ngoại tiếp tứ diện ABCD . Ta có V =V
KI thuộc mặt phẳng phân giác của góc phẳng nhị diện cạnh CD AB . Tương tự KBCD KACD
PQ thuộc mặt phẳng phân giác của góc phẳng nhị diện cạnh AC BD . Vì KI PQ =O O cách
đều các mặt của tứ diện ABCD . Vậy O là tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện ABCD . 2)
99 | Chinh phục olympic toán
| Cưa đổ hình không gian A I N D B J C
Gọi I,J là trung điểm AB CD ; N là trung điểm của IJ .
2MI = MA + MB 
Với M bất kỳ ta có
  MA + MB + MC + MD = 2(MI + MJ ) = 4MN
2MJ = MC + MD
MA + MB + MC + MD == 4 MN bé nhất khi và chỉ khi điểm M là hình chiếu của N trên mặt phẳng (P ) .
Tạp chí và tư liệu toán học | 100 Tài li ệu tham khảo
[1]. Chuyên đề cực trị hình học không gian – Strong Team Toán VD – VDC.
[2]. Tuyển tập các chuyên đề hình học không gian bồi dưỡng học sinh giỏi – Nhóm Toán Bắc Trung Nam.
[3]. Tài liệu tham khảo trên Internet.