[TÀI LIỆU] CHI TIẾT GNVT1 | Trường đại học Hải Phòng

“Vận tải là một quy trình kỹ thuật của bất kỳ sự di chuyển vị trí nào trong không gian của con người và vật phẩm”Vận tải là ngành sản xuất vật chất của xã hộiLà ngành sản xuất vật chất đặc biệt của xã hội.Quá trình sản xuất của ngành vận tải không làm thay đổi tính chất lý hóa của đối tượngvận chuyển.Quá trình sản xuất Quá trình sản xuất tạo sản phẩm vô hình.3. Đặc điểm của sản phẩm vận tải a, Tính vô hìnhSản phẩm của dịch vụ vận tải là sự dịch chuyển hàng hoá hay con người từ nơi này đến nơikhácTính vô hình của sản phẩm vận tải nghĩa là ta không thể nhìn thấy, cân đong đo đếmđược như đối với hàng hoá hữu hình.Không thể được ước định bởi bất kỳ một công cụ vật lý thông thường nào, không thểkhảo sát trực tiếp theo hợp đồngthuê tàu được Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Hải Phòng 164 tài liệu

Thông tin:
6 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[TÀI LIỆU] CHI TIẾT GNVT1 | Trường đại học Hải Phòng

“Vận tải là một quy trình kỹ thuật của bất kỳ sự di chuyển vị trí nào trong không gian của con người và vật phẩm”Vận tải là ngành sản xuất vật chất của xã hộiLà ngành sản xuất vật chất đặc biệt của xã hội.Quá trình sản xuất của ngành vận tải không làm thay đổi tính chất lý hóa của đối tượngvận chuyển.Quá trình sản xuất Quá trình sản xuất tạo sản phẩm vô hình.3. Đặc điểm của sản phẩm vận tải a, Tính vô hìnhSản phẩm của dịch vụ vận tải là sự dịch chuyển hàng hoá hay con người từ nơi này đến nơikhácTính vô hình của sản phẩm vận tải nghĩa là ta không thể nhìn thấy, cân đong đo đếmđược như đối với hàng hoá hữu hình.Không thể được ước định bởi bất kỳ một công cụ vật lý thông thường nào, không thểkhảo sát trực tiếp theo hợp đồngthuê tàu được Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

33 17 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
I. VẬN TẢI 1. Định nghĩa
Vận tải một quy trình k thuật ca bt kỳ sự di chuyn vị trí nào trong không gian ca
con người và vật phm”
2. Đặc điểm ca ngành vn tải
- Vận tải là ngành sản xuất vật cht của xã hi
- Là ngành sản xut vt cht đc biệt của xã hi.
- Quá trình sản xut ca ngành vn tải không m thay đi tính cht hóa ca đi tượngvận
chuyn.
- Quá trình sn xut và tiêu th sp gn liền với nhau.
- Quá trình sn xut tạo sản phm vô hình.3. Đặc đim của sn phẩm vn ti a, Tính
hình
- Sn phm ca dịch vụ vn tải sdch chuyn hàng hoá hay con người từ nơi này đến
nơikhác
- Tính vô hình ca sản phm vận tải nghĩa ta không th nhìn thy, cân đong đo đếược
như đi vớing hoá hữunh.
- Không thđược ước định bởi bt k một công c vt lý thông thường nào, không thkho
sát trực tiếp theo hợp đồngthuêu được
- Những đặc trưng vô hình ca sản phm vn ti: tính tin cậy, tính chân thực trong quátrình
đàm phán hợp đồng, và chỉ có th kiểm chứng được khi hợp đng vận tải đã được thực hiện
- Do sn phm ca của dịch vụ vn tải là hàng hoá kinh nghiệm”n nó được đánh g 1
cách ch quan được người thuê đánh giá cht lượng trên phán quyết ca người khác những
người trước đây đã từng thuê dịch v vận tải
b, Tính không lưu tr: dch vụ vn tải không có kh năng lưu trữ, cũng như không có hàng
tồn, hàng dở trong quá trình sản xut
c, Tính không shữu
- Tính 0 sở hữu được liên quan đến nh hình và tính không lưu trca dịch v vận tải
- Khi dịch v vn tải được thực hin, khách hàng chcó th nhn được kết qu ca quátrình
sn xut mà không nhn được tư liệu sản xut như các loi hàng hoá khác
d, Tính không th chia ct - sản xu đi đôi với tiêu dùng
- Vận tải không SP dở dang do trong quá trình SX vn tải gắn lin với tiêu th
- Vic tiêu th một SP DV không thch khi phương tinSX
- SX vn ti không th chia ct giữa SX và tiêu th, do vyvic tu th SP được thathun
bng hợp đng thuê tàu, SXvà tiêu th xy ra đng thời trong VC HH bng đường biển
lOMoARcPSD|50202050
e, Tính thay đổi
- SP ca DV vn tải đơn nht, nghĩa chỉ tồn ti một lnvà không bao gilặp lại một
cách chính xác như các SP khác
- Các yếu t làm thay đi SP vận tải: điều kiện thời tiết, cht lượng ca thy th, thuynviên,
nh cht củac tuyếnVC,..
f, Tính thíchng
- DV vn tải luôn thích ứng với cácu cu thay đổi cangười thuê do không có SP dở dang
hayn như các SP hữuhình
II. GIAO NHẬN VẬN TẢI 1. Định nghĩa
Theo FIATA: Giao nhn vn tải bất kì dịch v nào ln quan đến vn chuyn, gom hàng,
lưu kho, xếp dỡ, đóng gói hay phân phi hàng hóa cũng như các dịch v ph trvà tư vấn có
liên quan đến các dch v k trên, bao gm nhưng không ch giới hn những vn đ hải quan
hay tài chính, khai báo hàng hóa cho những mục đích chính thức, mua bảo hiểm cho hàng hóa
và thu tiền hay lập các chứng t liên quan đếnng hóa.”
2. Vận ti quốc tế
“Vận tải quc tế quá tnh chuyên chhàng hóa được tiếnnh tn lãnh th ca hai hay
nhiều nước khác nhau.
A.Đặc điểm ca vận ti quốc tế
Vic chuyên chở diễn ra trênnh th của hai nước trở lên.
Nơi đi nơi đến phi thuc hai nước khác nhau.
Các mi quan h phát sinh trong quá trình vn chuyn phi do các quy phm pháp lut quc
tế điều chỉnh.
B. Tác dụng của vn tải quốc tế
Góp phn thúc đy buôn bán quc tế phát triển.
Góp phn mở rộng cơ cu mặtng và cơ cu th trường trong buôn bán quc tế.
Góp phn ci thinn cân thanh toán quc tế.
Vận tải quc tế ảnh hưởng đến hiu qu kinh doanh XNK.
III. Quyn vn ti
Quyn vn ti quyn nghĩa v t chức quá tnh chuyên chhàng hóa và thanh toán
cước phí trực tiếp với người chuyên chở”.
Quyn thuêu quyn vn tải đường biển.
A.LỢI ÍCH KHI GIÀNH ĐƯỢC QUYỀN VẬN TẢI
Ch động trong việc tổ chức chuyên chở, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyên chở.
lOMoARcPSD|50202050
Cho phép ngoi thương sdng tốt lực lượngu buôn và phương tiện vn ti trong nước.
Góp phnc nghiệp vụ khácng phát triển (bo hiểm, i giới, gom hàng, giao nhn,
…)
Nếu hợp đồng mua bán ngoi thương không quy định một thời hạn giao hàng c th, bên
gnh được quyn vn ti có được sch đng trong vic thuê tàu, giao nhn hàng hóa ti
cng bin.
Góp phn tăng thu, gim chi ngoi tệ cho đt nước.
Có điều kiện tham gia vào phân công lao đng trên th trường thuêu trong khu vực và
trên thế giới.
Ch động thực hinc chínhch đi ngoi, đy mnh XK của Đng Nhà nước
B. MỘT STRƯỜNG HỢP KHÔNG N GIÀNH QUYỀN VẬN TẢI
●Dđoán giá cước tn th trường thuêu xu hướng tăng mnh so với thời điểm ký kết
hợp đồng mua bán ngoi thương.
●Khi tp quán hoc lut lệ quc tế quy định.
- Tính toán thy sự chênh lệch giữa giá XK CIF, CFR với giá NK FOB do người nước
ngoài đ nghkhông đ để bù đắp cước phí vận tải và/ hoc phí bo hiểm mà chúng ta phi b
ra (hoặc schênh lệch giữa g NK CIF/CFR do người nước ngoài chào và giá NK FOB
chúng ta định mua quá nh).
- Quá cần bán hoc quá cần mua một mặtng nào đóphí đi phương lại muốn gnh
quyn vận tải.
- Dự đoán thy khó khăn trong việc thuêu để thực hin hợp đng
C. CHC NG THƯƠNG MẠI CỦA NGƯỜI GIAO NHẬN
- i gii khai thhi quan: Người giao nhn thực hiện các yêu cu ca ch hàng, thực
hiện các dch v khaio hi quanphm vi trong nước theoy quyn ca khách hàng. Sau
này, khi hot đng thương mại cũng như hình thức gửi hàng bng cont phát triển, người giao
nhn đm nhn thêm thông báo lịch chyu, đăng ký lưu khoang đi với người vn tải quốc
tế theo yêu cu ca KH. Để thực hin được nghip v i giới hi quan, người giao nhn phải
có giy phép do cơ quan nhà nước có thm quyn cấp phép.
- Người giao nhn là đi lý: người giao nhn thực hiện công việc với mục đích là cầu ni
giữa ch hàng và người vn chuyn như đi lý ca ch hàng hoc đi lý ca người vn chuyển.
lOMoARcPSD|50202050
Họ sẵn sàng thực hin bt k điều gì theo yêu cu ca bên y thác. Người giao nhn chịu trách
nhiệm tìm kiếm bên thba đ thc hin các công việc này và cn cẩn thn trong vic lựa chọn
người thba để thực hiện hợp đồng.
- Chuyn tiếp hàng hóa: Bất ckhi nào hàng hóa được quá cảnh sang nước thba thì
người giao nhn s hỗ trợ và đm nhn công vic chuyn tiếp hàng hóa từ phương tin vận tải
này sang phương tiện vn tải khác. Người giao nhn chu tch nhim như 1 người chuyên chở,
chịu trách nhim với hànga từ khi họ nhn đến khi h giao cho người nhn tại điểm đích:
thu xếp phương tiện đ tiếp tục vận chuyn, thu xếp và kết hợp đng với cácng ty xếp
dỡ, lo liuc th tục cần thiết
- Lưu kho, bo quản hàng hóa: lưu kho bo qun hàng hóa trước khi xut khu và sau đó
nhn khu vào nước cui cùng. Hot đng này thường xy ra tại cng bc hàng ti cng cuối
cùng. Người giao nhn có th khai thác các trang thiết b kho bãi ca riêng mình hoc h hành
đng như mt đại thuê kho bãi từ mt hợp đng khác.
- c dịch v gn lin với dch v vn ti:
+ Thu xếp mua bo him cho hànga với chi phí do kháchng chịu
+ Trợ giúp khách hàng lập hoc lấy các chứng tcn thiết cho xut khu như vận đơn đường
biển, chứng nhn xut xvà các chứng từ khác có liên quan đếnng hóa phc v cho việc
thanh toán
+ Thu xếp vic đòi tiền và/ hoc thanh toán các chi phí vào c giao hàng và giúp khách ng
những vn đ khác có liên quan như lập các bn bn gm định khi hàng hóa b tn tht hoc
thit hi trong quá trình giao nhnng
+ vn cho khách hàng những vấn đ v vận tải phân phi, những vấn đ liên quan
đến thị trường, chínhch pháp lut của nhà nước sở tại.
- Gom hàng, thông báo biu cước: người giao hàng tiến hành tập hợpc lô hàng nh, lẻ
nm ri rác tại nhiều nơi khác nhau tập trung vào 1 địa đim thun lợi nht, ti đây, người giao
nhn s tổ chức, sp xếp, phân loi hàng ghépc lô hàng cóng địa điểm đích với nhau,
tạo ra hàng lớn hơn nhm tận dụng ti đa năng lực vn chuyn ca PTVT, h sẽ đưa ra giá
cước riêng cho mỗi loi phương tin
- người chuyên chở: người giao nhn chịu trách nhiệm đối vớing hóa như là người
chuyên chở thực sk từ khi nhnng, trong sut quá trình vn tải đến khi hàng được giao
cho người nhn ti đa đim đích. Người giao nhn có th là người vn tảing cng không s
hữu tàu hoc người kinh doanh vận tải đa phương thức.
D. MỤC TIÊU CHÍNH CỦA FIATA
lOMoARcPSD|50202050
- FIATA- LIÊN ĐOÀN QUỐC TẾ CÁC HIP HỘI GIAO NHẬN
- Thành lập tại Viena ngày 31/5/1926.
- Là một tổ chức phi chính ph.
- Hoạt động trên nguyên tắc phi lợi nhun.
- Bo vệ, vì lợi ích ca người giao nhận trên toàn thế giới.
- Nâng cao cht lượng dịch vụ giao nhn.
- Xúc tiến quá trình đơn gin hóa thng nht hóa chứng từ và các điu kiện kinh doanh
chun
Hợp đồng gì?
“Hợp đng stha thun ca các bên đương snhm to lập, thay đi hoc chm dứt
một quan h pháp nào đó.” Hợp đng mua bán gì?
“Hợp đng mua bán loi hợp đồng trong đón bán chuyn quyn shữu v tài sn cho
bên mua một loi hànga, dịch vo đó với giá cả do hai bên tha thun.”
NGUYÊN TẮC KẾT THỰC HIỆN
●Nguyên tắc tự do, tự nguyn tha thun.
●Nguyên tắc bình đẳng cùng lợi.
●Nguyên tắc trực tiếp chu tch nhiệm vi sn và không trái pháp lut.
●Nguyên tắc áp dng tập quán trong thương mại.
●Nguyên tắc áp dng thói quen trong thương mại.
E. C ĐIỀU KIỆN TƠNG MẠI QUỐC TẾ
Khái nim:
“Điều kiện cơ sở giao hàng là những qui đnh mangnh nguyên tc v việc phân chia trách
nhiệm, chi phí và ri ro đi với hàng hóa giữa người mua và người bán trong quá tnh giao
nhnng hóa”.
F. KHÁC BIỆT BẢN GIỮA INCOTERMS 2020 INCOTERMS 2010
●Thay thế điu kin DAT bng DPU
●Quy định v mức bảo hiểm của CIF và CIP
- Incoterms 2010: người bán chcó nghĩa v mua bo him ti thiu (loi C) trong c CIF
vàCIP.
lOMoARcPSD|50202050
- Incoterms 2020: người bán có nghĩa v mua bo hiểm tối thiu (loi C) trong CIF và tối
đa(loi A) trong CIP.
●Quy định v vic phát hành vận đơn On-board khi giaong với điều kiện FCA
G. CÁC U Ý KHI S DỤNG INCOTERMS
•Chỉ áp dng trong mua bán hànga hữu hình.
•Là tp quán thương mi không mang tính bt buc .
•Phi được dn chiếu trong Hợp đng.
•Ghi phiên bản năm nào.
•Hai bên có quyn thay đi, b sung, ct giảm các trách nhim và nghĩa v nhưng không được
m thay đổi bản cht các điều kiện.
•Không nên sử dngc thut ngvn tải: FI, FO, FIO..
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050 I.
VẬN TẢI 1. Định nghĩa
“Vận tải là một quy trình kỹ thuật của bất kỳ sự di chuyển vị trí nào trong không gian của
con người và vật phẩm”
2. Đặc điểm của ngành vận tải
- Vận tải là ngành sản xuất vật chất của xã hội
- Là ngành sản xuất vật chất đặc biệt của xã hội.
- Quá trình sản xuất của ngành vận tải không làm thay đổi tính chất lý hóa của đối tượngvận chuyển.
- Quá trình sản xuất và tiêu thụ sp gắn liền với nhau.
- Quá trình sản xuất tạo sản phẩm vô hình.3. Đặc điểm của sản phẩm vận tải a, Tính vô hình
- Sản phẩm của dịch vụ vận tải là sự dịch chuyển hàng hoá hay con người từ nơi này đến nơikhác
- Tính vô hình của sản phẩm vận tải nghĩa là ta không thể nhìn thấy, cân đong đo đếmđược
như đối với hàng hoá hữu hình.
- Không thể được ước định bởi bất kỳ một công cụ vật lý thông thường nào, không thểkhảo
sát trực tiếp theo hợp đồngthuê tàu được
- Những đặc trưng vô hình của sản phẩm vận tải: tính tin cậy, tính chân thực trong quátrình
đàm phán hợp đồng, và chỉ có thể kiểm chứng được khi hợp đồng vận tải đã được thực hiện
- Do sản phẩm của của dịch vụ vận tải là hàng hoá kinh nghiệm” nên nó được đánh giá 1
cách chủ quan và được người thuê đánh giá chất lượng trên phán quyết của người khác những
người trước đây đã từng thuê dịch vụ vận tải
b, Tính không lưu trữ: dịch vụ vận tải không có khả năng lưu trữ, cũng như không có hàng
tồn, hàng dở trong quá trình sản xuất
c, Tính không sở hữu
- Tính 0 sở hữu được liên quan đến tính vô hình và tính không lưu trữ của dịch vụ vận tải
- Khi dịch vụ vận tải được thực hiện, khách hàng chỉ có thể nhận được kết quả của quátrình
sản xuất mà không nhận được tư liệu sản xuất như các loại hàng hoá khác
d, Tính không thể chia cắt - sản xuấ đi đôi với tiêu dùng
- Vận tải không có SP dở dang do trong quá trình SX vận tải gắn liền với tiêu thụ
- Việc tiêu thụ một SP DV không thể tách khỏi phương tiệnSX
- SX vận tải không thể chia cắt giữa SX và tiêu thụ, do vậyviệc tiêu thụ SP được thỏathuận
bằng hợp đồng thuê tàu, SXvà tiêu thụ xảy ra đồng thời trong VC HH bằng đường biển lOMoARcPSD|50202050
e, Tính thay đổi
- SP của DV vận tải là đơn nhất, nghĩa là chỉ tồn tại một lầnvà không bao giờ lặp lại một
cách chính xác như các SP khác
- Các yếu tố làm thay đổi SP vận tải: điều kiện thời tiết, chất lượng của thủy thủ, thuyềnviên,
tính chất của các tuyếnVC,..
f, Tính thích ứng
- DV vận tải luôn thích ứng với các yêu cầu thay đổi củangười thuê do không có SP dở dang
hay bán như các SP hữuhình
II. GIAO NHẬN VẬN TẢI 1. Định nghĩa
Theo FIATA: “Giao nhận vận tải là bất kì dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng,
lưu kho, xếp dỡ, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ phụ trợ và tư vấn có
liên quan đến các dịch vụ kể trên, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở những vấn đề hải quan
hay tài chính, khai báo hàng hóa cho những mục đích chính thức, mua bảo hiểm cho hàng hóa
và thu tiền hay lập các chứng từ có liên quan đến hàng hóa.”
2. Vận tải quốc tế
“Vận tải quốc tế là quá trình chuyên chở hàng hóa được tiến hành trên lãnh thổ của hai hay
nhiều nước khác nhau”.
A.Đặc điểm của vận tải quốc tế
Việc chuyên chở diễn ra trên lãnh thổ của hai nước trở lên.
Nơi đi và nơi đến phải thuộc hai nước khác nhau.
Các mối quan hệ phát sinh trong quá trình vận chuyển phải do các quy phạm pháp luật quốc tế điều chỉnh.
B. Tác dụng của vận tải quốc tế
Góp phần thúc đẩy buôn bán quốc tế phát triển.
Góp phần mở rộng cơ cấu mặt hàng và cơ cấu thị trường trong buôn bán quốc tế.
Góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.
Vận tải quốc tế ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh XNK.
III. Quyền vận tải
Quyền vận tải là quyền và nghĩa vụ tổ chức quá trình chuyên chở hàng hóa và thanh toán
cước phí trực tiếp với người chuyên chở”.
Quyền thuê tàu là quyền vận tải đường biển.
A.LỢI ÍCH KHI GIÀNH ĐƯỢC QUYỀN VẬN TẢI
● Chủ động trong việc tổ chức chuyên chở, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyên chở. lOMoARcPSD|50202050
● Cho phép ngoại thương sử dụng tốt lực lượng tàu buôn và phương tiện vận tải trong nước.
⇨ Góp phần các nghiệp vụ khác cùng phát triển (bảo hiểm, môi giới, gom hàng, giao nhận, …)
● Nếu hợp đồng mua bán ngoại thương không quy định một thời hạn giao hàng cụ thể, bên
giành được quyền vận tải có được sự chủ động trong việc thuê tàu, giao nhận hàng hóa tại cảng biển.
● Góp phần tăng thu, giảm chi ngoại tệ cho đất nước.
● Có điều kiện tham gia vào phân công lao động trên thị trường thuê tàu trong khu vực và trên thế giới.
● Chủ động thực hiện các chính sách đối ngoại, đẩy mạnh XK của Đảng và Nhà nước…
B. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÔNG NÊN GIÀNH QUYỀN VẬN TẢI
●Dự đoán giá cước trên thị trường thuê tàu có xu hướng tăng mạnh so với thời điểm ký kết
hợp đồng mua bán ngoại thương.
●Khi tập quán hoặc luật lệ quốc tế quy định.
- Tính toán thấy sự chênh lệch giữa giá XK CIF, CFR với giá NK FOB do người nước
ngoài đề nghị không đủ để bù đắp cước phí vận tải và/ hoặc phí bảo hiểm mà chúng ta phải bỏ
ra (hoặc sự chênh lệch giữa giá NK CIF/CFR do người nước ngoài chào và giá NK FOB mà
chúng ta định mua quá nhỏ).
- Quá cần bán hoặc quá cần mua một mặt hàng nào đó mà phí đối phương lại muốn giành quyền vận tải.
- Dự đoán thấy khó khăn trong việc thuê tàu để thực hiện hợp đồng
C. CHỨC NĂNG THƯƠNG MẠI CỦA NGƯỜI GIAO NHẬN
- Môi giới khai thuê hải quan: Người giao nhận thực hiện các yêu cầu của chủ hàng, thực
hiện các dịch vụ khai báo hải quan ở phạm vi trong nước theo ủy quyền của khách hàng. Sau
này, khi hoạt động thương mại cũng như hình thức gửi hàng bằng cont phát triển, người giao
nhận đảm nhận thêm thông báo lịch chạy tàu, đăng ký lưu khoang đối với người vận tải quốc
tế theo yêu cầu của KH. Để thực hiện được nghiệp vụ môi giới hải quan, người giao nhận phải
có giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
- Người giao nhận là đại lý: người giao nhận thực hiện công việc với mục đích là cầu nối
giữa chủ hàng và người vận chuyển như đại lý của chủ hàng hoặc đại lý của người vận chuyển. lOMoARcPSD|50202050
Họ sẵn sàng thực hiện bất kỳ điều gì theo yêu cầu của bên ủy thác. Người giao nhận chịu trách
nhiệm tìm kiếm bên thứ ba để thực hiện các công việc này và cần cẩn thận trong việc lựa chọn
người thứ ba để thực hiện hợp đồng.
- Chuyển tiếp hàng hóa: Bất cứ khi nào hàng hóa được quá cảnh sang nước thứ ba thì
người giao nhận sẽ hỗ trợ và đảm nhận công việc chuyển tiếp hàng hóa từ phương tiện vận tải
này sang phương tiện vận tải khác. Người giao nhận chịu trách nhiệm như 1 người chuyên chở,
chịu trách nhiệm với hàng hóa từ khi họ nhận đến khi họ giao cho người nhận tại điểm đích:
thu xếp phương tiện để tiếp tục vận chuyển, thu xếp và ký kết hợp đồng với các công ty xếp
dỡ, lo liệu các thủ tục cần thiết
- Lưu kho, bảo quản hàng hóa: lưu kho bảo quản hàng hóa trước khi xuất khẩu và sau đó
là nhận khẩu vào nước cuối cùng. Hoạt động này thường xảy ra tại cảng bốc hàng tại cảng cuối
cùng. Người giao nhận có thể khai thác các trang thiết bị kho bãi của riêng mình hoặc họ hành
động như một đại lý thuê kho bãi từ một hợp đồng khác.
- Các dịch vụ gắn liền với dịch vụ vận tải:
+ Thu xếp mua bảo hiểm cho hàng hóa với chi phí do khách hàng chịu
+ Trợ giúp khách hàng lập hoặc lấy các chứng từ cần thiết cho xuất khẩu như vận đơn đường
biển, chứng nhận xuất xứ và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa phục vụ cho việc thanh toán
+ Thu xếp việc đòi tiền và/ hoặc thanh toán các chi phí vào lúc giao hàng và giúp khách hàng
những vấn đề khác có liên quan như lập các biên bản giám định khi hàng hóa bị tổn thất hoặc
thiệt hại trong quá trình giao nhận hàng
+ Tư vấn cho khách hàng những vấn đề về vận tải và phân phối, những vấn đề có liên quan
đến thị trường, chính sách pháp luật của nhà nước sở tại.
- Gom hàng, thông báo biểu cước: người giao hàng tiến hành tập hợp các lô hàng nhỏ, lẻ
nằm rải rác tại nhiều nơi khác nhau tập trung vào 1 địa điểm thuận lợi nhất, tại đây, người giao
nhận sẽ tổ chức, sắp xếp, phân loại hàng và ghép các lô hàng có cùng địa điểm đích với nhau,
tạo ra lô hàng lớn hơn nhằm tận dụng tối đa năng lực vận chuyển của PTVT, họ sẽ đưa ra giá
cước riêng cho mỗi loại phương tiện
- Là người chuyên chở: người giao nhận chịu trách nhiệm đối với hàng hóa như là người
chuyên chở thực sự kể từ khi nhận hàng, trong suốt quá trình vận tải đến khi hàng được giao
cho người nhận tại địa điểm đích. Người giao nhận có thể là người vận tải công cộng không sở
hữu tàu hoặc là người kinh doanh vận tải đa phương thức.
D. MỤC TIÊU CHÍNH CỦA FIATA lOMoARcPSD|50202050
- FIATA- LIÊN ĐOÀN QUỐC TẾ CÁC HIỆP HỘI GIAO NHẬN
- Thành lập tại Viena ngày 31/5/1926.
- Là một tổ chức phi chính phủ.
- Hoạt động trên nguyên tắc phi lợi nhuận.
- Bảo vệ, vì lợi ích của người giao nhận trên toàn thế giới.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận.
- Xúc tiến quá trình đơn giản hóa và thống nhất hóa chứng từ và các điều kiện kinh doanh chuẩn Hợp đồng là gì?
“Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên đương sự nhằm tạo lập, thay đổi hoặc chấm dứt
một quan hệ pháp lý nào đó.” Hợp đồng mua bán là gì?
“Hợp đồng mua bán là loại hợp đồng trong đó bên bán chuyển quyền sở hữu về tài sản cho
bên mua một loại hàng hóa, dịch vụ nào đó với giá cả do hai bên thỏa thuận.”
NGUYÊN TẮC KÍ KẾT VÀ THỰC HIỆN HĐ
●Nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận.
●Nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi.
●Nguyên tắc trực tiếp chịu trách nhiệm về tài sản và không trái pháp luật.
●Nguyên tắc áp dụng tập quán trong thương mại.
●Nguyên tắc áp dụng thói quen trong thương mại.
E. CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Khái niệm:
“Điều kiện cơ sở giao hàng là những qui định mang tính nguyên tắc về việc phân chia trách
nhiệm, chi phí và rủi ro đối với hàng hóa giữa người mua và người bán trong quá trình giao nhận hàng hóa”.
F. KHÁC BIỆT CƠ BẢN GIỮA INCOTERMS 2020 VÀ INCOTERMS 2010
●Thay thế điều kiện DAT bằng DPU
●Quy định về mức bảo hiểm của CIF và CIP -
Incoterms 2010: người bán chỉ có nghĩa vụ mua bảo hiểm tối thiểu (loại C) trong cả CIF vàCIP. lOMoARcPSD|50202050 -
Incoterms 2020: người bán có nghĩa vụ mua bảo hiểm tối thiểu (loại C) trong CIF và tối đa(loại A) trong CIP.
●Quy định về việc phát hành vận đơn On-board khi giao hàng với điều kiện FCA
G. CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG INCOTERMS
•Chỉ áp dụng trong mua bán hàng hóa hữu hình.
•Là tập quán thương mại không mang tính bắt buộc .
•Phải được dẫn chiếu trong Hợp đồng.
•Ghi rõ là phiên bản năm nào.
•Hai bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách nhiệm và nghĩa vụ nhưng không được
làm thay đổi bản chất các điều kiện.
•Không nên sử dụng các thuật ngữ vận tải: FI, FO, FIO..