Tài liệu chuyên Toán THCS

Tài liệu chuyên Toán THCS gồm 70 trang tuyển chọn các chuyên đề bồi dưỡng Toán dành cho học sinh khối chuyên và học sinh giỏi các lớp 6 – 7 – 8 – 9, đây là các chuyên đề thường xuất hiện trong các đề thi HSG và đề thi tuyển sinh vào 10 môn Toán. 

Trang1
MỤC LỤC
A. ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................................................2
B. NỘI DUNG
1. Chuyên đề 1: Phương pháp chứng minh phản chứng.....................................................3
2. Chuyên đề 2: Nguyên tắc Dirichlet..............................................................................10
3. Chuyên đề 3: Định lý Bézout – Lược đồ Horner..........................................................19
4. Chuyên đề 4: Dấu tam thức bậc hai..............................................................................23
5. Chuyên đề 5: Một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên........................25
6. Chuyên đề 6: Phần nguyên và ứng dụng......................................................................36
7. Chuyên đề 7: Đường thẳng Simson..............................................................................45
8. Chuyên đề 8: Bất đẳng thức Erdos – Modell và một vài ứng dụng..............................53
9. Chuyên đề 9: Định lý Ptôlêmê và đặc trưng của tứ giác nội tiếp..................................62
C. KẾT LUẬN.............................................................................................................................72
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................73
Trang2
MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ TRANG BỊ CHO HỌC SINH CHUYÊN
TOÁN TỪ TRUNG HỌC CƠ SỞ
1. Chuyên đề 1: Phương pháp chứng minh phản chứng:
1.1. Chứng minh phản chứng và các bước chứng minh phản chứng:
Trong chng minh bng phn chng (tiếng La tinh reductio ad absurdum, nghĩa
là “thu giảm đến sự vô lí”), người ta sẽ chứng minh nếu một phát biểu nào đó xảy ra, thì
dẫn đến mâu thuẫn về lôgic, vì vậy phát biểu đó không được xảy ra. Phương pháp này có
lẽ là phương pháp phổ biến nhất trong chứng minh toán học.
Bước 1 (phủ định kết luận): Giả sử có điều trái với kết luận của bài toán.
Bước 2 (đưa đến mâu thuẫn): Từ điều giả sử trên từ giả thiết của i toán, ta suy ra
một điều mâu thuẫn với giả thiết hay với các kiến thức đã học.
Bước 3 (khẳng định kết luận): Vậy kết luận của bài toán là đúng.
Ví dụ 1: Chứng minh rằng
2
là số vô tỉ.
Chứng minh:
Giả sử
2
là số hữu tỉ, ta sẽ biểu diễn được
2
a
b
với
,,0,(,)1ab b ab
.
Do đó
2ab
. Bình phương hai vế ta được:
22
2ab
. Thì vế phải chia hết cho 2 nên vế
trái cũng phải chia hết cho 2 (vì chúng bằng nhau đều số t nhiên). Do đó
2
a
là s
chẵn, có nghĩa a cũng phải số chẵn. Do vậy ta thể viết
2ac
, trong đó c cũng là
số tự nhiên. Thay vào phương trình ban đầu ta có:
22
(2 ) 2cb hay
22
2bc
. Nhưng khi
đó, tương tự như trên,
2
b
chai hết cho 2 nên b phải số chẵn. Nhưng nếu a b đều
số chẵn t cng sẽ có chung một ước số là 2. Điềuy trái vi giả thiết
(,) 1ab
. Vậy
giả sử
2
là số hữu tỉ là sai. Do đó
2
là số vô tỉ.
Ví dụ 2: Không dùng máy tính, hãy chứng minh
1
635
10

.
Chứng minh:
Giả sử
1
635
10

hay 59 10 35 . Bình phương hai vế ta có:
2
59 100.35
hay
3481 3500
, điều này vô lý. Vậy giả sử trên là sai, do đó
1
635
10

.
dụ 3: Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên dương
,,,
x
yzt
đồng thời thỏa
mãn đồng thời các đẳng thức sau:
1987
987
yzt = 87
7.
xxyzt
yxyzt
zx
txyzt







1
2
3
4
Trang3
Chứng minh:
Giả sử tồn tại các số nguyên dương
,,,
x
yzt
thỏa mãn đồng thời các đẳng thức
 
1,2,3,4
. Trừ từng vế các đẳng thức này ta được:
1000xy
,
900yz
,
80zt
.
Suy ra
,,,
x
yzt
có cùng tính chẵn lẻ.
Nếu
,,,
x
yzt
cùng tính chẵn thì
x
xyzt
là số chẵn, mâu thuẫn với (1).
Nếu
,,,
x
yzt
cùng lẻ thì
x
xyzt
vẫn là số chẵn, mâu thuẫn với (1).
Điều này chứng tỏ giả sử trên là sai. Vậy ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 4: Chứng minh rằng nếu n là số nguyên dương thì số
2010 1
n
không chia hết cho
1000 1
n
.
Chứng minh:
Giả sử với n là số nguyên dương thì
2010 1
n
chia hết cho
1000 1
n
.
Khi đó, do
1000 1
n
chia hết cho 3 nên
2010 1
n
chia hết cho 3. Điều này
2010 1
n
không chia hết cho 3. Vậy điều giả sử
2010 1
n
chia hết cho
1000 1
n
là sai.
Suy ra
2010 1
n
không chia hết cho
1000 1
n
.
Ví dụ 5: Chứng minh: nếu
12
, ,...,
n
aa a là một hoán vị tùy ý của các số
1, 2,..., n
với n là số
lẻ, thì tích

12
12...
n
aa an
là một số chẵn.
Chứng minh:
Đầu tiên, ta nhận xét rằng tổng của một số lẻ các số lẻ một số lẻ. Để chứng minh
bài toán ta chỉ cần chứng minh rằng tồn tại một hiệu
k
ak nào đó số chẵn. Giả sử
rằng tất cả các hiệu
k
ak
đều là số lẻ. Khi đó tổng

12
1 2 ... 0,
n
Sa a an
các số
k
a sắp xếp lại của các số
1, 2,..., n
. Nhưng theo nhận xét trên thì S số lẻ
tng ca mt s l các s l. Điu này mâu thun. Do đó gi s tất cả các hiệu
k
ak
số chẵn, suy ra tích

12
12...
n
aa an
là số chẵn.
Có nhiều cách chứng minh về sự tồn tại vô hạn các số nguyên tố,dụ sau đưa ra cách
chứng minh bằng phản chứng của Euclid cho kết quả này.
Ví dụ 6: Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên tố.
Chứng minh:
Giả sử chỉ có hữu hạn các số nguyên tố là
12
, ,...,
n
p
pp và giả sử
12
...
n
p
pp. Xét tích
12
. ... 1
n
Appp. ràng
n
Ap nên A hợp số, do đó A ít nhất một ước nguyên tố
p. Khi đó do
12
, ,...,
n
p
pp tất cả các số nguyên tố nên tồn tại
{1, 2 , . . . , }in
sao cho
i
p
p .
Như vậy
A
p
;
12
( . ... )
n
p
ppp nên
1
, mâu thuẫn.
Do đó giả sử chỉ có hữu hạn số nguyên tố là sai. Vậy có vô hạn các số nguyên tố.
Trang4
Ví dụ 7: Cho số nguyên n là hợp số, n > 1. Chứng minh rằng n có ước nguyên tố pn
Chứng minh:
Do n là hợp số nên n có thể viết dưới dạng
.nab
với
,,1,1ab a b
. Bây giờ nếu cả
an và bn thì .ab n n n, mâu thuẫn. Do đó phải an hoc
pn
.
Bài toán được chứng minh.
Nhn xét. Kết quả trong dụ này thể dùng làm tiêu chuẩn để kiểm tra một số
phải là số nguyên tố hay không. Ví dụ: Để kiểm ra số 101 có số nguyên tố hay không,
trước tiên ta tính
101 10,04
. Khi đó, theo dụ 11,7 thì hoặc 101 số nguyên tố
hoặc 101 chia hết cho 2, 3, 5 hoặc 7 (là các số nguyên tố nhỏ hơn 10,04). Do không
số nào trong các số 2, 3, 5, 7 là ước của 101 nên 101 là số nguyên tố.
Ví dụ 8: Chứng minh rằng:
a) Tích của những số nguyên có dạng
41k
là số có dạng
41k
.
b) Tồn tại vô số các số nguyên tố có dạng
43k
.
Chứng minh:
a) Vì với
12
,kk thì
1 2 12 1 2 12 1 2 3
(4 1)(4 1) 16 4 4 1 4(4 ) 1 4 1k k kk k k kk k k k , do đó tích của những
số nguyên có dạng
41k
là số có dạng
41k
.
b) Nhn xét: Mỗi số có dạng
43k
sẽ có ít nhất một ước nguyên tố có dạng đó.
Thật vậy, rõ ràng n có ước cùng dạng với nó vì bản thân n là ước của n. Gọi p là ước nhỏ
nhất trong các ước như thế. Nếu p số nguyên tố thì nhận xét được chứng minh. Nếu p
hợp số thì p phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố lẻ (do p lẻ). Các thừa số
này không thể cùng dạng
41m
(vì khi đó theo câu a p s có dng
41m
). Vậy ít
nhất một thừa số nguyên tố có dạng
43k
. Do ước của p cũng là ước của n nên n có ước
nguyên tố dạng
43k
.
Bây gi ta s chng minh có vô s các s nguyên t có dng
43k
.
Giả sử chỉ có hữu hạn số nguyên tố có dạng
43k
12
, ,...,
n
p
pp.
Xét số
12
4 ... 1
n
Nppp thì N có dng
43k
. Theo nhận xét trên thì N ít nhất một
ước nguyên tố dạng
43k
. Nhưng từ cách xác định N thì N không chia hết cho bất
cứ số nguyên tố nào có dạng
43k
. Điều mâu thuẫn này chứng tỏ giả sử trên là sai. Vậy
có vô số các số nguyên tố có dạng
43k
.
dụ 9: Cho a, b hai số thực sao cho với mọi số thực
0
ta luôn có
ab

.
Chứng minh rằng
ab
.
Chứng minh: Gi s ngưc li là
ab
. Khi đó
0
2
ab
. Do
ab

vi mi
0
nên với
2
ab
, ta có:
2
ab
ab

hay
ab
. Điều này mâu thuẫn với giả sử
ab
.
Suy ra giả sử
ab
là sai. Vậy
ab
.
Trang5
dụ 10: Cho a, b hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng
không tồn tại các số nguyên dương x, y để
ax by ab
.
Chứng minh:
Giả sử tồn tại các số nguyên dương
,
oo
x
y tha mãn đng thc đã cho, tc là:
oo
ax by ab (1)
Ta có:
()
ooo
ax ab by b a y b . Vì
(,) 1ab
nên
o
x
b .
Do đó, tồn tại
*
1
x
sao cho
1o
x
bx .
Tương tự, tồn tại
*
1
y
sao cho
1o
y
ay . Thay vào đng thc (1) ta đưc
11
abx aby ab hay
11
1xy. Điều này
11
1xy . Vy điu gi s trên là sai. Ta
có điều phải chứng minh.
dụ 11: Chứng minh rằng với mọi số nguyên a, b, c, ta luôn tìm được số nguyên
dương n sao cho số

32
f
n n an bn c
không phải là số chính phương.
Chứng minh:
Giả sử ngược lại, tồn tại
,,abc
để với mọi số nguyên dương n thì
()
f
n
là s chính
phương.
Khi đó:
(1) 1
f
abc
,
(2) 8 4 2
f
abc
,
(3) 27 9 3
f
abc
,
(4) 64 16 4
f
abc 
,
là các số chính phương.
Nhận xét rằng: Một số chính phương khi chia cho 4 chỉ số 0 hoặc 1. Do đó số
dư trong phép chia hiệu của hai số chính thương cho 4 chỉ có thể là 0, 1 hoặc –1.
Ta có:
(4) (2) 12 2 56 4(3 14) 2
f
fab a b
, mà 2b là s chn nên theo nhn xét
trên thì
24b . (1)
Tương tự,
(3) (1) 8 2 26 4(2 6) 2 2ff ab a b  
,
22b
cũng số chẵn nên
(2 2) 4b
. (2)
Từ (1) (2) suy ra
24
, vô lí. Do đó gi s trên là sai. Vy vi mi s nguyên a, b, c
luôn tìm được số nguyên dương n sao cho số

32
f
nnanbnc
không phải số
chính phương.
dụ 12: Chng minh rng nếu mt tam giác có hai đưng phân giác trong bằng nhau
thì tam giác đó cân.
Chứng minh:
Trang6
Xét
ABC
hai đường phân giác trong bằng nhau
B
MCN
. Ta sẽ chứng minh
ABC
cân tại
A
.
Giả sử
ABC
không cân tại
A
.
Xét
11
1BC B C
. Qua
M
kẻ đường thẳng
song song
A
B , qua
N
kẻ đường thẳng song song
BM
cắt nhau tại
D
.
Khi đó
21
,BNM DMN BM DN B D
. Theo
giả thiết
B
MCN NDNC
. Vậy
NCD
cân ti
2N NCD NDC
.
21
BD
22 12
3BC DC
.
Từ
23
2,3
D
CMCMDBN
. Hai tam giác
,
B
NC BMC
có
B
C
chung,
11
,CN BM BN CM C B
, mâu thuẫn với
1
.
Trường hợp
B
C
, chứng minh tương tự dẫn đến mâu thuẫn.
Vậy
B
C
, suy ra
ABC
cân tại
A
.
dụ 13: Cho một tam giác ba góc nhọn. Qua một đỉnh của tam giác đó vẽ đường
cao, qua đỉnh thứ hai vẽ trung tuyến, qua đỉnh thứ ba vphân giác. Chứng minh rằng
nếu ba đường đã vẽ được cắt nhau, tạo thành một tam giác thì tam giác đó không phải
tam giác đều.
Chứng minh:
Xét
ABC
ba góc nhọn và đường cao
A
H ,
đường trung tuyến
B
M , đường phân giác
CN
cắt nhau tạo thành
P
QR
như hình vẽ. Ta
cần chứng minh
P
QR
không là tam giác đều.
Gi s ngược lại
P
QR
đu. Khi đó trong tam
giác vuông
CRH
0
60CRH
000
30 2 60 , 30RCH C RCH HAC
A
PM
00 0
30 , 60 90PAM APM AMP hay
B
MAC
.
ABC
đường trung tuyến
B
M đường cao nên
ABC
cân. Hơn nữa
0
60C
nên
ABC
đều, dẫn đến
,,
P
QR
trùng nhau, trái giả thiết.
Vậy
P
QR
không thể đều.
Ví dụ 14: Qua điểm
O
trong mặt phẳng, vẽ 5 đường thẳng phân biệt.
a) Có bao nhiêu góc đỉnh
O
được tạo thành trong hình vẽ?
b) Chứng minh rằng trong các góc đó, có ít nhất 1 góc không vượt quá
0
36
.
Chứng minh:
3
1
2
2
1
2
1
D
M
N
B
C
A
Q
R
P
H
N
M
A
B
C
Trang7
a) 5 đường thẳng ct nhau tại
O
tạo thành 10 tia chung
gốc
O
. Mỗi tia trong 10 tia này tạo với 9 tia còn lại
thành 9 góc, 10 tia nên
9.10 90
góc. Nhưng
mỗi góc đã được tính 2 lần nên có tất cả
90 : 2 45
góc
đỉnh
O
được tạo thành.
b) Trong 45 góc đỉnh
O
thì ch có 10 góc không có
điểm trong chung có tổng số đo
0
360
. Giả sử tất cả các
góc đu ln hơn
0
36
thì 10 góc vừa nêu tổng số đo lớn hơn
00
10.36 360
, mâu
thuẫn. Vậy phải có ít nhất một góc không vượt quá
0
36
.
Ví dụ 15: Trên một mặt phẳng có thể xếp được 7 đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng cắt
đúng 3 đoạn thẳng khác được không?
Giải:
Câu trả lời không. Thật vậy, giả sử xếp được 7
đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng cắt đúng 3
đoạn thẳng khác.
Ta lập bảng gồm 7 hàng, 7 cột và đánh dấu các ô:
nếu hai đoạn thẳng cắt nhau ta đánh dấu X, nếu
không cắt nhau ta đánh dấu 0. Chẳng hạn nếu
đoạn thẳng thứ I cắt đoạn thẳng thứ j ta đánh dấu
X vào giao của dòng i cột j, dòng j cột i.
Khi đó mỗi dòng có 3 dấu X.
1 i j 7
1 0
0
i 0 X
0
j X 0
0
7 0
Mặt khác bảng sẽ có 7 dấu 0 xếp theo đường chéo của hình vuông. Như nói trên nếu ô
giao của dòng I cột j dấu X thì ô giao của dòng j cột I cũng dấu X, hai ô này đối
xứng qua đường chéo gồm các ô dấu 0. vậy các ô được đánh dấu X trong bảng
phải là số chẵn. Mâu thuẫn vì có 21 ô có dấu X theo giả thiết.
BÀI TẬP:
1.Chứng minh rằng:
a) Tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ.
b) Không tồn tại số hữu tỉ dương nhỏ nhất.
2. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì phân số
12 1
30 2
n
n
là tối giản.
3. Tích của 43 số nguyên trước bằng 1. Chứng minh rằng tổng của chúng không thể
bằng 0.
4. Gọi
1 2 2000
, ,...,aa a
là các s t nhiên tha mãn
1 2 2000
11 1
... 1
aa a

. Chứng mỉnh rằng
tồn tại ít nhất một số
k
a là số chẵn.
5. S palindrome (n gọi s xuôi ngược hay s đối xng) số đọc xuôi hay đọc
ngược đều như nhau, ví dụ các số 151, 1991, 1211121, 15677651 là những số đối xứng.
Chứng minh rằng không tồn tại số đối xứng dương chia hết cho 10.
6. Chứng minh: với mọt số tự nhiên n ta luôn có
2
338An n
không chia hết cho 49.
O
Trang8
7. Cho n số tự nhiên khác 0; a ước nguyên dương của
2
2n
. Chứng minh rằng
2
2n
không thể là số chính phương.
8. Chứng minh rằng với
,2nn
thì giữa n n! ít nhất một số nguyên tố. Từ đó
suy ra có vô hạn các số nguyên tố.
9. Đặt các số
1, 2,3,...,25
trên một vòng tròn theo một thứ tự tùy ý. Chứng minh rằng
luôn có 3 số liên tiếp có tổng lớn hơn hoặc bằng 39.
10. Cho dãy số:
3,7,11,15,19,23,...
và
5,11,17, 23, 29,35,...
Chứng minh rằng trong những
số hạng của mỗi dãy số trên có vô số các số nguyên tố.
11. Chứng minh rằng trong một tam giác, góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn.
12. Chứng minh rằng trong một tam giác, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng
nữa cạnh huyền.
13. Chng minh rng nếu tam giác có 1 góc bng
0
30
cạnh đối diện với góc này
bằng nữa một cạnh khác thì tam giác đó là tam giác vuông.
14. Cho
,,abc
là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác. Chứng minh rằng:
abc
M
bc ca ab


không thể là số nguyên.
15. Trong 1 mặt phẳng cho
n
đim
3n
tha điu kin: bt k đưng thng nào đi
qua 2 trong trong những điểm đó đều chứa 1 điểm khác trong các điểm đã cho. Chứng
minh tất cả các điểm trên cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Trang9
2. Chuyên đề 2: Nguyên lí Dirichlet:
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGUYÊN LÍ DIRICHLET
Dirichlet (Đi-rích-lê) (1805 1859) nhà toán học người Đức, được cho người đưa
ra định nghĩa hiện đại về hàm số. Trên sở quan sát thực tế, ông đã phát biểu thành
một nguyên mang tên ông nguyên Dirichlet: Không th nht 7 con th vào 3 cái
lng mà mi cái lng có không quá 2 con th. Nói cách khác, nếu nht 7 con th vào 3
cái lng thì tn ti ít nht mt lng có t 3 con tr lên. Một cách tổng quát hơn, nếu
k lng đ nht m con th (vi
kknr
(0 1)rk
) thì tồn tại ít nhất một lồng
chứa từ n + 1 con thỏ trở lên.
Ta cũng có th dễng chứ minh nguyên lí Dirichet bằng phương pháp phản chứng như
sau: Giả sử không có một lồng nào chứ n + 1 con thỏ trởn, tức mỗi lồng chứa nhiều
nhất n con thỏ, thì số con thỏ chứa trong k lồng nhiều nhất chỉ có thể là kn con. Điều này
mâu thuẫn với giả thiết có m con thỏ với
mknr
(0 1)rk
.
Nguyên Dirichlet thật đơn giản, dễ hiểu nhưng được vận dụng vào giải rất nhiều bài
toán trong số học, đại số, hình học về ciệc chỉ ra sự tồn tại của một hay nhiều đối tượng
thỏa mãn một điều kiện đặt ra.
Khi sử dụng nguyên lí Dirichlet vào bài toán cụ thể, điều quan trọng là phải nhận ra (hay
tạo ra) Lng hoặc Th hoặc cả LngTh.
2.2 MỘT SỐ DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dng 1. CHỨNG MINH SỰ TỒN TẠI CHIA HẾT
Thông thường ta coi m số tự nhiên đã cho là m “con thỏ”, các số trong phép chia các
s t nhiên đó cho n là nhnglng; như vy s có n cái lng: lồng i
(0 )ib
gồm
những số tự nhiên đã cho chia cho n dư i.
VÍ DỤ 1. Chứng mình rằng:
a) Trong 2012 số tự nhiên bất luôn tìm được hai số chia cho 2011 cùng số (hay
hiệu của chúng chia hết cho 2011).
b) Trong 2012 tự nhiên bất luôn tìm được một số chia hết cho 2012 hoặc luôn tìm
được hai số chia cho 2012 có cùng số dư.
Giải
a) Ta coi 2012 số tự nhiên đã cho 2012 “con thỏ”; “lồng i” gồm các số chia cho 2011
i
(0 2011)i
nên 2011 lồng: lồng 0, lồng 1, …, lồng 2010. Như vậy 2011
lồng chứa 2012 con thỏ nên theo nguyên Dirchlet tồn tại ít nhất một lồng chứa không
ít hơn hai con thỏ, tức là có ít nhất hai số chia cho 2011 có cùng số dư.
b) Nếu trong 2012 số đã cho ít nhất một số chia hết cho 2012 thì ta chọn ln sy.
Nếu không số nào chia hết cho 2012 thì khi chia cho 2012 nhận nhiều nhất 2012 số
khác nhau 1, 2, …, 2011. Theo nguyên Dirichlet, tồn tại ít nhất hai số chia cho
2012 có cùng số dư.
Nhn xét. Ta có thể tổng quát bài toán trên như sau:
Trang10
1) Trong n + 1 số tự nhiên bất luôn tìm được hai số chia cho n cùng số (hay
hiệu của chúng chia hết cho n).
2) Trong n số tự nhiên bất kì luôn tìm được một số chia hết cho n hoặc luôn tìm được hai
số chia cho n có cùng số dư.
VÍ DỤ 2. Chứng minh rằng luôn tìm được số dạng 20122012…2012 (gồm các s
2012 viết liên tiếp nhau) chia hết cho 2013.
Giải
Xét 2014 số sau: 2012, 20122012, ..., 2012...2012 (gồm 2014 bộ số 2102).
Đem 2014 số này lần lượt chia cho 2013, 2014 số chỉ 2013 số trong phép
chia cho 2013 (là 0, 1, 2, ..., 2012) nên luôn tồn tại hai số chia cho 2013 cùng số dư,
chẳng hạn đó là a = 2012...2012 (gồm i bộ 2012) và b = 2012...2012 (gồm j bộ 2012) với
1 2014ij
. Khi đó
4
2012...2012.10
i
ba
(gồm j – i bộ 2012) sẽ chia hết cho 2013.
Lại có ƯCLN
4
(10 ,2013) 1
i
nên số 2012...2012 (gồm j – i bộ 2012 sẽ chia hết cho 2013.
Bài toán được chứng minh.
(Ở đây “thỏ” là số có dạng 2012...2012, “lồng” là số dư trong phép chia cho 2013).
Nhn xét. Mấu chốt của bài toán chọn ra 2014 (= 2013 + 1) số tự nhiên dạng đã
cho. Từ đó ta có thể phát biểu nhiều bài toán tương tự, chẳng hạn như: Chứng minh rằng
luôn tìm được số có dạng 111...1 chia hết cho 29.
VÍ DỤ 3. Cho sáu số tự nhiên
,,, ,,abcdeg
. Chứng minh rằng trong sáu số ấy, tồn tại
một số chia hết cho 6 hoặc tồn tại một vài số có tổng chia hết cho 6.
Giải
Trường hợp có một số bằng 0 thì ta chọn số 0 thỏa mãn yêu cầu đề ra.
Trường hợp sáu số đều lớn hơn 0. Xét 6 số sau
1
2
3
4
5
6
.
Sa
Sab
S abc
S abcd
S abcde
S abcdeg





Đem mỗi số này chia cho 6 ta nhận được số dư thuộc tập
{0,1,2,3,4,5}
.
Nếu tồn tại
(1,2,...,6)
i
Si chia hết cho 6 thì bài toán đã được chứng minh.
Nếu không S
i
nào chia hết cho 6 thì ta có 6 số chia hết cho 6 chỉ nhận 5 loại số
khác nhau
(1,2,3,4,5)
; theo nguyên Dirichlet tồn tại hai số chia cho 6 cùng số dư,
chẳng hạn S
2
và S
5
do đó hiu ca hai s này s chia hết cho 6, tc là
cde
chia hết
cho 6. Bài toán đã được chứng minh.
(Ở đây “thỏ” là các số S
i
, “lồng” là số dư trong phép chia cho 6).
Nhn xét. Ta có thể phát biểu bài toán tổng quát sau:
Trang11
Cho n số tự nhiên
12
, ,...,
n
aa a. Chứng minh rằng tồn tại một số chia hết cho n hoặc tồn tại
một vài số có tổng chia hết cho n.
VÍ DỤ 4. Chứng minh rằng:
a) Trong n số tự nhiên liên tiếp luôn tìm được một số chia hết cho n.
b) Trong 39 số tự nhiên liên tiếp luôn tìm được một số tổng các chữ số của chia
hết cho 11.
Giải:
a) Gi s không tìm đưc so trong n s t nhiên liên tiếp đã cho chia hết cho n.
Khi đó n số này chia cho n chỉ nhận được nhiều nhất n 1 số khác nhau
(1,2,3,..., 1)n
, theo nguyên lí Dirichlet tồn tại hai số chia hết cho n có cùng số dư, chẳng
hạn là a b với
ab
, khi đó a – b chia hết cho n, điều này mâu thuẫn với
0 ab n
.
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
b) Lấy 20 số tự nhiên liên tiếp đầu của dãy, ta luôn tìm được một số chữ số hàng đơn
vị là 0 có chữ số hàng chục khác 9. Giả sử đó là N tổng các chữ số của N là s. Khi
đó 11 số
, 1, 2, 3,... 9, 19NN N N N N
sẽ nằm trong 39 số đã cho. N tận cùng
bằng 0 nên tổng các chữ số của
, 1, 2,..., 9NN N N
lầnợt bằng
, 1, 2,..., 9ss s s
.
Vì N tn cùng bng 0 và có ch s hàng chc khác 9 nên tng các ch s ca N + 10
bằng s + 1, tổng các chữ số của N + 19 bằng s + 10.
Trong 11 số tự nhiên liên tiếp
, 1, 2, 3,..., 9, 10ss s s s s
luôn tìm đưc mt s chia
hết cho 11. Chẳng hạn số đó
(0 10)si i
: Nếu
09i
thì ta chn đưc s
Ni
thỏa mãn yêu cầu bài toán; nếu i = 10 thì ta chọn được số N + 19 tha mãn yêu cu bài
toán.
Nhn xét. Mấu chốt để giải bài toán câu b) phải tìm ra 11 số trong 39 số đã cho
tổng các chữ số thứ tự là 11 số tự nhiên liên tiếp, đồng thời sử dụng kết quả câu a).
VÍ DỤ 5. Cho các số tự nhiên từ 1 đến 2012. Hỏi thể chọn ra được nhiều nhất bao
nhiêu số sao cho tổng của hai số bất kì trong chúng không chia hết cho hiệu của nó?
Giải
Nhận thấy, nếu hai số chia cho 3 cùng 2 thì hiệu của chúng chia hết cho 3, còn tổng
của chúng chia cho 3 dư 1; nên tổng của chúng không chia hết cho hiệu của chúng.
Trong các số tự nhiên từ 1 đến 2012, sẽ 671 số chia cho 3 2 là các s có dng
32k
( 0,1,2,...,670)k
. Khi đó hai số bất trong 671 số này tổng chia 3 1, hiệu
chia hết cho 3, nên tổng không chia hết cho hiệu của chúng. Ta sẽ chứng minh rằng chọn
được nhiều nhất
672( 671 1)
số trong các số từ 1 đến 2012, thì trong 672 số này luôn
tìm được
,( )aba b
sao cho
2ab
(Tht vy, gi s ngưc li thì hiu gia s nh
nhất số lớn nhất trong các số đã chọn sẽ không nhỏ hơn
3.671 2013
. Điều này mâu
thuẫn giả thiết với hiệu giữa số lớn nhất số nhỏ nhất không vượt quá
2012 1 2011
),
nghĩa là a – b bằng 1 hoặc 2.
- Nếu a – b = 1 thì hiển nhiên a + b chia hết cho a – b (= 1)
Trang12
- Nếu a – b = 2 thì a + b là số chẵn nên a + b chia hết cho a – b (= 2).
Như vậy từ 2012 số đã cho không thể chọn được hơn 671 số thỏa mãn điều kiện bài
toán. Suy ra số lượng lớn nhất các số phải tìm là 671.
Dng 2. BÀI TOÁN VỀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC PHẦN TỬ TRONG
TẬP HỢP
Thông thường ta phải lập ra những tập hợp tính chất cần thiết rồi sử dụng nguyên
Dirichlet để chứng tỏ có hai phần tử thuộc hai tập hợp bằng nhau.
VÍ DỤ 6. Cho sáu số nguyên dương đôi một khác nhau đều nhỏ hơn 10. Chứng minh
rằng luôn tìm được 3 số trong đó có một số bằng tổng hai số còn lại.
Giải
Gọi sáu số nguyên dương đã cho là
123456
,,,,,aaaa aa với
12 6
0 ... 10aa a.
Đặt
23456
{,, ,,}Aaaaaa gồm 5 phần tử có dạng a
m
với
{2,3, 4,5,6}m
.
Đặt
2131415161
{,, , ,}
B
aaaaaaaaaa gồm 5 phần tử dạng
1n
aa vi
{2,3, 4,5,6}n
.
Ta thấy các phần tử của hai tập hợp A và B đều thuộc tập hợp gồm 9 phần tử
{1,2,3,...,9}
trong khi tổng số phần tử của hai tập hợp A và B là
5510
.
Theo nguyên Dirichlet tồn tại hai số bằng nhau chúng không thể thuộc cùng một
tập hợp, nên một số thuộc tập hợp A bằng một số thuộc tập hợp B, tc là
1mn
aaa,
do đó
1nm
aaa.
Ba số
1
,,
mn
aaa đôi một khác nhau. Thật vậy,
mn
aa vì nếu
mn
aa thì
1
0a trái với giả
thiết của bài toán.
Vậy tồn tại ba số
1
,,
mn
aaa trong các số đã cho mà
1nm
aaa (đpcm).
( đây, có 10th là 10 s
234562 13 14 15 16 1
,,,,,,,,,aaaaaa aa aa aa aa a
9
“lồng” là 9 số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9).
Nhn xét. Để giải bài toán này, ta cần tạo ra hai tập hợp gồm các phần tử nhỏ hợn 10 và
tổng số phần tử của hai tập hợp phải không nhỏ hơn 10. Từ đó suy ra tồn tại hai phần tử
của hai tập hợp bằng nhau.
VÍ DỤ 7. Cho X tập hợp gồm 700 số nguyên dương khác nhau, mỗi số không lớn hơn
2006. Chứng minh rằng trong tập hợp X luôn tìm được hai phần tử x, y sao cho x y
thuộc tập hợp
{3; 6; 9}E
.
Giải
Giả sử 700 số nguyên dương đã cho là
1 2 700
, ,...,aa a . Ta xét các tập hợp sau:
1 2 700
1 2 700
1 2 700
{ , ,... };
{ 6, 6,... 6};
{ 9, 9,... 9};
Aaaa
Ba a a
Ca a a


Tổng số phần tử của ba tập hợp A, B, C 700.3 = 2100, trong đó mỗi phần tử đều
không vượt quá 2006 + 9 = 2015, 2100 > 2015 nên theo nguyên Dirichlet tồn tại
Trang13
hai phần tử bằng nhau. Vì mỗi tập hợp A, B, C có các phần tử đôi một khác nhau nên hai
phần tử bằng nhau đó phải thuộc hai tập hợp: A và B, hoặc A và C, hoặc B và C.
- Nếu hai phần tử thuộc A và B, chẳng hạn
6
ij
aa
suy ra
6
ij
aa
.
- Nếu hai phần tử thuộc A và C, chẳng hạn
9
ij
aa
suy ra
9
ij
aa
.
- Nếu hai phần tử thuộc B và C, chẳng hạn
36
ij
aa
suy ra
3
ij
aa
.
Như vậy luôn tồn lại hai số thuộc tập hợp A hiệu 3, 6, 9. Ta được điều phải chứng
minh.
(Ở đây 2100 “thỏ” 2010 phần tử của ba tập hợp A, B, C; 2015 “lồng” các số từ 1
đến 2015)
Nhn xét. Ta còn có kết quả mạnh hơn như sau:
Cho X tập hợp gồm 505 số nguyên dương khác nhau, mỗi số không lớn hơn 2006.
Trong tập hợp X luôn tìm được hai phần tử x, y sao cho x – y thuộc tập hợp
{3; 6; 9}E
.
Chng minh.
Gọi A tập hợp các số thuộc X chia hết cho 3, gọi B tập hp các s thuc X mà
chia cho 3 dư 1, gọi C là tập hợp các số thuộc X mà chia cho3 dư 2.
505 số xếp vào ba tập hợp, 505 = 3.168 + 1 nên theo nguyên Dirichlet tồn tại
một tập hợp có chứa từ 169 số trở lên.
Trong tập hợp này, hai số bất kì có hiệu là một bội của 3. Tồn tại hai số x, y hiệu nhỏ
n 12. Thật vậy, nếu mọi số trong tập hợp này đều hiệu kng nhỏ hơn 12 thì số lớn
nhất trong tập hợp không nhỏ hơn 12.168 = 2016 > 2006, trái với đề bài.
Vậy trong tập hợp X tồn tại hai phần tử x, y mà
x
yE
.
VÍ DỤ 8. Cho hai tập hợp số nguyên dương phân biệt mỗi số đều nhỏ hơn n. Chng
minh rằng nếu tổng số phần tử của hai tập hợp không nhỏ hơn n tthể chọn được
trong mỗi tập hợp một phần tử sao cho tổng của chúng bằng n.
Giải
Giả sử hai tập hợp số nguyên dương đã cho là
12
{ , ,..., }
m
Aaa a
12
{ , ,..., }
k
B
bb b
với
an
( 1,2,..., )im
,
j
bn
( 1,2,..., )jk
ml n
.
Xét tập hợp
12
{ , ,..., }
k
Cnbnb nb .
Nhận thấy, có tất cả n – 1 số nguyên dương phân biệt nhỏ hơn n, các phần tử của A và C
đều nhỏ hơn n tổng số các phần tử của A C không nhỏ hơn n. Theo nguyên
Dirichlet, tồn tại ít nhất hai phần tử bằng nhau, chúng không cùng thuộc A C, do đó
một phần tử thuộc A và một phần tử thuộc C, tức tồn tại hai số a
p
và
q
nb
mà
pqpq
anb abn
(điều phải chứng minh).
( đây coi m + k “th là các s nguyênơng thuộc tp hợp A hoc C, n – 1 “lồng”
các số nguyên dương từ 1 đến n – 1).
Dng 3. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN BẢNG Ô VUÔNG
Trang14
Một bảng vuông kích thước n x n gồm n dòng, n cột 2 đường chéo. Mỗi dòng, mỗi
cột, mỗi đường chéo đều có n ô vuông.
Một bảng các ô vuông kích thước m x n gồm m dòng và n cột.
VÍ DỤ 9. Cho một mảng ô vuông kích thước 5 x 5. Người ta viết vào mỗi ô của bảng
một trong các số -1, 0, 1; sau đó tính tổng của các số theo từng cột, theo từng dòng
theo từng đường chéo. Chứng minh rằng trong tất cả các tổng đó luôn tồn tại hai tổng có
giá trị bằng nhau.
Giải
Bảng ô vuông kích thước 5 x 5 có 5 dòng, 5 cột, 2 đường chéo nên sẽ có 12 tổng của các
số được tính theo dòng, theo cột theo đường chéo. Mỗi dòng, cột đường chéo đều
ghi 5 số thuộc tập {–1; 0; 1}. vậy giá trị mỗi tổng thuộc tập hợp {–5; –4; –3; –2;
–1; 0; 1; 2; 3; 4; 5} 11 phần tử. 12 tổng nhận trong tập 11 các giá tr khác nhau
nên theo nguyên lí Dirichlet tồn tại ít nhất hai tổng nhận cùng một g trị.i toán được
chứng minh.
(Ở đây “thỏ” là tổng nên có 12 “thỏ”, “lồng” là giá trị của tổng nên có 11 “lồng”).
Nhn xét. Với cách giải tương tự, ta có bài toán tổng quát sau:
Cho một bảng ô vuông kích thước n x n. Người ta viết vào mỗi ô của bảng một trong các
số –1, 0, 1; sau đó tính tổng của các số theo từng cột, theo từng dòng và theo từng đường
chéo. Chứng minh rằng trong tất cả các tổng đó luôn tồn tại hai tổng giá trị bằng
nhau.
VÍ DỤ 10. Trên bảng ô vuông kích thước 8 x 8, ta viết các số tự nhiên từ 1 đến 64, mỗi
số viết vào một ô một cách tùy ý. Chứng minh rằng luôn tồn tại hai ô vuông chung cạnh
mà hiệu các số ghi trong chúng không nhỏ hơn 5.
Giải
Ta xét hàng có ô ghi số 1 và cột có ô ghi số 64. Hiệu giữa hai ô này là 63.
Số cặp ô kề nhau từ ô ghi số 1 đến ô ghi số 64 nhiều nhất là 14 (gồm 7 cặp ô chung cạnh
tính theo hàng và 7 cặp ô chung cạnh tính theo cột).
Ta 64 = 14.4 + 7 nên theo nguyên Dirichlet, tồn tại ít nht hai ô k nhau mà hai s
ghi trên đó có hiệu không nhỏ hơn 4 + 1 = 5. Bài toán được chứng minh.
(Ở đây, “thỏ” là hiệu của hai số trong 64 số (từ 1 đến 64) nên 63 thỏ; “lồng” là số cặp
ô vuông kề nhau từ ô ghi số 1 đến ô ghi số 64 nên có nhiều nhất là 14 lồng).
Nhn xét.
Mấu chốt của bài toán quan tâm đến hai ô vuông ghi số nhỏ nht (s 1) và s ln
nhất (số 64) sẽ có hiện lớn nhất là 63; đồng thời xét từ ô ghi số 1 đến ô ghi số 64 chỉ cần
tối đa (8 – 1) + (8 – 1) = 14 ô. Ở đây ta đã vận dụng ngun lí Dirichlet tổng quát:
m th, nht vào k lng mà m = kn + r
(1 1)rk
thì tồn tại ít nhất một lồng chứa
không ít hơn n + 1 con thỏ.
Trang15
Nếu thay bi bng ch nht gm 8 x 10 ô vuông, trên đó ghi các số từ 1 đến 80
không lặp một cách tùy ý thì kết quả cầu bài toán còn đúng hay không? Hãy chứng
minh.
Dng 4. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TẾ
Khi chứng minh sự tồn tại một số đối tượng thỏa mãn điều kiện nào đó, ta thưng s
dụng nguyên lí Dirichlet.
Điều quan trọng nhất là phải xác định được “thỏ” và “lồng”.
VÍ DỤ 11. Một tổ học tập 10 học sinh. Khi viết chính tả, cả tổ đều mắc lỗi, trong đó
bạn Bình mắc nhiều lỗi nhất (mắc 5 lỗi). Chứng minh rằng trong tổ ấy ít nhất 3 bạn
đã mắc một số lỗi bằng nhau.
Giải
Ta coith là hc sinh (tr bn Bình) nên có 9 th;lng là số lỗi chính tả học sinh
mắc phải nên 4 lồng: lồng i gồm những học sinh mắc i lỗi (i = 1, 2, 3, 4). Có 9 th
nhốt vào 4 lồng, 9 = 4.2 + 1, nên theo nguyên Dirichlet tồn tại ít nhất một lồng
chứa không ít hơn 2 + 1 = 3 thỏ, tức là có ít nhất 3 bạn mắc mt số lỗi bằng nhau.
VÍ DỤ 12. một vòng chung kết cờ vua 8 đấu thủ tham gia. Mỗi đấu thủ đều phải
gặp đủ 7 đấu thủ còn lại, mỗi người một trận. Chứng minh rằng, trong mọi thời điểm
giữa các cuộc đấu, bao giờ cũng có hai đấu thủ đã đấu một số trận như nhau.
Giải
Ta coi “thỏ” đấu thủ nên 8 thỏ; “lồng” số trận đấu của đu th nên có 8 lng:
“lồng i” gồm các đấu thủ đã thi đấu i trận (với i = 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7).
Ta thấy lồng 0 lồng 7 không đồng thời tồn tại, vì nếu một đu th chưa đu trn
nào thì sẽ không đấu thủ nào đã đấu đủ 7 trận, cũng như nếu có đu th đã đu đ 7
trận thì không có ai chưa đấu trận nào.
Như vậy, 7 lồng chứa 8 con thỏ nên theo nguyên Dirichlet tồn tại một lồng chứa
không ít hơn 2 con thỏ, tức trong mọi thời điểm giữa các cược đấu luôn tìm được 2
đấu thủ đã đấu dùng một số trận.
VÍ DỤ 13. 6 nhà khoa học viết thư trao đổi với nhau về một trong hai đtài: bảo vệ
môi trường chương trình dân số. Chứng minh rằng ít nhất ba nhà khoa học cùng
trao đổi về một đề tài.
Giải
Gọi 6 nhà khoa học là A, B, C, D, E, F.
Nhà khoa học A sẽ viết thư trao đổi với 5 nhà khoa học còn lại về 2 đề tài,
52.21
nên theo nguyên lí Dirichlet tồn tại ít nhất 3 nhà khoa học (chẳng hạn B, C, D) được nhà
khoa học A trao đổi về cùng một đề tài (chẳng hạn đề tài môi trường).
Trong ba nhà khoa học B, C, D nếuhai người nào cũng trao đổi về đề bài môi trường
(chẳng hạn B, C) thì ta chọn được A, B, C cùng trao đổi về một đề tài.
Trang16
Nếu trong ba nhà khoa học B, C, D không có hai người nào trao đổi về đề tài môi trường
thì họ sẽ trao đổi với nhau về đề tài dân số, ta sẽ chọn được B, C, D cùng trao đổi một đề
tài.
( đây coi nhà khoa học (tr A) “thỏ” nên 5 thỏ, coi đề tài “lồng” nên 2 lồng
và vận dụng nguyên lí Dirichlet tổng quát).
Dng 5. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN SỰ SẮP XẾP
Các bài toán về sắp xếp chỗ, phân công việc không đòi hỏi nhiều về kiến thức và kĩ năng
tính toán, chúng chủ yếu kết hợp suy luận lôgic để xét các khả năng thể xảy ra với
nguyên lí Dirichlet.
VÍ DỤ 14. 20 người quyết định đi bơi thuyền bằng 10 chiếc thuyền đôi. Biết rằng
nếu hai người A B không quen nhau thì tổng số những người quen của A
những người quen của B không nhỏ hơn 19. Chứng minh rằng có thể phân công vào các
thuyền đôi sao cho mỗi thuyền đều là hai người quen nhau.
Giải
Nếu trong 20 người không hai người nào quen nhau thì tổng số ngưi quen ca hai
người bất 0. Điều này mâu thuẫn với giả thiết tổng số người quen của hai người
không nhỏ hơn 19. Vậy tồn tại một số cặp quen nhau.
Ta xếp mỗi cặp quen nhau đó vào một thuyền đôi. Gọi k số lượng thuyền lớn nhất
trong đó ta có thể xếp được những cặp quen nhau vào một thuyền và kí hiệu thuyền thứ i
xếp hai người A
i
và B
i
quen nhau
(1 )ik
.
Giả sử
9k
, kí hiệu tập hợp M gồm những người chưa được xếp vào thuyền o, tức
gồm những người đôi một không quen nhau. Chọn hai người A B trong tập hợp M.
Theo bài ra thì tổng số người quen của A số người quen của B không nhỏ hơn 19
những người quen A hoặc quen B đã được xếp vào thuyền rồi. Như vậy 19 người
quen hệ quen A hoặc B được xếp vào nhiều nhất 9 thuyền đôi (trừ 1 thuyền A, B
chưa được xếp), 19 = 9.2 + 1 nên theo nguyên Dirichlet tồn tại ít nhất một thuyền
chở 2 người quen cả A B. Nhưng khi đó ta thể xếp lại như sau: trong k 1 thuyn
đầu tiên vẫn giữ nguyên, còn thuyền thứ k xếp A
k
và B, còn thuyn th k + 1 xếp A và
B
k
. Điều này mâu thuẫn với giả sử.
Theo cách xếp này ta tiếp tục xếp đến hết 10 thuyền sao cho mỗi thuyền hai người đều
quen nhau.
Dng 6. CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC
VÍ DỤ 15. Chứng minh: trong ba số thực bất kì luôn tìm được hai số có tích không âm.
Giải
Ta coi “thỏ” số thực nên 3 con thỏ; coi “lồng loại số (số không âm hoặc số âm)
nên có 2 lồng. Có 3 con thỏ nhốt vào 2 lồng nên theo nguyên lí Dirichlet tồn tại ít nhất 2
thỏ chứa trong một lồng, tức tồn tại hai số không âm (hoặc 2 số âm), khi đó tích của
chúng sẽ thành số không âm.
Trang17
VÍ DỤ 16. Chứng minh rằng trong bốn số khác nhau tùy ý được lấy ra từ tập hp
4
{1,2,3,...,3 }A có ít nhất hai số x, y thỏa mãn
4
4
01xy.
Giải
Ta có
x
A
thì
4
13x
Xét ba tp hợp:
{|1 2};Bb b
{|2 3}Cc c
và
{3}D
. Với 4 số dạng
4
x
(với
x
A
) sẽ thuộc vào một trong ba tập hợp B, C, D ở trên nên theo nguyên lí Dirichlet tồn
tại ít nhất hai số thuộc cùng một tập hợp, tập hợp đó B hoặc C. Gọi hai số đó
4
4
,,
x
y
ta có
4
4
01xy.
Trang18
3. Chuyên đề 3: Định lý Bézout – Lược đồ Horner:
3.1 KIẾN THỨC CƠ BẢN
3.1.1 Định lí Bézout
a. Định lí: Số trong phép chia đa thức
()
f
x
cho nhị thức x a bằng giá trị của đa
thức
()
f
x
tại
x
a
.
Chứng minh: Gọi thương của phép chia
()
f
x
cho x – a là
()Qx
.
Đa thức chia bậc một nên dư là một hằng số r.
Ta có
() ( ) ()
f
xxaQxr
với mọi x.
() ( ) () 0
f
aaaQar rr
.
Vậy
()
f
ar
(đpcm)
Chú ý. Từ định lý Bézout ta suy ra hệ quả sau.
b. Hệ quả. Đa thc
()
f
x
chia hết cho x a khi chỉ khi
() 0fa
(hay a nghiệm
của đa thức
()
f
x
).
c. Ứng dụng của định lí Bézout:
- Định Bézout giúp chúng ta tính số của phép chia đa thức
()
f
x
cho x a
không cần thực hiên phép chia đa thức.
- Hệ quả của định Bézout giúp chúng ta phân tích đa thức bậc cao (bậc
2 ) thành
nhân tử: Nếu
() 0fa
thì
()
f
x
phải chứa nhân tử (x – a).
3.1.2 Lược đồ Horner
Ngoài các phương pháp đặt tính chia đa thức, hệ số bất định, tr s riêng ta còn có th
tìm được kết quả khi chia đa thức
()
f
x
cho nhị thức x a; đồng thời cũng tính được giá
trị của đa thức
()
f
x
tại x = a bằng lược đồ Horner (hay thuật toán Horner) như sau:
Nếu đa thức bị chia
1
110
( ) ...
nn
nnn
Px ax a x ax a

, đa thức chia x a, đa thức
thương là:
12
11 2 10
( ) ...
nn
nn n
Qxbx bx bxb



thì giữa các hệ số
110
; ;...; ;
nn
aa aa
vi
12 10
; ;...; ;
nn
bb bb

và hằng số a có mối quan hệ sau:
1
21 1
32 2
12 2
01 1
.
.
.........................
.
.
nn
nn n
nn n
ba
baab
baab
baab
baab






00
.ra ab (r là số dư)
Để cho tiện ta thường lập bảng các hệ số:
n
a
1n
a
2n
a
...
1
a
0
a
a
1nn
ba
21 1nn n
baab


32 1nn n
bbab

 ...
01 1
baab
00
ra ab
3.2 VÍ DỤ MINH HỌA
Trang19
Áp dụng hệ quả định Bézout phân tich các đa thức (thường các hệ số nguyên
nghiệm nguyên) thành nhân tử, ta thường làm như sau:
Bước 1: Chn mt giá tr x = a nào đó (thưng là ưc ca hng t t do trong đa thức
cần phân tích) tìm
()
f
a
.
Bước 2: Nếu
() 0fa
thì
() ( ).()
f
xfxagx
. Đ tìm g(x) ta dùng phép chia đa thc
()
f
x
cho x – a, hoặc dùng lược đồ Horner, hoặc tách thêm bớt các hạng tử một cách hợp
lí sao cho xuất hiện nhân tử chung x – a.
Bước 3: Tiếp tục phần tích
()gx
thành nhân tử nếu còn phân tích được.
Ví dụ 1. Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
32
2 7 10.xxx
Nhn xét: Thay x bằng các giá trị ước của 10 1; ± 2; ± 5; ± 10) ta thấy với x = 1
thì
(1) 2 7 1 10 0f 
. Vậy
() ( 1).()
f
xxgx
. Ta tìm
()gx
:
Cách 1: Tách thêm bớt các hạn tử:
32 322
( ) 2 7 10 2 2 9 9 10 10fx x x x x x x x x.
2
2 ( 1) 9 ( 1) 10( 1)xx xx x
2
( 1)(2 9 10).xxx
Phân tích tiếp
22
2 9102 45102(2)5(2)(2)(5).xx xxx xx xx x x 
Vậy
() ( 1)( 2)(2 5).fx x x x
Cách 2: Dùng đặc tính chia đa thức:
2x
3
– 7x
2
+ x + 10 x + 2
2x
3
+ 2x
2
2x
2
– 9x +10
9x
2
+ x + 10
9x
2
9x
10x + 10
10x + 10
0
Nhận xét với
2x
thì
(2) 0g
rồi chia tiếp
2
() 2 9 10gx x x cho
2.x
2x
2
– 9x + 10 x – 2
2x
2
– 4x 2x – 5
– 5x + 10
– 5x + 10
0
Vậy
() ( 1)( 2)(2 5).fx x x x
Cách 3: Dùng lược đồ Horner:
Hệ số của
()
f
x
2
7
1
10
Hệ số của
()gx
1a 
2
7(1).2 9
1(1).(9)10
10 ( 1).10 0 r
Vậy
2
() 2 9 10gx x x
2
( ) ( 1)(2 9 10)fx x x x
Ví dụ 2. Cho đa thức
10 9 2
10 9 2 1 0
( ) ...
f
xax ax axaxa
. Chứng minh rằng:
a) Đa thức
()
f
x
chia hết cho x – 1 nếu tổng các hệ số bằng 0.
–
–
–
–
–
Trang20
b) Đa thức
()
f
x
chia hết cho x + 1 nếu các hệ số của hạng tử bậc chẵn bằng tổng các
chữ số của hạng tử bậc lẻ.
Ví dụ 3. Không dùng chia đa thức, xét xem đa thức
3
() 7 6hx x x
a) Có chia hết cho x + 2 hay không?
b) Có chia hết cho x – 2 hay không?
c) Có chia hết cho x – 4 hay không?
Ví dụ 4. Tìm đa thức
()
f
x
biết rằng khi chia cho x + 2 thì 4; chia cho
3
x
t
21; chia cho
2
6
x
x
thì được thương là
2
4x
và còn dư.
Ví dụ 5. Cho đa thức
5432
( ) 3 2 9 1945 2012fx x x x x x chia cho x – 3.
a) Dùng lược đồ Horner để tính số dư và viết đa thức thương.
b) Dùng Định lí Bézout để tính số dư.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử bằng ba phương pháp: Tách và thêm bớt hạng
tử. chia đa thức và dùng lược đồ Horner:
a)
32
() 6 12 42px x x x .
b)
3
() 7 6qx x x.
c)
43 2
( ) 8 10 104 105fx x x x x .
d)
64 2
( ) 12 49 36hx x x x .
2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử bằng cách áp dụng định lý Bézout:
a)
3333
()Axyz xyz ; b)
555
()
B
xy x y .
3. Tìm dư trong phép chia:
a)
21 2
:( 1)xx ; b)
63 2
:( 1)xx .
4. Tìm dư của phép chia
67 47 27 7
() 1
f
xxxxxx cho:
a)
1
x
; b)
2
1x
; c)
2
1x
.
5. Tìm giá trị của a để:
a)
2
() 18
f
xxa chia hết cho
35
x
;
b)
42
() 16gx x ax chia hết cho
2
44xx
;
c)
2
() 3 32hx x ax chia
5
x
có số dư là 3.
6. Tìm a và b để:
a)
3
()
f
x x ax b chia hết cho
2
56xx
;
b)
43 2
() 5gx x x x ax b  chia cho
2
2
x
x
21
x
;
c)
3
() 3hx x ax b chia
1
x
dư 6; chia
3
x
dư 70.
7. Cho
432
() 3 3
f
xx x xxk
2
() 2gx x x. Tìm giá trị của k để
()
f
x
chia hết
cho
()gx
;
a) Bằng phương pháp sử dụng định lý Bézout.
b) Dùng lược đồ Horner.
8. Tìm đa thức
()
f
x
biết rng khi chia cho x 2 thì dư 4; chia cho x + 5 thì dư 17;
chia cho
2
310xx
thì được thương là
2
1x
và còn dư.
Trang21
9. Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho giá trị của
32
() 2 17fn n n chia hết cho giá trị
của
() 3gn n
(bằng ba cách: Chia đa thức; dùng định lí Bézout và lược đồ Horner).
10. Không làm phép chia, tìm các giá trị nguyên của k để:
a) Giá trị của biểu thức
2
() 2 1
f
xkk chia hết cho giá trị của biểu thức
2k
;
b) Giá trị của biểu thức
2
() 5 19gk k k chia hết cho giá trị của biểu thức
23k
.
11. Cho
2 2012 2 2012
() ( 1) ( 1) 2fx x x x x . Chứng minh
2
()( 1)fx x .
12. Chứng minh rằng:
Nếu đa thức bị chia là:
1
110
( ) ...
nn
nn
Pn ax a x ax ax

, đa thức chia là:
x
a
, đa
thức thương là:
1
1110
( ) ...
nn
nnn
Qxbxbx bxa


, là: r thì giữa các hệ số
110
, ,..., ,
nn
aa aa
với
12 10
, ,..., , ;
nn
bb bb

hằng số a và số dư r có mối quan hệ sau:
1
21 1
32 2
12 2
01 1
........................
nn
nn n
nn n
ba
baab
baab
baab
baab






01
ra ab (r là số dư).
Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên n nào để giá trị của biểu thức
32
() 3 2 3fn n n n chia hết cho giá trị biểu thức
2
nn
.
Trang22
4. Chuyên đề 4: Dấu tam thức bậc hai:
Đây là chuyên đề rt d tìm thy trong nhiu tài liu vì thế chuyên đề này chúng
tôi ch gii thiu sơ lược mà không đi vào các bài gii chi tiết. Người đọc có th t tham
kho thêm.
4.1 KIẾN THỨC CƠ BẢN
4.1.1 Định lí v du ca tam thc bn hai
Cho tam thức bậc hai
2
()
f
xaxbxc với
0a
.
a) Nếu
0
thì
()
f
x
cùng dấu với a với mọi
x
.
b) Nếu
0
thì
()
f
x
cùng dấu với a với mọi
2
b
x
a

.
c) Nếu
0
thì
()
f
x
có hai nghiệm và:
Với mọi x nằm trong khoảng hai nghiệm thì
()
f
x
trái dấu với a;
Với mọi x nằm ngoài khoảng hai nghiệm thì
()
f
x
cùng dấu với a.
Lưu ý. Nhớ câu “trong trái, ngoài cùng”.
Gii bt phương trình bc hai mt n
Giả sử tam thức bậc hai
2
()
f
xaxbxcvới
0a
hai nghiệm x
1
và x
2
12
()
x
x . Từ
định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta suy ra:
2
12
0ax bx c x x x
.
1
2
2
0
.
x
x
ax bx c
x
x

4.1.2 Điu kin để bt phương trình bc hai nghim đúng vi mi x.
Cho tam thức bậc hai
2
()
f
xaxbxcvới
0a
a)
() 0fx
nghiệm đúng
0
0
a
x


b)
() 0fx
nghiệm đúng
0
0
a
x


c)
() 0fx
nghiệm đúng
0
0
a
x


d)
() 0fx
nghiệm đúng
0
0
a
x


Lưu ý
– Các kết quả trên đều được suy ra từ định nghĩa về đấu của tam thức bậc hai.
4.2 VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Giải các bất phương trình:
22
)320; )2520ax x b x x
Ví dụ 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
21
1
A
x
x

với
01
x

.
Ví dụ 3. Tìm giá trị của m để biểu thức sau có giá trị không âm với mọi x:
2
() ( 2) 2
f
xx m xm .
Trang23
Ví dụ 4. Tìm giá trị của m để nghiệm của bất phương trình sau là mọi số thực x
2
(2) 430mxx.
Ví dụ 5. Cho tam thức bậc hai
2
()
f
xaxbxc vi
0a
. Chứng minh rằng điều
kiện đề
() 0fx
với mọi x và xảy ra được
(0) 0f
0a
0
.
BÀI TẬP
1. Giải các phương trình:
a)
2
10xx
; b)
2
14 29 0xx
.
2. Tìm giá trị của m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x:
2
(1) 210mx x.
3. Cho phương trình
2
2310xmxm
.
Tìm giá trị của m để phương trình:
a) nghiệm;
b) Có hai nghiệm trái dấu;
c) hai nghiệm phân biệt cùng dấu.
4. Cho biểu thức
2
(1)1Ax m x .
Tìm giá trị của m để
0A
với mọi x.
5. Cho biểu thức
2
4(1)Ax mxm .
Tìm giá trị của m để biểu thức A có giá trị lớn nhất là 2.
6. Cho biểu thức
2
2
2
1
x
mx n
A
x

.
Tìm các giá trị của m, n để biểu thức A có giá trị nhỏ nhất là 1, giá trị lớn nhất là 3.
Trang24
5. Chuyên đề 5: Một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên:
5.1 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
5.1.1 Biến đổi phương trình về dạng
12
...
n
AA A k
trong đó ( 1,2,..., )
i
Ai n là các đa
thức hệ số nguyên,
k
là số nguyên
Phương pháp: Sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử đưa
phương trình về dạng trên. Sau đó dựa vào tính chất của các
i
A để phân tích
12
...
n
kkkk
(với
k
) rồi dẫn đến giải hệ phương trình
11
22
...
nn
A
k
A
k
A
k
Ví dụ 1. Tìm nghiệm nguyên của phương trình
21
x
yxy
.
Gii.
Biến đổi phương trình thành
4222xy x y
2(21)(21)3(21)(21)3xy y x y
.
x
y
là các số nguyên nên
21
x
21y
là các số nguyên.
Do vai t ca
,
xy
như nhau, không giảm tổng quát giả sử
x
y n
2121
x
y
.
33.1(3)(1)
nên xảy ra hai trường hợp
213 2
1) ;
211 1
21 1 0
2)
213 1.
xx
yy
xx
yy








Vậy phương trình có bốn nghiệm
(; )
x
y
(2;1),(1;2),(0; 1),( 1;0)
.
Nhn xét. Bằng cách này ta giải được phương trình dạng
ax by cxy d
, trong đó
,,,abcd
là các số nguyên.
Ví dụ 2. Tìm số nguyên
x
để
2
2009xx
là số chính phương.
Gii.
Ta có
22
2009 ( )xx yy
22
(2 1) (2 ) 8035
(2 2 1)(2 2 1) 8035.
xy
xy xy


Do
y
nên
221221
x
yxy
, và chúng đều là số nguyên.
Ta có sự phân tích
8035 1607.( 5) ( 1607).5 1.( 8035) ( 8035).1
.
Vì vậy xảy ra bốn trường hợp
Trang25
2 2 1 1607 4 2 1602 400
1)
2 2 1 5 4 1612 403.
2 2 1 1607 4 2 1602 401
2)
2 2 1 5 4 1612 403.
2 2 1 1 4 2 8034 2009
3)
2 2 1 8035 4 8036 2009.
22
4)
xy x x
xy y y
xy x x
xy y y
xy x x
xy y y
xy












 





1 1 4 2 8034 2008
2 2 1 8035 4 8036 2009.
xx
xy y y






Vậy
x
có thể là
400, 401, 2009,2008
.
5.1.2 Biến đổi phương trình về dạng
22 2
11 2 2
...
nn
aA aA a A k
, trong đó
( 1,..., )
i
Ai n
là các đa thức hệ số nguyên,
i
a là số nguyên dương,
k
là số tự nhiên
Phương pháp: Sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ
2
()ab , đưa phương trình về dạng
trên. Sau đó dựa vào tính chất các
,
ii
aA để phân tích thành
22 2
11 2 2
...
nn
kak ak ak
(vi
i
k ), dẫn đến giải hệ phương trình
22
11
22
22
22
...
nn
A
k
A
k
A
k
Ví dụ 3. Tìm nghiệm nguyên của phương trình
222
562410x y z xy xz.
Gii.
Biến đổi như sau
22222
22 2
222
[ 2(22)(2)](2)5 6 10
(2)44210
( 2 ) (2 ) 10.
x xyz yz yz y z
xy z y yz z
xy z yz z



Nhận thấy
,,
xy
z các số nguyên
22()yzz yz
là số chẵn, nên
2
(2 )
y
z và
2
z
là hai số chính phương cùng tính chẵn lẻ, nên viết
222
10 0 3 1 .
Xảy ra các khả năng sau
2
22
2
(2)0
1) (2 ) 3
1
xy z
yz
z


Tìm được các nghiệm
(; ;)
x
yz
(1;1;1),(4;2;1),(4;2;1),(1;1;1). 
(*)
Trang26
2
22
2
(2)0
2) (2 ) 1
3
xy z
yz
z


Tìm được các nghiệm
(; ;)
x
yz
(7;1;3),(8;2;3),(8;2;3),(7;1;3).
(**)
Vậy có tất cả 8 bộ
(; ;)
x
yz
thỏa mãn được mô tả ở
(*)
(**)
.
5.2 PHƯƠNG PHÁP RÚT MỘT ẨN THEO ẨN CÒN LẠI
Xét phương trình tìm nghiệm nguyên dạng
(, ) 0Fxy
5.2.1 Nếu
(, )Fxy
đa thức bậc nhất đối với
x
(hoc
y
) với hệ số nguyên thì ta s
biểu diễn được
x
và
y
(hoặc
y
theo
x
) rồi sử dụng phép chia đa thức tính chất chia
hết để giải.
5.2.2 Nếu
(, )Fxy
là đa thức bậc hai đối với
x
(hoặc
y
) với hệ số nguyên thì ta sẽ coi
(, ) 0Fxy
phương trình bậc hai ẩn
x
(hoặc
y
) để xét điều kiện phải số chính
phương.
Ví dụ 4. Giải phương trình nghiệm nguyên
2
32 520.xxyyx
Gii.
Cách 1. Phương trình này chỉ chứa bậc nhất đối với
y
nên ta có thể rút
y
theo
x
.
Ta có
2
(1 2 ) 3 5 2
x
yxx.
Do
x
nguyên nên
12 0x
. Suy ra
22
352 12208 1
467.
21 21 21
xx x x
yy x
xxx



Do
,
xy
các số nguyên suy ra
1
21
x
số nguyên, nên
21{1;1}x 
. Từ đó tìm được
(; )
x
y
(1; 0), (0; 2)
.
Cách 2. Coi phương trình bậc hai đối với
x
, ta có
2
3(25) 20.xyxy
22
(2 5) 12( 2) 4 8 1.yyyy
Nên phương trình có nghiệm nguyên thì
phải là số chính phương, tức là
22
22
481( )
(2 2) 3
(2 2)(2 2) 3.
yy kk
yk
yk yk



Từ đó cũng tìm được các nghiệm như trên
Nhn xét. Bằng cách này ta có giải được phương trình dạng
2
ax bxy cx dy e, hoặc
2
()ay bxy cx dy e
Trong đó
,,, ,abcde
là các số nguyên.
Ví dụ 5. Tìm nghiệm nguyên của phương trình
223
()()().
x
yx y x y
Trang27
Gii.
Biến đổi phương trình về dạng
22 2
[2 ( 3 ) 3 ] 0.yy x xyx x
Nếu
0y
thì
x
sẽ là số nguyên tùy ý.
Xét
0y
thì
22 2
2(3) 30.yxxyxx
(1)
Ta coi
(1)
là phương trình bậc hai theo ẩn
y
, ta tính
22 2 2
(3)8(3)(1)(8).xx xxxx x
Trường hợp
1x 
thì
0
, nghiệm kép của
(1)
1.y 
Trường hợp
1x 
, để phương trình nghiệm nguyên thì phải số chính phương,
tức là
2
( 8) ( ) ( 4 )( 4 ) 16.xx k k x k x k  
k
nên
44
x
kx k
và
( 4 ) ( 4 ) 2( 4)xkxkx
nên
4,4
x
kx k 
cùng chẵn. Lại có
16 2.8 4.4 ( 4).( 4) ( 2).( 8).
Xảy ra bốn trường hợp
4
4
x
ka
x
kb


với
( ; ) (2;8), (4; 4), ( 4; 4), ( 2; 8).ab 
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm nguyên
(; )
x
y
(1;1),(8;10),(0;)k
với
.k
Lưu ý. Trong trường hợp
(, )Fxy
là đa thức có hệ số nguyên với bậc cao hơn 2 theo biến
x
y
, ta cũng có thể đưa về một trong hai trường hợp trên bằng cách đặt ẩn phụ.
Ví dụ 6. Giải phương trình nghiệm nguyên
33
28.xy xy
Gii.
Ta thể đưa về dạng phương trình bậc hai ẩn
y
bng phép đt
x
ya
(vi
a
nguyên). Khi đó ta có
22 3
(3 2) (3 2) 8 0.ay a ya
Do
a
nguyên nên
320a 
, tính
22 3
43 2
223
(3 2) 4(3 2)( 8)
3 8 12 96 60
( 4 2) 2 ( 56) 56.
aaa
aa a a
aa aa



Để cho
0
suy ra
3
3
2 ( 56) 0 0 56aa a
.
a
nguyên nên
a
chỉ nhận giá trị
1, 2, 3.
Thử chọn chỉ có
2a
là thích hợp và tìm được
(; )
x
y
(0; 2),( 2;0).
5.3 PHƯƠNG PHÁP SẮP THỨ TỰ
5.3.1 Phương pháp sắp thứ tự toàn phần
Khi phương trình đối xứng với các ẩn
, , ,...
x
yz
, ta thường giả sử ...
x
yz đ gii
hạn miền nghiệm của phương trình và bắt đầu đi tìm từ nghiệm bé nhất trở đi
Ví dụ 7. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình
5( ) 3 2 .
x
yz xyz
Gii.
Do vai trò
,,
x
yz
như nhau, không giảm tổng quát giả sử
1.
x
yz
Chia hai vế của
phương trình cho
x
yz
ta có
2
555 418
2.
x
yxzyzxyzx

Trang28
Do vậy
2
218 {1,2,3}.xx
1) Với
1
x
thì ta có
5( ) 8 2 (2 5)(2 5) 41.yz yz y z 
,yz
nguyên dương và
y
z nên
32 52 5,yz
41 1.41.
Chỉ xảy ra trường hợp
251 3
2 5 41 23.
yy
zz



2) Với
2x
thì ta có
5( ) 13 4 (4 5)(4 5) 77.yz yz y z
,
y
z nguyên dương và
2
x
yz
nên
34 54 5,yz
77 11.7.
Xảy ra trường hợp
457 3
4 5 11 4.
yy
zx




3) Với
3x
thì ta có
5( ) 18 6 (6 5)(6 5) 133.yz yz y y 
(*)
Mặt khác
,
y
z
nguyên dương và
3 yz
nên
15 6 5 6 5yz
suy ra
2
(6 5)(6 5) 15 225.yy (Mâu thuẫn với
(*)
).
Vậy phương trình có các nghiệm nguyên dương
(; ;)
x
yz
(1;3;3),(2;3;4)
và các hoán vị
của nó.
Nhn xét. Với cách làm tương tự, ta có thể tìm nghiệm nguyên dương của phương trình
dạng
12 12
( ... ) ... ,
nn
ax x x b cxx x trong đó
,,,abcn
là các số nguyên dương và
2.n
Ví dụ 8. Tìm tất cả các tam giác số đo các cạnh những số nguyên ơng và bán
kính đường tròn nội tiếp bằng 1.
Gii.
Gọi độ dài của ba cạnh của tam giác là
,,abc
với
1,abc
với
,, *.abc
Theo công thức tính diện tích tam giác, ta có
()()()Sppapbpcpr
với
,
2
abc
pr

là bán kính đường tròn nội tiếp.
Do
1r
nên
2
()()()
()()()
.. .
222 2
pp a p b p c p
papbpc p
bcaabcabc abc


  

Suy ra
()()()4().bcaabcabc abc 
(),(),()bca abc abc 
cùng chẵn hoặc cùng lẻ,
4( )abc
là s chn nên
(),(),()bca abc abc 
cùng chẵn.
Đặt
,,
222
bca abc abc
xyz
 

vi
,, *xyz
dẫn đến phương trình
.
x
yz x y z
Do
abc
nên
x
yz, suy ra
3,
x
yz x y z z
dẫn đến
{1; 2 ; 3} .xy
Xảy ra các khả năng
a) Nếu
1
x
y
thì
1; 1
x
y
suy ra
20zz z
(loại do
1z
).
b) Nếu
2xy
thì
1; 2xy
suy ra
32 3.zzz
Trang29
c) Nếu
3xy
thì
1; 3xy
suy ra
43 2zzz
(loại do
y
z ).
Do vậy
(; ;) (1;2;3)xyz
. Suy ra
( ; ; ) (5;4;3).abc
Vậy tam giác có độ dài ba cạnh là
5, 4,3
thỏa mãn.
5.3.2 Phương pháp sắp thứ tự từng phần
một số phương trình nghiệm nguyên ta quan tâm đến một ẩn bằng cách chia tập hợp
số của ẩn đó thành các tập hợp con rời nhau. Sau đó giải phương trình nghiệm nguyên
trong từng tập con đó.
Ta thường sử dụng những nhận xét sau: Với
,
X
Y
nguyên, ,an nguyên dương
a) Nếu
()
nn n
X
YXa thì
()
nn
YXi
với
1, 2,..., 1.ia
b) Nếu
(1)(1)( )( 1)XX YY XaXa 
thì
(1)( )( 1)YY X i X i
với
1,2,..., 1.ia
c) Không tồn tại số nguyên
Y
sao cho (1).
nn n
XY X
d) Không tồn tại số nguyên
Y
sao cho
(1)(1)(1)(2).XX YY X X 
Ví dụ 9. Tìm nghiệm nguyên của mỗi phương trình
a)
234 4
1;
x
xxx y
b)
23 3
1.
x
xx y
Gii.
a) Với
0x
thay vào phương trình tìm được
1y
hoặc
1.y 
Với
1x 
thì
1y
hoặc
1.y 
Với
0x
thì
44 4
(1),xy x điều này vô lí.
Với
1x 
thì
444
(1) ,
x
yx điều này vô lí.
Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm nguyên
(; )
x
y
(0;1),(0; 1),( 1;1),( 1; 1).
b) Với
0x
thì
1y
.
Với
1x 
thì
0.y
Với
0x
thì
33 3
(1),xy x điều này vô lí.
Với
1x 
thì
333
(1) ,
x
yx điều này vố lí.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên
(; )
x
y
(0;1),( 1;0).
Nhn xét. Với cách làm tương tự như trên, ta thể tìm nghiệm nguyên ơng của
phương trình dạng
2
1 ...
nn
x
xxy với
n
là số nguyên dương.
5.4 PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CHIA HẾT TÍNH CHẤT CỦA
SỐ NGUYÊN TỐ
Phương pháp
Dựa vào đặc điểm của phương trình để phát hiện tính chia hết của một ẩn.
Để chứng minh phương trình không nghiệm nguyên thì thể sử dụng tính chất
chia hết: Chỉ ra tồn tại số nguyên
m
sao cho hai vế của phương trình khi cùng chia cho
m
có số dư khác nhau
Trang30
Nhưng kết quả thường dùng:
Với
a
thì
2
a
chia cho 3 0 hoặc 1, chia cho 4 0 hoặc 1, chia cho 8 dư 0 hoặc 1
hoặc 4;
3
a
chia cho 9 dư 0,1,8;
4
a
chia cho 16 dư 0,1.
Ta thường sử dụng một số tính chất sau đây của số nguyên tố để giải phương trình
a) Nếu
p
là số nguyên tố thì
n
ap ap (với nguyên
a
nguyên).
b) Định lí Fermat nhỏ: Nếu
p
là số nguyên tố thì
p
aap với mọi số nguyên dương
.a
Đặc biệt nếu
(, ) 1ap
thì
1
1.
p
ap
c) Nếu
p
là số nguyên tố dạng
43( )kk
thì
22
()abp ap
.bp
Thật vậy nếu
ap
bp
thì
22
.abp
Giả sử
a
kng chia hết cho ,
p
do
22
abp nên
b
không chia hết cho .
p
Theo định
Fermat nhỏ ta có
1
1
p
ap
1
1.
p
bp
Khi đó
1 1 42 42 221 221
22()()2.
pp k k k k
ab a b a b


Suy ra
2,
p
điều này mâu thuẫn với
p
là số nguyên tố dạng
43k
.
H qu. i)
2
1x
không có ước nguyên tố dạng
43k
với
,.xk
ii) Nếu
p
là số nguyên tố và
2
1
x
p thì
p
có dạng
41k
với
,k
d) Nếu
p
là số nguyên tố lẻ dạng
85k
hoặc
87k
thì
22
2abpap
.ap
Ví dụ 10. Giải phương trình nghiệm nguyên
4 9 48.xy
Gii.
Giả xử
,
xy
là các số nguyên thỏa mãn phương trình đã cho.
Ta thấy 48 và
4
x
chia hết cho 4 nên
9y
chia hết cho 4, mà
(9;4) 1
nên
4y
.
Đặt

4,ytt
thay vào phương trình đầu ta được
43648xt
12 9
x
t
4yt
(*).
Thay các biểu thức của
,
x
y
(*)
thấy thỏa mãn.
Vậy phương trình có vô số nghiệm

;129;4
x
ytt
với
.t
Ví dụ 11. Tìm những số tự nhiên lẻ
n
để
26 17n
là số chính phương.
Gii.
Giả sử
2
26 17nk
(với
k
tự nhiên lẻ). Khi đó
 
26 13 2 2 13 2 1 2 2 .nkk nkk
Do

13 12 1 13n
nên

213k
hoặc

2 13.k
Nếu
213k
thì
13 2kt
(t lẻ), khi đó
2
13 4 1
.
2
tt
n

Nếu

213k
thì
13 2kt
(t lẻ), khi đó
2
13 4 1
.
2
tt
n

Vậy số tự nhiên lẻ
n
cần tìm có dạng
2
13 4 1
(
2
tt
t

lẻ).
Ví dụ 12. Tìm các số nguyên
,,
xy
z sao cho
444
2012.xyz
Gii
Giả sử tồn tại các số nguyên
,,
x
yz
thỏa mãn phương trình.
Trang31
Nhận thấy
444
,,
x
yz chia cho 16 dư 0 hoặc 1, nên
444
x
yz chia cho 16 có số dư là một
trong các số 0, 1, 2, 3.
Trong khi đó số 2012 chia cho 16 dư 12. Hai điều này mâu thuẫn với nhau.
Vậy không tồn tại các số nguyên
,,
xy
z
thỏa mãn đề bài.
Ví dụ 13. Tìm nghiệm nguyên dương của hệ phương trình
222
222
13
13 .
x
yz
x
yt


Gii. Giả sử tìm được bộ số nguyên dương

,,, ,,,
x
yzt abcd
tha mãn điu kin bài
ra, ta có
222
22 2
13
13 .
abc
ab d


Gọi ƯCLN

,*,ab m m
suy ra cm
.dm
Đặt
111 1
,,, ,a ma b mb c mc d md vi
111 1
,,,abcd các số tự nhiên

11
,1.ab
Suy
ra
 
22 2 2 22 2 2
11 1 1
14 14 .ab cd ab cd 
Suy ra
22
11
7,cd
do đó
1
7c
và
1
7,d dn
đến
22
11
7ab
nên
1
7a
1
7.b
Điều này mâu thuẫn với

11
,1.ab
Nhn xét. Bằng cách làm tương tự ta có thể chứng minh được hệ phương trình
222
222
x
ny z
nx y t


vi
1n
ước nguyên tố dạng
43k
và
2
1, 1np không nghiệm
nguyên dương.
Ví dụ 14. Tìm nghiệm nguyên của phương trình
333
390.xyz
Gii. Giả sử

000
,,
x
yz
là nghiệm của phương trình.
Khi đó
0
3,x đặt
01
3
x
x (với
1
x ) ta có
33 3
10 0
930.xy z
Khi đó
0
3,y đặt
01
3
y
y (với
1
y ) ta có
333
110
39 0.xyz
Khi đó
0
3,z đặt
01
3zz (với
1
z ) ta có
333
111
390.xyz
Như vậy

000
111
,, ; ;
333
x
yz
xyz



cũng nghiệm nguyên của phương trình. Quá trình
tiếp tục như vậy ta suy ra các bộ số
000
;;
333
nnn
x
yz



mọi
n
cũng nghiệm của phương
trình. Điều này xảy ra khi và chỉ khi
000
0,xyz
Vậy phương trình có duy nhất nghiệm nguyên

;; 0;0;0.xyz
Nhn xét. Ta gọi phương pháp giải trong dụ trên phương pháp lùi hn ca
Fermat, thường dùng để chứng minh phương trình có nghiệm duy nhất hoặc vô nghiệm.
5.5 PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC
Phương pháp: Để giải phương trình bằng phương pháp này, ta thường làm như sau:
Sử dụng các bất đẳng thức quen thuộc để đánh giá một vế của phương trình không nhỏ
hơn (hoặc không lớn hơn) vế còn lại. Muốn cho hai vế bằng nhau thì bất đẳng thức phải
trở thành đẳng thức.
Các bất đẳng thức cơ bản thường dùng:
Trang32
1)
22 2
12
22 2
12 12
... 0, , 1,..., .
... 0 ... .
ni
nn
aa a ai n
aa a aa a


2) Bất đẳng thức Cô-si
+ Với hai số
,ab
không âm luôn có
2,ab ab
đẳng thức xảy ta khi và chỉ khi
.ab
+ Tổng quát, giả sử
0
i
a vi
1, 2, ... .in
Khi đó
12
12
...
... ,
n
n
n
aa a
aa a
n

đng thc
xảy ra khi và chỉ khi
12
... .
n
aa a
3) Bất đẳng thức Bu-nhia-kôp-xki
+ Với hai cặp số

;ab
và

;
x
y
luôn


2
222 2
,abx y axby
đẳng thc xy ra
khi và chỉ khi
.ay bx
+ Tổng quát, cho hai dãy số thực tùy ý
12
, ,...,
n
aa a
12
, ,..., ,
n
bb b khi đó ta có


2
22 222 2
11 2 2 1 2 1 2
... ... ... .
nn n n
ab ab a b a a a b b b
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
ii
akb với mọi
1,2,..., .in
Ví dụ 15. Tìm nghiệm nguyên của phương trình
222
22224 4.xyzxyyzz
Gii.
Biến đổi phương trình về dạng


22222
222
22440
0
20 0 2.
20
xxyy yyzz zz
xy
xy yz z yz x yz
z


 

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất

;; 2;2;2.xyz
Ví dụ 16. Tìm nghiệm nguyên của phương trình

22 2
14948.
x
yz xyz
Gii.
Nhận thấy nếu

000
;;
x
yz
một nghiệm nguyên của phương trình thì
000
,,
x
yz cùng
dương hoặc có hai số âm và một số dương.
Ngoài ra

000 000 000
;;,;; , ;;
x
yz x y z xy z
cũng là nghiệm.
Do đó trước hết ta đi tìm nghiệm nguyên dương.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm, ta có
22 2
12 0; 44 0; 96 0.xxy yz z
Suy ra

22 2
14948.
x
yz xyz
Đẳng thức chỉ xảy ra khi và chỉ khi
1, 2, 3.xy z
Vậy nghiệm nguyên
;;
x
yz
của phương trình là

1; 2; 3 , 1; 2; 3 , 1; 2; 3 , 1; 2; 3 .
Nhn xét. Bằng cách này ta có thể tìm nghiệm nguyên của phương trình dạng
Trang33

2222 22
1122 12 12
... 2 ... . ...
n
nn n n
x
axa xa xxxaaa
với ,
i
an là các số nguyên dương.
Ví dụ 17. Tìm nghiệm nguyên của hệ phương trình
22
22
9
16
12.
xz
yt
xt yz



Gii.
Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhia-kôp-xki cho hai bộ số

,
x
z

,ty
ta có

2
22 22 2
9.16 12 ,x z y t xt yz
suy ra

2
22 22
x
zyt xtyz
khi và chỉ khi
.
x
yzt
Từ
22
90,3xz x z hoặc
3, 0.xz
Nếu
0x
thì
0,t
khi đó
2
16, 12.yyz Vậy
4, 3yz
hoặc
4, 3.yz 
Nếu
0z
thì
0,y
tương tự tìm được
3, 4
x
t
hoặc
3, 4.xt 
Vậy nghiệm nguyên
;;;
x
yzt
của hệ là

0;4;3;0 ,(0; 4; 3;0),(3;0;0;4),( 3;0;0 4).
BÀI TẬP
Phương pháp phân tích
1. Tìm nghiệm nguyên của các phương trình
a)
22
2613370;xxy y yx 
b)
22
3 10 8 21.xxyy
2. Tìm số nguyên dương
x
sao cho
265
x
là số chính phương.
3. Tìm tất cả các tam giác vuông có độ dài cạnh là số tự nhiên số đo diện tích bằng số
đo chu vi.
4. Hãy viết số 2012 thành tổng của các số nguyên liên tiếp. Hỏi có bao nhiêu cách viết?
5. Tìm nghiệm nguyên của các phương trình
a)
2222
2 3 4 2 2 2 4 2 10.x y z t xy xz xt yz zt
b)
2222
2 3 4 2 2 2 4 2 10.x y z t xy xz xt xy zt
Phương pháp rút một ẩn theo ẩn còn lại
6. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình
2
2 243 0.xy xy y x
7. Tìm nghiệm nguyên của phương trình
22
12.yx x x
8. Giải phương trình tìm nghiệm nguyên
22
358 104.xy xy y x x
Phương pháp sắp thứ tự
9. Tìm ba số nguyên dương biết tổng nghịch đảo của chúng bằng 1.
10. Tìm bốn số nguyên dương biết tổng bình phương các nghịch đảo của chúng bằng 1.
11. Tìm nghiệm tự nhiên của phương trình
22 2 2 2 2 2 2 22 2 2
11 1
1.
()()( )( )xx y x y x y z xx y z


Trang34
12. Cho tam giác số đo dường cao số tự nhiên bán kính đường tròn nội tiếp
bằng 1. Chứng minh rằng tam giác đó đều.
13. Hãy tìm tất cả bộ ba số nguyên dương phân biệt
(, ,)qpr
khác 1 sao cho
1qpr
chai
hết cho
( 1)( 1)( 1).pqr
14. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình sau
a)
44 2
(2) 8 ;
x
xxy
b)
33 2
2310;xy y y
c)
444 22 2 2
23410.xyz xz x z
15. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình
22
8(2 ) 0xyz với
10.yx
Phương pháp sử dụng tính chất chia hết và tính chất của số nguyên tố
16. Giải các phương trình tìm nghiệm nguyên
a)
23
1 1997 ;
y
xx x b)
2
2 153 .
x
y

17. Chứng minh rằng phương trình sau không có nghiệm nguyên
22 2
4 9 71.xy z
18. Tìm nghiệm nguyên của các phương trình sau
a)
222
2;
x
yz xyz b)
333
399;
x
y z xyz
c)
3333
248;
x
yzt d)
4444
842 .
x
yzt
Phương pháp sử dụng các bất đẳng thức
19. Tìm nghiệm nguyên của các phương trình sau
a)
222
22245;xyzxyyz b)
12 .
2
x
yz
xy z


20. Giải phương trình
4125
16 2 1 5.
215
xyz
xyz


21. Tìm nghiệm nguyên của phương trình

2
22
13 1.xy x y
22. Tìm nghiệm nguyên của hệ phương trình
444
12
48.
xy yz zx
xyz


6. Chuyên đề 6: Phần nguyên và ứng dụng:
6.1 PHẦN NGUYÊN
6.1.1 Định nghĩa
Phần nguyên có số thực
a
là số nguyên lớn nhất không vượt quá
,a
kí hiệu là
.a
Ta
1.aaa
Phần lẻ của số thực
a
là hiệu của
a
với phần nguyên của nó, kí hiệu là
.a
Ta có
,0 1.aaa a
Ví dụ.
Trang35





5,3 5;
5,3 6;
2012 2012;
5,3 5,3 5 0,3;
5,3 5,3 6 0, 7;
2012 2012 2012 0.




6.1.2 Tính chất
1)
aaa
hoặc
0.a
2)
n
1.nan a n
3)
0.aa


4) Nếu
n
thì
;.na n a na a 
5) Nếu
na n
thì
n
01.a
6)
.ab a b
7)
.abab
Tổng quát
12 12
... ... ,
nn
aa a aa a
8)
.ab ab
9)
;.abababab 
10) Nếu
ab
thì
1.ab
11)
 
1
2.
2
aa a




12) Nếu
*n
thì

;.
a
a
na n a
nn







13) Nếu
a
là số nguyên thì
;aa
Nếu
a
không là số nguyên thì
1;aa
Chứng minh
Các tính chất 1) đến 5) có thể chứng minh dễ dàng trên dựa vào định nghĩa phần nguyên.
6)
ab
nên tồn tại số
0c
sao cho
.abc
Do đó.
,ab bc
suy ra
.ab bc


0bc


nên
.ab
7) Viết
,.aa abb b
Khi đó
[] .ab a a b b a b a b





0ab


nên
.ab a b
8) Áp dụng tính chất 7 ta có
Trang36
ab b abb a
nên
.ab ab
9)


.a b a a b b ab a b ab ab ab  
Vậy
.ab ab
10)
ab
suy ra
.aabb
Không giảm tính tổng quát, giả sử
ab
Nếu
ab
thì
0;ab
Nếu
ab
thì từ
ab a b ab
Suy ra
1ab ab ab
Vậy luôn có
01.ab
11) Đặt
ad
thì
01.d
Nếu
1
0
2
d
thì
  
111
;
222
a adada

 



22 2 22.aadada



Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Nếu
1
1
2
d
thì
  
111
1;
222
a adada

 



22 2 221.aadada



Suy ra điều phải chứng minh.
12) Ta có


,na n a a n a n a





0na


nên
.na n a
.
aa
a
a
nnn n







13) Nếu
a
là số nguyên thì
.aa a
Nếu
a
không nguyên thì
01,a
nên
10,a
suy ra
1.a


Ta có



1.aaa aaa







6.2 ỨNG DỤNG
6.2.1 Chứng minh một số bài toán về số học
Ví dụ 1. Cho
0a
và s
n
nguyên dương. Chứng minh rằng số các số nguyên
dương là bội số của
n
và không vượt quá
a
.
a
n



Gii.
Ta viết
,anqr
trong đó
q
là số tự nhiên,
0.rn
Rõ ràng các bội số của
n
không vượt quá
a
,2 ,..., .nn qn tổng cộng có q số.
Mặt khác
.
a
q
n



Từ đó suy ra kết luận của bài toán.
Ví dụ 2. Số
2012!
có tận cùng bao nhiêu số 0?
Trang37
Gii.
10 2.5
nên để biết
2012!
có tận cùng bằng bao nhêu chữ số 0, ta cần phải tính số mũ
của 5 khi phân tích
2012!
ra thừa số nguyên tố.
Theo Ví dụ 1, Số mũ của 5 khi phân tích
2012!
ra thừa số nguyên tố bằng
234
2012 2012 2012 2012
402 80 16 3 501.
55 5 5




(Do
5
2012 5
)
Do mũ của 2 khi phân tích
2012!
ra thừa số nguyên tố nhiều hơn 501.
Vậy
2012!
Có tận cùng là
501
chữ số 0.
Nhn xét. Nếu
1
55
kk
n

thì số chữ số 0 tận cùng về bên phải của số
!n
bằng
2
... .
55 5
k
nn n




Ví dụ 3. Tìm số tự nhiên
k
lớn nhất sao cho

2012
2011!
chia hết cho
2012 .
k
Gii.
Ta có
2
2012 2 .503.
Số mũ cao nhất của 503 có trong 2011! Là
2011
3
503



(do
2
2011 503
).
Vậy 2011! chia hết cho
3
503
không chia hết cho
4
503
, hiển nhiên 2011! chia hết cho
3
4.
Do vậy 2011! chia hết cho
3
2012
và không chia hết cho
4
2012 .
Muốn

2012
2011!
chia hết cho 2012
k
thì
3.2012 6036.k 
Vậy
max 6036.k
Ví dụ 4. Tìm số tự nhiên
n
sao cho
.
2010 2011 2012
nnn




(1)
Gii.
Viết
2010 (0 2009, ,nkrr kr
là có số tự nhiên). Thay vào (1) ta có
2010 2011 2012 2
2010 2011 2012
kr krk kr k




22
0.
2011 2012 2011 2012
rk r k rk r k
kk k





Suy ra
02rk
nên
2 2009,0 1004.kr k
Vậy
2010 (0 1004;2 2009).nkrk kr
Do 105 giá trị của k (từ 0 đến 1004). Với một
k
thì r nhận các giá trị từ
2k
đến
2009. Vậy sô nghiệm tự nhiên
n
của (1) là

1004
0
2010 2 1011030.
k
k

Ví dụ 5. Tìm tất cả các số nguyên tố
x
sao cho
2
1 2 ... 1x





là số nguyên tố.
Trang38
Gii.
Nhận xét

2
22
1 ... 1 1 , .nn n nn






Đặt
 
2
22 2
1 ... 1 1 2 1 2 .
n
Sn n n nnnn






Do đó

2
2
12 1
431
1 2 ... 1 ... .
6
x
xx x
yxSSS






Nên
2
6431,yxx x
suy ra
6,yx
,
x
y
là các số nguyên tố suy ra
2;3; .
x
y
Nếu
2x
thì
3y
(tha mãn); nếu
3x
thì
13y
(tha mãn); nếu
xy
thì
1y 
hoặc
7
4
y
(loại).
Vậy bài toán có hai nghiệm
2x
3.x
6.2.2 Giải phương trình có chứa dấu phần nguyên
a) Dạng 1.

fx aa


Phương pháp:
 
1.fx aa a fx a


Ví dụ 6. Giải phương trình
2
320.xx
Ví dụ 7. Giải phương trình
2
22
5 9 7 26.xx



(gợi ý:
22
752xx



)
b) Dạng 2.
f
xgx


Phương pháp: Đt

gx t
(t nguyên), biểu diễn

f
xht
đưa v phương trình
 
1ht t t ht t


hay

01.ht t
Tìm
,t
sau đó từ

gx t
tìm ra
x
.
Ví dụ 8. Giải phương trình
43 5 5
.
57
xx



Gii.
Đặt

55
7
x
tt

thì
7543 521
;.
55 25
txt
x


Ta có
521 521
1
25 25
tt
tt t





20 5
25 5 21 25 25 .
46 46
ttt t

Do
t nguyên nên
0.t
Suy ra
1.x
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
1.x
Ví dụ 9. Giải phương trình
2
980.xx
Gii.
Biến đổi phương trình về dạng

2
8
.
9
x
x
Trang39
Đặt
2
8
(*)
9
x
tt

thì 98
x
t (do
0x
). Ta có
2
2
98 98 1
18
713
980
2
790
713
.
2
ttttt
tt
tt
t
tt
t









Do
t là số tự nhiên nên
1; 6; 7; 8 .t
Do đó
1; 4 6 ; 55 ; 8 .x
Vật tập nghiệm của phương trình là
1; 46 ; 55 ; 8 .
Ví dụ 10. Giải phương trình
21 41 54
.
363
xxx




Áp dụng tính chất 11)
 
1
2,
2
aa a




ta có
21 41 21 211 42
363323
xx xx x




Nên phương trình đã cho trở thành
42 54
.
33
xx



Đặt

54
3
x
tt

thì
344 242
;.
53 5
tx t
x


Suy ra

42 42
0 1 3 2 2; 1;0;1; 2
55
tt
tttt


 


(do
t nguyên), tương ứng tìm được
2147
;;;;2.
5555
x



c) Dạng 3.
 
f
xgx


Phương pháp: Đặt
f
xgxt


suy ra
 
1,fx gx
dẫn đến
.axb
Với
axb
suy ra


11
22
,
afxb
afxb


từ đó tìm được .t
Ứng với mỗi giá trị của
t nguyên, giải hệ


f
xt
gx t




để tìm
.
x
Tập hợp các giá trị
x
tìm được từ hệ trên sẽ là nghiệm của phương trình.
Ví dụ 11. Giải phương trình
21 1
.
32
xx



Gii.
Đặt

21 1
.
32
xx
tt





Theo tính chất 10) ta có
Trang40
21 1 5
11 11 11.
32 6
xx x
x


Khi đó
1
1
05
06
2
2
.
21
21
17
16
3
3
x
x
x
x













Suy ra
{0;1;2;3;4;5}.t
Với
0t
thì
21
1
01
2
21 1 1
3
01.
2
1
32 2
11
01
2
x
x
xx
x
x
x












Với
1t
thì
21
7
12
2
21 1
3
123.
2
1
32
13
12
2
x
x
xx
x
x
x












Với
2t
thì
21
7
23
5
21 1 7
3
25.
2
1
32 2
35
23
2
x
x
xx
x
x
x












Với
3t
thì
21
11
34
5
21 1 11
3
35.
2
1
32 2
57
34
2
x
x
xx
x
x
x












Với
4t
thì
21
13
45
8
21 1
3
478.
2
1
32
79
45
2
x
x
xx
x
x
x












Với
5t
thì
21
19
56
8
21 1 19
3
59.
2
1
32 2
911
56
2
x
x
xx
x
x
x












Vậy tập nghiệm của phương trình là
0, 5;1 2; 3 3, 5; 5, 5 7;8 9;9, 5 . 
d) Dạng 4. Phương trình chứa nhiều dấu phần nguyên
Phương pháp: Sử dụng tính chất của phần nguyên, phân tích đa thức thành nhân tử, đặt
ẩn phụ (nếu cần) để dưa về các dạng
1, 2, 3.
Ví dụ 12. Giải phương trình
2 3 ... 2009 4036082.xxx x
Gii.
Nhận xét rằng
1xxx
suy ra
kx kx kx k
nên

1.kx kx kx k k Z

Do đó thay
1,2,..., 2009k
rồi cộng theo vế ta có
Trang41
 
2019045 2 ... 2009 2019045 2017036.
2019045 4036082 2019045 2017036.
xx x x x
xx


Lại có
4036082 2019045 2017037.
Do đó phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 13. Giải phương trình
22
21
.
3
x
x
x






Gii.
Áp dụng tính chất 13) ta có
22
2
22
,
1, .
xx
x
xx









Nếu
2
x
là số nguyên thì phương trình đã cho trở thành
21 21 1
00 1 2.
332
xx
x


 


2
x
là số nguyên nên
1; 2 ; 3 .x
Nếu
2
x
không là số nguyên thì phương trình đã cho trở thành
21 21 1
10 11 1 .
33 2
xx
x





2
x
không nguyên nên phải loại

1
1, 0 1; 0 0;
2
xx x




Vậy tập nghiệm của phương trình là


1
1; 0 0; 1; 2 ; 3 .
2




6.3 BẤT PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU PHẦN NGUYÊN
Khi giải bất phương trình chứa dấu phần nguyên, ta thường đặt biểu thức

f
xt


(
t nguyên) để chuyển về giải bất phương trình không còn chứa dấu phần nguyên, rồi vận
dụng định nghĩa và tính chất của phần nguyên để tìm ra nghiệm của bất phương trình.
Ví dụ 14. Giải bất phương trình
25.x 
Gii.
Cách 1. Nhận xét rằng
ab
(
b
nguyên) khi và chỉ khi
1.ab
Ta có
25x 
khi và chỉ khi
26.x 
Do đó
4.x
Cách 2. Đặt
2
x
t
(t là số nguyên) thì có
5.t
Do vậy
6;7;8;... .t
Từ
2
x
t
suy ra
21.tx t
suy ra
2 1, 6;7;8;... .txtt
Vậy
4.x
Bất phương trình có vô số nghiệm
4.x
Ví dụ 15. Giải bất phương trình
2
291160.xx
Gii.
Áp dụng tính chất 4) ta có
11.xx
Biến đổi bất phương trình thành
2
2970.xx
Trang42
Đặt
x
t
(t số nguyên) thì
2
2970tt
suy ra
13,5t
t nguyên nên
2;3 .t
Với
2t
thì
2x
suy ra
23.x
Với
3t
thì
3x
suy ra
34.x
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
2; 4 .
Ví dụ 16. Giải bất phương trình
2.
x
x
Gii.
Cách 1. Đặt
x
t
(t là số nguyên) thì
1txt
suy ra
22 22.txt
Do đó
22
x
t
hoặc
21t
.
Với
22
x
t
thì
00,5x
và
20,tt t
mà t nguyên nên t số nguyên
dương. Dẫn đến
1.x
Với
221
x
t
thì
0,5 1x
21 1,tttt nguyên nên t số nguyên
dương. Dẫn đến
0.x
Kết hợp với
0,5 1x
dẫn đến
0,5.x
Cách 2. Nhận xét rằng
ab
khi và chỉ khi
ab
ab
.
Ta có
22
x
xxx
20xx x
2.
x
x
Trước hết ta tìm
x
sao cho
2.
x
x
Đặt
2
x
xt
(t nguyên) ta có
21 1xx x
suy ra
01
x

nên
0.x
Với
0t
thì
20xx
suy ra
02 1
x

nên
00,5.x
Vậy nghiệm của bất phương trình là
0,5.x
BÀI TẬP
1. Tìm số tự nhiên
k
nhỏ nhất sao cho

100!
k
chia hết cho
100
10 .
2. Tìm số tự nhiên
n
nhỏ nhất sao cho
3
3
33
1 2 ... 1 400.x





3. Giải phương trình
320.xx x x
4. Giải các phương trình sau
a)
2
870;xx
b)
113
1.
228
x
xx




5. Giải phương trình
37
20 37 .
3
x
x
x







6. Giải phương trình

1 2011
... 2 1005.
2012 2012
xx x x

 


7. Giải các bất phương trình
Trang43
a)
25
10;
9
x



b)
35
;
7
x
x



c)

21 65
1;
22
xx
x





d)

1111
2 4 8 100,1.
2222
xx x x x




Trang44
H
D
O
C
B
A
M
E
7. Chuyên đề 7: Đường thẳng Simson:
7.1. ĐƯỜNG THẲNG SIMSON
Bài toán 1. Cho tam giác
ABC
nội tiếp đường tròn
(O)
.
M
điểm tùy ý trên
()O
;
gọi
,,DEH
lần lượt là hình chiếu vuông góc của M trên
,,BC C A AB
. Chứng minh rằng
,,DEH
thẳng hàng.
Gii. Không mất tính tổng quát, giả sử
M thuộc cung
BC
không chứa A .
,MD BC ME A C MDEC^^
là tứ giác nội tiếp
EMC EDC=
. (1)
,MH A B MD BC MHBD^^
tứ giác nội tiếp
HMB HDB=
. (2)
ABMC nội tiếp
MBH MCA=
.
0
90MBH HMB MCA EMC EMC HMB+=+==
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
,,HDB EDC H D E=
thẳng hàng.
Đường thng qua
,,HDE
có tên là đường thng Simson ca
tam giác
ABC ng vi đim M (hay đường thng Wallace).
Bài toán 2. Cho tam giác
ABC , M điểm trong mặt phẳng chứa tam giác ABC .
Gọi
,,DEH
lần lượt hình chiếu của
M
trên các cạnh
,,BC C A AB
và
,,DEH
thng
hàng. Chứng minh
M nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
Gii. Theo giả thiết,
,, ,MD BC ME CA MH AB^^^
và
,,DEH
thẳng hàng, suy ra
tứ giác
MDBH
nội tiếp
HMB HDB=
(chn cung
HB
),
HDB EDC= (đi đnh),
EDC EMC= (chắn cung
EC
)

HMB EMC EM H BMC==
(1)
Tứ giác
AEMH nội tiếp
0
180AEMH+ =
(2)
Từ (1), (2)
0
180ABMC+ =
. Suy ra tứ giác ABMC nội
tiếp
M
nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
T bài toán trên ta có kết qu: “Cho tam giác
ABC , M đim trong mt phng
cha tam giác và không trùng vi các đỉnh. Gi
,,DEH
là hình chiếu ca M trên ba
cnh ca tam giác
ABC . Điu kin cn và đủ để đim M nm trên đường tròn ngoi
tiếp tam giác
ABC
,,DEH
thng hàng”.
Như vy, vi mi đim
M có mt đường thng Simson đối
vi tam giác
ABC cho trước.
7.2. VÍ DỤ MINH HỌA.
Ví dụ 1. Chứng minh rằng:
a, Đường thẳng Simson của đỉnh A ca tam giác ABC là
đường cao hạ từ đỉnh đó.
b, Đường thẳng Simson của đỉnh
D (điểm đối xứng với A
qua tâm
O ) là cạnh BC .
H
D
A
B
C
M
E
K
D
H
O
C
B
A
Trang45
Gii. a, Hiển nhiên.
b,
D điểm đối xứng với A qua O
AD
đường kính
,DB AB DC AC^ ^
.
Suy ra đường thẳng Simson chính là đường thẳng
BC .
dụ 2. Cho tam giác
ABC
nội tiếp đường tròn
()O
,
,MN
các điểm thuộc
()O
.
Chứng minh góc giữa 2 đường thẳng Simson của M N đối vi tam giác ABC bng
nửa số đo cung
MN
. Đặc biệt, nếu
,MN
đối xứng với nhau qua tâm O , thì các đường
thẳng Simson của chúng vuông góc với nhau tại một điểm trên đường tròn Euler.
Gii.
AEMH ni tiếp
0
90AEH AMH MAC= =-
(1)
BFN K nội tiếp
0
90BFK BNK CBN==-
(2)
Cộng vế - vế của (1) và (2), suy ra
0
180AEH BFK MAC CBN+=- -
0
180 ( )MAC CBN AEH B FK EPF+=-+=
(P
giao điểm của
,ED FI
)
,ED FI
tạo góc số đo bằng nửa số đo cung
MN
(trường hợp đặc biệt tự c/m).
dụ 3. Cho đường tròn
()O
đường kính AB , C điểm
trên đường tròn. Đường phân giác của
ACB ct đưng tròn
tại
M
. Gọi
,HK
là hình chiếu của
M
trên
,BC AC
.
Chứng minh
,,OKH
thẳng hàng.
Gii.
CM đường phân giác của
ACBMAMBMOAB= ^
Theo giả thiết,
,MH BC MK CA^^
nên theo bài toán 1
thì
,,HOK
thẳng hàng.
dụ 4. Cho tam giác
ABC , M điểm thay đổi trên đường tròn ngoại tiếp tam
giác ABC . Gọi
,,KPQ
lần lượt các điểm đối xứng của M qua
,,BC AC AB
. Chứng
minh rằng
,,PKQ
nằm trên 1 đường thẳng, và đường thẳng này luôn đi qua 1 điểm cố
định. (địch Nht Bn – 1996)
Gii. Gi
,,DEF
ln lưt là giao đim ca
,,MK MP MQ
với
,,BC C A AB
.
Suy ra
,,MD BC ME AC MF A B^^^
,,DEF
thẳng hàng.
Mặt khác,
,,MD DK ME EP MF FQ===
ED
đường trung bình của
MKPD
,
DF
là đường trung bình của tam giác
MKQ ,,QKP
thẳng hàng và
//FE PQ
.
P
M
E
F
K
O
C
B
A
N
I
H
D
H
K
M
A
B
C
J
I
H
K
D
P
E
Q
F
C
B
A
M
Trang46
Gọi H là trc tâm
;,ABC I JD
điểm đối xứng của H qua AC và
,AB I J
thuộc đường tròn ngoại tiếp
,ABC MHIP MHJQD
hình thang cân
QHJ MJH MAC= =
. Tương tự,
PHI MIH MAB==
Suy ra
0
180 , ,QHJ PHI JHI MAC MAB JHI A JHI P Q H+ += + +=+=
thẳng hàng
PQ
luôn đi qua trực tâm
H
của tam giác
ABC
(đường thng Steiner)
dụ 5. Cho tam giác
ABC
,
M
điểm thuộc cung
BC
không chứa đỉnh
A
. Gọi
,,DE
H là hình chiếu của M lần lượt trên các cạnh
,,BC C A AB
. Chứng minh rằng
BC CA AB
MD ME MH
=+
(địch Mĩ – 1979)
Gii. Theo BT1 ta có
,,HDE
thẳng hàng.
Các tứ giác
,MHBD MDEC
nội tiếp
,MEH MCB MBC MHE MEH= =D
MCBD đồng dạng.
Kẻ
BC HE
MI HE
MD MI
^ =
(1)
Ta
,MHD MBC MAC MDH MBH MCA== ==
,MH D MACD D
đồng dạng
AC HD
ME MI
=
(2)
Tương tự
,MED MA BDD
đồng dạng
AB ED
MH MI
=
(3)
Từ (2), (3) được
AC AB HD DE HE
ME MH MI MI
+
+= =
. Kết hợp (1), suy ra
BC CA AB
MD ME MH
=+
Lưu ý: Đặc biệt, nếu ABCD đu, ta có
111
ME MH MD
+=
(Olympic Vit Nam).
dụ 6. Cho tam giác nhọn
ABC , M điểm thuộc cung
BC
không chứa đỉnh A .
Gọi
,DH
lần lượt hình chiếu của M ln lưt trên các cnh
,AC AB
. Xác định vị trí
của
M để độ dài DH lớn nhất.
Gii. Hạ
,,HE BC D E H^
thẳng hàng.
Tứ giác
MHBE
nội tiếp
CBM DHM=
.
Tứ giác
MCDE
nội tiếp
BCM HDM=
.
Suy ra
,HDM BCMDD
đồng dạng
,11
HD HM MH HD
MH MB
BC BM MB BC
= £ ££
HD BC£. Do đó
HD
lớn nhất khi chỉ khi
I
E
H
D
O
C
B
A
M
D
H
E
O
C
B
A
M
Trang47
HD BC MH MB MB AB= =^
AM
đường kính
M
đối xứng với A
qua tâm
O .
dụ 7. Cho góc
xOy
, lấy điểm A cố định
thuộc phân giác của góc
xOy
. Dựng đường tròn (I)
thay đổi qua
O
A
cắt
,Ox Oy
tại
,BC
. Dựng hình
bình hành
OBMC . Chứng minh rằng M thuộc một
đường thẳng cố định.
Gii.
A trên đường phân giác của góc
xOy AC AB IA BC=^
Kẻ
,,AH Ox AK Oy H K^^
cố định,
,,KEH
thẳng hàng đưng thng Simson ca A
đối với tam giác
OBC cố định.
Hình bình hành
OBMC
có
2OM OE M=
thuộc đường thẳng
d
song song với
đường thẳng Simson, cách
O
một khoảng không đổi, bằng 2 lần khoảng cách từ
O
đến
HK .
dụ 8. Cho ba điểm
,,ABC
thuộc một đường
thẳng M không thuộc đường thẳng đó. Chứng
minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác
,,MAB MBC MA C
điểm M cùng thuộc một
đường tròn.
Gii. Gi
123
,,OOO
ln lưt là tâm đưng tròn
ngoại tiếp các tam giác
,MAB ,MBC MAC
;
,,DEF
lần lượt là hình chiếu của M trên các cạnh của tam giác
123
OOO
ta
,,DEF
trung điểm của
,,MA MB MC
, suy ra
,,DEF
thẳng hàng.
Theo bài toán 2 ta có
123
,,,OOO M
nằm trên một đường tròn.
dụ 9. Cho tam giác
ABC nội tiếp đường tròn
()O
đường phân giác AD . Gọi
,PQ
lần lượt hình chiếu của D tn
,AB AC
. Từ D kẻ
đường thẳng vuông góc với
BC
, cắt
PQ
ti
M
. Chứng
minh
M thuộc trung tuyến kẻ từ A của tam giác ABC .
Gii. Gọi
I
là giao điểm của đường phân giác
AD
với
đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC .
Kẻ
,IK AB IH AC^^
, gọi
EOIBC
,EB EC EI BC= ^
.
Theo bài toán 1, suy ra
,,KEH
thẳng hàng.
Mặt khác,
// , //
AP AD
DP KI DQ IH
AK AI
=
//
AQ AD AP AQ
PQ KH
AH AI AK AH
==
K
H
E
M
B
C
y
O
x
A
I
O
2
O
1
O
3
F
D
E
M
A
C
B
H
F
I
E
M
Q
P
D
O
C
A
B
Trang48
,//MD BC IE BC DM IE^^
. Gọi
MAEPQ
¢
.
Dễ dàng chứng minh được
//MD IE M M
¢¢
º
. Vậy M thuộc trung tuyến AE .
dụ 10. Cho t giác
ABCD nội tiếp đường tròn
()O
,
,,,
ABC D
dddd
các đường
thẳng Simson của
,,,ABC D
tươngng đi vi các tam giác
,, ,BC D CDA DAB ABC
.
Chứng minh rằng
,,,
ABC D
dddd
đồng quy.
Gii. Gi
1234
,,,HHHH
lần lượt trực tâm của
các tam giác
,, ,BCD CDA DAB
ABC . Suy ra đường
thẳng Steiner của các điểm
,,,ABC D
đi vi các tam
giác
,BCD ,,CDA DAB ABC
ln lưt đi qua
1234
,,, ,,,
ABC D
HHHH dddd
đi qua trung điểm của
1234
,,,AH BH CH DH
Gọi
M là trung điểm của
4
2AB CH OM=
334
2DH OM CDH H=
hình bình hành
43
,DH CH
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Tương tự,
1234
,,,AH BH CH DH
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, suy ra
,,,
ABC D
dddd
đồng quy.
dụ 11. Cho t giác
ABCD nội tiếp đường tròn. Gọi
,HK
hình chiếu của B
trên AC và
;,CD M N
trung điểm của
,AD HK
. Chứng minh BMND tam giác
vuông.
Gii. Từ
B k BE AD^ . Theo bài toán 1 ta
,,EHK
thẳng hàng.
Tứ giác
,BEDK BHKC
nội tiếp
EDB EKB=
;
0
180BHK BCD+=
.
Mặt khác
0
180BAD BCD BAD BH K+==
,BHK BADD D
đồng dạng;
MA MD= và
,NH NK ABM HBN=D D
đồng
dạng
AMB BNE=
Suy ra tứ giác
BEMN
nội tiếp; Mà
BE AD BN MN^^
. Vậy
BMND
vuông.
dụ 12. Cho tam giác
,,ABC BE CK
các đường cao của tam giác
ABC
. Gọi
,PQ
hình chiếu của E trên
,BC C K
. Chứng minh rằng
PQ
đi qua trung điểm của KE .
Gii. Từ
E hạ EH A B^ , theo giả thiết
,EP BC^
EQ CK^
, tứ giác BK EC nội tiếp.
Theo bài toán 1 ta có
,,PQH
thẳng hàng.
Tứ giác
KHEQ
H
4
H
3
H
2
H
1
M
O
C
B
A
D
E
N
M
K
H
B
D
A
C
H
Q
P
K
E
A
B
C
Trang49
0
90EHK HKQ KQE KH EQ===
là hình ch nht.
,KE HQ
đường chéo,
chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Suy ra đpcm.
dụ 13. Cho tứ giác
ABCD nội tiếp đường tròn. Gọi
,,PQR
hình chiếu của D
trên
,,BC C A AB
. Chứng minh rằng
PQ QR=
khi chỉ khi các đường phân giác của
ABC
ADC cắt nhau trên AC .
Gii. Theo giả thiết ta có
,,PQR
thẳng hàng.
DPCQ
là tứ giác nội tiếp
DCA DPR=
.
Tương tự,
DAC DRP=
.
Suy ra
,DCA DPRDD
đồng dạng. Tương tự,
,DAB DQPDD
;
,DBC DRQDD
đồng dạng
.
.
.
QR
DB
DA DR QR BA
BC
DC DP PQ PQ BC
DB
BA
== =
PQ QR=
khi chỉ khi
DA BA
DC BC
=
đường phân giác
,ABC ADC
cắt nhau trên
AC .
dụ 14. Cho tam giác nhn
ABC nội tiếp đường tròn
()O
, trực tâm H , D là
điểm trên cung nhỏ BC . Dựng hình bình hành ADCE , K là trc tâm ca tam giác
ACE
. Gọi
,PQ
hình chiếu của
K
trên
,BC AB
. Chứng minh rằng
PQ
đi qua trung
điểm của
HK . (Olympic Vit Nam – 2004)
Gii. Theo giả thiết ta
,ADC AEC K=
là trc tâm
AEC EK ACD^
0
180 180AKC AEC AKC ADC+=+=
t giác
ADCK nội tiếp
(),KOEKÎ
ct AC ti I , suy ra
,,PQI
thẳng hàng (đường thẳng Simson).
Giả sử
AH ct
()O
ti M cắt
PQ
ti N , suy ra
//MN KP
;
,KQ A B KP BC^^
BQKP
là t giác ni
tiếp
QBK AMK QPK MPKN= =
nội tiếp
MPKN
là hình thang cân
KN PM=
.
Mặt khác,
PH PM PH KN HPKN==
là hình bình hành
,NP HK
cắt nhau
tại trung điểm mỗi đoạn
PQ
đi qua trung điểm HK .
dụ 15. Cho hai đưng tròn
12
(),()OO
cắt nhau tại A và B . Một đường thẳng d
thay đổi qua A cắt
12
(),()OO
lần lượt tại
,CD
(A nằm giữa
,CD
). Tiếp tuyến tại C của
1
()O
và ti D ca
2
()O
cắt nhau tại M . Gọi
,PQ
ln lưt là hình chiếu vuông góc ca
B xuống hai tiếp tuyến. Chứng minh rằng
PQ
tiếp xúc với một đường tròn cố định.
P
Q
R
C
D
A
B
N
M
I
P
Q
K
E
H
C
A
B
D
Trang50
Gii.
,MC MD
là tiếp tuyến của

12
(),() ,O O ABC MCA ABD MDA= =
0
180CBD MCD MDC CMD= + =-
0
180CBD CMD MCBD+ =
nội tiếp.
Hạ
BH C D^ . Áp dụng định Simson cho
điểm
B đi vi tam giác MCD ta
,,QPH
thẳng
hàng;
,AB
c đnh, suy ra H nằm trên đường tròn
đường kính
AB . Nên,
PQ
luôn tiếp xúc với đường
tròn đường kính
AB
.
BÀI TẬP
1. Cho đường tròn
()O
ba dây cung tùy ý
,,AB AC AD
. Các đường tròn đường
kính
,,AB AC AD
cắt nhau từng đôi một tại
,,.MNE
Chứng minh
,,MNE
thẳng hàng.
2. Nếu 2 tam giác cùng ni tiếp đưng tròn
()O
thì góc giữa 2 đường thẳng Simson
của điểm
M trên
()O
đối với hai tam giác không phụ thuộc vào vị trí của M trên
()O
.
3. Cho tam giác
ABC
nội tiếp đường tròn (; )OR. Gọi
D
điểm đối xứng của
A
qua
BC , E là điểm đối xứng của B qua AC , F là điểm đối xứng của C qua AB . Giả
sử
H là trực tâm của tam giác ABC .
Chứng minh rằng
,,DEF
thẳng hàng khi và chỉ khi
2OH R=
(Anh – 1990)
4. Cho đường tròn
()O
đường thẳng d không cắt
()O
. Điểm M thay đổi trên d.
Từ
M kẻ hai tiếp tuyến
,MA MB
với
()O
. Gọi H hình chiếu của O trên d ;
,EF
ln
lượt hình chiếu của
H
trên ,MA MB . Chứng minh rằng
AB
luôn đi qua một điểm cố
định, từ đó suy ra
EF cũng đi qua một điểm cố định.
5. Cho tam giác
ABC nội tiếp đường tròn
()O
.
,()PQ OÎ
sao cho
,CP CQ
đối xứng
với nhau qua phân giác của góc
BCA . Chứng minh rằng
CQ
vuông góc với đường
thẳng Simson của
P đối với tam giác ABC .
6. Cho góc nhọn
xOy
tia phân giác Oz , điểm M cố định trên Oz (M khác O ).
Dựng đường tròn
()S
đi qua
,OM
, cắt
,Ox Oy
ti
,AB
. Gọi I trung điểm của AB .
Dựng hình vuông
OCID . Tìm quỹ tích điểm C khi đường tròn
()S
thay đổi.
7. Cho tam giác
ABC
không đều,
P
hình chiếu của
A
trên
BC
. Gọi ,,DEF ln
lượt trung điểm
,,BC CA AB
. Gọi
a
l
đường thẳng đi qua chân hai đường cao hạ từ
P
xuống ,DE DF . Tương tự cho
,
bc
ll
. Chứng minh
,,
abc
lll
đồng quy.
8. Cho t giác
ABCD nội tiếp đường tròn
()O
, M điểm trên đường tròn đó. Gọi
,,ab ,cd là các đường thẳng Simson của
M
đối với các tam giác ,, ,BCD CDA DAB ABC .
Gọi
1111
,,,ABC D
hình chiếu của M trên
,,,abcd
. Chứng minh
1111
,,,ABC D
thng
hàng.
O
2
O
1
H
P
Q
M
D
B
A
C
Trang51
9. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn
()O
. MN dây cung chuyển động trên
đường tròn độ dài không đổi. Chứng minh rằng đường thẳng Simson của
,MN
đối
với tam giác
ABC
hợp với nhau một góc không đổi.
10. Cho tứ giác
ABCD có
,AB CD
cắt nhau tại
;,EBCAD
cắt nhau tại F . Chứng
minh các trực tâm của các tam giác
,, ,ABF CDF ADE BCE
thẳng hàng.
Trang52
8. Chuyên đề 8: Bất đẳng thức Erdos – Modell và một vài ứng dụng:
8.1. BẤT ĐẲNG THỨC ERDOS – MORDELL.
Cho tam giác
ABC M là mt đim bt kì nm trong tam giác đó. Gi
,,
abc
RRR
theo th t là khong cách t
M đến các đỉnh
,,ABC
. Còn
,,
abc
ddd
ln lượt là khong
cách t
M đến các cnh
,,BC CA AB
.
Khi đó ta có bt đẳng thc
2( )
abc abc
RRR ddd++³ ++
Đẳng thc xy ra khi và ch tam giác
ABC đều, và M là tâm ca tam giác đều đó.
Bt đẳng thức Erdos Mordell (E – M) một bt đng thức k nổi tiếng trong tam
giác, được nhà toán học nổi tiếng người Hungari P. Erdos đề xuất vào năm 1935, khi
nghiên cứu các tính chất của tam giác. Bị lôi cuốn bởi tính giản dị của bài toán, P. Erdos
lao vào chứng minh, song vinh dự giải được bài toán đó không thuộc về ông, thuộc
về nhà hình học nổi tiếng người Anh tên là Louis Mordel. L. Mordell đã chứng minh bất
đẳng thức này bằng phương pháp lượng giác (sử dụng định Sin định Cosossin).
Mãi đến năm 1945, nhà toán học ngưi Nga Cadarinop mi đ xut đưc mt li gii
thuần túy hình học có thể chấp nhận được. Tiếp theo đó, nhiều nhà toán học trên thế giới
đã nêu được những lời giải ngắn gọn cho bất đẳng thức. Chẳng hạn bằng cách sử dụng
định lý Ptolemy ca André Avez; sử dụng kiến thức tam giác đồng dạng của Leon
Bankoff; sử dụng bất đẳng thức về diện tích của V. Komornik; sử dụng lượng giác của
Barrow; …
Sau đây là một lời giải thuần túy hình học phù hợp với trình độ các bạn HS lớp 9.
Chng minh bt đẳng thc E – M
Đặt
,,BC a AC b AB c===
. Lấy điểm
1
M
đối xứng với điểm
M qua đường phân giác trong
của góc
BAC . Dựng
11
,BH AM CK AM^^
. Giả
sử
1
AM
cắt BC tại D .
Khi đó
BD BH³ ; DC CK³ .
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
AD BC^ hay
1
AM BC^
. Từ đó ta có:
11
22
aABM ACM
aBHCK aR S S³+ ³ + (
1 a
AM AM R==
) hay
abc
aR cd bd³+
Từ đó
abc
cb
Rdd
aa
³+
(1). Tương tự
bca
ac
Rdd
bb
³+
(2),
cba
ab
Rdd
cc
³+
(3)
Cộng vế - vế (1), (2), (3) ta thu được
2( )
abca b c abc
bc ac ab
RRRd d d ddd
cb ca ba
æöæ öæ ö
÷÷÷
çç ç
÷÷÷
++³ ++ ++ +³ ++
çç ç
÷÷÷
çç ç
÷÷÷
çç ç
èøè øè ø
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
abc==, đồng thời
1
M
là trực tâm của tam giác ABC .
Từ cách chứng minh trên chúng ta còn một số kết quả sau:
Hệ quả 1. (Bất đẳng thức E – M dạng tích)
M
1
K
H
A
B
C
M
Trang53
Cho tam giác ABC M là mt đim bt kì nm trong tam giác đó. Gi
,,
abc
RRR
ln lượt là khong cách t
M đến các đỉnh
,,ABC
. Còn
,,
abc
ddd
ln lượt là khong
cách t
M đến các cnh
,,BC CA AB
. Khi đó ta có bt đẳng thc
.. 8..
abc abc
RRR ddd³
Chng minh. Từ cách chứng minh bất đẳng thức E – M ta có:
abc
cb
Rdd
aa
³+
,
bca
ac
Rdd
bb
³+
,
cba
ab
Rdd
cc
³+
(*). Nhân theo vế 3 bất đẳng
thức trên ta được
..
abc b c c a b a
cbacab
RRR d d d d d d
aabbcc
æöæöæö
÷÷÷
ççç
÷÷÷
³+ + +
ççç
÷÷÷
ççç
÷÷÷
ççç
èøèøèø
8. . . 8..
bc ca ba abc
cb ac ab
dd dd dd ddd
aa bb cc
æöæöæö
÷÷÷
ççç
÷÷÷
³=
ççç
÷÷÷
ççç
÷÷÷
ççç
èøèøèø
(đpcm)
Hệ quả 2. (Bất đẳng thức E – M dạng căn thức)
Cho tam giác
ABC M là mt đim bt kì nm trong tam giác đó. Gi
,,
abc
RRR
ln lượt là khong cách t
M đến các đỉnh
,,ABC
. Còn
,,
abc
ddd
ln lượt là khong
cách t
M đến các cnh
,,BC CA AB
.
Khi đó ta có bt đẳng thc
()
2
abc abc
RRR ddd++³ ++
Chng minh. Từ (*) ở hệ quả 1, theo bất đẳng thức Cauchy ta có
..
2
bc
abc
cb
dd
cb
aa
Rdd
aa
+
³+³
..
2
ca
bca
ac
dd
ac
bb
Rdd
bb
+
³+³
..
2
ba
cba
ab
dd
ab
cc
Rdd
cc
+
³+³
Cộng vế - vế các bất đẳng thức trên ta được
111
222
abc a b c
bc ca ab
RRR d d d
cb ac ba
æö æö æö
÷÷÷
ççç
÷÷÷
ççç
++³ + + + + +
÷÷÷
ççç
÷÷÷
ççç
÷÷÷
ççç
èø èø èø
()
2
abc
ddd³++
(đpcm)
8.2. MỘT VÀI ÁP DỤNG CỦA BẤT ĐẲNG THỨC ERDOS – MORDELL
Chúng ta xét vài áp dụng của bất đẳng thức E – M và các hệ quả 1, hệ quả 2 thông
qua một số bài toán sau:
Trang54
dụ 1. Gi I là tâm,
r
bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC . Chứng
minh rằng điều kiện cần và đủ để tam giác ABC đều là
6IA IB IC r++ =
.
Gii. Kẻ
,,IH IJ IK theo thứ tự vuông góc với các
cạnh
,,BC C A AB
. Ta có IH IJ IK r== =.
Áp dụng bất đẳng thức E – M cho điểm
I trong
tam giác
ABC , ta thấy
2( ) 6IA IB IC IH IJ IK r++³ ++ =
.
Đẳng thức xảy ra khi chỉ khi tam giác
ABC
đều.
Nói cách khác, điều kiện cần đủ để tam giác
ABC đều là
6IA IB IC r++ =
(đpcm)
dụ 2. Gi s
M là mt đim bt kì nm trong tam giác ABC . Gọi r bán kính
đường tròn nội tiếp tam giác. Chứng minh rằng 6MA MB MC r++ ³. Đẳng thức xảy
ra khi nào?
Gii. Gi
,,xyz
ln lưt là khong cách
từ
M đến các cạnh
,,BC CA AB
.
Kẻ
1
,AH BC MA BC^^
, khi đó ta có
1
AM MA AH
. Từ đó
2
ABC
S
AM x
BC
³-
.
Tương tự,
2
ABC
S
BM y
CA
³-
,
2
ABC
S
CM z
AB
³-
. Cộng theo vế 3 bất đẳng thức này được
111
2()
ABC
MA MB MC S x y z
BC AC BA
æö
÷
ç
÷
++ ³ ++ -++
ç
÷
ç
÷
ç
èø
111
() ()rBC CA AB x y z
BC AC BA
æö
÷
ç
÷
=++ ++-++
ç
÷
ç
÷
ç
èø
(1)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta được
111
() 9BC CA AB
BC AC BA
æö
÷
ç
÷
++ + + ³
ç
÷
ç
÷
ç
èø
(2)
Áp dụng bất đẳng thức E – M cho điểm
M đối với ABCD thì
2( )MA MB MC x y z++ ³++
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
96
2
MA MB MC
MA MB MC r MA MB MC r
æö
++
÷
ç
÷
++³- ++ ³
ç
÷
ç
÷
ç
èø
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác
ABC đều (đpcm).
Ví dụ 3. Chứng minh rằng với mọi tam giác nhọn
ABC
ta có các bất đẳng thức
H
K
J
I
A
B
C
x
A
1
H
A
B
C
M
Trang55
a,
3
cos cos cos
2
ABC++£
b,
1
cos .cos .cos
8
ABC£
.
Đẳng thức xảy ra khi nào?
Gii. a, Gi
,OR
theo th t là tâm, bán kính đưng
tròn ngoại tiếp tam giác
ABC ;
,,HIK
theo thứ tự hình
chiếu vuông góc kẻ từ
O đến các cạnh
,,BC CA
AB . Từ giả
thiết tam giác
ABC nhọn, ta nhận thấy
1
2
BAC BOC=
,
hay
BAC H OC=
.
Tương tự có
,ABC AOI ACB BOK==. Từ đó:
cos cos cos cos cos cos
OH OI OK OH OI OK
A B C HOC AOI BOK
OC OA OB R
++
++= + + =++=
Nhưng theo bất đẳng thức E – M cho điểm
O nằm trong tam giác ABC ta có
2
OA OB OC
OH OI OK
++
++ £
Suy ra
3
cos cos cos
2
ABC++£
. Đẳng thức xảy
ra khi và chỉ khi
ABCD
đều.
b, Dựng
111
,,AA BC BB AC CC AB^^^
. Gọi
H là trực tâm ABCD .
Do tứ giác
11
BC HA
nội tiếp nên
1
ABC A HC= .
Tứ giác
11
CA HB
nội tiếp nên
1
ACB B HA= . Tứ giác
11
AC HB
nội tiếp nên
1
BAC C HB= . Do đó:
111
111
..
cos .cos .cos cos .cos .cos
..
HA HB HC
ABC AHC BHACHB
HAHB HC
==
(3)
Sử dụng bất đẳng thức E – M dạng tích ta có
111
.. 8 . .HA HB HC HA HB HC³
Từ (3) suy ra
1
cos .cos .cos
8
ABC£
. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
ABCD
đều.
Ví dụ 4. Cho tam giác nhọn
ABC
, gọi ,,,
abc
II I I theo thứ tự là tâm đường tròn nội
tiếp, tâm các đường tròn bàng tiếp tương ứng với các đỉnh
,,ABC
của tam giác đó;
r
bán kính của đường tròn
()I . Chứng minh rằng:
a,
3
.. 8IA IB IC r³
b, 12
abc
II II II r++³
c,
3
.. 64
abc
II II II r³
d,
6
abc
II II II r++³
H
I
K
C
A
B
C
1
B
1
A
1
H
A
B
C
Trang56
Gii. a, Gọi
,,HJK
lần lượt là tiếp điểm của đường tròn ()I với các cạnh BC ,
,CA AB
. Sử dụng E – M dạng tích, ta có
.. 8 ..IA IB IC IH IJ IK³
hay
3
.. 8IA IB IC r³
Lưu ý: Bất đẳng thức câu a, cũng đúng
cho tam giác
ABC
bất kì.
b, Nhận xét rằng điểm
I
là trc tâm ca
tam giác
abc
III.
Áp dụng E M cho điểm
I đối với tam
giác
abc
III ta nhận được
2( ) 12
abc
II II II IA IB IC r++³ ++ ³
(theo ví dụ 1)
c, Áp dụng E M dạng tích cho điểm
I
đối với tam giác
abc
III ta nhận được
3
.. 8.. 64
abc
II II II IA IB IC r³³
(theo câu a,).
d, Áp dụng E M dạng căn thức cho điểm
I đi vi tam giác
abc
III ta có
2( )
abc
II II II IA IB IC++³ ++ (1)
Áp dụng E – M dạng căn thức cho điểm
I đối với tam giác
ABC
ta được:
()
232.IA IB IC IH IJ IK r++ ³ ++ = (2)
Từ (1), (2) suy ra
6
abc
II II II r++³
Các đẳng thức ở câu a, b, c, d xảy ra khi và chỉ khi tam giác
ABC
đều.
dụ 5. Cho tam giác
ABC
vi
,,BC a CA b AB c===
. Gọi
r
bán kính
đường tròn nội tiếp tam giác đó. Chứng minh
3
24 3abc r³
. Đẳng thức xảy ra khi nào?
Gii. Gi
p
nửa chu vi tam giác
ABC
. Từ công thức Heron
2
()()()
ABC
S ppapbpc=- - -
và
ABC
Spr= , suy ra
2
()()()papbpc
r
p
---
=
(1)
Gọi
I tâm đường tròn nội tiếp tam giác
ABC
. Theo định Pythagore (1) ta
()()()
22 2 2 22 22 2
.. ( ) ( ) ( )IA IB IC r p a r p b r p c=+- +- +-
()()()pabc pbac pcab
ppp
æöæöæö
---
÷÷÷
ççç
÷÷÷
=
ççç
÷÷÷
ççç
÷÷÷
ççç
èøèøèø
(2)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có
3
()()()
()()()
33
ppapbpc
papbpc
-+-+-
---
hay
3
()()()
27
p
papbpc---£ (3).
I
c
I
b
I
a
A
C
B
I
Trang57
Từ (2), (3) suy ra
222
222
.. ..
27
33
abc abc
IA IB IC IAIB IC£ £ (4)
Áp dụng E – M dạng tích ta có
3
.. 8IA IB IC r³
(5).
Từ (4), (5) suy ra
3
24 3abc r³
(đpcm). Đẳng thức xảy ra khi chỉ khi
ABCD
đều.
Chú ý. Các bạn học lớp 9 nếu đã làm quen với định Sin trong tam giác
ABC
thì
thấy
2sin; 2sin; 2sinaRAbRBcRC===
(
R
bán kính đường tròn ngoại tiếp
tam giác
ABC
). Khi đó từ bất đẳng thức
3
24 3abc r³
ta nhận được bất đẳng thức
3
33
8 sin .sin .sin 24 3 sin .sin .sin 3 3
r
RABC r ABC
R
æö
÷
ç
÷
³ ³
ç
÷
ç
÷
ç
èø
Hệ quả. Vi mi tam giác
ABC
ta có bt đẳng thc
3
sin .sin .sin 3 3
r
ABC
R
æö
÷
ç
÷
³
ç
÷
ç
÷
ç
èø
Đẳng thc xy ra khi và ch khi tam giác
ABC
đều.
dụ 6. Giả sử đường tròn
(; )Irnội tiếp tam giác
ABC
tiếp xúc với các cạnh
,,BC CA AB
theo thứ tự tại
111
,,ABC. Chứng minh
11 11 11
.. 8 . .AB BC CA A B B C C A³ .
Đẳng thức xảy ra khi nào?
Gii.
Đặt
,,BC a AC b AB c===
và
p
là nửa chu vi tam giác
ABC
Sử dụng định Ptolemy cho các tứ
giác nội tiếp
11 1111
,,IC AB IC BA IACB ta
thấy
11 1 1 1 1
...IA B C IB AC IC AB=+
hay
11
.2()IA B C r p a=- (1).
Tương tự,
11
.2()IB AC r p b=- (2),
11
.2()IC A B r p c=- (3)
Nhân đẳng thức (1), (2), (3) theo vế ta được
3
11 11 11
8 ( )( )( )
..
..
rp ap bp c
IAIB IC
BC C A AB
---
=
(4) Sử dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương, ta có:
2
2
()()
()()
24
pa pb c
papb
æö
-+-
÷
ç
÷
--£ =
ç
÷
ç
÷
ç
èø
;
2
()()
4
a
pbpc--£;
2
()()
4
b
papc--£
Nhân ba bất đẳng thức theo vế ta thu được
()()()
8
abc
papbpc---£ (5)
Áp dụng E – M dạng tích ta có
3
.. 8IA IB IC r³
(6)
B
1
C
1
A
1
I
A
B
C
Trang58
T (4), (5), (6) suy ra
11 11 11
.. 8 . .AB BC CA A B B C C A³ . Đẳng thức xảy ra khi chỉ
khi tam giác
ABC
đều.
dụ 7. (IMO 1991) Cho tam giác
ABC
và P một điểm bất nằm trong tam
giác. Chứng minh có ít nhất một trong ba góc
,,PAB PBC PCA
nhỏ hơn hoặc bằng
0
30
.
Gii. (Phn chng). Giả sử không góc nào trong 3 góc
,,PAB PBC PCA
nhỏ
hơn hoặc bằng
0
30
. Khi đó, nếu một góc lớn hơn hoặc bằng
0
150
t hai gócn lại
nhỏ hơn hoặc bằng
0
30
. Giả sử cả ba góc đều lớn hơn
0
30
và nhỏ hơn
0
150
. Gọi ,
ab
dd,
c
d lần lượt là khoảng cách từ P đến các cạnh
,,BC CA AB
. Khi đó ta có
0
2 2 .sin 2 sin 30 .
a
d PB PBC PB BP=>=
(1)
Tương tự
2
b
dPC> (2), 2
c
dPA> (3).
Từ (1), (2), (3) ta suy ra
2( )
abc
PA PB PC d d d++ < ++ (mâu thuẫn E M). Từ
đây ta có điều cần chứng minh.
dụ 8. Gi s
H là trc tâm ca tam giác nhn
ABC
. Gọi
,,DEF
ln lưt là
trung điểm của
,,BC CA AB
;
R
bán kính
đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC
. Chứng
minh rằng
3
2
HD HE HF R++³
. Đẳng thức
xảy ra khi nào?
Gii. Gi
O tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác
ABC
. Còn
w
tâm đường tròn Euler của
tam giác
ABC
. Ta các kết quả sau (t chng
minh):
+
w là trung điểm của OH .
+ Bán kính đường tròn Euler của tam giác
ABC
bằng nửa bán kính đường tròn
ngoại tiếp tam giác đó.
Sử dụng hai kết quả trên ta có:
2; 2; 2;HD OD D R HE OE E R HF OF F Rwww = = +³ =
Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên:
3( )HD HE HF R OD OE OF++³- ++ (1)
Áp dụng E – M cho điểm
O
nằm trong tam giác
ABC
ta có
3
22
OA OB OC R
OD OE OF
++
++£ =
(2)
Từ (1), (2) suy ra
3
2
HD HE HF R++³
(đpcm). Đẳng thức xảy ra khi chỉ khi
tam giác
ABC
đều.
F
O
D
E
H
A
B
C
Trang59
dụ 9. Cho tam giác nhọn
ABC
nội tiếp đường tròn (; )OR . Các đường cao
111
,,AA BB CC đồng quy tại H . Kẻ
12 3
,,OO BC OO AC OO AB^^^. Chứng minh
rằng
111123
3
2
HA HB HC OO OO OO R++ £++ £
Gii. Nhận xét rằng
12 3
2, 2, 2HA OO HB OO HC OO== = (có thể
chứng minh các đẳng thức này bằng cách kẻ các
đường kính của đường tròn
()O qua
,,ABC
rồi sử
dụng tính chất đường trung bình trong tam giác).
+ Áp dụng E M cho điểm
H
trong tam giác
ABC
ta có:
111 123
2
HA HB HC
HA HB HC OO OO OO
++
++ £ =++
+ Áp dụng E – M cho điểm
O trong tam giác
ABC
ta có:
123
3
22
OA OB OC
OO OO OO R
++
++£ =
(đpcm).
Chú ý: Tổng hợp các kết quả của Ví dụ 8 và Ví dụ 9 ta có dãy bất đẳng thức
111 123 12 3
3
2
HA HB HC OO OO OO R HO HO HO++ £++ ££+ +
dụ 10. Cho tam giác
ABC
và M một điểm bất trong tam giác đó. Gọi ,
a
R
,
bc
RR lần lượt khoảng cách từ
M
đến các đnh ,,ABC. Còn
,,
abc
ddd
ln lưt là
khoảng cách từ
M đến các cạnh
,,BC C A AB
.
Chứng minh bất đẳng thức
2
bc ca ab
abc
abc
dd dd dd
ddd
RRR
æö
÷
ç
÷
ç
++³ + +
÷
ç
÷
÷
ç
èø
Gii. Gi
111
,,ABC theo thứ tự chân các
đường vuông góc kẻ từ
M lên các cạnh
,,BC CA AB
.
Ta có
11
.sin .sin
a
BC MA A R A==,
11
.sin
b
CA R B=
11
.sin
c
AB R C= .
Kẻ
211211211
,,MA B C MB C A MC A B^^^.
Khi đó
11
21 121 1
..
.sin .sin
bc
a
MB MC d d
MA MB MB A MB MAC
MA R
====
(1)
C
1
B
1
A
1
O
2
O
3
O
1
O
H
A
B
C
C
2
B
2
A
2
C
1
B
1
A
1
A
B
C
M
Trang60
11
21 121 1
..
.sin .sin
ac
b
MA MC d d
MB MC MC B MC MBA
MB R
====
(2)
11
21 121 1
..
.sin .sin
ba
c
MB MA d d
MC MA MAC MA MCB
MC R
====
(3)
Áp dụng E – M cho điểm
M trong tam giác
111
ABC ta có:
(
)
111 22 2
2MA MB MC MA MB MC++ ³ ++ (4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra đpcm.
BÀI TẬP ÁP DỤNG:
1. Cho tam giác nhn
ABC
nội tiếp đường tròn tâm O nnh
R
. Gọi
123
,,RRR
theo thứ tự bán kính đường tròn ngoại tiếp các tam giác
,,BOC COA AOB
. Chứng
minh bất đẳng thức
123
3RRR R++³. Đẳng thức xảy ra khi nào?
2. Cho tam giác nhn
ABC
. Gọi ,,
abc
mmm lần lượt đ dài các đường trung
tuyến kẻ từ đỉnh
,,ABC
; và
R
là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.
Chứng minh rằng
9
2
abc
R
mmm++£
. Đẳng thức xảy ra khi nào?
3. Chứng minh rằng với mọi tam giác
ABC
ta có bất đẳng thức
111
32
sin sin sin
222
ABC
++³
.Đẳng thức xảy ra khi nào?
4. Cho tam giác nhn
ABC
nội tiếp đường tròn (; )OR ngoại tiếp đường tròn
(; )Ir. Các đường cao
111
,,AA BB CC đồng quy tại H . Chứng minh các hệ thức sau:
a,
2( )HA HB HC R r++ =+ b,
111
HA HB HC R r++ £+
c,
cos cos cos 1
r
ABC
R
++=+ d, 2Rr³
Trang61
9. Chuyên đề 9: Định lý Ptôlêmê và đặc trưng của tứ giác nội tiếp:
Định lý Ptôlêmê là mt trong nhng định lý đẹp nht ca Hình hc sơ cp. Đẹp
trước hết vì tính t nhiên và s gin đơn trong cách phát biu ca định lý đó, nhưng
chính yếu hơn là do các ng dng phong phú ca nó. Có l định lý Ptôlêmê là mt trong
nhng đặc trưng sâu sc nht v t giác ni tiếp đường tròn.
9.1. ĐỊNH LÝ PTÔLÊMÊ
Định Ptôlêmê được phát biểu như sau: Trong mt t giác ni tiếp, tích hai đường
chéo bng tng các tích các c
p cnh đối din.
Sau đây là một phương pháp chứng minh định lý này:
Giả sử tứ giác
ABCD nội tiếp đường tròn
()O
.
Trên
BD
lấy điểm
E
sao cho
BAE CAD=
.
ABD ACD= nên hai tam giác ABE và ACD
đồng dạng
..
AB BE
AB CD BE AC
AC CD
= = (1)
Tương tự,
,BAC EAD ACB ADB==
nên hai tam
giác
AED ABC đồng dạng
..
AD ED
AD BC ED AC
AC BC
= = (2)
Từ (1), (2) ta được
.. ()AB CD AD BC AC BE ED+= +
hay
.. .ABCD AD BC AC BD+=
9.2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÝ PTÔLÊMÊ
Định lý Ptôlêmê thường được sử dụng để chứng minh các hệ thức trong tam giác.
dụ 1. Cho tam giác
ABC vuông tại A có
4AB AC cm+=
. Vẽ tam giác BCE vuông cân tại E (
,EA
nằm khác phía đối với
BC ). Tính độ dài AE ?
Gii. Đặt
BE CE a==
.
Áp dng đnh lý Ptôlêmê vào t giác
ABEC ta có
... .2..AE BC ABCE AC BE AE a AB a AC a=+ =+
2AE AB AC=+
.
Suy ra
22AE cm=
.
Ví dụ 2. Cho hình bình hành
ABCD
. Một đường tròn đi qua
A
cắt các đoạn thẳng
,,AB AC AD
theo thứ tự
,,KEF
. Chứng minh
.. .AK AB AF AD AE AC+=
.
Gii.
Áp dụng định Ptôlêmê vào tứ giác
AKEF ta có
.. .AK EF AF EK AE K F+=
(1).
Mặt khác, hai tam giác
,KFE ACD
đồng dạng nên
C
A
D
B
E
F
K
B
D
C
A
B
D
A
C
Trang62
EF KE KF
k
CD AD AC
===
(2).
Từ (1), (2) suy ra
.. . ...AK kAB AF kAD AE kAC AK AB AF AD AE AC+=+=
.
Ví dụ 3. Cho tam giác
ABC
ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (; )OR. Gọi ,,xyz
các khoảng cách từ
O
đến ,,BC C A AB và r bán kính của đường tròn nội tiếp tam
giác
ABC .
a, Chứng minh hệ thức
xyzRr++= +
b, Kết quả thế nào nếu góc
A
tù?
Gii.
a, Gi
,,HIK
là chân các đường vuông góc hạ từ O
xuống
,,BC CA AB
. Khi đó
,H
,IK
trung điểm của
,,BC CA AB
.
Ta có
2
a
KI =
Áp dụng định Ptôlêmê cho tứ giác nội tiếp
AKOI
ta
.. .OA KI OI AK OK AI=+
hay
222
acb
Ryz=+
. Do
đó
Ra yc zb=+
. Tương tự,
Rb ya xb=+
,
Rc xc za=+
.
Mặt khác,
()
1
2
ABC OBC AOC ABO
S S S S ax by cz=++=++
Suy ra
()abcr axbycz++ = + +
.
Từ đó
()() ()Rrabc RaRbRcrabc+ ++= +++++
()()yc zb ya xb xa zc ax by cz x y z a b c=++++++++=++ ++
.
Suy ra
xyzRr++= +
.
b, Khi góc
A
tù, tâm
O
của đường tròn ngoại tiếp tam
giác
ABC nm trong tam giác đó. Trong trưng hp này các
hệ thức tương ứng sẽ là
; ; ; Ra yc zb Rb za xc Rc ya bx=+ =- =-
()ra b c yb zc ax++ = + -
Cộng theo vế các đẳng thức trên, có
()()()()Rrabc yzxabc yzx Rr+++=+-+++-=+
Lưu ý: Kết quả
yzx Rr+-= + không ấn tượng lắm. Tuy nhiên ta sẽ kết quả
đẹp hơn ở ví dụ dưới đây.
x
y
z
H
I
K
O
C
A
B
x
y
z
H
I
K
O
C
A
B
Trang63
dụ 4. Cho tam giác ABC có góc A nội tiếp đường tròn tâm O bán kính
R
.
Gọi
a
r
bán kính của đường tròn bàng tiếp góc A . Gọi
,,xyz
các khoảng cách từ O
đến
,,BC CA AB
. Chứng minh
a
xyzr R++= -
Gii.
1
()
2
OAC OAB OBC
SS S S byczax=+-=+-
(1)
Gọi
J tâm của đường tròn bàng tiếp góc A
, ta có:
1
()
2
JAC JAB JBC a a a
SS S S br cr ar=+-=+-
()
2
a
r
bca=+-
(2)
Từ (1), (2) suy ra
()
a
by cz ax r b c a+- = +-
Ta lại có
; ; Rb za xc Rc ya bx Ra yc zb=- =- =+
Từ đó,
()()( )()
aa
r Rbca xyzbca r R xyz-+-=+++--=++
B đề. Cho tam giác ABC
,,BC a CA b AB c===
0
60A = .
Khi đó
222
abcbc=+-
Thật vậy, kẻ
CH AB^
. Khi đó trong tam giác vuông
ACH
0
30ACH = . Do đó
3
,
22
bb
AH CH==
.
Tam giác vuông
BHC
2
2
2222 22
3
22
bb
BC BH HC a c b c bc
æö
æö
÷
ç
÷
ç
÷
ç
÷
=+=-+ =+-
ç
÷
ç
÷
÷
ç
÷
ç
ç
÷
èø
ç
èø
dụ 5. Cho tam giác đều
ABC
cạnh a nội tiếp đường
tròn tâm O một điểm M trên cung nhỏ BC . Đặt
,,MA x MB y MC z===
. Chứng
minh: a,
xyz=+ ; b,
222 2
2xyz a++=
c,
444 4
2xyz a++=
Gii.
a, Áp dụng định Ptôlêmê cho tứ giác nội tiếp
ABMC
...MA BC MB AC MC AB=+
Do đó
xa ya za x y z=+=+
b, Chú ý rằng
00
60 ; 60AMB ACB AMC ABC== ==
.
Áp dụng bổ đề trên cho các tam giác
,MAB MAC
c
b
a
A
B
C
J
b
a
60
0
H
C
A
B
y
z
a
a
x
A
D
B
C
Trang64
222
axyxy=+-
222
axzxz=+-
.
Do đó,
2 222 2222 222
22 ()2a xyzxyz xyzx yzx=++-+=++-=++
(theo
câu a,).
c, Áp dụng hằng đẳng thức
2222
() 222abc a b c ab ac bc++ = + + + + +
nhận được
422 244 223 3
() 322axyxyxyxyxyxy=+- =++ - -
422 244223 3
() 322axzxzxz xzxzxz=+- =++ - -
Từ đó
4444222 3 33
22 3( )2()2( )axyzxyz xyzxyz=+++ +- +- + (1)
Chú ý rằng
xyz=+ nên
34
2( ) 2xy z x+=
222 33 222 22
3( )2( ) 3( )2( )( )xy z xy z xy z xy zy z yz+- += +- + +-
22 2 22 2 22 2 4
3( ) 2( ) ( 2)xy z xy z yz xy z yz x=+-+-=++=
Do đó, từ (1) suy ra
4444
2axyz=++
dụ 6. Cho tam giác
ABC nội tiếp đường tròn
()O
một điểm M trên cung
nhỏ BC . Gọi
,,HIK
là chân đưng vuông góc h t M xuống
,,BC CA AB
. Chứng
minh hệ thức
BC AC AB
MH MI MK
=+
.
Gii. Vì
MCH MAK= (cùng chắn cung MB ) nên
hai tam giác
,MHC MKA
đồng dạng.
Do đó
MH MC
MK MA
=
. Suy ra
.MH MA
MC
MK
=
.
Tương tự,
MBH MAI= nên tam giác
,MHB MIA
đồng dạng, suy ra
.MH MA
MB
MI
=
Áp dụng định Ptôlêmê cho tứ giác nội tiếp
ABMC
...MA BC MB AC MC AB=+
Từ đó
..
...
MH MA MH MA BC AC AB
MABC AC AB
MI MK MH MI MK
=+=+
(đpcm).
dụ 7. Cho tam giác
ABC có
ˆ
ˆ
2AB=
. Chứng
minh
22
ab bc-=
.
Gii. Phân giác góc
A cắt đường tròn ngoại tiếp
tam giác
ABC tại D .
Khi đó
DBC DAC ABC== và
DCB DAB ABC==
nên
; AC CD b BD AC b== = =
.
Tương tự,

2ABD ABC BAC== nên
K
I
H
D
B
C
A
a
c
b
D
C
B
A
Trang65
AD BC a==. Áp dụng định Ptôlêmê cho tứ giác nội tiếp ABCD ta có
...AD BC DC AB DB AC=+
2222
abcb abbc=+-=
Ví dụ 8. Cho tam giác
ABC
24ABC==. Chứng minh
111
abc
+=
Gii. Từ giả thiết
2, 2ABBC==, theo ví dụ 7 có
22
, ab bc-=
22
bc ac-=
.
Từ đó
22
()ac cab-= +.
Trên cung lớn
BC , lấy điểm E sao cho
EAC ACB= .
Khi đó
CE AB c== và
ACE BAC= nên
AE BC a==
Mặt khác,

3ABE ACB BCE== nên BE A E a==.
Áp dụng định lý Ptôlêmê cho tứ giác nội tiếp
ABEC
...BC AE AB EC AC BE=+
hay
22
acab=+
.
Từ đó,
22
ac ab-=.
Theo chứng minh trên
22
()ac cab-= +
nên
()ab c a b=+
.
Chia cả 2 vế đẳng thức cuối cùng cho
abc ta được
111
abc
+=
(đpcm).
9.3. ĐỊNH LÝ PTÔLÊMÊ VÀ HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
Trong phần này ta sẽ sử dụng định Ptôlêmê để tính hàm số ợng giác của một
số góc nhọn.
Ví dụ 9. Tính
0
sin18
0
cos 36 (không dùng bảng số và máy tính)
Gii.
Dựng tam giác cân
ABC
00
72 , 36ABC ACB BAC== =
. Đặt
,BC a=
AB AC b==
. Khi đó
2ABC BAC=
nên theo ví dụ 7 có
22
ba ab-= (AB c b==)
Từ đó
2
22
15
010
2
aa a
aabb
bb b
æö
-+
÷
ç
÷
+-= +-==
ç
÷
ç
÷
ç
èø
.
Kẻ
AH BC^ . Khi đó
2
a
BH HC==
0
18BAH =
Từ đó
0
51
sin18 sin
24
BH a
BAH
AB b
-
====
Kẻ
BK A C^ . Khi đó
0
.cos .cos 36AK AB BAK b==
C
B
A
E
K
A
H
C
B
Trang66
()
2
0
51
51 51
.sin .sin18 .
42 8
KC BC KBC a b b
-
--
=== =
AK K C AC+=
nên
(
)
2
00
51
51
.cos 36 cos 36
84
bb b
-
+
+==
Ví dụ 10. Cho
,ab
các góc nhọn sao cho
ab+
góc nhọn. Chứng minh công
thức
sin( ) sin .cos cos .sinab a b a b+= +
B đề: Cho tam giác
ABC
có góc
A
nhọn, nội tiếp đường tròn (; )OR .
Khi đó
2.sinaRA=
(định lý hàm số Sin).
Chng minh: Vẽ đường kính
BD . Khi đó
0
90BC D =

BDC BAC=
Trong tam giác vuông BDC
.sin 2 .sinBC BD BDC a R A==
.
Gii. Trên đường tròn
()O
, đường kính
21AC R==
ly các đim
,BD
sao cho
,BA C C A Dab==
.
Khi đó
0
90ABC ADC== nên
0
90ACB a=-
0
90ACD b=-
.
Áp dụng bổ đề,
0
2sin(90 ) cosAB R aa=-=
. Tương tự
cosAD b=
Hơn nữa,
21, 2sin( )sin( )AC R BD R ab ab== = += +
,
sin , sinBC CDab==
.
Áp dụng định Ptôlêmê cho tứ giác nội tiếp
ABCD có
...AC BD BC AD CD AB=+
hay
sin( ) sin .cos cos .sinab a b a b+= +
.
Lưu ý: a, Nếu bạn đọ biết thêm rằng
0
sin 90 1= và
b
góc thì
0
sin sin(180 )bb=-
, bạn sẽ thấy Định hàm số Sin vẫn đúng đối với tam giác ABC
tùy ý (không cần giả thiết tam giác nhọn).
b, Công thức
sin( ) sin .cos cos .sinab a b a b+= + gọi công thc cng cung.
Thực ra công thức này đúng với
,ab
tùy ý. Áp dụng thức
2222
cos 1 sin , cos 1 sin ,aabb=- =-
22
cos ( ) 1 sin ( )ab ab+=- +
nhận được
cos( ) cos .cos sin .sinab a b a b+= -
. Khi
ab=
ta nhận được công thức nhân đôi
sin 2 2 sin .cosaaa=
22
cos 2 cos sinaaa=-.
9.4. BẤT ĐẲNG THỨC PTÔLÊMÊ
a
B
O
D
A
C
a
A
O
C
B
D
Trang67
Bất đẳng thức Ptôlêmê được phát biểu như sau: Trong một tứ giác lồi ABCD ta có
.. .AB CD AD BC AC BD
Lấy điểm
E trong tứ giác ABCD sao cho
,EBA DBC EAB BDC==
.
Khi đó hai tam giác
,ABE DBC
đồng
dạng nên
..
AB AE
AB CD AE BD
BD CD
= =
Ta lại hai tam giác
,EBC A BD
đồng
dạng nên
..
BC EC
BC AD EC BD
BD AD
= =
Từ đó
.. ( ).. .AB CD AD BC BD AE EC AB CD AD BC AC BD+=+
.
Đẳng thức này xảy ra khi chỉ khi
E nm trên đon AC , nghĩa khi chỉ khi
CAB CDB= hay ABCD là tứ giác nội tiếp.
9.5. ĐẶC TRƯNG CỦA TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐƯỜNG TRÒN.
Từ bất đẳng thức Ptôlêmê ta suy ra: Điều kiện cần và đủ để tứ giác
ABCD nội tiếp
đường tròn là
.. .ABCD BC AD AC BD+=
Như vậy
.. .ABCD BC AD AC BD+=
là một đặc trưng của tứ giác nội tiếp ABCD .
Thc ra, ta có th tìm thy nhiu đc trưng khác ca t giác ni tiếp. chúng được
cho bởi bài toán sau:
Đối với tứ giác
ABCD cho trước, các khẳng định sau là tương đương:
1. Tứ giác
ABCD là tứ giác nội tiếp.
2.
0
180AC B D+=+=
.
3.
ABD ACD= .
4.
.. .ABCD BC AD AC BD+=
.
5.
..MA MC MB MD= (M là giao điểm của AC BD ).
6.
,,HIK
thẳng hàng, trong đó
,,HIK
lần lượt chân đường vuông góc hạ từ D
xuống
,,AB BC CA
(đường thẳng Simson).
7.
..
ab cd
RR RR=
, trong đó
,,,
abcd
RRRR
bán kính các đường tròn ngoại tiếp các
tam giác
,,,ABD ABC BCD C DA tương ứng.
8. Tứ giác
1234
OOOO
hình chữ nhật, trong đó
1234
,,,OOOO
tâm các đường tròn
nội tiếp các tam giác
,,,ABD ABC BCD CDA
tương ứng.
C
B
D
A
E
Trang68
9. Tứ giác
1234
GGGG
tứ giác nội tiếp, trong đó
1234
,,,GGGG
trọng tâm các tam
giác
,,,ABD ABC BCD CDA tương ứng.
10. Hai đường phân giác của các góc
(,)AB CD
(, )AD BC
vuông góc với nhau.
11.
CA AB BC
DK DH DI
=+
12.
()()()()S p ap bp cp d=- ---
Trong đó
,,,,
2
abcd
AB a BC b CA c DA d p
+++
==== =.
Ví dụ 11. Hãy chứng minh sự tương đương giữa các khẳng định (1) và (11) trên.
Gii. Ta đã biết (1) suy ra (11) theo ví dụ 6.
Để chứng minh (11) suy ra (1), gọi
D
¢
giao
điểm của
BD với đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC . Khi đó tứ giác
ABCD
¢
tứ giác nội tiếp, nên
AB BC CA
DH DT DK
+=
¢¢ ¢¢
(*), trong đó
,,HIK
¢¢ ¢
lần lượt
các chân đường vuông góc hạ từ
D
¢
đến
,,AB BC CA
.
Mặt khác,
DH DB DT
DH DB DI
¢¢ ¢
==
nên
.DBDH
DH
DB
¢
¢¢
=
.DBDI
DT
DB
¢
=
(**)
Thay (**) vào (*) ta có
.
.
AB BC CA D B
DH DI DB D K
¢
+=
¢¢
AB BC CA
DH DI DK
+=
nên
DB DK DM
DB DK DM
¢¢¢¢
==
, với M giao điểm của BD vi
AC .
Theo tính chất tỉ lệ thức, ta có
||| |DB D B DM D M DD DD
DB DM DB DM
¢¢¢¢
--
==
DB DM>
nên 0DD D D
¢¢
= º .
Do đó
ABCD là tứ giác nội tiếp.
Lưu ý: Bạn đọc tự chứng minh sự tương đương của các cặp mệnh đề còn lại ở trên.
K
'
K
I'
'
I
H
D'
C
B
A
M
D
Trang69
9.6. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ
Ptôlêmê nhà toán học Hy Lạp sống vào thế kỉ thứ hai sau Công nguyên, tên đầy
đủ của ông Claudius Ptolememy. Tác phẩm chính của ông “Syntaus Mathematica”
viết vào khoảng năm 150 sau Công nguyên chủ yếu viết về Thiên văn học. Quyển I
bảng các dây cung cùng một giải thích ngắn gọn về việc được ra đời từ một mệnh đề
hình học ngày nay ta gọi Định lý Ptôlêmê. Sau đây là một số hệ quả đượct ra từ
Định lý Ptôlêmê trong tác phẩm ấy.
1. Nếu
,ab
là hai dây cung có bán kính đơn vị thì
22
44
22
ab
sb a=-+- là dây
tổng của hai dây cung đó.
2. Nếu
,ab
hai dây cung bán kính đơn vị ab³ thì
22
44
22
ab
sb a=---là dây của hiệu hai cung đó.
3. Nếu
t dây cung của một đường tròn bán kính đơn vị thì
2
24pt=-- là
dây cung của nửa cung đó.
Năm trăm năm sau, nhà toán học Ấn Độ Bramagupta trở lại nghiên cu vn đ
này. Sau đây một kết quả rút trong tác phẩm “Bramagupta Sphuta Siddhamata
của ông.
Cho t giác
ABCD
nội tiếp đường tròn bán kính
R
, ,,,AB a BC b CD c===
,,DA d AC m BD n== =
. Khi đó
1.
22
()() ()()
,
ac bd ab cd ac bd ad bc
mn
ad bc ab cd
++ ++
==
++
;
2.
.mn ac bd=+
;
3.
2
()()
4
ab cd ad bc
R
ac bd
++
=
+
Bạn đọc tự chứng minh các kết quả trên.
BÀI TẬP
1. Cho tứ giác nội tiếp
ABCD hai đường chéo vuông góc. Gọi
,,,abcd
độ dài
bốn cạnh liên tiếp của tứ giác. Tính diện tích của tứ giác.
2. Cho hình vuông
ABCD nội tiếp đường tròn
()O
, M là đim bt kì thuc cung
nhỏ
CD
. Chứng minh hệ thức
2MA MC MB+=
.
3. Cho tam giác nhn
ABC , các đường trung tuyến
,,AM BN CP
. Gọi
,Rr
theo
thứ tự là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác
ABC .
Chứng minh
4AM BN CP R r++£+ (Hướng dn: s dng kết qu ca ví d 3).
4. Cho đường tròn
()O , dây
BC
cố định khác đường kính. Hãy xác định điểm
A
thuộc cung lớn
BC
sao cho tổng
AB AC+
có giá trị lớn nhất.
Trang70
5. Cho tam giác ABC có
,Rr
bán kính của các đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp
tam giác. Chứng minh rằng
2Rr³ (s dng kết qu ca ví d 3 và E – M
2( ) 3xyz R++ £
)
6. Gi s
M một điểm trên đường tròn nội tiếp lục giác đều
123456
AAAAAA
.
Chứng minh:
a,
222 222
135246
MA MA MA MA MA MA++=++
b,
444 444
135246
MA MA MA MA MA MA++=++
7. Cho tam giác đều
ABC nội tiếp đường tròn
()O
và mt điểm M trên cung nhỏ
BC . Gọi
,,HIK
là chân đường vuông góc hạ từ M xuống
,,BC CA AB
. Chứng minh:
a,
111
MH MI MK
=+
b,
22 22
MH MI MK h++ =
với
h
là đường cao của tam giác
ABC
.
8. Chứng minh các đẳng thức:
a,
00
1
cos 36 .cos 72
4
=
b,
000
1
cos20.cos40.cos80
8
=
9. Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm
11 22
(; ),(; )Mx y Nx y
trong mặt
phẳng tọa độ cho bởi công thức
222
12 12
()()MN x x y y=- +- để chứng minh bất đẳng
thức Ptôlêmê.
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1] Vũ Hu Bình, Văn Như Cương, Nguyn Ngc Đạm, Nguyn Bá Đang, Trương Công
Thành, Phm Th Bch Ngc, 2015, Tài liu chuyên Toán THCS, Nhà xut bn Giáo dc
Vit Nam.
| 1/70

Preview text:

MỤC LỤC
A. ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................................................2 B. NỘI DUNG
1. Chuyên đề 1: Phương pháp chứng minh phản chứng.....................................................3
2. Chuyên đề 2: Nguyên tắc Dirichlet..............................................................................10
3. Chuyên đề 3: Định lý Bézout – Lược đồ Horner..........................................................19
4. Chuyên đề 4: Dấu tam thức bậc hai..............................................................................23
5. Chuyên đề 5: Một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên........................25
6. Chuyên đề 6: Phần nguyên và ứng dụng......................................................................36
7. Chuyên đề 7: Đường thẳng Simson..............................................................................45
8. Chuyên đề 8: Bất đẳng thức Erdos – Modell và một vài ứng dụng..............................53
9. Chuyên đề 9: Định lý Ptôlêmê và đặc trưng của tứ giác nội tiếp..................................62
C. KẾT LUẬN.............................................................................................................................72
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................73 Trang 1
MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ TRANG BỊ CHO HỌC SINH CHUYÊN
TOÁN TỪ TRUNG HỌC CƠ SỞ
1. Chuyên đề 1: Phương pháp chứng minh phản chứng:
1.1. Chứng minh phản chứng và các bước chứng minh phản chứng:

Trong chứng minh bằng phản chứng (tiếng La tinh là reductio ad absurdum, có nghĩa
là “thu giảm đến sự vô lí”), người ta sẽ chứng minh nếu một phát biểu nào đó xảy ra, thì
dẫn đến mâu thuẫn về lôgic, vì vậy phát biểu đó không được xảy ra. Phương pháp này có
lẽ là phương pháp phổ biến nhất trong chứng minh toán học.
Bước 1 (phủ định kết luận): Giả sử có điều trái với kết luận của bài toán.
Bước 2 (đưa đến mâu thuẫn): Từ điều giả sử trên và từ giả thiết của bài toán, ta suy ra
một điều mâu thuẫn với giả thiết hay với các kiến thức đã học.
Bước 3 (khẳng định kết luận): Vậy kết luận của bài toán là đúng.
Ví dụ 1: Chứng minh rằng 2 là số vô tỉ. Chứng minh: Giả sử a
2 là số hữu tỉ, ta sẽ biểu diễn được 2  với a,b  ,b  0,(a,b)  1 . b
Do đó a b 2 . Bình phương hai vế ta được: 2 2
a  2b . Thì vế phải chia hết cho 2 nên vế
trái cũng phải chia hết cho 2 (vì chúng bằng nhau và đều là số tự nhiên). Do đó 2 a là số
chẵn, có nghĩa là a cũng phải là số chẵn. Do vậy ta có thể viết a  2c , trong đó c cũng là
số tự nhiên. Thay vào phương trình ban đầu ta có: 2 2
(2c)  2b hay 2 2
b  2c . Nhưng khi
đó, tương tự như trên, 2
b chai hết cho 2 nên b phải là số chẵn. Nhưng nếu a và b đều là
số chẵn thì chúng sẽ có chung một ước số là 2. Điều này trái với giả thiết (a,b)  1. Vậy
giả sử 2 là số hữu tỉ là sai. Do đó 2 là số vô tỉ.
Ví dụ 2: Không dùng máy tính, hãy chứng minh 1 6  35  . 10 Chứng minh: Giả sử 1 6  35 
hay 59  10 35 . Bình phương hai vế ta có: 2 59  100.35 hay 10
3481  3500 , điều này vô lý. Vậy giả sử trên là sai, do đó 1 6  35  . 10
Ví dụ 3: Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên dương ,
x y, z,t đồng thời thỏa
mãn đồng thời các đẳng thức sau:
x xyzt  1987   1
y xyzt  987 2 z  yz x t = 87 3
t xyzt  7. 4 Trang 2 Chứng minh:
Giả sử tồn tại các số nguyên dương ,
x y, z,t thỏa mãn đồng thời các đẳng thức
 1,2,3,4. Trừ từng vế các đẳng thức này ta được:
x y  1000 , y z  900 , z t  80 . Suy ra ,
x y, z,t có cùng tính chẵn lẻ. Nếu ,
x y, z,t cùng tính chẵn thì x xyzt là số chẵn, mâu thuẫn với (1). Nếu ,
x y, z,t cùng lẻ thì x xyzt vẫn là số chẵn, mâu thuẫn với (1).
Điều này chứng tỏ giả sử trên là sai. Vậy ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 4:
Chứng minh rằng nếu n là số nguyên dương thì số 2010n 1 không chia hết cho 1000n 1. Chứng minh:
Giả sử với n là số nguyên dương thì 2010n 1 chia hết cho 1000n 1.
Khi đó, do 1000n 1 chia hết cho 3 nên 2010n 1 chia hết cho 3. Điều này là vô lí vì
2010n 1 không chia hết cho 3. Vậy điều giả sử 2010n 1 chia hết cho 1000n 1 là sai.
Suy ra 2010n 1 không chia hết cho 1000n 1.
Ví dụ 5:
Chứng minh: nếu a ,a ,..., a là một hoán vị tùy ý của các số 1, 2,..., n với n là số 1 2 n
lẻ, thì tích a 1 a  2 ... a n là một số chẵn. 1  2   n Chứng minh:
Đầu tiên, ta có nhận xét rằng tổng của một số lẻ các số lẻ là một số lẻ. Để chứng minh
bài toán ta chỉ cần chứng minh rằng tồn tại một hiệu a k nào đó là số chẵn. Giả sử k
rằng tất cả các hiệu a k
S a 1  a  2  ... a n  0, k
đều là số lẻ. Khi đó tổng  1   2   n
vì các số a là sắp xếp lại của các số 1, 2,..., n . Nhưng theo nhận xét trên thì S là số lẻ vì k
tổng của một số lẻ các số lẻ. Điều này mâu thuẫn. Do đó giả sử tất cả các hiệu a k k
số chẵn, suy ra tích a 1 a  2 ... a n là số chẵn. 1  2   n
 Có nhiều cách chứng minh về sự tồn tại vô hạn các số nguyên tố, ví dụ sau đưa ra cách
chứng minh bằng phản chứng của Euclid cho kết quả này.
Ví dụ 6: Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên tố. Chứng minh:
Giả sử chỉ có hữu hạn các số nguyên tố là p , p ,..., p và giả sử p p  ...  p . Xét tích 1 2 n 1 2 n
A p .p ...p 1. Rõ ràng A p nên A là hợp số, do đó A có ít nhất một ước nguyên tố 1 2 n n
p. Khi đó do p , p ,..., p là tất cả các số nguyên tố nên tồn tại i {1, 2,..., } n sao cho 1 2 n p p . i
Như vậy Ap ; ( p .p ...p ) p nên 1 p , mâu thuẫn. 1 2 n
Do đó giả sử chỉ có hữu hạn số nguyên tố là sai. Vậy có vô hạn các số nguyên tố. Trang 3
Ví dụ 7: Cho số nguyên n là hợp số, n > 1. Chứng minh rằng n có ước nguyên tố p n Chứng minh:
Do n là hợp số nên n có thể viết dưới dạng n  .
a b với a,b  , a  1,b  1. Bây giờ nếu cả
a n b n thì ab n. n n , mâu thuẫn. Do đó phải có a n hoặc p n .
Bài toán được chứng minh.
Nhận xét. Kết quả trong ví dụ này có thể dùng làm tiêu chuẩn để kiểm tra một số có
phải là số nguyên tố hay không. Ví dụ: Để kiểm ra số 101 có là số nguyên tố hay không,
trước tiên ta tính 101  10,04 . Khi đó, theo Ví dụ 11,7 thì hoặc 101 là số nguyên tố
hoặc 101 chia hết cho 2, 3, 5 hoặc 7 (là các số nguyên tố nhỏ hơn 10,04). Do không có
số nào trong các số 2, 3, 5, 7 là ước của 101 nên 101 là số nguyên tố.
Ví dụ 8: Chứng minh rằng:
a) Tích của những số nguyên có dạng 4k 1 là số có dạng 4k 1.
b) Tồn tại vô số các số nguyên tố có dạng 4k  3. Chứng minh:
a) Vì với k , k   thì 1 2
(4k 1)(4k 1)  16k k  4k  4k 1  4(4k k k k ) 1  4k 1, do đó tích của những 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 3
số nguyên có dạng 4k 1là số có dạng 4k 1.
b) Nhận xét: Mỗi số có dạng 4k  3 sẽ có ít nhất một ước nguyên tố có dạng đó.
Thật vậy, rõ ràng n có ước cùng dạng với nó vì bản thân n là ước của n. Gọi p là ước nhỏ
nhất trong các ước như thế. Nếu p là số nguyên tố thì nhận xét được chứng minh. Nếu p
là hợp số thì p phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố lẻ (do p lẻ). Các thừa số
này không thể có cùng dạng 4m 1 (vì khi đó theo câu a p sẽ có dạng 4m 1). Vậy ít
nhất một thừa số nguyên tố có dạng 4k  3. Do ước của p cũng là ước của n nên n có ước
nguyên tố dạng 4k  3.
Bây giờ ta sẽ chứng minh có vô số các số nguyên tố có dạng 4k  3.
Giả sử chỉ có hữu hạn số nguyên tố có dạng 4k  3 là p , p ,..., p . 1 2 n
Xét số N  4 p p ...p 1 thì N có dạng 4k  3. Theo nhận xét trên thì N có ít nhất một 1 2 n
ước nguyên tố có dạng 4k  3. Nhưng từ cách xác định N thì N không chia hết cho bất
cứ số nguyên tố nào có dạng 4k  3. Điều mâu thuẫn này chứng tỏ giả sử trên là sai. Vậy
có vô số các số nguyên tố có dạng 4k  3.
Ví dụ 9: Cho a, b là hai số thực sao cho với mọi số thực   0 ta luôn có a b   .
Chứng minh rằng a b . 
Chứng minh: Giả sử ngược lại là a b
a b . Khi đó
 0 . Do a b   với mọi   0 2  nên với a b    , ta có: a b a b
hay a b . Điều này mâu thuẫn với giả sử a b . 2 2
Suy ra giả sử a b là sai. Vậy a b . Trang 4
Ví dụ 10: Cho a, b là hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng
không tồn tại các số nguyên dương x, y để ax by ab . Chứng minh:
Giả sử tồn tại các số nguyên dương x , y thỏa mãn đẳng thức đã cho, tức là: o o
ax by ab (1) o o
Ta có: ax ab by b(a y )b . Vì (a,b)  1 nên x b . o o o o Do đó, tồn tại *
x   sao cho x bx . 1 o 1 Tương tự, tồn tại *
y   sao cho y ay . Thay vào đẳng thức (1) ta được 1 o 1
abx aby ab hay x y  1 . Điều này vô lí vì x y  1. Vậy điều giả sử trên là sai. Ta 1 1 1 1 1 1
có điều phải chứng minh.
Ví dụ 11: Chứng minh rằng với mọi số nguyên a, b, c, ta luôn tìm được số nguyên dương n sao cho số   3 2
f n n an bn c không phải là số chính phương. Chứng minh:
Giả sử ngược lại, tồn tại a,b,c  để với mọi số nguyên dương n thì f (n) là số chính phương. Khi đó:
f (1)  1 a b c ,
f (2)  8  4a  2b c ,
f (3)  27  9a  3b c ,
f (4)  64 16a  4b c ,
là các số chính phương.
Nhận xét rằng: Một số chính phương khi chia cho 4 chỉ có số dư là 0 hoặc 1. Do đó số
dư trong phép chia hiệu của hai số chính thương cho 4 chỉ có thể là 0, 1 hoặc –1.
Ta có: f (4)  f (2)  12a  2b  56  4(3a 14)  2b , mà 2b là số chẵn nên theo nhận xét trên thì 2b4 . (1)
Tương tự, f (3)  f (1)  8a  2b  26  4(2a  6)  2b  2 , mà 2b  2 cũng là số chẵn nên (2b  2)4 . (2)
Từ (1) và (2) suy ra 24 , vô lí. Do đó giả sử trên là sai. Vậy với mọi số nguyên a, b, c
luôn tìm được số nguyên dương n sao cho số   3 2
f n n an bn c không phải là số chính phương.
Ví dụ 12: Chứng minh rằng nếu một tam giác có hai đường phân giác trong bằng nhau thì tam giác đó cân. Chứng minh: Trang 5 Xét ABC
có hai đường phân giác trong bằng nhau A
BM CN . Ta sẽ chứng minh ABC  cân tại A. D Giả sử ABC  không cân tại A. 1 Xét    
B C B C
1 . Qua M kẻ đường thẳng 2 1 1  
song song AB , qua N kẻ đường thẳng song song N M
BM cắt nhau tại D . Khi đó  
BNM  DMN BM DN, B D . Theo 2 1 3 2 2
giả thiết BM CN ND NC . Vậy NCD  cân tại 1 1 B   C
N NCD NDC 2. Vì   B D và    
B C D C 3 . 2 2 1 2   2 1 Từ 2,3  
D C MC MD BN . Hai tam giác BNC, BMC BC chung, 2 3  
CN BM , BN CM C B , mâu thuẫn với   1 . 1 1 Trường hợp  
B C , chứng minh tương tự dẫn đến mâu thuẫn. Vậy  
B C , suy ra ABC  cân tại A.
Ví dụ 13: Cho một tam giác có ba góc nhọn. Qua một đỉnh của tam giác đó vẽ đường
cao, qua đỉnh thứ hai vẽ trung tuyến, qua đỉnh thứ ba vẽ phân giác. Chứng minh rằng
nếu ba đường đã vẽ được cắt nhau, tạo thành một tam giác thì tam giác đó không phải là tam giác đều. Chứng minh: Xét ABC
có ba góc nhọn và đường cao AH , A
đường trung tuyến BM , đường phân giác CN
cắt nhau và tạo thành PQR như hình vẽ. Ta
cần chứng minh PQR không là tam giác đều. N M
Giả sử ngược lại PQR đều. Khi đó trong tam R
giác vuông CRH có  0 CRH  60 P Q  0   0  0
RCH  30  C  2RCH  60 , HAC  30 B H CAPM có  0  0  0
PAM  30 , APM  60  AMP  90 hay BM AC . ABC
có đường trung tuyến BM là đường cao nên ABC  cân. Hơn nữa  0 C  60 nên ABC
đều, dẫn đến P,Q, R trùng nhau, trái giả thiết.
Vậy PQR không thể đều.
Ví dụ 14: Qua điểm O trong mặt phẳng, vẽ 5 đường thẳng phân biệt.
a) Có bao nhiêu góc đỉnh O được tạo thành trong hình vẽ?
b) Chứng minh rằng trong các góc đó, có ít nhất 1 góc không vượt quá 0 36 . Chứng minh: Trang 6
a) 5 đường thẳng cắt nhau tại O tạo thành 10 tia chung
gốc O . Mỗi tia trong 10 tia này tạo với 9 tia còn lại
thành 9 góc, có 10 tia nên có 9.10  90 góc. Nhưng
mỗi góc đã được tính 2 lần nên có tất cả 90 : 2  45 góc O
đỉnh O được tạo thành.
b) Trong 45 góc đỉnh O thì chỉ có 10 góc không có
điểm trong chung có tổng số đo 0
360 . Giả sử tất cả các góc đều lớn hơn 0
36 thì 10 góc vừa nêu có tổng số đo lớn hơn 0 0 10.36  360 , mâu
thuẫn. Vậy phải có ít nhất một góc không vượt quá 0 36 .
Ví dụ 15: Trên một mặt phẳng có thể xếp được 7 đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng cắt
đúng 3 đoạn thẳng khác được không? Giải:
Câu trả lời là không. Thật vậy, giả sử xếp được 7 1 i j 7
đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng cắt đúng 3 1 0 đoạn thẳng khác. 0
Ta lập bảng gồm 7 hàng, 7 cột và đánh dấu các ô: i 0 X
nếu hai đoạn thẳng cắt nhau ta đánh dấu X, nếu
không cắt nhau ta đánh dấu 0. Chẳng hạn nếu 0
đoạn thẳng thứ I cắt đoạn thẳng thứ j ta đánh dấu j X 0
X vào giao của dòng i và cột j, dòng j và cột i. 0
Khi đó mỗi dòng có 3 dấu X. 7 0
Mặt khác bảng sẽ có 7 dấu 0 xếp theo đường chéo của hình vuông. Như nói ở trên nếu ô
giao của dòng I cột j có dấu X thì ô giao của dòng j cột I cũng có dấu X, hai ô này đối
xứng qua đường chéo gồm các ô có dấu 0. Vì vậy các ô được đánh dấu X trong bảng
phải là số chẵn. Mâu thuẫn vì có 21 ô có dấu X theo giả thiết. BÀI TẬP: 1.Chứng minh rằng:
a) Tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ.
b) Không tồn tại số hữu tỉ dương nhỏ nhất. 
2. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì phân số 12n 1 là tối giản. 30n  2
3. Tích của 43 số nguyên có trước bằng 1. Chứng minh rằng tổng của chúng không thể bằng 0. 4. Gọi 1 1 1
a , a ,..., a
là các số tự nhiên thỏa mãn   ...  1. Chứng mỉnh rằng 1 2 2000 a a a 1 2 2000
tồn tại ít nhất một số a là số chẵn. k
5. Số palindrome (còn gọi là số xuôi ngược hay số đối xứng) là số mà đọc xuôi hay đọc
ngược đều như nhau, ví dụ các số 151, 1991, 1211121, 15677651 là những số đối xứng.
Chứng minh rằng không tồn tại số đối xứng dương chia hết cho 10.
6. Chứng minh: với mọt số tự nhiên n ta luôn có 2
A n  3n  38 không chia hết cho 49. Trang 7
7. Cho n là số tự nhiên khác 0; a là ước nguyên dương của 2
2n . Chứng minh rằng 2
n  2 không thể là số chính phương.
8. Chứng minh rằng với n  , n  2 thì giữa n và n! có ít nhất một số nguyên tố. Từ đó
suy ra có vô hạn các số nguyên tố.
9. Đặt các số 1, 2,3,..., 25 trên một vòng tròn theo một thứ tự tùy ý. Chứng minh rằng
luôn có 3 số liên tiếp có tổng lớn hơn hoặc bằng 39.
10. Cho dãy số: 3,7,11,15,19, 23,... và 5,11,17, 23, 29,35,... Chứng minh rằng trong những
số hạng của mỗi dãy số trên có vô số các số nguyên tố.
11. Chứng minh rằng trong một tam giác, góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn.
12. Chứng minh rằng trong một tam giác, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nữa cạnh huyền.
13. Chứng minh rằng nếu tam giác có 1 góc bằng 0
30 và cạnh đối diện với góc này
bằng nữa một cạnh khác thì tam giác đó là tam giác vuông. 14. Cho a, ,
b c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác. Chứng minh rằng: a b c M   
b c c a a b
không thể là số nguyên.
15. Trong 1 mặt phẳng cho n điểm n  3 thỏa điều kiện: bất kỳ đường thẳng nào đi
qua 2 trong trong những điểm đó đều chứa 1 điểm khác trong các điểm đã cho. Chứng
minh tất cả các điểm trên cùng nằm trên 1 đường thẳng. Trang 8
2. Chuyên đề 2: Nguyên lí Dirichlet:
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGUYÊN LÍ DIRICHLET
Dirichlet (Đi-rích-lê) (1805 – 1859) là nhà toán học người Đức, được cho là người đưa
ra định nghĩa hiện đại về hàm số. Trên cơ sở quan sát thực tế, ông đã phát biểu thành
một nguyên lí mang tên ông – nguyên lí Dirichlet: Không thể nhốt 7 con thỏ vào 3 cái
lồng mà mỗi cái lồng có không quá 2 con thỏ
. Nói cách khác, nếu nhốt 7 con thỏ vào 3
cái lồng thì tồn tại ít nhất một lồng có từ 3 con trở lên
. Một cách tổng quát hơn, nếu có
k lồng để nhốt m con thỏ (với
k kn r (0  r k 1) ) thì tồn tại ít nhất một lồng có
chứa từ n + 1 con thỏ trở lên.
Ta cũng có thể dễ dàng chứ minh nguyên lí Dirichet bằng phương pháp phản chứng như
sau: Giả sử không có một lồng nào chứ n + 1 con thỏ trở lên, tức là mỗi lồng chứa nhiều
nhất n con thỏ, thì số con thỏ chứa trong k lồng nhiều nhất chỉ có thể là kn con. Điều này
mâu thuẫn với giả thiết có m con thỏ với m kn r (0  r k 1) .
Nguyên lí Dirichlet thật đơn giản, dễ hiểu nhưng được vận dụng vào giải rất nhiều bài
toán trong số học, đại số, hình học về ciệc chỉ ra sự tồn tại của một hay nhiều đối tượng
thỏa mãn một điều kiện đặt ra.
Khi sử dụng nguyên lí Dirichlet vào bài toán cụ thể, điều quan trọng là phải nhận ra (hay
tạo ra) Lồng hoặc Thỏ hoặc cả LồngThỏ.
2.2 MỘT SỐ DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP

Dạng 1. CHỨNG MINH SỰ TỒN TẠI CHIA HẾT
Thông thường ta coi m số tự nhiên đã cho là m “con thỏ”, các số dư trong phép chia các
số tự nhiên đó cho n là những “lồng”; như vậy sẽ có n cái lồng: lồng i (0  i b) gồm
những số tự nhiên đã cho chia cho n dư i.
VÍ DỤ 1. Chứng mình rằng:
a) Trong 2012 số tự nhiên bất kì luôn tìm được hai số chia cho 2011 có cùng số dư (hay
hiệu của chúng chia hết cho 2011).
b) Trong 2012 sô tự nhiên bất kì luôn tìm được một số chia hết cho 2012 hoặc luôn tìm
được hai số chia cho 2012 có cùng số dư. Giải
a) Ta coi 2012 số tự nhiên đã cho là 2012 “con thỏ”; “lồng i” gồm các số chia cho 2011
dư i (0  i  2011) nên có 2011 lồng: lồng 0, lồng 1, …, lồng 2010. Như vậy có 2011
lồng chứa 2012 con thỏ nên theo nguyên lí Dirchlet tồn tại ít nhất một lồng chứa không
ít hơn hai con thỏ, tức là có ít nhất hai số chia cho 2011 có cùng số dư.
b) Nếu trong 2012 số đã cho có ít nhất một số chia hết cho 2012 thì ta chọn luôn số này.
Nếu không có số nào chia hết cho 2012 thì khi chia cho 2012 nhận nhiều nhất 2012 số
dư khác nhau là 1, 2, …, 2011. Theo nguyên lí Dirichlet, tồn tại ít nhất hai số chia cho 2012 có cùng số dư.
Nhận xét. Ta có thể tổng quát bài toán trên như sau: Trang 9
1) Trong n + 1 số tự nhiên bất kì luôn tìm được hai số chia cho n có cùng số dư (hay
hiệu của chúng chia hết cho n).
2) Trong n số tự nhiên bất kì luôn tìm được một số chia hết cho n hoặc luôn tìm được hai
số chia cho n có cùng số dư.
VÍ DỤ 2. Chứng minh rằng luôn tìm được số có dạng 20122012…2012 (gồm các số
2012 viết liên tiếp nhau) chia hết cho 2013. Giải
Xét 2014 số sau: 2012, 20122012, ..., 2012...2012 (gồm 2014 bộ số 2102).
Đem 2014 số này lần lượt chia cho 2013, có 2014 số mà chỉ có 2013 số dư trong phép
chia cho 2013 (là 0, 1, 2, ..., 2012) nên luôn tồn tại hai số chia cho 2013 có cùng số dư,
chẳng hạn đó là a = 2012...2012 (gồm i bộ 2012) và b = 2012...2012 (gồm j bộ 2012) với
1  i j  2014 . Khi đó 4
  2012...2012.10 i b a
(gồm j – i bộ 2012) sẽ chia hết cho 2013. Lại có ƯCLN 4
(10 i , 2013)  1 nên số 2012...2012 (gồm j – i bộ 2012 sẽ chia hết cho 2013.
Bài toán được chứng minh.
(Ở đây “thỏ” là số có dạng 2012...2012, “lồng” là số dư trong phép chia cho 2013).
Nhận xét. Mấu chốt của bài toán là chọn ra 2014 (= 2013 + 1) số tự nhiên có dạng đã
cho. Từ đó ta có thể phát biểu nhiều bài toán tương tự, chẳng hạn như: Chứng minh rằng
luôn tìm được số có dạng 111...1 chia hết cho 29.
VÍ DỤ 3. Cho sáu số tự nhiên a,b,c, d,e, g . Chứng minh rằng trong sáu số ấy, tồn tại
một số chia hết cho 6 hoặc tồn tại một vài số có tổng chia hết cho 6. Giải
Trường hợp có một số bằng 0 thì ta chọn số 0 thỏa mãn yêu cầu đề ra.
Trường hợp sáu số đều lớn hơn 0. Xét 6 số sau S a 1
S a b 2
S a b c 3
S a b c d 4
S a b c d e 5
S a b c d e g. 6
Đem mỗi số này chia cho 6 ta nhận được số dư thuộc tập {0,1, 2,3, 4,5}.
Nếu tồn tại S (i  1, 2,...,6) chia hết cho 6 thì bài toán đã được chứng minh. i
Nếu không có Si nào chia hết cho 6 thì ta có 6 số chia hết cho 6 chỉ nhận 5 loại số dư
khác nhau (1, 2,3, 4,5) ; theo nguyên lý Dirichlet tồn tại hai số chia cho 6 có cùng số dư,
chẳng hạn S2 và S5 do đó hiệu của hai số này sẽ chia hết cho 6, tức là c d e chia hết
cho 6. Bài toán đã được chứng minh.
(Ở đây “thỏ” là các số Si, “lồng” là số dư trong phép chia cho 6).
Nhận xét. Ta có thể phát biểu bài toán tổng quát sau: Trang 10
Cho n số tự nhiên a ,a ,..., a . Chứng minh rằng tồn tại một số chia hết cho n hoặc tồn tại 1 2 n
một vài số có tổng chia hết cho n.
VÍ DỤ 4. Chứng minh rằng:
a) Trong n số tự nhiên liên tiếp luôn tìm được một số chia hết cho n.
b) Trong 39 số tự nhiên liên tiếp luôn tìm được một số mà tổng các chữ số của nó chia hết cho 11. Giải:
a) Giả sử không tìm được số nào trong n số tự nhiên liên tiếp đã cho mà chia hết cho n.
Khi đó n số này chia cho n chỉ nhận được nhiều nhất là n – 1 số dư khác nhau
(1, 2,3,..., n 1) , theo nguyên lí Dirichlet tồn tại hai số chia hết cho n có cùng số dư, chẳng
hạn là a và b với a b , khi đó a – b chia hết cho n, điều này mâu thuẫn với 0  a b n .
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
b) Lấy 20 số tự nhiên liên tiếp đầu của dãy, ta luôn tìm được một số có chữ số hàng đơn
vị là 0 và có chữ số hàng chục khác 9. Giả sử đó là N và tổng các chữ số của N là s. Khi
đó 11 số N, N 1, N  2, N  3,...N  9, N 19 sẽ nằm trong 39 số đã cho. Vì N tận cùng
bằng 0 nên tổng các chữ số của N, N 1, N  2,..., N  9 lần lượt bằng s, s 1, s  2,..., s  9 .
Vì N tận cùng bằng 0 và có chữ số hàng chục khác 9 nên tổng các chữ số của N + 10
bằng s + 1, tổng các chữ số của N + 19 bằng s + 10.
Trong 11 số tự nhiên liên tiếp s, s 1, s  2, s  3,..., s  9, s 10 luôn tìm được một số chia
hết cho 11. Chẳng hạn số đó là s i(0  i  10) : Nếu 0  i  9 thì ta chọn được số N i
thỏa mãn yêu cầu bài toán; nếu i = 10 thì ta chọn được số N + 19 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Nhận xét. Mấu chốt để giải bài toán câu b) là phải tìm ra 11 số trong 39 số đã cho có
tổng các chữ số thứ tự là 11 số tự nhiên liên tiếp, đồng thời sử dụng kết quả câu a).
VÍ DỤ 5. Cho các số tự nhiên từ 1 đến 2012. Hỏi có thể chọn ra được nhiều nhất bao
nhiêu số sao cho tổng của hai số bất kì trong chúng không chia hết cho hiệu của nó? Giải
Nhận thấy, nếu hai số chia cho 3 cùng dư 2 thì hiệu của chúng chia hết cho 3, còn tổng
của chúng chia cho 3 dư 1; nên tổng của chúng không chia hết cho hiệu của chúng.
Trong các số tự nhiên từ 1 đến 2012, sẽ có 671 số chia cho 3 dư 2 là các số có dạng
3k  2 (k  0,1, 2,..., 670) . Khi đó hai số bất kì trong 671 số này có tổng chia 3 dư 1, hiệu
chia hết cho 3, nên tổng không chia hết cho hiệu của chúng. Ta sẽ chứng minh rằng chọn
được nhiều nhất 672( 6711) số trong các số từ 1 đến 2012, thì trong 672 số này luôn
tìm được a,b(a b) sao cho a b  2 (Thật vậy, giả sử ngược lại thì hiệu giữa số nhỏ
nhất và số lớn nhất trong các số đã chọn sẽ không nhỏ hơn 3.671  2013 . Điều này mâu
thuẫn giả thiết với hiệu giữa số lớn nhất và số nhỏ nhất không vượt quá 2012 1  2011),
nghĩa là a – b bằng 1 hoặc 2.
- Nếu a – b = 1 thì hiển nhiên a + b chia hết cho a – b (= 1) Trang 11
- Nếu a – b = 2 thì a + b là số chẵn nên a + b chia hết cho a – b (= 2).
Như vậy từ 2012 số đã cho không thể chọn được hơn 671 số thỏa mãn điều kiện bài
toán. Suy ra số lượng lớn nhất các số phải tìm là 671.
Dạng 2. BÀI TOÁN VỀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC PHẦN TỬ TRONG TẬP HỢP
Thông thường ta phải lập ra những tập hợp có tính chất cần thiết rồi sử dụng nguyên lí
Dirichlet để chứng tỏ có hai phần tử thuộc hai tập hợp bằng nhau.
VÍ DỤ 6. Cho sáu số nguyên dương đôi một khác nhau và đều nhỏ hơn 10. Chứng minh
rằng luôn tìm được 3 số trong đó có một số bằng tổng hai số còn lại. Giải
Gọi sáu số nguyên dương đã cho là a , a , a , a , a , a với 0  a a  ...  a  10 . 1 2 3 4 5 6 1 2 6
Đặt A  {a , a ,a ,a , a } gồm 5 phần tử có dạng a m  . 2 3 4 5 6 m với {2,3, 4,5, 6}
Đặt B  {a a , a a , a a , a a , a a } gồm 5 phần tử có dạng a a với 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1 n 1 n {2,3, 4,5, 6} .
Ta thấy các phần tử của hai tập hợp A và B đều thuộc tập hợp gồm 9 phần tử {1, 2,3,...,9}
trong khi tổng số phần tử của hai tập hợp A và B là 5  5 10 .
Theo nguyên lí Dirichlet tồn tại hai số bằng nhau mà chúng không thể thuộc cùng một
tập hợp, nên có một số thuộc tập hợp A bằng một số thuộc tập hợp B, tức là a a a , m n 1
do đó a a a . n m 1
Ba số a , a , a đôi một khác nhau. Thật vậy, a a vì nếu a a thì a  0 trái với giả m n 1 m n m n 1 thiết của bài toán.
Vậy tồn tại ba số a , a , a trong các số đã cho mà a a a (đpcm). m n 1 n m 1
(Ở đây, có 10 “thỏ” là 10 số a , a , a , a , a , a a , a a ,a a , a a , a a và có 9 2 3 4 5 6 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1
“lồng” là 9 số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9).
Nhận xét. Để giải bài toán này, ta cần tạo ra hai tập hợp gồm các phần tử nhỏ hợn 10 và
tổng số phần tử của hai tập hợp phải không nhỏ hơn 10. Từ đó suy ra tồn tại hai phần tử
của hai tập hợp bằng nhau.
VÍ DỤ 7. Cho X là tập hợp gồm 700 số nguyên dương khác nhau, mỗi số không lớn hơn
2006. Chứng minh rằng trong tập hợp X luôn tìm được hai phần tử x, y sao cho x – y
thuộc tập hợp E  {3;6;9}. Giải
Giả sử 700 số nguyên dương đã cho là a , a ,..., a . Ta xét các tập hợp sau: 1 2 700
A  {a , a ,...a }; 1 2 700
B  {a  6, a  6,...a  6}; 1 2 700
C  {a  9, a  9,...a  9}; 1 2 700
Tổng số phần tử của ba tập hợp A, B, C là 700.3 = 2100, trong đó mỗi phần tử đều
không vượt quá 2006 + 9 = 2015, mà 2100 > 2015 nên theo nguyên lí Dirichlet tồn tại Trang 12
hai phần tử bằng nhau. Vì mỗi tập hợp A, B, C có các phần tử đôi một khác nhau nên hai
phần tử bằng nhau đó phải thuộc hai tập hợp: A và B, hoặc A và C, hoặc B và C.
- Nếu hai phần tử thuộc A và B, chẳng hạn a a  6 suy ra a a  6 . i j i j
- Nếu hai phần tử thuộc A và C, chẳng hạn a a  9 suy ra a a  9 . i j i j
- Nếu hai phần tử thuộc B và C, chẳng hạn a  3  a  6 suy ra a a  3 . i j i j
Như vậy luôn tồn lại hai số thuộc tập hợp A có hiệu là 3, 6, 9. Ta được điều phải chứng minh.
(Ở đây 2100 “thỏ” là 2010 phần tử của ba tập hợp A, B, C; 2015 “lồng” là các số từ 1 đến 2015)
Nhận xét. Ta còn có kết quả mạnh hơn như sau:
Cho X là tập hợp gồm 505 số nguyên dương khác nhau, mỗi số không lớn hơn 2006.
Trong tập hợp X luôn tìm được hai phần tử x, y sao cho x – y thuộc tập hợp E  {3;6;9}. Chứng minh.
Gọi A là tập hợp các số thuộc X mà chia hết cho 3, gọi B là tập hợp các số thuộc X mà
chia cho 3 dư 1, gọi C là tập hợp các số thuộc X mà chia cho3 dư 2.
Có 505 số xếp vào ba tập hợp, mà 505 = 3.168 + 1 nên theo nguyên lí Dirichlet tồn tại
một tập hợp có chứa từ 169 số trở lên.
Trong tập hợp này, hai số bất kì có hiệu là một bội của 3. Tồn tại hai số x, y có hiệu nhỏ
hơn 12. Thật vậy, nếu mọi số trong tập hợp này đều có hiệu không nhỏ hơn 12 thì số lớn
nhất trong tập hợp không nhỏ hơn 12.168 = 2016 > 2006, trái với đề bài.
Vậy trong tập hợp X tồn tại hai phần tử x, y mà x y E .
VÍ DỤ 8. Cho hai tập hợp số nguyên dương phân biệt mà mỗi số đều nhỏ hơn n. Chứng
minh rằng nếu tổng số phần tử của hai tập hợp không nhỏ hơn n thì có thể chọn được
trong mỗi tập hợp một phần tử sao cho tổng của chúng bằng n. Giải
Giả sử hai tập hợp số nguyên dương đã cho là
A  {a , a ,..., a } và B  {b ,b ,...,b } 1 2 m 1 2 k
với a n (i  1, 2,..., m) , b n ( j  1, 2,..., k) và m l n . j
Xét tập hợp C  {n b , n b ,..., n b } . 1 2 k
Nhận thấy, có tất cả n – 1 số nguyên dương phân biệt nhỏ hơn n, các phần tử của A và C
đều nhỏ hơn n và tổng số các phần tử của A và C không nhỏ hơn n. Theo nguyên lí
Dirichlet, tồn tại ít nhất hai phần tử bằng nhau, chúng không cùng thuộc A và C, do đó
một phần tử thuộc A và một phần tử thuộc C, tức là tồn tại hai số ap và n b q
a n b a b n (điều phải chứng minh). p q p q
(Ở đây coi m + k “thỏ” là các số nguyên dương thuộc tập hợp A hoặc C, n – 1 “lồng” là
các số nguyên dương từ 1 đến n – 1).
Dạng 3. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN BẢNG Ô VUÔNG Trang 13
Một bảng vuông kích thước n x n gồm n dòng, n cột và 2 đường chéo. Mỗi dòng, mỗi
cột, mỗi đường chéo đều có n ô vuông.
Một bảng các ô vuông kích thước m x n gồm m dòng và n cột.
VÍ DỤ 9. Cho một mảng ô vuông kích thước 5 x 5. Người ta viết vào mỗi ô của bảng
một trong các số -1, 0, 1; sau đó tính tổng của các số theo từng cột, theo từng dòng và
theo từng đường chéo. Chứng minh rằng trong tất cả các tổng đó luôn tồn tại hai tổng có giá trị bằng nhau. Giải
Bảng ô vuông kích thước 5 x 5 có 5 dòng, 5 cột, 2 đường chéo nên sẽ có 12 tổng của các
số được tính theo dòng, theo cột và theo đường chéo. Mỗi dòng, cột và đường chéo đều
có ghi 5 số thuộc tập {–1; 0; 1}. Vì vậy giá trị mỗi tổng thuộc tập hợp {–5; –4; –3; –2;
–1; 0; 1; 2; 3; 4; 5} có 11 phần tử. Có 12 tổng nhận trong tập 11 các giá trị khác nhau
nên theo nguyên lí Dirichlet tồn tại ít nhất hai tổng nhận cùng một giá trị. Bài toán được chứng minh.
(Ở đây “thỏ” là tổng nên có 12 “thỏ”, “lồng” là giá trị của tổng nên có 11 “lồng”).
Nhận xét. Với cách giải tương tự, ta có bài toán tổng quát sau:
Cho một bảng ô vuông kích thước n x n. Người ta viết vào mỗi ô của bảng một trong các
số –1, 0, 1; sau đó tính tổng của các số theo từng cột, theo từng dòng và theo từng đường
chéo. Chứng minh rằng trong tất cả các tổng đó luôn tồn tại hai tổng có giá trị bằng nhau.
VÍ DỤ 10. Trên bảng ô vuông kích thước 8 x 8, ta viết các số tự nhiên từ 1 đến 64, mỗi
số viết vào một ô một cách tùy ý. Chứng minh rằng luôn tồn tại hai ô vuông chung cạnh
mà hiệu các số ghi trong chúng không nhỏ hơn 5. Giải
Ta xét hàng có ô ghi số 1 và cột có ô ghi số 64. Hiệu giữa hai ô này là 63.
Số cặp ô kề nhau từ ô ghi số 1 đến ô ghi số 64 nhiều nhất là 14 (gồm 7 cặp ô chung cạnh
tính theo hàng và 7 cặp ô chung cạnh tính theo cột).
Ta có 64 = 14.4 + 7 nên theo nguyên lí Dirichlet, tồn tại ít nhất hai ô kề nhau mà hai số
ghi trên đó có hiệu không nhỏ hơn 4 + 1 = 5. Bài toán được chứng minh.
(Ở đây, “thỏ” là hiệu của hai số trong 64 số (từ 1 đến 64) nên có 63 thỏ; “lồng” là số cặp
ô vuông kề nhau từ ô ghi số 1 đến ô ghi số 64 nên có nhiều nhất là 14 lồng). Nhận xét.
 Mấu chốt của bài toán là quan tâm đến hai ô vuông ghi số nhỏ nhất (số 1) và số lớn
nhất (số 64) sẽ có hiện lớn nhất là 63; đồng thời xét từ ô ghi số 1 đến ô ghi số 64 chỉ cần
tối đa là (8 – 1) + (8 – 1) = 14 ô. Ở đây ta đã vận dụng nguyên lí Dirichlet tổng quát: Có
m thỏ, nhốt vào k lồng mà m = kn + r (1  r k 1) thì tồn tại ít nhất một lồng chứa
không ít hơn n + 1 con thỏ. Trang 14
 Nếu thay bởi bảng chữ nhật gồm 8 x 10 ô vuông, trên đó ghi các số từ 1 đến 80
không lặp một cách tùy ý thì kết quả cầu bài toán còn đúng hay không? Hãy chứng minh.
Dạng 4. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TẾ
Khi chứng minh sự tồn tại một số đối tượng thỏa mãn điều kiện nào đó, ta thường sử dụng nguyên lí Dirichlet.
Điều quan trọng nhất là phải xác định được “thỏ” và “lồng”.
VÍ DỤ 11. Một tổ học tập có 10 học sinh. Khi viết chính tả, cả tổ đều mắc lỗi, trong đó
bạn Bình mắc nhiều lỗi nhất (mắc 5 lỗi). Chứng minh rằng trong tổ ấy có ít nhất 3 bạn
đã mắc một số lỗi bằng nhau. Giải
Ta coi “thỏ” là học sinh (trừ bạn Bình) nên có 9 thỏ; “lồng” là số lỗi chính tả học sinh
mắc phải nên có 4 lồng: lồng i gồm những học sinh mắc i lỗi (i = 1, 2, 3, 4). Có 9 thỏ
nhốt vào 4 lồng, mà 9 = 4.2 + 1, nên theo nguyên lí Dirichlet tồn tại ít nhất một lồng
chứa không ít hơn 2 + 1 = 3 thỏ, tức là có ít nhất 3 bạn mắc một số lỗi bằng nhau.
VÍ DỤ 12. Ở một vòng chung kết cờ vua có 8 đấu thủ tham gia. Mỗi đấu thủ đều phải
gặp đủ 7 đấu thủ còn lại, mỗi người một trận. Chứng minh rằng, trong mọi thời điểm
giữa các cuộc đấu, bao giờ cũng có hai đấu thủ đã đấu một số trận như nhau. Giải
Ta coi “thỏ” là đấu thủ nên có 8 thỏ; “lồng” là số trận đấu của đấu thủ nên có 8 lồng:
“lồng i” gồm các đấu thủ đã thi đấu i trận (với i = 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7).
Ta thấy lồng 0 và lồng 7 không đồng thời tồn tại, vì nếu có một đấu thủ chưa đấu trận
nào thì sẽ không có đấu thủ nào đã đấu đủ 7 trận, cũng như nếu có đấu thủ đã đấu đủ 7
trận thì không có ai chưa đấu trận nào.
Như vậy, có 7 lồng chứa 8 con thỏ nên theo nguyên lí Dirichlet tồn tại một lồng chứa
không ít hơn 2 con thỏ, tức là trong mọi thời điểm giữa các cược đấu luôn tìm được 2
đấu thủ đã đấu dùng một số trận.
VÍ DỤ 13. Có 6 nhà khoa học viết thư trao đổi với nhau về một trong hai đề tài: bảo vệ
môi trường và chương trình dân số. Chứng minh rằng có ít nhất ba nhà khoa học cùng
trao đổi về một đề tài. Giải
Gọi 6 nhà khoa học là A, B, C, D, E, F.
Nhà khoa học A sẽ viết thư trao đổi với 5 nhà khoa học còn lại về 2 đề tài, có 5  2.2 1
nên theo nguyên lí Dirichlet tồn tại ít nhất 3 nhà khoa học (chẳng hạn B, C, D) được nhà
khoa học A trao đổi về cùng một đề tài (chẳng hạn đề tài môi trường).
Trong ba nhà khoa học B, C, D nếu có hai người nào cũng trao đổi về đề bài môi trường
(chẳng hạn B, C) thì ta chọn được A, B, C cùng trao đổi về một đề tài. Trang 15
Nếu trong ba nhà khoa học B, C, D không có hai người nào trao đổi về đề tài môi trường
thì họ sẽ trao đổi với nhau về đề tài dân số, ta sẽ chọn được B, C, D cùng trao đổi một đề tài.
(Ở đây coi nhà khoa học (trừ A) là “thỏ” nên có 5 thỏ, coi đề tài là “lồng” nên có 2 lồng
và vận dụng nguyên lí Dirichlet tổng quát).
Dạng 5. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN SỰ SẮP XẾP
Các bài toán về sắp xếp chỗ, phân công việc không đòi hỏi nhiều về kiến thức và kĩ năng
tính toán, chúng chủ yếu kết hợp suy luận lôgic để xét các khả năng có thể xảy ra với nguyên lí Dirichlet.
VÍ DỤ 14. Có 20 người quyết định đi bơi thuyền bằng 10 chiếc thuyền đôi. Biết rằng
nếu hai người A và B mà không quen nhau thì tổng số những người quen của A và
những người quen của B không nhỏ hơn 19. Chứng minh rằng có thể phân công vào các
thuyền đôi sao cho mỗi thuyền đều là hai người quen nhau. Giải
Nếu trong 20 người không có hai người nào quen nhau thì tổng số người quen của hai
người bất kì là 0. Điều này mâu thuẫn với giả thiết là tổng số người quen của hai người
không nhỏ hơn 19. Vậy tồn tại một số cặp quen nhau.
Ta xếp mỗi cặp quen nhau đó vào một thuyền đôi. Gọi k là số lượng thuyền lớn nhất mà
trong đó ta có thể xếp được những cặp quen nhau vào một thuyền và kí hiệu thuyền thứ i
xếp hai người Ai và Bi quen nhau (1  i k) .
Giả sử k  9 , kí hiệu tập hợp M gồm những người chưa được xếp vào thuyền nào, tức là
gồm những người đôi một không quen nhau. Chọn hai người A và B trong tập hợp M.
Theo bài ra thì tổng số người quen của A và số người quen của B không nhỏ hơn 19 và
những người quen A hoặc quen B đã được xếp vào thuyền rồi. Như vậy có 19 người
quen hệ quen A hoặc B được xếp vào nhiều nhất là 9 thuyền đôi (trừ 1 thuyền vì A, B
chưa được xếp), mà 19 = 9.2 + 1 nên theo nguyên lí Dirichlet tồn tại ít nhất một thuyền
chở 2 người quen cả A và B. Nhưng khi đó ta có thể xếp lại như sau: trong k – 1 thuyền
đầu tiên vẫn giữ nguyên, còn thuyền thứ k xếp Ak và B, còn thuyền thứ k + 1 xếp A và
Bk. Điều này mâu thuẫn với giả sử.
Theo cách xếp này ta tiếp tục xếp đến hết 10 thuyền sao cho mỗi thuyền hai người đều quen nhau.
Dạng 6. CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC
VÍ DỤ 15. Chứng minh: trong ba số thực bất kì luôn tìm được hai số có tích không âm. Giải
Ta coi “thỏ” là số thực nên có 3 con thỏ; coi “lồng là loại số (số không âm hoặc số âm)
nên có 2 lồng. Có 3 con thỏ nhốt vào 2 lồng nên theo nguyên lí Dirichlet tồn tại ít nhất 2
thỏ chứa trong một lồng, tức là tồn tại hai số không âm (hoặc 2 số âm), khi đó tích của
chúng sẽ thành số không âm. Trang 16
VÍ DỤ 16. Chứng minh rằng trong bốn số khác nhau tùy ý được lấy ra từ tập hợp 4
A  {1, 2,3,...,3 } có ít nhất hai số x, y thỏa mãn 4 4 0  x y  1 . Giải Ta có x   A thì 4 1  x  3
Xét ba tập hợp: B  {b |1  b  2}; C  {c | 2  c  3} và D  {3}. Với 4 số có dạng 4 x (với
x A) sẽ thuộc vào một trong ba tập hợp B, C, D ở trên nên theo nguyên lí Dirichlet tồn
tại ít nhất hai số thuộc cùng một tập hợp, tập hợp đó là B hoặc C. Gọi hai số đó là 4 4 x, y, ta có 4 4 0 
x y  1 . Trang 17
3. Chuyên đề 3: Định lý Bézout – Lược đồ Horner:
3.1 KIẾN THỨC CƠ BẢN 3.1.1 Định lí Bézout
a. Định lí:
Số dư trong phép chia đa thức f (x) cho nhị thức x – a bằng giá trị của đa
thức f (x) tại x a .
Chứng minh: Gọi thương của phép chia f (x) cho x – a là Q(x) .
Đa thức chia bậc một nên dư là một hằng số r.
Ta có f (x)  (x a)Q(x)  r với mọi x.
f (a)  (a a)Q(a)  r  0  r r .
Vậy f (a)  r (đpcm)
Chú ý. Từ định lý Bézout ta suy ra hệ quả sau.
b. Hệ quả.
Đa thức f (x) chia hết cho x – a khi và chỉ khi f (a)  0 (hay a là nghiệm
của đa thức f (x) ).
c. Ứng dụng của định lí Bézout:
-
Định lý Bézout giúp chúng ta tính số dư của phép chia đa thức f (x) cho x – a mà
không cần thực hiên phép chia đa thức.
- Hệ quả của định lí Bézout giúp chúng ta phân tích đa thức bậc cao (bậc  2 ) thành
nhân tử: Nếu f (a)  0 thì f (x) phải chứa nhân tử (x – a). 3.1.2 Lược đồ Horner
Ngoài các phương pháp đặt tính chia đa thức, hệ số bất định, trị số riêng ta còn có thể
tìm được kết quả khi chia đa thức f (x) cho nhị thức x – a; đồng thời cũng tính được giá
trị của đa thức f (x) tại x = a bằng lược đồ Horner (hay thuật toán Horner) như sau:
Nếu đa thức bị chia là n n 1
P (x)  a x a x   ...  a x a , đa thức chia là x – a, đa thức n n n 1  1 0 thương là: n 1  n2
Q (x)  b xb x
 ... b x b thì giữa các hệ số a ;a ;...;a ;a với n 1  n 1  n2 1 0 n n 1  1 0
b ;b ;...;b ;b và hằng số a có mối quan hệ sau: n 1  n2 1 0 ba n 1  n ba  . a b n2 n 1  n 1  ba  . a b n3 n2 n2 ......................... b a  . a b 1 2 2 b a  . a b 0 1 1 r a  . a b (r là số dư) 0 0
Để cho tiện ta thường lập bảng các hệ số: a a a ... a a n n 1  n2 1 0 a ba b
a ab b b ab
... b a ab r a ab n 1  n n2 n 1  n 1  n3 n2 n 1  0 1 1 0 0
3.2 VÍ DỤ MINH HỌA Trang 18
Áp dụng hệ quả định lí Bézout phân tich các đa thức (thường có các hệ số nguyên và
nghiệm nguyên) thành nhân tử, ta thường làm như sau:
Bước 1: Chọn một giá trị x = a nào đó (thường là ước của hạng tử tự do trong đa thức
cần phân tích) tìm f (a) .
Bước 2: Nếu f (a)  0 thì f (x)  f (x a).g(x) . Để tìm g(x) ta dùng phép chia đa thức
f (x) cho x – a, hoặc dùng lược đồ Horner, hoặc tách thêm bớt các hạng tử một cách hợp
lí sao cho xuất hiện nhân tử chung x – a.
Bước 3: Tiếp tục phần tích g(x) thành nhân tử nếu còn phân tích được.
Ví dụ 1. Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 3 2
2x  7x x 10.
Nhận xét: Thay x bằng các giá trị là ước của 10 (± 1; ± 2; ± 5; ± 10) ta thấy với x = – 1
thì f (1)  2  7 110  0 . Vậy f (x)  (x 1).g(x) . Ta tìm g(x) :
Cách 1: Tách thêm bớt các hạn tử: 3 2 3 2 2
f (x)  2x  7x x 10  2x  2x  9x  9x 10x 10 . 2
 2x (x 1)  9x(x 1) 10(x 1) 2
 (x 1)(2x  9x 10). Phân tích tiếp 2 2
2x  9x 10  2x  4x  5x 10  2x(x  2)  5x(x  2)  (x  2)(x  5).
Vậy f (x)  (x 1)(x  2)(2x  5).
Cách 2: Dùng đặc tính chia đa thức: 2x3 – 7x2 + x + 10 x + 2 – 2x3 + 2x2 2x2 – 9x +10 – 9x2 + x + 10 – – 9x2 – 9x 10x + 10 – 10x + 10 0
Nhận xét với x  2 thì g(2)  0 rồi chia tiếp 2
g(x)  2x  9x 10 cho x  2. 2x2 – 9x + 10 x – 2 – 2x2 – 4x 2x – 5 – 5x + 10 – – 5x + 10 0
Vậy f (x)  (x 1)(x  2)(2x  5).
Cách 3: Dùng lược đồ Horner:
Hệ số của f (x) 2 7  1 10
7  (1).2  9 1 (1).(9)  10 10  (1).10  0  r
Hệ số của g(x) a  1  2 Vậy 2
g(x)  2x  9x 10 và 2
f (x)  (x 1)(2x  9x 10)
Ví dụ 2. Cho đa thức 10 9 2
f (x)  a x a x  ...a x a x a . Chứng minh rằng: 10 9 2 1 0
a) Đa thức f (x) chia hết cho x – 1 nếu tổng các hệ số bằng 0. Trang 19
b) Đa thức f (x) chia hết cho x + 1 nếu các hệ số của hạng tử bậc chẵn bằng tổng các
chữ số của hạng tử bậc lẻ.
Ví dụ 3. Không dùng chia đa thức, xét xem đa thức 3
h(x)  x  7x  6
a) Có chia hết cho x + 2 hay không?
b) Có chia hết cho x – 2 hay không?
c) Có chia hết cho x – 4 hay không?
Ví dụ 4. Tìm đa thức f (x) biết rằng khi chia cho x + 2 thì dư – 4; chia cho x  3 thì dư 21; chia cho 2
x x  6 thì được thương là 2 x  4 và còn dư.
Ví dụ 5. Cho đa thức 5 4 3 2
f (x)  x  3x  2x  9x 1945x  2012 chia cho x – 3.
a) Dùng lược đồ Horner để tính số dư và viết đa thức thương.
b) Dùng Định lí Bézout để tính số dư. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử bằng ba phương pháp: Tách và thêm bớt hạng
tử. chia đa thức và dùng lược đồ Horner: a) 3 2
p(x)  x  6x 12x  42 . b) 3
q(x)  x  7x  6 . c) 4 3 2
f (x)  x  8x 10x 104x 105. d) 6 4 2
h(x)  x 12x  49x  36 .
2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử bằng cách áp dụng định lý Bézout: a) 3 3 3 3
A  (x y z)  x y z ; b) 5 5 5
B  (x y)  x y .
3. Tìm dư trong phép chia: a) 21 2 x : (x 1) ; b) 63 2
x : (x 1) .
4. Tìm dư của phép chia 67 47 27 7
f (x)  x x x x x 1 cho: a) x 1; b) 2 x 1; c) 2 x 1.
5. Tìm giá trị của a để: a) 2
f (x)  18x a chia hết cho 3x  5; b) 4 2
g(x)  x ax 16 chia hết cho 2
x  4x  4 ; c) 2
h(x)  3x ax  32 chia x  5 có số dư là 3.
6. Tìm a và b để: a) 3
f (x)  x ax b chia hết cho 2
x  5x  6 ; b) 4 3 2
g(x)  x x  5x ax b chia cho 2
x x  2 dư 2x 1; c) 3
h(x)  3x ax b chia x 1 dư 6; chia x  3 dư 70. 7. Cho 4 3 2
f (x)  x  3x  3x x k và 2
g(x)  x x  2 . Tìm giá trị của k để f (x) chia hết cho g(x) ;
a) Bằng phương pháp sử dụng định lý Bézout.
b) Dùng lược đồ Horner.
8.
Tìm đa thức f (x) biết rằng khi chia cho x – 2 thì dư 4; chia cho x + 5 thì dư – 17; chia cho 2
x  3x 10 thì được thương là 2
x 1 và còn dư. Trang 20
9. Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho giá trị của 3 2
f (n)  n  2n 17 chia hết cho giá trị
của g(n)  n  3 (bằng ba cách: Chia đa thức; dùng định lí Bézout và lược đồ Horner).
10.
Không làm phép chia, tìm các giá trị nguyên của k để:
a) Giá trị của biểu thức 2
f (x)  2k k 1 chia hết cho giá trị của biểu thức k  2 ;
b) Giá trị của biểu thức 2
g(k)  k  5k 19 chia hết cho giá trị của biểu thức 2k  3 . 11. Cho 2 2012 2 2012
f (x)  (x x 1)
 (x x 1)  2 . Chứng minh 2
f (x)(x 1) .
12. Chứng minh rằng:
Nếu đa thức bị chia là: n n 1
P(n)  a x a x   ...  a x a x , đa thức chia là: x a , đa n n 1  1 0 thức thương là: n n 1
Q (x)  b x b x   ...  b x a , dư là: r thì giữa các hệ số n 1  n n 1  1 0
a , a ,..., a , a với b ,b ,...,b ,b ; hằng số a và số dư r có mối quan hệ sau: n n 1  1 0 n 1  n2 1 0 ba n 1  n ba ab n2 n 1  n 1  baab n3 n2 n2 ........................
b a ab 1 2 2
b a ab 0 1 1
r a ab (r là số dư). 0 1
Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên n nào để giá trị của biểu thức 3 2
f (n)  3n n  2n  3 chia hết cho giá trị biểu thức 2 n n . Trang 21
4. Chuyên đề 4: Dấu tam thức bậc hai:
Đây là chuyên đề rất dễ tìm thấy trong nhiều tài liệu vì thế ở chuyên đề này chúng
tôi chỉ giới thiệu sơ lược mà không đi vào các bài giải chi tiết. Người đọc có thể tự tham khảo thêm.
4.1 KIẾN THỨC CƠ BẢN
4.1.1 Định lí về dấu của tam thức bận hai Cho tam thức bậc hai 2
f (x)  ax bx c với a  0 .
a) Nếu   0 thì f (x) cùng dấu với a với mọi x  . b) Nếu   b
0 thì f (x) cùng dấu với a với mọi x   . 2a
c) Nếu   0 thì f (x) có hai nghiệm và:
 Với mọi x nằm trong khoảng hai nghiệm thì f (x) trái dấu với a;
 Với mọi x nằm ngoài khoảng hai nghiệm thì f (x) cùng dấu với a.
Lưu ý. Nhớ câu “trong trái, ngoài cùng”.
Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Giả sử tam thức bậc hai 2
f (x)  ax bx c với a  0 có hai nghiệm x1 và x2 (x x ) . Từ 1 2
định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta suy ra: 2
ax bx c  0  x x x . 1 2  x x 2 1
ax bx c  0   x x .  2
4.1.2 Điều kiện để bất phương trình bậc hai nghiệm đúng với mọi x. Cho tam thức bậc hai 2
f (x)  ax bx c với a  0 a  0
a) f (x)  0 nghiệm đúng x        0 a  0
b) f (x)  0 nghiệm đúng x        0 a  0
c) f (x)  0 nghiệm đúng x        0 a  0
d) f (x)  0 nghiệm đúng x        0 Lưu ý
– Các kết quả trên đều được suy ra từ định nghĩa về đấu của tam thức bậc hai. 4.2 VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1.
Giải các bất phương trình: 2 2
a)x  3x  2  0;
b)2x  5x  2  0 Ví dụ 2.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 2 1 A
 với 0  x 1. 1 x x Ví dụ 3.
Tìm giá trị của m để biểu thức sau có giá trị không âm với mọi x: 2
f (x)  x  (m  2)x  2m . Trang 22 Ví dụ 4.
Tìm giá trị của m để nghiệm của bất phương trình sau là mọi số thực x 2
(m  2)x  4x  3  0 . Ví dụ 5. Cho tam thức bậc hai 2
f (x)  ax bx c với a  0 . Chứng minh rằng điều
kiện đề f (x)  0 với mọi x và xảy ra được f (0)  0 là a  0 và   0 . BÀI TẬP
1.
Giải các phương trình: a) 2
x x 1  0 ; b) 2
x 14x  29  0 .
2. Tìm giá trị của m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x: 2
(m 1)x  2x 1  0 .
3. Cho phương trình 2
x  2mx  3m 1  0 .
Tìm giá trị của m để phương trình: a) Có nghiệm;
b) Có hai nghiệm trái dấu;
c) Có hai nghiệm phân biệt cùng dấu. 4. Cho biểu thức 2
A x  (m 1)x 1.
Tìm giá trị của m để A  0 với mọi x. 5. Cho biểu thức 2
A  x  4mx  (m 1) .
Tìm giá trị của m để biểu thức A có giá trị lớn nhất là 2.
6.
Cho biểu thức 2
2x mx n A  . 2 x 1
Tìm các giá trị của m, n để biểu thức A có giá trị nhỏ nhất là 1, giá trị lớn nhất là 3. Trang 23
5. Chuyên đề 5: Một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên:
5.1 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
5.1.1 Biến đổi phương trình về dạng
A A ...A k trong đó A (i  1, 2,..., n) là các đa 1 2 n i
thức hệ số nguyên, k là số nguyên
Phương pháp: Sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử đưa
phương trình về dạng trên. Sau đó dựa vào tính chất của các A để phân tích k k k ...k i 1 2 n
(với k  ) rồi dẫn đến giải hệ phương trình  A k 1 1  A k 2 2  ...  A kn n
Ví dụ 1. Tìm nghiệm nguyên của phương trình 2xy x y  1. Giải.
Biến đổi phương trình thành 4xy  2x  2y  2
 2x(2y 1)  (2y 1)  3  (2x 1)(2y 1)  3 .
x y là các số nguyên nên 2x 1 và 2y 1 là các số nguyên.
Do vai trò của x, y như nhau, không giảm tổng quát giả sử x y nên 2x 1  2y 1 . Mà
3  3.1  (3)(1) nên xảy ra hai trường hợp 2x 1  3 x  2 1)    ; 2 y 1  1   y  1 2x 1  1  x  0 2)    2y 1  3  y  1.
Vậy phương trình có bốn nghiệm (x; y) là (2;1),(1;2),(0;1),(1;0) .
Nhận xét. Bằng cách này ta có giải được phương trình dạng ax by cxy d , trong đó
a,b, c, d là các số nguyên.
Ví dụ 2. Tìm số nguyên x để 2
x x  2009 là số chính phương. Giải. Ta có 2 2
x x  2009  y ( y  ) 2 2
 (2x 1)  (2y)  8035 
 (2x  2y 1)(2x  2y 1)  8035.
Do y   nên 2x  2y 1  2x  2y 1 , và chúng đều là số nguyên.
Ta có sự phân tích 8035  1607.(5)  (1607).5  1.(8035)  (8035).1.
Vì vậy xảy ra bốn trường hợp Trang 24
2x  2y 1 1607 4x  2 1602 x  400 1)     
2x  2y 1  5  4y 1612 y  403.
2x  2y 1  1607  4x  2  1602  x  401  2)     
2x  2y 1  5 4y 1612 y  403.
2x  2y 1 1 4x  2  8034  x  2009  3)     
2x  2y 1  8035  4y  8036 y  2009.
2x  2y 1  1  4x  2  8034 x  2008 4)     
2x  2y 1  8035 4y  8036 y  2009.
Vậy x có thể là 400, 401, 2009, 2008 .
5.1.2 Biến đổi phương trình về dạng 2 2 2
a A a A  ...  a A k , trong đó A (i  1,..., n) 1 1 2 2 n n i
là các đa thức hệ số nguyên, a là số nguyên dương, k là số tự nhiên i
Phương pháp: Sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ 2
(a b) , đưa phương trình về dạng
trên. Sau đó dựa vào tính chất các a , A để phân tích thành 2 2 2
k a k a k  ...  a k (với i i 1 1 2 2 n n
k   ), dẫn đến giải hệ phương trình i 2 2 A k 1 1  2 2 A k 2 2  ...  2 2 A kn n
Ví dụ 3. Tìm nghiệm nguyên của phương trình 2 2 2
x  5y  6z  2xy  4xz  10 . Giải.
Biến đổi như sau 2 2 2 2 2
[x  2x(2 y  2z)  ( y  2z) ]  ( y  2z)  5y  6z  10 2 2 2
 (x y  2z)  4y  4yz  2z  10 2 2 2
 (x y  2z)  (2y z)  z  10.
Nhận thấy x, y, z là các số nguyên và 2y z z  2( y z) là số chẵn, nên 2 (2y z) và 2 z
là hai số chính phương cùng tính chẵn lẻ, nên viết 2 2 2 10  0  3 1 . Xảy ra các khả năng sau 2
(x y  2z)  0  2 2
1)  (2y z)  3  2 z  1 
Tìm được các nghiệm ( ; x y; z) là
(1;1;1), (4; 2;1), (4; 2; 1), (1; 1; 1). (*) Trang 25 2
(x y  2z)  0  2 2
2)  (2y z) 1  2 z  3 
Tìm được các nghiệm ( ; x y; z) là
(7; 1;3), (8; 2;3), (8; 2; 3), (7;1; 3). (**)
Vậy có tất cả 8 bộ ( ;
x y; z) thỏa mãn được mô tả ở (*) và (**) .
5.2 PHƯƠNG PHÁP RÚT MỘT ẨN THEO ẨN CÒN LẠI
Xét phương trình tìm nghiệm nguyên dạng F(x, y)  0
5.2.1 Nếu F(x, y) là đa thức bậc nhất đối với x (hoặc y ) với hệ số nguyên thì ta sẽ
biểu diễn được x y (hoặc y theo x ) rồi sử dụng phép chia đa thức và tính chất chia hết để giải.
5.2.2 Nếu
F(x, y) là đa thức bậc hai đối với x (hoặc y ) với hệ số nguyên thì ta sẽ coi
F (x, y)  0 là phương trình bậc hai ẩn x (hoặc y ) để xét điều kiện  phải là số chính phương.
Ví dụ 4. Giải phương trình nghiệm nguyên 2
3x  2xy y  5x  2  0. Giải.
Cách 1. Phương trình này chỉ chứa bậc nhất đối với y nên ta có thể rút y theo x . Ta có 2
(1 2x) y  3
x  5x  2 .
Do x nguyên nên 1 2x  0. Suy ra 2 2 3x  5x  2
12x  20x  8 1 y   4y   6x  7  . 2x 1 2x 1 2x 1
Do x, y là các số nguyên suy ra 1 là số nguyên, nên 2x 1{1;1}. Từ đó tìm được 2x 1
(x; y) là (1;0),(0; 2) .
Cách 2. Coi phương trình bậc hai đối với x , ta có 2
3x  (2y  5)x y  2  0. 2 2
  (2y  5) 12( y  2)  4y  8y 1.
Nên phương trình có nghiệm nguyên thì  phải là số chính phương, tức là 2 2
4y  8y 1  k (k  ) 2 2
 (2y  2)  k  3
 (2y k  2)(2y k  2)  3.
Từ đó cũng tìm được các nghiệm như trên
Nhận xét. Bằng cách này ta có giải được phương trình dạng 2
ax bxy cx dy e , hoặc 2
(ay bxy cx dy e)
Trong đó a,b,c, d,e là các số nguyên.
Ví dụ 5. Tìm nghiệm nguyên của phương trình 2 2 3
(x y)(x y )  (x y) . Trang 26 Giải.
Biến đổi phương trình về dạng 2 2 2 [2
y y  (x  3x) y x  3x ]  0.
Nếu y  0 thì x sẽ là số nguyên tùy ý. Xét y  0 thì 2 2 2
2y  (x  3x) y x  3x  0. (1)
Ta coi (1) là phương trình bậc hai theo ẩn y , ta tính 2 2 2 2
  (x  3x) 8(x  3x )  x(x 1) (x 8). Trường hợp x  1
 thì   0 , nghiệm kép của (1) là y  1. Trường hợp x  1
 , để phương trình có nghiệm nguyên thì  phải là số chính phương, tức là 2
x(x  8)  k (k  )  (x  4  k)(x  4  k)  16.
k  nên x  4  k x  4  k và (x  4  k)  (x  4  k)  2(x  4) nên x  4  k, x  4  k
cùng chẵn. Lại có 16  2.8  4.4  (4).(4)  (2).(8). Xảy ra bốn trường hợp
x  4  k a
với (a;b)  (2;8),(4;4),(4;4),(2;8).
x  4  k b
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm nguyên (x; y) là (1;1),(8;10),(0;k) với k  . 
Lưu ý. Trong trường hợp F(x, y) là đa thức có hệ số nguyên với bậc cao hơn 2 theo biến
x y , ta cũng có thể đưa về một trong hai trường hợp trên bằng cách đặt ẩn phụ.
Ví dụ 6. Giải phương trình nghiệm nguyên 3 3
x y  2xy  8. Giải.
Ta có thể đưa về dạng phương trình bậc hai ẩn y bằng phép đặt x y a (với a nguyên). Khi đó ta có 2 2 3
(3a  2) y  (3a  2) y a  8  0.
Do a nguyên nên 3a  2  0 , tính 2 2 3
  (3a  2)  4(3a  2)(a  8) 4 3 2
 3a  8a 12a  96a  60 2 2 3
 (a  4a  2)  2a(a  56)  56. Để cho   0 suy ra 3 3
2a(a  56)  0  0  a  56 . Vì a nguyên nên a chỉ nhận giá trị
1, 2,3. Thử chọn chỉ có a  2 là thích hợp và tìm được (x; y) là (0; 2), (2;0).
5.3 PHƯƠNG PHÁP SẮP THỨ TỰ
5.3.1 Phương pháp sắp thứ tự toàn phần
Khi phương trình đối xứng với các ẩn x, y, z,..., ta thường giả sử x y z  ... để giới
hạn miền nghiệm của phương trình và bắt đầu đi tìm từ nghiệm bé nhất trở đi
Ví dụ 7. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình 5(x y z)  3  2xyz. Giải.
Do vai trò x, y, z như nhau, không giảm tổng quát giả sử 1  x y z. Chia hai vế của
phương trình cho xyz ta có 5 5 5 4 18 2      . 2 xy xz yz xyz x Trang 27 Do vậy 2
2x  18  x {1, 2,3}.
1) Với x 1 thì ta có 5( y z)  8  2yz  (2y  5)(2z  5)  41.
y, z nguyên dương và y z nên 3  2y  5  2z  5, và 41 1.41.  2y  5 1  y  3
Chỉ xảy ra trường hợp    2z  5  41  z  23.
2) Với x  2 thì ta có 5( y z) 13  4yz  (4y  5)(4z  5)  77.
y, z nguyên dương và 2  x y z nên 3  4y  5  4z  5, và 77 11.7.  4y  5  7  y  3 Xảy ra trường hợp    4z  5  11  x  4.
3) Với x  3 thì ta có 5( y z) 18  6yz  (6y  5)(6y  5)  133. (*)
Mặt khác y, z nguyên dương và 3  y z nên 15  6y  5  6z  5 suy ra 2
(6y  5)(6y  5)  15  225. (Mâu thuẫn với (*) ).
Vậy phương trình có các nghiệm nguyên dương ( ;
x y; z) là (1;3;3), (2;3; 4) và các hoán vị của nó.
Nhận xét. Với cách làm tương tự, ta có thể tìm nghiệm nguyên dương của phương trình
dạng a(x x ... x )  b cx x ...x , trong đó a,b,c, n là các số nguyên dương và n  2. 1 2 n 1 2 n Ví dụ 8.
Tìm tất cả các tam giác có số đo các cạnh là những số nguyên dương và bán
kính đường tròn nội tiếp bằng 1. Giải.
Gọi độ dài của ba cạnh của tam giác là a,b,c với a b c  1, với a,b,c   *.
Theo công thức tính diện tích tam giác, ta có
a b c
S p( p a)( p b)( p c)  pr với p
, r là bán kính đường tròn nội tiếp. 2 Do r  1 nên 2
p( p a)( p b)( p c)  p
 ( p a)( p b)( p c)  p
b c a a b c a b c
a b c  . .  . 2 2 2 2
Suy ra (b c a)(a b c)(a b c)  4(a b c).
Vì (b c a),(a b c),(a b c) cùng chẵn hoặc cùng lẻ, mà 4(a b c) là số chẵn nên
(b c a), (a b c), (a b c) cùng chẵn.       Đặt b c a a b c a b c x  , y  , z
với x, y, z   * dẫn đến phương trình 2 2 2
xyz x y  . z
Do a b c nên x y z , suy ra xyz x y z  3z, dẫn đến xy {1; 2;3}. Xảy ra các khả năng
a) Nếu xy  1 thì x  1; y  1 suy ra 2  z z z  0 (loại do z  1).
b) Nếu xy  2 thì x  1; y  2 suy ra 3 z  2z z  3. Trang 28
c) Nếu xy  3 thì x  1; y  3 suy ra 4  z  3z z  2 (loại do y z ).
Do vậy (x; y; z)  (1; 2;3) . Suy ra (a; ; b c)  (5; 4;3).
Vậy tam giác có độ dài ba cạnh là 5, 4,3 thỏa mãn.
5.3.2 Phương pháp sắp thứ tự từng phần
Ở một số phương trình nghiệm nguyên ta quan tâm đến một ẩn bằng cách chia tập hợp
số của ẩn đó thành các tập hợp con rời nhau. Sau đó giải phương trình nghiệm nguyên trong từng tập con đó.
Ta thường sử dụng những nhận xét sau: Với X ,Y nguyên, a, n nguyên dương a) Nếu n n   (  )n X Y
X a thì n  (  )n Y
X i với i  1, 2,..., a 1.
b) Nếu X (X 1)  Y (Y 1)  (X a)(X a 1) thì
Y (Y 1)  (X i)(X i 1) với i  1, 2,..., a 1.
c) Không tồn tại số nguyên Y sao cho n n   ( 1)n X Y X .
d) Không tồn tại số nguyên Y sao cho X (X 1)  Y (Y 1)  (X 1)(X  2).
Ví dụ 9. Tìm nghiệm nguyên của mỗi phương trình a) 2 3 4 4
1 x x x x y ; b) 2 3 3
1 x x x y .  Giải.
a) Với x  0 thay vào phương trình tìm được y  1 hoặc y  1. Với x  1
 thì y  1 hoặc y  1. Với x  0 thì 4 4 4
x y  (x 1) , điều này vô lí. Với x  1  thì 4 4 4
(x 1)  y x , điều này vô lí.
Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm nguyên (x; y) là (0;1),(0;1),(1;1),(1; 1).
b) Với x  0 thì y  1. Với x  1  thì y  0. Với x  0 thì 3 3 3
x y  (x 1) , điều này vô lí. Với x  1  thì 3 3 3
(x 1)  y x , điều này vố lí.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên (x; y) là (0;1),(1;0).
Nhận xét. Với cách làm tương tự như trên, ta có thể tìm nghiệm nguyên dương của phương trình dạng 2 1   ... n n x x
x y với n là số nguyên dương.
5.4 PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT CỦA SỐ NGUYÊN TỐ Phương pháp
 Dựa vào đặc điểm của phương trình để phát hiện tính chia hết của một ẩn.
 Để chứng minh phương trình không có nghiệm nguyên thì có thể sử dụng tính chất
chia hết: Chỉ ra tồn tại số nguyên m sao cho hai vế của phương trình khi cùng chia cho
m có số dư khác nhau Trang 29
 Nhưng kết quả thường dùng: Với a  thì 2
a chia cho 3 dư 0 hoặc 1, chia cho 4 dư 0 hoặc 1, chia cho 8 dư 0 hoặc 1 hoặc 4; 3
a chia cho 9 dư 0,1,8; 4
a chia cho 16 dư 0,1.
 Ta thường sử dụng một số tính chất sau đây của số nguyên tố để giải phương trình
a) Nếu p là số nguyên tố thì n
a p ap (với nguyên a nguyên).
b) Định lí Fermat nhỏ: Nếu p là số nguyên tố thì p
a ap với mọi số nguyên dương . a
Đặc biệt nếu (a, p)  1 thì p 1 a  1 . p
c) Nếu p là số nguyên tố dạng 4k  3(k  ) thì 2 2
(a b ) p ap b . p
Thật vậy nếu ap bp thì 2 2 a b  . p
Giả sử a không chia hết cho p, do 2 2
a b p nên b không chia hết cho . p Theo định lí Fermat nhỏ ta có p 1
a  1 p p 1 b  1 . p Khi đó p 1  p 1  4k 2 4k 2 2 2k 1  2 2k 1 a b 2 a b 2 (a ) (b )          2.
Suy ra 2 p, điều này mâu thuẫn với p là số nguyên tố dạng 4k  3. Hệ quả. i) 2
x 1 không có ước nguyên tố dạng 4k  3 với x  , k  . 
ii) Nếu p là số nguyên tố và 2
x 1 p thì p có dạng 4k 1 với k  ,
d) Nếu p là số nguyên tố lẻ dạng 8k  5 hoặc 8k  7 thì 2 2
a  2b p ap a . p
Ví dụ 10. Giải phương trình nghiệm nguyên 4x  9y  48. Giải.
Giả xử x, y là các số nguyên thỏa mãn phương trình đã cho.
Ta thấy 48 và 4x chia hết cho 4 nên 9y chia hết cho 4, mà (9;4)  1 nên y4 .
Đặt y  4t t , thay vào phương trình đầu ta được 4x  36t  48
x 12  9t y  4t (*). Thay các biểu thức của x, y ở (*) thấy thỏa mãn.
Vậy phương trình có vô số nghiệm  ;
x y  12  9t;4t với t  . 
Ví dụ 11. Tìm những số tự nhiên lẻ n để 26n 17 là số chính phương. Giải. Giả sử 2
26n 17  k (với k tự nhiên lẻ). Khi đó
26n 13  k  2k  2  132n  
1  k  2k  2. Do 1312n   1 1
 3 nên k  2 1
 3 hoặc k  2 13.  2 13t  4t 1 Nếu k  2 1
 3 thì k  13t  2 (t lẻ), khi đó n  . 2 2 13t  4t 1 Nếu k  2 1
 3 thì k  13t  2 (t lẻ), khi đó n  . 2 2 13t  4t 1
Vậy số tự nhiên lẻ n cần tìm có dạng (t lẻ). 2
Ví dụ 12. Tìm các số nguyên x, y, z sao cho 4 4 4
x y z  2012. Giải
Giả sử tồn tại các số nguyên x, y, z thỏa mãn phương trình. Trang 30 Nhận thấy 4 4 4
x , y , z chia cho 16 dư 0 hoặc 1, nên 4 4 4
x y z chia cho 16 có số dư là một trong các số 0, 1, 2, 3.
Trong khi đó số 2012 chia cho 16 dư 12. Hai điều này mâu thuẫn với nhau.
Vậy không tồn tại các số nguyên x, y, z thỏa mãn đề bài. 2 2 2
x 13y z
Ví dụ 13. Tìm nghiệm nguyên dương của hệ phương trình  2 2 2 13
x y t .
Giải. Giả sử tìm được bộ số nguyên dương x, y, z,t  a, ,
b c, d  thỏa mãn điều kiện bài 2 2 2
a 13b c ra, ta có  2 2 2 13
a b d .
Gọi ƯCLNa,b  mm 
* , suy ra cm d  . m
Đặt a ma ,b mb ,c mc , d md , với a ,b ,c , d là các số tự nhiên và a ,b 1. Suy 1 1  1 1 1 1 1 1 1 1 ra 14 2 2 a b  2 2
c d  14 2 2 a b  2 2
c d . Suy ra 2 2
c d 7, do đó c 7 và d 7, dẫn 1 1 1 1 1 1 1 1 đến 2 2
a b 7 nên a 7 và b 7. Điều này mâu thuẫn với a ,b 1. 1 1  1 1 1 1
Nhận xét. Bằng cách làm tương tự ta có thể chứng minh được hệ phương trình 2 2 2
x ny z
với n 1 có ước nguyên tố dạng 4k  3 và  2
n 1, p  1 không có nghiệm 2 2 2
nx y t nguyên dương.
Ví dụ 14. Tìm nghiệm nguyên của phương trình 3 3 3
x  3y  9z  0.
Giải. Giả sử  x , y , z là nghiệm của phương trình. 0 0 0 
Khi đó x 3, đặt x  3x (với x  ) ta có 3 3 3
9x y  3z  0. 0 0 1 1 1 0 0
Khi đó y 3, đặt y  3y (với y  ) ta có 3 3 3
3x  9 y z  0. 0 0 1 1 1 1 0
Khi đó z 3, đặt z  3z (với z  ) ta có 3 3 3
x  3y  9z  0. 0 0 1 1 1 1 1 Như vậy   x y z
x , y , z  0 0 0  ; ;
cũng là nghiệm nguyên của phương trình. Quá trình 1 1 1    3 3 3   x y z
tiếp tục như vậy ta suy ra các bộ số 0 0 0 ; ; 
 mọi n cũng là nghiệm của phương
 3n 3n 3n
trình. Điều này xảy ra khi và chỉ khi x y z  0, 0 0 0
Vậy phương trình có duy nhất nghiệm nguyên  ; x ;
y z  0;0;0.
Nhận xét. Ta gọi phương pháp giải trong ví dụ trên là phương pháp lùi vô hạn của
Fermat, thường dùng để chứng minh phương trình có nghiệm duy nhất hoặc vô nghiệm.
5.5 PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC
Phương pháp: Để giải phương trình bằng phương pháp này, ta thường làm như sau:
Sử dụng các bất đẳng thức quen thuộc để đánh giá một vế của phương trình không nhỏ
hơn (hoặc không lớn hơn) vế còn lại. Muốn cho hai vế bằng nhau thì bất đẳng thức phải trở thành đẳng thức.
Các bất đẳng thức cơ bản thường dùng: Trang 31 2 2 2
a a  ... a  0, a  ,i 1,..., . n 1) 1 2 n i 2 2 2
a a  ... a  0  a a  ...  a . 1 2 n 1 2 n
2) Bất đẳng thức Cô-si
+ Với hai số a,b không âm luôn có a b  2 ab, đẳng thức xảy ta khi và chỉ khi a  . b    + Tổng quát, giả sử a a ... a
a  0 với i  1, 2,... . n Khi đó 1 2 n n
a a ...a , đẳng thức i 1 2 n n
xảy ra khi và chỉ khi a a  ...  a . 1 2 n
3) Bất đẳng thức Bu-nhia-kôp-xki + Với hai cặp số  ; a b và  ;
x y luôn có a b x y   ax by2 2 2 2 2 , đẳng thức xảy ra
khi và chỉ khi ay  . bx
+ Tổng quát, cho hai dãy số thực tùy ý a ,a ,..., a b ,b ,...,b , khi đó ta có 1 2 n 1 2 n
a b a b ... a b a a   a b b  b n n 2  2 2 2 ... n   2 2 2 ... . 1 1 2 2 1 2 1 2 n
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a kb với mọi i  1, 2,..., . n i i
Ví dụ 15. Tìm nghiệm nguyên của phương trình 2 2 2
x  2y  2z  2xy  2yz  4z  4  . Giải.
Biến đổi phương trình về dạng  2 2
x  2xy y    2 2
y  2yz z    2
z  4z  4  0 x y  0  
x y2   y z2  z  22  0  y z  0  x y z  2.  z  2  0 
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất  ;
x y; z  2;2;2.
Ví dụ 16. Tìm nghiệm nguyên của phương trình
 2x   2y   2 1
4 z  9  48xyz. Giải.
Nhận thấy nếu  x ; y ; z là một nghiệm nguyên của phương trình thì x , y , z cùng 0 0 0  0 0 0
dương hoặc có hai số âm và một số dương.
Ngoài ra x ;y ; z , x ;y ;z , x ; y ;z cũng là nghiệm. 0 0 0   0 0 0   0 0 0 
Do đó trước hết ta đi tìm nghiệm nguyên dương.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm, ta có 2 2 2
x 1  2x  0; y  4  4y  0; z  9  6z  0. Suy ra  2 x   2 y   2 1
4 z  9  48xyz.
Đẳng thức chỉ xảy ra khi và chỉ khi x  1, y  2, z  3. Vậy nghiệm nguyên  ;
x y; z của phương trình là 1;2;3, 1  ; 2  ;3,1; 2  ; 3  , 1  ;2; 3  .
Nhận xét. Bằng cách này ta có thể tìm nghiệm nguyên của phương trình dạng Trang 32  2 2 x a  2 2
x a ... 2 2
x a  2n x x ...x .a a ...a với a , n là các số nguyên dương. 1 1 2 2 n n  1 2 n 1 2 n i
Ví dụ 17. Tìm nghiệm nguyên của hệ phương trình 2 2
x z  9  2 2
y t  16
xt yz 12.  Giải.
Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhia-kôp-xki cho hai bộ số  x, z vàt, y ta có
 x z  y t   xt yz2 2 2 2 2 2 9.16 12 ,
suy ra         2 2 2 2 2 x z y t
xt yz khi và chỉ khi xy zt. Từ 2 2
x z  9  x  0, z  3
 hoặc x  3, z  0.
Nếu x  0 thì t  0, khi đó 2
y  16, yz  12. Vậy y  4, z  3 hoặc y  4, z  3.
Nếu z  0 thì y  0, tương tự tìm được x  3,t  4 hoặc x  3,t  4. Vậy nghiệm nguyên  ;
x y; z;t  của hệ là 0;4;3;0,(0; 4  ; 3  ;0),(3;0;0;4),( 3  ;0;0  4). BÀI TẬP Phương pháp phân tích
1.
Tìm nghiệm nguyên của các phương trình a) 2 2
2x xy  6y 13y  3x  7  0; b) 2 2
3x 10xy  8y  21.
2. Tìm số nguyên dương x sao cho 2x  65 là số chính phương.
3. Tìm tất cả các tam giác vuông có độ dài cạnh là số tự nhiên và số đo diện tích bằng số đo chu vi.
4. Hãy viết số 2012 thành tổng của các số nguyên liên tiếp. Hỏi có bao nhiêu cách viết?
5. Tìm nghiệm nguyên của các phương trình a) 2 2 2 2
x  2y  3z  4t  2xy  2xz  2xt  4 yz  2zt  10. b) 2 2 2 2
x  2y  3z  4t  2xy  2xz  2xt  4xy  2zt  10.
Phương pháp rút một ẩn theo ẩn còn lại
6.
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình 2
xy  2xy  243y x  0.
7. Tìm nghiệm nguyên của phương trình 2 2
y x x x 12.
8. Giải phương trình tìm nghiệm nguyên 2 2
3x y  5xy  8y x 10x  4.
Phương pháp sắp thứ tự
9.
Tìm ba số nguyên dương biết tổng nghịch đảo của chúng bằng 1.
10. Tìm bốn số nguyên dương biết tổng bình phương các nghịch đảo của chúng bằng 1.
11. Tìm nghiệm tự nhiên của phương trình 1 1 1   1. 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
x (x y ) (x y )(x y z ) x (x y z ) Trang 33
12. Cho tam giác có số đo dường cao là số tự nhiên và bán kính đường tròn nội tiếp
bằng 1. Chứng minh rằng tam giác đó đều.
13. Hãy tìm tất cả bộ ba số nguyên dương phân biệt (q, p, r) khác 1 sao cho qpr 1 chai
hết cho ( p 1)(q 1)(r 1).
14. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình sau a) 4 4 2
(x  2)  x  8x y ; b) 3 3 2
x y  2y  3y 1  0; c) 4 4 4 2 2 2 2
x y z  2x z  3x  4z 1  0.
15. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình 2 2
8(2  x)  y z  0 với y x  10.
Phương pháp sử dụng tính chất chia hết và tính chất của số nguyên tố
16.
Giải các phương trình tìm nghiệm nguyên a) 2 3 1   1997y x x x ; b) x 2 2 153  y .
17. Chứng minh rằng phương trình sau không có nghiệm nguyên 2 2 2
4x y  9z  71.
18. Tìm nghiệm nguyên của các phương trình sau a) 2 2 2
x y z  2xyz; b) 3 3 3
x  3y  9z  9xyz; c) 3 3 3 3
x  2y  4z  8t ; d) 4 4 4 4
8x  4y  2z t .
Phương pháp sử dụng các bất đẳng thức
19.
Tìm nghiệm nguyên của các phương trình sau   a) 2 2 2 x y z
x  2y z  2xy  2y  4z  5; b) x y 1  z  2  . 2
20. Giải phương trình 4 1 25  
16  x  2  y 1  z  5. x  2 y 1 z  5
21. Tìm nghiệm nguyên của phương trình
x y  2   2 2 1
3 x y   1 .
22. Tìm nghiệm nguyên của hệ phương trình
xy yz zx  12  4 4 4
x y z  48.
6. Chuyên đề 6: Phần nguyên và ứng dụng: 6.1 PHẦN NGUYÊN 6.1.1 Định nghĩa
Phần nguyên có số thực a là số nguyên lớn nhất không vượt quá a, kí hiệu là a. Ta có
a  a a1.
Phần lẻ của số thực a là hiệu của a với phần nguyên của nó, kí hiệu là   a . Ta có  
a a a,0    a  1. Ví dụ. Trang 34 5, 3  5;  5,  3  6  ; 2012  2012;  5,  3  5,3  5  0,3;  5,   3  5  ,3   6    0,7;   2012  2012  2012  0. 6.1.2 Tính chất
1) a   a  a hoặc   a  0.
2) n và n a n 1  a  . n 3)    a    a  0.
4) Nếu n thì n a  n a;n a    a .
5) Nếu n a  n thì n và 0  a 1.
6) a b  a  b.
7) ab  a b.
Tổng quát a a ... a a a ... a , 1   2  n  1 2 n
8) ab  a b. 9)   a  
b  a   b ;  a  
b  a   b .
10) Nếu a  b thì a b 1. 11)    a 1  a   2a.  2     a  a 12) Nếu 
n* thì na  na   ;    . nn    
13) Nếu a là số nguyên thì a  a;
Nếu a không là số nguyên thì a  a1; Chứng minh
Các tính chất 1) đến 5) có thể chứng minh dễ dàng trên dựa vào định nghĩa phần nguyên.
6) Vì a b nên tồn tại số c  0 sao cho a b  .
c Do đó. a  b  b c, suy ra
a  b    b c.  Mà    b c  0 
nên a  b.
7) Viết a  a 
a ,b  b  b . Khi đó
[a b]    a    
a  b   b  
 a  b     a    b .  Mà    a    b   0  nên
a b ab.
8) Áp dụng tính chất 7 ta có Trang 35
a bb a bb a nên ab a b. 9)   a  
b a  a b b  a b  ab  a b a b  a   b . Vậy   a  
b  a   b .
10) a  b suy ra a  
a b  
b . Không giảm tính tổng quát, giả sử a b
Nếu a b thì a b  0;
Nếu a b thì từ a b    a  
b  a   b
Suy ra a b a b  a   b  1
Vậy luôn có 0  a b 1. 11) Đặt  
a d thì 0  d  1.  Nếu 1  1   1   1 
0  d  thì a
 a d
 a d   a; 2  2   2   2        2a  2
 a  d   2a 2d   2a. 
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.  Nếu 1   1   1   1 
d  1 thì a
 a d
 a d   a1; 2  2   2   2        2a  2
 a d   2a 2d   2a1. 
Suy ra điều phải chứng minh.
12) Ta có na  n
 a  
a   na n     a  ,  mà n    a   0 
nên na  na.
a  a  
a  a         .  n n n n    
13) Nếu a là số nguyên thì a  a  a.
Nếu a không nguyên thì 0    a  1, nên 1     a  0, suy ra     a   1.  
Ta có a  
 a   a   
  a       a     a1. 6.2 ỨNG DỤNG
6.2.1 Chứng minh một số bài toán về số học Ví dụ 1.

Cho a  0 và số n nguyên dương. Chứng minh rằng số các số nguyên dương là bội số của  a
n và không vượt quá a là .  n    Giải.
Ta viết a nq r, trong đó q là số tự nhiên, 0  r  . n
Rõ ràng các bội số của n không vượt quá a n, 2n,..., q .
n tổng cộng có q số.
Mặt khác  a   . q
Từ đó suy ra kết luận của bài toán. n   
Ví dụ 2. Số 2012! có tận cùng bao nhiêu số 0? Trang 36 Giải.
Vì 10  2.5 nên để biết 2012! có tận cùng bằng bao nhêu chữ số 0, ta cần phải tính số mũ
của 5 khi phân tích 2012! ra thừa số nguyên tố.
Theo Ví dụ 1, Số mũ của 5 khi phân tích 2012! ra thừa số nguyên tố bằng
 2012  2012  2012  2012   
 402  80 16  3  501.    (Do 5 2012  5 ) 2   3   4 5 5 5 5         
Do mũ của 2 khi phân tích 2012! ra thừa số nguyên tố nhiều hơn 501.
Vậy 2012! Có tận cùng là 501 chữ số 0.
Nhận xét. Nếu k k 1 5 n 5   
thì số chữ số 0 tận cùng về bên phải của số n! bằng
n   n   n    ... .    2 5 5  5k       
Ví dụ 3. Tìm số tự nhiên k lớn nhất sao cho  2012 2011!
chia hết cho 2012k. Giải. Ta có 2 2012  2 .503.
Số mũ cao nhất của 503 có trong 2011! Là  2011  3  (do 2 2011  503 ). 503    Vậy 2011! chia hết cho 3 503 và không chia hết cho 4
503 , hiển nhiên 2011! chia hết cho 3
4 . Do vậy 2011! chia hết cho 3
2012 và không chia hết cho 4 2012 . Muốn  2012 2011!
chia hết cho 2012k thì k  3.2012  6036. Vậy max k  6036.
Ví dụ 4. Tìm số tự nhiên n sao cho
n   n   n    .  (1)
2010   2011  2012        Giải.
Viết n  2010k r(0  r  2009, k, r là có số tự nhiên). Thay vào (1) ta có
 2010k r   2011k r k   2012k r  2k     2010   2011   2012         r k   r  2k
r k   r  2k   k k   k     0.  2011
 2012  2011  2012         
Suy ra 0  r  2k nên 2k r  2009,0  k  1004.
Vậy n  2010k r(0  k  1004;2k r  2009).
Do có 105 giá trị của k (từ 0 đến 1004). Với một k thì r nhận các giá trị từ 2k đến
2009. Vậy sô nghiệm tự nhiên n của (1) là 1004
20102k 1011030. k 0
Ví dụ 5. Tìm tất cả các số nguyên tố x sao cho 2
 1   2 ...   x 1       là số nguyên tố. Trang 37 Giải. Nhận xét  n    n      n  2 2 2 1 ... 1 1  , n n  .         Đặt S   n    n      n  2 2 2     n   2 1 ... 1 1 2 1 n  2n  . n n       x  2 4x  3x 1 2 
Do đó y   1   2  ...  
x 1  S S  ... S  . 1 2 x 1        6
Nên y x  2 6
4x  3x   1 , suy ra 6y ,
x x, y là các số nguyên tố suy ra x 2;3;  y .
Nếu x  2 thì y  3 (thỏa mãn); nếu x  3 thì y  13 (thỏa mãn); nếu x y thì y  1 hoặc 7 y  (loại). 4
Vậy bài toán có hai nghiệm x  2 và x  3.
6.2.2 Giải phương trình có chứa dấu phần nguyên a) Dạng 1. f
  x  a  a
Phương pháp: f
  x  a
a  a f x  a 1.
Ví dụ 6. Giải phương trình x2  3x 2  0.
Ví dụ 7. Giải phương trình 2 2 2
x  5  9 x  7  26.      (gợi ý: 2 2
x  7  x  5  2     )
b) Dạng 2. f
  x  g  x
Phương pháp: Đặt g x  t (t nguyên), biểu diễn f x  ht đưa về phương trình h
 t  t t h
t  t 1 hay 0  htt 1.
Tìm t, sau đó từ g x  t tìm ra x .     Ví dụ 8.
Giải phương trình 4 3x 5x 5  .  5    7 Giải.     Đặt 5x 5  t x t
t t  thì 7 5 4 3 5 21 x  ;  . 7 5 5 25     Ta có 5 21t 5 21tt t   t 1  25    25 20  5
 25t  5  21t  25t  25   t  . 46 46
Do t nguyên nên t  0. Suy ra x 1.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x 1. Ví dụ 9. Giải phương trình 2
x  9x 8  0. Giải. x
Biến đổi phương trình về dạng x 2 8  . 9 Trang 38 2 x  8 Đặt  t(t  *
 ) thì x  9t  8 (do x  0 ). Ta có 9
 9t 8  t t  9t 8  t 1   1   t  8t  2       7  13 t 9t 8 0  t      2 2 t  7t 9 0      7 13 t  .  2
Do t là số tự nhiên nên t 1;6;7; 
8 . Do đó x 1; 46; 55;  8 .
Vật tập nghiệm của phương trình là 1; 46; 55;  8 .       
Ví dụ 10. Giải phương trình 2x 1 4x 1 5x 4   .  3   6      3
Áp dụng tính chất 11)    a 1  a   2a,  ta có 2   
 2x 1 4x 1 2x 1  2x 1 1   4x  2      
3   6   3   3 2   3           
Nên phương trình đã cho trở thành
 4x  2 5x  4  .  3    3     Đặt 5x 4  t x t
t t  thì 3 4 4 2 4 2 x  ;  . Suy ra 3 5 3 5  4t  2 4t  2  t  0 
t  1  3  t  2  t  2;  1;0;1;  2  5    5  (do 
t nguyên), tương ứng tìm được 2 1 4 7 x   ; ; ; ; 2.  5 5 5 5 
c) Dạng 3. f x  g x    
Phương pháp: Đặt  f
  x  g
   x  t
suy ra f x  g x 1, dẫn đến a x  . b
a f x b  1  
Với a x b suy ra 1 
, từ đó tìm được t.
a f x b  2   2  f
  x  t
Ứng với mỗi giá trị của t nguyên, giải hệ  để tìm . x g
  x  t
Tập hợp các giá trị x tìm được từ hệ trên sẽ là nghiệm của phương trình.     
Ví dụ 11. Giải phương trình 2x 1 x 1  .  3   2      Giải.      Đặt 2x 1 x 1 
t t .  Theo tính chất 10) ta có 3   2      Trang 39 2x 1 x 1 x  5   1  1 
 1  1  x  11. Khi đó 3 2 6  x 1   x 1 0   6 0   5      2   2    
. Suy ra t {0;1; 2;3; 4;5}. 2x 1   2x 1 1    7  1    6  3     3   2x 1 0  1 1
2x 1  x 1    3   x  2 1 Với t  0 thì   0        2   x 1.  3   2  x 1 2 0   1  1   x 1  2  2x 1 1   2  7
2x 1  x 1    3 2  x  Với t 1 thì   1         2  2  x  3.  3   2  x 1 1    2 1   x  3  2  2x 1 2   3 7
 2x 1  x 1    3   x  5 7 Với t  2 thì   2        2   x  5.  3   2  x 1 2 2   3 3   x  5  2  2x 1 3   4  11
2x 1  x 1    3 5   x  11 Với t  3 thì   3         2  5  x  .  3   2  x 1 2 3    4 5   x  7  2  2x 1 4   5 13 
2x 1  x 1    3   x  8 Với t  4 thì   4         2  7  x  8.  3   2  x 1 4   5 7  x  9  2  2x 1 5   6  19
 2x 1  x 1    3 8   x  19 Với t  5 thì   5         2  9  x  .  3   2  x 1 2 5    6 9   x 11  2
Vậy tập nghiệm của phương trình là 0,5; 
1 2;3 3,5;5, 
5 7;8 9;9,5.
d) Dạng 4. Phương trình chứa nhiều dấu phần nguyên
Phương pháp: Sử dụng tính chất của phần nguyên, phân tích đa thức thành nhân tử, đặt
ẩn phụ (nếu cần) để dưa về các dạng 1, 2,3.
Ví dụ 12. Giải phương trình x2x3x...2009x  4036082. Giải. Nhận xét rằng
x  x x  1 suy ra kx  kx kx k nên kx kxkxk 1k Z      .
Do đó thay k  1, 2,..., 2009 rồi cộng theo vế ta có Trang 40
2019045x  x  2x...2009x  2019045x 2017036.
2019045x  4036082  2019045x 2017036.
Lại có 4036082  2019045  2017037. Do đó phương trình vô nghiệm.  
Ví dụ 13. Giải phương trình 2x 1 2 2
 x   x .   3       Giải.
Áp dụng tính chất 13) ta có 2 2
 x , x      2 x      2 2
 x  1, x  .      Nếu 2
x là số nguyên thì phương trình đã cho trở thành  2x 1 2x 1 1  0  0   1   x  2.  3    3 2 Mà 2
x là số nguyên nên x 1; 2;  3 .  Nếu 2
x không là số nguyên thì phương trình đã cho trở thành  2x 1 2x 1 1  1   0 
1  1  1  x  .  3    3 2 Mà 2  
x không nguyên nên phải loại x   x   x   1 1, 0 1;0  0;    2 
Vậy tập nghiệm của phương trình là    1  1;0  0;    1; 2; 3.  2 
6.3 BẤT PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU PHẦN NGUYÊN
Khi giải bất phương trình có chứa dấu phần nguyên, ta thường đặt biểu thức  f
  x  t
(t nguyên) để chuyển về giải bất phương trình không còn chứa dấu phần nguyên, rồi vận
dụng định nghĩa và tính chất của phần nguyên để tìm ra nghiệm của bất phương trình.
Ví dụ 14. Giải bất phương trình x  2  5. Giải.
Cách 1.
Nhận xét rằng a  b (b nguyên) khi và chỉ khi a b 1.
Ta có x  2  5 khi và chỉ khi x  2  6. Do đó x  4.
Cách 2. Đặt x  2  t (t là số nguyên) thì có t  5. Do vậy t 6;7;8;  ... .
Từ x  2  t suy ra t x  2  t 1. suy ra t  2  x t 1,t 6;7;8;  ... .
Vậy x  4. Bất phương trình có vô số nghiệm x  4.
Ví dụ 15. Giải bất phương trình x2 2  9x   1 16  0. Giải.
Áp dụng tính chất 4) ta có x  
1  x 1. Biến đổi bất phương trình thành x2 2
 9x 7  0. Trang 41
Đặt x  t (t là số nguyên) thì có 2
2t  9t  7  0 suy ra 1  t  3,5 mà t nguyên nên t 2;  3 .
Với t  2 thì x  2 suy ra 2  x  3.
Với t  3 thì x  3 suy ra 3  x  4.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 2;4.
Ví dụ 16. Giải bất phương trình 2x  x. Giải.
Cách 1. Đặt x  t (t là số nguyên) thì t x t 1 suy ra 2t  2x  2t  2. Do đó 2x  2t hoặc 2t 1.
 Với 2x  2t thì 0  
x  0,5 và 2t t t  0, mà t nguyên nên t là số nguyên
dương. Dẫn đến x 1.
 Với 2x  2t 1 thì 0,5   
x  1 và 2t 1  t t  1, mà t nguyên nên t là số nguyên
dương. Dẫn đến x  0.
Kết hợp với 0,5   
x  1 dẫn đến x  0,5.
Cách 2. Nhận xét rằng a  b khi và chỉ khi a b và a  b .
Ta có 2x  x  2x x và 2x  x  x  0 và 2x  x.
Trước hết ta tìm x sao cho 2x  x.
Đặt 2x  x  t (t nguyên) ta có
2x x  1  x  1 suy ra 0  x 1 nên x  0.
Với t  0 thì x  2x  0 suy ra 0  2x 1 nên 0  x  0,5.
Vậy nghiệm của bất phương trình là x  0,5. BÀI TẬP
1.
Tìm số tự nhiên k nhỏ nhất sao cho 100 !k chia hết cho 100 10 .
2. Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho 3 3 3 3
 1   2 ...   x 1  400.      
3. Giải phương trình xx 3x   x  2  0.
4. Giải các phương trình sau a) 2
x  8x 7  0;       b) 1 x x 1 3x  1  .  2   2      8   x  37  
5. Giải phương trình 20 x  37   . x     3    
6. Giải phương trình      x 1 2011  x   ... x   2x 1005.  2012   2012     
7. Giải các bất phương trình Trang 42
a)  2x  5  10;  9      b) 3x 5  ; x  7       
c) 2x 1  x   6x 5 1  ;  2    2 d)          x 1 1 1 1  x   2x   4x   8x   100,1.  2   2   2   2          Trang 43
7. Chuyên đề 7: Đường thẳng Simson:
7.1. ĐƯỜNG THẲNG SIMSON
Bài toán 1.
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) . M là điểm tùy ý trên (O) ;
gọi D,E,H lần lượt là hình chiếu vuông góc của M trên BC,C ,
A AB . Chứng minh rằng
D,E,H thẳng hàng.
Giải. Không mất tính tổng quát, giả sử M thuộc cung 
BC không chứa A .
MD ^ BC,ME ^ AC MDEC là tứ giác nội tiếp  
EMC = EDC . (1)
MH ^ AB,MD ^ BC MHBD là tứ giác nội tiếp A  
HMB = HDB . (2) ABMC nội tiếp    MBH = MCA . O E Mà     0  
MBH + HMB = MCA + EMC = 90  EMC = HMB (3) D B C Từ (1), (2), (3) suy ra  
HDB = EDC H,D,E thẳng hàng. M
Đường thẳng qua H,D,E có tên là đường thẳng Simson của H
tam giác ABC ứng với điểm M (hay đường thẳng Wallace).
Bài toán 2. Cho tam giác ABC , M là điểm trong mặt phẳng chứa tam giác ABC .
Gọi D,E,H lần lượt là hình chiếu của M trên các cạnh BC,C ,
A AB D,E,H thẳng
hàng. Chứng minh M nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
Giải. Theo giả thiết, MD ^ BC,ME ^ C ,
A MH ^ AB, và D,E,H thẳng hàng, suy ra
tứ giác MDBH nội tiếp  
HMB = HDB (chắn cung  HB ), A  
HDB = EDC (đối đỉnh),  
EDC = EMC (chắn cung  EC ) E    
HMB = EMC EMH = BMC (1) B D C
Tứ giác AEMH nội tiếp   0
A + EMH = 180 (2) H Từ (1), (2)   0
A + BMC = 180 . Suy ra tứ giác ABMC nội M
tiếp M nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
Từ bài toán trên ta có kết quả: “Cho tam giác ABC , M là điểm trong mặt phẳng
chứa tam giác và không trùng với các đỉnh. Gọi D,E,H là hình chiếu của M trên ba
cạnh của tam giác
ABC . Điều kiện cần và đủ để điểm M nằm trên đường tròn ngoại
tiếp tam giác
ABC D
,E,H thẳng hàng”.
Như vậy, với mỗi điểm M có một đường thẳng Simson đối A
với tam giác ABC cho trước. 7.2. VÍ DỤ MINH HỌA.
Ví dụ 1.
Chứng minh rằng: O
a, Đường thẳng Simson của đỉnh A của tam giác ABC
đường cao hạ từ đỉnh đó. H K
b, Đường thẳng Simson của đỉnh D (điểm đối xứng với A B C
qua tâm O ) là cạnh BC . D Trang 44
Giải. a, Hiển nhiên.
b, D là điểm đối xứng với A qua O AD là đường kính  DB ^ AB,DC ^ AC .
Suy ra đường thẳng Simson chính là đường thẳng BC .
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) , M,N là các điểm thuộc (O) .
Chứng minh góc giữa 2 đường thẳng Simson của M N đối với tam giác ABC bằng nửa số đo cung 
MN . Đặc biệt, nếu M,N đối xứng với nhau qua tâm O , thì các đường
thẳng Simson của chúng vuông góc với nhau tại một điểm trên đường tròn Euler.
Giải. AEMH nội tiếp   0 
AEH = AMH = 90 - MAC E (1) A M BFNK nội tiếp   0 
BFK = BNK = 90 -CBN (2)
Cộng vế - vế của (1) và (2), suy ra H   0  
AEH + BFK = 180 - MAC -CBN   O 0    I
MAC +CBN = 180 - (AEH + BFK ) = EPF (P P
giao điểm của ED,FI ) K B C D
ED,FI tạo góc có số đo bằng nửa số đo cung  MN F N
(trường hợp đặc biệt tự c/m).
Ví dụ 3. Cho đường tròn (O) đường kính AB , C là điểm C
trên đường tròn. Đường phân giác của 
ACB cắt đường tròn tại H
M . Gọi H,K là hình chiếu của M trên BC,AC . A B
Chứng minh O,K,H thẳng hàng. K Giải. CM là đường phân giác của   
ACB MA = MB MO ^ AB M
Theo giả thiết, MH ^ BC,MK ^ CA nên theo bài toán 1
thì H,O,K thẳng hàng.
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC , M là điểm thay đổi trên đường tròn ngoại tiếp tam
giác ABC . Gọi K,P,Q lần lượt là các điểm đối xứng của M qua BC,AC,AB . Chứng
minh rằng P,K,Q nằm trên 1 đường thẳng, và đường thẳng này luôn đi qua 1 điểm cố
định. (Vô địch Nhật Bản – 1996) A
Giải. Gọi D,E,F lần lượt là giao điểm của J
MK,MP,MQ với BC,C , A AB . P
Suy ra MD ^ BC,ME ^ AC,MF ^ AB I
D,E,F thẳng hàng. K E H
Mặt khác, MD = DK,ME = EP,MF = FQ Q B D C
ED là đường trung bình của DMKP , và DF F
là đường trung bình của tam giác MKQ Q,K,P M
thẳng hàng và FE//PQ . Trang 45
Gọi H là trực tâm DABC;I,J là điểm đối xứng của H qua AC AB I,J
thuộc đường tròn ngoại tiếp DABC MHIP,MHJQ là hình thang cân   
QHJ = MJH = MAC . Tương tự,   
PHI = MIH = MAB Suy ra         0
QHJ + PHI + JHI = MAC + MAB + JHI = A + JHI = 180  P,Q,H
thẳng hàng  PQ luôn đi qua trực tâm H của tam giác ABC (đường thẳng Steiner)
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC , M là điểm thuộc cung 
BC không chứa đỉnh A . Gọi ,
D E, H là hình chiếu của M lần lượt trên các cạnh BC,C ,
A AB . Chứng minh rằng BC CA AB = +
(Vô địch Mĩ – 1979) MD ME MH
Giải. Theo BT1 ta có H,D,E thẳng hàng. A
Các tứ giác MHBD,MDEC nội tiếp    
MEH = MCB,MBC = MHE  DMEH O DMCB đồng dạng. E D BC HE B I C Kẻ MI ^ HE  = (1) MD MI H Ta có M      
MHD = MBC = MAC,MDH = MBH = MCA AC HD
 DMHD, DMAC đồng dạng  = (2) ME MI AB ED
Tương tự DMED,DMAB đồng dạng  = (3) MH MI AC AB HD + DE HE Từ (2), (3) được + = = . Kết hợp (1), suy ra ME MH MI MI BC CA AB 1 1 1 = +
Lưu ý: Đặc biệt, nếu DABC đều, ta có + = MD ME MH ME MH MD (Olympic Việt Nam).
Ví dụ 6. Cho tam giác nhọn ABC , M là điểm thuộc cung 
BC không chứa đỉnh A . Gọi ,
D H lần lượt là hình chiếu của M lần lượt trên các cạnh AC,AB . Xác định vị trí
của M để độ dài DH lớn nhất. A
Giải. Hạ HE ^ BC D,E,H thẳng hàng.
Tứ giác MHBE nội tiếp    CBM = DHM . O Tứ giác D MCDE nội tiếp    BCM = HDM . E
Suy ra DHDM,DBCM đồng dạng B C HD HM MH HD H  = ,MH £ MB  £ 1  £ 1 BC BM MB BC M
HD £ BC . Do đó HD lớn nhất khi và chỉ khi Trang 46
HD = BC MH = MB MB ^ AB AM là đường kính  M đối xứng với A qua tâm O .
Ví dụ 7. Cho góc 
xOy , lấy điểm A cố định y
thuộc phân giác của góc 
xOy . Dựng đường tròn (I) K
thay đổi qua O A cắt Ox,Oy tại B,C . Dựng hình C
bình hành OBMC . Chứng minh rằng M thuộc một A M
đường thẳng cố định. E
Giải. A trên đường phân giác của góc    I B
xOy AC = AB IA ^ BC O x H
Kẻ AH ^ Ox,AK ^ Oy H,K cố định, và
K,E,H thẳng hàng  đường thẳng Simson của A
đối với tam giác OBC cố định.
Hình bình hành OBMC OM = 2OE M thuộc đường thẳng d song song với
đường thẳng Simson, và cách O một khoảng không đổi, bằng 2 lần khoảng cách từ O đến HK .
Ví dụ 8. Cho ba điểm ,
A B,C thuộc một đường O1 thẳng và M
M không thuộc đường thẳng đó. Chứng
minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác
MAB,MBC,MAC và điểm M cùng thuộc một D E F đường tròn. O3 O2
Giải. Gọi O ,O ,O lần lượt là tâm đường tròn 1 2 3 A C B
ngoại tiếp các tam giác MAB, MBC,MAC ; và
D,E,F lần lượt là hình chiếu của M trên các cạnh của tam giác O O O ta có 1 2 3
D,E,F là trung điểm của ,
MA MB,MC , suy ra D,E,F thẳng hàng.
Theo bài toán 2 ta có O ,O ,O ,M nằm trên một đường tròn. 1 2 3
Ví dụ 9. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và đường phân giác AD . Gọi
P,Q lần lượt là hình chiếu của D trên AB,AC . Từ D kẻ
đường thẳng vuông góc với BC , cắt PQ tại M . Chứng A
minh M thuộc trung tuyến kẻ từ A của tam giác ABC .
Giải. Gọi I là giao điểm của đường phân giác AD với
đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Q
Kẻ IK ^ AB,IH ^ AC , gọi E = OI Ç BC M O P H
EB = EC,EI ^ BC . B D E C
Theo bài toán 1, suy ra K,E,H thẳng hàng. F AP AD
Mặt khác, DP//KI,DQ//IH  = và AK AI I AQ AD AP AQ =  =  PQ//KH AH AI AK AH Trang 47
MD ^ BC,IE ^ BC DM //IE . Gọi M ¢ = AE Ç PQ .
Dễ dàng chứng minh được M D
¢ //IE M º M ¢ . Vậy M thuộc trung tuyến AE .
Ví dụ 10. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) , d ,d ,d ,d là các đường A B C D thẳng Simson của ,
A B,C,D tương ứng đối với các tam giác BCD,C , DA DAB,ABC .
Chứng minh rằng d ,d ,d ,d đồng quy. A B C D
Giải. Gọi H ,H ,H ,H lần lượt là trực tâm của 1 2 3 4 H H các tam giác 2 BCD,C ,
DA DAB, ABC . Suy ra đường 3 D
thẳng Steiner của các điểm ,
A B,C,D đối với các tam A giác BCD, CD ,
A DAB,ABC lần lượt đi qua
H ,H ,H ,H d ,d ,d ,d đi qua trung điểm của 1 2 3 4 A B C D M
AH ,BH ,CH ,DH 1 2 3 4 O H Gọi 1
M là trung điểm của AB CH = 2OM 4 H4
DH = 2OM CDH H là hình bình hành B C 3 3 4
DH ,CH cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 4 3
Tương tự, AH ,BH ,CH ,DH cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, suy ra 1 2 3 4
d ,d ,d ,d đồng quy. A B C D
Ví dụ 11. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn. Gọi H,K là hình chiếu của B
trên AC CD;M,N là trung điểm của AD,HK . Chứng minh DBMN là tam giác vuông.
Giải. Từ B kẻ BE ^ AD . Theo bài toán 1 ta có
E,H,K thẳng hàng. D M E A
Tứ giác BEDK,BHKC nội tiếp    EDB = EKB ; và   0
BHK + BCD = 180 . H N Mặt khác   0  
BAD + BCD = 180  BAD = BHK K
 DBHK, DBAD đồng dạng;
MA = MD NH = NK  DABM, DHBN đồng B C dạng    AMB = BNE
Suy ra tứ giác BEMN nội tiếp; Mà BE ^ AD BN ^ MN . Vậy DBMN vuông.
Ví dụ 12. Cho tam giác ABC,BE,CK là các đường cao của tam giác ABC . Gọi
P,Q là hình chiếu của E trên BC,CK . Chứng minh rằng A
PQ đi qua trung điểm của KE . H E
Giải. Từ E hạ EH ^ AB , theo giả thiết EP ^ BC,
EQ ^ CK , tứ giác BKEC nội tiếp.
Theo bài toán 1 ta có P,Q,H thẳng hàng. K Q Tứ giác KHEQ B P C Trang 48    0
EHK = HKQ = KQE = 90  KHEQ là hình chữ nhật. KE,HQ là đường chéo,
chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Suy ra đpcm.
Ví dụ 13. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn. Gọi P,Q,R là hình chiếu của D trên BC,C ,
A AB . Chứng minh rằng PQ = QR khi và chỉ khi các đường phân giác của  ABC và 
ADC cắt nhau trên AC .
Giải. Theo giả thiết ta có P,Q,R thẳng hàng. A
DPCQ là tứ giác nội tiếp    DCA = DPR . Tương tự,   DAC = DRP . Suy ra DDC ,
A DDPR đồng dạng. Tương tự, R
DDAB,DDQP ; DDBC, DDRQ đồng dạng D QR DB. DA DR QR BA Q BC  = = = . DC DP PQ PQ BC B DB. C P BA DA BA
PQ = QR khi và chỉ khi =
 đường phân giác  
ABC,ADC cắt nhau trên DC BC AC .
Ví dụ 14. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) , có trực tâm H , D
điểm trên cung nhỏ BC . Dựng hình bình hành ADCE , K là trực tâm của tam giác
ACE . Gọi P,Q là hình chiếu của K trên BC,AB . Chứng minh rằng PQ đi qua trung
điểm của HK . (Olympic Việt Nam – 2004) E N
Giải. Theo giả thiết ta có   Q
ADC = AEC,K là trực tâm A K AE D
C EK ^ AC   0  
AKC + AEC = 180  AKC + ADC = 180  tứ giác I
ADCK nội tiếp  K Î (O),EK cắt AC tại I , suy ra
P,Q,I thẳng hàng (đường thẳng Simson). H
Giả sử AH cắt (O) tại M và cắt PQ tại N , suy ra B C
MN //KP ; KQ ^ AB,KP ^ BC BQKP là tứ giác nội P M tiếp   
QBK = AMK = QPK MPKN nội tiếp  MPKN D
là hình thang cân  KN = PM .
Mặt khác, PH = PM PH = KN HPKN là hình bình hành  NP,HK cắt nhau
tại trung điểm mỗi đoạn  PQ đi qua trung điểm HK .
Ví dụ 15. Cho hai đường tròn (O ),(O ) cắt nhau tại 1 2
A B . Một đường thẳng d
thay đổi qua A cắt (O ),(O ) lần lượt tại 1 2
C,D (A nằm giữa C,D ). Tiếp tuyến tại C của (O ) và tại (O ) cắt nhau tại 1 D của 2
M . Gọi P,Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của
B xuống hai tiếp tuyến. Chứng minh rằng PQ tiếp xúc với một đường tròn cố định. Trang 49
Giải. MC,MD là tiếp tuyến của M    
(O ),(O )  ABC = M , CA ABD = MDA 1 2    0 
CBD = MCD + MDC = 180 -CMD   Q 0
CBD +CMD = 180  MCBD nội tiếp. D H A
Hạ BH ^ CD . Áp dụng định lý Simson cho C
điểm B đối với tam giác MCD ta có P,H,Q thẳng O1 O2 hàng; ,
A B cố định, suy ra H nằm trên đường tròn B P
đường kính AB . Nên, PQ luôn tiếp xúc với đường
tròn đường kính AB . BÀI TẬP
1. Cho đường tròn (O) và ba dây cung tùy ý AB,AC,AD . Các đường tròn đường
kính AB,AC,AD cắt nhau từng đôi một tại M,N,E. Chứng minh M,N,E thẳng hàng.
2. Nếu 2 tam giác cùng nội tiếp đường tròn (O) thì góc giữa 2 đường thẳng Simson
của điểm M trên (O) đối với hai tam giác không phụ thuộc vào vị trí của M trên (O) .
3. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O;R). Gọi D là điểm đối xứng của A
qua BC , E là điểm đối xứng của B qua AC , F là điểm đối xứng của C qua AB . Giả
sử H là trực tâm của tam giác ABC .
Chứng minh rằng D,E,F thẳng hàng khi và chỉ khi OH = 2R (Anh – 1990)
4. Cho đường tròn (O) và đường thẳng d không cắt (O) . Điểm M thay đổi trên d.
Từ M kẻ hai tiếp tuyến ,
MA MB với (O) . Gọi H là hình chiếu của O trên d ; E,F lần
lượt là hình chiếu của H trên ,
MA MB . Chứng minh rằng AB luôn đi qua một điểm cố
định, từ đó suy ra EF cũng đi qua một điểm cố định.
5. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) . P,Q Î (O) sao cho CP,CQ đối xứng
với nhau qua phân giác của góc 
BCA . Chứng minh rằng CQ vuông góc với đường
thẳng Simson của P đối với tam giác ABC . 6. Cho góc nhọn 
xOy và tia phân giác Oz , điểm M cố định trên Oz (M khác O ).
Dựng đường tròn (S) đi qua O,M , cắt Ox,Oy tại ,
A B . Gọi I là trung điểm của AB .
Dựng hình vuông OCID . Tìm quỹ tích điểm C khi đường tròn (S) thay đổi.
7. Cho tam giác ABC không đều, P là hình chiếu của A trên BC . Gọi D,E,F lần
lượt là trung điểm BC, ,
CA AB . Gọi l là đường thẳng đi qua chân hai đường cao hạ từ a
P xuống DE,DF . Tương tự cho l ,l . Chứng minh l ,l ,l đồng quy. b c a b c
8. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) , M là điểm trên đường tròn đó. Gọi a, , b ,
c d là các đường thẳng Simson của M đối với các tam giác BCD,CD , A DAB,ABC .
Gọi A ,B ,C ,D là hình chiếu của
A ,B ,C ,D thẳng 1 1 1 1 M trên a, , b ,
c d . Chứng minh 1 1 1 1 hàng. Trang 50
9. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) . MN là dây cung chuyển động trên
đường tròn có độ dài không đổi. Chứng minh rằng đường thẳng Simson của M,N đối
với tam giác ABC hợp với nhau một góc không đổi.
10. Cho tứ giác ABCD AB,CD cắt nhau tại E;BC,AD cắt nhau tại F . Chứng
minh các trực tâm của các tam giác ABF,CDF,ADE,BCE thẳng hàng. Trang 51
8. Chuyên đề 8: Bất đẳng thức Erdos – Modell và một vài ứng dụng:
8.1. BẤT ĐẲNG THỨC ERDOS – MORDELL.
Cho tam giác ABC và M là một điểm bất kì nằm trong tam giác đó. Gọi R ,R ,R a b c
theo thứ tự là khoảng cách từ M đến các đỉnh ,
A B,C . Còn d ,d ,d lần lượt là khoảng a b c
cách từ M đến các cạnh BC, , CA AB .
Khi đó ta có bất đẳng thức R + R + R ³ 2(d + d + d ) a b c a b c
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ tam giác ABC đều, và M là tâm của tam giác đều đó.
Bất đẳng thức Erdos – Mordell (E – M) là một bất đẳng thức khá nổi tiếng trong tam
giác, được nhà toán học nổi tiếng người Hungari P. Erdos đề xuất vào năm 1935, khi
nghiên cứu các tính chất của tam giác. Bị lôi cuốn bởi tính giản dị của bài toán, P. Erdos
lao vào chứng minh, song vinh dự giải được bài toán đó không thuộc về ông, mà thuộc
về nhà hình học nổi tiếng người Anh tên là Louis Mordel. L. Mordell đã chứng minh bất
đẳng thức này bằng phương pháp lượng giác (sử dụng định lí Sin và định lí Cosossin).
Mãi đến năm 1945, nhà toán học người Nga Cadarinop mới đề xuất được một lời giải
thuần túy hình học có thể chấp nhận được. Tiếp theo đó, nhiều nhà toán học trên thế giới
đã nêu được những lời giải ngắn gọn cho bất đẳng thức. Chẳng hạn bằng cách sử dụng
định lý Ptolemy của André Avez; sử dụng kiến thức tam giác đồng dạng của Leon
Bankoff
; sử dụng bất đẳng thức về diện tích của V. Komornik; sử dụng lượng giác của Barrow; …
Sau đây là một lời giải thuần túy hình học phù hợp với trình độ các bạn HS lớp 9.
Chứng minh bất đẳng thức E – M A
Đặt BC = a,AC = ,
b AB = c . Lấy điểm M 1
đối xứng với điểm M qua đường phân giác trong
của góc BAC . Dựng BH ^ AM ,CK ^ AM . Giả 1 1 sử AM cắt 1 BC tại D . M M1
Khi đó BD ³ BH ; DC ³ CK . K
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi AD ^ BC hay
AM ^ BC . Từ đó ta có: B C 1 H
a ³ BH +CK aR ³ 2S + 2S
(AM = AM = R ) hay aR ³ cd + bd a ABM ACM 1 a a b c 1 1 c b a c a b
Từ đó R ³ d + d (1). Tương tự R ³ d + d (2), R ³ d + d (3) a b c a a b c a b b c b a c c
Cộng vế - vế (1), (2), (3) ta thu được b æ c ö æ ç ÷ a c ö æ ç ÷ a b ö
R + R + R ³ d ç + ÷ + d ç + ÷ + d ç ÷
ç + ÷ ³ 2(d + d + d ) a b c a ç ÷ b ç ÷ ç ÷ c è ø ç ÷ ç ÷ a b c c b èc a ø çèb a ÷ø
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c , đồng thời M là trực tâm của tam giác 1 ABC .
Từ cách chứng minh trên chúng ta còn một số kết quả sau:
Hệ quả 1. (Bất đẳng thức E – M dạng tích) Trang 52
Cho tam giác ABC và M là một điểm bất kì nằm trong tam giác đó. Gọi R ,R ,R a b c
lần lượt là khoảng cách từ M đến các đỉnh ,
A B,C . Còn d ,d ,d lần lượt là khoảng a b c
cách từ M đến các cạnh BC, ,
CA AB . Khi đó ta có bất đẳng thức R .R .R ³ 8d .d .d a b c a b c
Chứng minh. Từ cách chứng minh bất đẳng thức E – M ta có: c b a c a b
R ³ d + d , R ³ d + d , R ³ d + d (*). Nhân theo vế 3 bất đẳng a b c a a b c a b b c b a c c æc b öæ ç ÷ a c öæ ç ÷ a b ö
thức trên ta được R .R .R ³ ç d + d ç d + d ç ÷ ÷ç d + d ÷÷ a b c ç b c ÷ ç ÷ç c a ÷ è øç ÷ç b a a a èb b øçèc c ÷÷ø æc b öæ ç ÷ a c öæ ç ÷ a b ö
³ 8 ç d . d ç d . d ç ÷
÷ç d . d ÷÷ = 8d .d .d ç (đpcm) b c ÷ ç ÷ç c a ÷ è øç ÷ç b a ÷ a b c a a èb b øçèc c ÷ø
Hệ quả 2. (Bất đẳng thức E – M dạng căn thức)
Cho tam giác ABC và M là một điểm bất kì nằm trong tam giác đó. Gọi R ,R ,R a b c
lần lượt là khoảng cách từ M đến các đỉnh ,
A B,C . Còn d ,d ,d lần lượt là khoảng a b c
cách từ M đến các cạnh BC, , CA AB .
Khi đó ta có bất đẳng thức R + R + R ³ 2 d + d + d a b c ( a b c )
Chứng minh. Từ (*) ở hệ quả 1, theo bất đẳng thức Cauchy ta có c b . d + . d b c c b a a R ³ d + d ³ a b c a a 2 a c . d + . d c a a c b b R ³ d + d ³ b c a b b 2 a b . d + . d b a a b c c R ³ d + d ³ c b a c c 2
Cộng vế - vế các bất đẳng thức trên ta được 1 æç b c ö 1 æç c a ö 1 æç a b ö ÷ ÷ ÷
R + R + R ³ ç ÷ + ç ÷ d + ç ÷ + ç ÷ ç ÷ d + ç ÷ + ç ÷ ç ÷ ç ÷ d a b c a b è ø ç ÷ ç ÷ c 2 c b 2 a c è ø 2 ç b a ÷ è ø
³ 2 ( d + d + d (đpcm) a b c )
8.2. MỘT VÀI ÁP DỤNG CỦA BẤT ĐẲNG THỨC ERDOS – MORDELL
Chúng ta xét vài áp dụng của bất đẳng thức E – M và các hệ quả 1, hệ quả 2 thông
qua một số bài toán sau: Trang 53
Ví dụ 1. Gọi I là tâm, r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC . Chứng
minh rằng điều kiện cần và đủ để tam giác ABC đều là IA + IB + IC = 6r .
Giải. Kẻ IH,IJ,IK theo thứ tự vuông góc với các A cạnh BC,C ,
A AB . Ta có IH = IJ = IK = r .
Áp dụng bất đẳng thức E – M cho điểm I trong J
tam giác ABC , ta thấy K
IA + IB + IC ³ 2(IH + IJ + IK) = 6r . I
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. B H C
Nói cách khác, điều kiện cần và đủ để tam giác
ABC đều là IA + IB + IC = 6r (đpcm)
Ví dụ 2. Giả sử M là một điểm bất kì nằm trong tam giác ABC . Gọi r là bán kính
đường tròn nội tiếp tam giác. Chứng minh rằng MA + MB + MC ³ 6r . Đẳng thức xảy ra khi nào?
Giải. Gọi x,y,z lần lượt là khoảng cách A
từ M đến các cạnh BC, , CA AB .
Kẻ AH ^ BC,MA ^ BC , khi đó ta có 1
AM + MA ³ AH . Từ đó 1 M 2SABC AM ³ - x . x BC B C 2S H A1 Tương tự, ABC BM ³ - y , CA 2SABC CM ³
- z . Cộng theo vế 3 bất đẳng thức này được AB æ 1 1 1 ö
MA + MB + MC ³ 2S ç ÷ ç + +
÷ - (x + y + z) ABC çèBC AC BA÷÷ø æ 1 1 1 ö
= r(BC +CA + AB)ç ÷ ç + +
÷ - (x + y + z) ç (1) çèBC AC BA÷÷ø æ 1 1 1 ö
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta được (BC +CA + AB)ç ÷ ç + + ÷ ³ 9 ç çèBC AC BA÷÷ø (2)
Áp dụng bất đẳng thức E – M cho điểm M đối với DABC thì
MA + MB + MC ³ 2(x + y + z) (3) Từ (1), (2), (3) suy ra æMA MB MC ö + +
MA + MB + MC ³ 9r ç ÷ - ç
÷  MA + MB + MC ³ 6r ç çè 2 ÷÷ø
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều (đpcm).
Ví dụ 3. Chứng minh rằng với mọi tam giác nhọn ABC ta có các bất đẳng thức Trang 54 3 1
a, cos A + cos B + cosC £ b, cos .
A cos B.cosC £ . 2 8
Đẳng thức xảy ra khi nào?
Giải. a, Gọi O,R theo thứ tự là tâm, bán kính đường A
tròn ngoại tiếp tam giác ABC ; H,I,K theo thứ tự là hình
chiếu vuông góc kẻ từ O đến các cạnh BC,C , A AB . Từ giả 1 I thiết tam giác K
ABC nhọn, ta nhận thấy   BAC = BOC , 2 hay   BAC = HOC . B C Tương tự có     H
ABC = AOI,ACB = BOK . Từ đó:    OH OI OK
OH +OI +OK
cos A + cos B + cosC = cos HOC + cos AOI + cos BOK = + + = OC OA OB R
Nhưng theo bất đẳng thức E – M cho điểm O nằm trong tam giác ABC ta có
OA +OB +OC
OH +OI +OK £ 2 3
Suy ra cos A + cos B + cosC £ . Đẳng thức xảy 2
ra khi và chỉ khi DABC đều. A
b, Dựng AA ^ BC,BB ^ AC,CC ^ AB . Gọi 1 1 1 B1
H là trực tâm DABC .
Do tứ giác BC HA nội tiếp nên   ABC = A HC . 1 1 1 C H 1
Tứ giác CA HB nội tiếp nên  
ACB = B HA. Tứ giác 1 1 1 B C A1
AC HB nội tiếp nên  
BAC = C HB . Do đó: 1 1 1   
HA .HB .HC 1 1 1 cos .
A cos B.cosC = cos A HC.cos B H . A cosC HB = (3) 1 1 1 . HAHB.HC
Sử dụng bất đẳng thức E – M dạng tích ta có .
HA HB.HC ³ 8HA .HB .HC 1 1 1 1 Từ (3) suy ra cos .
A cos B.cosC £ . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi AB D C đều. 8
Ví dụ 4. Cho tam giác nhọn ABC , gọi I,I ,I ,I theo thứ tự là tâm đường tròn nội a b c
tiếp, tâm các đường tròn bàng tiếp tương ứng với các đỉnh , A ,
B C của tam giác đó; r
bán kính của đường tròn (I ). Chứng minh rằng: a, 3 .
IA IB.IC ³ 8r b, II + II + II ³ 12r a b c c, 3
II .II .II ³ 64r d, II + II + II ³ 6 r a b c a b c Trang 55
Giải. a, GọiH,J,K lần lượt là tiếp điểm của đường tròn (I ) với các cạnh BC , ,
CA AB . Sử dụng E – M dạng tích, ta có .
IA IB.IC ³ 8IH .IJ.IK hay 3 .
IA IB.IC ³ 8r
Lưu ý: Bất đẳng thức ở câu a, cũng đúng
cho tam giác ABC bất kì. Ia
b, Nhận xét rằng điểm I là trực tâm của B tam giác I I I . a b c
Áp dụng E – M cho điểm I đối với tam C
giác I I I ta nhận được I a b c
II + II + II ³ 2(IA + IB + IC ) ³ 12r a b c (theo ví dụ 1) I I c b A
c, Áp dụng E – M dạng tích cho điểm I
đối với tam giác I I I ta nhận được 3
II .II .II ³ 8 .
IA IB.IC ³ 64r (theo câu a,). a b c a b c
d, Áp dụng E – M dạng căn thức cho điểm I đối với tam giác I I I ta có a b c
II + II + II ³ 2( IA + IB + IC ) (1) a b c
Áp dụng E – M dạng căn thức cho điểm I đối với tam giác ABC ta được:
IA + IB + IC ³ 2 ( IH + IJ + IK ) = 3 2. r (2)
Từ (1), (2) suy ra II + II + II ³ 6 r a b c
Các đẳng thức ở câu a, b, c, d xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.
Ví dụ 5. Cho tam giác ABC với BC = , a CA = ,
b AB = c . Gọi r là bán kính
đường tròn nội tiếp tam giác đó. Chứng minh 3
abc ³ 24 3r . Đẳng thức xảy ra khi nào?
Giải. Gọi p là nửa chu vi tam giác ABC . Từ công thức Heron 2
p -a p -b p -c S = (
p p -a)(p -b)(p -c) và S = pr , suy ra 2 ( )( )( ) r = ABC ABC p (1)
Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC . Theo định lý Pythagore và (1) ta có 2 2 2 IA IB IC = ( 2 2
r + p -a )( 2 2
r + p -b )( 2 2 . . ( ) ( )
r + (p -c) ) æ(p a)bcöæ ç ÷ (p b)ac öæ ç ÷ (p c)ab ö - - - ç ÷ = ç ÷ç ÷ç ÷ ç (2) çè p ÷÷ç øè p ÷÷ç øè p ÷÷ø
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có p
(p -a) + (p -b) + (p -c) 3 =
³ (p -a)(p -b)(p -c) 3 3 3 p
hay (p -a)(p -b)(p -c) £ (3). 27 Trang 56 2 2 2 a b c abc Từ (2), (3) suy ra 2 2 2
IA .IB .IC £  . IA IB.IC £ (4) 27 3 3
Áp dụng E – M dạng tích ta có 3 .
IA IB.IC ³ 8r (5). Từ (4), (5) suy ra 3
abc ³ 24 3r (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi AB D C đều.
Chú ý. Các bạn học lớp 9 nếu đã làm quen với định lý Sin trong tam giác ABC thì
thấy a = 2R sin ; A b = 2R sin ;
B c = 2R sinC (R là bán kính đường tròn ngoại tiếp
tam giác ABC ). Khi đó từ bất đẳng thức 3
abc ³ 24 3r ta nhận được bất đẳng thức 3 æ ö 3 3 r 8R sin .
A sin B. sinC ³ 24 3r  sin .
A sin B.sinC ³ 3 3 ç ÷ ç ÷ ç çèR÷÷ø 3 æ r ö
Hệ quả. Với mọi tam giác ABC ta có bất đẳng thức sin .
A sin B. sinC ³ 3 3 ç ÷ ç ÷ ç çèR÷÷ø
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.
Ví dụ 6. Giả sử đường tròn (I;r)nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh BC,C ,
A AB theo thứ tự tại A ,B ,C . Chứng minh AB.BC.CA ³ 8A B .B C .C A . 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Đẳng thức xảy ra khi nào? Giải. Đặt BC = , a AC = ,
b AB = c p A
là nửa chu vi tam giác ABC B
Sử dụng định lý Ptolemy cho các tứ 1 C
giác nội tiếp IC AB , IC BA , IACB ta 1 1 1 1 1 1 1 thấy .
IA B C = IB .AC + IC .AB 1 1 1 1 1 1 I hay .
IA B C = 2r(p -a) (1). 1 1
Tương tự, IB.AC = 2r(p -b) (2), B C 1 1 A1
IC.A B = 2r(p -c) (3) 1 1 3
8r (p -a)(p -b)(p -c)
Nhân đẳng thức (1), (2), (3) theo vế ta được . IA IB.IC =
B C .C A .A B 1 1 1 1 1 1
(4) Sử dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương, ta có: 2 2 æ(p a) (p b)ö - + - 2 2 ç ÷ c a b
(p -a)(p -b) £ ç ÷ = ç
;(p -b)(p -c) £
; (p -a)(p -c) £ çè 2 ÷÷ø 4 4 4 abc
Nhân ba bất đẳng thức theo vế ta thu được (p -a)(p -b)(p -c) £ (5) 8
Áp dụng E – M dạng tích ta có 3 .
IA IB.IC ³ 8r (6) Trang 57
Từ (4), (5), (6) suy ra AB.BC.CA ³ 8A B .B C .C A . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ 1 1 1 1 1 1
khi tam giác ABC đều.
Ví dụ 7. (IMO 1991) Cho tam giác ABC P là một điểm bất kì nằm trong tam
giác. Chứng minh có ít nhất một trong ba góc    PA ,
B PBC,PCA nhỏ hơn hoặc bằng 0 30 .
Giải. (Phản chứng). Giả sử không có góc nào trong 3 góc    PA , B PBC,PCA nhỏ hơn hoặc bằng 0
30 . Khi đó, nếu có một góc lớn hơn hoặc bằng 0 150 thì hai góc còn lại nhỏ hơn hoặc bằng 0
30 . Giả sử cả ba góc đều lớn hơn 0 30 và nhỏ hơn 0
150 . Gọi d ,d , a b
d lần lượt là khoảng cách từ P đến các cạnh BC,C , A AB . Khi đó ta có c  0
2d = 2PB. sin PBC > 2 sin 30 .PB = BP (1) a
Tương tự 2d > PC (2), 2d > PA (3). b c
Từ (1), (2), (3) ta suy ra PA + PB + PC < 2(d + d + d ) (mâu thuẫn E – M). Từ a b c
đây ta có điều cần chứng minh.
Ví dụ 8. Giả sử H là trực tâm của tam giác nhọn ABC . Gọi D, E, F lần lượt là
trung điểm của BC,C ,
A AB ; R là bán kính A
đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Chứng 3
minh rằng HD + HE + HF ³ R . Đẳng thức 2 E xảy ra khi nào? F
Giải. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam  O
giác ABC . Còn w là tâm đường tròn Euler của H
tam giác ABC . Ta có các kết quả sau (tự chứng minh): B D C
+ w là trung điểm của OH .
+ Bán kính đường tròn Euler của tam giác ABC bằng nửa bán kính đường tròn
ngoại tiếp tam giác đó.
Sử dụng hai kết quả trên ta có:
HD +OD ³ 2wD = ; R
HE +OE ³ 2wE = ; R
HF +OF ³ 2wF = ; R
Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên: HD + HE + HF ³ 3R -(OD +OE +OF) (1)
Áp dụng E – M cho điểm O nằm trong tam giác ABC ta có
OA +OB +OC 3R
OD +OE +OF £ = (2) 2 2 3
Từ (1), (2) suy ra HD + HE + HF ³ R (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 2 tam giác ABC đều. Trang 58
Ví dụ 9. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O;R). Các đường cao
AA , BB ,CC đồng quy tại H . Kẻ OO ^ BC,OO ^ AC,OO ^ AB . Chứng minh 1 1 1 1 2 3 rằng 3
HA + HB + HC £ OO +OO +OO £ R A 1 1 1 1 2 3 2
Giải. Nhận xét rằng B1
HA = 2OO , HB = 2OO ,HC = 2OO (có thể 1 2 3 O O 3 2
chứng minh các đẳng thức này bằng cách kẻ các C1 O
đường kính của đường tròn (O) qua , A , B C rồi sử H
dụng tính chất đường trung bình trong tam giác). B C A1 O
+ Áp dụng E – M cho điểm H trong tam giác 1 ABC ta có:
HA + HB + HC
HA + HB + HC £
= OO +OO +OO 1 1 1 1 2 3 2
+ Áp dụng E – M cho điểm O trong tam giác ABC ta có:
OA +OB +OC 3
OO +OO +OO £ = R (đpcm). 1 2 3 2 2
Chú ý: Tổng hợp các kết quả của Ví dụ 8 và Ví dụ 9 ta có dãy bất đẳng thức 3
HA + HB + HC £ OO +OO +OO £ R £ HO + HO + HO 1 1 1 1 2 3 1 2 3 2
Ví dụ 10. Cho tam giác ABC M là một điểm bất kì trong tam giác đó. Gọi R , a
R , R lần lượt là khoảng cách từ b c
M đến các đỉnh ,
A B,C . Còn d ,d ,d lần lượt là a b c
khoảng cách từ M đến các cạnh BC,C , A AB . æd d d d d d ö ç ÷
Chứng minh bất đẳng thức d + d + d ³ 2 b c c a a b ç + + ÷ a b c ç ÷ çè R R R ÷ a b c ø
Giải. Gọi A ,B ,C theo thứ tự là chân các 1 1 1 A
đường vuông góc kẻ từ M lên các cạnh BC,C , A AB . A B Ta có B C = M .
A sin A = R .sin A, C 2 1 1 1 1 a
C A = R .sin B A B = R .sinC . 1 1 b 1 1 c M C2
Kẻ MA ^ B C , MB ^ C A ,MC ^ A B . B 2 1 1 2 1 1 2 1 1 2 B C Khi đó A1   MB .MC d .d 1 1
MA = MB .sin MB A = MB .sin b c MAC = = (1) 2 1 1 2 1 1 MA Ra Trang 59 MA .MC d .d   1 1
MB = MC .sin MC B = MC .sin a c MBA = = (2) 2 1 1 2 1 1 MB Rb MB .MA d .d   1 1
MC = MA .sin MAC = MA .sin b a MCB = = (3) 2 1 1 2 1 1 MC Rc
Áp dụng E – M cho điểm M trong tam giác A B C ta có: 1 1 1
MA + MB + MC ³ 2 MA + MB + MC (4) 1 1 1 ( 2 2 2 )
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra đpcm. BÀI TẬP ÁP DỤNG:
1.
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R . Gọi R ,R ,R 1 2 3
theo thứ tự là bán kính đường tròn ngoại tiếp các tam giác BOC,C , OA AOB . Chứng
minh bất đẳng thức R + R + R ³ 3R . Đẳng thức xảy ra khi nào? 1 2 3
2. Cho tam giác nhọn ABC . Gọi m ,m ,m lần lượt là độ dài các đường trung a b c tuyến kẻ từ đỉnh , A ,
B C ; và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. 9R
Chứng minh rằng m + m + m £
. Đẳng thức xảy ra khi nào? a b c 2
3. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC ta có bất đẳng thức 1 1 1 + +
³ 3 2 .Đẳng thức xảy ra khi nào? A B C sin sin sin 2 2 2
4. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O;R) và ngoại tiếp đường tròn
(I;r). Các đường cao AA ,BB ,CC đồng quy tại H . Chứng minh các hệ thức sau: 1 1 1
a, HA + HB + HC = 2(R + r) b, HA + HB + HC £ R + r 1 1 1 r
c, cos A + cos B + cosC = 1 + d, R ³ 2r R Trang 60
9. Chuyên đề 9: Định lý Ptôlêmê và đặc trưng của tứ giác nội tiếp:
Định lý Ptôlêmê là một trong những định lý đẹp nhất của Hình học sơ cấp. Đẹp
trước hết vì tính tự nhiên và sự giản đơn trong cách phát biểu của định lý đó, nhưng
chính yếu hơn là do các ứng dụng phong phú của nó. Có lẽ định lý Ptôlêmê là một trong
những đặc trưng sâu sắc nhất về tứ giác nội tiếp đường tròn.

9.1. ĐỊNH LÝ PTÔLÊMÊ
Định lý Ptôlêmê được phát biểu như sau: Trong một tứ giác nội tiếp, tích hai đường
chéo bằng tổng các tích các cặp cạnh đối diện.
Sau đây là một phương pháp chứng minh định lý này:
Giả sử tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) . B
Trên BD lấy điểm E sao cho   BAE = CAD . Vì  
ABD = ACD nên hai tam giác ABE ACD AB BE đồng dạng  =
AB.CD = BE.AC (1) AC CD A E Tương tự,    
BAC = EAD,ACB = ADB nên hai tam
giác AED ABC đồng dạng AD ED D C  =
AD.BC = ED.AC (2) AC BC Từ (1), (2) ta được
AB.CD + AD.BC = AC(BE + ED) hay AB.CD + .
AD BC = AC.BD
9.2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÝ PTÔLÊMÊ
Định lý Ptôlêmê thường được sử dụng để chứng minh các hệ thức trong tam giác.
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A A
AB + AC = 4cm . Vẽ tam giác BCE vuông cân tại E (E,A
nằm khác phía đối với BC ). Tính độ dài AE ?
Giải. Đặt BE = CE = a . B D
Áp dụng định lý Ptôlêmê vào tứ giác ABEC ta có
AE.BC = AB.CE + AC .BE AE.a 2 = AB.a + AC.a
AE 2 = AB + AC . C
Suy ra AE = 2 2cm .
Ví dụ 2. Cho hình bình hành ABCD . Một đường tròn đi qua A cắt các đoạn thẳng
AB,AC,AD theo thứ tự ở K,E,F . Chứng minh A K B
AK.AB + AF.AD = AE.AC . Giải. F
Áp dụng định lý Ptôlêmê vào tứ giác AKEF ta có
AK.EF + AF.EK = AE.KF (1). D C
Mặt khác, hai tam giác KFE,ACD đồng dạng nên Trang 61 EF KE KF = = = k (2). CD AD AC
Từ (1), (2) suy ra AK.kAB + AF.kAD = AE.kAC AK.AB + AF.AD = AE.AC .
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Gọi x,y,z
là các khoảng cách từ O đến BC,C ,
A AB r là bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác ABC .
a, Chứng minh hệ thức x + y + z = R + r
b, Kết quả thế nào nếu góc A tù? Giải.
a, Gọi H,I,K là chân các đường vuông góc hạ từ O A xuống BC, ,
CA AB . Khi đó H, I,K là trung điểm của BC, , CA AB . a I K Ta có z KI = y 2 O
Áp dụng định lý Ptôlêmê cho tứ giác nội tiếp AKOI x H a c b B C ta có .
OAKI = OI.AK +OK.AI hay R = y + z . Do 2 2 2
đó Ra = yc + zb . Tương tự, Rb = ya + xb , Rc = xc + za . 1 Mặt khác, S = S + S + S =
ax + by + cz ABC OBC AOC ABO ( ) 2
Suy ra (a + b + c)r = ax + by + cz .
Từ đó (R + r)(a + b + c) = Ra + Rb + Rc + r(a + b + c)
= yc + zb + ya + xb + xa + zc + ax + by + cz = (x + y + z)(a + b + c) .
Suy ra x + y + z = R + r . A
b, Khi góc A tù, tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam
giác ABC nằm trong tam giác đó. Trong trường hợp này các I K z
hệ thức tương ứng sẽ là y H B C
Ra = yc + z ; b
Rb = za - xc;
Rc = ya - bx; x O
r(a + b + c) = yb + zc - ax
Cộng theo vế các đẳng thức trên, có
(R + r)(a + b + c) = (y + z - x)(a + b + c)  y + z - x = R + r
Lưu ý: Kết quả y + z - x = R + r không ấn tượng lắm. Tuy nhiên ta sẽ có kết quả
đẹp hơn ở ví dụ dưới đây. Trang 62
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC có góc A tù nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R .
Gọi r là bán kính của đường tròn bàng tiếp góc a
A . Gọi x,y,z là các khoảng cách từ O đến BC, ,
CA AB . Chứng minh x + y + z = r - R a Giải. 1 A S = S + S - S
= (by + cz - ax) c OAC OAB OBC b 2 B a C (1)
Gọi J là tâm của đường tròn bàng tiếp góc A , ta có: 1 S = S + S - S
= (br + cr - ar ) JAC JAB JBC 2 a a a J ra =
(b + c -a) (2) 2
Từ (1), (2) suy ra by + cz -ax = r (b + c -a) a
Ta lại có Rb = za - xc;
Rc = ya - bx;
Ra = yc + zb Từ đó, (r - )
R (b + c -a) = (x + y + z)(b + c -a)  r - R = x + y + z a a
Bổ đề. Cho tam giác ABC BC = a,CA = ,
b AB = c và  0 A = 60 . Khi đó 2 2 2
a = b + c -bc
Thật vậy, kẻ CH ^ AB . Khi đó trong tam giác vuông A b b 3 ACH có  0
ACH = 30 . Do đó AH = ,CH = . 2 2 600
Tam giác vuông BHC b 2 2 æ ö æ ö H 2 2 2 2 b ç ÷ b ç 3 ÷ = +  = ç - ÷ + ç ÷ 2 2 BC BH HC a c ç ÷ ç
÷ = b + c -bc çè 2÷ø ç 2 ÷÷ è ø B a C
Ví dụ 5. Cho tam giác đều ABC cạnh a nội tiếp đường
tròn tâm O và một điểm M trên cung nhỏ BC . Đặt MA = x,MB = y,MC = z . Chứng
minh: a, x = y + z ; b, 2 2 2 2
x + y + z = 2a c, A 4 4 4 4
x + y + z = 2a Giải. a
a, Áp dụng định lý Ptôlêmê cho tứ giác nội tiếp a ABMC có .
MABC = MB.AC + MC.AB x
Do đó xa = ya + za x = y + z B y D b, Chú ý rằng   0   0
AMB = ACB = 60 ; 60 AMC = ABC = . z
Áp dụng bổ đề trên cho các tam giác MAB,MAC C Trang 63 2 2 2
a = x + y - xy và 2 2 2
a = x + z - xz . Do đó, 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2a = 2x + y + z - x(y + z) = 2x + y + z - x = y + z + x (theo câu a,).
c, Áp dụng hằng đẳng thức 2 2 2 2
(a + b + c) = a + b + c + 2ab + 2ac + 2bc nhận được 4 2 2 2 4 4 2 2 3 3
a = (x + y - xy) = x + y + 3x y - 2x y - 2xy 4 2 2 2 4 4 2 2 3 3
a = (x + z - xz) = x + z + 3x z - 2x z - 2xz Từ đó 4 4 4 4 2 2 2 3 3 3
2a = 2x + y + z + 3x (y + z ) - 2x (y + z) - 2x(y + z ) (1)
Chú ý rằng x = y + z nên 3 4
2x (y + z) = 2x Và 2 2 2 3 3 2 2 2 2 2
3x (y + z ) - 2x(y + z ) = 3x (y + z ) - 2x(y + z)(y + z - yz) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 4
= 3x (y + z ) - 2x (y + z - yz) = x (y + z + 2yz) = x Do đó, từ (1) suy ra 4 4 4 4
2a = x + y + z
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và một điểm M trên cung
nhỏ BC . Gọi H,I,K là chân đường vuông góc hạ từ M xuống BC, , CA AB . Chứng BC AC AB minh hệ thức = + . MH MI MK Giải. Vì  
MCH = MAK (cùng chắn cung MB ) nên
hai tam giác MHC,MKA đồng dạng. A MH MC MH.MA Do đó = . Suy ra MC = . MK MA MK I Tương tự,  
MBH = MAI nên tam giác MHB,MIA MH.MA H
đồng dạng, suy ra MB = B D MI
Áp dụng định lý Ptôlêmê cho tứ giác nội tiếp K C ABMC có .
MABC = MB.AC + MC.AB MH.MA MH.MA BC AC AB Từ đó M . A BC = .AC + .AB  = + (đpcm). MI MK MH MI MK
Ví dụ 7. Cho tam giác ABC có ˆ ˆ
A = 2B . Chứng A minh 2 2
a -b = bc .
Giải. Phân giác góc A cắt đường tròn ngoại tiếp
tam giác ABC tại D . c b Khi đó   
DBC = DAC = ABC a   
DCB = DAB = ABC nên B C AC = CD = ;
b BD = AC = b . Tương tự,   
ABD = 2ABC = BAC nên D Trang 64
AD = BC = a . Áp dụng định lý Ptôlêmê cho tứ giác nội tiếp ABCD ta có
AD.BC = DC.AB + DB.AC 2 2 2 2
a = bc + b a -b = bc 1 1 1
Ví dụ 8. Cho tam giác ABC có   
A = 2B = 4C . Chứng minh + = a b c
Giải. Từ giả thiết     A = 2B,
B = 2C , theo ví dụ 7 có 2 2
a -b = b , c 2 2
b - c = ac . Từ đó 2 2
a - c = c(a + b) . A
Trên cung lớn BC , lấy điểm E sao cho   EAC = ACB .
Khi đó CE = AB = c và  
ACE = BAC nên B C
AE = BC = a Mặt khác,   
ABE = 3ACB = BCE nên BE = AE = a .
Áp dụng định lý Ptôlêmê cho tứ giác nội tiếp ABEC E
BC.AE = AB.EC + AC.BE hay 2 2
a = c + ab . Từ đó, 2 2
a - c = ab . Theo chứng minh trên 2 2
a - c = c(a + b) nên ab = c(a + b) . 1 1 1
Chia cả 2 vế đẳng thức cuối cùng cho abc ta được + = (đpcm). a b c
9.3. ĐỊNH LÝ PTÔLÊMÊ VÀ HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
Trong phần này ta sẽ sử dụng định lý Ptôlêmê để tính hàm số lượng giác của một số góc nhọn. Ví dụ 9. Tính 0 sin18 và 0
cos 36 (không dùng bảng số và máy tính) Giải.
 Dựng tam giác cân ABC A   0  0
ABC = ACB = 72 , 36 BAC =
. Đặt BC = a,
AB = AC = b . Khi đó  
ABC = 2BAC nên theo ví dụ 7 có 2 2
b - a = ab (AB = c = b ) Từ đó K 2 æ ö 2 2 a ç ÷ a a -1 + 5
a + ab -b = 0  ç ÷ + - 1 = 0  = ç . çèb ÷÷ø b b 2  a Kẻ B
AH ^ BC . Khi đó BH = HC = và  0 BAH = 18 H C 2 BH a 5 - 1 Từ đó 0  sin18 = sin BAH = = = AB 2b 4
Kẻ BK ^ AC . Khi đó  0
AK = AB.cos BAK = b.cos 36 và Trang 65 5 1 5 1 ( 5 - - - )2 1  0
KC = BC.sin KBC = a.sin18 = .b = b 4 2 8 ( 5 - )2 1 5 + 1
AK + KC = AC nên 0 0 . b cos 36 + b = b  cos 36 = 8 4 Ví dụ 10. Cho ,
a b là các góc nhọn sao cho a + b là góc nhọn. Chứng minh công
thức sin(a + b) = sin . a cos b + cos . a sin b
Bổ đề: Cho tam giác ABC có góc A nhọn, nội tiếp đường tròn (O;R). Khi đó a = 2 .
R sin A (định lý hàm số Sin).
Chứng minh: Vẽ đường kính BD . Khi đó  0 BCD = 90 và   BDC = BAC
Trong tam giác vuông BDC có 
BC = BD.sin BDC a = 2 . R sin A . A B B A O a D O C a C D
Giải. Trên đường tròn (O) , đường kính AC = 2R = 1 lấy các điểm B,D sao cho   BAC = , a CAD = b . Khi đó   0
ABC = ADC = 90 nên  0
ACB = 90 - a và  0 ACD = 90 - b . Áp dụng bổ đề, 0
AB = 2R sin(90 - a) = cos a . Tương tựAD = cos b
Hơn nữa, AC = 2R = 1,BD = 2R sin(a + b) = sin(a + b), BC = sin , a CD = sin b .
Áp dụng định lý Ptôlêmê cho tứ giác nội tiếp ABCD
AC.BD = BC.AD +CD.AB hay sin(a + b) = sin . a cos b + cos . a sin b .
Lưu ý: a, Nếu bạn đọ biết thêm rằng 0
sin 90 = 1 và b là góc tù thì 0
sin b = sin(180 - b) , bạn sẽ thấy Định lý hàm số Sin vẫn đúng đối với tam giác ABC
tùy ý (không cần giả thiết tam giác nhọn).
b, Công thức sin(a + b) = sin . a cos b + cos .
a sin b gọi là công thức cộng cung.
Thực ra công thức này đúng với ,
a b tùy ý. Áp dụng thức 2 2 2 2 cos a = 1 - sin ,
a cos b = 1 - sin b, 2 2
cos (a + b) = 1 - sin (a + b) nhận được
cos(a + b) = cos . a cos b - sin .
a sin b . Khi a = b ta nhận được công thức nhân đôi sin 2a = 2 sin . a cos a và 2 2
cos 2a = cos a - sin a .
9.4. BẤT ĐẲNG THỨC PTÔLÊMÊ Trang 66
Bất đẳng thức Ptôlêmê được phát biểu như sau: Trong một tứ giác lồi ABCD ta có
AB.CD + AD.BC ³ AC.BD
Lấy điểm E trong tứ giác ABCD sao cho    
EBA = DBC,EAB = BDC .
Khi đó hai tam giác ABE,DBC đồng A AB AE dạng nên =
AB.CD = AE.BD BD CD E
Ta lại có hai tam giác EBC,ABD đồng BC EC dạng nên =
BC.AD = EC.BD B D BD AD Từ đó C
AB.CD + AD.BC = BD(AE + EC )  AB.CD + AD.BC ³ AC .BD .
Đẳng thức này xảy ra khi và chỉ khi E nằm trên đoạn AC , nghĩa là khi và chỉ khi  
CAB = CDB hay ABCD là tứ giác nội tiếp.
9.5. ĐẶC TRƯNG CỦA TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐƯỜNG TRÒN.
Từ bất đẳng thức Ptôlêmê ta suy ra: Điều kiện cần và đủ để tứ giác ABCD nội tiếp
đường tròn là AB.CD + BC.AD = AC.BD
Như vậy AB.CD + BC.AD = AC.BD là một đặc trưng của tứ giác nội tiếp ABCD .
Thực ra, ta có thể tìm thấy nhiều đặc trưng khác của tứ giác nội tiếp. chúng được cho bởi bài toán sau:
Đối với tứ giác ABCD cho trước, các khẳng định sau là tương đương:
1. Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp. 2.     0
A +C = B + D = 180 . 3.   ABD = ACD .
4. AB.CD + BC.AD = AC.BD . 5. .
MA MC = MB.MD (M là giao điểm của AC BD ).
6. H,I,K thẳng hàng, trong đó H,I,K lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ D
xuống AB,BC,CA (đường thẳng Simson).
7. R .R = R .R , trong đó R ,R ,R ,R là bán kính các đường tròn ngoại tiếp các a b c d a b c d
tam giác ABD,ABC,BCD,CDA tương ứng.
8. Tứ giác O O O O là hình chữ nhật, trong đó O ,O ,O ,O là tâm các đường tròn 1 2 3 4 1 2 3 4
nội tiếp các tam giác ABD,ABC,BCD,CDA tương ứng. Trang 67
9. Tứ giác G G G G là tứ giác nội tiếp, trong đó G ,G ,G ,G là trọng tâm các tam 1 2 3 4 1 2 3 4
giác ABD,ABC,BCD,CDA tương ứng.
10. Hai đường phân giác của các góc (AB,CD) và (AD,BC ) vuông góc với nhau. CA AB BC 11. = + DK DH DI
12. S = (p - a)(p -b)(p - c)(p - d)
a + b + c + d
Trong đó AB = a,BC = , b CA = , c DA = d, = p . 2
Ví dụ 11. Hãy chứng minh sự tương đương giữa các khẳng định (1) và (11) ở trên.
Giải. Ta đã biết (1) suy ra (11) theo ví dụ 6.
Để chứng minh (11) suy ra (1), gọi D¢ là giao B
điểm của BD với đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC . Khi đó tứ giác ABCD¢ là tứ giác nội tiếp, nên AB BC CA + =
(*), trong đó H I K ¢ lần lượt D H ¢ ¢ DT D K ¢ ¢
là các chân đường vuông góc hạ từ D¢ đến I' A K K' I
AB,BC,CA . H' C M D H ¢ ¢ D B ¢ DT H Mặt khác, = = nên D' DH DB DI D D B ¢ .DH D B ¢ .DI D H ¢ ¢ = và DT = (**) DB DB AB BC . CA D B ¢ Thay (**) vào (*) ta có + = DH DI DB.D K ¢ ¢ AB BC CA D B ¢ D K ¢ ¢ D M ¢ Mà + = nên = =
, với M là giao điểm của BD với DH DI DK DB DK DM AC . | DB - D B ¢ | | DM - D M ¢ | DD¢ DD¢
Theo tính chất tỉ lệ thức, ta có =  = DB DM DB DM
DB > DM nên DD¢ = 0  D º D¢ .
Do đó ABCD là tứ giác nội tiếp.
Lưu ý: Bạn đọc tự chứng minh sự tương đương của các cặp mệnh đề còn lại ở trên. Trang 68
9.6. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ
Ptôlêmê là nhà toán học Hy Lạp sống vào thế kỉ thứ hai sau Công nguyên, tên đầy
đủ của ông là Claudius Ptolememy. Tác phẩm chính của ông “Syntaus Mathematica”
viết vào khoảng năm 150 sau Công nguyên chủ yếu viết về Thiên văn học. Quyển I là
bảng các dây cung cùng một giải thích ngắn gọn về việc nó được ra đời từ một mệnh đề
hình học mà ngày nay ta gọi là Định lý Ptôlêmê. Sau đây là một số hệ quả được rút ra từ
Định lý Ptôlêmê trong tác phẩm ấy. a b
1. Nếu a,b là hai dây cung có bán kính đơn vị thì 2 2 s = 4 -b + 4 - a là dây 2 2
tổng của hai dây cung đó.
2. Nếu a,b là hai dây cung có bán kính đơn vị và a ³ b thì a 2 b 2 s = 4 -b -
4 - a là dây của hiệu hai cung đó. 2 2
3. Nếu t là dây cung của một đường tròn bán kính đơn vị thì 2
p = 2 - 4 - t
dây cung của nửa cung đó.
Năm trăm năm sau, nhà toán học Ấn Độ Bramagupta trở lại nghiên cứu vấn đề
này. Sau đây là một kết quả rút trong tác phẩm “Bramagupta – Sphuta – Siddhamata” của ông.
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn bán kính R , có AB = a,BC = , b CD = , c
DA = d,AC = m,BD = n . Khi đó + + + + 1. 2 (ac bd)(ab cd) 2 (ac bd)(ad bc) m = , n = ; ad + bc ab + cd 2. .
m n = ac +bd ; + + 3. 2 (ab cd)(ad bc) 4R = ac + bd
Bạn đọc tự chứng minh các kết quả trên. BÀI TẬP
1. Cho tứ giác nội tiếp ABCD có hai đường chéo vuông góc. Gọi a, , b , c d là độ dài
bốn cạnh liên tiếp của tứ giác. Tính diện tích của tứ giác.
2. Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn (O) , M là điểm bất kì thuộc cung
nhỏ CD . Chứng minh hệ thức MA + MC = MB 2 .
3. Cho tam giác nhọn ABC , các đường trung tuyến AM,BN,CP . Gọi , R r theo
thứ tự là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác ABC .
Chứng minh AM + BN +CP £ 4R + r (Hướng dẫn: sử dụng kết quả của ví dụ 3).
4. Cho đường tròn (O) , dây BC cố định khác đường kính. Hãy xác định điểm A
thuộc cung lớn BC sao cho tổng AB + AC có giá trị lớn nhất. Trang 69
5. Cho tam giác ABC có ,
R r là bán kính của các đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp
tam giác. Chứng minh rằng R ³ 2r (sử dụng kết quả của ví dụ 3 và E – M
2(x + y + z) £ 3R )
6. Giả sử M là một điểm trên đường tròn nội tiếp lục giác đều A A A A A A . 1 2 3 4 5 6 Chứng minh: a, 2 2 2 2 2 2
MA + MA + MA = MA + MA + MA 1 3 5 2 4 6 b, 4 4 4 4 4 4
MA + MA + MA = MA + MA + MA 1 3 5 2 4 6
7. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O) và một điểm M trên cung nhỏ
BC . Gọi H,I,K là chân đường vuông góc hạ từ M xuống BC, , CA AB . Chứng minh: 1 1 1 a, = + MH MI MK b, 2 2 2 2
MH + MI + MK = h với h là đường cao của tam giác ABC .
8. Chứng minh các đẳng thức: a, 0 0 1 cos 36 .cos 72 = 4 b, 0 0 0 1 cos 20 .cos 40 .cos 80 = 8
9. Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm M(x ;y ),N(x ;y ) trong mặt 1 1 2 2
phẳng tọa độ cho bởi công thức 2 2 2
MN = (x - x ) + (y - y ) để chứng minh bất đẳng 1 2 1 2 thức Ptôlêmê.
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO:

[1] Vũ Hữu Bình, Văn Như Cương, Nguyễn Ngọc Đạm, Nguyễn Bá Đang, Trương Công
Thành, Phạm Thị Bạch Ngọc, 2015, Tài liệu chuyên Toán THCS, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Trang 70