Tài liệu GDP và GDP bình quân đầu người | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

     Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị thị trường của toàn bộ lượng sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi một lãnh thổ trong một thời kỳ nhất định. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

lOMoARcPSD| 46988474
I. GDP và GDP bình quân đầu người
Giới thiệu
1.1. GDP
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị thị trường của toàn bộ ợng sản
phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi một lãnh thổ trong một
thời kỳ nht định. Sản phẩm cuối cùng là hàng hóa mà người sử dụng cuối cùng
mua.Sản phẩm trung gian được sử dụng như thành phần hoặc phần hợp thành
của các mặt hàng khác.GDP chỉ bao gồm sản phẩm cuối cùng, nó đã thể hiện giá
trị của các sản phẩm trung gian được sử dụng trong sản xuất.
GDP bao gồm sản phẩm hữu hình (như DVD, xe đạp núi, bia) các dịch vụ vô
hình (giặt khô, buổi hòa nhạc, dịch vụ điện thoại di động). GDP chỉ bao gồm giá trị
các sản phẩm được sản xuất trong kỳ, không nh giá trị các sản phẩm đã được sản
xuất trong quá khứ. GDP đo lường giá trị sản xuất diễn ra bên trong biên giới của
một quốc gia, được thực hiện bởi người dân của họ hoặc người nước ngoài.
1.2. Công thức nh GDP
Xét về góc độ sử dụng hay chi êu, GDP bao gồm êu dùng cuối cùng của hộ gia
đình, êu dùng cuối cùng của chính phủ, ch lũy tài sản và chênh lệch xuất nhp
khẩu của một đất nước. Y = C + I + G + NX Trong đó:
Y: GDP của quốc gia đó
C: Tổng giá trị êu dùng cho sản phẩm và dịch vụ của các hộ gia đình trong quốc
gia đó
I: Tổng giá trị êu dùng của các nhà đầu tư
G: Tổng giá trị chi êu của chính phủ
NX: Xuất khẩu ròng (NX = X - M)
1.3. GDP bình quân đầu người
GDP bình quân đầu người là chỉ êu dựa trên kết quả kinh doanh của bình quân
trên đầu người một năm. Chỉ số GDP bình quân đầu người tỷ lệ thuận với mức thu
nhập, đời sống của người dân ở quốc gia đó. Tuy nhiên cũng nói thêm, quốc gia có
chỉ số GDP cao chưa chắc đã có mức sống cao. GDP bình quân đầu người của một
quốc gia tại một thời điểm được nh bằng cách lấy số liệu GDP của quốc gia chia
cho tổng số dân của quốc gia đó.
1.4. Ý nghĩa vĩ mô của GDP
GDP chính là chỉ êu đo lường tổng giá trị th trường. Bằng việc sử dụng giá thị
trường, rất nhiều loại sản phẩm sẽ được cộng lại thành một chỉ êu duy nhất về
giá trị. Giá thị trường biểu thị số ền mà người êu dùng sẵn sàng chi trả cho các
loại hàng hoá khác nhau, vì vậy nó phản ánh chính xác giá trị của những hàng hóa
y.
Công th c nh gdp bình quân đâầu ngứười bằầng USD:
GDP bình quân đâầu người ( USD/ người) = GDP trong năm(USD) / dân sốố trung bình trong
năm(người)
lOMoARcPSD| 46988474
Năm 2012 :
Vi t Nam:ệ
GPD bình quâần đâầu người( USD/ người) = 195590000000 / 88780000=
Campuchia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 14050000000 / 15246220=
Myanmar
GPD bình quân đâầu người (USD/người) =58320000000 / 59100000=
Singapore
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 295090000000 / 5312000 =
Malaysia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 314440000000 / 29179952 =
Năm 2014:
VI t Nam :ệ
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 186200000000 / 90493352=
Camphuchia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 16700000000 / 15287030 =
Myanmar
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 63260000000 / 51419420 =
Singapore
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 314860000000 / 2571000 =
Malaysia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 338070000000 / 30606458 =
Năm 2016
Vi t Nam ệ
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 257100000000 / 92700000=
Campuchia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 20020000000 / 15766292=
Myanmar
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 60290000000 / 53045201=
Singapore
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 319030000000 / 5653634 =
Malaysia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 301260000000 / 30684654
Năm 2018:
lOMoARcPSD| 46988474
Vi t Namệ
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 310110000000 / 94670000=
Campuchia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 24570000000 / 16249792 =
Myanmar
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 67140000000 / 53708320 =
Singapore
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 376870000000 / 5757499 =
Malaysia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 358790000000 / 31528033 =
Năm 2020
Vi t Nam ệ
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 346620000000 / 97580000=
Campuchia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 25870000000 / 16718965=
Myanmar
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 78930000000 / 54409800 =
Singrapore
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 348390000000 / 5850342 =
Malaysia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 337340000000 / 32365999 =
Năm 2022
Vi t Nam ệ
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 408800000000 / 99460000=
Campuchia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 29960000000 / 17287043=
Myanmar
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 59360000000 / 55447199=
Singrapore
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 466790000000 / 5967114 =
Malaysia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 406310000000 / 33381808 =
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46988474
I. GDP và GDP bình quân đầu người Giới thiệu 1.1. GDP
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị thị trường của toàn bộ lượng sản
phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi một lãnh thổ trong một
thời kỳ nhất định. Sản phẩm cuối cùng là hàng hóa mà người sử dụng cuối cùng
mua.Sản phẩm trung gian được sử dụng như thành phần hoặc phần hợp thành
của các mặt hàng khác.GDP chỉ bao gồm sản phẩm cuối cùng, nó đã thể hiện giá
trị của các sản phẩm trung gian được sử dụng trong sản xuất.
GDP bao gồm sản phẩm hữu hình (như DVD, xe đạp núi, bia) và các dịch vụ vô
hình (giặt khô, buổi hòa nhạc, dịch vụ điện thoại di động). GDP chỉ bao gồm giá trị
các sản phẩm được sản xuất trong kỳ, không tính giá trị các sản phẩm đã được sản
xuất trong quá khứ. GDP đo lường giá trị sản xuất diễn ra bên trong biên giới của
một quốc gia, được thực hiện bởi người dân của họ hoặc người nước ngoài. 1.2. Công thức tính GDP
Xét về góc độ sử dụng hay chi tiêu, GDP bao gồm tiêu dùng cuối cùng của hộ gia
đình, tiêu dùng cuối cùng của chính phủ, tích lũy tài sản và chênh lệch xuất – nhập
khẩu của một đất nước. Y = C + I + G + NX Trong đó: Y: GDP của quốc gia đó
C: Tổng giá trị tiêu dùng cho sản phẩm và dịch vụ của các hộ gia đình trong quốc gia đó
I: Tổng giá trị tiêu dùng của các nhà đầu tư
G: Tổng giá trị chi tiêu của chính phủ
NX: Xuất khẩu ròng (NX = X - M)
1.3. GDP bình quân đầu người
GDP bình quân đầu người là chỉ tiêu dựa trên kết quả kinh doanh của bình quân
trên đầu người một năm. Chỉ số GDP bình quân đầu người tỷ lệ thuận với mức thu
nhập, đời sống của người dân ở quốc gia đó. Tuy nhiên cũng nói thêm, quốc gia có
chỉ số GDP cao chưa chắc đã có mức sống cao. GDP bình quân đầu người của một
quốc gia tại một thời điểm được tính bằng cách lấy số liệu GDP của quốc gia chia
cho tổng số dân của quốc gia đó.
1.4. Ý nghĩa vĩ mô của GDP
GDP chính là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường. Bằng việc sử dụng giá thị
trường, rất nhiều loại sản phẩm sẽ được cộng lại thành một chỉ tiêu duy nhất về
giá trị. Giá thị trường biểu thị số tiền mà người tiêu dùng sẵn sàng chi trả cho các
loại hàng hoá khác nhau, vì vậy nó phản ánh chính xác giá trị của những hàng hóa này.
Công th c tính gdp bình quân đâầu ngứười bằầng USD:
GDP bình quân đâầu người ( USD/ người) = GDP trong năm(USD) / dân sốố trung bình trong năm(người) lOMoAR cPSD| 46988474 Năm 2012 : Vi t Nam:ệ
GPD bình quâần đâầu người( USD/ người) = 195590000000 / 88780000= Campuchia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 14050000000 / 15246220= Myanmar
GPD bình quân đâầu người (USD/người) =58320000000 / 59100000= Singapore
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 295090000000 / 5312000 = Malaysia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 314440000000 / 29179952 = Năm 2014: VI t Nam :ệ
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 186200000000 / 90493352= Camphuchia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 16700000000 / 15287030 = Myanmar
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 63260000000 / 51419420 = Singapore
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 314860000000 / 2571000 = Malaysia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 338070000000 / 30606458 = Năm 2016 Vi t Nam ệ
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 257100000000 / 92700000= Campuchia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 20020000000 / 15766292= Myanmar
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 60290000000 / 53045201= Singapore
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 319030000000 / 5653634 = Malaysia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 301260000000 / 30684654 Năm 2018: lOMoAR cPSD| 46988474 Vi t Namệ
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 310110000000 / 94670000= Campuchia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 24570000000 / 16249792 = Myanmar
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 67140000000 / 53708320 = Singapore
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 376870000000 / 5757499 = Malaysia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 358790000000 / 31528033 = Năm 2020 Vi t Nam ệ
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 346620000000 / 97580000= Campuchia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 25870000000 / 16718965= Myanmar
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 78930000000 / 54409800 = Singrapore
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 348390000000 / 5850342 = Malaysia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 337340000000 / 32365999 = Năm 2022 Vi t Nam ệ
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 408800000000 / 99460000= Campuchia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 29960000000 / 17287043= Myanmar
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 59360000000 / 55447199= Singrapore
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 466790000000 / 5967114 = Malaysia
GPD bình quân đâầu người (USD/người) = 406310000000 / 33381808 =