[TÀI LIỆU] Hoạch định chiến lược công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan tại khu vực Miền Trung | Trường Đại học Hồng Đức

Trong xu hướng khu vực hóa và toán cầu hóa của nền kinh tế, các doanh nghiệp của mỗi quốc gia phải ối mặt với môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp, trong iều kiện cạnh tranh gay gắt trên thị trường  hiện nay, ể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải luôn tự vận ộng, cạnh tranh, tận dụng các lợi thế cạnh tranh, năng lực, khả năng tiềm tàng… ể tìm ra các hướng phát triển cho riêng mình. Chính vì vậy, công tác hoạch ịnh chiến lược kinh doanh óng vai trò hết sức quan trong ối với  doanh nghiệp.  Với mong muốn óng góp vào sự phát triển bền vững của công ty, tôi quyết ịnh chọn ề tài: ”Hoạch ịnh chiến lược công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan tại khu vực Miền Trung” ể nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp cao học của mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Hồng Đức 235 tài liệu

Thông tin:
27 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[TÀI LIỆU] Hoạch định chiến lược công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan tại khu vực Miền Trung | Trường Đại học Hồng Đức

Trong xu hướng khu vực hóa và toán cầu hóa của nền kinh tế, các doanh nghiệp của mỗi quốc gia phải ối mặt với môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp, trong iều kiện cạnh tranh gay gắt trên thị trường  hiện nay, ể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải luôn tự vận ộng, cạnh tranh, tận dụng các lợi thế cạnh tranh, năng lực, khả năng tiềm tàng… ể tìm ra các hướng phát triển cho riêng mình. Chính vì vậy, công tác hoạch ịnh chiến lược kinh doanh óng vai trò hết sức quan trong ối với  doanh nghiệp.  Với mong muốn óng góp vào sự phát triển bền vững của công ty, tôi quyết ịnh chọn ề tài: ”Hoạch ịnh chiến lược công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan tại khu vực Miền Trung” ể nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp cao học của mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

23 12 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
1
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
BÙI STRÙNG
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CÔNG TY
C PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN
TẠI KHU VỰC MIN TRUNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
số: 60.34.05
TÓM TẮT LUẬN N THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng, m 2014
lOMoARcPSD|50202050
2
ng trình ược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngƣời hƣng dn khoa học: PGS.TS. Nguyn Thị Nhƣ Liêm
Phn bin 1: TS. Phạm Thị Lan Hƣơng
Phn bin 2: TS. Nguyn Thị Tm Anh
Luận văn ã ược bo vtại Hội ng chm Luận văn tốt nghiệp thạc Qun tr
kinh doanh hp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 07 năm 2014.
* th tìm hiểu lun văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Hc liệu, Đại Học Đà Nẵng
lOMoARcPSD|50202050
3
ĐẦU
1. Tính cấp thiết của i
Trong xu hướng khu vực hóa và toán cầu hóa ca nn kinh tế, các
doanh nghiệp ca mi quc gia phi i mặt với môi trường kinh doanh
ngày ng phức tạp, trong iều kiện cnh tranh gay gt trên thtrường hin
nay, tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phi luôn tự vn ng, cnh
tranh, tận dng các lợi thế cnh tranh, năng lực, kh năng tiềm ng…
m ra các hướng phát triển cho riêng mình. Chính vì vy, công c hoạch
ịnh chiến lược kinh doanh óng vai trò hết sức quan trong i với doanh
nghip.
Với mong mun óng góp vào sự phát triển bền vững ca công ty,
tôi quyết ịnh chn tài: Hoch ịnh chiến lược công ty cổ phần ng
tiêu dùng Masan tại khu vực Miền Trung nghiên cứu trong lun n
tốt nghiệp cao hc ca mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm những vấn luận v quản trị chiến lược, trong ó c
trọng chiến ợc cấp ng ty.
- Đánh gmt cách toàn diện nh hình hoch ịnh chiến lược ca
ng ty c phân ng tiêu ng Masan.
- Hoạch ịnh chiến lược thời gian qua ng ty c phần hàng tiêu
dùng Masan tại khu vực Miền Trung và xuất một số giải pháp có tính
khthi cao và ứng dng vào thực tế ca công ty. 3. Đi ợng và phm
vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối ợng chính nghiên cứu thực trạng hoch ịnh chiến lược ca
ng ty cổ phn hàng tiêu dùng Masan và các yếu tố nh hưởng ến quá
trình hoch nh chiến lược của công ty.
b. Phm vi nghiên cứu - V ni dung:
lOMoARcPSD|50202050
4
Nghiên cứu hoạt ng sản xut kinh doanh, thực trạng công tác xây
dựng chiến lược kinh doanh ca ng ty cphn hàng tiêu dùng Masan
và xây dựng chiến lược kinh doanh chong ty c phn hàng
tiêu dùng Masan.
- Về không gian:
Đề tài nghiên cứu các vn liên quan ti công ty c phn hàng
tiêu dùng Masan.
- Về thời gian:
Đề tài hoạch ịnh chiến lược cho công ty cổ phần hàng tiêu dùng
Masan, giai on 2014-2018.
4. Phƣơng pp nghiên cứu
Để làm các nội dung ca tài nhm t ược mc tiêu nghiên cu,
luận văn sdng phương pháp nghn cứu ch yếu thống kê, so sánh,
ánh gdliệu và kết qu, hoạch ịnh chiến lược dựa vào ngun lực, nhận
diện ngun lực tạo ra lợi thế cnh tranh bn vng xây dựng chiến lưc
cho công ty. Bên cnh ó luận văn còn kết hợp với tham kho ý kiến các
chuyên gia nhằm ra quyết ịnh úngn cho tài.
5. Ý nga khoa hc và thực tiễn củai
- Ý nghĩa khoa hc: Luận văn h thng hóa những vn liên quan
ến hoch ịnh chiến lược trong công ty, từ ó góp phn em lại những kinh
nghim hoạch ịnh chiến lược phát trin doanh nghiệp Việt Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở nghiên cứu, tiếp cn v hoch nh
chiến lược mt cách khoa học tại công ty c phn hàng tiêu dùng Masan,
luận văn gp cho những n qun trị công ty cái nhìn hơn v công
ty của mình trên quan iểm chiến lược, tránh nh trạng kinh doanh theo
phong trào, cảm nh. Đồng thời lun văn cũng ã xut chiến lược phát
trin công ty theo hướng hiệu quả, bền vững hơn cho sphát triển ca
ng ty trong thời gian tới.
lOMoARcPSD|50202050
5
6. Cấu trúc của luận văn
Cấu trúci ược chia làm các chương và mục như sau:
Phn mở ầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận vhoạch ịnh chiến lược công ty.
Chƣơng 2: Thực trạng hoch ịnh chiến lược tại công ty c phn
hàng tiêu dùng Masan tại khu vực Miền Trung.
Chƣơng 3: Hoạch ịnh chiến lược công ty c phn hàng tiêu dùng
Masan giai on 2014-2018.
Phn kết luận
7. Tổng quan tại liệu nghn cứu
CHƢƠNG 1 CƠ S LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƢỢC CÔNG TY
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC QUẢN TRỊ CHIẾN
LƢỢC
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
a. Khái nim chiến lược: Theo Quinn (1963): Chiến lưc
mt mô thức hay kế hoch ch hợp các mục tiêu chính yếu, các chính
ch và chui hành ng vào mt tổng thể ược cố kết mt cách cht ch
[3,
tr.10]
b. Khái nim quản trị chiến lược: Quản trị chiến lược là
một b c quyết ịnh qun trị và c hành ng xác ịnh hiệu sut dài hạn
của mt doanh nghiệp.
c.Ý nghĩa và vai trò ca chiến lược: Chiến lược ược thực hiện
nhằm phát ha hay chỉ ra viễn cnh của ơn vị trong tương lai.
1.1.2. Hệ thống các chiến lƣợc trong tổ chức
a. Chiến lược cp chức năng: Các chiến lược cấp chc
năng khai thác u hơn v ch thức tạo ra lợi thế cạnh tranh theo tng
lOMoARcPSD|50202050
6
khi lợi thế. hướng ến cải thiện hiệu lực các hot ng cơ bn trong
phạm vi công ty như: chiến lược Marketing, chiến lược sản xuất, qun tr
vật liệu, nghn cứu và phát trin, qun trị ngun nhân lực, chiến lược tài
chính….
b. Chiến lược cp ơn vị kinh doanh: Chiến lược cấp kinh
doanh ược hoch ịnh nhm xác ịnh việc lựa chn sản phẩm hoc dạng c
thể thị trường cho kinh doanh riêng trong ni b công ty.
c. Chiến lược cp công ty: Chiến ợc cấp ng ty xác ịnh các
ngành, c lĩnh vực hoạt ng công ty thực hiện nhằm giành lợi thế
cạnh tranh bằng cách lựa chn, qun trị mt nhóm c hoạt ộng kinh
doanh khác nhau, cnh tranh trong mt số ngành và thtrường sn phẩm
khác nhau.
1.2. VAI TRÒ, NHIỆM VCÁC LOẠI NH CHIẾN LƢỢC
CẤP NG TY
1.2.1. Vai trò và nhiệm v của chiếnc cp ng ty
a. Vai trò
Chiến lược công ty chiến lược cấp cao nht ca tổ chức giúp cho
doanh nghiệp thy mc ích và hướng i, ịnh hướng cho stập hp, khai
thác năng lực ct lõi và phát triển cơ bản cho tổ chức, tạo khuôn kh cho
việc qun tất ccác ngành, các ơn vkinh doanh và bộ phận chc năng
của công ty, tạo sự ch ng trong phòng ngừa i p rủi ro của công ty.
b. Nhim vụ
- c ịnh lĩnh vực kinh doanh ch cht hướng tới giành
ưu
thế trên thương
trường.
- Định hướng phát triển hôi kinh doanh và tầm nhìn
chiến lược.
lOMoARcPSD|50202050
7
- Tập trung và phân bngun lực cho c ơn v kinh
doanh.
- Phân hợp hoạt ng, chuyn i ngun lực và tăng cưng
năng lực cốt lõi cho c b phn.
c. Nhà qun trị cp ng ty: Qun trị cp công ty bao gm Tng
giám c và c nhà qun trị cao cấp khác, ban giám c và c cán bcp
ng ty. Trong ó Tổng giám c nqun trị chiến lược chính cp này.
1.2.2. c loại hình chiến lƣợc cấp công ty
a. Chiến lược tp trung o mt lĩnh lực kinh doanh ơn lẻ:
b. Chiến lược hi nhp dọc:
c. Chiến lược a dng hóa:
d. Nhóm chiến lược tái cấu trúc công ty:
1.2.3. Nhóm các loi chiến lƣợc tái cấu trúc ng ty
a. Chiến lược liên minh, liên kết:
b. Chiến lược soát xét lại danh mục của ng ty:
c. Chiên lược thâm nhp:
d. Chiến lược tái cu trúc ci tổ
1.3. TIẾN TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CẤP NG TY
1.3.1 Xác ịnh sứ mnh, viễn cnh và các mục tiêu chiến lƣợc
a. Tuyên b sứ mệnh của công ty:
b. Viễn cnh ca công ty:
c. c ịnh mục tiêu chiến lược của công ty: 1.3.2.
Phân tích môi trƣng bên ngoài
a. Phân tích môi trường vĩ mô -
Môi trường kinh tế:
- Môi trường chính trị - pháp luật:
- Môi trường văn hóa xã hi:
- Môi trường toàn cầu:
- Môi trường công nghệ:
lOMoARcPSD|50202050
8
- Môi trường nhân khẩu hc:
b. Phân tích i trường ngành -
Đối th cnh tranh tim tàng:
- Cạnh tranh giữa ci th trong ngành:
- ng lực thương ợng của người mua:
- ng lực thương ợng của người cung cấp:
- Sn phm thay thế:
1.3.3. Phân tích môi trƣng bên trong tổ chức
a. Phân tích chiến lược hiện tại của doanh nghip: Môi
trường hiên tại ca tổ chức ược thực hiện thông qua quá trình ánh giá nội
dung ch yếu sau: Chiến lược hiện tại ca tổ chức ược thực hiện như thế
nào? và các iểm mạnh im yếu ca tổ chức ?.
b. Phân ch nguồn lực ca doanh nghiệp: Theo nghĩa
rộng ngun lực bao gm hàng loạt c yếu tổ tổ chức, k thut, nn s,
vật cht, tài chính... ca tổ chức.Ngun lực gm: Ngun lực hữu hình;
Ngun lực hình.
c.c ịnh kh năng tiềm ng: Kh năng ng ty sdụng các
nguồn lực ã ược tích hợp mt cách có mục ích ạt ược trạng thái mc
tiêu mong mun. ng lực cốt i các ngun lực và khnăng ca một
tổ chức ược sử dng n ngun tạo ra lợi thế cạnh
tranh.
d. c ịnh năng lực cốt lõi của doanh nghiệp
- Đánh g: Kh năng ánh gcho phép tổ chức khai thác các cơ
hi và hòa giải các mối e da từ bên ngoài. Bằng việc khai thác mt cách
hữu hiệu các cơ hội tổ chức thể tạo nên giá trị cho kch hàng.
- Hiếm: c kh năng hiếm nghĩa kh năng này không hoc rt
íti th cnh tranh có khnăng ó.
lOMoARcPSD|50202050
9
- Khó bt chước: c kh năng khó bt chước những khnăng
các i th không d dàng phát trin ược nó. ba nguyên nhân to ra
khnăng khó bt trước:
- Không ththay thế: c kh năng không th thay thế nghĩa là có
sự tương ương chiến lược, hay ngun lực ca tổ chức ánh g ược nếu
mỗi ngun lực có thể khai thác một cách riêng lẻ nhưng vn tạo ra chiến
lược.
1.3.4. Thiết kế và lựa chn chiến lƣợc công ty
a. Phương pháp xây dựng chiến lược: Nguồn lực ca công
ty luôn bhn chế nên phải lựa chn mt chiến lược hợp và tối ưu liên
quan ến sự tồn tại của tổ chức như: ngành ngh kinh doanh, công ngh,
thị trường, khách hàng, ngun i nguyên, các liên ới khác ối với t chc.
b. ng cụ xây dựng chiến lược: ng c xây dựng chiến
lược tập trung ch yếu từ việc phân tích môi trường kinh doanh ca t
chức, nhm nhn diện các cơ hi, e da, iểm mạnh, iểm yếu của tổ chc.
Ngoài ra t chức th sử dng cách tiếp cn ng cụ:
1.3.5. y dựng cnh sách h trợ triển khai chiếnc
a. Cơ cu tổ chức
b. Hệ thống kiểm soát chiến lược
- Các loại kiểm soát, Kiểm soát tài chính, Kiếm soátu ra:
+ Kiếm st hành vi, c ngân ch iều hành, Tiêu chuẩn hóa:
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC
TẠI NG TY CPHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN TẠI
KHU VỰC MIỀN TRUNG 2.1. TỔNG QUAN VNG TY C
PHẦN HÀNG TIÊUNG MASAN
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tháng 6 năm 1996, thành lậpng ty c phnng nghiệp
lOMoARcPSD|50202050
10
ng ngh Thương mi Việt Tiến chuyên sản xut thực phẩm chế biến,
ặc biệt c sản phm ngành gia vnhư nước tương, tương ớt, các loại
sốt…
Tháng 3 m 2011, chính thức i tên thành ng ty cổ phần
hàng tiêu dùng Masan (MASAN CONSUMER).
Theo quyết ịnh số 4103000082 do Sở kế hoạch vàu TP.
Hồ Chí Minh cấp.
S năm hoạt ộng: Trên 15 năm.
Vốn iều lệ: 138.395.360.000 ng
Logo:
Địa chỉ: Tầng 12, a nhà Kumho Asiana Plaza Saigon, số 39
Dun, Phường Bến Nghé, Qun 1, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoi: 84-(8) 6255 5660 Fax: 84-(8) 3810 9463
Website: http://www.masanconsumer.com
2.1.2. Lĩnh vực, ngành ngh kinh doanh
- Ngành nước chấm: Ngành nước chm ang chiếm tỷ lệ khong
68,5% trên tổng doanh thu ca công ty Masan.
- Ngành mì ăn liền: Ngành mì ăn liên ang chiếm tỷ lệ 31,5% trên
tổng doanh thu ca ng ty Masan.
2.1.3. Cơ cấu bộ máy
2.2. NH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN TẠI KHU VỰC MIỀN
TRUNG
2.2.1. Đặc iểm sản xut và kinh doanh
a. Về sản phẩm: ng ty Cổ phn hàng tiêu dùng MaSan:
Sn xuất nước chấm, gia vị, mì ăn liền, và các loi thực phm óng gói
khác.
lOMoARcPSD|50202050
11
b. Về khách hàng: ng ty luôn xác ịnh khách hàng là
người quyết ịnh stồn tại ca công ty. Khách hàng yếu tố quan trọng
nhất do ó trong kinh doanh phi luôn hướng tới nhóm khách hàng c th
ược sự trung thành của khách hàng hiện tại và tìm kiếm những kch
hàng mới.
2.2.2 . Kết qu kinh doanh trong những năm qua
2.3. THỰC TRẠNG HOCH ĐỊNH CHIẾN ỢC CÔNG TY C
PHẦN HÀNG TIÊUNG MASAN TẠI MIỀN TRUNG
2.3.1. Côngc xây dựng tầm nn, sứ mnh và mục tiêu
a. Tầm nhìn: Đưa sản phẩm nước mm, xì dầu, ơng t,
tôm của ng ty trở thành sản phẩm hàng u tại khu vực Min
Trung trên cơ sở tận dng những lợi thế cạnh tranh và năng lc ct
lõi mà ng ty ang , xâm nhập thành công vào thtrường Min
Trung.
b. Smệnh: ng ngày chúng i cung cp sản phm ng
cao
ời sống vt chất và tinh thần ca người Việt Nam.
c. Mục tiêu: Tiếp tục phát huy những kết quã t ược nhm
tận dng và phát huy tối a gtrị thương hiệu, nâng cao năng lực cnh
tranh trên thị trường tại khu vực Miền Trung và m bo t chtiêu theo
kế hoạch ến năm 2018.
2.3.2. Tình hình môi trƣng bên ngoài
a. Môi trường
- Môi trường Kinh tế: Khu vực Miền Trung khu vực có nn kinh
tế m năng ng nht trong ba miền ca Việt Nam. Nhưng trong nhng
năm gn ây kinh tế Miền Trung ược su rất lớn của nhà nước cũng
như các nhà ầu nước ngoài nên ã có nhiều bước khởi sắc.
lOMoARcPSD|50202050
12
- nh hưởng công ngh: Để áp ứng nhu cầu ng ngh càng cao
của khách hàng v cht lượng mẫu mã bao bì, an toàn v sinh thc phẩm,
buc các tổ chức phi i mới công nghmáy móc, thiết bhiện i gim
giá thành sản phẩm tạo sức cạnh tranh với các i thủ trong ngành.
- nh hưởng văn hóa-xã hi: Min Trung có vị trí tại trung m
giao lưu văn hóa, kinh tế Bắc Nam và Đông Tây, lãnh thcó bờ bin
dài, có tiềm năng v kinh tế biển. c yếu tố tự nhiên ca Miền Trung
ược ánh g khá thun lợi phát triển kinh tế bn vững trong thế k 21.
- nh hưởng luật pháp, chính trị: Chính phủ ã xóa b i thế c
quyền ca hàng ịa pơng tự sản xut, khuyến khích các thành phn kinh
tế tham gia vào sản xut làm nguy cơ xuất hiên nhiều nhà sản xut. Vi
những chính sách ưu ãi ca nnước i với các mt hàng tiêu dùng, công
ty rất nhiều lợi thế trong việc phát triển.
- Môi trường toàn cu hóa: Xu thế ngày ng toàn cầu hóa, các
doanh nghip sản xut hàng tiêu dùng sẽ chịu sức ép cnh tranh rất ln t
c tập oàn quc tế khng lồ. Toàn cầu hóa ang tạo ra những ưu thế nhất
ịnh và thểm tắt những ưu thế như sau:
- Nhân khu hc: Việt Nam nước ông dân thứ 3 trong khi Asean
và thứ 13 trên thế giới, o khoảng 90 triu dân. Cơ cu doanh số trẻ,
thông minh, cn cù và chịu khó, tỷ lệ dân strong tuổi cao.
b. Môi trường ngành và cạnh tranh
Nguy cơ nhập cuc ca các i thủ cạnh tranh tiềmng
Các i th cạnh tranh tiềm ng trong ngành ch yếu doanh
nghip sản xut hàng tiêu dùng như nước ơng, nước mm, tương t, mì
ăn liền...nên h có kh năng nắm bắt ược thói quen tiêu dùng ca khách
ng rất , nguyên liệu u vào, y móc, thiết bị, công ngh sản xuất có
những im ơngng và rất d tìm. Mt khác với chính ch mở ca,
lOMoARcPSD|50202050
13
khuyến khích u nước ngoài của Nhà nước ngày cành thông thoáng s
thu hút thêm c ng ty ou tư thị trườngy tiềm năng này.
Mức cạnh tranh giữa c công ty hiện có trong ngành
- Các i th cạnh tranh tiềm tàng: Trong những năm gn ây, vic
nhiều các tập oàn, c doanh nghiệp sản xuất trong nước tham gia o
thị trường ngành hàng tiêu dùng, tuy nhiên h chtham gia vào nhưng
ngành hàng nh.
- Cạnh tranh giữa các i thủ trong ngành: Sn phm hiện tại ca
ng ty ược tiêu thu trên c nước. Hiện tại, cả nước hơn 300 doanh
nghip sản xut hàng tiêu dùng với nhều quy mô khác nhau. Điển hình
c công ty lớn như: Công ty Vina Acecook, Asia food...
- Năng lực thương lượng ca nhà cung cp: Nguyên vt liệu sn
xuất ra nước mm, nước tương, tương ớt, ăn liền rất ch yếu cá
m, u nàng, ớt, cà chua, bt mì ...nên mi e da từ nhà cung cp không
nhiu và việc tìm kiếm c ngun ngun vt liu ddàng.
- Các sn phm thay thế: Mặt hàng tiêu dùng như nước ơng,
nước mắm, tương ớt, mì m mang lại dinh dưỡng và sức khe cho con
người. Mặc dù vy, những mt hàng này cũng có nhiều mặt hàng thay thế
của c i thủ.
2.3.3. Tình hình môi trƣng ni bộ ng ty
a. c nguồn lực
- Ngun lực v i chính: Điều kiện i chính thường ược xem là
ch ánh giá vị trí cạnh tranh tốt nhất của công ty. Đxây dựng chiến
lược cần xác ịnh những iểm mạnh và iểm yếu vi chính ca tổ chức.
- Ngun lực v nhân sự: Đến năm 2013, tổng s lao ng ca công
ty 811. Trong ó lao ng trên i hc 14 người, lao ng i hc là 386
người, cao ng 110 người, có trình trung cp 87 người, số còn li
laong ph thông.
lOMoARcPSD|50202050
14
- Ngun lực về vật cht: ng ty ch yếu nhp khẩu công ngh sn
xuất của ITALIA. ng ngh công ngh bao bì tiêu chun quốc tế; công
nghchế biến thực phẩm tiêu chun quc tế (Công ngh hiện ại, dây
chuyn thiết bkhép kín, tự ng hóa cao ca AVE ITALIA; Tiêu chun
an toàn v sinh thực phẩm HACCP ca Châu Âu; Hệ thng qun lý cht
lượng ISO 9001:2000, hoạt ộng duy trì năng sut toàn diện
TPM).
- Ngun lực Marketing: Với ặc thù ca ng ty hot ng trong lĩnh
vực sản xut kinh doanhng tiêu dùng, công tác marketing bên ngoài
rất quan trọng. Mặc dù công ty ang mrộng thtrường trị khu vực Min
Trung và c miền khác nhưng công ty lại thiếu mt chính sách ng bộ,
quảng bá mt vài sản phm cũng chưa ược chú trọng và u úng mc.
- Ngun lực về Nghiên cứu phát triển:Hiện công ty ang sở hu mt
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Sản phm (MRD – Masan Research
& Development Center) hiện ại bc nhất ca Việt Nam
- Ngun lực v h thng thông tin ni b: Thông tin liên kết tt c
c b phn chức năng trong công ty với nhau và cung cấp cơ sở cho tt
cả các quyết ịnh trong ng ty. nn tảng của tổ chức, ánh gcác
iểm mnh và iểm yếu của h thống thông tin bên trong của tổ chức khía
cạnh quan trọng ca việc phân ch ni bộ.
b. Năng lực cốt i: Việc phân tích các ngun lực và khả năng tim
tàng của công ty Masan dựa trên bn tiêu chun xem công ty Masna có
sở hu cho mình năng lực ct lõi hay không: Đáng giá, hiếm, khó bt
trước, không thể thay thế.
2.3.4. Chiến lƣợc hin tại của công ty
Trong thời gian qua, công tác hoạch ịnh chiến lược tại công ty
Masan chưa ược nghiên cứu, áp dng mt ch có ch ịnh, có cơ skhoa
hc. c hot ng sản xut kinh doanh ca công ty ược ược thực hiện trên
lOMoARcPSD|50202050
15
sở kế hoạch ngắn hn ược lập hàng năm cho từng ng việc cho yêu
cầu kinh doanh. Tuy nhiên ây công ty Masan cũng ã thhiện ược ịnh
hướng chiến lược phát triển ca công ty thông qua chiến lược tập trung
vào mt lĩnh vực n: Ngành hàng nước chấm, ngành hàng mì ăn lin.
2.3.5. Các cnh sách hỗ trợ trin khai chiến lƣợc công ty
a. Cơ cu b máy: c b phận hotng ti khu vực
Min Trung: Giámc khu vực Miền Trung, trưng khu vực kinh
doanh,
giámt kinh doanh, nhân vn bán hàng.
b. Hệ thống kiểm soát chiến lược
Kiểm soát i chính: Nhm kiểm soát chặt ch trong vn chi p
của
ng ty. ng ty ã ban hành quy chế kiểm soát cht chdoanh thu, chi
phí và sản phm ddang. c mẫu biểm báo cáo, phn mm trong quản
ược ưa vào sử dng thực hin nghiêm ngặc trong kinh doanh ca
ng ty.
Kiểm soát u ra: Việc kiểm st cht lượng ca sản phm theo h
thống qun cht ợng ISO 9001:2000 ã gp cho công ty m bo ưc
cht lượng và uy n khi ưa sản phẩm ến tay người tiêu dùng.
Kiểm soát qun : ng ty luôn kiểm soát quy chế, quy ịnh các
b phn chức năng, mi cá nhân u phải tuân th ngun tắc mà công ty
ra.
Kiểm soát hành vi: Mỗi cá nhân trong công ty u những lợi ích
không hoàn toàn giống nhau. những b phn qun n mang tính
nhân hay lợi ích nhóm. m cho trong công việc chưa tht sự phối hợp
một cách cht ch và hiệu qủa trong công việc.
lOMoARcPSD|50202050
16
2.4. ĐÁNG GCHUNG VỀ CÔNG TÁC CHIẾN LƢỢC CỦA
NG TY MASAN
2.4.1. Những kết qu t ƣợc
- Công ty ã xây dựng cho mình mt bản tuyên b vsứ mnh.
- Công ty ã ra ược ịnh hướng, mc tiêu và gi pháp úng n, phù
hợp sát với thực trạng ca ng ty.
- Chiến lược tạo sự khác biệt ược sử dng mt cánh linh hoạt và
hợp tại khu vực Min Trung.
2.4.2. Những tồn tại
- Công ty chịnh hướng với kế hoch dài hạn chưa xây dựng chiến
lược c thcho công ty.
- Không sdng các công c phân tích tìm ra phương án chiến
lược và ánh glựa chn phương án tối ưu.
2.4.3. Nguyên nhân
a. Nguyên nhân khách quan: luận v chiến lược kinh
doanh công ty vẫn còn mới m i với mt số cán blãnh o cấp cao ca
ng ty.
b. Nguyên nhân chquan: Công c chng tiếp cn
thông tin, phương pp s thông tin trong môi trường kinh doanh hin
nay vn n thiếu tính khoa hc, còn dựa vào ý thức ch quanchính.
CHƢƠNG 3 HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CÔNG TY CỔ
PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN TẠI KHU VỰC MIỀN
TRUNG 3.1. C ĐỊNH VIỄN CẢNH, SỨ MỆNH, MỤC TIÊU
CHIẾN LƢỢC
3.1.1. Viển cảnh, sứ mnh
a. Viễn cnh
“Masan tập oàn cung cấp hàng tiêu dùng có uy tín và mang tm
vóc của khu vực và quc tế”
lOMoARcPSD|50202050
17
y dựng trở thành vtrí ứng ầu tại khu vực Miền Trung trong
nh vực hàng tiêu dùng.
b. Sứ mnh
- Đối với khách hàng: Sứ mệnh của MasanConsumer vì cộng
ng, sản phm ca chúng ta không những giúp nâng cao nhu cầu vật cht
của người tiêu dùng mà n giúp nâng cao tinh thần ca họ.
- Đối với công: ng ty Masan cam kết quản hoạt ng kinh
doanh linh hot, tuân th pháp luật và hiệu qu, m bo ng trưởng hp
lý, mang lại lợi nhun cho các c ông tương xứng vi khon u tư mà c
ông góp vn.
- Đối với CBCNV công ty: ng ty phn u em lại lợi ích tốt nht
cho ôi ngũ công nhân viên như: tạo môi trường m việc lành mạnh, to
hi thăng tiến, tăng thu nhp, áp ứng nhu cầu và xây dựng chính sách
cho người lao ng iều kiện nâng cao tay ngh và trình chun môn.
- Đối với nhà nước: ng ty óng góp cho ngân ch n nưc, p
phần y dựngt nước ngày càng phồn vinh và phát trin.
- Đối với xã hi: ng ty luôn quan tâm ến smệnh cng ng,
tham gia và tài trợ cho các chương trình từ thiện. 3.1.2. Mục tiêu của
ng ty ến năm 2018
a. Mục tiêu c th: Hiện nay, tại thtrường Miền Trung ang
gặp phi sự cnh tranh khá mạnh của các i th v gc và thương hiu.
Phát triển thị trường Miền Trung ược công ty coi như mt hướng quan
trọng nhằm tăng hiệu quầu , khai thác tối a công sut máy móc.
b. Mục tiêu tổng quan: ng cao cht ợng ca sản phẩm
phân phi tăng tính cnh tranh. ng ty c phn hàng tiêu dùng Masan
hiện ang vn hàng 19 dây chuyền sản xut tại 4 nhà máy nm tại các tnh
như: Bình Dương, Phú Quc, Hải Dương, TP. H Chí Minh. Hiện tại công
ty ang ặt thêm 5 dây chuyn sản xut khép kín ược sản xut tại Italia và
lOMoARcPSD|50202050
18
Nht Bản và sẽ ưa vào hot ng vào ầu năm 2015 và ưa công nghệ mi
hiệni mới vào hot ộng 30 dây chuyền vào năm
2018.
- V thtrường: Hiện nay công ty có 165 i tác nhà phân phi và
150.000 iểm bán lẻ trên toàn quc nhưng ến năm 2018 thì công ty s mở
thêm n 200 i tác nhà phân phối và phc v trên 180.000 iểm bán l
trên c nước.
- V lao ng: Tuyển dng thêm 100-150 lao ng mới cho ến 2018
và mức thu nhp bình qn ca công nhân vn 6 triệu/ người/tháng
ến năm 2018 10 triệung /người/tháng.
- V doanh thu và lợi nhun: Doanh thu tăng trưởng 30%-35%; li
nhuận sau thuết 30%-40%/năm.
3.2. PHÂN TÍCH STHAY ĐỔI DỰ BÁOI TRƢỜNG
BÊN NGOÀI
3.2.1.i trƣờng vĩ mô
a. Yếu tố kinh tế
- Tc ng trưởng: Tình hình năm 2018 ược dbáo tiếp mt
năm y khó khăn i với khu vực Min Trung và trong nước. Tình nh
thiên tai và hn hán ược dự báo tiếp tục diễn biến phức tạp tại khu vc
Min Trung và trên cnước.
- Lm phát: Đây một trong những yếu tố quan trọng của mt
quc gia. Lạm phát của Việt Nam trong thời gian qua có xu hướng tăng
cao th hiện qua ba yếu tố: cầu kéo, chi phí ẩy và tin tệ.
b. Yếu tố công ngh: Trong thời i bùng n của máy móc,
khoa hc, công nghệ hn nay mt mặt tạo iều kiện cho công ty tiếp xúc
ng ngh hn ại mới, mt khác cũng thách thức lớni với công ty.
c. Yếu tố n a - xã hội: Min Trung có một ngun nhân lực lao
ôngi dào, gnhân công rẻ và tỷ lệ trong tui lao ộng cao, nhưng
lOMoARcPSD|50202050
19
nguồn lực có trình và chuyên n cao lại còn rất hạn chế. c khía
cạnh hình thành môi trường văn hóa xã hi có nh hưởng mnh m ến
hoạt ng kinh doanh như: Những quan iểm o ức, thẩm m, lối sống, v
nghnghiệp, phong tục, tập quán, trình nhận thức, hc vn chung ca
xã hi...
d. Yếu tố pháp luật, cnh trị: Miền Trung ang trong q
trình ng nghiệp hóa hiện i hóa theo kế hoch ca Nhà nước. Nhà nưc
tạo iều kiện thuận lợi, h thống thuế và chế chính sách ãi ngcho các
doanh nghiệp tại khu vực Min Trung.
e. Yếu tố i trường tự nhn: Với khu khu vực Miền Trung
nhiệt ới g mùa, có mt bờ biển dài, giáp vi Biển Đông nên vic giao
thương giữa các nước rất thuận lợi, thu hút các nhà u từ nước ngoài
vào tìm hiểu và ầu tư. Đặc biệt v ịa chất khá n ịnh, tuy nhiên lụt
thiên tai những bt lợi nước ta ang phi gng chịu. ng duyên hi
Min Trung mt trong những nơi chịu nh hưởng nhiều nht từ thiên
tai, hạn hán.
3.2.2. Phân tích môi trƣng ngành
a. Nguy cơ nhp cuc ca các i th cnh tranh tiềm tàng:
Khi gia nhp vào WTO những h trợ ngành từ nhà nước s gim xuống,
chính ch bo h bng hn ngch sbbãi b, thuế nhp khu sgim
theo lộ trình. Đây chính những yếu tố thu hứt không chỉ các doanh
nghip trong nước mun tham gia ngành, mà còn cthương hiệu của quc
tế cũng smun gia nhập vào. Vì vy, nguy cơ các i th cnh tranh tim
ẩn là áp lực i với công ty như: Tập oàn Nestle, tập oàn Asiafoods...
b. ng lực của các i thủ trong ngành: Qua các chuyên
gia vhàng tiêu dùng thì ây mt thị trường khá khc liệt. Đúng không
sai khi có quá nhiều i gia tham gia vào sân chơi này c th như: Nưc
mắm Kabin, Nước mm Ông y, công ty c phần Vina acecook Vit
lOMoARcPSD|50202050
20
Nam, ng ty c phần thực phm Asiafoods, Công ty cổ phn thc phm
Cholimex.
c. ng lực thương lượng ca người mua: Nước chm, mì ăn lin
mặt hàng ược nhu i th cạnh tranh quan m ến, cơ sở sản xuất a
phương nh lẻ cũng tham gia phân phi, nên sn phm có ít skhác bit.
Do ó người tiêu dùng có nhiều quyn lựa chn hơn.
d. ng lượng thương lượng ca các nhà cung cp: Vi
ặc thù Việt Nam có nguồn ngun liệu cá dồi dào và ngun nưc mm t
Phú Quc và Phan Thiết lợi thế lớn nm trong ng nguyên vật liu. Do
ó mà người mua có quyền lựa chọn.
e. Phân tích các sản phẩm thay thế: Với tốc phát triển các ngành
hàng tiêu dùng mạnh mẽ, các nhà khai thác luôn tìm tòi những sản phm
nhằm chiếm lĩnh thế dnu trong vic ra mắt sản phm mới.
3.3. ĐÁNH GMÔI TRƢỜNG BÊN TRONG NG TY
3.3.1. Ngun lực hƣu hình
- Ngun lực i chính: Tài chính của công ty ước t 2015 16.150
tỷ ng và tới năm 2018 ước ạt 21.304 tỷ ng vn chủ hữu ưa ng ty
Masan trở thành mt công ty có nguồn lực mnh u vào mrộng quy
sản xuất kinh doanh của công ty.
- sở vt cht, k thuật và công ngh: ng ty ang ầu y
dựng mt phòng thí nghiệm hiện i theo tiêu chun ISO 17025 vi mục
ích kiểm tra các chỉ tiêu theo yêu cầu kiểm st cht lượng. ng ty
Masan ã ưa vào s dng thêm 4 dây chuyền hiện i trong năm 2014. Nhà
y cũng su thêm xây dựng 1 xưởng sản xut gia vmì trên din
ch 3.000m
2
trong năm 2015.
3.3.2. Ngun lực vônh
- Ngun nhân lực: Với sphát trin như vũ bão thì công ty Masan
ến năm 2015 thì lực lương công nhân vn công ty phải tuyn thêm 212
| 1/27

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 1 BÙI SỸ TRÙNG
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CÔNG TY
CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN
TẠI KHU VỰC MIỀN TRUNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng, Năm 2014 lOMoARcPSD|50202050 2
Công trình ược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Nhƣ Liêm
Phản biện 1: TS. Phạm Thị Lan Hƣơng
Phản biện 2: TS. Nguyễn Thị Trâm Anh
Luận văn ã ược bảo vệ tại Hội ồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị
kinh doanh họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 07 năm 2014.
* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại Học Đà Nẵng lOMoARcPSD|50202050 3 ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ề tài
Trong xu hướng khu vực hóa và toán cầu hóa của nền kinh tế, các
doanh nghiệp của mỗi quốc gia phải ối mặt với môi trường kinh doanh
ngày càng phức tạp, trong iều kiện cạnh tranh gay gắt trên thị trường hiện
nay, ể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải luôn tự vận ộng, cạnh
tranh, tận dụng các lợi thế cạnh tranh, năng lực, khả năng tiềm tàng… ể
tìm ra các hướng phát triển cho riêng mình. Chính vì vậy, công tác hoạch
ịnh chiến lược kinh doanh óng vai trò hết sức quan trong ối với doanh nghiệp.
Với mong muốn óng góp vào sự phát triển bền vững của công ty,
tôi quyết ịnh chọn ề tài: ”Hoạch ịnh chiến lược công ty cổ phần hàng
tiêu dùng Masan tại khu vực Miền Trung”
ể nghiên cứu trong luận văn
tốt nghiệp cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ những vấn ề lý luận về quản trị chiến lược, trong ó chú
trọng chiến lược cấp công ty.
- Đánh giá một cách toàn diện tình hình hoạch ịnh chiến lược của
công ty cổ phân hàng tiêu dùng Masan.
- Hoạch ịnh chiến lược thời gian qua công ty cổ phần hàng tiêu
dùng Masan tại khu vực Miền Trung và ề xuất một số giải pháp có tính
khả thi cao và ứng dụng vào thực tế của công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng chính là nghiên cứu thực trạng hoạch ịnh chiến lược của
công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan và các yếu tố ảnh hưởng ến quá
trình hoạch ịnh chiến lược của công ty.
b. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: lOMoARcPSD|50202050 4
Nghiên cứu hoạt ộng sản xuất kinh doanh, thực trạng công tác xây
dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan
và xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan. - Về không gian:
Đề tài nghiên cứu các vấn ề liên quan tại công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan. - Về thời gian:
Đề tài hoạch ịnh chiến lược cho công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan, giai oạn 2014-2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để làm rõ các nội dung của ề tài nhằm ạt ược mục tiêu nghiên cứu,
luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là thống kê, so sánh,
ánh giá dữ liệu và kết quả, hoạch ịnh chiến lược dựa vào nguồn lực, nhận
diện nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững ể xây dựng chiến lược
cho công ty. Bên cạnh ó luận văn còn kết hợp với tham khảo ý kiến các
chuyên gia nhằm ra quyết ịnh úng ắn cho ề tài.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ề tài
- Ý nghĩa khoa học: Luận văn hệ thống hóa những vấn ề liên quan
ến hoạch ịnh chiến lược trong công ty, từ ó góp phần em lại những kinh
nghiệm hoạch ịnh chiến lược phát triển doanh nghiệp ở Việt Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở nghiên cứu, tiếp cận về hoạch ịnh
chiến lược một cách khoa học tại công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan,
luận văn giúp cho những nhà quản trị công ty có cái nhìn rõ hơn về công
ty của mình trên quan iểm chiến lược, tránh tình trạng kinh doanh theo
phong trào, cảm tính. Đồng thời luận văn cũng ã ề xuất chiến lược phát
triển công ty theo hướng hiệu quả, bền vững hơn cho sự phát triển của
công ty trong thời gian tới. lOMoARcPSD|50202050 5
6. Cấu trúc của luận văn
Cấu trúc ề tài ược chia làm các chương và mục như sau: Phần mở ầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạch ịnh chiến lược công ty.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạch ịnh chiến lược tại công ty cổ phần
hàng tiêu dùng Masan tại khu vực Miền Trung.
Chƣơng 3: Hoạch ịnh chiến lược công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan giai oạn 2014-2018. Phần kết luận
7. Tổng quan tại liệu nghiên cứu

CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CÔNG TY
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản a.
Khái niệm chiến lược: Theo Quinn (1963): Chiến lược
là một mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính
sách và chuỗi hành ộng vào một tổng thể ược cố kết một cách chặt chẽ [3, tr.10] b.
Khái niệm quản trị chiến lược: Quản trị chiến lược là
một bộ các quyết ịnh quản trị và các hành ộng xác ịnh hiệu suất dài hạn của một doanh nghiệp.
c.Ý nghĩa và vai trò của chiến lược: Chiến lược ược thực hiện
nhằm phát họa hay chỉ ra viễn cảnh của ơn vị trong tương lai.
1.1.2. Hệ thống các chiến lƣợc trong tổ chức a.
Chiến lược cấp chức năng: Các chiến lược cấp chức
năng khai thác sâu hơn về cách thức tạo ra lợi thế cạnh tranh theo từng lOMoARcPSD|50202050 6
khối lợi thế. Nó hướng ến cải thiện hiệu lực các hoạt ộng cơ bản trong
phạm vi công ty như: chiến lược Marketing, chiến lược sản xuất, quản trị
vật liệu, nghiên cứu và phát triển, quản trị nguồn nhân lực, chiến lược tài chính…. b.
Chiến lược cấp ơn vị kinh doanh: Chiến lược cấp kinh
doanh ược hoạch ịnh nhằm xác ịnh việc lựa chọn sản phẩm hoặc dạng cụ
thể thị trường cho kinh doanh riêng trong nội bộ công ty.
c. Chiến lược cấp công ty: Chiến lược cấp công ty xác ịnh các
ngành, các lĩnh vực hoạt ộng mà công ty thực hiện nhằm giành lợi thế
cạnh tranh bằng cách lựa chọn, quản trị một nhóm các hoạt ộng kinh
doanh khác nhau, cạnh tranh trong một số ngành và thị trường sản phẩm khác nhau.
1.2. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ VÀ CÁC LOẠI HÌNH CHIẾN LƢỢC CẤP CÔNG TY
1.2.1. Vai trò và nhiệm vụ của chiến lƣợc cấp công ty a. Vai trò
Chiến lược công ty là chiến lược cấp cao nhất của tổ chức giúp cho
doanh nghiệp thấy rõ mục ích và hướng i, ịnh hướng cho sự tập hợp, khai
thác năng lực cốt lõi và phát triển cơ bản cho tổ chức, tạo khuôn khổ cho
việc quản lý tất cả các ngành, các ơn vị kinh doanh và bộ phận chức năng
của công ty, tạo sự chủ ộng trong phòng ngừa ối phó rủi ro của công ty.
b. Nhiệm vụ -
Xác ịnh lĩnh vực kinh doanh chủ chốt ể hướng tới giành ưu thế trên thương trường. -
Định hướng phát triển cơ hôi kinh doanh và tầm nhìn chiến lược. lOMoARcPSD|50202050 7 -
Tập trung và phân bổ nguồn lực cho các ơn vị kinh doanh. -
Phân hợp hoạt ộng, chuyển ổi nguồn lực và tăng cường
năng lực cốt lõi cho các bộ phận.
c. Nhà quản trị cấp công ty: Quản trị ở cấp công ty bao gồm Tổng
giám ốc và các nhà quản trị cao cấp khác, ban giám ốc và các cán bộ cấp
công ty. Trong ó Tổng giám ốc là nhà quản trị chiến lược chính ở cấp này.
1.2.2. Các loại hình chiến lƣợc cấp công ty
a. Chiến lược tập trung vào một lĩnh lực kinh doanh ơn lẻ:

b. Chiến lược hội nhập dọc:
c. Chiến lược a dạng hóa:
d. Nhóm chiến lược tái cấu trúc công ty:
1.2.3. Nhóm các loại chiến lƣợc tái cấu trúc công ty
a. Chiến lược liên minh, liên kết:

b. Chiến lược soát xét lại danh mục của công ty:
c. Chiên lược thâm nhập:
d. Chiến lược tái cấu trúc và cải tổ
1.3. TIẾN TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CẤP CÔNG TY
1.3.1 Xác ịnh sứ mệnh, viễn cảnh và các mục tiêu chiến lƣợc
a. Tuyên bố sứ mệnh của công ty:

b. Viễn cảnh của công ty:
c. Xác ịnh mục tiêu chiến lược của công ty: 1.3.2.
Phân tích môi trƣờng bên ngoài

a. Phân tích môi trường vĩ mô -
Môi trường kinh tế:
- Môi trường chính trị - pháp luật:
- Môi trường văn hóa – xã hội:
- Môi trường toàn cầu:
- Môi trường công nghệ: lOMoARcPSD|50202050 8
- Môi trường nhân khẩu học:
b. Phân tích môi trường ngành -
Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng:
- Cạnh tranh giữa các ối thủ trong ngành:
- Năng lực thương lượng của người mua:
- Năng lực thương lượng của người cung cấp:
- Sản phẩm thay thế:
1.3.3. Phân tích môi trƣờng bên trong tổ chức a.
Phân tích chiến lược hiện tại của doanh nghiệp: Môi
trường hiên tại của tổ chức ược thực hiện thông qua quá trình ánh giá nội
dung chủ yếu sau: Chiến lược hiện tại của tổ chức ược thực hiện như thế
nào? và các iểm mạnh và iểm yếu của tổ chức ?. b.
Phân tích nguồn lực của doanh nghiệp: Theo nghĩa
rộng nguồn lực bao gồm hàng loạt các yếu tổ tổ chức, kỹ thuật, nhân sự,
vật chất, tài chính... của tổ chức.Nguồn lực gồm: Nguồn lực hữu hình; Nguồn lực vô hình.
c.Xác ịnh khả năng tiềm tàng: Khả năng công ty sử dụng các
nguồn lực ã ược tích hợp một cách có mục ích ể ạt ược trạng thái mục
tiêu mong muốn. Năng lực cốt lõi là các nguồn lực và khả năng của một
tổ chức ược sử dụng như nguồn ể tạo ra lợi thế cạnh tranh.
d. Xác ịnh năng lực cốt lõi của doanh nghiệp
- Đánh giá: Khả năng ánh giá cho phép tổ chức khai thác các cơ
hội và hòa giải các mối e dọa từ bên ngoài. Bằng việc khai thác một cách
hữu hiệu các cơ hội tổ chức có thể tạo nên giá trị cho khách hàng.
- Hiếm: Các khả năng hiếm nghĩa là khả năng này không hoặc rất
ít ối thủ cạnh tranh có khả năng ó. lOMoARcPSD|50202050 9
- Khó bắt chước: Các khả năng khó bắt chước là những khả năng
mà các ối thủ không dễ dàng phát triển ược nó. Có ba nguyên nhân tạo ra
khả năng khó bắt trước:
- Không thể thay thế: Các khả năng không thể thay thế nghĩa là có
sự tương ương chiến lược, hay nguồn lực của tổ chức ánh giá ược nếu
mỗi nguồn lực có thể khai thác một cách riêng lẻ nhưng vẫn tạo ra chiến lược.
1.3.4. Thiết kế và lựa chọn chiến lƣợc công ty a.
Phương pháp xây dựng chiến lược: Nguồn lực của công
ty luôn bị hạn chế nên phải lựa chọn một chiến lược hợp lý và tối ưu liên
quan ến sự tồn tại của tổ chức như: ngành nghề kinh doanh, công nghệ,
thị trường, khách hàng, nguồn tài nguyên, các liên ới khác ối với tổ chức. b.
Công cụ xây dựng chiến lược: Công cụ xây dựng chiến
lược tập trung chủ yếu từ việc phân tích môi trường kinh doanh của tổ
chức, nhằm nhận diện các cơ hội, e dọa, iểm mạnh, iểm yếu của tổ chức.
Ngoài ra tổ chức có thể sử dụng cách tiếp cận công cụ:
1.3.5. Xây dựng chính sách hỗ trợ triển khai chiến lƣợc
a. Cơ cấu tổ chức

b. Hệ thống kiểm soát chiến lược
- Các loại kiểm soát, Kiểm soát tài chính, Kiếm soát ầu ra:
+ Kiếm soát hành vi, Các ngân sách iều hành, Tiêu chuẩn hóa:
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN TẠI
KHU VỰC MIỀN TRUNG 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tháng 6 năm 1996, thành lập Công ty cổ phần Công nghiệp – lOMoARcPSD|50202050 10
Công nghệ – Thương mại Việt Tiến chuyên sản xuất thực phẩm chế biến,
ặc biệt là các sản phẩm ngành gia vị như nước tương, tương ớt, các loại sốt…
Tháng 3 năm 2011, chính thức ổi tên thành Công ty cổ phần
hàng tiêu dùng Masan (MASAN CONSUMER).
Theo quyết ịnh số 4103000082 do Sở kế hoạch và ầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp.
Số năm hoạt ộng: Trên 15 năm.
Vốn iều lệ: 138.395.360.000 ồng Logo:
Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà Kumho Asiana Plaza Saigon, số 39 Lê
Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 84-(8) 6255 5660 Fax: 84-(8) 3810 9463
Website: http://www.masanconsumer.com
2.1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
- Ngành nước chấm: Ngành nước chấm ang chiếm tỷ lệ khoảng
68,5% trên tổng doanh thu của công ty Masan.
- Ngành mì ăn liền: Ngành mì ăn liên ang chiếm tỷ lệ 31,5% trên
tổng doanh thu của công ty Masan.
2.1.3. Cơ cấu bộ máy
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN TẠI KHU VỰC MIỀN TRUNG
2.2.1. Đặc iểm sản xuất và kinh doanh a.
Về sản phẩm: Công ty Cổ phần hàng tiêu dùng MaSan:
Sản xuất nước chấm, gia vị, mì ăn liền, và các loại thực phẩm óng gói khác. lOMoARcPSD|50202050 11 b.
Về khách hàng: Công ty luôn xác ịnh rõ khách hàng là
người quyết ịnh sự tồn tại của công ty. Khách hàng là yếu tố quan trọng
nhất do ó trong kinh doanh phải luôn hướng tới nhóm khách hàng cụ thể
ể có ược sự trung thành của khách hàng hiện tại và tìm kiếm những khách hàng mới.
2.2.2 . Kết quả kinh doanh trong những năm qua
2.3. THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CÔNG TY CỔ
PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN TẠI MIỀN TRUNG
2.3.1. Công tác xây dựng tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu
a. Tầm nhìn: Đưa sản phẩm nước mắm, xì dầu, tương ớt,
mì tôm của công ty trở thành sản phẩm hàng ầu tại khu vực Miền
Trung trên cơ sở tận dụng những lợi thế cạnh tranh và năng lực cốt
lõi mà công ty ang có, xâm nhập thành công vào thị trường Miền Trung.
b. Sứ mệnh: Hàng ngày chúng tôi cung cấp sản phẩm nâng cao
ời sống vật chất và tinh thần của người Việt Nam.
c. Mục tiêu: Tiếp tục phát huy những kết quả ã ạt ược nhằm
tận dụng và phát huy tối a giá trị thương hiệu, nâng cao năng lực cạnh
tranh trên thị trường tại khu vực Miền Trung và ảm bảo ạt chỉ tiêu theo kế hoạch ến năm 2018.
2.3.2. Tình hình môi trƣờng bên ngoài
a. Môi trường vĩ mô

- Môi trường Kinh tế: Khu vực Miền Trung là khu vực có nền kinh
tế kém năng ộng nhất trong ba miền của Việt Nam. Nhưng trong những
năm gần ây kinh tế Miền Trung ược sự ầu tư rất lớn của nhà nước cũng
như các nhà ầu tư nước ngoài nên ã có nhiều bước khởi sắc. lOMoARcPSD|50202050 12
- Ảnh hưởng công nghệ: Để áp ứng nhu cầu công nghệ càng cao
của khách hàng về chất lượng mẫu mã bao bì, an toàn vệ sinh thực phẩm,
buộc các tổ chức phải ổi mới công nghệ máy móc, thiết bị hiện ại ể giảm
giá thành sản phẩm tạo sức cạnh tranh với các ối thủ trong ngành.
- Ảnh hưởng văn hóa-xã hội: Miền Trung có vị trí tại trung tâm
giao lưu văn hóa, kinh tế Bắc –Nam và Đông Tây, lãnh thổ có bờ biển
dài, có tiềm năng về kinh tế biển. Các yếu tố tự nhiên của Miền Trung
ược ánh giá là khá thuận lợi ể phát triển kinh tế bền vững trong thế kỷ 21.
- Ảnh hưởng luật pháp, chính trị: Chính phủ ã xóa bỏ i thế ộc
quyền của hàng ịa phương tự sản xuất, khuyến khích các thành phần kinh
tế tham gia vào sản xuất làm nguy cơ xuất hiên nhiều nhà sản xuất. Với
những chính sách ưu ãi của nhà nước ối với các mặt hàng tiêu dùng, công
ty có rất nhiều lợi thế trong việc phát triển.
- Môi trường toàn cầu hóa: Xu thế ngày càng toàn cầu hóa, các
doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sẽ chịu sức ép cạnh tranh rất lớn từ
các tập oàn quốc tế khổng lồ. Toàn cầu hóa ang tạo ra những ưu thế nhất
ịnh và có thể tóm tắt những ưu thế như sau:
- Nhân khẩu học: Việt Nam là nước ông dân thứ 3 trong khối Asean
và thứ 13 trên thế giới, vào khoảng 90 triệu dân. Cơ cấu doanh số trẻ,
thông minh, cần cù và chịu khó, tỷ lệ dân số trong ộ tuổi cao.
b. Môi trường ngành và cạnh tranh
Nguy cơ nhập cuộc của các ối thủ cạnh tranh tiềm tàng
Các ối thủ cạnh tranh tiềm tàng trong ngành chủ yếu là doanh
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng như nước tương, nước mắm, tương ớt, mì
ăn liền...nên họ có khả năng nắm bắt ược thói quen tiêu dùng của khách
hàng rất rõ, nguyên liệu ầu vào, máy móc, thiết bị, công nghệ sản xuất có
những iểm tương ồng và rất dễ tìm. Mặt khác với chính sách mở của, lOMoARcPSD|50202050 13
khuyến khích ầu tư nước ngoài của Nhà nước ngày cành thông thoáng sẽ
thu hút thêm các công ty vào ầu tư thị trường ầy tiềm năng này.
Mức ộ cạnh tranh giữa các công ty hiện có trong ngành
- Các ối thủ cạnh tranh tiềm tàng: Trong những năm gần ây, việc
có nhiều các tập oàn, các doanh nghiệp sản xuất trong nước tham gia vào
thị trường ngành hàng tiêu dùng, tuy nhiên họ chỉ tham gia vào nhưng ngành hàng nhỏ.
- Cạnh tranh giữa các ối thủ trong ngành: Sản phẩm hiện tại của
công ty ược tiêu thu trên cả nước. Hiện tại, cả nước có hơn 300 doanh
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng với nhều quy mô khác nhau. Điển hình
các công ty lớn như: Công ty Vina Acecook, Asia food...
- Năng lực thương lượng của nhà cung cấp: Nguyên vật liệu sản
xuất ra nước mắm, nước tương, tương ớt, mì ăn liền rất chủ yếu là cá
cơm, ậu nàng, ớt, cà chua, bột mì .. nên mối e dọa từ nhà cung cấp không
nhiều và việc tìm kiếm các nguồn nguyên vật liệu dễ dàng.
- Các sản phẩm thay thế: Mặt hàng tiêu dùng như nước tương,
nước mắm, tương ớt, mì tôm mang lại dinh dưỡng và sức khỏe cho con
người. Mặc dù vậy, những mặt hàng này cũng có nhiều mặt hàng thay thế của các ối thủ.
2.3.3. Tình hình môi trƣờng nội bộ công ty
a. Các nguồn lực
- Nguồn lực về tài chính: Điều kiện tài chính thường ược xem là
cách ánh giá vị trí cạnh tranh tốt nhất của công ty. Để xây dựng chiến
lược cần xác ịnh những iểm mạnh và iểm yếu về tài chính của tổ chức.
- Nguồn lực về nhân sự: Đến năm 2013, tổng số lao ộng của công
ty là 811. Trong ó lao ộng trên ại học là 14 người, lao ộng ại học là 386
người, cao ẳng là 110 người, có trình ộ trung cấp là 87 người, số còn lại
là lao ộng phổ thông. lOMoARcPSD|50202050 14
- Nguồn lực về vật chất: Công ty chủ yếu nhập khẩu công nghệ sản
xuất của ITALIA. Công nghệ công nghệ bao bì tiêu chuẩn quốc tế; công
nghệ chế biến thực phẩm tiêu chuẩn quốc tế (Công nghệ hiện ại, dây
chuyền thiết bị khép kín, tự ộng hóa cao của AVE – ITALIA; Tiêu chuẩn
an toàn vệ sinh thực phẩm HACCP của Châu Âu; Hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2000, hoạt ộng duy trì năng suất toàn diện TPM).
- Nguồn lực Marketing: Với ặc thù của Công ty hoạt ộng trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng, công tác marketing bên ngoài
rất quan trọng. Mặc dù công ty ang mở rộng thị trường trị khu vực Miền
Trung và các miền khác nhưng công ty lại thiếu một chính sách ồng bộ,
quảng bá một vài sản phẩm cũng chưa ược chú trọng và ầu tư úng mức.
- Nguồn lực về Nghiên cứu phát triển:Hiện công ty ang sở hữu một
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm (MRD – Masan Research
& Development Center) hiện ại bậc nhất của Việt Nam
- Nguồn lực về hệ thống thông tin nội bộ: Thông tin liên kết tất cả
các bộ phận chức năng trong công ty với nhau và cung cấp cơ sở cho tất
cả các quyết ịnh trong công ty. Nó là nền tảng của tổ chức, ánh giá các
iểm mạnh và iểm yếu của hệ thống thông tin bên trong của tổ chức là khía
cạnh quan trọng của việc phân tích nội bộ.
b. Năng lực cốt lõi: Việc phân tích các nguồn lực và khả năng tiềm
tàng của công ty Masan dựa trên bốn tiêu chuẩn ể xem công ty Masna có
sở hữu cho mình năng lực cốt lõi hay không: Đáng giá, hiếm, khó bắt
trước, không thể thay thế.
2.3.4. Chiến lƣợc hiện tại của công ty
Trong thời gian qua, công tác hoạch ịnh chiến lược tại công ty
Masan chưa ược nghiên cứu, áp dụng một cách có chủ ịnh, có cơ sở khoa
học. Các hoạt ộng sản xuất kinh doanh của công ty ược ược thực hiện trên lOMoARcPSD|50202050 15
cơ sở kế hoạch ngắn hạn ược lập hàng năm cho từng công việc cho yêu
cầu kinh doanh. Tuy nhiên ở ây công ty Masan cũng ã thể hiện ược ịnh
hướng chiến lược phát triển của công ty thông qua chiến lược tập trung
vào một lĩnh vực như: Ngành hàng nước chấm, ngành hàng mì ăn liền.
2.3.5. Các chính sách hỗ trợ triển khai chiến lƣợc công ty a.
Cơ cấu bộ máy: Các bộ phận hoạt ộng tại khu vực
Miền Trung: Giám ốc khu vực Miền Trung, trưởng khu vực kinh doanh,
giám sát kinh doanh, nhân viên bán hàng. b.
Hệ thống kiểm soát chiến lược
Kiểm soát tài chính: Nhằm kiểm soát chặt chẽ trong vấn ề chi phí của
công ty. Công ty ã ban hành quy chế kiểm soát chặt chẽ doanh thu, chi
phí và sản phẩm dở dang. Các mẫu biểm báo cáo, phần mềm trong quản
lý ược ưa vào sử dụng ể thực hiện nghiêm ngặc trong kinh doanh của công ty.
Kiểm soát ầu ra: Việc kiểm soát chất lượng của sản phẩm theo hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 ã giúp cho công ty ảm bảo ược
chất lượng và uy tín khi ưa sản phẩm ến tay người tiêu dùng.
Kiểm soát quản lý: Công ty luôn kiểm soát quy chế, quy ịnh ể các
bộ phận chức năng, mỗi cá nhân ều phải tuân thủ nguyên tắc mà công ty ề ra.
Kiểm soát hành vi: Mỗi cá nhân trong công ty ều có những lợi ích
không hoàn toàn giống nhau. Có những bộ phận quản lý còn mang tính
cá nhân hay lợi ích nhóm. Làm cho trong công việc chưa thật sự phối hợp
một cách chặt chẽ và hiệu qủa trong công việc. lOMoARcPSD|50202050 16
2.4. ĐÁNG GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC CHIẾN LƢỢC CỦA CÔNG TY MASAN
2.4.1. Những kết quả ạt ƣợc
- Công ty ã xây dựng cho mình một bản tuyên bố về sứ mệnh.
- Công ty ã ề ra ược ịnh hướng, mục tiêu và gải pháp úng ắn, phù
hợp sát với thực trạng của công ty.
- Chiến lược tạo sự khác biệt ược sử dụng một cánh linh hoạt và
hợp lý tại khu vực Miền Trung. 2.4.2. Những tồn tại
- Công ty chỉ ịnh hướng với kế hoạch dài hạn chưa xây dựng chiến
lược cụ thể cho công ty.
- Không sử dụng các công cụ phân tích ể tìm ra phương án chiến
lược và ánh giá lựa chọn phương án tối ưu. 2.4.3. Nguyên nhân a.
Nguyên nhân khách quan: Lý luận về chiến lược kinh
doanh công ty vẫn còn mới mẻ ối với một số cán bộ lãnh ạo cấp cao của công ty. b.
Nguyên nhân chủ quan: Công tác chủ ộng ể tiếp cận
thông tin, phương pháp sử lý thông tin trong môi trường kinh doanh hiện
nay vẫn còn thiếu tính khoa học, còn dựa vào ý thức chủ quan là chính.
CHƢƠNG 3 HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC CÔNG TY CỔ
PHẦN HÀNG TIÊU DÙNG MASAN TẠI KHU VỰC MIỀN
TRUNG 3.1. XÁC ĐỊNH VIỄN CẢNH, SỨ MỆNH, MỤC TIÊU CHIẾN LƢỢC
3.1.1. Viển cảnh, sứ mệnh
a. Viễn cảnh
“Masan là tập oàn cung cấp hàng tiêu dùng có uy tín và mang tầm
vóc của khu vực và quốc tế” lOMoARcPSD|50202050 17
Xây dựng ể trở thành vị trí ứng ầu tại khu vực Miền Trung trong
lĩnh vực hàng tiêu dùng. b. Sứ mệnh
- Đối với khách hàng: Sứ mệnh của MasanConsumer là vì cộng
ồng, sản phẩm của chúng ta không những giúp nâng cao nhu cầu vật chất
của người tiêu dùng mà còn giúp nâng cao tinh thần của họ.
- Đối với cổ ông: Công ty Masan cam kết quản lý hoạt ộng kinh
doanh linh hoạt, tuân thủ pháp luật và hiệu quả, ảm bảo tăng trưởng hợp
lý, mang lại lợi nhuận cho các cổ ông tương xứng với khoản ầu tư mà cổ ông góp vốn.
- Đối với CBCNV công ty: Công ty phấn ấu em lại lợi ích tốt nhất
cho ôi ngũ công nhân viên như: tạo môi trường làm việc lành mạnh, tạo
cơ hội thăng tiến, tăng thu nhập, áp ứng nhu cầu và xây dựng chính sách
cho người lao ộng ể có iều kiện nâng cao tay nghề và trình ộ chuyên môn.
- Đối với nhà nước: Công ty óng góp cho ngân sách nhà nước, góp
phần xây dựng ất nước ngày càng phồn vinh và phát triển.
- Đối với xã hội: Công ty luôn quan tâm ến sứ mệnh cộng ồng,
tham gia và tài trợ cho các chương trình từ thiện. 3.1.2. Mục tiêu của công ty ến năm 2018 a.
Mục tiêu cụ thể: Hiện nay, tại thị trường Miền Trung ang
gặp phải sự cạnh tranh khá mạnh của các ối thủ về giá cả và thương hiệu.
Phát triển thị trường Miền Trung ược công ty coi như là một hướng quan
trọng nhằm tăng hiệu quả ầu tư, khai thác tối a công suất máy móc. b.
Mục tiêu tổng quan: Nâng cao chất lượng của sản phẩm
phân phối ể tăng tính cạnh tranh. Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan
hiện ang vận hàng 19 dây chuyền sản xuất tại 4 nhà máy nằm tại các tỉnh
như: Bình Dương, Phú Quốc, Hải Dương, TP. Hồ Chí Minh. Hiện tại công
ty ang ặt thêm 5 dây chuyền sản xuất khép kín ược sản xuất tại Italia và lOMoARcPSD|50202050 18
Nhật Bản và sẽ ưa vào hoạt ộng vào ầu năm 2015 và ưa công nghệ mới
hiện ại mới vào hoạt ộng 30 dây chuyền vào năm 2018.
- Về thị trường: Hiện nay công ty có 165 ối tác nhà phân phối và
150.000 iểm bán lẻ trên toàn quốc nhưng ến năm 2018 thì công ty sẽ mở
thêm lên 200 ối tác nhà phân phối và phục vụ trên 180.000 iểm bán lẻ trên cả nước.
- Về lao ộng: Tuyển dụng thêm 100-150 lao ộng mới cho ến 2018
và mức thu nhập bình quân của công nhân viên là 6 triệu/ người/tháng và
ến năm 2018 là 10 triệu ồng /người/tháng.
- Về doanh thu và lợi nhuận: Doanh thu tăng trưởng 30%-35%; lợi
nhuận sau thuế ạt 30%-40%/năm.
3.2. PHÂN TÍCH SỰ THAY ĐỔI VÀ DỰ BÁO MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI
3.2.1. Môi trƣờng vĩ mô
a. Yếu tố kinh tế

- Tốc ộ tăng trưởng: Tình hình năm 2018 ược dự báo tiếp là một
năm ầy khó khăn ối với khu vực Miền Trung và trong nước. Tình hình
thiên tai và hạn hán ược dự báo tiếp tục diễn biến phức tạp tại khu vực
Miền Trung và trên cả nước.
- Lạm phát: Đây là một trong những yếu tố quan trọng của một
quốc gia. Lạm phát của Việt Nam trong thời gian qua có xu hướng tăng
cao thể hiện qua ba yếu tố: cầu kéo, chi phí ẩy và tiền tệ. b.
Yếu tố công nghệ: Trong thời ại bùng nổ của máy móc,
khoa học, công nghệ hiên nay một mặt tạo iều kiện cho công ty tiếp xúc
công nghệ hiên ại mới, mặt khác cũng là thách thức lớn ối với công ty.
c. Yếu tố văn hóa - xã hội: Miền Trung có một nguồn nhân lực lao
ông ồi dào, giá nhân công rẻ và tỷ lệ trong ộ tuổi lao ộng cao , nhưng lOMoARcPSD|50202050 19
nguồn lực có trình ộ và chuyên môn cao lại còn rất hạn chế. Các khía
cạnh hình thành môi trường văn hóa xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ ến
hoạt ộng kinh doanh như: Những quan iểm ạo ức, thẩm mỹ, lối sống, về
nghề nghiệp, phong tục, tập quán, trình ộ nhận thức, học vấn chung của xã hội... d.
Yếu tố pháp luật, chính trị: Miền Trung ang trong quá
trình công nghiệp hóa hiện ại hóa theo kế hoạch của Nhà nước. Nhà nước
tạo iều kiện thuận lợi, hệ thống thuế và chế ộ chính sách ãi ngộ cho các
doanh nghiệp tại khu vực Miền Trung.
e. Yếu tố môi trường tự nhiên: Với khí hậu khu vực Miền Trung
là nhiệt ới gió mùa, có một bờ biển dài, giáp với Biển Đông nên việc giao
thương giữa các nước rất thuận lợi, thu hút các nhà ầu tư từ nước ngoài
vào tìm hiểu và ầu tư. Đặc biệt về ịa chất khá ổn ịnh, tuy nhiên lũ lụt và
thiên tai là những bất lợi mà nước ta ang phải gắng chịu. Vùng duyên hải
Miền Trung là một trong những nơi chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ thiên tai, hạn hán.
3.2.2. Phân tích môi trƣờng ngành a.
Nguy cơ nhập cuộc của các ối thủ cạnh tranh tiềm tàng:
Khi gia nhập vào WTO những hỗ trợ ngành từ nhà nước sẽ giảm xuống,
chính sách bảo hộ bằng hạn ngạch sẽ bị bãi bỏ, thuế nhập khẩu sẽ giảm
theo lộ trình. Đây chính là những yếu tố thu hứt không chỉ các doanh
nghiệp trong nước muốn tham gia ngành, mà còn cả thương hiệu của quốc
tế cũng sẽ muốn gia nhập vào. Vì vậy, nguy cơ các ối thủ cạnh tranh tiềm
ẩn là áp lực ối với công ty như: Tập oàn Nestle, tập oàn Asiafoods... b.
Năng lực của các ối thủ trong ngành: Qua các chuyên
gia về hàng tiêu dùng thì ây là một thị trường khá khốc liệt. Đúng là không
sai khi có quá nhiều ” ại gia” tham gia vào sân chơi này cụ thể như: Nước
mắm Kabin, Nước mắm Ông Tây, công ty cổ phần Vina acecook Việt lOMoARcPSD|50202050 20
Nam, công ty cổ phần thực phẩm Asiafoods, Công ty cổ phần thực phẩm Cholimex.
c. Năng lực thương lượng của người mua: Nước chấm, mì ăn liền
là mặt hàng ược nhều ối thủ cạnh tranh quan tâm ến, cơ sở sản xuất ịa
phương nhỏ lẻ cũng tham gia phân phối, nên sản phẩm có ít sự khác biệt.
Do ó mà người tiêu dùng có nhiều quyền lựa chọn hơn. d.
Năng lượng thương lượng của các nhà cung cấp: Với
ặc thù Việt Nam có nguồn nguyên liệu cá dồi dào và nguồn nước mắm từ
Phú Quốc và Phan Thiết lợi thế lớn nằm trong vùng nguyên vật liệu. Do
ó mà người mua có quyền lựa chọn.
e. Phân tích các sản phẩm thay thế: Với tốc ộ phát triển các ngành
hàng tiêu dùng mạnh mẽ, các nhà khai thác luôn tìm tòi những sản phẩm
nhằm chiếm lĩnh thế dẫn ầu trong việc ra mắt sản phẩm mới.
3.3. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG CÔNG TY
3.3.1. Nguồn lực hƣu hình
- Nguồn lực tài chính: Tài chính của công ty ước ạt 2015 là 16.150
tỷ ồng và tới năm 2018 ước ạt 21.304 tỷ ồng vốn chủ hữu ưa công ty
Masan trở thành một công ty có nguồn lực mạnh ể ầu tư vào mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh của công ty.
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ: Công ty ang ầu tư xây
dựng một phòng thí nghiệm hiện ại theo tiêu chuẩn ISO 17025 với mục
ích kiểm tra các chỉ tiêu theo yêu cầu ể kiểm soát chất lượng. Công ty
Masan ã ưa vào sử dụng thêm 4 dây chuyền hiện ại trong năm 2014. Nhà
máy cũng sẽ ầu tư thêm ể xây dựng 1 xưởng sản xuất gia vị mì trên diện
tích 3.000m2 trong năm 2015.
3.3.2. Nguồn lực vô hình
- Nguồn nhân lực: Với sự phát triển như vũ bão thì công ty Masan
ến năm 2015 thì lực lương công nhân viên công ty phải tuyển thêm 212