Tài liệu học tập nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Xuất khẩu: Hoạt động đưa hàng hóa/dịch vụ từ quốc gia này sang quốc gia khác. Nhập khẩu: Hoạt động mua hàng hóa/dịch vụ từ quốc gia khác vào quốc gia mình. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế quốc gia. Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế. Cân đối cán cân thương mại. Tìm kiếm khách hàng/nhà cung cấp: Thông qua hội chợ, triển lãm, các nền tảng thương mại điện tử (Alibaba, Amazon, v.v.).
Môn: Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu (KTKTCN)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TLHT Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu 1 BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Tài liệu học tập
NGHIỆP VỤ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
Đối tượng: Sinh viên Đại học
Ngành đào tạo: Kinh doanh thương mại Hà Nội, 2020 1
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 1 0
CHƯƠNG 1: CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ .............. 12
1.1. Giao dịch trực tiếp .................................................................................................................... 12
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................................... 12
1.1.2. Nội dung của giao dịch trực tiếp ......................................................................................... 12
1.1.3. Ưu nhược điểm của phương thức giao dịch trực tiếp ......................................................... 12
1.2. Giao dịch qua trung gian.......................................................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................................... 13
1.2.2. Các loại trung gian buôn bán ............................................................................................. 13
1.2.3. Ưu nhược điểm của giao dịch qua trung gian .................................................................... 14
1.3. Giao dịch đối lưu ...................................................................................................................... 15
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................................... 15
1.3.2. Yêu cầu cân bằng của giao dịch đối lưu ............................................................................. 15
1.3.3. Các hình thức giao dịch đối lưu ......................................................................................... 15
1.3.4. Các biện pháp đảm bảo giao dịch đối lưu ........................................................................... 21
1.4. Đấu giá quốc tế ......................................................................................................................... 22
1.4.1. Khái niệm ........................................................................................................................... 22
1.4.2. Các phương pháp ra giá của đấu giá quốc tế ...................................................................... 23
1.4.3. Quy trình đấu giá quốc tế ................................................................................................... 2 3
1.5. Đấu thầu quốc tế ....................................................................................................................... 26
1.5.1. Khái niệm ........................................................................................................................... 26
1.5.2. Phân loại đấu thầu quốc tế ................................................................................................. 2 6
1.5.3. Nguyên tắc và phương châm tiến hành .............................................................................. 26
1.5.4. Kỹ thuật tiến hành nghiệp vụ đấu thầu quốc tế .................................................................. 27
1.6. Gia công quốc tế ....................................................................................................................... 2 9
1.6.1. Khái niệm ........................................................................................................................... 29
1.6.2. Các loại hình gia công quốc tế ............................................................................................ 30
1.6.3. Những vấn đề cần chú ý khi áp dụng phương thức gia công quốc tế ................................. 3 1
1.7. Giao dịch tại hội chợ triển lãm ................................................................................................. 3 1
1.7.1. Khái niệm ........................................................................................................................... 31
1.7.2. Các loại hình của hội chợ và triển lãm ............................................................................... 32
1.7.3. Kỹ thuật tiến hành nghiệp vụ tham gia hội chợ và triển lãm quốc tế .................................. 32
1.8. Giao dịch tại sở giao dich hàng hoá ......................................................................................... 3 5
1.8.1. Khái niệm ........................................................................................................................... 35
1.8.2. Đặc điểm và tác dụng của giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa ........................................... 35 2
1.8.3. Các loại giao dịch tại s
ở giao dịch hàng hóa ...................................................................... 3 6
1.8.4. Kỹ thuật tiến hành giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa ...................................................... 37
1.9. Giao dịch tái xuất ..................................................................................................................... 40
1.9.1. Khái niệm ........................................................................................................................... 40
1.9.2. Các loại hình giao dịch tái xuất .......................................................................................... 40
1.9.3. Một số chú ý khi giao dịch tái xuất ..................................................................................... 41
CHƯƠNG 2: CÁC ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH TRONG KINH DOANH XUẤT KHẬP KHẨU ..... 43
2.1. Điều kiện cơ sở giao hàng ......................................................................................................... 43
2.1.1. Khái quát về Incoterms ....................................................................................................... 43
2.1.2. Incoterms 2020 ................................................................................................................... 4 5
2.2. Điều kiện tên hàng (Commondity) ............................................................................................. 56
2.2.1 Ý nghĩa của việc diễn đạt chính xác tên hàng ...................................................................... 56
2.2.2 Nội dung của điều khoản tên hàng ...................................................................................... 56
2.2.3. Những điều cần chú ý trong quy định điều khoản tên hàng ............................................... 57
2.3.3. Những điểm cần chú ý khi quy định điều khoản chất lượng .............................................. 61
2.4. Điều kiện số lượng hàng hóa .................................................................................................... 63
2.4.1. Ý nghĩa của việc thỏa thuận số lượng hàng hóa ................................................................. 6 3
2.4.2. Đơn vị tính số lượng, trọng lượng ...................................................................................... 6 3
2.4.3. Phương pháp quy định số lượng ......................................................................................... 64
2.4.4. Phương pháp xác định trọng lượng .................................................................................... 65
2.4.5. Những điểm cần chú ý trong quy định điều khoản số lượng .............................................. 66
2.5. Điều kiện bao bì hàng hóa ........................................................................................................ 67
2.5.1. Ý nghĩa của bao bì hàng hóa trong KDXNK ....................................................................... 67
2.5.2. Phân loại và yêu cầu đối với bao bì hàng hóa ..................................................................... 68
2.5.3. Nội dung của điều khoản bao bì hàng hóa ......................................................................... 70
2.6. Điều kiện giá cả hàng hóa ......................................................................................................... 71
2.6.1. Mức giá ............................................................................................................................... 71
2.6.2. Đồng tiền tính giá ............................................................................................................... 72
2.6.3. Phương pháp quy định giá.................................................................................................. 73
2.6.4. Những điều cần chú ý trong quy định điều khoản giá cả hàng hoá ................................... 7 5
2.7. Điều kiện thanh toán ................................................................................................................ 76
2.7.1. Đồng tiền thanh toán .......................................................................................................... 76
2.7.2. Địa điểm thanh toán ........................................................................................................... 76 2.7.3. Th i
ờ hạn thanh toán ........................................................................................................... 76
2.7.4. Phương thức thanh toán (Mode of payment) ...................................................................... 77
2.8. Điều kiện kiểm nghiệm hàng hóa ............................................................................................. 80
2.8.1. Ý nghĩa của kiểm nghiệm hàng hóa ................................................................................... 8 0 3
2.8.2. Nội dung chủ yếu của điều khoản kiểm nghiệm hàng hóa ................................................. 80
2.9. Điều kiện giao hàng .................................................................................................................. 82 2.9.1. Th i
ờ hạn giao hàng ............................................................................................................ 8 2
2.9.2. Địa điểm giao hàng ............................................................................................................. 83
2.9.3. Phương thức giao hàng ...................................................................................................... 84
2.9.4. Thông báo giao hàng .......................................................................................................... 85
2.10. Điều kiện khiếu nại ................................................................................................................. 85
2.10.1. Khái niệm ......................................................................................................................... 85
2.10.2. Sự giải thích khác nhau của các luật pháp đối với hành vi vi phạm hợp đồng ................. 86
2.10.3. Điều khoản khiếu nại trong hợp đồng KDXNK ................................................................ 87
2.11. Điều kiện bảo hành ................................................................................................................. 88
2.11.1. Phạm vi bảo đảm của người bán ...................................................................................... 89 2.11.2. Th i
ờ hạn bảo hành ........................................................................................................... 89
2.11.3. Trách nhiệm của người bán trong thời hạn bảo hành ...................................................... 89
2.12. Điều kiện về trường hợp bất khả kháng ................................................................................ 90
2.12.1. Khái niệm ......................................................................................................................... 90
2.12.2. Điều khoản về trường hợp bất khả kháng trong hợp đồng KDXNK ................................. 9 0
2.12.3. Những vấn đề cần chú ý trong sử dụng điều khoản về trường hợp bất khả kháng .......... 92
2.13. Điều kiện trọng tài .................................................................................................................. 92
2.13.1. Khái niệm ......................................................................................................................... 92
2.13.2. Nội dung của điều khoản trọng tài trong hợp đồng KDXNK ............................................ 93
2.14. Điều kiện bốc dỡ, vận tải ........................................................................................................ 95
2.14.2. Quy định về thời gian bốc dỡ ............................................................................................ 96
2.14.3. Quy định thời gian bắt đầu tính và ngừng tính đối với thời gian bốc dỡ.......................... 96
2.14.4. Quy định về mức bốc dỡ.................................................................................................... 96
2.14.5. Quy định về thưởng (Despatch) và phạt (Demurrage) bốc dỡ ........................................... 97
CHƯƠNG 3: GIAO DỊCH, ĐÀM PHÁN, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG KINH DOANH XUẤT NHẬP
KHẨU .................................................................................................................................................. 99
3.1. Những công việc trước khi giao dịch ....................................................................................... 99
3.1.1. Nghiên cứu thị trường ........................................................................................................ 99
3.1.2. Lập phương án kinh doanh .............................................................................................. 101
3.2. Nghiệp vụ giao dịch trong kinh doanh xuất nhập khẩu ........................................................ 101
3.2.1. Hỏi hàng (Inquiry) ........................................................................................................... 102
3.2.3. Đánh giá các chào hàng ................................................................................................... 104
3.2.4. Hoàn giá (Counter - offer) ................................................................................................ 107
3.2.5. Chấp nhận chào hàng, đặt hàng, ký hợp đồng ................................................................. 107
3.3. Đàm phán trong kinh doanh xuất nhập khẩu ....................................................................... 10 8 4
3.3.1. Những vấn đề cơ bản về đàm phán trong kinh doanh xuất nhập khẩu ............................ 108
3.3.2. Nghiệp vụ đàm phán trong kinh doanh xuất nhập khẩu .................................................. 113
3.3. Hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu .................................................................................. 123
3.3.1. Những vấn đề cơ bản về hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu ...................................... 123
3.3.2. Phân loại hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu.............................................................. 124
3.3.3. Áp dụng luật trong hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu ............................................... 124
3.3.4. Nội dung chủ yếu của hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu .......................................... 125
3.3.5. Một số chú ý khi ký kết hợp đồng KDXNK ....................................................................... 12 7
CHƯƠNG 4: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU........................... 133
4.1. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng ....................................................................................... 133
4.1.1. Ba nguyên tắc cơ bản........................................................................................................ 133
4.1.2. Trách nhiệm đối với sự vi phạm của hợp đồng ................................................................. 133
4.1.3. Miễn trách nhiệm do vi phạm hợp đồng ........................................................................... 134
4.2. Trình tự thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu .................................................... 134
4.2.1. Xin giấy phép xuất, nhập khẩu ......................................................................................... 134
4.2.1.1. Các trường hợp xin giấy phép xuất nhập khẩu ............................................................. 135
4.2.1.2. Hồ sơ cấp giấy phép xuất, nhập khẩu ........................................................................... 135
4.2.2. Chuẩn bị hàng xuất khẩu ................................................................................................. 135
4.2.2.1. Thu gom tập trung làm thành lô hàng xuất khẩu .......................................................... 136
4.2.2.2. Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu .................................................................................. 137
4.2.2.3. Kẻ ký mã hiệu hàng xuất khẩu .................................................................................... 138
4.2.3. Kiểm tra chất lượng .......................................................................................................... 140
4.2.3.1. Kiểm tra hàng hoá XK ................................................................................................ 141
4.2.3.2. Kiểm tra hàng nhập khẩu............................................................................................. 142
4.2.3.3. Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa ......................................................................... 143
4.2.4. Thuê phương tiện vận tải .................................................................................................. 144
4.2.4.1. Những căn cứ để thuê phương tiện vận tải ................................................................... 145
4.2.4.2. Tổ chức thuê tầu biển ................................................................................................. 14 5
4.2.5. Mua bảo hiểm cho hàng hóa ............................................................................................ 148
4.2.5.1. Các căn cứ để mua bảo hiểm cho hàng hoá .................................................................. 148
4.2.5.2. Các mức bảo hiểm cho hàng hoá ................................................................................. 149
4.2.5.3. Các loại hình bảo hiểm ................................................................................................ 150
4.2.6. Nghiệp vụ hải quan........................................................................................................... 152
4.2.6.1. Giới thiệu chung về Hải quan Việt Nam ...................................................................... 152
4.2.6.2. Phân loại hàng hóa theo công ước HS ......................................................................... 153
4.2.6.3. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.............................................................................. 158
4.2.6.4. Thuế xuất nhập khẩu ................................................................................................... 159 5
4.2.6.5. Quy trình khai hải quan ............................................................................................... 160
4.2.7. Tổ chức giao nhận hàng với phương tiện vận tải ............................................................. 162
4.2.7.1. Giao hàng XK ............................................................................................................. 162
4.2.7.2. Nhận hàng từ phương tiện vận tải ................................................................................ 164
4.2.8. Thanh toán hàng xuất nhập khẩu .................................................................................... 165
4.2.8.1. Thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ ......................................................... 165
4.2.8.2. Thanh toán bằng phương thức nhờ thu ........................................................................ 167
4.2.8.3. Phương thức chuyển tiền ............................................................................................. 168
4.2.8.4. Thanh toán bằng phương thức giao chứng từ trả tiền ................................................... 168
4.2.9.1. Người Mua khiếu nại người Bán hoặc người Bán khiếu nại người Mua ....................... 169
4.2.9.2. Người bán hoặc người mua khiếu nại người chuyên chở và bảo hiểm .......................... 169
CHƯƠNG 5: RỦI RO, TỔN THẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
........................................................................................................................................................... 174
5.1. Một số vấn đề chung về rủi ro, tổn thất trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ........ 174
5.1.1. Khái niệm về rủi ro, tổn thất ............................................................................................. 174
5.1.2. Các nguyên nhân của rủi ro trong kinh doanh xuất nhập khẩu....................................... 177
5.2. Các rủi ro thường gặp trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và những biện pháp
phòng ngừa rủi ro, hạn chế tổn thất ............................................................................................. 179
5.2.1. Những rủi ro trong lựa chọn đối tác, đàm phán và ký kết hợp đồng ................................ 179
5.2.2. Những rủi ro trong quá trình chuẩn bị hàng xuất khẩu ................................................... 183
5.2.3. Những rủi ro trong quá trình giao, nhận hàng hoá .......................................................... 187
5.2.4. Những rủi ro trong quá trình vận chuyển, mua bảo hiểm cho hàng hoá ......................... 190
5.2.5. Những rủi ro trong quá trình thanh toán tiền hàng ......................................................... 19 4
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 199 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các phiên bản Incoterms
Bảng 2.2. Trình tự tiến hành trọng tài
Bảng 3.1. Các bước xây dựng phương án kinh doanh
Bảng 3.2. Kết cấu một thư hỏi giá
Bảng 3.3. Kết cấu một thư chào hàng
Bảng 3.4. Các bước tiến hành lựa chọn phương án đàm phán
Bảng 3.5: Các tiêu thức lựa chọn đoàn đàm phán
Bảng 3.6. Các bước của quá trình thuyết phục
Bảng 3.7. Các phương pháp nhượng bộ và thỏa thuận
Bảng 3.8. Phân loại hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu
Bảng 3.9. Nội dung phần trình bày chung trong hợp đồng KDXNK
Bảng 3.10. Các điều khoản của hợp đồng KDXNK
Bảng 4.1. Trách nhiệm đối với sự vi phạm của hợp đồng
Bảng 4.2. Trình tự thực hiện hợp đồng KDXNK
Bảng 4.3. Căn cứ để lựa chọn bao bì đóng gói
Bảng 4.4. Một số ký mã hiệu thông dụng
Bảng 4.5. Các căn cứ để mua bảo hiểm hàng hóa XNK
Bảng 4.6. Các mức bảo hiểm hàng hóa XNK
Bảng 4.7. Công thức tính thuế cho hàng hóa XNK
Bảng 4.8. Nghiệp vụ mở L/C đối với bên XK
Bảng 4.9. Nghiệp vụ mở L/C đối với bên NK
Bảng 5.1. Phân loại rủi ro
Bảng 5.2. Phân loại tổn thất 7
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ buôn bán đối lưu theo tài khoản bảo chứng
Hình 1.2: Sơ đồ thư tín dụng đối ứng
Hình 1.3: Sơ đồ tái xuất
Hình 1.4: Sơ đồ chuyển khẩu
Hình 3.1. Quy trình giao dịch trong KDXNK
Hình 3.2. Nguyên tắc đàm phán
Hình 3.3. Mô hình lựa chọn nội dung đàm phán
Hình 4.1. Quá trình tập trung hàng xuất khẩu
Hình 4.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Hải quan Việt Nam
Hình 4.3. Trình tự tính thuế cho mặt hàng XNK 8
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt Từ viết tắt Ý nghĩa 1 KDXNK
Kinh doanh xuất nhập khẩu 2 XK Xuất khẩu 3 NK Nhập khẩu 4 KDXNK Kinh doanh quốc tế 5 NH Ngân hàng 6 L/C
Letter of credit - Thư tín dụng 7 ICB
International Competitive Bidding - Đấu thầu cạnh tranh quốc tế 8 ĐTQT Đấu thầu quốc tế 9 GCQT Gai công quốc tế 10 EXW
Ex Works - Giao tại xưởng 11 FCA
Free carier - Giao hàng cho người chuyên chở 12 CPT
Carriage Paid To - Cước phí trả tới đích 13 CIP
Carriage and Insurance Paid To - Cước phí và bảo hiểm trả tới 14 DAP
Delivered at Place - Giao hàng tại nơi đến 15 DPU
Delivered at Place Unloaded - Giao hàng tại địa điểm dỡ hàng 16 DDP
Delivered Duty Paid - Giao hàng đã thông quan nhập khẩu 17 FAS
Free Alongside Ship - Giao dọc mạn tàu 18 FOB
Free On Board - Giao hàng trên tàu 19 CFR
Cost and Freight - Tiền hàng và cước phí 20 CIF
Cost Insurance and Freight - Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí 21 FAQ
Fair Average Quality - Phẩm chất bình quân khá 22 GMQ
Good Merchantable Quality - Phẩm chất tiêu thụ tốt 23 GW
Gross weight - Trọng lượng cả bì 24 NW
Net weight - Trọng lượng tịnh 25 UCP
Quy tắc Thực hành thống nhất tín dụng chứng từ
Harmonized Commodity Description and Coding System - Hệ 26 HS
thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hoá 27 WCO
World Customs Organization - Tổ chức Hải quan Thế giới 28 CO
Certificate of Origin - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 29 CQ
Certificate of Quality - Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa 30 FCL
Full container load - hàng đủ 1 container 31 LCL
Less than a container load - Hàng không đủ 1 container 32 B/L Bill of loading - Vận đơn 33 TMQT Thương mại quốc tế 9
PHẦN MỞ ĐẦU
Hoạt động kinh doanh quốc tế trong nhiều thập niên qua đã được các quốc gia xem
như là động lực chính để phát triển kinh tế. Bốn con rồng châu Á là Singapore, Hong Kong,
Đài Loan và Hàn Quốc, để đạt được một nền kinh tế phồn thịnh như hiện nay cũng đều
nhờ vào chính sách phát triển kinh tế định hướng vào xuất khẩu. Việt Nam cũng không
ngoại lệ khi chủ động tham gia vào rất nhiều hiệp định thương mại tự do song phương và
đa phương. Thông qua các hiệp định thương mại tự do này, đã giúp cho hàng hóa Việt Nam
có thể dễ dàng tiếp cận hơn các thị trường lớn và ngược lại. Không có gì lạ khi hoạt động
xuất nhập khẩu đã, đang và sẽ đóng vai trò then chốt trong nền kinh tế Việt Nam. Để đảm
bảo cho sự kết nối kinh tế giữa Việt Nam và các đối tác, rất cần những đội ngũ cán bộ có
đủ năng lực để đảm đương những nhiệm vụ phức tạp và phù hợp với yêu cầu mới của hoạt
động kinh doanh quốc tế. Học phần Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu chính là một
trong những học phần quan trọng để đào tạo nhân lực trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
Học phần này được biên soạn để trang bị cho sinh viên một cách hệ thống, khoa học
những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để có thể tiến hành được các nghiệp vụ trong
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Cụ thể, các nghiệp vụ đó được chia làm hai vấn đề
lớn: Thứ nhất là các vấn đề chung về quá trình hình thành hợp đồng xuất nhập khẩu từ
khâu đánh giá thị trường, tìm kiếm, lựa chọn đối tác cho đến đàm phán, soạn hợp đồng;
Thứ hai là các nghiệp vụ cụ thể để thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu, và các kiến thức
liên quan đến việc nhận dạng, xử lý những rủi ro tổn thất trong quá trình kinh doanh xuất
nhập khẩu. Để thực hiện được những mục tiêu trên, học phần này được kết cầu thành 05 chương:
Chương 1: Các phương thức giao dịch trong kinh doanh quốc tế
Chương 2: Các điều kiện giao dịch trong kinh doanh xuất nhập khẩu
Chương 3: Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu
Chương 4: Thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu
Chương 5: Rủi ro, tổn thất trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Tham gia biên soạn tài liệu học tập Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu là các
thầy cô đang công tác tại khoa Quản trị kinh doanh, Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp, bao gồm:
TS. Nguyễn Thị Chi – biên soạn chương 1
Ths. Trần Thọ Khải – biên soạn chương 2
Ths. Nguyễn Thị Huyền – biên soạn chương 3
Ths. Trần Ngọc Tú – Chủ biên, biên soạn chương 4,5
Thay mặt tổ biên soạn, chúng tôi xin được chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh và các doanh nghiệp đang hoạt động trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu. Những đóng góp đó đã được chúng tôi tiếp thu hết sức cầu thị để 10
hoàn thành tài liệu học tập này. Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện, song tài liệu học tập này
vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi mong tiếp tục nhận được sự đóng góp để tài
liệu này ngày càng tốt hơn! Xin trân trọng cảm ơn!
Thay mặt tập thể tác giả Chủ biên
Ths. Trần Ngọc Tú 11
CHƯƠNG 1: CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TRONG KINH DOANH
QUỐC TẾ
MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG
Sau khi học xong chương này sinh viên có thể nắm được một số kiến thức cơ bản
về các phương thức giao dịch trong kinh doanh quốc tế, bao gồm:
- Các phương thức giao dịch trong kinh doanh quốc tế.
- Các nội dung của từng phương thức giao dịch cụ thể và một số kiến thức liên quan.
- Một số kiến thức thực tế trong kinh doanh quốc tế. NỘI DUNG
Trong hoạt động kinh doanh quốc tế đã và đang tồn tại nhiều kiểu giao dịch, mỗi
cách thức hay kiểu giao dịch đều có những đặc điểm và cách thức tiến hành riêng. Các
doanh nghiệp dựa vào các mặt hàng, đối tượng, thị trường, tính chất của từng thương vụ
mà tiến hành lựa chọn các phương thức giao dịch cho phù hợp. Dưới đây là nội dung một
số phương thức giao dịch phổ biến thường được sử dụng trong hoạt động KDQT.
1.1. Giao dịch trực tiếp
1.1.1. Khái niệm
Giao dịch trực tiếp trong KDQT là phương thức giao dịch trong đó người Bán và
người Mua trực tiếp quan hệ với nhau bằng cách gặp mặt hoặc thông qua các phương tiện
thông tin như thư từ, điện tín, thư điện tử... để bàn bạc và thỏa thuận với nhau về hàng
hóa, giá cả, phương thức thanh toán... và các điều kiện giao dịch khác.
Giao dịch trực tiếp (giao dịch thông thường) trong hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu (KDXNK) cũng giống như các phương pháp buôn bán thông thường vẫn gặp trong
nước, tuy nhiên nó vẫn có những điểm khác biệt sau:
- Bên mua và bên bán là những người có trụ sợ kinh doanh ở các nước khác nhau;
- Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ đối với một trong hai bên, hoặc cả hai bên;
- Hàng hóa - đối tượng của giao dịch được di chuyển khỏi biên giới của một nước.
1.1.2. Nội dung của giao dịch trực tiếp
Để tiến hành ký kết hợp đồng mua, bán với nhau bên bán (xuất khẩu) và bên mua
(nhập khẩu) thường phải qua một quá trình giao dịch và thương lượng với nhau về các điều
kiện giao dịch. Trong buôn bán quốc tế các bước thường được diễn ra theo 5 bước cơ bản
như: (1) Hỏi giá (Inquiry); (2) Phát giá (Offer); (3) Hoàn giá (Counter - offer) (4) Chấp
nhận (Acceptance); (5) Xác nhận (Confirmation)
1.1.3. Ưu nhược điểm của phương thức giao dịch trực tiếp 1.1.3.1. Ưu điểm 12
- Giảm được chi phí trung gian, dẫn tới giảm giá, từ đó nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
- Dễ dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra hiểu lầm, sai sót đáng tiếc, nâng cao hiệu
quả của đàm phán giao dịch.
- Các doanh nghiệp có thể tiếp cận thị trường một cách trực tiếp để tìm hiểu nhu cầu
thị trường một cách tốt nhất.
- Thiết lập, mở rộng được mối quan hệ với bạn hàng nước ngoài một cách tiện lợi, nhanh chóng.
1.1.3.2.. Nhược điểm
- Do thị trường mới, nên doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong giao dịch, dễ bị ép
giá, mắc sai lầm dẫn tới rủi ro lớn.
- Khối lượng hàng hóa giao dịch cần phải lớn mới có thể bù đắp được chi phí cho
giao dịch trực tiếp như: giấy tờ, đi lại, khảo sát thị trường...
- Doanh nghiệp phải có đủ tiềm lực về tài chính, đội ngũ và kinh nghiệm mới có
khả năng tránh được rủi ro, thực hiện thành công và hiệu quả giao dịch này. Đây không
phải là phương thức phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, lần đầu tham gia thị trường quốc tế.
1.2. Giao dịch qua trung gian
1.2.1. Khái niệm
Giao dịch qua trung gian trong KDXNK là phương thức giao dịch, trong đó mọi
việc kiến lập quan hệ giữa người Mua với người bán và việc quy định các điều kiện giao
dịch đều phải thông qua một người thứ ba. Người thứ ba này gọi là người trung gian thương
mại. Người trung gian buôn bán phổ biến trên thị trường là đại lý và môi giới .
1.2.2. Các loại trung gian buôn bán
1.2.2.1. Đại lý (Agent)
Đại lý là một thương nhân (có tư cách pháp nhân hoặc không) tiến hành một hay
nhiều hành vi theo sự ủy thác của người ủy thác. Quan hệ giữa người ủy thác với đại lý là
quan hệ hợp đồng đại lý. Căn cứ vào các tiêu chí khác nhau, người ta phân ra thành những
đại lý khác nhau, như trong bảng 1.1:
- Căn cứ vào phạm vi, quyền hạn được ủy thác bao gồm: Đại lý toàn quyền, Tổng
đại lý, Đại lý đặc biệt.
- Căn cứ vào nội dung quan hệ giữa người ủy thác và người đại lý bao gồm: Đại lý
thụ ủy, Đại lý hoa hồng, Đại lý kinh tiêu.
- Căn cứ vào số lượng đại lý được chỉ định thực hiện cùng một nghiệp vụ ở cùng
một khu vực bao gồm: Đại lý độc quyền, Đại lý phổ thông. 13
- Một số dạng đại lý khác bao gồm: Đại lý gửi bán, Nhà phân phối, Đại lý ủy thác,
Đại lý đảm bảo thanh toán
Hợp đồng đại lý thường có những nội dung chính sau:
- Các bên ký kết: Tên và địa chỉ, người thay mặt để ký hợp đồng.
- Xác định quyền của đại lý: đó là đại lý độc quyền hay không?
- Xác định mặt hàng được ủy thác mua hoặc bán: Tên hàng, số lượng, chất lượng, bao bì.
- Xác định khu vực địa lý nơi đại lý hoạt động.
- Xác định giá hàng: Giá tối đa, giá tối thiểu
- Tiền thù lao và chi phí
- Thời gian hiệu lực của hợp đồng
- Thể thức hủy bỏ hoặc kéo dài thời hạn hiệu lực của hợp đồng
- Nghĩa vụ của đại lý: mức tiêu thụ tối thiểu, định kỳ báo cáo và nội dung báo cáo
tình hình của đại lý, những nghĩa vụ nhận thêm như quảng cáo, bảo đảm thanh toán...
1.2.2.2. Môi giới
- Là loại thương nhân trung gian giữa người mua với người bán, được người bán
hoặc người mua ủy thác tiến hành bán hoặc mua hàng hóa, hay cung ứng một dịch vụ thương mại nào khác.
- Khi tiến hành nghiệp vụ, người môi giới không đứng tên chính mình mà đứng tên
của người ủy thác. Người môi giới không chiếm hữu hàng hóa, không chịu trách nhiệm cá
nhân trước người ủy thác về việc khách hàng không thực hiện hợp đồng.
- Quan hệ giữa người ủy thác và người môi giới dựa trên sự ủy thác từng lần chứ
không phải dựa vào hợp đồng dài hạn.
1.2.3. Ưu nhược điểm của giao dịch qua trung gian
1.2.3.1. Ưu điểm
- Những người trung gian thường hiểu biết, nắm vững tình hình thị trường, pháp
luật và tập quán điạ phương, do đó họ có khả năng đẩy mạnh việc buôn bán, tránh bớt rủi
ro và nhiều khi mua bán được hàng hoá với giá cả có lợi hơn cho người ủy thác.
- Những người trung gian, nhất là các loại đại lý, thường có cơ sở vật chất nhất định,
nên khi sử dụng họ, người ủy thác đỡ phải đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
- Nhờ dịch vụ của trung gian trong việc lựa chọn, đóng gói, phân loại, người ủy thác
có thể hợp lý hóa và giảm bớt được chi phí vận tải .
- Hình thành được mạng lưới buôn bán, tiêu thụ rộng khắp, tạo điều kiện cho việc
chiếm lĩnh và mở rộng thị trường. 14
- Trong KDQT, nhiều người trung gian buôn bán có tiềm năng tài chính lớn, nhiều
khi họ còn là những người cung cấp tín dụng cho người ủy thác.
1.2.3.2. Nhược điểm
- Nhà kinh doanh mất sự liê
n hệ trực tiếp với thị trường buôn bán.
- Việc kinh doanh buôn bán phụ thuộc vào năng lực, phẩm chất của người trung
gian nên nhiều khi phải gánh chịu hậu quả và rủi ro.
- Nhà kinh doanh phải thường xuyên đáp ứng yêu sách của đại lý hoặc môi giới.
- Lợi nhuận bị chia sẻ.
1.3. Giao dịch đối lưu
1.3.1. Khái niệm
Giao dịch đối lưu (Counter - trade) là một phương thức giao dịch trao đổi hàng
hóa, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người
mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương đương với lượng hàng nhận về. Ở phương thức
này, mục đích xuất khẩu không phải là thu về một khoản tiền mà nhằm thu về một hàng
hóa có giá trị tương đương.
1.3.2. Yêu cầu cân bằng của giao dịch đối lưu
Trong giao dịch đối lưu, yêu cầu cân bằng trong trao đổi hàng hóa được quan tâm
hết sức: yêu cầu phải có sự cân đối giữa nghĩa vụ và quyền lợi của các bên.
- Cân bằng về mặt hàng, nghĩa là: Mặt hàng quý đổi lấy mặt hàng quý, mặt hàng tồn
kho, khó bán đổi lấy mặt hàng tồn kho, khó bán.
- Cân bằng về giá cả: Yêu cầu cân bằng về giá cả được thể hiện ở các khía cạnh
sau: Khi XK cho đối phương hàng hoá với giá thấp thì cũng yêu cầu họ để ta NK theo giá
thấp một cách tương ứng. Ngược lại khi NK hàng hoá theo giá cao thì cũng đề nghị đối
phương chấp nhận mua hàng theo giá cao.
- Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau: Do không có sự di chuyển tiền tệ,
hai bên thường quan tâm sao cho tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ giao cho nhau phải tương đối cân bằng nhau.
- Cân bằng về điều kiện giao hàng: Ví dụ nếu XK theo điều kiện FA S thì phải NK theo điều kiện này.
1.3.3. Các hình thức giao dịch đối lưu
Giao dịch đối lưu có nguồn gốc từ hình thức “hàng đổi hàng”. Tuy nhiên ngày nay,
đã xuất hiện thêm nhiều hình thức mới của buôn bán đối lưu, cụ thể:
1.3.3.1. Hình thức hàng đổi hàng (Barter)
Hình thức "hàng đổi hàng" được biểu hiện ở hai dạng:
a. Hàng đổi hàng trực tiếp hay còn gọi là hàng đổi hàng thông thường (Barter) 15
Dựa vào nhu cầu của mình, hai bên giao dịch trao đổi trực tiếp với nhau những hàng
hóa có giá trị tương đương hoặc gần bằng nhau, việc giao hàng của các bên diễn ra gần
như đồng thời. Nếu trị giá hàng hoá giao dịch của hai bên tương đương nhau thì không có
trao tiền; nếu cho phép trị giá hàng hai bên giao chênh lệch, phần chênh lệch có thể dùng
tiền thanh toán. Hai bên giao hàng có thể dùng tiền để biểu thị trị giá hàng hóa trao đổi,
cũng có thể không dùng. Nếu dùng, thì tác dụng của giá cả chỉ ở chỗ so sánh giá trị hàng trao đổi.
Hình thức hàng đổi hàng trực tiếp này luôn đòi hỏi ký kết XK và NK đồng thời, một
vụ giao dịch thường chỉ ký kết một hợp đồng bao gồm hai bên giao hàng tương xứng nhau.
Nó là hình thức hàng đổi hàng phổ biến nhất. Trong KDQT, một phần tương đối lớn trong
buôn bán biên giới mà hai nước láng giềng tiến hành là thông qua hình thức này. Do đặc
điểm hình thức hàng đổi hàng này thường đòi hỏi hoạt động XK và NK phải tiến hành
đồng thời, do đó sử dụng thường hay gặp khó khăn. Từ đó, trong nghiệp vụ thực tế lại xuất
hiện cách làm biến đổi, hay thấy nhất là tiến hành hàng đổi hàng thông qua phương thức
tín dụng đối khai. Khi đó, do sự khác biệt về thời gian giao hàng, thời gian hai bên mở thư
tín dụng cũng có trước có sau.
b. Hàng đổi hàng tổng hợp (Nghiệp vụ buôn bán có thanh toán bình hành) (Clearing)
Trong nghiệp vụ này, hai chủ thể của quan hệ buôn bán thỏa thuận chỉ định ngân
hàng thanh toán. Ngân hàng này mở tài khoản, gọi là tài khoản clearing, để ghi chép tổng
trị giá hàng giao nhận của mỗi bên. Sau một thời hạn quy định, ngân hàng mới quyết toán
tài khoản clearing và bên bị nợ (tức nhận nhiều mà giao ít) sẽ phải trả khoản nợ bội chi mà mình đã gây ra.
Thanh toán bình hành có thể là :
- Bình hành công cộng (Public clearing), trong đó, chủ thể là hai (hoặc nhiều) Nhà
nước, ngân hàng giữ tài khoản clearing là ngân hàng quốc gia ở một trong hai nước hoặc
ở cả hai nước. Hình thức này dùng nhiều trong các giao dịch tiến hành theo hiệp định ghi
nợ hoặc thanh toán giữa hai (hay nhiều) nước. Căn cứ vào hiệp định thanh toán ký giữa hai
nước, Chính phủ hai nước mở tài khoản ở các ngân hàng của hai bên. Sau đó, hai bên ký
hiệp định thư đổi hàng, tiếp đó căn cứ vào các quy định hữu quan của hiệp định thư, các
cơ quan ngoại thương của hai bên sẽ ký hợp đồng XNK cụ thể, lần lượt giao hàng cho nhau
với số tiền NK tương đương hoặc cơ bản tương đương. Sau khi XK hàng hóa, ngân hàng
hai bên sẽ tiến hành ghi nợ ở tài khoản và hai bên sẽ kết toán theo kỳ hạn thỏa thuận (thường là một năm).
Khi thời hạn nhất định đã hết, nếu tài khoản hai bên dư ra, chỉ cần không vượt quá
mức độ thỏa thuận, tức "mức dao động" (Swing) như thường nói, về nguyên tắc, bên xuất
siêu không được yêu cầu đối phương dùng ngoại tệ thanh toán, mà chỉ có thể dùng hàng
để bổ sung, tức thông qua điều chỉnh tốc độ giao hàng, hoặc bên nhập siêu tăng thêm hàng để cân bằng. 16
- Bình hành tư nhân (Private clearing), trong đó, chủ thể là hai (hoặc nhiều) doanh
nghiệp, ngân hàng giữ tài khoản clearing là bất kỳ ngân hàng nào do hai bên thỏa thuận chỉ định.
c. Ưu nhược điểm của hình thức hàng đổi hàng - Ưu điểm:
+ Điều tiết thừa thiếu, giúp các nước hoặc các doanh nghiệp thiếu các phương pháp
thanh toán đối ngoại tiến hành buôn bán, từ đó giúp cho kinh doanh quốc tế phát triển.
+ Tránh hoặc giảm bớt việc chuyển dịch tiền có liên quan tới giao hàng hợp đồng.
- Nhược điểm:
+ Hàng hóa, bất kể về mặt nào, số lượng, chất lượng, quy cách đều phải là cái đối
phương cần và có thể chấp nhận. Trong KDQT hiện nay, chủng loại hàng hóa nhiều, quy
cách phức tạp, mức độ chuyên nghiệp của các thương gia khá cao, nên việc tìm một bạn
hàng giao dịch phù hợp với điều này tương đối khó. Đó là hạn chế của phương thức này trong KDQT.
+ Hình thức hàng đổi hàng đòi hỏi phải xác định số lượng, chất lượng hàng hóa khi
ký kết hợp đồng. Nhưng trong thực tế, vì chủng loại, tiêu chuẩn định giá đối với hàng hóa
trao đổi có thể chênh lệch lớn, tiêu chuẩn chất lượng tương đối phức tạp. Do vậy, hai bên
giao dịch rất khó xác định số lượng, chất lượng hàng tương ứng khi ký kết hợp đồng.
+ Rủi ro lớn nhất chính là bên đã giao hàng có thể không nhận được hàng mà bên
kia phải giao, vì trong nghiệp vụ thực tế, việc tiến hành đồng thời trao đổi ngay giá trị là
tương đối khó như: Vận chuyển hàng hóa quốc tế xa xôi, tình hình phức tạp, không mở
được thư tín dụng đối khai, có khi hàng giao không thể đúng hạn..., nên làm tăng thêm rủi ro cho giao dịch.
+ Triển khai hàng đổi hàng còn chịu sự ràng buộc của tính bổ sung kinh tế giữa hai
nước. Nói chung, sự chệnh lệch về phát triển kinh tế, về cơ cấu ngành nghề càng lớn, tính
bổ sung sẽ càng mạnh, cơ hội trao đổi hàng hóa sẽ càng nhiều.
Do các hạn chế đó nên hình thức hàng đổi hàng chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong buôn bán đối lưu.
1.3.3.2. Mua đối lưu (Counter - purchase)
Mua đối lưu hay còn gọi là mua của nhau, hoặc "Mậu dịch song song" (Parallel
Trade). Mua đối lưu chính là hai bên giao dịch mua sản phẩm của nhau. Hình thức mua
đối lưu sử dụng tới hai hợp đồng vừa độc lập lại vừa có liên hệ với nhau.
Với phương thức này, hai bên giao dịch trước tiên cần ký một hợp đồng thỏa thuận
là nước NK trước (thường là nước đang phát triển) dùng tiền mua hàng (máy móc, thiết
bị...) của đối phương, và nước XK trước (thường là nước phát triển) cam kết trong hợp
đồng này mua hàng trở lại trong thời gian nhất định (thường từ 1 đến 5 năm). Sau đó, hai
bên còn cần ký một hợp đồng thỏa thuận cụ thể là bên XK trước dùng một phần hoặc toàn 17
bộ số tiền hàng đã nhận được để mua hàng ngược lại (nguyên vật liệu, sản phẩm công
nghiệp chế biến, bán thành phẩm...) của nước NK trước như đã thỏa thuận. Thường trị giá
hàng giao để thanh toán không đạt 100% trị giá hàng mua về.
Mua đối lưu có thể chỉ sử dụng một hợp đồng nhưng có hai danh mục hàng hóa trao
đổi. Nghĩa là, có thể quy định rõ tên hàng, số lượng, giá cả, số tiền của hàng hóa cam kết
mua ngược lại vào cùng một hợp đồng mua thiết bị, máy móc.... Nhưng trong nghiệp vụ
thực tế đôi khi điều này khó có thể làm được, nên nhiều trường hợp chỉ đưa ra những quy
định có tính nguyên tắc về điểm này, chỉ quy định số tiền mua ngược lại, các chi tiết khác
lại tiến hành thỏa thuận đàm phán hợp đồng cụ thể theo thời gian thỏa thuận.
Đặc điểm của mua đối lưu là không phải lấy hàng đổi hàng đơn thuần mà là giao
dịch thanh toán tiền mặt. Điểm khác nhau giữa nó và giao dịch thông thường là ở chỗ bên
XK trước cam kết mua ngược lại hàng của đối phương trong hợp đồng thứ nhất, và không
đòi hỏi trao đổi ngang giá trị.
Hình thức mua đối lưu có một số ưu nhược điểm như sau:
- Đối với bên XK trước (trừ phi chấp nhận thư tín dụng dài kỳ), có thể lợi dụng vốn
của đối phương trong thời gian từ khi nhận được tiền hàng XK cho đến lúc thanh toán tiền
hàng mua ngược lại, hơn nữa còn ở vào vị thế có lợi cho các cuộc đàm phán sau này.
- Đối với bên NK trước, có thể lợi dụng mua đối lưu để thúc đẩy XK hàng hóa nước
mình. Song, không những bị bất lợi về vốn, mà còn phải trả trước một số tiền. Hơn nữa,
do mua đối lưu là cam kết của bên XK trước về việc sau này sẽ làm, do các nguyên nhân,
cam kết này thường chỉ là cam kết có tính nguyên tắc, nên bên NK trước phải đối đầu với
rủi ro của việc cam kết này không được thực hiện.
- Đối với bên XK trước, mua đối lưu là tương đối có lợi cả việc quay vòng vốn và
lợi thế trong đàm phán sau đó. Trong thực tiễn, dựa vào ưu thế về kỹ thuật, các nước phát
triển phương Tây rất hay sử dụng hình thức này trong giao dịch với các nước đang phát
triển. Mua đối lưu hiện nay là một trong các phương thức chủ yếu trong buôn bán đối lưu.
1.3.3.3. Mua lại sản phẩm (Product Buyback)
Mua lại sản phẩm là hình thức mà trong đó một bên cung cấp thiết bị toàn bộ và/hoặc
sáng chế, hoặc bí quyết kỹ thuật (know - how) cho bên khác, đồng thời cam kết mua lại
những sản phẩm do thiết bị hoặc sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật đó tạo ra. Cách làm này
thường sử dụng trong giao dịch chuyển giao công nghệ.
Trong KDQT hiện nay, đôi khi bản thân thiết bị giao dịch không sản sinh ra sản
phẩm vật chất, hoặc sản phẩm trực tiếp của nó không phải là cái đối phương cần hoặc bán
không chạy, trong trường hợp này hai bên có thể thảo luận, để bên NK thiết bị cung cấp
các sản phẩm khác mà đối phương chấp nhận nhằm thanh toán NK. Cách làm này khá phức
tạp. Hai bên đương sự luôn có thể xảy ra bất đồng về vấn đề lựa chọn sản phẩm và từ đó
làm cho giao dịch bị chậm lại, thậm chí không thể đi đến ký kết giao dịch. 18
Xét từ phía bên NK thiết bị, để không ảnh hưởng tới thu nhập ngoại tệ XK, thường
không muốn dùng sản phẩm XK truyền thống của mình bù vào, mà muốn cung cấp những
sản phẩm thứ yếu họ định mở rộng XK hoặc định tranh thủ XK. Nhưng xét từ phía bên
cung ứng thiết bị, thông thường đều hy vọng nhận được những sản phẩm tiêu thụ tốt trên
thị trường quốc tế hoặc sản phẩm họ cần. Để thống nhất hai mặt này lại là điều rất khó làm
được, nên hình thức này thường được biến đổi cho phù hợp.
1.3.3.4. Bù trừ (Compensation)
Trong hình thức buôn bán bù trừ, hai bên trao đổi hàng hóa với nhau trên cơ sở ghi
trị giá hàng giao và hàng nhận. Đến cuối kỳ hạn, hai bên đối chiếu sổ sách, so sánh giữa trị
giá hàng giao với trị giá hàng nhận. Nếu sau khi bù trừ tiền hàng như thế, mà còn số dư thì
số tiền đó được giữ lại để chi trả theo yêu cầu của bên chủ nợ về những khoản chi tiêu của
bên chủ nợ tại nước bị nợ.
Hợp đồng bù trừ thường được ký kết cho thời gian dài (có khi tới 10 hoặc 20 năm).
Nghiệp vụ bù trừ bao gồm nhiều loại hình.
- Xét về thời gian giao hàng đối lưu: (1) Bù trừ theo thực nghĩa của nó; (2) Bù trừ
trước (Pre - compensation), (3) Bù trừ song hành (Pararell - compensation)
- Xét về sự cân bằng giữa trị giá hàng giao với trị giá hàng đối lưu:
+ Bù trừ toàn phần (Full compensation linked purchases), trong đó trị giá hàng đối
lưu gần bao trùm hết trị giá hàng giao. Số dư của sổ sách chỉ là một phần rất nhỏ trong quá trình bù trừ.
+ Bù trừ một phần (Partial compensation), trong đó một phần trị giá hàng giao được
bù lại bằng trị giá hàng đối lưu. Phần còn lại được thanh toán bằng ngoại tệ.
+ Bù trừ bằng tài khoản bảo chứng (Escrow account), trong đó nước mua hàng
(thường là nước đang phát triển) phải tích góp đủ số ngoại tệ trong tài khoản bảo chứng thì
nước bán hàng (thường là nước phát triển) mới giao hàng (thường là thiết bị kỹ thuật cao).
Muốn vậy, khi có thu nhập ngoại tệ nhờ XK, nước đang phát triển đều phải tập trung vào
tài khoản bảo chứng để nhanh chóng có đủ vốn cho việc nhận thiết bị kỹ thuật .
Ở hình thức bù trừ, có thể bù trừ bằng các sản phẩm khác để thay thế, hoặc sử dụng
một phần tiền mặt để thanh toán. Do đó, bù trừ là hình thức phát triển nhanh nhất của buôn
bán đối lưu. Nó thường được sử dụng trong buôn bán giữa các nước công nghiệp phát triển
với các nước đang phát triển, vì với cả hai bên đều có tác dụng. Cụ thể là:
- Đối với các nước đang phát triển, thông qua buôn bán bù trừ, có thể NK kỹ thuật
và thiết bị tiên tiến, phát triển và nâng cao năng lực sản xuất của mình, đẩy nhanh cải tiến
kỹ thuật, làm cho sản phẩm không ngừng được đổi mới và đa dạng hóa, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm XK.
Thông qua việc đối phương mua lại, bù trừ còn có thể có được thị trường tiêu thụ
và nguồn tiêu thụ tương đối ổn định song song với mở rộng XK. 19
- Đối với bên cung ứng thiết bị, tiến hành buôn bán bù trừ có lợi cho đột phá việc
bên NK thiếu khả năng thanh toán, mở rộng XK, trong điều kiện cạnh tranh thị trường ngày
một mạnh mẽ hiện nay, tăng cường địa vị cạnh tranh thông qua cam kết nghĩa vụ mua lại,
bù trừ giành lấy bạn hàng buôn bán, hoặc giành lấy nguồn nguyên liệu vật liệu tương đối
ổn định trong việc mua lại bù trừ hoặc thu lợi nhuận qua việc chuyển bán hàng hóa..., ở
những mặt này, buôn bán bù trừ đều có thể có những tác dụng tích cực.
Hình 1.1. Sơ đồ buôn bán đối lưu theo tài khoản bảo chứng
Khi XK nông sản đã đủ số tiền NK công nghệ thì toàn bộ số tiền, theo điều khoản
bất di bất dịch (Sina qua non clause), được trả cho nhà XK công nghệ.
1.3.3.5. Nghiệp vụ chuyển nợ (Switch)
Bên nhận hàng chuyển khoản nợ về tiền hàng cho một bên thứ ba để bên thứ ba này
trả tiền. Hình thức này đảm bảo cho các công ty khi nhận hàng đối lưu không phù hợp có thể bán hàng đó đi.
Như vậy, hình thức này liên quan đến hai đương sự trở lên. Trong thực tế, nội dung
của hình thức chuyển nợ khá phức tạp, luôn có thể liên quan tới nhiều mặt, quan hệ tương
đối phức tạp. Do đó, hình thức này không phải thương gia nào cũng có thể làm được, mà
phải thông qua các hãng trao tay (Switcher). Họ đều có nguồn vốn mạnh, ở nhiều nước và
khu vực đều có chi nhánh, tạo nên một hãng buôn bán lớn với mạng lưới chuyên nghiệp,
có khi còn là một ngành chuyên môn của một công ty xuyên quốc gia.
1.3.3.6. Hình thức giao dịch bồi hoàn (offset) (giao dịch đền bù)
Trong giao dịch này, người ta đổi hàng hóa và/hoặc dịch vụ lấy những dịch vụ và
ân huệ (như ân huệ trong đầu tư hoặc giúp đỡ bán sản phẩm). Giao dịch bồi hoàn hiện nay
chiếm gần 1/4 số hợp đồng buôn bán đối lưu. Nó thường xảy ra trong lĩnh vực buôn bán 20