[TÀI LIỆU] HƯỚNG DẪN HỌC TẬP HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ HỌC | Trường đại học Hải Phòng

Quản trị học là một trong những môn học nền móng, đưa ra các khái niệm căn bản nhất không chỉ cho chuyên ngành Quản trị kinh doanh mà còn một số ngành đạo tạo khác. Học phần trang bị những kiến thức lý luận cơ bản, hiện đại, phương pháp, công cụ, nghiệp vụ cũng như  kiến thức thực tiễn về quản trị cơ sở cho sinh viên nhiều chuyên ngành khác nhau.  Nội dung chính của học phần bao gồm việc khái quát chung về quản trị, các công việc mà nhà quản trị phải đảm nhận tại doanh  nghiệp,phân bổ các nguồn lực sao cho có hiệu quả cao nhất. Đồng thời giám sát suốt trong quá trình hoạt động quản trị tại doanh nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Hải Phòng 164 tài liệu

Thông tin:
57 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[TÀI LIỆU] HƯỚNG DẪN HỌC TẬP HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ HỌC | Trường đại học Hải Phòng

Quản trị học là một trong những môn học nền móng, đưa ra các khái niệm căn bản nhất không chỉ cho chuyên ngành Quản trị kinh doanh mà còn một số ngành đạo tạo khác. Học phần trang bị những kiến thức lý luận cơ bản, hiện đại, phương pháp, công cụ, nghiệp vụ cũng như  kiến thức thực tiễn về quản trị cơ sở cho sinh viên nhiều chuyên ngành khác nhau.  Nội dung chính của học phần bao gồm việc khái quát chung về quản trị, các công việc mà nhà quản trị phải đảm nhận tại doanh  nghiệp,phân bổ các nguồn lực sao cho có hiệu quả cao nhất. Đồng thời giám sát suốt trong quá trình hoạt động quản trị tại doanh nghiệp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

43 22 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------------------
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HC TẬP
HC PHẦN: QUẢN TRỊ HỌC
(Tài liệu lưu hành nội bộ)
Số tín chỉ: 3
BỘ MÔN KINH DOANH – QUẢN
HẢI PHÒNG - 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
lOMoARcPSD|50202050
3
CHƯƠNG 1.......................................................................................................................5-16
CHƯƠNG 2......................................................................................................................17-25
CHƯƠNG 3......................................................................................................................26-37
CHƯƠNG 4......................................................................................................................38-45
CHƯƠNG 5......................................................................................................................46-53
CHƯƠNG 6......................................................................................................................54-59
DANH MỤC I LIU THAM KHẢO...........................................................................60
lOMoARcPSD|50202050
LỜI NÓI ĐẦU
Quản tr học một trong những môn hc nn móng, đưa ra c khái nim căn bn
nht không ch cho chuyên ngành Qun trkinh doanh n một số ngành đo to khác. Học
phn trang b những kiến thc lý lun cơ bản, hiện đại, phương pháp, ng c, nghip v cũng
như kiến thức thực tiễn v qun trị cơ sở cho sinh viên nhiu chuyên ngành kc nhau. Nội
dung chính ca hc phn bao gm vic ki quát chung về qun tr, c công vic mà nhà quản
tr phi đm nhn ti doanh nghiệp,phân b các ngun lực sao cho có hiệu qu cao nht. Đng
thời gm sát sut trong quá trình hoạt động qun tr tại doanh nghip.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó, nhóm giáo vn đã thng nht bn son nên Tài
liu hướng dn hc tp n Quản tr hc, nhm cung cp nhng tiền đề kiến thức căn bản nhất
cho sinh viên tin theo dõi trong sut quá trình hc tập trên lớp. Nhómc gi mong muốni
liu sẽ giúp các bn sinh vn tiếp thu dng kết hợp c thuyết, bài tậpnh hung và h
thng câu hi trc nghim đầy đ trongi liuy.
lOMoARcPSD|50202050
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TR HỌC
A.MỤC TIÊU
- Giúp sinh vn nm được mt s khái nim cơ bn nht v tổ chức, các chức năng
cơ bản và vai trò ca mt tổ chức trên thc tế, lý thuyết h thng, các quy luật nguyên tc
trong quản tr.
B. NỘI DUNG
1.1. T chức các hot đng bn của tổ chức
1.1.1 Khái nim và các đặc trưng cơ bản của tổ chức
- Khái nim
“Tổ chức tập hợp ca hai hay nhiều người ng hoạt động trong những hình thái
cu nht đnh để đt được những mục đích chung.
- Các đc trưng cơ bản ca tổ chức:
+ Mi tổ chức đều là những đơn vị xã hội bao gm nhiu người
+ Những người tham gia vào tổ chc có ý thức đy đủ về vai trò, nhim v, quyn hn
ca từng nhân và của c tập th, quan h với nhau theo nhữngnh thái cơ cu nhất định.
+ Mi tổ chức đều mangnh mục đích.
+ Mi tổ chức đều thông quac kế hoch đ đạt được mc đích đ ra.
+ Mi tổ chức đu phải thu hút và phân b c nguồn lực cn thiết đ đạt được mc đích
ca mình.
+ Mi tổ chức đều hot động trong mối quan h tương tác với các tổ chức khác.
1.1.2. Các hot động cơ bn của tổ chức
Hoạt động ca c t chức là muôn hình, muôn v ph thuc vào mục đích tn tại, nh
vực hot động trong đời sng xã hội, quy mô, phương thức hoạt động được ch th qun tr
lựa chn và các yếu t ngoi lai khác. Tuy nhiên mọi tổ chức đều phải thc hiện các hot động
theo một quá trình liên hoàn trong mối quan h chặt ch với i trường. Các hot động đó
được khái quát như sau:
lOMoARcPSD|50202050
1.2. Quản tr tổ chức
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1.1. Quản tr
Quản tr s c đng ca chth qun tr n đối tượng qun tr nhằm đạt được
những mc tiêu nhất định trong điu kin biến động ca môi trường.
Đặc điểm của hot động qun tr
+ Thnhất, quản tr sự tác đng ca ch th qun trn đối tượng qun trị’. Như
vy đ qun trị được thì phi tồn tại mt hệ qun tr.
+ Thhai, hoạt đng quản trị hướng vào vic thực hinc mục tiêu mà tổ chức đ ra.
T chức mt tập hợp gm nhiu người, mỗi người trong tổ chc lại có mục tiêu riêng (cá
nhân). Nhim vụ ca nhà quản tr phi đề ra, hướng mọi người o 1 hoc 1 tập hợp mục
tiêu thng nhất. c mc tiêu ca tổ chức tạo ra sự hỗ trợ và định hướng đi với toàn b tiến
trình qun trị. Đồng thời chúng cũng cơ sđ đo lường mức đ hoàn thành công việc. +
Thba, Quản tr bao giờ cũng ln quan đến vic trao đi thông tin nhiu chiều. Hay nói cách
khác, qun tr mt quá trình thông tin.
- Thông tin thuận (thông tin chhuy): là thông tin từ chth qun trtruyn xuống
đitượng qun trị.
- Thông tin phn hi: là thông tin được truyn từ đi tượng qun trị ngược n ch
thqun trị.
Qua quá tnh nghiên cứu người ta đã cho thy rng: một khi ch th qun trị truyền đạt
thông tin đi mà không nhận được thông tin ngược thì nó sẽ mất kh năng qun tr.
Ngoài ra, việc truyn đạt thông tin trong ni b t chức thường b lệch lc hoc mất t
khi thông tin đi qua nhiều cp quản tr trung gian (các b lọc thông tin) - hiu qu qun trị s
kém đi.
+ Thtư, qun tr bao giờ cũng có khng thích nghi.
Nghiên
cứu môi
trường
Phân
phi lợi
ích
Không ngừng đổi mới đm bo cht lượng
thực
hiện
Phân
phi sản
phm,
dch vụ
Có được
các yếu
tố đu
lOMoARcPSD|50202050
7
Thích nghi ở đây được hiểu là thích nghi với những sự thay đi ca môi trường hoạt
đng ca tổ chức.
1.2.1.2. Quản tr tổ chc
Quản tr tổ chc quá trình lập kế hoạch, t chc,nh đo, kim tra các ngun lực và
hot đng ca tổ chức nhằm đạt được mc đích của tổ chức với kết qu và hiu qu cao trong
điều kiện i trường luôn biến động.
Lôgic của khái nim được thể hiện trên sơ đ sau:
1.2.2. Các phương din cơ bn của qun trị tổ chức
1.2.2.1. Phương din tổ chc - kỹ thut ca tổ chc
phương din này, QTTC phi tr lời cácu hỏi sau:
- Làm qun trm gì?
- Đối tượng ch yếu của qun tr ?
- Quản tr được tiến hành khio ?
- Mục đích ca qun tr tổ chức ?
+ Thnhất, Làm qun trm gì ?
Nhà qun trị dù là người đứng đu một tổ chứco cũng đu thực hin nhng quá trình
qun tr bao gm :
- Lp kế hoch quá trình thiết lập c mục tiêu và những phương thức hành
đngthích hợp để đt mc tiêu.
- T chức : quá trình xây dựng hình tháicu nhất định đ đạt mc tiêu và
đmbo nguồn nhân lực theo yêu cầu.
Quá trình qun tr
Lâp kế hoạch
Phi hợp
hoạt động
Kiểm tra
Lãnh đo
T chức
Các ngun
lực:
Nhân lực
-
Vật lực
-
-
Tài lực
-
Thông tin
Đạt kết
quả và
hiệu qu
cao
lOMoARcPSD|50202050
- Lãnh đo : Là quá trình chđo và thúc đy c thành viênm vic một cách
tốtnht vì lợi ích ca tổ chc.
- Kiểm tra : là quá trình giám sát và chn chỉnhc hoạt động đ đảm bảo vic
thựchin theo các kế hoch.
+ Thhai, đối tượng chủ yếu của qun trị là gì ?
Đối tượng trực tiếp ch yếu ca qun trị những mối quan h con người bên trong
vàn ngoài tổ chc.
+ Thba, qun tr được tiến hành khi nào ?
Trong một tổ chức, qun trị một quá trình được thực hin liên tục theo thời gian. Có
th hiu rng: Trong mối liên h với thời gian, quản tr tập trung nhng c gắng to dựng
tương lai mong muốn trên cơ sở của quá khvà hiện ti.
+ Thtư, mc đích ca qun trị tổ chức ?
Mục đích của qun tr t chức là tạo ra g tr giang cho tổ chức và c thành viên
ca nó.
Để tạo ra được giá tr gia ng cho tổ chức, các nhà quản trị cn phi quan tâm đếnnh
hiệu lựcnh hiệu qu hay cnh mối quan h giữa kết qu - hiệu qu.
=> Kết lun : Nghn cứu phương din tổ chc - kỹ thut ca qun trcho thy có nhiều
điểm tương đng trong hot động qun trmọi t chức và đối với mi n qun trị. Chính
điều này cho phép chúng ta coi qun trịnh vực mangnh khoa hc cao và có th học tp
đ trở thành nhà qun trị.
1.2.2.2. Phương din kinh tế xã hi.
Xét trên phương din này, qun tr tổ chức phải trả lờic câu hỏi :
- Tổ chức được thành lập và hoạt động vì mục đích ?
- Ai nắm quyn lãnh đo và điu hành tổ chức ?
- Ai đi tượng và khách th qun tr ?
- Giá tr giang nhờ hoạt động qun tr thuc v ai ?
=> Kết lun : nghiên cứu pơng din kinh tế - xã hi giúp phân bit giữa tổ chức
này với tổ chức khác và hot đng ca c t chức cũng có những nét khác nhau bên
cnh những nét tương đng.
1.2.3. Các chức năng qun tr
Chứcng quản trlà những loi công viêc qun trị khác nhau mang tính độc lp tương
đi đượcnh thành trong quá trình chuyên n hóa hoạt động qun tr.
lOMoARcPSD|50202050
9
Hin nay các chc năng quản tr thường được xem xét theo 2 cách tiếp cận : theo quá
trình qun trị và theo lĩnh vực hoạt động ca tổ chức.
1.2.3.1. Theo quá trình qun tr
- Lp kế hoch
- T chức
- Lãnh đo
- Kiểm tra
Đây nhng chức năng chung nht, phn ánh đy đủ nhng nhim v, công vic quản
tr tổng quát của qun tr trong giai đon hin nay.
1.2.3.2. Theo hot động ca tổ chức
Theo cách tiếp cn này, tp hợp các hot đng của t chức được phân chia thành nhng
nh vực hot động khác nhau mangnh đc lp tương đi và gn liền với chúng làc chức
năng qun tr cơ bn sau đây :
- Qun trị sản xut.
- Qun trị tài chính.
- Qun trị ngun nhân lực.
- Qun trị cht lượng.
- Qun trị lĩnh vực nghiên cứu và phát triển.
.....
Những chức năng quản trtheo lĩnh vực hot đng ca t chức thường cơ sở đ xây
dựng cơ cu tổ chức.
1.2.4. Vai trò của qun trị tổ chức
+ Qun trị giúp các t chc và các thành viên ca nó thy rõ mục đích và hướng đi ca
mình.
+ Qun tr sẽ phối hợp tất cả c ngun lực ca tổ chức thành một chnh th, to nên
nh tri để thực hin mc đích ca tổ chức với hiu quả cao.
+ Qun trị giúp các t chức thích nghi được với i trường, nắm bắt tốt hơn các cơ hi,
tận dng hết các cơ hi giảm bớtc tác đng tu cực cac nguy cơ liên quan đến điu
kiện môi trường.
1.3. Các quy lut nguyên tcbản trong qun tr
1.3.1. Các quy luật trong qun tr
1.3.1.1. Khái nim
lOMoARcPSD|50202050
Trong đời sng hàng ngày, đằng sau các hin tượng muôn hình muôn v, con người dn
dn nhn thức được tính trt tự và mối liên h cónh lặp lại của các hin tượng, tđó hình
thành nên khái nim quy lut”.
Khái nim: Quy lut mối liên h bn cht, tất yếu, ph biến, bn vững, thường xun
lặp đi lặp lại cac svật hin tượng trong những điu kiện nhất định.
1.3.1.2. Đc đim của quy lut
+ Tính khách quan: Con người không th tạo ra quy lut nếu điu kin ca nó chưa xut
hiện và ngược lại con người không th xóa b được quy lut nếu điều kin tn tại của nó vn
còn.
+ Các quy lut tồn tại và hot đng không l thuc vào vic con người có th nhận biết
được nó hay không.
+ Các quy lut đan xen vào nhau tạo thành một hệ thng thng nht nhưng khi xử lý c
th thường ch do 1 hoc một số quy lut quan trng chi phi.
* Cơ chế sử dụng quy lut:
+ Trước hết, muốn sdng được quy lut thì phải nhn biết được quy luật. Quá trình
nhn biết này gm 2 giai đoạn: Nhận biết qua các hin tượng và nhn biết qua các phân tích
khoa hc, lun. -> Đây một quy trình phthuc vào trình đ mẫn cm, nhy bén ca con
người.
+ Tổ chc các điều kin chquan của tổ chức đ cho xut hin các điu kiện khách
quan mà nhờ đó quy luật phát sinhc dng.
+ T chc thu thp và xlý thông tin sai phm, ách tc do vic không tuân thủ đòi hi
cac quy lut khách quan.
Với cơ chế sử dụng quy luật như vậy thì qun trị theo quy lut đòi hi phi chú ý tới
một số vn đ sau:
- Nhận thực trạng cac tổ chức với tư cách là đi tượng ca quản tr.
- Phân ch, đúc kết nhm nhn thức ngày càng đy đ hệ thng quy lut khách
quanmangnh lịch sử, c th đangc đng vành hưởng đến hoạt động cac t chức.
- Tìm tòi, sáng tạo ra những biện pháp, hình thức c thể, sinh đng nhm vn
dngcác quy lut khách quan trong thực tiễn qun tr.
1.3.1.3. Phân loi
Trên snhững hiu biết của con người v quy lut thì quy lut th được chia
thành:
lOMoARcPSD|50202050
11
*Quy luật tự nhiên kỹ thuật:
Là những quy lut ny sinh và c đng trong giới tự nhiên, k c th con người,
không phi thông qua hot đng có ý thc ca con người. Con người sống trong i trường
tự nhiên, khai thác tự nhn, lợi dụng c điu kin tnhiên đ phục v con người, biến nhng
kiến thức về tự nhiên thành các kiến thức về k thut công ngh đ tiến hành sn xuất, đáp
ứng yêu cu phát triển xã hi.
*Các quy lut kinh tế - hi
Quy lut kinh tế hi c mối liên hệ bn cht, tất nhiên, ph biến, bền vững, lặp
đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hi trong từng thời kỳ nht định.
+ Đặc điểm:
Các quy lut kinh tế ch tồn tại hot động thông qua các hot động ca con người.
Các quy lut kinh tế có đ bền vững kém hơnc quy lut khác.
*Các quy lutm lý
Các quy lutm lý trong qun tr là các mi liên htất nhiên, ph biến, bn chất về
mặtm lý của con người, đám đông, xã hội trong hot đng quản tr.
Thực cht ca hot đng qun trlà những hot đng xử lý quan h giữa con người với
con người, là sự tác đng vàom lý con người để to đng lực cho h hành đng nhm đt
được mục tiêu chung ca tổ chức.
Các quy lut m thhin trong tính ch, năng khiếu, nhu cu, lợi ích, cách suy nghĩ,
ứng xử, động cơ… và cuing th hiện ra hành vi trướcc quyết định qun tr.
Một số quy lutm như: quy lut lan tỏa và tập trung, quy luật ám th, quy luty
lan, quy lut bt chước…. *Các quy lut tổ chức qun tr
Đây những quy luật c đng trực tiếp vào hot động qun tr. Tổ chức là một chc
năng cơ bn ca qun trị và yếu t cơ bản hình thành cấu bộ máy qun trng c mối
quan h giữa chúng.
Mục đích ca việc vn dng quy lut này nhằm làm cho những mục tiêu trở nên
ý nga góp phnng thêm tính hiệu qu về mặt qun tr.
1.3.2. Các nguyên tc cơ bản của qun tr
1.3.2.1. Khái nim, vị trí của các nguyên tc
+ Khái niệm:
Các nguyên tc qun trị các nguyên tắc ch đạo nhng tiêu chun hành vi mà c cơ
quan qun tr các nhà qun trị phi tuân th trong quá trình quản tr.
lOMoARcPSD|50202050
+ V trí ca các nguyên tc: nguyên tắc đóng vai t m kim ch nam đi với lun và
chínhch đ tìm ra những hình thức, phương pháp c th và đặc thù ca quản tr.
1.3.2.2. Căn chình thành nguyên tắc
Các nguyên tc qun trị do con người đt ra nhưng không phi do ssuy nghĩ ch quan
phi tuân th đòi hỏi ca quy lut khách quan và hình thành trên cơ sở các ng buc sau:
- Mục tiêu ca tổ chức
- Đòi hỏi ca các quy lut khách quan liên quan đến stồn ti và phát triển
ca tổchức.
- Cácng buộc ca môi trường
- Thực trng và xu thế phát triển ca tổ chức
1.3.2.3. Các nguyên tc qun tr cơ bn
Trong lịch sử hot đng thực tin qun trị, người ta đã đưa ra nhiều nguyên tc và mỗi
nh vực hoạt đng li có nhng ngun tc qun trị đc thù. Tuy nhiên đ qun trthành ng
các tổ chức, các ch th qun tr cần phi tuân th các nguyên tắc cơ bn sau:
* Nhóm các nguyên tc qun tr chung
- Nguyên tắc mối liên hệ ngược
- Nguyên tắc b sung ngoài
- Nguyên tắc đ đa dạng cn thiết
- Nguyên tắc phân cp (tp trung dân ch)
- Nguyên tắc khâu xung yếu
- Nguyên tắc thích nghi với môi trường.
* Nhóm các nguyên tc qun trc t chức kinh tế - hi
- Tuân th lut pháp và thông l xã hội
- Tp trung dân ch
- Kết hợp hàia các loi lợi ích
- Chuyên n hóa
- Biết mạo hiểm
- Hoàn thiện không ngừng
- Tiết kim và hiệu qu
1.4. Lý thuyết h thống trong quản trị tổ chức
1.4.1. Hệ thống nghiên cứu h thống
1.4.1.1 Khái nim và cácn cứ xác đnh mt hệ thống
lOMoARcPSD|50202050
13
Hệ thống có th được hiu tập hợp c phn tử có quan h cht chẽ với nhau, tác
đng qua li nhau mộtch có quy lut đ to thành một chỉnh th, tđó m xut hin nhng
thuộcnh mới gọinh tri, đm bảo thực hin những chứcng nht định.
Với ki nim trên, thì căn cđể xác định một h thng bao gm:
- nhiều phn tử hợp thành
- Các phn tử có mối quan hệ cht ch vàc động qua lại, nh hưởng lẫn nhau
- Các phn tử hợp thành một chnh thể thng nht
1.4.1.2. Các thành phn cơ bn của h thng
1/ Phn tử của h thống: là tếo nh nhất ca h thng, mangnh đc lp tương đối,
thực hin chc năng nhất đnh và không th phân chia thêm được nữa dưới giác đ hoạt đng
ca h thng.
2/ Đầu vào ca hệ thống: làc loi tác động có th có từ i trườngn h thng.
dụ:c tổ chức có c đu vào sau: NVL, công ngh, thông tin, tác đng ca nhà
nước…
3/ Đầu ra ca h thng: các phn ứng trở lại của h thng đối với môi trường.
dụ: tổ chc cóc đu ra sau: sản phm/ dịch v, gii quyếtng ăn vicm, tác
đngn i trường sinh thái….
4/ Mục tiêu ca h thng: trng thái mong đợi, cần có và th có của h thng sau
một thời gian nht định.
Trng thái này là cần vì nó xuất phát từ đòi hi của h thng ca môi trường;
có th có xuất phát từ ngun lực tim năng có th huy đng ca hệ thng.
Xét theo mối quan h ca h thng với môi trường thì mục tu có 2 loi: mục tu trong
và mc tiêu ngoài.
5/Chức năng ca hệ thng: những nhim v hthng phải thc hin, khnăng
ca h thng trong việc biến đu vào thành đu ra.
dụ: chứcng ca doanh nghip thc hin hot động sn xuất kinh doanh.
Chức năng ca các trường đi học đào tạo và nghiên cứu.
6/ Ngun lực của h thng: là tập hợp các yếu tố h thng sử dng được đ thực
hiện mục tiêu ca mình.
Mọi h thống đều có những đim mạnh, đim yếu ca ngun lực. Các nhà qun trị phải
hiểu rõ các ngun lực nhm sử dng mộtch có hiu qu các nguồn lực nhm sử dng một
cách có hiu quc nguồn lực vì mc tiêu của tổ chức.
lOMoARcPSD|50202050
Ngun lực ca tổ chc là hn chế nhưng tiềm năng ca ngun lực li vô hn. Nhiệm v
ca nhà quản trị là đánh thức tiềm năng, biến tim năng thành những nguồn lực thông qua các
chínhch hợp lý.
7/ Cơ cu (cu trúc) ca h thng: hình thức cấu tạo ca h thng, phản ánh ssp
xếp có trật tự ca các phân h, bộ phn và phàn tử cũng như các quan h giữa chúng.
8/ Hành vi của h thng: tập hợpc đu ra có thcó ca h thng trong một khoảng
thời gian nhất định.
9/ Trạng thái ca h thng: khnăng kết hợp giữa các đầu vào đu ra của hthng
xétmột thời đim nht định.
Trng thái của t chức còn được gọi là thực trng ca tổ chc.
10/ Quỹ đo ca h thng: là chui các trạng thái nối h thng ttrng thái đu v trng
thái cui (tức mục tiêu) trong một khoảng thời gian nht định.
11/ Động lực của h thng: những ch thích đủ lớn đ gây ra các biến đinh vi
cac phn tử hoc ca c hệ thng.
12/ Cơ chế ca hệ thống: phương thức hot động hợp với quy lut khách quan vn
có của h thng.
13/ Môi trường ca hệ thng môi trường tổ chức
i trường hot đng ca t chức là tổng hợp các yếu t thường xuyên tác đng nh
hưởng đến hot động và kết qu hot động ca tổ chức.
1.4.2. Lý thuyết h thng
1.4.2.1. Khái nim
Lý thuyết h thống là khoa hc nghiên cứu các quy luật v sra đời, hot đng và biến
đi của các h thng nhm quản trị các h thng. Đó mt khoa hc mangnh tổng hợp, sử
dng kết qu nghiên cứu ca rt nhiều ngành khoa hc khác nsinh hc, logic học, toán học,
tin hc, kinh tế học... cho phép chúng ta nhìn nhận mọi sự vt và hin tượng của thế giới khách
quan theo một nhãn quan thng nht.
1.4.2.2. Các quan đim nghiên cứu h thng
Quan điểm nghiên cứu hệ thng tổng thể các yếu t chi phi quá trình thông tin và
đánh g h thng. Quan đim nghiên cứu gp ta tr lờiu hi:
- Quá trình nghiên cứu cn đạt được những thông tino?
- Việc đánh g h thng da vào những tiêu chí nào?
lOMoARcPSD|50202050
15
Nếu lấy cơ s lượng thông tin cn có v h thng, sẽ có những quan đim nghiên cu
h thng sau đây:
C. CÂU HỎI THẢO LUẬN ÔN TẬP
1. Khái nim t chc? Trình bày c đc trưng cơ bn và c hot động cơ bản ca tổ
chức?
2. Khái nim qun tr? Ti sao nói qun tr mt tiến trình năng đng?
3. Khái nim qun tr tổ chức? Tnh bày các phương diện cơ bn ca quản tr tổ chức?
4. Khái nim hthng? Các căn cđ c định 1 hệ thống? Quan điểm nghiên cứu h
thng?
5. Khái nim, đc đim, pn loại quy lut?
D. U HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Quản trị được thực hiện trong một tổ chức nhm:
a. Tối đaa lợi nhuận
b. Đạt mục tiêu ca tổ chức
c. Sử dụng có hiu quc ngun lực
d. Đạt được mc tiêu của tổ chức với hiu sut cao
2. Qun tr cn thiết cho:
a. c tổ chc vì lợi nhun và phi lợi nhun
b. c doanh nghip hot đng SXKD
c. c đơn v HCSN
d. cng ty lớn
3. Điền vào ch trng “qun tr hướng tổ chức đt mc tu với cao nhất và chi
pthp nhất
a. Sự tha mãn
b. Lợi nhuận
c. Kết qu
d. Lợi nhuận
4. Để ng hiu sut qun trị, các nquản trị có thể thực hin bng ch:
a. Giảm chi phí ở đầu vào và doanh thu ở đàu ra không thay đi
b. Chi phíđu vào không thay đing doanh thu ở đu ra
c. Vừa giảm chi phí ở đầu vào và vừang doanh thu ở đu ra
d. Tất c nhữngch trên
lOMoARcPSD|50202050
5. Điền vào ch trng:Hoạt đng qun trị chu stác đng ca đang biến đng
không ngừng
a. Kỹ thut
b. ng ngh
c. Kinh tế
d. i trường
lOMoARcPSD|50202050
17
CHƯƠNG 2. NHÀ QUẢN TRỊ
A. MỤC TIÊU
Giúp sinh vn nm được một s khái niệm cơ bn về nhà qun trị, vai trò, cách thức
phân cp nhà qun trị trong tổ chức. Từ đó nghiên cứu c k năng cần thiết tương ứng với
các cấp quản tr khác nhau trong một tổ chức bt k.
B. NỘI DUNG
2.1. Khái nim và vai trò của nquản tr
2.1.1. Khái niệm
Nhà quản trị (NQT) là người thực hin các chức năng qun trị nhằm đm bo cho
tổ chức đt được những mục đích của mình với kết qu và hiệu quả cao.
2.1.2. Vai trò
Có nhiều cách nhìn nhận khác nhau v vai trò của cácn b quản tr tổ chc, trong
đó một quan đim được nhiu người ủng h quan điểm của Henry Mintzberg. Ông cho
rng các cán b quản tr nhân t cơ bản quyết định sthành công hay tht bi ca t chức.
Trong hot động hàng ngày, các nhà qun tr thường xuyên thực hiện 10 vai trò được chia
thành 3 nhóm đó: Vai trò ln kết con người, vai trò thông n, vai trò ra quyết đnh.
Nhóm vai trò
Vai trò
Nội dung
Ln kết con
người
1. Người đi diện
Nhà qun tr người đi din cho đơn vị mình, t chức
mình trong các cuộc gp mặt chính thức.
2. Người nh đo
To ra và duy trì đng lực cho người lao đng nhm
hướng c gắng ca h tới mục tiêu chung ca tổ chức.
3. Người liên lạc
Đảm bo mối quan h vớic đic
Thông tin
1. Người gm sát
Tìm kiếm những thông tin phản hi cần thiết cho quản
tr
2. Người truyn tin
Chia sẻ thông tin với những người trong đơn v
3. Người phát ngôn
Chia sẻ thông tin với những người bên ngi
Quyết định
1. Người ra quyết
định
Nhà qun tr tìm kiếm cơ hội để tận dng, xác đnh vấn
đ để gii quyết.
2. Người điều hành
Ch đạo vic thực hin quyết định, gii quyếtc xáo
trn
lOMoARcPSD|50202050
3. Người đm bảo
ngun lực
Phân bc ngun lực cho những mc đích kc nhau
4. Người đàm pn
Tiến hành đàm phán vớic đic.
Những vai trò tn của nhà qun trị tt yếu, giúp h thực hin có kết quả và hiu qu
chức năng, nhim vụ ca mình.
2.2.1. Nhà quản trị cp cao
Là nhng người chu trách nhim quản trtoàn din đi với t chức. H có quyn quyết
định chiến lược hoc có nh hưởng lớn đến các quyết đnh chiến lược, quyết định chính sách
và chỉ đạo các mi quan h của tổ chc với môi trường.
2.2.2. Nhà quản trị cp trung gian
Là những người chu trách nhiệm qun trnhững b phận, phân h của tổ chức. Họ
người lãnh đo ca một số cán b quản trị cp thp hơn và phi báoo cho các nhà qun tr
cp cao hơn. H ch đạo q trình trin khai các chính sách ca t chức và thiết lp mối quan
hn bằng giữa đòi hi của những nhà qun trị vớing lực ca nhân vn.
2.2.3. Nhà quản trị cp cơ sở
Là những người chịu trách nhiệm trướcng vic của nhng người lao đng trực tiếp.
Họ không kiểm soát hot động ca những nhà qun tr khác.
. Phân loi nhà quản tr
2.2
Cp thừa hành
Operatives
NQT cấp cơ sở
First line manager
NQT cp trung
Middle manager
NQT cp
cao
Top
manager
Các quyết đnh
chiến ợc
Các quyết định
chiến thut
Các quyết định
c nghiệp
Thực hiện
quyết đnh
ng
nhân vn
Tởng ca,
tổ trưởng
Tởng phòng,
ban quản đc
Ch tịch HĐQT, Tng
gm đc, gm đc
lOMoARcPSD|50202050
19
2.3. Các k năng quản trị cơ bn
2.3.1. K năng k thuật (technical skill)
Kỹ năng k thut kh năng ca NQT th hin được kiến thứci năng trong quá
trình qun trị các hot động thuc lĩnh vực chuyên n của mình. Nó bao gm k năng thực
hiện các hot động chuyên môn và kỹ năng thc hinc quy trình qun trị.
2.3.2. K năng thực hin các mối quan hệ với con người (human skill)
Đây k năng th hin kh năng ca NQT th làm vic được với những người khác,
bao hàm những kỹ năng c th sau:
- Đánh giá đúng con người, có khnăng thu hiu và thông cm với những
m tư,nh cm, nguyện vng ca con người.
- Có khng dành quyn lực tạo nh hưởng.
- Mềm dẻo trong hành vi
- Có khng xây dựng vàm vic theo nhóm
- Có khng ch trì các cuộc hp
2.3.3. K năng nhận thức (conceptual skill)
Kỹ năng tư duy kh năng phát hiện, phânch và giải quyết những vấn đề phức tạp.
NQT phi có kh năng nhận thy được bức tranh toàn cảnh v thực trng và xu thế biến đng
ca đơn vị do mình ph trách, của toàn t chức ca môi trường; nhận ra được nhng nhân
tố chính trong mỗi hoàn cnh; nhn thức được mi quan h giữa các phn tử, b phn trong t
chức và mi quan h của tổ chc với môi trường.
Tm quan trng tương đi cac k ng quản tr thể thay đi với c cp khác
nhau trong h thng tổ chức:
K năng k thut có vai trò quan trọng lớn nhấtcp quản trcơ sở, có vai trò gim
dn đối với cp qun trị bc trung có ý nghĩa khá nh đi với cấp cao.
K năng nhân scó ý nghĩa quan trng đi với mọi cấp qun tr.
K năng duy vai trò nh đi với cán bộ qun tr cấp cơ sở, trở nên quan trng
hơn đi với cp trung có ý nghĩa đặc biệt quan trng đi với cấp cao.
2.4. Quyết định qun trị - Sn phm lao đng của nquản tr
2.4.1. Khái niệm
Quyết định quản tr (QĐQT) những hành vi sáng tạo ca chủ thể qun trị nhằm
định ra mục tiêu, chương tnh tính chất hot đng ca tổ chức để gii quyết một vấn đề
lOMoARcPSD|50202050
đã chín muồi trên cơ sở hiểu biếtc quy luật vận động khách quan và phân tích thông tin
v tổ chức i trường.
QT có các đc đim sau:
+ QĐQT quyết định ca tổ chức, luôn gn với những vấn đ của t chức
+ QĐQT sn phẩm lao động ca nhà qun tr
+ QĐQT kết qu ca quá trình thu thập và xử lý thông tin
+ QĐQT mangnh tư duy và tính tương lai
2.4.2. Các loại quyết định quản tr
Tu thức phân loi
Các loi quyết định quản tr
Theo thời gian
-
-
dài hn
trung hn
-
ngn hn
Theo tầm quan trng
-
-
chiến lược
chiến thut
-
c nghip
Theo phm vi điu chỉnh
-
toàn cc
-
b phn
Theonh cht
-
chun mực
-
riêng biệt
Theo quy mô ngun lực sử
dng đ thực hin quyết định
-
-
lớn
vừa
-
nh
Theo cp quyết định
-
-
cp cao
cp trung gian
-
cp thp
Theonh vực hot động ca
-
qun trị nhân lực
tổ chức
-
-
-
qun trị tài chính
qun trị công ngh
qun trị sn xut
-
quản tr marketing
lOMoARcPSD|50202050
21
-
qun trị hot động đi ngoại
-
…..
2.4.3. Yêu cầu đi với quyết định quản tr
+ Tính hợp pháp
Hoạt động ca mi cá nhân, t chc đu chịu sđiều chỉnh của pháp lut. QT
hành vi ca tập th hoc cá nhân NQT nên nó phải tuân theo lut pháp. Tính hợp pháp ca
QT được th hiện trên các khía cạnh:
- Đúng thẩm quyn: nằm trong phm vi quyn hn cp bậc qun tr.
- Không trái với nội dung mà pháp lut quy đnh.
- Được ban hành đúng th tục và th thức.
Mọi quyết định qun tr không đm bonh pháp đu bị đình chỉ hoc hy b.
Người hoc tổ chức đưa ra quyết định phi chịu trách nhiệm trước pháp lut.
+ Tính khoa hc
QT phải phù hợp với lý lun và thực tiễn kch quan. Yêu cu vtính khoa học ca
QT được th hiện trên các khía cạnh:
- Phù hợp với định hướng và mc tiêu của tổ chức.
- Phù hợp với quy lut, các xu thế khách quan, các nguyên tc ngun
khoa hc.
- Được đưa ra trên cơ sở vận dng các phương pháp khoa hc.
- Phù hợp với điều kin cụ thể, với tình huống cn đưa ra quyết định.
+ Tính h thng (thng nhất)
Tính h thng ca quyết định qun tr được th hin trên các khía cạnh sau:
- Các quyết định được ban hành bởic cp vàc b phn chức năng phải
thngnhất theo cùng một hướng. Hướng đó do mục tiêu chung xác định.
- Các quyết định được bannh tạic thời đim khác nhau không được
mâu thuẫn,trái ngược và ph định nhau. Quyết đnh nào đã hết hiu lực hoc không còn
phù hợp thì cần phi loi bỏ.
+ Tính tối ưu
Xét về bn chất quyết đnh qun trị mt phương ánnh đng được lựa chn nhm
giải quyết mt vấn đ ny sinh trong quá trình hoạt động ca tổ chức.
Yêu cu về nh tối ưu của quyết định đòi hỏi phương án mà quyết định chọn phi
phương án tối ưu.
| 1/57

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------------------
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ HỌC
(Tài liệu lưu hành nội bộ) Số tín chỉ: 3
BỘ MÔN KINH DOANH – QUẢN LÝ HẢI PHÒNG - 2022 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU lOMoARcPSD|50202050
CHƯƠNG 1.......................................................................................................................5-16
CHƯƠNG 2......................................................................................................................17-25
CHƯƠNG 3......................................................................................................................26-37
CHƯƠNG 4......................................................................................................................38-45
CHƯƠNG 5......................................................................................................................46-53
CHƯƠNG 6......................................................................................................................54-59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................60 3 lOMoARcPSD|50202050 LỜI NÓI ĐẦU
Quản trị học là một trong những môn học nền móng, đưa ra các khái niệm căn bản
nhất không chỉ cho chuyên ngành Quản trị kinh doanh mà còn một số ngành đạo tạo khác. Học
phần trang bị những kiến thức lý luận cơ bản, hiện đại, phương pháp, công cụ, nghiệp vụ cũng
như kiến thức thực tiễn về quản trị cơ sở cho sinh viên nhiều chuyên ngành khác nhau. Nội
dung chính của học phần bao gồm việc khái quát chung về quản trị, các công việc mà nhà quản
trị phải đảm nhận tại doanh nghiệp,phân bổ các nguồn lực sao cho có hiệu quả cao nhất. Đồng
thời giám sát suốt trong quá trình hoạt động quản trị tại doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó, nhóm giáo viên đã thống nhất biên soạn nên Tài
liệu hướng dẫn học tập môn Quản trị học, nhằm cung cấp những tiền đề kiến thức căn bản nhất
cho sinh viên tiện theo dõi trong suốt quá trình học tập trên lớp. Nhóm tác giả mon g muốn tài
liệu sẽ giúp các bạn sinh viên tiếp thu dễ dàng kết hợp cả lý thuyết, bài tập tình huống và hệ
thống câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ trong tài liệu này. lOMoARcPSD|50202050
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC A.MỤC TIÊU
- Giúp sinh viên nắm được một số khái niệm cơ bản nhất về tổ chức, các chức năng
cơ bản và vai trò của một tổ chức trên thực tế, lý thuyết hệ thống, các quy luật và nguyên tắc trong quản trị. B. NỘI DUNG
1.1. Tổ chức và các hoạt động cơ bản của tổ chức
1.1.1 Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của tổ chức - Khái niệm
“Tổ chức là tập hợp của hai hay nhiều người cùng hoạt động trong những hình thái cơ
cấu nhất định để đạt được những mục đích chung”.
- Các đặc trưng cơ bản của tổ chức:
+ Mọi tổ chức đều là những đơn vị xã hội bao gồm nhiều người
+ Những người tham gia vào tổ chức có ý thức đầy đủ về vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn
của từng cá nhân và của cả tập thể, quan hệ với nhau theo những hình thái cơ cấu nhất định.
+ Mọi tổ chức đều mang tính mục đích.
+ Mọi tổ chức đều thông qua các kế hoạch để đạt được mục đích đề ra.
+ Mọi tổ chức đều phải thu hút và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được mục đích của mình.
+ Mọi tổ chức đều hoạt động trong mối quan hệ tương tác với các tổ chức khác.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của tổ chức
Hoạt động của các tổ chức là muôn hình, muôn vẻ phụ thuộc vào mục đích tồn tại, lĩnh
vực hoạt động trong đời sống xã hội, quy mô, phương thức hoạt động được chủ thể quản trị
lựa chọn và các yếu tố ngoại lai khác. Tuy nhiên mọi tổ chức đều phải thực hiện cá c hoạt động
theo một quá trình liên hoàn trong mối quan hệ chặt chẽ với môi trường. Các hoạt động đó
được khái quát như sau: 5 lOMoARcPSD|50202050 Nghiên Có được Tổ chức Phân Phân cứu môi các yếu thực phối sản phối lợi trường tố đầu hiện phẩm, ích dịch vụ
Không ngừng đổi mới và đảm bảo chất lượng
1.2. Quản trị tổ chức
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1.1. Quản trị
“Quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được
những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động của môi trường”.
Đặc điểm của hoạt động quản trị
+ Thứ nhất, ‘quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị’. Như
vậy để quản trị được thì phải tồn tại một hệ quản trị.
+ Thứ hai, hoạt động quản trị hướng vào việc thực hiện các mục tiêu mà tổ chức đề ra.
Tổ chức là một tập hợp gồm nhiều người, mỗi người trong tổ chức lại có mục tiêu riêng (cá
nhân). Nhiệm vụ của nhà quản trị là phải đề ra, hướng mọi người vào 1 hoặc 1 tập hợp mục
tiêu thống nhất. Các mục tiêu của tổ chức tạo ra sự hỗ trợ và định hướng đối với toàn bộ tiến
trình quản trị. Đồng thời chúng cũng là cơ sở để đo lường mức độ hoàn thành công việc. +
Thứ ba, Quản trị bao giờ cũng liên quan đến việc trao đổi thông tin nhiều chiều. Hay nói cách
khác, quản trị là một quá trình thông tin. -
Thông tin thuận (thông tin chỉ huy): là thông tin từ chủ thể quản trị truyền xuống đốitượng quản trị. -
Thông tin phản hồi: là thông tin được truyền từ đối tượng quản trị ngược lên chủ thểquản trị.
Qua quá trình nghiên cứu người ta đã cho thấy rằng: một khi chủ thể quản trị truyền đạt
thông tin đi mà không nhận được thông tin ngược thì nó sẽ mất khả năng quản trị.
Ngoài ra, việc truyền đạt thông tin trong nội bộ tổ chức thường bị lệch lạc hoặc mất mát
khi thông tin đi qua nhiều cấp quản trị trung gian (các bộ lọc thông tin) - hiệu quả quản trị sẽ kém đi.
+ Thứ tư, quản trị bao giờ cũng có khả năng thích nghi. lOMoARcPSD|50202050
Thích nghi ở đây được hiểu là thích nghi với những sự thay đổi của môi trường hoạt động của tổ chức.
1.2.1.2. Quản trị tổ chức
Quản trị tổ chức là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra các nguồn lực và
hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục đích của tổ chức với kết quả và hiệu quả cao trong
điều kiện môi trường luôn biến động.
Lôgic của khái niệm được thể hiện trên sơ đồ sau: Quá trình quản trị Các nguồn Lâp kế hoạch Đạt kết lực: quả và - Nhân lực hiệu quả Phối hợp - V ật lực Kiểm tra Tổ chức cao hoạt động - Tài lực - Thông tin Lãnh đạo
1.2.2. Các phương diện cơ bản của quản trị tổ chức
1.2.2.1. Phương diện tổ chức - kỹ thuật của tổ chức
phương diện này, QTTC phải trả lời các câu hỏi sau: -
Làm quản trị là làm gì? -
Đối tượng chủ yếu của quản trị là gì ? -
Quản trị được tiến hành khi nào ? -
Mục đích của quản trị tổ chức là gì ?
+ Thứ nhất, Làm quản trị là làm gì ?
Nhà quản trị dù là người đứng đầu một tổ chức nào cũng đều thực hiện những quá trình quản trị bao gồm : -
Lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu và những phương thức hành
độngthích hợp để đạt mục tiêu. -
Tổ chức : là quá trình xây dựng hình thái cơ cấu nhất định để đạt mục tiêu và
đảmbảo nguồn nhân lực theo yêu cầu. 7 lOMoARcPSD|50202050 -
Lãnh đạo : Là quá trình chỉ đạo và thúc đẩy các thành viên làm việc một cách
tốtnhất vì lợi ích của tổ chức. -
Kiểm tra : là quá trình giám sát và chấn chỉnh các hoạt động để đảm bảo việc
thựchiện theo các kế hoạch.
+ Thứ hai, đối tượng chủ yếu của quản trị là gì ?
Đối tượng trực tiếp và chủ yếu của quản trị là những mối quan hệ con người bên trong và bên ngoài tổ chức.
+ Thứ ba, quản trị được tiến hành khi nào ?
Trong một tổ chức, quản trị là một quá trình được thực hiện liên tục theo thời gian. Có
thể hiểu rằng: Trong mối liên hệ với thời gian, quản trị là tập trung những cố gắng tạo dựng
tương lai mong muốn trên cơ sở của quá khứ và hiện tại.
+ Thứ tư, mục đích của quản trị tổ chức là gì ?
Mục đích của quản trị tổ chức là tạo ra giá trị gia tăng cho tổ chức và các thành viên của nó.
Để tạo ra được giá trị gia tăng cho tổ chức, các nhà quản trị cần phải quan tâm đến tính
hiệu lực và tính hiệu quả hay chính là mối quan hệ giữa kết quả - hiệu quả.
=> Kết luận : Nghiên cứu phương diện tổ chức - kỹ thuật của quản trị cho thấy có nhiều
điểm tương đồng trong hoạt động quản trị ở mọi tổ chức và đối với mọi nhà quản trị. Chính
điều này cho phép chúng ta coi quản trị là lĩnh vực mang tính khoa học cao và c ó thể học tập
để trở thành nhà quản trị.
1.2.2.2. Phương diện kinh tế xã hội.
Xét trên phương diện này, quản trị tổ chức phải trả lời các câu hỏi :
- Tổ chức được thành lập và hoạt động vì mục đích gì ?
- Ai nắm quyền lãnh đạo và điều hành tổ chức ?
- Ai là đối tượng và khách thể quản trị ?
- Giá trị gia tăng nhờ hoạt động quản trị thuộc về ai ?
=> Kết luận : nghiên cứu phương diện kinh tế - xã hội giúp phân biệt giữa tổ chức
này với tổ chức khác và hoạt động của các tổ chức cũng có những nét khác nhau bên
cạnh những nét tương đồng.

1.2.3. Các chức năng quản trị
Chức năng quản trị là những loại công viêc quản trị khác nhau mang tính độc lập tương
đối được hình thành trong quá trình chuyên môn hóa hoạt động quản trị. lOMoARcPSD|50202050
Hiện nay các chức năng quản trị thường được xem xét theo 2 cách tiếp cận : theo quá
trình quản trị và theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức.
1.2.3.1. Theo quá trình quản trị - Lập kế hoạch - Tổ chức - Lãnh đạo - Kiểm tra
Đây là những chức năng chung nhất, phản ánh đầy đủ những nhiệm vụ, công việc quản
trị tổng quát của quản trị trong giai đoạn hiện nay.
1.2.3.2. Theo hoạt động của tổ chức
Theo cách tiếp cận này, tập hợp các hoạt động của tổ chức được phân chia thành những
lĩnh vực hoạt động khác nhau mang tính độc lập tương đối và gắn liền với chúng là các chức
năng quản trị cơ bản sau đây : - Quản trị sản xuất. - Quản trị tài chính.
- Quản trị nguồn nhân lực.
- Quản trị chất lượng.
- Quản trị lĩnh vực nghiên cứu và phát triển. .....
Những chức năng quản trị theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức thường là cơ sở để xây dựng cơ cấu tổ chức.
1.2.4. Vai trò của quản trị tổ chức
+ Quản trị giúp các tổ chức và các thành viên của nó thấy rõ mục đích và hướng đi của mình.
+ Quản trị sẽ phối hợp tất cả các nguồn lực của tổ chức thành một chỉnh thể, tạo nên
tính trồi để thực hiện mục đích của tổ chức với hiệu quả cao.
+ Quản trị giúp các tổ chức thích nghi được với môi trường, nắm bắt tốt hơn các cơ hội,
tận dụng hết các cơ hội và giảm bớt các tác động tiêu cực của các nguy cơ liên quan đến điều kiện môi trường.
1.3. Các quy luật và nguyên tắc cơ bản trong quản trị
1.3.1. Các quy luật trong quản trị 1.3.1.1. Khái niệm 9 lOMoARcPSD|50202050
Trong đời sống hàng ngày, đằng sau các hiện tượng muôn hình muôn vẻ, con người dần
dần nhận thức được tính trật tự và mối liên hệ có tính lặp lại của các hiện tượng, từ đó hình
thành nên khái niệm “quy luật”.
Khái niệm: Quy luật là mối liên hệ bản chất, tất yếu, phổ biến, bền vững, thường xuyên
lặp đi lặp lại của các sự vật và hiện tượng trong những điều kiện nhất định.
1.3.1.2. Đặc điểm của quy luật
+ Tính khách quan: Con người không thể tạo ra quy luật nếu điều kiện của nó chưa xuất
hiện và ngược lại con người không thể xóa bỏ được quy luật nếu điều kiện tồn tại của nó vẫn còn.
+ Các quy luật tồn tại và hoạt động không lệ thuộc vào việc con người có thể nhận biết được nó hay không.
+ Các quy luật đan xen vào nhau tạo thành một hệ thống thống nhất nhưng khi xử lý cụ
thể thường chỉ do 1 hoặc một số quy luật quan trọng chi phối.
* Cơ chế sử dụng quy luật:
+ Trước hết, muốn sử dụng được quy luật thì phải nhận biết được quy luật. Quá trình
nhận biết này gồm 2 giai đoạn: Nhận biết qua các hiện tượng và nhận biết qua các phân tích
khoa học, lý luận. -> Đây là một quy trình phụ thuộc vào trình độ mẫn cảm, nhạy bén của con người.
+ Tổ chức các điều kiện chủ quan của tổ chức để cho xuất hiện các điều kiện khách
quan mà nhờ đó quy luật phát sinh tác dụng.
+ Tổ chức thu thập và xử lý thông tin sai phạm, ách tắc do việc không tuân thủ đòi hỏi
của các quy luật khách quan.
Với cơ chế sử dụng quy luật như vậy thì quản trị theo quy luật đòi hỏi phải chú ý tới một số vấn đề sau: -
Nhận rõ thực trạng của các tổ chức với tư cách là đối tượng của quản trị. -
Phân tích, đúc kết nhằm nhận thức ngày càng đầy đủ hệ thống quy luật khách
quanmang tính lịch sử, cụ thể đang tác động và ảnh hưởng đến hoạt động của các tổ chức. -
Tìm tòi, sáng tạo ra những biện pháp, hình thức cụ thể, sinh động nhằm vận
dụngcác quy luật khách quan trong thực tiễn quản trị. 1.3.1.3. Phân loại
Trên cơ sở những hiểu biết của con người về quy luật thì quy luật có thể được chia thành: lOMoARcPSD|50202050
*Quy luật tự nhiên – kỹ thuật:
Là những quy luật nảy sinh và tác động trong giới tự nhiên, kể cả cơ thể con người,
không phải thông qua hoạt động có ý thức của con người. Con người sống trong môi trường
tự nhiên, khai thác tự nhiên, lợi dụng các điều kiện tự nhiên để phục vụ con người, biến những
kiến thức về tự nhiên thành các kiến thức về kỹ thuật công nghệ để tiến hành sản xuất, đáp
ứng yêu cầu phát triển xã hội.
*Các quy luật kinh tế - xã hội
Quy luật kinh tế xã hội là các mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến, bền vững, lặp
đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ nhất định. + Đặc điểm:
Các quy luật kinh tế chỉ tồn tại và hoạt động thông qua các hoạt động của con người.
Các quy luật kinh tế có độ bền vững kém hơn các quy luật khác. *Các quy luật tâm lý
Các quy luật tâm lý trong quản trị là các mối liên hệ tất nhiên, phổ biến, bản chất về
mặt tâm lý của con người, đám đông, xã hội trong hoạt động quản trị.
Thực chất của hoạt động quản trị là những hoạt động xử lý quan hệ giữa con người với
con người, là sự tác động vào tâm lý con người để tạo động lực cho họ hành động nhằm đạt
được mục tiêu chung của tổ chức.
Các quy luật tâm lý thể hiện trong tính cách, năng khiếu, nhu cầu, lợi ích, cách suy nghĩ,
ứng xử, động cơ… và cuối cùng thể hiện ra hành vi trước các quyết định quản trị.
Một số quy luật tâm lý như: quy luật lan tỏa và tập trung, quy luật ám thị, quy luật lây
lan, quy luật bắt chước…. *Các quy luật tổ chức quản trị
Đây là những quy luật tác động trực tiếp vào hoạt động quản trị. Tổ chức là một chức
năng cơ bản của quản trị và là yếu tố cơ bản hình thành cơ cấu bộ máy quản trị cùng các mối quan hệ giữa chúng.
Mục đích của việc vận dụng quy luật này là nhằm làm cho những mục tiêu trở nên có
ý nghĩa và góp phần tăng thêm tính hiệu quả về mặt quản trị.
1.3.2. Các nguyên tắc cơ bản của quản trị
1.3.2.1. Khái niệm, vị trí của các nguyên tắc + Khái niệm:
Các nguyên tắc quản trị là các nguyên tắc chỉ đạo những tiêu chuẩn hành vi mà các cơ
quan quản trị và các nhà quản trị phải tuân thủ trong quá trình quản trị. 11 lOMoARcPSD|50202050
+ Vị trí của các nguyên tắc: nguyên tắc đóng vai trò làm kim chỉ nam đối với lý luận và
chính sách để tìm ra những hình thức, phương pháp cụ thể và đặc thù của quản trị.
1.3.2.2. Căn cứ hình thành nguyên tắc
Các nguyên tắc quản trị do con người đặt ra nhưng không phải do sự suy nghĩ chủ quan
mà phải tuân thủ đòi hỏi của quy luật khách quan và hình thành trên cơ sở các ràng buộc sau: - Mục tiêu của tổ chức -
Đòi hỏi của các quy luật khách quan liên quan đến sự tồn tại và phát triển của tổchức. -
Các ràng buộc của môi trường -
Thực trạng và xu thế phát triển của tổ chức
1.3.2.3. Các nguyên tắc quản trị cơ bản
Trong lịch sử hoạt động thực tiễn quản trị, người ta đã đưa ra nhiều nguyên tắc và mỗi
lĩnh vực hoạt động lại có những nguyên tắc quản trị đặc thù. Tuy nhiên để quản trị thành công
các tổ chức, các chủ thể quản trị cần phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau:
* Nhóm các nguyên tắc quản trị chung
- Nguyên tắc mối liên hệ ngược
- Nguyên tắc bổ sung ngoài
- Nguyên tắc độ đa dạng cần thiết
- Nguyên tắc phân cấp (tập trung dân chủ)
- Nguyên tắc khâu xung yếu
- Nguyên tắc thích nghi với môi trường.
* Nhóm các nguyên tắc quản trị các tổ chức kinh tế - xã hội
- Tuân thủ luật pháp và thông lệ xã hội - Tập trung dân chủ
- Kết hợp hài hòa các loại lợi ích - Chuyên môn hóa - Biết mạo hiểm
- Hoàn thiện không ngừng
- Tiết kiệm và hiệu quả
1.4. Lý thuyết hệ thống trong quản trị tổ chức
1.4.1. Hệ thống và nghiên cứu hệ thống
1.4.1.1 Khái niệm và các căn cứ xác định một hệ thống lOMoARcPSD|50202050
Hệ thống có thể được hiểu là tập hợp các phần tử có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác
động qua lại nhau một cách có quy luật để tạo thành một chỉnh thể, từ đó làm xuất hiện những
thuộc tính mới gọi là “tính trồi”, đảm bảo thực hiện những chức năng nhất định.
Với khái niệm trên, thì căn cứ để xác định một hệ thống bao gồm:
- Có nhiều phần tử hợp thành
- Các phần tử có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại, ảnh hưởng lẫn nhau
- Các phần tử hợp thành một chỉnh thể thống nhất
1.4.1.2. Các thành phần cơ bản của hệ thống
1/ Phần tử của hệ thống: là tế bào nhỏ nhất của hệ thống, mang tính độc lập tương đối,
thực hiện chức năng nhất định và không thể phân chia thêm được nữa dưới giác độ hoạt động của hệ thống.
2/ Đầu vào của hệ thống: là các loại tác động có thể có từ môi trường lên hệ thống.
Ví dụ: các tổ chức có các đầu vào sau: NVL, công nghệ, thông tin, tác động của nhà nước…
3/ Đầu ra của hệ thống: là các phản ứng trở lại của hệ thống đối với môi trường.
Ví dụ: tổ chức có các đầu ra sau: sản phẩm/ dịch vụ, giải quyết công ăn việc làm, tác
động lên môi trường sinh thái….
4/ Mục tiêu của hệ thống: là trạng thái mong đợi, cần có và có thể có của hệ thống sau
một thời gian nhất định.
Trạng thái này là cần có vì nó xuất phát từ đòi hỏi của hệ thống và của môi trường; là
có thể có vì xuất phát từ nguồn lực và tiềm năng có thể huy động của hệ thống.
Xét theo mối quan hệ của hệ thống với môi trường thì mục tiêu có 2 loại: mục tiêu trong và mục tiêu ngoài.
5/Chức năng của hệ thống: là những nhiệm vụ mà hệ thống phải thực hiện, là khả năng
của hệ thống trong việc biến đầu vào thành đầu ra.
Ví dụ: chức năng của doanh nghiệp – thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chức năng của các trường đại học là đào tạo và nghiên cứu.
6/ Nguồn lực của hệ thống: là tập hợp các yếu tố mà hệ thống sử dụng được để thực
hiện mục tiêu của mình.
Mọi hệ thống đều có những điểm mạnh, điểm yếu của nguồn lực. Các nhà quản trị phải
hiểu rõ các nguồn lực nhằm sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực nhằm sử dụng một
cách có hiệu quả các nguồn lực vì mục tiêu của tổ chức. 13 lOMoARcPSD|50202050
Nguồn lực của tổ chức là hạn chế nhưng tiềm năng của nguồn lực lại vô hạn. Nhiệm vụ
của nhà quản trị là đánh thức tiềm năng, biến tiềm năng thành những nguồn lực thông qua các chính sách hợp lý.
7/ Cơ cấu (cấu trúc) của hệ thống: là hình thức cấu tạo của hệ thống, phản ánh sự sắp
xếp có trật tự của các phân hệ, bộ phận và phàn tử cũng như các quan hệ giữa chúng.
8/ Hành vi của hệ thống: là tập hợp các đầu ra có thể có của hệ thống trong một khoảng thời gian nhất định.
9/ Trạng thái của hệ thống: là khả năng kết hợp giữa các đầu vào và đầu ra của hệ thống
xét ở một thời điểm nhất định.
Trạng thái của tổ chức còn được gọi là thực trạng của tổ chức.
10/ Quỹ đạo của hệ thống: là chuỗi các trạng thái nối hệ thống từ trạng thái đầu về trạng
thái cuối (tức mục tiêu) trong một khoảng thời gian nhất định.
11/ Động lực của hệ thống: là những kích thích đủ lớn để gây ra các biến đổi hành vi
của các phần tử hoặc của cả hệ thống.
12/ Cơ chế của hệ thống: là phương thức hoạt động hợp với quy luật khách quan vốn có của hệ thống.
13/ Môi trường của hệ thống – môi trường tổ chức
Môi trường hoạt động của tổ chức là tổng hợp các yếu tố thường xuyên có tác động ảnh
hưởng đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức.
1.4.2. Lý thuyết hệ thống 1.4.2.1. Khái niệm
Lý thuyết hệ thống là khoa học nghiên cứu các quy luật về sự ra đời, hoạt động và biến
đổi của các hệ thống nhằm quản trị các hệ thống. Đó là một khoa học mang tính tổng hợp, sử
dụng kết quả nghiên cứu của rất nhiều ngành khoa học khác như sinh học, logic học, toán học,
tin học, kinh tế học... cho phép chúng ta nhìn nhận mọi sự vật và hiện tượng của thế giới khách
quan theo một nhãn quan thống nhất.
1.4.2.2. Các quan điểm nghiên cứu hệ thống
Quan điểm nghiên cứu hệ thống là tổng thể các yếu tố chi phối quá trình thông tin và
đánh giá hệ thống. Quan điểm nghiên cứu giúp ta trả lời câu hỏi: -
Quá trình nghiên cứu cần đạt được những thông tin nào? -
Việc đánh giá hệ thống dựa vào những tiêu chí nào? lOMoARcPSD|50202050
Nếu lấy cơ sở là lượng thông tin cần có về hệ thống, sẽ có những quan điểm nghiên cứu hệ thống sau đây:
C. CÂU HỎI THẢO LUẬN VÀ ÔN TẬP
1. Khái niệm tổ chức? Trình bày các đặc trưng cơ bản và các hoạt động cơ bản của tổ chức?
2. Khái niệm quản trị? Tại sao nói quản trị là một tiến trình năng động?
3. Khái niệm quản trị tổ chức? Trình bày các phương diện cơ bản của quản trị tổ chức?
4. Khái niệm hệ thống? Các căn cứ để xác định 1 hệ thống? Quan điểm nghiên cứu hệ thống?
5. Khái niệm, đặc điểm, phân loại quy luật?
D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Quản trị được thực hiện trong một tổ chức nhằm:
a. Tối đa hóa lợi nhuận
b. Đạt mục tiêu của tổ chức
c. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
d. Đạt được mục tiêu của tổ chức với hiệu suất cao
2. Quản trị cần thiết cho:
a. Các tổ chức vì lợi nhuận và phi lợi nhuận
b. Các doanh nghiệp hoạt động SXKD c. Các đơn vị HCSN d. Các công ty lớn
3. Điền vào chỗ trống “quản trị hướng tổ chức đạt mục tiêu với … cao nhất và chi phí thấp nhất” a. Sự thỏa mãn b. Lợi nhuận c. Kết quả d. Lợi nhuận
4. Để tăng hiệu suất quản trị, các nhà quản trị có thể thực hiện bằng cách:
a. Giảm chi phí ở đầu vào và doanh thu ở đàu ra không thay đổi
b. Chi phí ở đầu vào không thay đổi và tăng doanh thu ở đầu ra
c. Vừa giảm chi phí ở đầu vào và vừa tăng doanh thu ở đầu ra
d. Tất cả những cách trên 15 lOMoARcPSD|50202050
5. Điền vào chỗ trống: “Hoạt động quản trị chịu sự tác động của … đang biến động không ngừng” a. Kỹ thuật b. Công nghệ c. Kinh tế d. Môi trường lOMoARcPSD|50202050
CHƯƠNG 2. NHÀ QUẢN TRỊ A. MỤC TIÊU
Giúp sinh viên nắm được một số khái niệm cơ bản về nhà quản trị, vai trò, cách thức
phân cấp nhà quản trị trong tổ chức. Từ đó nghiên cứu các kỹ năng cần thiết tương ứng với
các cấp quản trị khác nhau trong một tổ chức bất kỳ. B. NỘI DUNG
2.1. Khái niệm và vai trò của nhà quản trị
2.1.1. Khái niệm
Nhà quản trị (NQT) là người thực hiện các chức năng quản trị nhằm đảm bảo cho
tổ chức đạt được những mục đích của mình với kết quả và hiệu quả cao. 2.1.2. Vai trò
Có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về vai trò của các cán bộ quản trị tổ chức, trong
đó có một quan điểm được nhiều người ủng hộ là quan điểm của Henry Mintzberg. Ông cho
rằng các cán bộ quản trị là nhân tố cơ bản quyết định sự thành công hay thất bại của t ổ chức.
Trong hoạt động hàng ngày, các nhà quản trị thường xuyên thực hiện 10 vai trò được chia
thành 3 nhóm đó là:
Vai trò liên kết con người, vai trò thông tin, vai trò ra quyết định. Nhóm vai trò Vai trò Nội dung Liên kết con 1. Người đại diện
Nhà quản trị là người đại diện cho đơn vị mình, tổ chức người
mình trong các cuộc gặp mặt chính thức. 2. Người lãnh đạo
Tạo ra và duy trì động lực cho người lao động nhằm
hướng cố gắng của họ tới mục tiêu chung của tổ chức. 3. Người liên lạc
Đảm bảo mối quan hệ với các đối tác Thông tin 1. Người giám sát
Tìm kiếm những thông tin phản hồi cần thiết cho quản trị
2. Người truyền tin Chia sẻ thông tin với những người trong đơn vị
3. Người phát ngôn Chia sẻ thông tin với những người bên ngoài Quyết định 1. Người ra quyết
Nhà quản trị tìm kiếm cơ hội để tận dụng, xác định vấn định đề để giải quyết.
2. Người điều hành Chỉ đạo việc thực hiện quyết định, giải quyết các xáo trộn 17 lOMoARcPSD|50202050 3. Người đảm bảo
Phân bổ các nguồn lực cho những mục đích khác nhau nguồn lực
4. Người đàm phán Tiến hành đàm phán với các đối tác.
Những vai trò trên của nhà quản trị là tất yếu, giúp họ thực hiện có kết quả và hiệu quả
chức năng, nhiệm vụ của mình.
2.2. Phân loại nhà quản trị Chủ tịch HĐQT, Tổng Các quyết định NQT cấp giám đốc, giám đốc chiến lược cao Top NQT cấp trung Trưởng phòng, manager Các quyết định Middle manager ban quản đốc chiến thuật Trưởng ca, NQT cấp cơ sở Các quyết định tổ trưởng First line manager tác nghiệp Công Cấp thừa hành Thực hiện nhân viên Operatives quyết định
2.2.1. Nhà quản trị cấp cao
Là những người chịu trách nhiệm quản trị toàn diện đối với tổ chức. Họ có quyền quyết
định chiến lược hoặc có ảnh hưởng lớn đến các quyết định chiến lược, quyết định chính sách
và chỉ đạo các mối quan hệ của tổ chức với môi trường.
2.2.2. Nhà quản trị cấp trung gian
Là những người chịu trách nhiệm quản trị những bộ phận, phân hệ của tổ chức. Họ là
người lãnh đạo của một số cán bộ quản trị cấp thấp hơn và phải báo cáo cho các nhà quản trị
cấp cao hơn. Họ chỉ đạo quá trình triển khai các chính sách của tổ chức và thiết lập mối quan
hệ cân bằng giữa đòi hỏi của những nhà quản trị với năng lực của nhân viên.
2.2.3. Nhà quản trị cấp cơ sở
Là những người chịu trách nhiệm trước công việc của những người lao động trực tiếp.
Họ không kiểm soát hoạt động của những nhà quản trị khác. lOMoARcPSD|50202050
2.3. Các kỹ năng quản trị cơ bản
2.3.1. Kỹ năng kỹ thuật (technical skill)
Kỹ năng kỹ thuật là khả năng của NQT thể hiện được kiến thức và tài năng trong quá
trình quản trị các hoạt động thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình. Nó bao gồm kỹ năng thực
hiện các hoạt động chuyên môn và kỹ năng thực hiện các quy trình quản trị.
2.3.2. Kỹ năng thực hiện các mối quan hệ với con người (human skill)
Đây là kỹ năng thể hiện khả năng của NQT có thể làm việc được với những người khác,
bao hàm những kỹ năng cụ thể sau: -
Đánh giá đúng con người, có khả năng thấu hiểu và thông cảm với những
tâm tư,tình cảm, nguyện vọng của con người. -
Có khả năng dành quyền lực và tạo ảnh hưởng. - Mềm dẻo trong hành vi -
Có khả năng xây dựng và làm việc theo nhóm -
Có khả năng chủ trì các cuộc họp
2.3.3. Kỹ năng nhận thức (conceptual skill)
Kỹ năng tư duy là khả năng phát hiện, phân tích và giải quyết những vấn đề phức tạp.
NQT phải có khả năng nhận thấy được bức tranh toàn cảnh về thực trạng và xu thế biến động
của đơn vị do mình phụ trách, của toàn tổ chức và của môi trường; nhận ra được nh ững nhân
tố chính trong mỗi hoàn cảnh; nhận thức được mối quan hệ giữa các phần tử, bộ phận trong tổ
chức và mối quan hệ của tổ chức với môi trường.
Tầm quan trọng tương đối của các kỹ năng quản trị có thể thay đổi với các cấp khác
nhau trong hệ thống tổ chức:
Kỹ năng kỹ thuật có vai trò quan trọng lớn nhất ở cấp quản trị cơ sở, có vai trò giảm
dần đối với cấp quản trị bậc trung và có ý nghĩa khá nhỏ đối với cấp cao.
Kỹ năng nhân sự có ý nghĩa quan trọng đối với mọi cấp quản trị.
Kỹ năng tư duy có vai trò nhỏ đối với cán bộ quản trị cấp cơ sở, trở nên quan trọng
hơn đối với cấp trung và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với cấp cao.
2.4. Quyết định quản trị - Sản phẩm lao động của nhà quản trị
2.4.1. Khái niệm
Quyết định quản trị (QĐQT) là những hành vi sáng tạo của chủ thể quản trị nhằm
định ra mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn đề 19 lOMoARcPSD|50202050
đã chín muồi trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan và phân tích thông tin
về tổ chức và môi trường.
QĐQT có các đặc điểm sau:
+ QĐQT là quyết định của tổ chức, luôn gắn với những vấn đề của tổ chức
+ QĐQT là sản phẩm lao động của nhà quản trị
+ QĐQT là kết quả của quá trình thu thập và xử lý thông tin
+ QĐQT mang tính tư duy và tính tương lai
2.4.2. Các loại quyết định quản trị Tiêu thức phân loại
Các loại quyết định quản trị - QĐ dài hạn Theo thời gian - QĐ trung hạn - QĐ ngắn hạn - QĐ chiến lược Theo tầm quan trọng - QĐ chiến thuật - QĐ tác nghiệp - Theo phạm vi điều chỉnh QĐ toàn cục - QĐ bộ phận - QĐ chuẩn mực Theo tính chất - QĐ riêng biệt - QĐ lớn
Theo quy mô nguồn lực sử - QĐ vừa
dụng để thực hiện quyết định - QĐ nhỏ - QĐ cấp cao Theo cấp quyết định - QĐ cấp trung gian - QĐ cấp thấp
Theo lĩnh vực hoạt động của
- QĐ quản trị nhân lực
- QĐ quản trị tài chính
- QĐ quản trị công nghệ
- QĐ quản trị sản xuất tổ chức - QĐ quản trị marketing lOMoARcPSD|50202050
- QĐ quản trị hoạt động đối ngoại - …..
2.4.3. Yêu cầu đối với quyết định quản trị + Tính hợp pháp
Hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật. QĐQT là
hành vi của tập thể hoặc cá nhân NQT nên nó phải tuân theo luật pháp. Tính hợp pháp của
QĐQT được thể hiện trên các khía cạnh: -
Đúng thẩm quyền: nằm trong phạm vi quyền hạn và cấp bậc quản trị. -
Không trái với nội dung mà pháp luật quy định. -
Được ban hành đúng thủ tục và thể thức.
Mọi quyết định quản trị không đảm bảo tính pháp lý đều bị đình chỉ hoặc hủy bỏ.
Người hoặc tổ chức đưa ra quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. + Tính khoa học
QĐQT phải phù hợp với lý luận và thực tiễn khách quan. Yêu cầu về tính khoa học của
QĐQT được thể hiện trên các khía cạnh: -
Phù hợp với định hướng và mục tiêu của tổ chức. -
Phù hợp với quy luật, các xu thế khách quan, các nguyên tắc và nguyên lý khoa học. -
Được đưa ra trên cơ sở vận dụng các phương pháp khoa học. -
Phù hợp với điều kiện cụ thể, với tình huống cần đưa ra quyết định.
+ Tính hệ thống (thống nhất)
Tính hệ thống của quyết định quản trị được thể hiện trên các khía cạnh sau: -
Các quyết định được ban hành bởi các cấp và các bộ phận chức năng phải
thốngnhất theo cùng một hướng. Hướng đó do mục tiêu chung xác định. -
Các quyết định được ban hành tại các thời điểm khác nhau không được
mâu thuẫn,trái ngược và phủ định nhau. Quyết định nào đã hết hiệu lực hoặc không còn
phù hợp thì cần phải loại bỏ. + Tính tối ưu
Xét về bản chất quyết định quản trị là một phương án hành động được lựa chọn nhằm
giải quyết một vấn đề nảy sinh trong quá trình hoạt động của tổ chức.
Yêu cầu về tính tối ưu của quyết định đòi hỏi phương án mà quyết định chọn phải là phương án tối ưu. 21