Tài liệu Kinh tế vĩ mô | Kinh tế vĩ mô | Đại học Ngoại thương

Tài liệu Kinh tế vĩ mô của Trường Đại học Ngoại thương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

lOMoARcPSD|44862240
VĨ MÔ 1
MỤC LỤC
BÀI 2: CÁC BIẾN SỐ VĨ MÔ CƠ BẢN 2
1. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) 2
2. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) 3
3. Các chỉ tiêu o lường thu nhập khác 3
4. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 3
BÀI 3: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 4
1. Khái niệm, phương pháp o lường và ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế 4
2. Các yếu tố quyết ịnh mức sống: năng suất 5
3. Các lý thuyết tăng trưởng kinh tế 5
BÀI 4: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH 6
1. Hệ thống tài chính trong nền kinh tế thị trường 6
2. Thị trường vốn vay7
3. Mô hình thị trường vốn vay8
4. Phân tích cân bằng trên thị trường vốn vay 8
BÀI 5: THẤT NGHIỆP 10
1. Khái niệm và phương pháp o lường 10
2. Phân loại thất nghiệp 11
3. Tác ộng của thất nghiệp 11
BÀI 6: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG 11
1. Tổng cầu (AD – aggregate demand) 11
2. Tổng cung và ường tổng cung 12
3. Cân bằng vĩ mô trong ngắn hạn và dài hạn 13
4. Phân tích cú sốc kinh tế dựa vào AD AS 14
BÀI 7: TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA 16
I.Xác ịnh sản lượng cân bằng theo mô hình giao iểm Keynes 16
1. Tổng chi tiêu dự kiến 16
2. Các thành phần trong tổng chi tiêu dự kiến 16
3. Phương trình ường tổng chi tiêu dự kiến 17
lOMoARcPSD|44862240
AAA CLASS – Tài liệu ôn thi Kinh tế vĩ mô
4. Sản lượng tại mức cân bằng 17
II.Chính sách tài khóa và cơ chế tự ổn ịnh 18
1. Chính sách tài khóa 18
2. Cơ chế tự ổn ịnh 19
III.Ngân sách chính phủ 19
1. Cán cân ngân sách thực tế (BB hoặc B hoặc B
r
) 19
2. Cán cân ngân sách cơ cấu: tình trạng ngân sách tại Y* (BB* hoặc B* hoặc B
s
) 19
3. Cán cân ngân sách chu kì (BBc hoặc B
C
) 19
BÀI 8: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 20
I. Tổng quan về tiền tệ 20
1. Khái niệm 20
2. Chức năng 20
3. Các thước o khối lượng tiền 20
II. Hệ thống Ngân hàng thương mại 20
1. Khái niệm 20
2. Hoạt ộng của NHTM và quá trình tạo tiền 20
3. Mô hình cung tiền 21
III. NHTW và các công cụ kiểm soát cung tiền 21
1. Khái niệm 21
2. Chức năng 21
3. Các công cụ kiểm soát lượng cung tiền 21
IV. Thị trường tiền tệ 22
1. Cầu tiền (MD) 22
2. Cung tiền(MS) 22
3. Cân bằng trên thị trường tiền tệ 22
V. Chính sách tiền tệ 23
BÀI 9: LẠM PHÁT 23
1.Cán cân thanh toán 26
1.2.1. Tài khoản vãng lai 27
1.2.2. Tài khoản vốn 27
1.2.3. Tài khoản tài trợ chính thức 28
3.Tỷ giá hối oái 28
4. Thị trường ngoại hối 28
lOMoARcPSD|44862240
5.Các hệ thống tỷ giá hối oái và tác ộng tới nền kinh tế 29
5.1. Hệ thống tỷ giá hối oái thả nổi 29
5.2. Hệ thống tỷ giá hối oái cố ịnh 29
BÀI 2: CÁC BIẾN SỐ VĨ MÔ CƠ BẢN
1. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
1.1. Khái niệm
GDP tổng giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa dịch vụ cuối cùng ược sản xuất ra
trong một quốc gia tại một thời kì nhất ịnh.
− Giá trị thị trường: ược quy ịnh bởi quy luật cung cầu. (Hàng hóa ược cho, biếu, tặng vẫn
phải quy về giá trị thị trường).
Của tất cả: trừ i 2 loại: hàng hóa tự cung tự cấp và hàng hóa phi pháp.
Hàng hóa dịch vụ cuối cùng: không tính hàng hóa dịch vụ trung
gian. o 1 số hàng hóa trung gian vẫn ược tính trong GDP
Trong một quốc gia: hàng hóa ược sản xuất ra trong lãnh thổ 1 quốc gia.
1.2. GDP danh nghĩa, GDP thực tế và chỉ số iều chỉnh GDP
1.2.1. GDP danh nghĩa
Là tổng của lượng hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất ra trong 1 năm nhân với giá của các hàng
hóa và dịch vụ ấy trong năm ó (sản xuất năm nào nhân với giá của năm ó).
𝑛
𝑡 𝑡 𝑡
𝐺𝐷𝑃 = ∑ 𝑞 𝑝
𝑛 𝑖
𝑖 𝑖=1
1.2.2. GDP thực tế
Là tổng của lượng hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất ra trong 1 năm nhân với giá cố ịnh của
các hàng hóa và dịch vụ ấy trong năm gốc (sản xuất năm nào nhân với giá của năm gốc). Lúc
này tăng GDP chỉ có thể ến từ lượng tăng sản xuất.
𝑛
𝑡 𝑡 0
𝐺𝐷𝑃 = ∑ 𝑞 𝑝
𝑟 𝑖
𝑖 𝑖=1
1.2.3. Chỉ số iều chỉnh GDP
Phản ánh giá cả trung bình của năm hiện hành gấp bao nhiêu lần giá cả trung bình của năm
gốc.
𝑡
𝑡 𝐺𝐷𝑃𝑛
𝐷𝐺𝐷𝑃 = 𝐺𝐷𝑃
𝑡
. 100
𝑟
Trong năm gốc, D
GDP
=100.
1.3. Phương pháp o lường
lOMoARcPSD|44862240
AAA CLASS – Tài liệu ôn thi Kinh tế vĩ mô
1.3.1. Phương pháp chi tiêu (expenditure method)
GDP=C+I+G+NX trong ó NX=X-M
Trong ó: C: chi tiêu của hộ gia ình
G: chi tiêu chính phủ
I: ầu tư của các hãng
NX: xuất khẩu ròng; X: xuất khẩu; M: nhập khẩu
Chú ý:
I gồm các khoản: chi tiêu cho nhà mới của hộ gia ình, ầu cho máy móc thiết bị
hàng tồn kho của các hãng.
Phân biệt ầu tư ròng và tổng ầu tư
Chi tiêu của chính phủ không tính các khoản chuyển giao thu nhập (các khoản trợ cấp).
Chính phủ trợ cấp cho người nghèo
Chính phủ trợ cấp cho doanh nghiệp
1.3.2. Phương pháp thu nhập
GDP=W+i+R+Pr+Te+Dep
Trong ó: W (wage): tiền lương
i: tiền lãi
R: tiền thuê
Pr: lợi nhuận của doanh nghiệp
Te: thuế gián thu ròng
Dep (hay De): khấu hao
1.3.3. Phương pháp sản xuất/giá trị gia tăng (production/value added method)
Giá trị gia tăng (VA) là giá trị sản lượng hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp (doanh thu) trừ i
giá trị của hàng hóa trung gian mua từ các doanh nghiệp khác (chi phí nguyên vật liệu).
GDP=∑ 𝑉𝐴 các ngành
2. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
GNP là tổng thu nhập do công dân của một nước tạo ra.
GNP xét ến yếu tố quốc tịch, do người Việt Nam óng góp.
GNP=GDP+NFA=C+I+G+NX+NFA
Trong ó:
NFA là thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài hay thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài
GNP = GDP - thu nhập của người nước ngoài làm ra trong nước + thu nhập của
người trong nước làm ra ở nước ngoài Có 3 trường hợp:
GNP>GDP (NFA>0): nền kinh tế trong nước có ảnh hưởng ến các nước khác.
GNP<GDP (NFA<0): nền kinh tế trong nước chịu ảnh hưởng của các nước khác.
GNP=GDP (NFA=0): chưa có kết luận.
3. Các chỉ tiêu o lường thu nhập khác
Sản phẩm quốc dân ròng (NNP): NNP = GNP-De = Ti+NI
Thu nhập quốc dân (NI): Y = NI = NNP-Te
Thu nhập cá nhân : PI = NI – Pr(giữ lại không chia)
lOMoARcPSD|44862240
Thu nhập khả dụng: Yd= Y – T
Thuế ròng: T = Td – TR với Td: thuế t.rực thu, TR: trợ cấp
NEW: phúc lợi kinh tế ròng (kinh tế ngầm, sức khỏe và tuổi thọ, môi trường, công bằng XH..)
4. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
4.1. Khái niệm
Là chỉ số o lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một người tiêu dùng iển
hình mua.
4.2. Phương pháp o lường
Bước 1: Chọn tháng (năm) cơ sở và xác ịnh giỏ hàng cho tháng (năm) cơ sở: 𝑞
0
𝑖
Bước 2: Xác ịnh giá của từng mặt hàng trong giỏ hàng cố ịnh cho các tháng (năm): 𝑝
𝑡
, 𝑝
0
𝑖
𝑖 Bước 3: Tính chi phí mua giỏ hàng cố ịnh theo giá thay ổi ở các tháng (năm).
Bước 4: Tính CPI cho các tháng (năm).
∑𝑝𝑡
𝑞0 𝑖
𝑖
CPI
t
=
0 0
∑𝑝
𝑞 𝑖
𝑖
Bước 5: Tính tỉ lệ lạm phát.
. 100
𝑡 𝑡−1
𝑡 𝐶𝑃𝐼 −𝐶𝑃𝐼
π =
𝑡−1
. 100% =
𝐶𝑃𝐼
𝑡 𝑡−1
𝐷 − 𝐷
𝐺𝐷𝑃 𝐺𝐷𝑃 .
100%
𝑡−1
𝐷
𝐺𝐷𝑃
Chú ý:
So sánh D
GDP
và CPI:
Chỉ số iều chỉnh GDP phản ánh giá của mọi hàng hóa dịch vụ ược sản xuất trong
nước, trong khi chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của mọi hàng hóa dịch vụ ược
người tiêu dùng mua.
Trong D
GDP
tính cả hàng hóa quốc phòng (G), bản (I) CPI
tính cả hàng nhập khẩu (M)
Giỏ hàng hóa và dịch vụ trong CPI là cố ịnh trong một khoảng thời gian, còn hàng hóa
và dịch vụ của chỉ số iều chỉnh GDP thay ổi qua từng năm.
4.3. Những vấn ề phát sinh khi o lường CPI
- Độ lệch thay thế
- Sự xuất hiện của hàng hóa mới
- Chất lượng của hàng hóa thay ổi
4.4. Điều chỉnh các biến số theo lạm phát
Mối quan hệ giữa lãi suất thực tế (r) với lãi suất danh nghĩa (i): r = i – π
Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất tính trên sự gia tăng giá trị của 1 khoản tiền.
Lãi suất thực tế: là lãi suất ược tính dựa trên sự gia tăng sức mua của 1 khoản tiền.
− So sánh giá trị của tiền tại các thời iểm khác nhau:
lOMoARcPSD|44862240
AAA CLASS – Tài liệu ôn thi Kinh tế vĩ mô
lượng tiền năm nay = lượng tiền năm t * mức giá năm nay/mức giá năm t
BÀI 3: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1. Khái niệm, phương pháp o lường và ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế
1.1. Khái niệm
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP hoặc GNP trong 1 khoảng thời gian nhất ịnh.
Tăng trưởng kinh tế phải ược o bằng GDP thực tế. 1.2.
Phương pháp o lường
Tốc ộ tăng trưởng tương ối:
𝑡 𝑡−1
gt = 𝑌 −𝑡−1𝑌.100%
𝑌
Y
t
là GDP thực tế hoặc GDP thực tế bình quân ầu người năm t.
Tốc ộ tăng trưởng bình quân trong thời kì:
g
a
= – 1 với n là số năm
Quy tắc 70:
Nếu ban ầu bạn 1 lượng A, tốc tăng của lượng này g%/năm. Vậy sau 70/g năm thì
lượng này sẽ tăng lên gấp ôi 2A.
Tăng trưởng KT làm giảm thất nghiệp (Quy luật Okun):
GDPr tăng cao hơn 2.5% so với mức tiềm năng thì thất nghiệp giảm 1%
2. Các yếu tố quyết ịnh mức sống: năng suất
2.1. Các yếu tố kinh tế
− Nguồn nhân lực (L)
− Tư bản/vốn (K)
− Nguồn tài nguyên thiên nhiên (R)
− Khoa học công nghệ (T)
2.2. Các yếu tố phi kinh tế
− Văn hóa-xã hội
− Các thể chế chính trị
− Dân tộc và tôn giáo
− Sự tham gia của cộng ồng
− Nhà nước và khung phổ pháp lý
Trong dài hạn, iều không thể ạt ược của 1 nền kinh tế ó là nền kinh tế i lên.
2.3. Hàm sản xuấtY = A. K
α
.L
β
Với Y là sản lượng, K: tư bản, L: lao ộng,
Hàm có lợi suất tăng theo quy mô nếu các yếu tố ầu vào tăng x lần thì Y tăng lớn hơn x lần
A. f(xK,xL) > xY α+β>1
Hàm có lợi suất giảm theo quy mô nếu các yếu tố ầu vào tăng x lần thì Y tăng nhỏ hơn x lần
A. f(xK,xL) > xY α+β<1
Hàm có lợi suất không ổi theo quy mô nếu các yếu tố ầu vào tăng x lần thì Y tăng x lần
A. f(xK,xL) = xY α+β=1
3. Các lý thuyết tăng trưởng kinh tế
3.1. Lý thuyết cổ iển
𝑛
𝑛
0
lOMoARcPSD|44862240
− Adam Smith - Robert Malthus - David Ricardo
Lý thuyết cổ iển chỉ ra tài nguyên thiên nhiên có vai trò quan trọng ối với tăng trưởng kinh
tế.
Nhược iểm: lý thuyết này chỉ nhận ịnh yếu tố ầu vào là tài nguyên thiên nhiên
3.2. Trường phái Keynes. Mô hình Harrod-Domah
Công thức liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế với tích lũy tư bản/vốn: g
=
𝑘
𝑠
Trong ó: g: tốc ộ tăng trưởng kinh tế
s: tỉ lệ tiết kiệm
k: hệ số ICOR/hệ số gia tăng giữa vốn sản lượng (cho biết tăng thêm 1 ồng
sản lượng cần ầu tư thêm bao nhiêu ồng vốn).
Trường phái Keynes nhấn mạnh ến vai trò của tư bản/vốn (K) ối với tăng trưởng kinh tế
=> vai trò của tiết kiệm với tăng trưởng
3.3. Lý thuyết tân cổ iển. Mô hình Solow
− Hàm sản xuất: Y = f (K, L)
Giả sử hiệu suất của nền kinh tế không ổi theo quy mô nên: y = f(k)
Trong ó: y=Y/L là sản lượng trên một lao ộng k=K/L là
lượng tư bản trang bị cho một lao ộng − Mối quan hệ giữa y
và k ược biểu diễn qua hình ồ thị:
Nhận xét:
Hàm sản xuất dốc lên từ trái sang phải: y k mối quan hệ ồng biến (dương) nghĩa k
tăng thì y tăng.
Độ dốc của hàm sản xuất giảm dần: k tăng thì y tăng nhưng tăng với tốc chậm dần (do
quy luật lợi tức cận biên giảm dần) và ến một lúc nào ó k tăng thì y sẽ không tăng nữa ( iểm
dừng của nền kinh tế). Để nền kinh tế vượt qua iểm dừng phải tiến bộ khoa học công
nghệ.
Tăng ầu tư vốn chỉ giúp nền kinh tế tăng trưởng trong ngắn hạn, muốn có tăng trưởng trong
dài hạn phải có tiến bộ khoa học công nghệ.
Lý thuyết tân cổ iển nhấn mạnh ến vai trò của khoa học công nghệ ối với tăng trưởng kinh
tế.
3.4. Nhận xét
Hiệu ứng uổi kịp (catch-up effect): nước có xuất phát từ mức sản lượng thấp hơn sẽ có tốc
tăng trưởng lớn hơn
lOMoARcPSD|44862240
AAA CLASS – Tài liệu ôn thi Kinh tế vĩ mô
Điều kiện cần của hiệu ứng uổi kịp: 2 quốc gia chung tỉ lệ tiết kiệm tốc phát triển
khoa học kĩ thuật
BÀI 4: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Hệ thống tài chính trong nền kinh tế thị trường
1.1. Khái niệm
Hệ thống tài chính các ịnh chế thông quá ó nền kinh tế chuyển hóa các khoản tiết kiệm
thành các khoản ầu tư.
Hệ thống tài chính là trung gian giữa người cho vay và người i vay
1.2. Phân loại
- Thị trường tài chính: 2 bên gặp nhau trực tiếp
- Trung gian tài chính: 2 bên gặp nhau gián tiếp
1.2.1. Thị trường tài chính
- Khái niệm: Nơi các tài sản tài chính ược mua bán, trao ổi, chuyển nhượng
quyền sử dụng,…
- Tài sản tài chính: trái phiếu và cổ phiếu - Phân loại:
+ Cách thức huy ộng: thị trường trái phiếu và cổ phiếu
Trái phiếu Cổ phiếu
Là một chứng nhận về nợ của tổ chức phát
hành với ng nắm giữ. Bản chất trái phiếu là
một chứng khoán nợ.
Là một chứng nhận về quyền sở hữu ối với
công ty phát hành cổ phiếu. Bản chất của cổ
phiếu là một loại chứng khoán vốn
Một số thuật ngữ liên quan: cổ phần (%
tài sản và lợi nhuận); cổ ông; cổ tức
- Xác nhận nợ
- Tiền lãi cố ịnh và ược xác
ịnh trước
- Có ngày áo hạn. thời hạn tỉ lệ
thuận
với lãi suất
- Rủi ro thấp hơn
- Lợi suất thấp hơn
- Do công ty hoặc chính phủ phát hành
- Xác nhận quyền sở hữu
- Thu nhập (cổ tức) phụ thuộc vào kết
quả kinh doanh của tổ chức phát hành
- Không có ngày áo hạn
- Rủi ro cao hơn
- Lợi suất cao hơn
+ Căn cứ vào kỳ hạn vốn lưu chuyển trên thị trường tài chính:
Thị trường tiền tệ (money market): chứng khoán nợ ngắn hạn
Thị trường vốn (capital market): chứng khoán nợ dài hạn chứng
khoán vốn
1.2.2. Trung gian tài chính
- Là các tổ chức kinh doanh tiền tệ ứng ra làm trung gian chuyển vốn từ
người cho vay ến người i vay
- Ví dụ
Ngân hàng thương mại
Quỹ tín dụng
Công ty tài chính
Công ty bảo hiểm
Quỹ trợ cấp hưu trí
Quỹ ầu tư tương hỗ
2. Thị trường vốn vay
lOMoARcPSD|44862240
2.1. Đồng nhất thức trong hạch toán thu nhập quốc dân
S ≡ I (tổng tiết kiệm bằng tổng ầu tư)
2.1.1. Khái niệm tiết kiệm, ầu tư
- Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau khi ã chi cho tiêu dùng.
- Đầu bất cứ hoạt ộng nào làm gia tăng bản hiện vật (nhà xưởng, công trình xây
dựng, máy móc, thiết bị…) cho nền kinh tế.
2.1.2. Chứng minh S ≡ I
TH1: Nền kinh tế giản ơn.
Trong nền kinh tế giản ơn, tổng giá trị sản lượng tính theo:
Phương pháp thu nhập: Y = S + C
Phương pháp chi tiêu: Y = I + C
S + C = I + C => S = I
TH2: Nền kinh tế óng có chính phủ.
Y = C + I + G Y – C – G = I (Y – C – T) + (TG) = I Sp + Sg = I S = I (tổng tiết
kiệm bằng tổng ầu tư)
Trong ó: Sp (personal saving): tiết kiệm của khu vực tư nhân (Sp=Y-C-G)
Sg (government saving): tiết kiệm của khu vực chính phủ
(Sg=T-G)
Ngân sách chính phủ và mối quan hệ giữa T và G (Cán cân ngân sách BB=T-G)
T > G: thặng ngân sách (cán cân ngân sách thặng dư)
T < G: thâm hụt ngân sách (cán cân ngân sách thâm
hụt)
T = G: cân bằng ngân sách (cán cân ngân sách cân bằng)
TH3: Nền kinh tế mở có chính phủ.
Y = C + I + G + NX Y – C – G = I + NX (Y – C – T) + (T – G) = I + NX
Sp + Sg ≡ I + NX S – I = NX
Nếu S>I NX>0: thặng dư cán cân thương mại
Nếu S<I NX<0: thâm hụt cán cân thương mại
Ta có ồng nhất thức NX ≡ NFI
Trong ó: NX (net export): xuất khẩu ròng (cán cân thương mại)
NFI (net foreign investment): ầu tư ròng ra nước ngoài
S = I + NFI: Tổng tiết kiệm trong nước bằng tổng ầu tư trong nước cộng vào ầu tư ròng ra
nước ngoài.
3. Mô hình thị trường vốn vay
Giả ịnh: nền kinh tế óng
3.1. Đường cung vốn vay
Nguồn gốc: tổng tiết kiệm của nền kinh tế, bao gồm tiết kiệm của khu vực nhân tiết
kiệm của chính phủ.
− Đặc iểm: là một ường dốc lên từ trái sang phải thể hiện mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa lãi suất
thực tế lượng cung vốn vay trên thị trường. Với mức lãi suất thực tế cao hơn thì người
cho vay sẵn sàng cho vay nhiều hơn.
3.2. Đường cầu vốn vay
lOMoARcPSD|44862240
AAA CLASS – Tài liệu ôn thi Kinh tế vĩ mô
− Nguồn gốc: tổng ầu tư của nền kinh tế, bao gồm ầucủa doanh nghiệp và ầucủa hộ gia
ình.
− Đặc iểm: là một ường dốc xuống từ trái sang phải thể hiện mối quan hệ tỉ lệ nghịch
giữa lãi suất thực tế và lượng cầu vốn vay trên thị trường.Với mức lãi suất thực tế cao thì
người i vay cảm thấy chi phí ể vay vốn ắt lên và sẽ vay ít i.
4. Phân tích cân bằng trên thị trường vốn vay
Các bước phân tích cân bằng khi cung cầu thay ổi:
− Bước 1: Xác ịnh yếu tố bị tác ộng (tiết kiệm hay ầu tư => cung vốn vay hay cầu vốn vay).
− Bước 2: Di chuyển dọc hay dịch chuyển như thế nào.
− Bước 3: Xác ịnh iểm cân bằng mới.
4.1. Tác ộng của chính sách khuyến khích tiết kiệm (tác ộng cung vốn vay) VD:
Chính phủ giảm thuế ánh vào thu nhập từ tiết kiệm.
Khuyến khích tiết kiệm => cung vốn vay tăng => ường cung vốn vay dịch chuyển sang phải.
Kết quả: Lượng vốn vay tăng, lãi suất giảm.
4.2. Tác ộng của chính sách khuyến khích ầu tư
Khuyến khích ầu => cầu vốn vay tăng => ường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải. Kết
quả: Lượng vốn vay tăng, lãi suất tăng.
4.3. Tác ộng của chính sách tài khóa
Ngân sách nhà nước = Sg = T – G
a. Chính phủ tăng chi tiêu 1 lượngG, thuế const.
Chính phủ tăng chi tiêu 1 lượng G => Sg giảm G do Sg = T-G
Mà S = Sp + Sg => S giảm G => ường cung vốn vay dịch chuyển sang
trái. Kết quả: lượng vốn vay giảm, lãi suất tăng.
lOMoARcPSD|44862240
Hiện tượng thoái lui ầu tư: hiện tượng tăng chi tiêu chính phủ làm giảm một phần ầu
của khu vực nhân trong iều kiện tiết kiệm của khu vực nhân không thay ổi, ược giải
thích nhờ hình thị trường vốn vay: G => Sg => S => ường cung vốn vay dịch chuyển
sang trái => lãi suất tăng, ầu tư của khu vực tư nhân giảm.
b. Chính phủ tăng thuế 1 lượng T, G const. Ta có: Sg tăng ∆T do Sg = T-G
Sp giảm do: C giảm 1 lượng c∆T => Sp giảm 1 lượng (1-c)∆T (0<c<1)
S tăng c∆T (0<c<1) => ường cung vốn vay dịch chuyển sang phải.
Kết quả: lượng vốn vay tăng, lãi suất giảm.
c. Chính phủ tăng chi tiêu và tăng thuế cùng một lượng (cân bằng ngân sách): G =
T Chính phủ tăng chi tiêu => S giảm ∆G. − Chính phủ tăng thuế => S tăng
c∆T.
Mà ∆G = ∆T => S giảm (1-c)∆T => ường cung vốn vay dịch chuyển sang trái.
Kết quả: lượng vốn vay giảm, lãi suất tăng.
BÀI 5: THẤT NGHIỆP
lOMoARcPSD|44862240
AAA CLASS – Tài liệu ôn thi Kinh tế vĩ mô
1. Khái niệm và phương pháp o lường
1.1. Các khái niệm
Dân số trưởng thành: người có ủ tuổi lao ộng
Người trong ộ tuổi lao ộng: là những người ở ộ tuổi ược Hiến pháp quy ịnh có nghĩa vụ
quyền lợi lao ộng.
Lực lượng lao ộng: 1 bộ phận dân số trong ộ tuổi lao ộng thực tế có tham gia lao ộng
những người chưa có việc làm nhưng ang tìm việc làm.
Thất nghiệp: những người trong tuổi lao ộng, khả năng lao ộng, nghĩa vụ lao
ộng, mong muốn làm việc nhưng không tìm ược việc làm. Lực lượng lao ộng = những
người có việc + những người thất nghiệp.
1.2. Phương pháp o lườngTỷ lệ thất nghiệp: u =
𝑈
𝐿
Trong ó: u: tỉ lệ thất nghiệp
U: số người thất nghiệp
L: lực lượng lao ộng
Càng thấp càng tốt, thể hiện hiệu quả sử dụng lao ộng trong nền kinh tế.
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao ộng = 𝐷â𝑛 𝑠ố 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 𝑡ℎà𝑛ℎ𝐿ự𝑐
𝑙ượ𝑛𝑔 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 . 100%
Càng cao càng tốt, thể hiện quy mô của lực lượng lao ộng.
2. Phân loại thất nghiệp
2.1. Thất nghiệp tự nhiên (natural unemployment) – dài hạn
mức thất nghiệp bình thường nền kinh tế trải qua, dạng thất nghiệp không mất i
trong dài hạn, tồn tại ngay khi thị trường lao ộng cân bằng. − Thất nghiệp tự nhiên bao gồm:
Thất nghiệp tạm thời (thất nghiệp cọ xát): trong quá trình tìm việc.
Thất nghiệp cấu (structural unemployment): xuất hiện do sự dịch chuyển cấu
giữa các ngành trong nền kinh tế hoặc sự thay ổi phương thức sản xuất trong một
ngành => lao ộng cần ược ào tạo lại.
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ iển: thất nghiệp xảy ra là do mức lương tối thiểu ược quy
ịnh cao hơn mức lương cân bằng do quy luật cung-cầu trên thị trường quyết ịnh.
Nguyên nhân: luật tiền lương tối thiểu, công oàn và lý thuyết tiền lương hiệu quả.
2.2. Thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment) – ngắn hạn
mức thất nghiệp tương ứng với từng giai oạn trong chu kỳ kinh tế, do trạng thái tiền
lương cứng nhắc tạo ra, là dạng thất nghiệp sẽ mất i trong dài hạn.
Thất nghiệp chu kỳ là mức thất nghiệp thực tế xuất hiện cùng với các chu kỳ kinh tế:
Thất nghiệp chu kỳ cao (cao hơn mức thất nghiệp tự nhiên) khi nền kinh tế rơi vào suy
thoái.
Thất nghiệp chu kỳ thấp (thấp hơn mức thất nghiệp tự nhiên) khi nền kinh tế ang
trong trạng thái mở rộng (phát triển nóng).
3. Tác ộng của thất nghiệp
− Lãng phí nguồn lực - Thâm hụt ngân sách
− Tệ nạn xã hội - nhân người thất nghiệp gia ình họ BÀI 6: TỔNG CẦU
VÀ TỔNG CUNG
1. Tổng cầu (AD – aggregate demand)
lOMoARcPSD|44862240
Khái niệm: Tổng cầu tổng sản lượng trong nước các tác nhân kinh tế (hộ gia ình,
hãng, chính phủ, người nước ngoài) sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá nhất ịnh,
các yếu tố khác không ổi.
− Các thành phần của tổng cầu:
+ Tiêu dùng của hộ gia ình (C): phụ thuộc thu nhập, thuế và tiết kiệm
+ Đầu tư (I): phụ thuộc lãi suất
+ Chi tiêu chính phủ (G): theo sự iều hành của chính phủ
+ Xuất khẩu ròng (NX): NX=X-M trong ó X: xuất khẩu; M: nhập khẩu
Phương trình ường tổng cầu trong nền kinh tế: AD = C + I + G + NX
Đặc iểm: 1 ường dốc xuống (thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa mức giá chung
lượng cầu) do:
Hiệu ứng của cải: P tăng C giảm (P tăng => thu nhập thực tế giảm => tiêu dùng
giảm)
Hiệu ứng lãi suất: P tăng I giảm (P tăng => cùng mức tiêu dùng như thì
phải bỏ nhiều tiền hơn => tiết kiệm giảm => lãi suất tăng => ầu tư giảm)
Hiệu ứng thương mại quốc tế: P tăng → NX giảm (P tăng => hàng Việt Nam ắt hơn
=> xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng => NX giảm)
− Sự di chuyển dọc và dịch chuyển ường tổng cầu
Sự di chuyển dọc: P thay ổi làm AD thay ổi thì sẽ di chuyển
Sự dịch chuyển của ường AD: yếu tố khác P làm AD thay ổi
- c yếu tố tăng khiến AD tăng bao gồm: của cải, giá cổ phiếu, niềm tin người
tiêu dùng, dân số, niềm tin của doanh nghiệp, chính sách hỗ trợ ầu tư của
chính phủ, chi tiêu chính phủ, thu nhập người nước ngoài,
- c yếu tố tăng khiến AD giảm bao gồm: thuế, lãi suất, giá trị ồng nội tệ so với
ngoại tệ.
2. Tổng cung và ường tổng cung
- Tổng cung của một nền kinh tế là mức sản lượng trong nước mà các doanh nghiệp sẵn
sàng khả năng sản xuất, cung ứng tại một mức giá nhất ịnh, các yếu tố khác
không ổi.
+ Đường tổng cung dài hạn (LRAS - long run aggreagate supply)
Đặc iểm: LRAS là 1 ường thẳng ứng do trong dài hạn, mức GDP tiềm năng chỉ
phụ thuộc vào năng lực sản xuất của nền kinh tế, mà năng lực này lại không phụ thuộc vào P.
Sự dịch chuyển của ường LRAS:
Sự dịch chuyển xuất phát từ lao ộng (L)
Sự dịch chuyển xuất phát từ tư bản/vốn (K)
Sự dịch chuyển xuất phát từ tài nguyên thiên nhiên (R)
Sự dịch chuyển xuất phát từ tri thức công nghệ (T)
+ Đường tổng cung ngắn hạn (SRAS – short run aggregate supply)
Đặc iểm: 1 ường dốc lên từ trái sang phải. Trong trường hợp nghiên cứu nền kinh tế trong
giai oạn rất rất ngắn hạn (theo tháng, quý) thì ường tổng cung ngắn hạn là 1 ường nằm ngang.
Đường tổng cung ngắn hạn thoải ở mức sản lượng thấp và dốc ở mức sản lượng cao vì:
- Khi Y<Y*: nguồn lực dư thừa => dễ dàng mở rộng sản xuất
- Khi Y>Y*: nguồn lực khan hiếm => dè dặt mở rộng sản xuất
lOMoARcPSD|44862240
AAA CLASS – Tài liệu ôn thi Kinh tế vĩ mô
)
Nguyên nhân AS ngắn hạn dốc lên: Có 3 lý thuyết giải thích:
- Lý thuyết tiền lương cứng nhắc
- Lý thuyết giá cả cứng nhắc
- Lý thuyết nhận thức sai lầm Lý thuyết tiền lương cứng nhắc:
- Lý thuyết giả ịnh tiền lương danh nghĩa cứng nhắc trong ngắn hạn
- Các hãng xây dựng tiền lương dựa trên kì vọng về mức giá chung P
E
(expected price)
Nếu P > P
E
: doanh thu cao, chi phí thấp (vì tiền lương danh nghĩa W
n
= W
r
x
P
E
), lợi nhuận tăng => tăng sản xuất
Như vậy: P tăng => Y tăng => ường AS ngắn hạn dốc lên Sự
di chuyển dọc và dịch chuyển của ường SRAS:
- Sự di chuyển dọc: khi mức giá chung thay ổi, các yếu tố khác không ổi
- Sự dịch chuyển của ường SRAS: 4 nhân tố gây nên sự dịch chuyển của ường LRAS
cũng gây nên sự dịch chuyển của ường SRAS, ngoài ra còn có thêm 3 yếu tố:
Thay ổi mức giá cả dự kiến trong tương lai
Thay ổi giá cả của các nhiên liệu quan trọng
Thay ổi mức thuế của chính phủ
3. Cân bằng vĩ mô trong ngắn hạn và dài hạn
3.1. Cân bằng trong ngắn hạn
Trong ngắn hạn, nền kinh tế cân bằng tại giao iểm của AD với ường SRAS.
lOMoARcPSD|44862240
3. 2.Cân bằng trong dài hạn
Trong dài hạn, nền kinh tế cân bằng tại giao iểm của ường AD với ường SRAS nằm trên ường
LRAS.
Biến ộng trong ngắn hạn của nền kinh tế:
Nếu Y<Y* => nền kinh tế rơi vào suy thoái.
Nếu Y>Y* => nền kinh tế phát triển nóng.
Nếu {𝑃 > 𝑃 * 𝑌 < 𝑌 * => nền kinh tế ình lạm ( ình trệ + lạm phát).
4. Phân tích cú sốc kinh tế dựa vào AD AS
Cả cú sôc cung và cầu ều làm AD, AS dịch chuyển, từ ó làm thay ổi P và Y cân bằng 4.1.
Cú sốc cầu
a) Suy thoái:
lOMoARcPSD|44862240
AAA CLASS – Tài liệu ôn thi Kinh tế vĩ mô
- Ngắn hạn:
Đường AD dịch chuyển sang trái => nền kinh tế dịch chuyển từ iểm A→B => Y thấp hơn, P
thấp hơn.
- Dài hạn: Y<Y* => P => SRAS sang phải => nền kinh tế dịch chuyển từ iểm B→C => Y
như cũ mức tiềm năng, P thấp hơn.
- Chính sách ổn ịnh: Chính phủ sẽ tăng chi tiêu G dịch chuyển ường AD sang phải trở
về vị trí ban ầu (AD
2
→AD
1
).
b) Mở rộng:
- Ngắn hạn: Đường AD dịch chuyển sang phải => nền kinh tế dịch chuyển từ iểm A→B =>
Y cao hơn, P cao hơn.
- Dài hạn: Y>Y* => P => SRAS sang trái => nền kinh tế dịch chuyển từ iểm B→C => Y
như cũ mức tiềm năng, P cao hơn.
lOMoARcPSD|44862240
- Chính sách ổn ịnh: Chính phủ sẽ giảm chi tiêu G dịch chuyển ường AD sang trái trở
về vị trí ban ầu (AD
2
→AD
1
).
4.2. sốc cung Sốc
cung tiêu cực:
- Ngắn hạn: Đường SRAS sang trái => nền kinh tế dịch chuyển từ iểm A→B => Y thấp hơn,
P cao hơn.
- Dài hạn: Y<Y* => P=> SRAS sang phải => nền kinh tế dịch chuyển trở lại từ iểm B→A
=> Y như cũ mức tiềm năng, P như cũ.
- Chính sách ổn ịnh: Chính phủ có 2 lựa chọn: Chính phủ phải ánh ổi
+ Tăng chi tiêu G dịch chuyển ường AD sang phải, duy trì tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, chấp
nhận tỷ lệ lạm phát cao (AD
1
→AD
2
) chống thất nghiệp = chống suy thoái
+ Giảm chi tiêu G dịch chuyển ường AD sang trái, duy trì mức giá cả như cũ, chấp nhận tỷ
lệ thất nghiệp cao (AD
1
→AD
3
). Chống lạm phát
lOMoARcPSD|44862240
AAA CLASS – Tài liệu ôn thi Kinh tế vĩ mô
Việc chọn chính sách nào sẽ ược học trong chương lạm phát
BÀI 7: TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Với các giả ịnh:
− P, w không thay ổi, nền kinh tế còn nhiều nguồn lực chưa sử dụng → SRAS nằm ngang,
AD quyết ịnh mức sản lượng của nền kinh tế.
Không có mối quan hệ với thị trường tiền tệ.
I. Xác ịnh sản lượng cân bằng theo mô hình giao iểm Keynes
1. Tổng chi tiêu dự kiến
Tổng chi tiêu dự kiến mức chi tiêu dự kiến tại mỗi mức thu nhập với giả ịnh mức giá cho
trước.
AE = C + I + G + NX = f(Y)
2. Các thành phần trong tổng chi tiêu dự kiến
- Tiêu dùng:
Hàm tiêu dùng: C = 𝐶 + 𝑀𝑃𝐶. 𝑌𝑑
Trong ó:
𝐶: tiêu dùng tự ịnh, phản ánh tác ộng của các nhân tố khác ngoài thu nhập tới tiêu dùng, luôn
> 0
Yd: thu nhập khả dụng, Yd = Y – T = Y – t.Y – 𝑇
MPC: xu hướng tiêu dùng cận biên, phản ánh sự thay ổi của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng
thay ổi 1 ơn vị, MPC thường ược giả ịnh cố ịnh tại các mức thu nhập.
MPC =C’
Yd
=
∆𝑌𝑑
∆𝐶
(0<MPC<1)
Tiết kiệm (S) là phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng.
Hàm tiết kiệm: S = Yd – C = - 𝐶 + (1 − 𝑀𝑃𝐶). 𝑌𝑑
MPS = 1-MPC: xu hướng tiết kiệm cận biên
MPS =
∆𝑌𝑑− ∆𝐶
∆𝑌𝑑
=> MPS + MPC = 1
Đầu tư:
Bao gồm: ầu tư dự kiến cho kinh doanh, hàng tồn kho, mua nhà ở mới.
Trong ngắn hạn, giả ịnh I không thay ổi kể cả khi sản lượng, thu nhập thay ổi.
I = 𝐼
Chi tiêu chính phủ:
Chi tiêu chính phủ do sự tự quyết ịnh của chính
phủ => không phụ thuộc sản lượng, thu nhập
G = 𝐺
lOMoARcPSD|44862240
− Xuất khẩu ròng: NX = X – M = 𝑋 − 𝑀𝑃𝑀. 𝑌 (MPM: xu hướng nhập khẩu cận
biên: 0<MPM<1)
Xuất khẩu: phụ thuộc vào thu nhập của nước ngoài, tỷ giá hối oái, các chính sách
thương mại chứ không phụ thuộc vào thu nhập: X = 𝑋.
Nhập khẩu: phụ thuộc vào thu nhập, tỷ giá hối oái, các chính sách thương mại.Khi Y
tăng, nhu cầu về tiêu dùng hàng hóa nước ngoài của nền kinh tế cũng tăng.
Nhập khẩu phụ thuộc vào thu nhập quốc dân Y chứ không phải thu nhập khả dụng Yd vì
không chỉ người dân mà Chính phủ cũng sử dụng hàng nhập khẩu: M = MPM .Y
3. Phương trình ường tổng chi tiêu dự kiến
AE = 𝐶 + MPC (Y – 𝑇 - t.Y ) + 𝐼 + 𝐺 + 𝑋 – MPM.Y
AE= 𝐶 – MPC.𝑇 + 𝐼 + 𝐺 + 𝑋 + [MPC(1-t)-MPM]Y
AE = 𝐴 + α.Y ( 𝐴 > 0; 0 < α < 1 ) (1)
(Trong ó 𝐴 = 𝐶 MPC.𝑇 + 𝐼 + 𝐺 + 𝑋; α = AE’
Y
= MPC(1-t)-MPM)
Đặc iểm:
Có hệ số chặn dương 𝐴 > 0
Là một ường dốc lên
Cắt ường 45
o
4. Sản lượng tại mức cân bằng
Y = GDP thực tế = chi tiêu thực hiện
AE = C + I + G + NX
Nếu Y < AE => tổng lượng hàng tồn kho nhỏ hơn hàng tồn kho trong kế hoạch, UI<0
(UI: unplanned inventory - hàng tồn kho ngoài kế hoạch) => doanh nghiêp mở rộng
sản xuất => Y tăng.
Nếu Y > AE => tổng lượng hàng tồn kho lớn hơn hàng tồn kho trong kế hoạch, UI>0
=> doanh nghiệp thu hẹp sản xuất => Y giảm.
Nếu Y = AE => tổng lượng hàng tồn kho bằng úng bằng tồn kho trong kế hoạch,
doanh nghiệm giữ nguyên Y.
=> Y = AE
Xét trường hợp tổng quát nhất (bao gồm Chính phủ, hộ gia ình, doanh nghiệp, khu
vực nước ngoài)
(1) Y = AE
Y = 𝐴 + α.Y => Y = .𝐴
Đặt m = ược gọi là số nhân chi tiêu của nền kinh tế, phản ánh mức ộ tác ộng của 𝐴
tới Y (hay chính là 𝐶, ,𝐼 𝐺, 𝑋 tới Y). ta có Y = m.𝐴 (m>1)
m = 1−α1= 1−𝑀𝑃𝐶(1−𝑡)+𝑀𝑃𝑀1 = ∆𝐴∆𝑌 = 𝑌𝐴'
m
G
=
1−α
1
= Y’
G
=
∆𝐺
∆𝑌
là số nhân chi tiêu cphủ: lượng thay ổi của Y khi 𝐺 thay ổi 1 ơn vị.
lOMoARcPSD|44862240
AAA CLASS – Tài liệu ôn thi Kinh tế vĩ mô
𝑚𝑇 =
1−α
𝑀𝑃𝐶
= 𝑌
'
𝑇
=
∆𝑌
∆𝑇
là số nhân thuế: lượng thay ổi của Y khi 𝑇 thay ổi 1 ơn vị.
II. Chính sách tài khóa và cơ chế tự ổn ịnh
1. Chính sách tài khóa
- Khái niệm
Là việc chính phủ sử dụng thuế và (hoặc) chi tiêu chính phủ ể iều tiết nền kinh tế.
- Phân loại
a. Theo hướng tác ộng tới AD Y: Chính sách tài khóa thắt chặt chính sách tài
khóa mở rộng.
− Chính sách tài khóa mở rộng (nới lỏng): nhằm tăng tổng cầu (tăng G, hoặc giảm T, hoặc
cả hai cùng một lúc)
Chính sách tài khóa thắt chặt (thu hẹp): nhằm giảm tổng cầu (giảm G, tăng T, hoặc cả
hai cùng lúc)
b. Theo hướng chu kỳ kinh doanh: Chính sách tài khóa cùng chiều chính sách tài
khóa ngược chiều.
− Chính sách tài khóa cùng chiều: là chính sách tài khóa có hướng tác ộng tới sản lượng Y
cùng chiều với chu kỳ kinh doanh, hướng tới mục tiêu cân bằng ngân sách. VD: nền
kinh tế ang suy thoái thường ồng nghĩa với thâm hụt cán cân ngân sách do thuế thu
ược giảm, Chính phủ sẽ thực hiện chính sách giảm G tăng T, làm sản lượng Y tiếp
tục giảm nhằm giảm thâm hụt ngân sách.
− Chính sách tài khóa ngược chiều: chính sách tài khóa hướng tác ộng tới sản lượng
Y ngược chiều với chu kỳ kinh doanh, hướng tới mục tiêu ưa sản lượng về mức tiềm
năng.
VD: nền kinh tế ang rơi vào suy thoái, sản lượng Y giảm, Chính phủ sẽ thực hiện
chính sách tăng G và giảm T, nhằm ưa sản lượng Y tăng, ngân sách thâm hụt hơn
nữa.
- Hạn chế của chính sách tài khóa
Khó tính toán liều lượng chính xác.
Độ trễ khá lớn:
o Độ trễ
trong
o Độ trễ ngoài
Độ trễ trong > ộ trễ ngoài
Hiệu ứng lấn át: tiêu dùng chính phủ lấn át ầu nhân. Do khi tăng chi tiêu chính
phủ, tiết kiệm chính phủ giảm => giảm cung vốn vay => lãi suất tăng => giảm ầu tư tư
nhân.
2. Cơ chế tự ổn ịnh
- Khái niệm: các chế trong nền kinh tế tự ộng làm giảm bớt sự biến ộng của
sản lượng, thu nhập, việc làm trước những cú sốc kinh tế.
- Công cụ: T = 𝑇 + t.Y-TR
Thuế: Y giảm => t.Y giảm => T giảm => C tăng => tăng AE => tăng Y=> giống
chính sách tài khóa lỏng.
Hệ thống trợ cấp chuyển giao thu nhập (TR): khi thu nhập giảm => trợ cấp tăng => T
giảm => giống chính sách tài khóa lỏng. => Y tăng
Vai trò: có thể iều tiết nền kinh tế nhưng chỉ ở những biến ộng nhỏ
| 1/32