Tài liệu luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế

Tài liệu luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Bài tập
Câu 1: Thông tin kế toán tài chính được cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin:
A. Chỉ bên trong doanh nghiệp.
B. Bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
C. A và B đều sai.
D. A và B đều đúng.
Câu 2: Khoản mục nào dưới đây không được phản ánh trên Báo cáo Kết quả hoạt động
kinh doanh?
A. Chiết khấu thương mại
B. Chi phí lãi vay
C. Chi phí tài chính
D. Chi phí trả trước
Câu 3: Sự kiện nào dưới đây là một nghiệp vụ kinh tế - tài chính:
A. Giám đốc điều hành của công ty từ chức.
B. Công nhân của công ty đình công.
C. Công ty chi trả 10 triệu đồng để thanh toán lãi vay hàng tháng cho Ngân hàng.
D. Khách hàng phàn nàn về dịch vụ bảo hành của Công ty.
Câu 4: Doanh thu và thu nhập được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng
thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi bằng chứng về khả năng
phát sinh chi phí.” là nội dung của:
A. Nguyên tắc giá gốc.
B. Nguyên tắc thận trọng.
C. Nguyên tắc phù hợp.
D. Nguyên tắc nhất quán.
Câu 5: Đối tượng kế toán nào sau đây thuộc hàng tồn kho?
A. Hàng gửi đi bán
B. Nguyên vật liệu
C. Hàng mua đang đi đường
D. Tất cả các đối tượng trên
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai về điểm giống nhau giữa kế toán tài chính và kế toán
quản trị:
A. Kế toán tài chính và kế toán quản trị đều liên quan đến hoạt động kinh doanh và quản
lý của doanh nghiệp.
B. Kế toán tài chính kế toán quản trị đều cung cấp thông tin cho các đối tượng bên
ngoài doanh nghiệp.
C. Kế toán tài chính kế toán quản trị đều sử dụng thông tin đầu vào quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Kế toán tài chính kế toán quản trị đều hướng trách nhiệm đến việc quản doanh
nghiệp.
Câu 7: Ngày 15/5/N, doanh nghiệp A mua hàng hóa Y về nhập kho để chờ bán. Ngày
12/7/N, khách hàng B chuyển khoản để ứng trước 50% tiền hàng để mua hàng hóa Y.
Ngày 21/8/N, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa Y để chuyển cho khách hàng Bkhách
1
hàng B đã thanh toán ngay 1/3 tiền hàng, số tiền còn lại khách hàng B sẽ thanh toán vào
ngày 30/8/N. Vậy doanh nghiệp A sẽ ghi nhận doanh thu hàng hóa Y đã bán cho khách
hàng B vào thời điểm nào?
A. 15/05/N
B. 12/07/N
C. 21/08/N
D. 30/08/N
Câu 8: Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính cần
lưu trữ tối thiểu:
A. 3 năm
B. 5 năm
C. 7 năm
D. 10 năm
Câu 9: Đối tượng nào sau đây sử dụng thông tin kế toán để kiểm tra tính chính xác, đầy
đủ trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phí, lệ phí của doanh nghiệp:
A. Các chủ nợ
B. Ban lãnh đạo
C. Cơ quan thuế
D. Các nhà đầu tư
Câu 10: Chứng từ kế toán “Phiếu xuất kho” thuộc loại:
A. Chứng từ về bán hàng
B. Chứng từ về hàng tồn kho
C. Chứng từ về lao động tiền lương
D. Chứng từ về tiền tệ
Câu 11: Chứng từ kế toán nào sau đây được sử dụng để ghi tăng khoản mục tiền mặt tại
quỹ của doanh nghiệp?
A. Phiếu thu
B. Phiếu chi
C. Giấy báo Nợ
D. Giấy báo Có
Câu 12:Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài phát sinh nhiều lần nội
dung giống nhau, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải:
A. Dịch rõ ràng, đầy đủ nội dung cho lần đầu.
B. Từ lần thứ hai chỉ dịch những nội dung chủ yếu
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
Câu 13: Công ty bia Heneiken của Lan mua thương hiệu bia Larue của nhà máy bia
rượu Singapore. Thương vụ này liên quan đến một khoản gọi là “nhãn hiệu thương mại”
với giá trị mua bán là 500 triệu đôla. Đối tượng kế toán “nhãn hiệu thương mại” là:
A. Tài sản của nhà máy bia rượu Singapore
B. Tài sản của nhà máy bia rượu Heneiken
C. Nợ phải trả của nhà máy bia rượu Heneiken
D. Nợ phải trả của nhà máy bia rượu Singapore
2
Câu 14: Nguyên giá của Tài sản cố định hữu hình tăng do mua sắm được tính theo công
thức:
A. Nguyên giá = Giá mua thực tế - Chiết khấu thanh toán+ Chi phí liên quan trực tiếp
phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
B. Nguyên giá = Giá mua thực tế - Chiết khấu thanh toán + Các khoản thuế không được
hoàn lại + Chi phí phát sinh sau khi đưa TSCĐ vào sử dụng.
C. Nguyên giá = Giá mua thực tế - Giảm giá, chiết khấu thương mại + Các khoản thuế
không được hoàn lại + Chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
D. Nguyên giá = Giá mua thực tế - Giảm giá, chiết khấu thương mại + Các khoản thuế
không được hoàn lại + Chi phí phát sinh sau khi đưa TSCĐ vào sử dụng.
Câu 15: Để sửa sai sổ kế toán cho trường hợp bút toán đã ghi sổ với số tiền nhỏ hơn số
tiền thực tế phát sinh, kế toán sẽ sử dụng phương pháp sửa sai nào dưới đây ?
A. Phương pháp ghi số âm
B. Phương pháp cải chính
C. Phương pháp ghi bổ sung
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 16: Phương pháp kế toán nào dưới đây được sử dụng để xác định giá trị của các đối
tượng kế toán khi lập Báo cáo tài chính?
A. Phương pháp tài khoản.
B. Phương pháp tính giá.
C. Phương pháp chứng từ.
D. Phương pháp tổng hợp - cân đối.
Câu 17: Trong trường hợp giá của một loại hàng hóa xu hướng tăng dần, áp dụng
phương pháp tính giá xuất kho nào sẽ mang lại lợi nhuận lớn nhất ?
A. Nhập trước – xuất trước (FIFO)
B. Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
C. Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
D. Thực tế đích danh
Câu 18: Khi tính giá nhập kho hàng hóa mua ngoài thuộc nhóm hàng hóa có thuế tiêu thụ
đặc biệt, kế toán sẽ xử lý như thế nào?
A. Cộng phần thuế tiêu thụ đặc biệt vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế giá trị gia tăng khấu trừ.
B. Cộng phần thuế tiêu thụ đặc biệt vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế giá trị gia tăng trực tiếp.
C. Cộng phần thuế tiêu thụ đặc biệt vào trong giá nhập kho.
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 19: Doanh nghiệp mua một thiết bị với giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10%
50.000.000đ, chi phí vận chuyển chưa bao gồm 5% thuế GTGT 2.000.000đ. Trong
trường hợp doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì nguyên
giá của thiết bị này là:
A. 57.200.000đ
B. 52.000.000đ
3
C. 57.000.000đ
D. 57.100.000đ
Câu 20: Kiểm tra chứng từ kế toán cần kiểm tra những nội dung nào sau đây ?
A. Tính giá chứng từ, ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh
B. Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ.
C. Kiểm tra tên gọi của chứng từ và số hiệu chứng từ
D. B và C đều đúng
Câu 21:Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá “Nhập trước – Xuất trước”, giá
trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là:
A. Giá của lượt hàng nhập vào đầu tiên.
B. Giá trị của các lượt hàng nhập vào thời điểm cuối kỳ và gần thời điểm cuối kỳ.
C. Giá bình quân của lượt hàng nhập vào đầu tiên và sau cùng.
D. Giá bình quân của các lượt hàng nhập vào trong kỳ.
Câu 22: Số liệu liên quan đến TK 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” của một
doanh nghiệp như sau:
- Số dư đầu kỳ (bên Có): 300.000.000đ
- Trong kỳ, kết chuyển lỗ 1.000.000.000đ
Vậy,trong Bảng cân đối kế toán vào cuối kỳ, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
sẽ được xử lý như sau:
A. Ghi bên phần Nguồn vốn và ghi số âm 700.000.000đ
B. Ghi bên phần Tài sản và ghi số âm 700.000.000đ
C. Ghi bên phần Nguồn vốn và ghi số dương 700.000.000đ
D. Ghi bên phần Tài sản và ghi số dương 700.000.000đ
Câu 23: Thông tin về chi phí sản xuất của sản phẩm X như sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 4.000.000đ
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: 25.000.000đ
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 2.000.000đ
- Số lượng sản phẩm X hoàn thành nhập kho trong kỳ là 150 sản phẩm.
Hãy tính giá nhập kho của sản phẩm X?
A. 190.000đ/sản phẩm
B. 180.000đ/sản phẩm
C. 170.000đ/sản phẩm
D. 160.000đ/sản phẩm
Câu 24: Tài khoản doanh thu bán hàng có số dư bên nào?
A. Bên Có.
B. Bên Nợ.
C. Cả bên Nợ và bên Có.
D. Không có số dư.
Câu 25: Nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh nào dưới đây tác động đến 3 đối tượng kế
toán theo hướng 2 nguồn vốn giảm đối ứng với 1 nguồn vốn tăng?
A. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20 triệu đồng.
B. Chi tiền mặt mua nguyên liệu nhập kho trị giá 5 triệu đồng, công cụ nhập kho trị giá 7
triệu đồng.
4
C. Vay ngân hàng trả nợ lương công nhân 10 triệu đồng, trả nợ người bán 20 triệu đồng.
D. Nhân viên bộ phận bán hàng mua xe máy để phục vụ di chuyển cá nhân.
Câu 26: Doanh nghiệp A mua 1 tài sản cố định hữu hình với giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT 10% 79 triệu đồng. Chi phí vận chuyển gồm cả thuế GTGT 10% 1,1 triệu
đồng. Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định này trong trường hợp doanh nghiệp A
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
A. 79 triệu đồng
B. 87,9 triệu đồng
C. 80 triệu đồng
D. 86,9 triệu đồng
Câu 27: Bút toán kết chuyển chi phí tài chính để xác định lãi (lỗ) hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp là:
A. Nợ TK Chi phí tài chính/ Có TK Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
B. Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh/ Có TK Chi phí tài chính
C. Nợ TK Chi phí tài chính/ Có TK Xác định kết quả kinh doanh
D. Nợ TK Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối/ Có TK Chi phí tài chính
Câu 28: Số dư cuối kỳ của một tài khoản được xác định như sau:
A. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh Nợ trong kỳ - tổng số phát sinh Có trong kỳ
B. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh tăng trong kỳ - tổng số phát sinh giảm trong kỳ
C. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh Có trong kỳ - tổng số phát sinh Nợ trong kỳ
D. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh giảm trong kỳ - tổng số phát sinh tăng trong kỳ
Câu 29: Tài khoản kế toán cấp 1 là tài khoản kế toán được đánh số hiệu gồm:
A. 1 chữ số
B. 2 chữ số
C. 3 chữ số
D. 4 chữ số
Câu 30: Kết chuyển tài khoản chuyển một số tiền từ tài khoản kế toán này sang tài
khoản kế toán khác theo nguyên tắc:
A. Số tiền bên Có của tài khoản này sẽ chuyển sang bên Nợ của tài khoản kia.
B. Số tiền bên Nợ của tài khoản này sẽ chuyển sang bên Có của tài khoản kia.
C. Số tiền bên Nợ của tài khoản này sẽ chuyển sang bên Nợ của tài khoản kia.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 31: Nghiệp vụ kinh tế- tài chính “Công ty chi tiền mặt tại quỹ để gửi vào tài khoản
ngân hàng”, kế toán định khoản là:
A. Nợ TK “Tiền mặt” / Có TK “Tiền gửi ngân hàng”
B. Nợ TK “Tiền gửi ngân hàng” / Có TK “Tiền mặt”
C. Nợ TK “Tiền gửi ngân hàng”/ Có TK “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
D. Nợ TK “Tiền mặt” / Có TK “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
Câu 32: Nghiệp vụ kinh tế - tài chính “ trích khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xưởng
sản xuất 30 triệu đồng, dùng bộ phận bánng 40 triệu đồng, bộ phận quản doanh
nghiệp 25 triệu đồng” được kế toán định khoản:
A. Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
5
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
B. Nợ TK “ Chi phí nhân công trực tiếp”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Hao mòn tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
C. Nợ TK “ Chi phí nguyên vật liệu”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
D. Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Hao mòn tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
Câu 33: Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm giá trị của tài sản là nhóm tài khoản:
A. Có kết cấu ngược với các tài khoản tài sản mà nó điều chỉnh.
B. Được ghi âm trên Bảng cân đối kế toán.
C. Gồm tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” và tài khoản “ Dự phòng tổn thất tài sản”.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 34: Tất cả các sổ kế toán đều phải khóa sổ định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng,
riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ:
A. Hàng giờ
B. Hàng ngày
C. Hàng tháng
D. Hàng quý
Câu 35: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng:
A. Theo Luật kế toán, mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một
kỳ kế toán năm.
B.Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu sổ kế
toán theo quy định.
C. Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp bắt buộc áp dụng 1 trong 4
hình thức sổ kế toán bao gồm: Nhật ký chung, Nhật ký- Sổ cái, Chứng từ ghi sổ và Nhật
ký- chứng từ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 36: Mối quan hệ nào dưới đây không thuộc các mối quan hệ đối ứng giữa các đối
tượng kế toán:
A. Tài sản tăng- tài sản giảm
B. Tài sản tăng- nguồn vốn giảm
C. Nguồn vốn tăng- nguồn vốn giảm
D. Tài sản tăng- nguồn vốn tăng
Câu 37: Các dòng luân chuyển tiền được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ được
chi tiết theo hoạt động nào dưới đây?
A. Hoạt động kinh doanh
6
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 38: Báo cáo tài chínho trình bày về doanh thu, thu nhập chi phí của doanh
nghiệp trong 1 kỳ kế toán?
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Thuyết minh báo cáo tài chính
Câu 39: Số dư trên tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” khi đưa vào Bảng Cân đối
kế toán phải xử lý như thế nào?
A. Ghi âm
B. Ghi bình thường
C. Trừ ra trong tổng giá trị tài sản
D. Ghi âm và trừ ra trong tổng giá trị tài sản.
Câu 40: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính:
A. Phản ánh tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định.
B. Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định.
C. Phản ánh tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định.
D. Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định.
Câu 41: Các nguyên tắc khi tính giá các đối tượng kế toán là:
A. Phải xác định đối tượng tính giá phù hợp.
B. Phải phân loại chi phí hợp lý.
C. Phải lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí phù hợp.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 42: Khi tính giá nhập kho hàng hóa mua ngoài thuộc nhóm hàng hóa có thuế bảo vệ
môi trường, kế toán sẽ xử lý như thế nào?
A. Cộng phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ.
B. Cộng phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp.
C. Trừ phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGTkhấu trừ.
D. Cộng phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho.
Câu 43: Số liệu liên quan đến Tài khoản“421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” như
sau: số đầu kỳ (bên Có) 300.000.000đ. Trong kỳ kết chuyển lỗ 1.000.000.000đ. Vậy
khi lập Bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cuối kỳ được
phản ánh:
A. Ghi bên phần tài sản và ghi số âm 700.000.000đ
B. Ghi bên phần nguồn vốn và ghi số âm 700.000.000đ
C. Ghi bên phần nguồn vốn và ghi số dương 700.000.000đ
D. Ghi bên phần tài sản và ghi số dương 700.000.000đ
7
Câu 44: Tất cả các sổ kế toán đều phải khóa sổ định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng,
riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ:
A. Hàng giờ
B. Hàng ngày
C. Hàng tháng
D. Hàng quý
Câu 45: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào dưới đây tác động đến 3 đối tượng kế toán theo
hướng 2 tài sản tăng đối ứng với 1 tài sản giảm?
A. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20 triệu đồng.
B. Chi tiền mặt mua nguyên liệu nhập kho trị giá 5 triệu đồng, công cụ nhập kho trị giá 7
triệu đồng.
C. Vay ngân hàng trả nợ lương công nhân 10 triệu đồng, trả nợ người bán 20 triệu đồng.
D. Trích lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh 100 triệu đồng.
Câu 46: Theo thông 200/2014/TT-BTC báo cáo nào sau đây báo cáo tài chính bắt
buộc?
A.Bảng cân đối tài khoản.
B.Báo cáo dự toán vốn bằng tiền.
C. Báo cáo thuế.
D. Bảng cân đối kế toán.
Câu 47: Các dòng luân chuyển tiền được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ được
chi tiết theo hoạt động nào dưới đây?
A. Hoạt động kinh doanh.
B. Hoạt động đầu tư.
C. Hoạt động tài chính.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 48: Ngày 29/8/N: Doanh nghiệp A mua nguyên liệu chính nhập kho, số lượng:
2.000kg, đơn giá chưa thuế GTGT: 15.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí
vận chuyển 110.000đ (bao gồm cả thuế GTGT 10%) do bên bán hàng chi trả. Biết doanh
nghiệp A hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vậy giá trị nguyên vật liệu
chính nhập kho sẽ là:
A. 33.000.000đ
B. 30.100.000đ
C. 33.100.000đ
D. 30.000.000đ
Câu 49: Các nhóm tài khoản “214- Hao mòn tài sản cố định” và “229- Dự phòng tổn thất
tài sản” là tài khoản thuộc loại:
A. Nhóm tài khoản điều chỉnh hỗn hợp.
B. Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.
C. Nhóm tài khoản lưỡng tính.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 10: Tài khoản nào sau đây là tài khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản doanh thu?
A. Tài khoản “214- Hao mòn tài sản cố định”.
B.Tài khoản “229- Dự phòng tổn thất tài sản”.
8
C. Tài khoản “521- Các khoản Giảm trừ doanh thu”.
D. Tài khoản “242- Chi phí trả trước”.
Câu 50:Các phương pháp kiểm kê hiện nay bao gồm:
A. Kiểm kê hiện vật
B. Kiểm kê tiền mặt, chứng phiếu có giá và chứng khoán.
C. Kiểm kê tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 52: Khi lập bảng Cân đối kế toán, số liệu trên các tài khoản “131- phải thu của
khách hàng” và “331- phải trả cho người bán” được kế toán xử lý như sau:
A. Các số Dư trên tài khoản phải thu khách hàng phản ánh vào tài sảncác sốtrên
tài khoản phải trả người bán phản ánh vào nguồn vốn.
B.Tiến hành thanh toán bù trừ số dư Nợ và số dư Có trên mỗi tài khoản“131- phải thu của
khách hàng” “331- phải trả cho người bán” trước khi phản ánh vào Bảng cân đối kế
toán.
C. Số Nợ trên các tài khoản này được phản ánh vào phần Tài sản số trên
các tài khoản này được phản ánh vào Nợ phải trả trên phần Nguồn vốn.
D. Số Nợ trên các tài khoảny được phản ánh vào phần Nguồn vốn số
trên các tài khoản này được phản ánh vào Nợ phải trả trên phần Tài sản.
Câu 52: Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài phát sinh nhiều lần nội
dung không giống nhau, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải:
A. Dịch rõ ràng, đầy đủ toàn bộ nội dung cho lần đầu.
B. Từ lần dịch thứ hai chỉ dịch những nội dung chủ yếu.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
Câu 53: Trong các phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho, phương pháp nào sẽ
mang lại kết quả lợi nhuận cao nhất trong thời kỳ lạm phát?
A. Nhập trước – Xuất trước.
B.Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
C. Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
D. Tính giá thực tế đích danh.
Câu 54: Thông tin kế toán tài chính được cung cấp cho đối tượng:
A. Chủ yếu trong nội bộ doanh nghiệp.
B. Cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
C. A và B đều sai.
D. A và B đều đúng.
Câu 55: Thông tin kế toán cần đáp ứng được các yêu cầu:
A. Có thể so sánh được.
B. Đáng tin cậy.
C. Dễ hiểu.
D. Tất cả các yêu cầu trên.
Câu 56: Một nghiệp vụ kinh tế - tài chính là:
A. Tất cả các sự kiện làm thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp
B.Một hay nhiều sự kiện làm thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp
9
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
Câu 57: Quyền sử dụng đất là:
A. Tài sản cố định hữu hình.
B. Nguồn hình thành nên tài sản là đất đai.
C. Tài sản cố định vô hình.
D. Tài sản ngắn hạn.
Câu 58: Doanh nghiệp B mua một tài sản cố định hữu hình phục vụ hoạt động sản xuất,
giá mua là 50.000.000đ, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển tài sản này về đến doanh
nghiệp là 5.000.000đ, thuế GTGT là 5%. Biết rằng doanh nghiệp B hạch toán thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Kế toán doanh nghiệp B sẽ ghi nhận nguyên giá của tài sản
này là:
A.50.000.000đ
B.55.000.000đ
C. 60.250.000đ
D. 55.100.000đ
Câu 59: Tại phân xưởng may số 1 của Nhà máy dệt A,trong tháng 9/N tình hình chi
phí sản xuất quần áo thể thao xuất khẩu như sau:
Chi phí vải : 100.000.000đ
Chi phí vật liệu phụ : 5.000.000đ
Chi phí lương công nhân trực tiếp may : 10.000.000đ
Chi phí sản xuất chung phân xưởng : 5.000.000đ
Biết rằng:
- Cuối tháng nhập kho 900 bộ quần áo hoàn thành.
- Trong kỳ tính giá thành, tại phân xưởng không phát sinh chi phí sản xuất dở dang.
- Kỳ tính giá thành là tháng.
Vậy tổng giá thành của 900 bộ quần áo hoàn thành sẽ là:
A. 110.000.000đ
B. 120.000.000đ
C. 101.000.000đ
D. 100.000.000đ
Câu 60:Tính giá mua của TSCĐHH “Q”, được biết: Giá mua phải trả cho người bán
800.000.000đ, thuế Tiêu thụ đặc biệt 40%, Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 10%.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, kiểm tra, kiểm nghiệm 5.500.000đ (đã bao gồm thuế GTGT
10%):
A. 1.320.000.000đ
B. 1.125.000.000đ
C. 1.100.000.000đ
D. 950.000.000đ
Câu 61: Đặc điểm số dư trên nhóm tài khoản doanh thu là:
A. Số Dư bên Có.
B. Số Dư bên Nợ.
C. Số Dư Có và số Dư Nợ.
10
D. Không có số Dư.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chủ sở hữu là chủ nợ của doanh nghiệp.
B.Tổng tài sản luôn cân bằng với tổng nợ phải trả cộng với tổng vốn chủ sở hữu.
C. Tổng tài sản bằng tổng nợ phải trả bằng tổngvốn chủ sở hữu.
D. Vốn chủ sở hữu là tiền mặt của chủ sở hữu có trong doanh nghiệp.
Câu 63: Tài khoản kế toán Cấp 1 ( Tài khoản tổng hợp) là tài khoản kế toán có:
A. 6 chữ số.
B. 4 chữ số.
C. 3 chữ số.
D. 5 chữ số.
Câu 64: Nội dung kinh tế của định khoản:Nợ TK “Hàng gửi đi bán”/Có TK “Thành
phẩm” là:
A. Hàng gửi bán bị trả lại nhập kho.
B.Thành phẩm đang trên đường đến kho của đại lý.
C. Xuất thành phẩm gửi bán.
D. Đã bán được hàng gửi bán.
Câu 65: Số dư cuối kỳ của một tài khoản được xác định như sau:
A. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh Nợ trong kỳ - tổng số phát sinh Có trong kỳ
B.Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh tăng trong kỳ - tổng số phát sinh giảm trong kỳ
C. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh Có trong kỳ - tổng số phát sinh Nợ trong kỳ
D. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh giảm trong kỳ - tổng số phát sinh tăng trong kỳ
Câu 66: Kết chuyển tài khoản thường được sử dụng để:
A.Kết chuyển doanh thu, chí phí để xác định kết quả kinh doanh.
B.Kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
Câu 67: Yếu tố nào không phải là chỉ tiêu bắt buộc trên một chứng từ ?
A. Tên gọi và số hiệu chứng từ.
B. Ngày, tháng , năm lập chứng từ.
C. Nội dung nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh.
D. Số tài khoản của các bên có liên quan.
Câu 68: Sự kiện nào dưới đây là mộtnghiệp vụ kinh tế - tài chính?
A. Hai nhân viên của công ty góp tiền chung mua một lô đất.
B. Công nhân của công ty đình công.
C. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng20 triệu đồng để trả tiền lương cho nhân viên.
D. Khách hàng phàn nàn về nhân viên lễ tân của công ty.
Câu 69: Nghiệp vụ kinh tế - tài chính “ trích khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xưởng
sản xuất 30 triệu đồng, dùng bộ phận bánng 40 triệu đồng, bộ phận quản doanh
nghiệp 25 triệu đồng” được kế toán định khoản:
A. Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
11
Có TK “ Tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
B. Nợ TK “ Chi phí nhân công trực tiếp”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Hao mòn tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
C. Nợ TK “ Chi phí nguyên vật liệu”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
D. Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Hao mòn tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
Câu 70: Nếu phân loại theo nội dung kinh tế, thì chứng từ có bao nhiêu loại ?
A. 5 loại
B. 4 loại
C. 6 loại
D. 7 loại
Câu 71: Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập” nội
dung của:
A. Nguyên tắc giá gốc.
B. Nguyên tắc thận trọng.
C. Nguyên tắc phù hợp.
D. Nguyên tắc nhất quán.
Câu 72: Khi phát hiện sai sót về mối quan hệ đối ứng giữa các tài khoản trong quá
trình ghi chép trên sổ kế toán, phương pháp sửa chữa sẽ là:
A. Phương pháp ghi số âm.
B. Phương pháp ghi cải chính.
C. Phương pháp ghi điều chỉnh.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 73: Sổ kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế - tài chính theo thời gian là:
A. Sổ cái tài khoản.
B. Sổ nhật ký.
C. Sổ chi tiết tài khoản.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 74: Ngày 20/8/N, doanh nghiệp A muang hóa Y về nhập kho để chờ bán. Ngày
25/8/N, khách hàng B làm hợp đồng mua hàng hóa Y và đã đặt cọc trước 20 % tiền hàng.
Ngày 10/9/N, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa Y để chuyển cho khách hàng Bkhách
hàng B đã thanh toán ngay thêm 40 % tiền hàng, số tiền còn lại khách hàng B sẽ thanh
toán vào ngày 30/9/N. Vậy doanh nghiệp A sẽ ghi nhận doanh thu hàng hóa Y đã bán cho
khách hàng B vào thời điểm nào?
A. 10/09/N
B. 25/08/N
12
C. 20/08/N
D. 30/09/N
Câu 75: Chính sách và chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng trong năm tài chính sẽ
được trình bày trong Báo cáo nào sau đây?
A. Bảng Cân đối kế toán.
B.Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Câu 76: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính:
A. Phản ánh tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định.
B. Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định.
C. Phản ánh tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định.
D. Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định.
Câu 77: Khi xác định tổng giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán thì khoản mục “Dự
phòng giảm giá hàng tồn kho”:
A. Được cộng vào.
B. Được trừ ra.
C. Không liên quan.
D. Được cộng dồn.
Câu 78: Theo luật kế toán 2015, phương pháp nào không phải là phương pháp kế toán?
A. Phương pháp chứng từ kế toán.
B. Phương pháp ghi sổ kế toán.
C. Phương pháp tổng hợp – cân đối.
D. Phương pháp đối ứng tài khoản.
Câu 79: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC chứng từ kế toán “ Thẻ quầy hàng” thuộc loại:
A. Chứng từ về bán hàng.
B. Chứng từ về hàng tồn kho.
C. Chứng từ về lao động tiền lương.
D. Chứng từ về tiền tệ.
13
14
| 1/14

Preview text:

Bài tập
Câu 1: Thông tin kế toán tài chính được cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin:
A. Chỉ bên trong doanh nghiệp.
B. Bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. C. A và B đều sai. D. A và B đều đúng.
Câu 2: Khoản mục nào dưới đây không được phản ánh trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh?
A. Chiết khấu thương mại B. Chi phí lãi vay C. Chi phí tài chính D. Chi phí trả trước
Câu 3: Sự kiện nào dưới đây là một nghiệp vụ kinh tế - tài chính:
A. Giám đốc điều hành của công ty từ chức.
B. Công nhân của công ty đình công.
C. Công ty chi trả 10 triệu đồng để thanh toán lãi vay hàng tháng cho Ngân hàng.
D. Khách hàng phàn nàn về dịch vụ bảo hành của Công ty.
Câu 4: Doanh thu và thu nhập được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng
thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng
phát sinh chi phí.
” là nội dung của: A. Nguyên tắc giá gốc.
B. Nguyên tắc thận trọng. C. Nguyên tắc phù hợp. D. Nguyên tắc nhất quán.
Câu 5: Đối tượng kế toán nào sau đây thuộc hàng tồn kho? A. Hàng gửi đi bán B. Nguyên vật liệu
C. Hàng mua đang đi đường
D. Tất cả các đối tượng trên
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai về điểm giống nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị:
A. Kế toán tài chính và kế toán quản trị đều liên quan đến hoạt động kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp.
B. Kế toán tài chính và kế toán quản trị đều cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp.
C. Kế toán tài chính và kế toán quản trị đều sử dụng thông tin đầu vào là quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Kế toán tài chính và kế toán quản trị đều hướng trách nhiệm đến việc quản lý doanh nghiệp.
Câu 7: Ngày 15/5/N, doanh nghiệp A mua hàng hóa Y về nhập kho để chờ bán. Ngày
12/7/N, khách hàng B chuyển khoản để ứng trước 50% tiền hàng để mua hàng hóa Y.
Ngày 21/8/N, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa Y để chuyển cho khách hàng B và khách 1
hàng B đã thanh toán ngay 1/3 tiền hàng, số tiền còn lại khách hàng B sẽ thanh toán vào
ngày 30/8/N. Vậy doanh nghiệp A sẽ ghi nhận doanh thu hàng hóa Y đã bán cho khách
hàng B vào thời điểm nào? A. 15/05/N B. 12/07/N C. 21/08/N D. 30/08/N
Câu 8: Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính cần lưu trữ tối thiểu: A. 3 năm B. 5 năm C. 7 năm D. 10 năm
Câu 9: Đối tượng nào sau đây sử dụng thông tin kế toán để kiểm tra tính chính xác, đầy
đủ trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phí, lệ phí của doanh nghiệp: A. Các chủ nợ B. Ban lãnh đạo C. Cơ quan thuế D. Các nhà đầu tư
Câu 10: Chứng từ kế toán “Phiếu xuất kho” thuộc loại:
A. Chứng từ về bán hàng
B. Chứng từ về hàng tồn kho
C. Chứng từ về lao động tiền lương
D. Chứng từ về tiền tệ
Câu 11: Chứng từ kế toán nào sau đây được sử dụng để ghi tăng khoản mục tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp? A. Phiếu thu B. Phiếu chi C. Giấy báo Nợ D. Giấy báo Có
Câu 12:Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài mà phát sinh nhiều lần có nội
dung giống nhau, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải:
A. Dịch rõ ràng, đầy đủ nội dung cho lần đầu.
B. Từ lần thứ hai chỉ dịch những nội dung chủ yếu C. A và B đều đúng D. A và B đều sai
Câu 13: Công ty bia Heneiken của Hà Lan mua thương hiệu bia Larue của nhà máy bia
rượu Singapore. Thương vụ này liên quan đến một khoản gọi là “nhãn hiệu thương mại”
với giá trị mua bán là 500 triệu đôla. Đối tượng kế toán “nhãn hiệu thương mại” là:
A. Tài sản của nhà máy bia rượu Singapore
B. Tài sản của nhà máy bia rượu Heneiken
C. Nợ phải trả của nhà máy bia rượu Heneiken
D. Nợ phải trả của nhà máy bia rượu Singapore 2
Câu 14: Nguyên giá của Tài sản cố định hữu hình tăng do mua sắm được tính theo công thức:
A. Nguyên giá = Giá mua thực tế - Chiết khấu thanh toán+ Chi phí liên quan trực tiếp
phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
B. Nguyên giá = Giá mua thực tế - Chiết khấu thanh toán + Các khoản thuế không được
hoàn lại + Chi phí phát sinh sau khi đưa TSCĐ vào sử dụng.
C. Nguyên giá = Giá mua thực tế - Giảm giá, chiết khấu thương mại + Các khoản thuế
không được hoàn lại + Chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
D. Nguyên giá = Giá mua thực tế - Giảm giá, chiết khấu thương mại + Các khoản thuế
không được hoàn lại + Chi phí phát sinh sau khi đưa TSCĐ vào sử dụng.
Câu 15: Để sửa sai sổ kế toán cho trường hợp bút toán đã ghi sổ với số tiền nhỏ hơn số
tiền thực tế phát sinh, kế toán sẽ sử dụng phương pháp sửa sai nào dưới đây ? A. Phương pháp ghi số âm B. Phương pháp cải chính
C. Phương pháp ghi bổ sung
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 16: Phương pháp kế toán nào dưới đây được sử dụng để xác định giá trị của các đối
tượng kế toán khi lập Báo cáo tài chính?
A. Phương pháp tài khoản. B. Phương pháp tính giá.
C. Phương pháp chứng từ.
D. Phương pháp tổng hợp - cân đối.
Câu 17: Trong trường hợp giá của một loại hàng hóa có xu hướng tăng dần, áp dụng
phương pháp tính giá xuất kho nào sẽ mang lại lợi nhuận lớn nhất ?
A. Nhập trước – xuất trước (FIFO)
B. Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
C. Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ D. Thực tế đích danh
Câu 18: Khi tính giá nhập kho hàng hóa mua ngoài thuộc nhóm hàng hóa có thuế tiêu thụ
đặc biệt, kế toán sẽ xử lý như thế nào?
A. Cộng phần thuế tiêu thụ đặc biệt vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế giá trị gia tăng khấu trừ.
B. Cộng phần thuế tiêu thụ đặc biệt vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế giá trị gia tăng trực tiếp.
C. Cộng phần thuế tiêu thụ đặc biệt vào trong giá nhập kho.
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 19: Doanh nghiệp mua một thiết bị với giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
50.000.000đ, chi phí vận chuyển chưa bao gồm 5% thuế GTGT là 2.000.000đ. Trong
trường hợp doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì nguyên
giá của thiết bị này là: A. 57.200.000đ B. 52.000.000đ 3 C. 57.000.000đ D. 57.100.000đ
Câu 20: Kiểm tra chứng từ kế toán cần kiểm tra những nội dung nào sau đây ?
A. Tính giá chứng từ, ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh
B. Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ.
C. Kiểm tra tên gọi của chứng từ và số hiệu chứng từ D. B và C đều đúng
Câu 21:Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá “Nhập trước – Xuất trước”, giá
trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là:
A. Giá của lượt hàng nhập vào đầu tiên.
B. Giá trị của các lượt hàng nhập vào thời điểm cuối kỳ và gần thời điểm cuối kỳ.
C. Giá bình quân của lượt hàng nhập vào đầu tiên và sau cùng.
D. Giá bình quân của các lượt hàng nhập vào trong kỳ.
Câu 22: Số liệu liên quan đến TK 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” của một doanh nghiệp như sau:
- Số dư đầu kỳ (bên Có): 300.000.000đ
- Trong kỳ, kết chuyển lỗ 1.000.000.000đ
Vậy,trong Bảng cân đối kế toán vào cuối kỳ, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
sẽ được xử lý như sau:
A. Ghi bên phần Nguồn vốn và ghi số âm 700.000.000đ
B. Ghi bên phần Tài sản và ghi số âm 700.000.000đ
C. Ghi bên phần Nguồn vốn và ghi số dương 700.000.000đ
D. Ghi bên phần Tài sản và ghi số dương 700.000.000đ
Câu 23: Thông tin về chi phí sản xuất của sản phẩm X như sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 4.000.000đ
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: 25.000.000đ
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 2.000.000đ
- Số lượng sản phẩm X hoàn thành nhập kho trong kỳ là 150 sản phẩm.
Hãy tính giá nhập kho của sản phẩm X? A. 190.000đ/sản phẩm B. 180.000đ/sản phẩm C. 170.000đ/sản phẩm D. 160.000đ/sản phẩm
Câu 24: Tài khoản doanh thu bán hàng có số dư bên nào? A. Bên Có. B. Bên Nợ.
C. Cả bên Nợ và bên Có. D. Không có số dư.
Câu 25: Nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh nào dưới đây tác động đến 3 đối tượng kế
toán theo hướng 2 nguồn vốn giảm đối ứng với 1 nguồn vốn tăng?
A. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20 triệu đồng.
B. Chi tiền mặt mua nguyên liệu nhập kho trị giá 5 triệu đồng, công cụ nhập kho trị giá 7 triệu đồng. 4
C. Vay ngân hàng trả nợ lương công nhân 10 triệu đồng, trả nợ người bán 20 triệu đồng.
D. Nhân viên bộ phận bán hàng mua xe máy để phục vụ di chuyển cá nhân.
Câu 26: Doanh nghiệp A mua 1 tài sản cố định hữu hình với giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 79 triệu đồng. Chi phí vận chuyển gồm cả thuế GTGT 10% là 1,1 triệu
đồng. Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định này trong trường hợp doanh nghiệp A
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: A. 79 triệu đồng B. 87,9 triệu đồng C. 80 triệu đồng D. 86,9 triệu đồng
Câu 27: Bút toán kết chuyển chi phí tài chính để xác định lãi (lỗ) hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là:
A. Nợ TK Chi phí tài chính/ Có TK Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
B. Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh/ Có TK Chi phí tài chính
C. Nợ TK Chi phí tài chính/ Có TK Xác định kết quả kinh doanh
D. Nợ TK Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối/ Có TK Chi phí tài chính
Câu 28: Số dư cuối kỳ của một tài khoản được xác định như sau:
A. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh Nợ trong kỳ - tổng số phát sinh Có trong kỳ
B. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh tăng trong kỳ - tổng số phát sinh giảm trong kỳ
C. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh Có trong kỳ - tổng số phát sinh Nợ trong kỳ
D. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh giảm trong kỳ - tổng số phát sinh tăng trong kỳ
Câu 29: Tài khoản kế toán cấp 1 là tài khoản kế toán được đánh số hiệu gồm: A. 1 chữ số B. 2 chữ số C. 3 chữ số D. 4 chữ số
Câu 30: Kết chuyển tài khoản là chuyển một số tiền từ tài khoản kế toán này sang tài
khoản kế toán khác theo nguyên tắc:
A. Số tiền bên Có của tài khoản này sẽ chuyển sang bên Nợ của tài khoản kia.
B. Số tiền bên Nợ của tài khoản này sẽ chuyển sang bên Có của tài khoản kia.
C. Số tiền bên Nợ của tài khoản này sẽ chuyển sang bên Nợ của tài khoản kia.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 31: Nghiệp vụ kinh tế- tài chính “Công ty chi tiền mặt tại quỹ để gửi vào tài khoản
ngân hàng”, kế toán định khoản là:
A. Nợ TK “Tiền mặt” / Có TK “Tiền gửi ngân hàng”
B. Nợ TK “Tiền gửi ngân hàng” / Có TK “Tiền mặt”
C. Nợ TK “Tiền gửi ngân hàng”/ Có TK “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
D. Nợ TK “Tiền mặt” / Có TK “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
Câu 32: Nghiệp vụ kinh tế - tài chính “ trích khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xưởng
sản xuất 30 triệu đồng, dùng ở bộ phận bán hàng 40 triệu đồng, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 25 triệu đồng” được kế toán định khoản:
A. Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng) 5
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Tài sản cố định”: 95 (triệu đồng) B.
Nợ TK “ Chi phí nhân công trực tiếp”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Hao mòn tài sản cố định”: 95 (triệu đồng) C.
Nợ TK “ Chi phí nguyên vật liệu”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Tài sản cố định”: 95 (triệu đồng) D.
Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Hao mòn tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
Câu 33: Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm giá trị của tài sản là nhóm tài khoản:
A. Có kết cấu ngược với các tài khoản tài sản mà nó điều chỉnh.
B. Được ghi âm trên Bảng cân đối kế toán.
C. Gồm tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” và tài khoản “ Dự phòng tổn thất tài sản”.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 34: Tất cả các sổ kế toán đều phải khóa sổ định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng,
riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ: A. Hàng giờ B. Hàng ngày C. Hàng tháng D. Hàng quý
Câu 35: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng:
A. Theo Luật kế toán, mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm.
B.Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu sổ kế toán theo quy định.
C. Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp bắt buộc áp dụng 1 trong 4
hình thức sổ kế toán bao gồm: Nhật ký chung, Nhật ký- Sổ cái, Chứng từ ghi sổ và Nhật ký- chứng từ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 36: Mối quan hệ nào dưới đây không thuộc các mối quan hệ đối ứng giữa các đối tượng kế toán:
A. Tài sản tăng- tài sản giảm
B. Tài sản tăng- nguồn vốn giảm
C. Nguồn vốn tăng- nguồn vốn giảm
D. Tài sản tăng- nguồn vốn tăng
Câu 37: Các dòng luân chuyển tiền được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ được
chi tiết theo hoạt động nào dưới đây? A. Hoạt động kinh doanh 6 B. Hoạt động đầu tư C. Hoạt động tài chính
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 38: Báo cáo tài chính nào trình bày về doanh thu, thu nhập và chi phí của doanh
nghiệp trong 1 kỳ kế toán?
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Thuyết minh báo cáo tài chính
Câu 39: Số dư trên tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” khi đưa vào Bảng Cân đối
kế toán phải xử lý như thế nào? A. Ghi âm B. Ghi bình thường
C. Trừ ra trong tổng giá trị tài sản
D. Ghi âm và trừ ra trong tổng giá trị tài sản.
Câu 40: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính:
A. Phản ánh tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định.
B. Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định.
C. Phản ánh tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định.
D. Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định.
Câu 41: Các nguyên tắc khi tính giá các đối tượng kế toán là:
A. Phải xác định đối tượng tính giá phù hợp.
B. Phải phân loại chi phí hợp lý.
C. Phải lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí phù hợp.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 42: Khi tính giá nhập kho hàng hóa mua ngoài thuộc nhóm hàng hóa có thuế bảo vệ
môi trường, kế toán sẽ xử lý như thế nào?
A. Cộng phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ.
B. Cộng phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp.
C. Trừ phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGTkhấu trừ.
D. Cộng phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho.
Câu 43: Số liệu liên quan đến Tài khoản“421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” như
sau: số dư đầu kỳ (bên Có) 300.000.000đ. Trong kỳ kết chuyển lỗ 1.000.000.000đ. Vậy
khi lập Bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cuối kỳ được phản ánh:
A. Ghi bên phần tài sản và ghi số âm 700.000.000đ
B. Ghi bên phần nguồn vốn và ghi số âm 700.000.000đ
C. Ghi bên phần nguồn vốn và ghi số dương 700.000.000đ
D. Ghi bên phần tài sản và ghi số dương 700.000.000đ 7
Câu 44: Tất cả các sổ kế toán đều phải khóa sổ định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng,
riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ: A. Hàng giờ B. Hàng ngày C. Hàng tháng D. Hàng quý
Câu 45: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào dưới đây tác động đến 3 đối tượng kế toán theo
hướng 2 tài sản tăng đối ứng với 1 tài sản giảm?
A. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20 triệu đồng.
B. Chi tiền mặt mua nguyên liệu nhập kho trị giá 5 triệu đồng, công cụ nhập kho trị giá 7 triệu đồng.
C. Vay ngân hàng trả nợ lương công nhân 10 triệu đồng, trả nợ người bán 20 triệu đồng.
D. Trích lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh 100 triệu đồng.
Câu 46: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC báo cáo nào sau đây là báo cáo tài chính bắt buộc?
A.Bảng cân đối tài khoản.
B.Báo cáo dự toán vốn bằng tiền. C. Báo cáo thuế.
D. Bảng cân đối kế toán.
Câu 47: Các dòng luân chuyển tiền được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ được
chi tiết theo hoạt động nào dưới đây? A. Hoạt động kinh doanh. B. Hoạt động đầu tư. C. Hoạt động tài chính.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 48: Ngày 29/8/N: Doanh nghiệp A mua nguyên liệu chính nhập kho, số lượng:
2.000kg, đơn giá chưa có thuế GTGT: 15.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí
vận chuyển 110.000đ (bao gồm cả thuế GTGT 10%) do bên bán hàng chi trả. Biết doanh
nghiệp A hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vậy giá trị nguyên vật liệu chính nhập kho sẽ là: A. 33.000.000đ B. 30.100.000đ C. 33.100.000đ D. 30.000.000đ
Câu 49: Các nhóm tài khoản “214- Hao mòn tài sản cố định” và “229- Dự phòng tổn thất
tài sản” là tài khoản thuộc loại:
A. Nhóm tài khoản điều chỉnh hỗn hợp.
B. Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.
C. Nhóm tài khoản lưỡng tính.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 10: Tài khoản nào sau đây là tài khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản doanh thu?
A. Tài khoản “214- Hao mòn tài sản cố định”.
B.Tài khoản “229- Dự phòng tổn thất tài sản”. 8
C. Tài khoản “521- Các khoản Giảm trừ doanh thu”.
D. Tài khoản “242- Chi phí trả trước”.
Câu 50:Các phương pháp kiểm kê hiện nay bao gồm: A. Kiểm kê hiện vật
B. Kiểm kê tiền mặt, chứng phiếu có giá và chứng khoán.
C. Kiểm kê tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 52: Khi lập bảng Cân đối kế toán, số liệu trên các tài khoản “131- phải thu của
khách hàng” và “331- phải trả cho người bán” được kế toán xử lý như sau:
A. Các số Dư trên tài khoản phải thu khách hàng phản ánh vào tài sản và các số Dư trên
tài khoản phải trả người bán phản ánh vào nguồn vốn.
B.Tiến hành thanh toán bù trừ số dư Nợ và số dư Có trên mỗi tài khoản“131- phải thu của
khách hàng” và “331- phải trả cho người bán” trước khi phản ánh vào Bảng cân đối kế toán.
C. Số Dư Nợ trên các tài khoản này được phản ánh vào phần Tài sản và số Dư Có trên
các tài khoản này được phản ánh vào Nợ phải trả trên phần Nguồn vốn.
D. Số Dư Nợ trên các tài khoản này được phản ánh vào phần Nguồn vốn và số Dư Có
trên các tài khoản này được phản ánh vào Nợ phải trả trên phần Tài sản.
Câu 52: Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài mà phát sinh nhiều lần có nội
dung không giống nhau, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải:
A. Dịch rõ ràng, đầy đủ toàn bộ nội dung cho lần đầu.
B. Từ lần dịch thứ hai chỉ dịch những nội dung chủ yếu. C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai.
Câu 53: Trong các phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho, phương pháp nào sẽ
mang lại kết quả lợi nhuận cao nhất trong thời kỳ lạm phát?
A. Nhập trước – Xuất trước.
B.Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
C. Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
D. Tính giá thực tế đích danh.
Câu 54: Thông tin kế toán tài chính được cung cấp cho đối tượng:
A. Chủ yếu trong nội bộ doanh nghiệp.
B. Cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. C. A và B đều sai. D. A và B đều đúng.
Câu 55: Thông tin kế toán cần đáp ứng được các yêu cầu:
A. Có thể so sánh được. B. Đáng tin cậy. C. Dễ hiểu.
D. Tất cả các yêu cầu trên.
Câu 56: Một nghiệp vụ kinh tế - tài chính là:
A. Tất cả các sự kiện làm thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp
B.Một hay nhiều sự kiện làm thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp 9 C. A và B đều đúng D. A và B đều sai
Câu 57: Quyền sử dụng đất là:
A. Tài sản cố định hữu hình.
B. Nguồn hình thành nên tài sản là đất đai.
C. Tài sản cố định vô hình. D. Tài sản ngắn hạn.
Câu 58: Doanh nghiệp B mua một tài sản cố định hữu hình phục vụ hoạt động sản xuất,
giá mua là 50.000.000đ, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển tài sản này về đến doanh
nghiệp là 5.000.000đ, thuế GTGT là 5%. Biết rằng doanh nghiệp B hạch toán thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Kế toán doanh nghiệp B sẽ ghi nhận nguyên giá của tài sản này là: A.50.000.000đ B.55.000.000đ C. 60.250.000đ D. 55.100.000đ
Câu 59: Tại phân xưởng may số 1 của Nhà máy dệt A,trong tháng 9/N có tình hình chi
phí sản xuất quần áo thể thao xuất khẩu như sau: Chi phí vải : 100.000.000đ Chi phí vật liệu phụ : 5.000.000đ
Chi phí lương công nhân trực tiếp may : 10.000.000đ
Chi phí sản xuất chung phân xưởng : 5.000.000đ Biết rằng:
- Cuối tháng nhập kho 900 bộ quần áo hoàn thành.
- Trong kỳ tính giá thành, tại phân xưởng không phát sinh chi phí sản xuất dở dang.
- Kỳ tính giá thành là tháng.
Vậy tổng giá thành của 900 bộ quần áo hoàn thành sẽ là: A. 110.000.000đ B. 120.000.000đ C. 101.000.000đ D. 100.000.000đ
Câu 60:Tính giá mua của TSCĐHH “Q”, được biết: Giá mua phải trả cho người bán là
800.000.000đ, thuế Tiêu thụ đặc biệt 40%, Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 10%.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, kiểm tra, kiểm nghiệm 5.500.000đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%): A. 1.320.000.000đ B. 1.125.000.000đ C. 1.100.000.000đ D. 950.000.000đ
Câu 61: Đặc điểm số dư trên nhóm tài khoản doanh thu là: A. Số Dư bên Có. B. Số Dư bên Nợ.
C. Số Dư Có và số Dư Nợ. 10 D. Không có số Dư.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chủ sở hữu là chủ nợ của doanh nghiệp.
B.Tổng tài sản luôn cân bằng với tổng nợ phải trả cộng với tổng vốn chủ sở hữu.
C. Tổng tài sản bằng tổng nợ phải trả bằng tổngvốn chủ sở hữu.
D. Vốn chủ sở hữu là tiền mặt của chủ sở hữu có trong doanh nghiệp.
Câu 63: Tài khoản kế toán Cấp 1 ( Tài khoản tổng hợp) là tài khoản kế toán có: A. 6 chữ số. B. 4 chữ số. C. 3 chữ số. D. 5 chữ số.
Câu 64: Nội dung kinh tế của định khoản:Nợ TK “Hàng gửi đi bán”/Có TK “Thành phẩm” là:
A. Hàng gửi bán bị trả lại nhập kho.
B.Thành phẩm đang trên đường đến kho của đại lý.
C. Xuất thành phẩm gửi bán.
D. Đã bán được hàng gửi bán.
Câu 65: Số dư cuối kỳ của một tài khoản được xác định như sau:
A. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh Nợ trong kỳ - tổng số phát sinh Có trong kỳ
B.Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh tăng trong kỳ - tổng số phát sinh giảm trong kỳ
C. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh Có trong kỳ - tổng số phát sinh Nợ trong kỳ
D. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh giảm trong kỳ - tổng số phát sinh tăng trong kỳ
Câu 66: Kết chuyển tài khoản thường được sử dụng để:
A.Kết chuyển doanh thu, chí phí để xác định kết quả kinh doanh.
B.Kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm. C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai.
Câu 67: Yếu tố nào không phải là chỉ tiêu bắt buộc trên một chứng từ ?
A. Tên gọi và số hiệu chứng từ.
B. Ngày, tháng , năm lập chứng từ.
C. Nội dung nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh.
D. Số tài khoản của các bên có liên quan.
Câu 68: Sự kiện nào dưới đây là mộtnghiệp vụ kinh tế - tài chính?
A. Hai nhân viên của công ty góp tiền chung mua một lô đất.
B. Công nhân của công ty đình công.
C. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng20 triệu đồng để trả tiền lương cho nhân viên.
D. Khách hàng phàn nàn về nhân viên lễ tân của công ty.
Câu 69: Nghiệp vụ kinh tế - tài chính “ trích khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xưởng
sản xuất 30 triệu đồng, dùng ở bộ phận bán hàng 40 triệu đồng, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 25 triệu đồng” được kế toán định khoản:
A. Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng) 11
Có TK “ Tài sản cố định”: 95 (triệu đồng) B.
Nợ TK “ Chi phí nhân công trực tiếp”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Hao mòn tài sản cố định”: 95 (triệu đồng) C.
Nợ TK “ Chi phí nguyên vật liệu”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Tài sản cố định”: 95 (triệu đồng) D.
Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Hao mòn tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
Câu 70: Nếu phân loại theo nội dung kinh tế, thì chứng từ có bao nhiêu loại ? A. 5 loại B. 4 loại C. 6 loại D. 7 loại
Câu 71: Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập” là nội dung của: A. Nguyên tắc giá gốc.
B. Nguyên tắc thận trọng. C. Nguyên tắc phù hợp. D. Nguyên tắc nhất quán.
Câu 72: Khi có phát hiện sai sót về mối quan hệ đối ứng giữa các tài khoản trong quá
trình ghi chép trên sổ kế toán, phương pháp sửa chữa sẽ là:
A. Phương pháp ghi số âm.
B. Phương pháp ghi cải chính.
C. Phương pháp ghi điều chỉnh.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 73: Sổ kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế - tài chính theo thời gian là: A. Sổ cái tài khoản. B. Sổ nhật ký.
C. Sổ chi tiết tài khoản.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 74: Ngày 20/8/N, doanh nghiệp A mua hàng hóa Y về nhập kho để chờ bán. Ngày
25/8/N, khách hàng B làm hợp đồng mua hàng hóa Y và đã đặt cọc trước 20 % tiền hàng.
Ngày 10/9/N, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa Y để chuyển cho khách hàng B và khách
hàng B đã thanh toán ngay thêm 40 % tiền hàng, số tiền còn lại khách hàng B sẽ thanh
toán vào ngày 30/9/N. Vậy doanh nghiệp A sẽ ghi nhận doanh thu hàng hóa Y đã bán cho
khách hàng B vào thời điểm nào? A. 10/09/N B. 25/08/N 12 C. 20/08/N D. 30/09/N
Câu 75: Chính sách và chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng trong năm tài chính sẽ
được trình bày trong Báo cáo nào sau đây?
A. Bảng Cân đối kế toán.
B.Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Câu 76: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính:
A. Phản ánh tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định.
B. Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định.
C. Phản ánh tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định.
D. Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định.
Câu 77: Khi xác định tổng giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán thì khoản mục “Dự
phòng giảm giá hàng tồn kho”: A. Được cộng vào. B. Được trừ ra. C. Không liên quan. D. Được cộng dồn.
Câu 78: Theo luật kế toán 2015, phương pháp nào không phải là phương pháp kế toán?
A. Phương pháp chứng từ kế toán.
B. Phương pháp ghi sổ kế toán.
C. Phương pháp tổng hợp – cân đối.
D. Phương pháp đối ứng tài khoản.
Câu 79: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC chứng từ kế toán “ Thẻ quầy hàng” thuộc loại:
A. Chứng từ về bán hàng.
B. Chứng từ về hàng tồn kho.
C. Chứng từ về lao động tiền lương.
D. Chứng từ về tiền tệ. 13 14