lOMoARcPSD| 59085392
Họ và tên: Nguyễn Quỳnh Anh
Mã sinh viên: 23A4050420
1. Các loại chứng từ trong TMQT: khái niệm, phân loại
CHỨNG TỪ TÀI CHÍNH
Khái niệm Phân loại
Hối phiếu mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do - Căn cứ vào thời gian trả (Bill of một
người ký phát (gọi là người ký phát tiền.
Exchange) hối phiếu: drawer) cho một người khác
- Căn cứ vào chứng từ kèm
(gọi là người thụ tạo: drawee), yêu cầu theo khi thanh toán
người này ngay khi nhìn thấy hối phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất
định - Căn cứ vào tính chất hoặc vào một ngày thể xác định chuyển
nhượng trong tương lai phải trả một số tiền nhất - Căn cứ vào chủ thể
phát định cho người đó hoặc theo lệnh của hối phiếu người này trả cho
người khác hoặc trả cho người cầm phiếu.
Séc (Check, Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do - Căn cứ vào tính chuyển
Cheque) một khách hàng của Ngân hàng ký phát nhượng
cho Ngân hàng đó yêu cầu trích từ tài - Căn cứ vào đặc điểm sử khoản
của mình một số tiền nhất định dụng của séc để trả cho người cầm séc
hoặc cho người được chỉ định trên séc.
Lệnh phiếu một cam kết trả tiền điều kiện do
(Promissor người lập phiếu phát ra hứa trả một số y
Note) tiền nhất định cho người hưởng lợi hoặc
lOMoARcPSD| 59085392
theo lệnh của người này trả cho người
khác quy định trong lệnh phiếu đó.
Ngược lại với hối phiếu, lệnh phiếu do
con nợ viết ra đề hứa cam kết trả tiền
cho người hưởng lợi.
CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI
Chứng từ
hàng hóa
đơn
thương
mại
Là chứng từ hàng hóa do
người bán lập cho người mua,
biểu hiện lượng giá trị hàng
hoá, dịch vụ đã cung ứng cho
người mua, nhờ đó người bán
yêu cầu người mua thanh toán
số tiền ghi trên hoá đơn. Có
thể được lập thành nhiều bản,
dùng trong thông báo đ
người mua chuẩn bị nhận
hàng và trả tiền, lập bộ chứng
từ thanh toán, bộ chứng từ
trình hải quan, bộ chứng từ
bảo hiểm…
-
Hoá đơn tạm tính
(
Provisional invoice): là hoá
đơn dùng để tạm tính tiền
hàng.
-
Hoá đơn chính thức (Final
invoice): là hoá đơn dùng để
tính cuối cùng tiền hàng
-
Hoá đơn chi tiết (Detailed
invoice): là hoá đơn nêu cụ
thể về đặc điểm, giá của từng
thành phần của lô hàng.
Hoá đơn chiếu lệ
-
(
Proformal invoice): là hoá
đơn không có giá trị thanh
toán mà chỉ để tham khảo.
Hoá đơn xác nhận
-
(
Certified invoice): là hoá
đơn có xác nhận của
phòng thương mại và công
nghiệp về xuất xứ hàng hóa
vì vậy đôi khi hóa đơn này
được dùng thay cho giấy
lOMoARcPSD| 59085392
chứng nhận xuất xứ
(
Certificate of origin - C/O
)
-
Hoá đơn lãnh sự (Consular
invoice): là hoá đơn có xác
nhận của lãnh sự nước người
mua tại nước người bán về
xuất xứ hàng hóa vì vậy đôi
khi hóa đơn này được dùng
thay cho giấy chứng nhận
xuất xứ.
Giấy
chứng
nhận
xuất sứ
C/O là văn bản có tính pháp
lý, do cơ quan hay tổ chức có
thẩm quyền cấp, xác nhận
xuất xứ cho một lô hàng nhập
khẩu nhằm thực hiện chế độ
ưu đãi về thuế quan giữa các
nước, các tổ chức.
Theo hình thức cấp:
-
C/O cấp trực tiếp: là loại
C/O do nhà sản xuất hay cơ
quan có thẩm quyền của
nước xuất xứ cấp.
-
C/O giáp lưng: là C/O
được cấp bởi nước thành
viên xuất khẩu trung gian
dựa trên C/O của nước
thành viên xuất khẩu đầu
tiên
Theo quy tắc xuất xứ ưu
– C/O không ưu đãi: tức là
C/O bình thường, nó xác
nhận rằng xuất xứ của một
sản phẩm cụ thể nào từ một
nước nào đó. VD: C/O Mẫu
lOMoARcPSD| 59085392
B
-
C/O có ưu đãi: là C/O cho
phép sản phẩm được cắt
giảm hoặc miễn thuế sang
các nước mở rộng đặc quyền
này. VD: C/O mẫu A, D, E,
S, AK…
Phiếu
đóng
gói
Là chứng từ kê khai tất cả các
hàng hóa được đóng trong
từng kiện hàng nhất định
(
thùng hàng hoặc container…
)
và toàn bộ hàng hóa được
giao.
-
Phiếu đóng gói chi tiết
(
Detailed Packing List
)
-
Phiếu đóng gói trung lập
(
Neutral Packing list
)
Bảng
kê chi
tiết
Là chứng từ hàng hóa, trong đó người ta thống kê cụ thể tất cả
các loại hàng và các mặt hàng của lô hàng trên hóa đơn hoặc
hợp đồng nào đó. Trong thực tế, nhiều trường hợp phiếu đóng
gói được sử dụng thay cho bảng kê chi tiết.
GCN
lượng
Là chứng từ do
cơ quan giám định
hoặc
do người sản xuất
cấp
chứng nhận chất lượng của hàng hóa phù hợp với tiêu
chuẩn công bố kèm theo hàng hoá hoặc các điều khoản của
hợp đồng.
GCN
số
lượng/
trọng
Chứng từ chứng nhận số lượng hàng hóa thực giao và chứng
minh số lượng hàng hóa thực giao đó phù hợp với quy định
trong hợp đồng. Giấy chứng nhận này có thể do
cơ quan
giám định
cấp hoặc
chính nhà sản xuất cấp
, tùy theo sự
lOMoARcPSD| 59085392
lượng
thỏa thuận giữa các bên.
GCN
kiểm
dịch
động
vật
Chứng từ do cơ quan thú y cấp cho chủ hàng để chứng nhận
là hàng hóa là động vật hoặc có nguồn gốc động vật (lông thú,
trứng...) không có vi trùng gây bệnh dịch.
Chứng từ
vận tải
Biên
lai gửi
hàng
đường
biển
Là bằng chứng về việc hàng
hóa được nhận như
được ghi trong giấy gửi hàng
đường biển
• Là bằng chứng của hợp đồng
vận chuyển hàng hóa
bằng đường biển.
đơn
hàng
không
Là chứng từ vận chuyển hàng
hoá và bằng chứng của việc
ký kết hợp đồng và vận
chuyển hàng hoá bằng máy
bay, về điều kiện của hợp
đồng và việc đã tiếp nhận
hàng hoá để vận chuyển.
-
Vận đơn chủ (Master
Airway bill-MAWB)
-
Vận đơn của người gom
hàng (House airway
bill-HAWB)
Chứng từ
bảo hiểm
Đơn
bảo
hiểm
Chứng từ bảo hiểm là chứng
từ do tổ chức bảo hiểm cấp
nhằm hợp thức hóa hợp đồng
bảo hiểm và được dùng để
điều tiết quan hệ giữa tổ chức
bảo hiểm với người được bảo
hiểm. Trong mối quan hệ này,
tổ chức bảo hiểm nhận bồi
Giấy
chứng
nhận
bảo
lOMoARcPSD| 59085392
2. Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng: hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu
hiểm
thường cho những tổn thất xảy
ra vì những rủi ro nhất định
đến với người hưởng bảo
hiểm và người mua bảo hiểm
phải nộp cho tổ chức bảo hiểm
1
số tiền nhất định gọi là phí
bảo
hiểm
(
Insurance
premium)
Chứng từ
kho hàng
Chứng từ
hải quan
Thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Trước khi giao hàng
Kiểm tra tín hiệu tiền thanh toán
Xin giấy phép xuất khẩu
Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Kiểm tra hàng xuất khẩu
Làm thủ tục hải quan
Thuê phương tiện vận tải
Giao hàng
Giao hàng bằng đường biển
Giao hàng bằng đường hàng không
Giao hàng bằng container
Sau khi giao hàng
Mua bảo hiểm
Lập bộ chứng từ thanh toán
Giải quyết khiếu nại (nếu có)
lOMoARcPSD| 59085392
Thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Trước khi giao hàng
Xin giấy phép nhập khẩu (nếu cần thiết)
Chuẩn bị các công việc thanh toán
Thúc giục giao hàng
Thuê tàu
Mua bảo hiểm.
Nhận bộ chứng từ
Giao hàng
Giao nhận
Làm thủ tục hải quan
Kiểm tra hàng nhập khẩu
Thanh toán
Sau khi giao hàng
Khiếu nại (nếu cần)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59085392
Họ và tên: Nguyễn Quỳnh Anh
Mã sinh viên: 23A4050420
1. Các loại chứng từ trong TMQT: khái niệm, phân loại
CHỨNG TỪ TÀI CHÍNH Khái niệm Phân loại
Hối phiếu Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do - Căn cứ vào thời gian trả (Bill of một
người ký phát (gọi là người ký phát tiền. Exchange)
hối phiếu: drawer) cho một người khác
- Căn cứ vào chứng từ kèm
(gọi là người thụ tạo: drawee), yêu cầu theo khi thanh toán
người này ngay khi nhìn thấy hối phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất
định - Căn cứ vào tính chất hoặc vào một ngày có thể xác định chuyển
nhượng trong tương lai phải trả một số tiền nhất - Căn cứ vào chủ thể ký
phát định cho người đó hoặc theo lệnh của hối phiếu người này trả cho
người khác hoặc trả cho người cầm phiếu. Séc (Check,
Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do
- Căn cứ vào tính chuyển Cheque)
một khách hàng của Ngân hàng ký phát nhượng
cho Ngân hàng đó yêu cầu trích từ tài - Căn cứ vào đặc điểm sử khoản
của mình một số tiền nhất định dụng của séc để trả cho người cầm séc
hoặc cho người được chỉ định trên séc.
Lệnh phiếu Là một cam kết trả tiền vô điều kiện do
(Promissor người lập phiếu phát ra hứa trả một số y
Note) tiền nhất định cho người hưởng lợi hoặc lOMoAR cPSD| 59085392
theo lệnh của người này trả cho người
khác quy định trong lệnh phiếu đó.
Ngược lại với hối phiếu, lệnh phiếu do
con nợ viết ra đề hứa cam kết trả tiền cho người hưởng lợi.
CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI Chứng từ Hóa
Là chứng từ hàng hóa do - Hoá đơn tạm tính hàng hóa đơn
người bán lập cho người mua, ( Provisional invoice): là hoá
thương biểu hiện lượng giá trị hàng
đơn dùng để tạm tính tiền mại
hoá, dịch vụ đã cung ứng cho hàng.
người mua, nhờ đó người bán - Hoá đơn chính thức (Final
yêu cầu người mua thanh toán invoice): là hoá đơn dùng để
số tiền ghi trên hoá đơn. Có
tính cuối cùng tiền hàng
thể được lập thành nhiều bản, - Hoá đơn chi tiết (Detailed dùng trong thông báo để
invoice): là hoá đơn nêu cụ
người mua chuẩn bị nhận
thể về đặc điểm, giá của từng
hàng và trả tiền, lập bộ chứng thành phần của lô hàng.
từ thanh toán, bộ chứng từ
trình hải quan, bộ chứng từ - Hoá đơn chiếu lệ bảo hiểm…
( Proformal invoice): là hoá
đơn không có giá trị thanh
toán mà chỉ để tham khảo. - Hoá đơn xác nhận
( Certified invoice): là hoá đơn có xác nhận của
phòng thương mại và công
nghiệp về xuất xứ hàng hóa
vì vậy đôi khi hóa đơn này
được dùng thay cho giấy lOMoAR cPSD| 59085392 chứng nhận xuất xứ
( Certificate of origin - C/O )
- Hoá đơn lãnh sự (Consular
invoice): là hoá đơn có xác
nhận của lãnh sự nước người
mua tại nước người bán về
xuất xứ hàng hóa vì vậy đôi
khi hóa đơn này được dùng
thay cho giấy chứng nhận xuất xứ. Giấy
C/O là văn bản có tính pháp
Theo hình thức cấp:
chứng lý, do cơ quan hay tổ chức có - C/O cấp trực tiếp: là loại nhận
thẩm quyền cấp, xác nhận
C/O do nhà sản xuất hay cơ
xuất sứ xuất xứ cho một lô hàng nhập quan có thẩm quyền của
khẩu nhằm thực hiện chế độ nước xuất xứ cấp.
ưu đãi về thuế quan giữa các - C/O giáp lưng: là C/O nước, các tổ chức.
được cấp bởi nước thành
viên xuất khẩu trung gian dựa trên C/O của nước
thành viên xuất khẩu đầu tiên
Theo quy tắc xuất xứ ưu đãi:
– C/O không ưu đãi: tức là C/O bình thường, nó xác
nhận rằng xuất xứ của một
sản phẩm cụ thể nào từ một
nước nào đó. VD: C/O Mẫu lOMoAR cPSD| 59085392 B
- C/O có ưu đãi: là C/O cho
phép sản phẩm được cắt
giảm hoặc miễn thuế sang
các nước mở rộng đặc quyền này. VD: C/O mẫu A, D, E, S, AK… Phiếu
Là chứng từ kê khai tất cả các - Phiếu đóng gói chi tiết đóng
hàng hóa được đóng trong ( Detailed Packing List ) gói
từng kiện hàng nhất định
- Phiếu đóng gói trung lập
( thùng hàng hoặc container… ) ( Neutral Packing list )
và toàn bộ hàng hóa được giao. Bảng
Là chứng từ hàng hóa, trong đó người ta thống kê cụ thể tất cả kê chi
các loại hàng và các mặt hàng của lô hàng trên hóa đơn hoặc tiết
hợp đồng nào đó. Trong thực tế, nhiều trường hợp phiếu đóng
gói được sử dụng thay cho bảng kê chi tiết. GCN
Là chứng từ do cơ quan giám định hoặc do người sản xuất chất
cấp chứng nhận chất lượng của hàng hóa phù hợp với tiêu lượng
chuẩn công bố kèm theo hàng hoá hoặc các điều khoản của hợp đồng. GCN
Chứng từ chứng nhận số lượng hàng hóa thực giao và chứng số
minh số lượng hàng hóa thực giao đó phù hợp với quy định
lượng/ trong hợp đồng. Giấy chứng nhận này có thể do cơ quan trọng
giám định cấp hoặc chính nhà sản xuất cấp , tùy theo sự lOMoAR cPSD| 59085392 lượng
thỏa thuận giữa các bên. GCN
Chứng từ do cơ quan thú y cấp cho chủ hàng để chứng nhận
là hàng hóa là động vật hoặc có nguồn gốc động vật (lông thú, kiểm
trứng...) không có vi trùng gây bệnh dịch. dịch động vật Chứng từ Biên
Là bằng chứng về việc hàng vận tải
lai gửi hóa được nhận như hàng
được ghi trong giấy gửi hàng đường đường biển biển
• Là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Vận
Là chứng từ vận chuyển hàng - Vận đơn chủ (Master đơn
hoá và bằng chứng của việc Airway bill-MAWB) hàng
ký kết hợp đồng và vận
- Vận đơn của người gom
không chuyển hàng hoá bằng máy hàng (House airway
bay, về điều kiện của hợp bill-HAWB)
đồng và việc đã tiếp nhận
hàng hoá để vận chuyển. Đơn
Chứng từ bảo hiểm là chứng
từ do tổ chức bảo hiểm cấp Chứng từ bảo
nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm hiểm
bảo hiểm và được dùng để Giấy
điều tiết quan hệ giữa tổ chức
chứng bảo hiểm với người được bảo nhận
hiểm. Trong mối quan hệ này, bảo
tổ chức bảo hiểm nhận bồi lOMoAR cPSD| 59085392 hiểm
thường cho những tổn thất xảy
ra vì những rủi ro nhất định
đến với người hưởng bảo
hiểm và người mua bảo hiểm
phải nộp cho tổ chức bảo hiểm
1 số tiền nhất định gọi là phí bảo hiểm ( Insurance premium) Chứng từ kho hàng Chứng từ hải quan
2. Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng: hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu
Thực hiện hợp đồng xuất khẩu Trước khi giao hàng
Kiểm tra tín hiệu tiền thanh toán
Xin giấy phép xuất khẩu
Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Kiểm tra hàng xuất khẩu Làm thủ tục hải quan
Thuê phương tiện vận tải Giao hàng
Giao hàng bằng đường biển
Giao hàng bằng đường hàng không Giao hàng bằng container Sau khi giao hàng Mua bảo hiểm
Lập bộ chứng từ thanh toán
Giải quyết khiếu nại (nếu có) lOMoAR cPSD| 59085392
Thực hiện hợp đồng nhập khẩu Trước khi giao hàng
Xin giấy phép nhập khẩu (nếu cần thiết)
Chuẩn bị các công việc thanh toán Thúc giục giao hàng Thuê tàu Mua bảo hiểm. Nhận bộ chứng từ Giao hàng Giao nhận Làm thủ tục hải quan
Kiểm tra hàng nhập khẩu Sau khi giao hàng Thanh toán Khiếu nại (nếu cần)