Tài liệu ôn tập Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế

Tài liệu ôn tập Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế  được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Luật kinh tế(HDLH) 111 tài liệu

Thông tin:
2 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu ôn tập Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế

Tài liệu ôn tập Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế  được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

53 27 lượt tải Tải xuống
THẢO LUẬN 14/6
1. Các tình tiết đã đc BLHS qđịnh là dấu hiệu định tội hoặc định khung
- Khoản 3 điều 51; khoản
2. QĐHP dưới mức thấp nhất của khung HP đc áp dụng khi người phạm
tội:
Có ít nhất 2 TTGN TNHS qđịnh tại
3. Đối vs NPT nhiều bị xử phạt thời hạn thì HP chung của các tôi
ko đc
Quá 30 năm tù
Điểm a khoản 1 điều 55
4. Khi QĐHP, TA thể coi tình tiết khác TTGN hoặc TTTN TNHS
ngoài những tình tiết đc qđịnh tại khoản 1 điều 51 khoản 1 điều 52
BLHS. SAI
- Khoản 2 điều 51 TTGN – đúng Chỉ đúng vs TTGN nhưng phải ghi
lý do giảm nhẹ trong bản án
- TTTN – sai
5. Tự thú
- Tự thú vc NPT tự nguyện khai báo vs cq, tổ chức về hành vi phạm tội
của mk trc khi TP hoặc NPT bị phát hiện.
- Đầu thú – NPT đã bị phát hiện, bỏ trốn nhưng sau đó đã đến khai báo
Tự thú có mức độ giảm nhẹ hơn
Đối với NPT tự thú sẽ thuộc tình tiết giảm nhẹ TNHS; còn đvs hành
vi đầu thú thì khi QĐHP, TA có thể xem xét là TTGN, nhưng phải ghi
rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.
6. Các TTGN đã đc BLHS SAI
- Khoản 3 điều 51
- Vd. điều 126. A bị B tấn công xâm hại. A quyền chống trả lại, nhưng
B chết
Ko dùng điểm c khoản 1 điều 51 để giảm nhẹ dấu hiệu vượt quá
giới hạn phòng vệ chính đáng là dấu hiệu định tội
Các TTGN/TTTN đã đc BLHS quyết định dấu hiệu định tội hoặc định
khung HP thì KO đc coi là TTGN/TTTN khi QĐHP
7. Nhân thân NPT chỉ có thể là căn cứ QĐHP.
Sai, có thể là căn cứ định tội, định khung
Tham ô dưới 2tr đồng ko thuộc điểm a, b thì kp là hành vi tham ô.
PT 2 lần trở lên định khung
8. Khi , TA thể QĐHP dưới mức thấp nhất củaít nhất 2 TTGN TNHS
khung HP đc áp dụng.
Sai, có ít nhất 2 TTGN đc “qđịnh tại khoản 1 điều 51” (do luật qđịnh)
9. Khi xét xử người phạm nhiều tội bị tuyên các HP khác nhau, TA luôn
phải tổng hợp các HP đã quyết định thành HP chung. SAI
- Điểm đ, e khoản 1 điều 55 thì hình phạt tiền hình phạt trục xuất ko
tổng hợp đvs HP khác.
10. Tái phạm nguy hiểm là TH đã bị kết án …
ĐÚNG, Khoản 2 điều 53
11.Tái phạm là phạm tôi 2 lần trở lên
- Tái phạm phải thỏa mãn 2 đk
Đã bị kết án
Chưa đc xóa án tích
12.Các TTGN đc luật qđịnh các TTGN do TA xác định.có giá trị hơn
Đúng
Vd. hưởng án treo phải có ít nhất 1 TTGN do luật qđịnh.
13.A đag chấp hành bản án về tội giết người (HP 20 năm tù). Chấp hành án
đc 5 năm, A lại bị TA đưa ra xét xử về 1 tội khác là tội cố ý gây thương tích
cho người khác và bị phạt 15 năm tù. Tổng hợp HP đvs A và giải thích rõ tại
sao?
- TH1. Tội cố ý gây thương tích là tội mới
Khoản 2 điều 56: 20 – 5 +15 = 30 năm
- TH2. Tội cố ý gây thương tích xảy ra trc tội giết người, nhưng về sau ms
bị phát hiện
Khoản 1 điều 55, khoản 1 điều 56: 20 + 10 (10 năm HP chung) 5 =
25 năm.
14.B đag chấp hành bản án của tội cố ý gây thương tích cho người khác (HO là
15 năm tù). Chấp hành án đc 5 năm, B lại bị TA đưa ra xét xử về tội trộm
cắp TS mà B đã thực hiện…
- Khoản 1 điều 56
15.C (25 tuổi) phạm tội
- C bị xét xử theo khoản 1 điều 171 BLHS bị phạt ko đc dưới 3 tháng
tù, giới hạn tối thiểu 3 tháng theo điều 38. Nếu thấy 3 tháng vẫn còn nặng
thì áp dụng khoản 3 điều 36 cải tạo ko giảm giữ.
| 1/2

Preview text:

THẢO LUẬN 14/6
1. Các tình tiết đã đc BLHS qđịnh là dấu hiệu định tội hoặc định khung
- Khoản 3 điều 51; khoản
2. QĐHP dưới mức thấp nhất của khung HP đc áp dụng khi người phạm tội:
Có ít nhất 2 TTGN TNHS qđịnh tại
3. Đối vs NPT nhiều bị xử phạt tù có thời hạn thì HP chung của các tôi ko đc Quá 30 năm tù Điểm a khoản 1 điều 55
4. Khi QĐHP, TA có thể coi tình tiết khác là TTGN hoặc TTTN TNHS
ngoài những tình tiết đc qđịnh tại khoản 1 điều 51 và khoản 1 điều 52 BLHS.  SAI
- Khoản 2 điều 51 TTGN – đúng
 Chỉ đúng vs TTGN nhưng phải ghi rõ
lý do giảm nhẹ trong bản án - TTTN – sai 5. Tự thú
- Tự thú là vc NPT tự nguyện khai báo vs cq, tổ chức về hành vi phạm tội
của mk trc khi TP hoặc NPT bị phát hiện.
- Đầu thú – NPT đã bị phát hiện, bỏ trốn nhưng sau đó đã đến khai báo
 Tự thú có mức độ giảm nhẹ hơn
 Đối với NPT tự thú sẽ thuộc tình tiết giảm nhẹ TNHS; còn đvs hành
vi đầu thú thì khi QĐHP, TA có thể xem xét là TTGN, nhưng phải ghi
rõ lý do giảm nhẹ trong bản án. 6. Các TTGN đã đc BLHS SAI  - Khoản 3 điều 51
- Vd. điều 126. A bị B tấn công xâm hại. A có quyền chống trả lại, nhưng B chết
 Ko dùng điểm c khoản 1 điều 51 để giảm nhẹ vì dấu hiệu vượt quá
giới hạn phòng vệ chính đáng là dấu hiệu định tội
 Các TTGN/TTTN đã đc BLHS quyết định là dấu hiệu định tội hoặc định
khung HP thì KO đc coi là TTGN/TTTN khi QĐHP
7. Nhân thân NPT chỉ có thể là căn cứ QĐHP.
 Sai, có thể là căn cứ định tội, định khung
Tham ô dưới 2tr đồng ko thuộc điểm a, b thì kp là hành vi tham ô.
PT 2 lần trở lên  định khung
8. Khi có ít nhất 2 TTGN TNHS, TA có thể QĐHP dưới mức thấp nhất của khung HP đc áp dụng.
 Sai, có ít nhất 2 TTGN đc “qđịnh tại khoản 1 điều 51” (do luật qđịnh)
9. Khi xét xử người phạm nhiều tội và bị tuyên các HP khác nhau, TA luôn
phải tổng hợp các HP đã quyết định thành HP chung. SAI 
- Điểm đ, e khoản 1 điều 55 thì hình phạt tiền và hình phạt trục xuất ko tổng hợp đvs HP khác.
10. Tái phạm nguy hiểm là TH đã bị kết án …
 ĐÚNG, Khoản 2 điều 53
11.Tái phạm là phạm tôi 2 lần trở lên
- Tái phạm phải thỏa mãn 2 đk  Đã bị kết án  Chưa đc xóa án tích
12.Các TTGN đc luật qđịnh các T có giá trị hơn TGN do TA xác định.  Đúng
 Vd. hưởng án treo  phải có ít nhất 1 TTGN do luật qđịnh.
13.A đag chấp hành bản án về tội giết người (HP là 20 năm tù). Chấp hành án
đc 5 năm, A lại bị TA đưa ra xét xử về 1 tội khác là tội cố ý gây thương tích
cho người khác và bị phạt 15 năm tù. Tổng hợp HP đvs A và giải thích rõ tại sao?
- TH1. Tội cố ý gây thương tích là tội mới
 Khoản 2 điều 56: 20 – 5 +15 = 30 năm
- TH2. Tội cố ý gây thương tích xảy ra trc tội giết người, nhưng về sau ms bị phát hiện
 Khoản 1 điều 55, khoản 1 điều 56: 20 + 10 (10 năm HP chung) – 5 = 25 năm.
14.B đag chấp hành bản án của tội cố ý gây thương tích cho người khác (HO là
15 năm tù). Chấp hành án đc 5 năm, B lại bị TA đưa ra xét xử về tội trộm
cắp TS mà B đã thực hiện… - Khoản 1 điều 56 15.C (25 tuổi) phạm tội
- C bị xét xử theo khoản 1 điều 171 BLHS
 bị phạt ko đc dưới 3 tháng
tù, giới hạn tối thiểu 3 tháng theo điều 38. Nếu thấy 3 tháng vẫn còn nặng
thì áp dụng khoản 3 điều 36 cải tạo ko giảm giữ.