Tài liệu quản trị nhân lực - 3. Nội dung quản trị rủi ro trong doanh nghiệp bảo hiểm | Trường Đại học Lao Động - Xã Hội

Tài liệu quản trị nhân lực - 3. Nội dung quản trị rủi ro trong doanh nghiệp bảo hiểm | Trường Đại học Lao Động - Xã Hội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 5 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

3
3
. Ni dung qun tr ri ro trong doanh nghip bo him
.1. Khuôn kh qun tr ri ro trong doanh nghip bo him
S thành công ca qun ri ro s ph thuc vào hiu lc ca khuôn kh qun đưa ra
-
nn tng và s sp xếp đưc lng ghép vào tt c các cp ca t chc. Khuôn kh h tr vic
qun ri ro mt cách hiu qu thông qua vic áp dng quá trình qun ri ro các cp
khác nhau và trong các bi cnh c th ca t chc. Khuôn kh đảm bo rng thông tin v ri
ro bt ngun t quá trình qun ri ro được báo cáo đầy đủđược s dng làm s cho
vic ra quyết định và trách nhim gii trình các cp liên quan ca t chc.
-
Điu này t các thành phn cn thiết ca mt khuôn kh qun ri ro cách
chúng tương tác vi nhau mt cách lp đi lp li, như th hin trên Hình 6.1.
Khuôn kh này không nhm quy định mt h thng qun lý, h tr t chc tích hp
-
qun ri ro vào h thng qun tng th ca mình. Do đó, t chc cn phi điều chnh các
thành phn ca khuôn kh cho phù hp vi các nhu cu c th ca mình.
-
thành phn ca qun ri ro, hoc nếu t chc đã chp nhn mt quá trình
qun ri ro chính thc choc loi ri ro hay toàn cnh c th, t các đi
ng đó phi đưc xem xét đánh giá theo tiêu chuny. Mi quan h
gia các ngun tc qun ri ro, khuôn kh trong đó mi quan h y
din ra q tnh qun ri ro đưc t trong tiêu chun này đưc th
hin ti Hình 6.11
3.2. Quy trình qun tr ri ro trong doanh nghip bo
him
3
.2.1. Thông tin tham vn
Trao đổi thông tin tham vn vi c bên liên quan bên ngoài ni b cn din
ra trong tt c các giai đon ca quá trình qun ri ro. vy, các kế hoch trao
đổi thông tin tham vn cn đưc xây dng giai đon đầu. Nhng kế hoch này
cn đề cp đến nhng vn đề liên quan đến chính ri ro, nguyên nhân ri ro, hu
qu ca (nếu biết), các bin pháp đưc thc hin để x ri ro. Cn thc
hin hiu lc vic trao đổi thông tin tham vn ni b,n ngoài nhm đảm
bo rng nhng ngưi chu trách nhim v thc hin quá trình qun ri ro c
bên liên quan đều hiu đưc s đưa ra các quyết định do ti sao li yêu
cu nhng hành động c th.
Phương pháp nhóm tham vn th
-
Giúp thiết lp bi cnh thích hp; đảm bo rng li ích ca các bên liên quan
đưc hiu xem xét; giúp đảm bo rng nhng ri ro đưc xác định đầy đủ; tp
hp các lĩnh vc chuyên môn khác nhau li để phân tích ri ro; Đảm bo rng các
quan đim khác nhau đều đưc xem t mt cách thích hp khi xác định các tiêu
chí ri ro trong xác định mc độ ri ro; Đảm bo vic chp thun h tr
phương pháp x ; Tăng ng qun thay đi thích hp trong quá trình qun
ri ro; xây dng mt kế hoch trao đi thông tin tham vn bên ngi ni
b thích hp.
Trao đổi thông tin tham vn vi c bên liên quan rt quan trng h đánh
giá ri ro da trên nhn thc ca chính mình v ri ro. Nhng nhn thc này th
khác nhau doc khác bit v gtr, nhu cu, gi định, khái nim mi quan
tâm ca các bên liên quan. quan đim ca h th tác động đáng k ti vic ra
quyết định, nên nhn thc ca bên liên quan cn đưc xác định, ghi li xemt
trong qtrình ra quyết định.
Trao đổi thông tin tham vn cn bo đảm vic trao đi thông tin mt cách trung
thc, d hiu cnh xác, tính đến khía cnh bo mt quyn hp pháp
nhân.
Chính sách cn nêu nhng mc tiêu ca t chc cam kết vi vic qun ri
ro thường u nhng ni dung sau:
-
do qun lý;
-
Các liên kết gia mc tiêu, chính sách ca t chc chính ch qun ri ro;
Trách nhim gii trình trách nhim qun ri ro;
Cách thc gii quyết xung đột li ích;
-
-
-
Cam kết sn ng cung cp các ngun lc cn thiết h tr ni trách nhim
gii trình trách nhim qun ri ro;
-
Cam kết xem xét ci tiến đnh k các chính sách khuôn kh qun ri ro
Cn trao đổi thông tin mt ch thích hp v qun ri ro.
Ngoài ra, T chc cn bo đm trách nhim gii trình, thm quyn năng lc
thích hp để qun ri ro, bao gm c vic thc hin duy trì quá trình qun
ri ro bo đảm tính đầy đủ, hiu lc hiu qu ca mi kim soát
Điu y th đơn gin hóa nh:
-
-
Xác định ch s hu ri ro trách nhim quyn hn qun ri ro;
Xác định người chu trách nhim xây dng, thc hin duy tkhuôn kh qun
ri ro;
-
Xác đnh trách nhim khác ca nhng người tt c các cp trong t chc đối
vi quá trình qun ri ro;
-
Thiết lp các qtrình đo ng trong vic thc hin, điu chnh, báoo ni b
và/hoc bên ngi;
Đảm bo c cp nhn biết ri ro thích hp.
-
Qun ri ro cn đưc đưa vào c quá trình thc tin ca t chc theo ch
thc thích hp, hiu qu hiu lc. Quá trình qun ri ro cn tr thành mt
phn kngch ri vi các quá trình ca t chc. C th, qun ri ro cn đưc
lng ghép vào c quá trình xây dng chính sách, hoch định, xem xét hot động
chiến c qun thay đổi. Cn mt kế hoch qun ri ro trong toàn b t
chc nhm đm bo rng chính sách qun ri ro đưc thc hin qun ri ro
đưc đưa vào tt c các quá trình thc tin ca t chc. Kế hoch qun ri ro
th đưc tích hp vào các kế hoch khác ca t chc, như kế hoch chiến c.
3
.2.2. Thiết lp bi cnh
Trưc khi bt đầu thiết kế thc hin khuôn kh qun ri ro, điu quan trng
phi đánh giá hiu c bi cnh bên ngoài n trong ca t chc, điu
này th nh ng đáng k ti vic thiết kế khuôn kh.
Đánh gbi cnh n ngoài t chc th bao gm, nhưng không gii hn :
a) môi trường hi và văn hóa, chính tr, lut định, chế định, tài chính, công ngh, kinh tế,
t nhiên và cnh tranh, cho dù quc tế, quc gia, địa phương;
b) nhng động lc và xu hướng chính tác động đến mc tiêu ca t chc;
c) mi liên h, nhn thc và giá tr ca các bên liên quan bên ngoài.
Đánh giá bi cnh bên trong t chc th bao gm, nhưng không gii hn qun tr, cu t
chc, vai trò và trách nhim gii trình;
-
Các chính sách, mc tiêu và chiến c được đặt ra để đạt đưc mc tiêu.
-
Kh năng, s am hiu v ngun lc kiến thc (ví d như vn, thi gian, con người, quá
trình, h thng và công ngh);
Các h thng thông tin, lung thông tin và quá trình ra quyết định (c chính thc và không
chính thc);
Mi quan h, nhn thc và giá tr ca các bên liên quan trong t chc; - Văn hóa ca t
chc;
Các tiêu chun, hướng dn và hình được t chc chp nhn;
Hình thc và mc độ ca các mi quan h hp đồng
-
-
-
-
Bi cnh bên ngoài môi trường bên ngoài, trong đó t chc tìm cách để đạt được các mc
tiêu ca mình. Hiu biết v bi cnh bên ngoài điều quan trng để đảm bo rng các mc
tiêu và mi quan tâm ca các bên liên quan bên ngoài đều được xem xét khi xây dng tiêu chí
ri ro. được da trên bi cnh hung ca t chc, nng vi c chi tiết c th
ca các yêu cu lut định, nhn thc cac n liên quan các khía
cnh khác ca ri ro c th liên quan ti phm vi quá trình qun ri ro.
Bi cnh n ngoài th bao gm, nhưng không gii hn :
-
Môi trường hi, văn a, chính tr, lut định, chế định, tài chính, công
ngh, kinh tế, t nhiên cnh tranh, đó quc tế, quc gia, khu vc
hoc đa phương;
-
-
Các động lc xu ng cnh tác động đến mc tiêu ca t chc;
Mi liên h, nhn thc giá tr cac n ln quan bên ngoài.
3
.2.2.1. Thiết lp bi cnh ni b
Bi cnh ni b i trưng bên trong đó t chc tìm cách để đt đưc
các mc tu ca nh. Q trình qun ri ro cn phi đưc ln kết vi
văn hóa, các quá tnh, cu chiến c ca t chc. Bi cnh ni b
bt c điu n trong t chc th nh ng đến cách thc qun ri
ro ca t chc.
cn đưc thiết lp, : Qun ri ro xy ra trong bi cnh các mc tiêu
ca t chc; Mc tiêu tu chí ca mt d án, quá trình hay hot động c
th cn đưc xem xét mt cách tng th theoc mc tiêu ca t chc; Mt
s t chc kng nhn ra hi để đạt đưc mc tu chiến c, d án
hoc hot đng ca mình điu này nh ng đến cam kết, uy tín, độ tin
cy giá tr ca t chc.
Cn hiu đưc bi cnh ni b. Điu này th bao gm, nng không gii
hn :
-
Qun tr, cu t chc, vai trò trách nhim gii trình;
-
-
Các chính sách, mc êu chiến c đặt ra để đạt đưc chính sách
mc êu;
Kh năng, hiu biết v ngun lc tri thc (ví d vn, thi gian, con ngưi, quá trình, h
thng
công ngh);
-
-
-
Các mi quan h, nhn thc giá tr ca các bên liên quan
ni b;
Văn hóa ca t chc;
Các h thng thông n, lung thông n quá trình ra quyết định (c chính thc
không chính
thc);
-
Tiêu chun, ng dn các hình đưc t chc chp
nhn;
-
Hình thc mc độ ca các mi quan h hp
đồng.
.2.2.2. Thiết lp bi cnh ca quá trình qun ri
ro
3
Cn thiết lp mc êu, chiến c, phm vi tham s v các hot động ca t chc, hoc
nhng b
phn trong t chc áp dng quá trình qun ri ro. Cn thc hin vic qun ri ro vi s
xem t
đầy đủ các nhu cu cn thiết để quyết định ngun lc đưc s dng trong vic thc hin
qun ri
ro. Các ngun lc cn thiết, trách nhim quyn hn, các h phi lưu gi cũng cn
đưc quy
định rõ.
Bi cnh ca quá trình qun ri ro s thay đổi theo nhu cu ca t chc. th bao gm,
nhưng
không gii hn vic:
-
-
-
Xác định mc đích mc êu ca hot động qun
ri ro;
Xác định trách nhim đối vi trong phm vi quá trình qun ri ro;
Xác định phm vi cũng n mc độ tm nh ng ca các hot động qun ri ro
đưc thc
hin, bao gm c nhng ni dung c th đưc đưa vào loi
tr;
-
Xác định các hot động, quá trình, chc năng, d án, sn phm, dch v hoc tài sn theo
thi gian
địa đim;
-
Xác định các mi quan h gia mt d án, quá trình hay hot động c th vi các d án,
quá trình
hay hot động khác ca t
chc;
-
-
-
-
Xác định các phương pháp lun v đánh giá ri
ro;
Xác định cách thc đánh giá vic thc hin hiu lc trong qun
ri ro;
Xác định quy định v nhng quyết định phi đưc đưa ra;
Xác định, lp phm vi hoc khuôn kh các nghiên cu cn thiết,
mc độ mc êu nghiên cu, các ngun lc cn thiết cho nhng nghiên
cu này.
Vic quan tâm đến nhng điuy các yếu t liên quan khác cn giúp đảm bo rng
phương pháp
ꢀếp cn qun ri ro đưc chp nhn phù hp vi hoàn cnh, vi t chc vi nhng
ri ro nh
ng đến vic đạt đưc các mc êu ca t
chc.
Xác định êu chí ri
ro
T chc cn xác định êu chí s dng để xác định mc độ nghiêm trng ca ri ro. Tiêu chí
cn phn
ánh các gtr, mc êu ngun lc ca t chc. Mt s êu chí th s dng hoc bt
ngun t
các yêu cu lut định, chế định các yêu cu khác t chc quy định. Tiêu chí ri ro cn
nht quán
vi chính sách qun ri ro ca t chc, đưc xác định bt đầu bt k quá trình qun ri ro
nào
đưc xem xét liên tc.
Khi xác định êu chí ri ro, các yếu t đưc xem xét bao
gm:
-
-
Bn cht, loi nguyên nhân hu qu th xy ra cách thc đo ng
chúng;
Cách thc xác định kh năng xy ra ri ro;
-
-
-
-
-
Khuôn kh thi gian ca kh năng xy ra ri ro và/hoc h
qu;
Cách thc xác định mc độ ri ro
Quan đim ca các bên liên
quan;
Mc độ nào ri ro th chp nhn hoc chu đưc:
cn xem xét s kết hp ca nhiu ri ro vi nhau không, nếu cn thì s kết hp nào
kết hp
ra sao cn đưc xem xét.
Trong DNBH mt chc năng qun ri ro, độc lp nếu th, nên đưc thiết lp trong doanh
nghip
bo him đểc định, đánh giá, giám sát qun thích hp gim thiu ri ro doanh
nghip
bo him phi đối mt (hoc giám sát các hot động kim soát ri ro đó); thc hin hoc đảm
bo
tuân th chnh sách, khuôn kh hoc chiến c qun ri ro ca hi đồng qun tr, phát
trin
đảm bo áp dng hiu qu h thng qun ri ro (và kim soát ni b h thng liên kết quan
trng
đến hot động qun ri ro). Trong trường hp qun ri ro Trong trường hp qun ri ro
được tiến hành mt phn bi các chc năng ca ngành kinh doanh, chc năng qun ri ro
phi đảm bo tuân th các chính sách, quy trình, th tc và k thut gim thiu ri ro c th
ca doanh nghip bo him và xác minh tính thích hp ca mi ri ro trng yếu. Chc năng
qun ri ro cn báo cáo v vic không tuân th các chính sách ri ro cũng như đánh giá tính
phù hp và hiu qu ca c khuôn kh hoc chiến c qun ri ro tng th và h thng
qun ri ro và khuyến ngh các điều chnh và ci tiến khi cn thiết. Chc năng qun ri
ro nên cung cp các báo cáo thường xuyên (hoc, khi hoàn cnh quy định, thường xuyên hơn)
cho các giám đốc điều hành chính và hi đồng qun tr v h ri ro ca công ty bo him
và chi tiết v mc độ ri ro công ty bo him phi đối mt và các hành động gim thiu
liên quan khi thích hp. Chc năng qun ri ro cũng cn
| 1/6

Preview text:


3 . Nội dung quản trị rủi ro trong doanh nghiệp bảo hiểm
3 .1. Khuôn khổ quản trị rủi ro trong doanh nghiệp bảo hiểm - S
ự thành công của quản lý rủi ro sẽ phụ thuộc vào hiệu lực của khuôn khổ quản lý đưa ra
nền tảng và sự sắp xếp được lồng ghép vào tất cả các cấp của tổ chức. Khuôn khổ hỗ trợ việc
quản lý rủi ro một cách hiệu quả thông qua việc áp dụng quá trình quản lý rủi ro ở các cấp
khác nhau và trong các bối cảnh cụ thể của tổ chức. Khuôn khổ đảm bảo rằng thông tin về rủi
ro bắt nguồn từ quá trình quản lý rủi ro được báo cáo đầy đủ và được sử dụng làm cơ sở cho
việc ra quyết định và trách nhiệm giải trình ở các cấp có liên quan của tổ chức.
- Điều này mô tả các thành phần cần thiết của một khuôn khổ quản lý rủi ro và cách mà
chúng tương tác với nhau một cách lặp đi lặp lại, như thể hiện trên Hình 6.1. - Khuôn
khổ này không nhằm quy định một hệ thống quản lý, mà hỗ trợ tổ chức tích hợp
quản lý rủi ro vào hệ thống quản lý tổng thể của mình. Do đó, tổ chức cần phải điều chỉnh các
thành phần của khuôn khổ cho phù hợp với các nhu cầu cụ thể của mình.
- Nếu thực tiễn quản lý và các quá trình hiện hành của tổ chức bao gồm các
thành phần của quản lý rủi ro, hoặc nếu tổ chức đã chấp nhận một quá trình
quản lý rủi ro chính thức cho các loại rủi ro hay toàn cảnh cụ thể, thì các đối
tượng đó phải được xem xét và đánh giá theo tiêu chuẩn này. Mối quan hệ
giữa các nguyên tắc quản lý rủi ro, khuôn khổ trong đó mối quan hệ này
diễn ra và quá trình quản lý rủi ro được mô tả trong tiêu chuẩn này được thể hiện tại Hình 6.11
3.2. Quy trình quản trị rủi ro trong doanh nghiệp bảo hiểm
3 .2.1. Thông tin và tham vẫn
Trao đổi thông tin và tham vấn với các bên liên quan bên ngoài và nội bộ cần diễn
ra trong tất cả các giai đoạn của quá trình quản lý rủi ro. Vì vậy, các kế hoạch trao
đổi thông tin và tham vấn cần được xây dựng ở giai đoạn đầu. Những kế hoạch này
cần đề cập đến những vấn đề liên quan đến chính rủi ro, nguyên nhân rủi ro, hậu
quả của nó (nếu biết), và các biện pháp được thực hiện để xử lý rủi ro. Cần thực
hiện có hiệu lực việc trao đổi thông tin và tham vấn nội bộ, bên ngoài nhằm đảm
bảo rằng những người chịu trách nhiệm về thực hiện quá trình quản lý rủi ro và các
bên liên quan đều hiểu được cơ sở đưa ra các quyết định và lý do tại sao lại yêu
cầu những hành động cụ thể.
Phương pháp nhóm tham vấn có thể
- Giúp thiết lập bối cảnh thích hợp; đảm bảo rằng lợi ích của các bên liên quan
được hiểu và xem xét; giúp đảm bảo rằng những rủi ro được xác định đầy đủ; tập
hợp các lĩnh vực chuyên môn khác nhau lại để phân tích rủi ro; Đảm bảo rằng các
quan điểm khác nhau đều được xem xét một cách thích hợp khi xác định các tiêu
chí rủi ro và trong xác định mức độ rủi ro; Đảm bảo việc chấp thuận và hỗ trợ
phương pháp xử lý; Tăng cường quản lý thay đổi thích hợp trong quá trình quản lý
rủi ro; và xây dựng một kế hoạch trao đổi thông tin và tham vấn bên ngoài và nội bộ thích hợp.
Trao đổi thông tin và tham vấn với các bên liên quan là rất quan trọng vì họ đánh
giá rủi ro dựa trên nhận thức của chính mình về rủi ro. Những nhận thức này có thể
khác nhau do các khác biệt về giá trị, nhu cầu, giả định, khái niệm và mối quan
tâm của các bên liên quan. Vì quan điểm của họ có thể tác động đáng kể tới việc ra
quyết định, nên nhận thức của bên liên quan cần được xác định, ghi lại và xem xét
trong quá trình ra quyết định.
Trao đổi thông tin và tham vẫn cần bảo đảm việc trao đổi thông tin một cách trung
thực, dễ hiểu và chính xác, có tính đến khía cạnh bảo mật và quyền hợp pháp cá nhân.
Chính sách cần nêu rõ những mục tiêu của tổ chức và cam kết với việc quản lý rủi
ro và thường nêu những nội dung sau: - Lý do quản lý;
- Các liên kết giữa mục tiêu, chính sách của tổ chức và chính sách quản lý rủi ro;
- Trách nhiệm giải trình và trách nhiệm quản lý rủi ro;
- Cách thức giải quyết xung đột lợi ích;
- Cam kết sẵn sàng cung cấp các nguồn lực cần thiết hỗ trợ người có trách nhiệm
giải trình và trách nhiệm quản lý rủi ro; và
- Cam kết xem xét và cải tiến định kỳ các chính sách và khuôn khổ quản lý rủi ro
Cần trao đổi thông tin một cách thích hợp về quản lý rủi ro.
Ngoài ra, Tổ chức cần bảo đảm có trách nhiệm giải trình, thẩm quyền và năng lực
thích hợp để quản lý rủi ro, bao gồm cả việc thực hiện và duy trì quá trình quản lý
rủi ro và bảo đảm tính đầy đủ, hiệu lực và hiệu quả của mọi kiểm soát
Điều này có thể đơn giản hóa nhờ:
- Xác định chủ sở hữu rủi ro có trách nhiệm và quyền hạn quản lý rủi ro;
- Xác định người chịu trách nhiệm xây dựng, thực hiện và duy trì khuôn khổ quản lý rủi ro;
- Xác định trách nhiệm khác của những người ở tất cả các cấp trong tổ chức đối
với quá trình quản lý rủi ro;
- Thiết lập các quá trình đo lường trong việc thực hiện, điều chỉnh, báo cáo nội bộ và/hoặc bên ngoài; và
- Đảm bảo các cấp nhận biết rủi ro thích hợp.
Quản lý rủi ro cần được đưa vào các quá trình và thực tiễn của tổ chức theo cách
thức thích hợp, hiệu quả và hiệu lực. Quá trình quản lý rủi ro cần trở thành một
phần không tách rời với các quá trình của tổ chức. Cụ thể, quản lý rủi ro cần được
lồng ghép vào các quá trình xây dựng chính sách, hoạch định, xem xét hoạt động
chiến lược và quản lý thay đổi. Cần có một kế hoạch quản lý rủi ro trong toàn bộ tổ
chức nhằm đảm bảo rằng chính sách quản lý rủi ro được thực hiện và quản lý rủi ro
được đưa vào tất cả các quá trình và thực tiễn của tổ chức. Kế hoạch quản lý rủi ro
có thể được tích hợp vào các kế hoạch khác của tổ chức, như kế hoạch chiến lược.
3 .2.2. Thiết lập bối cảnh
Trước khi bắt đầu thiết kế và thực hiện khuôn khổ quản lý rủi ro, điều quan trọng là
phải đánh giá và hiểu rõ cả bối cảnh bên ngoài và bên trong của tổ chức, vì điều
này có thể ảnh hưởng đáng kể tới việc thiết kế khuôn khổ.
Đánh giá bối cảnh bên ngoài tổ chức có thể bao gồm, nhưng không giới hạn ở:
a) môi trường xã hội và văn hóa, chính trị, luật định, chế định, tài chính, công nghệ, kinh tế,
tự nhiên và cạnh tranh, cho dù là quốc tế, quốc gia, địa phương;
b) những động lực và xu hướng chính tác động đến mục tiêu của tổ chức; và
c) mối liên hệ, nhận thức và giá trị của các bên liên quan bên ngoài.
Đánh giá bối cảnh bên trong tổ chức có thể bao gồm, nhưng không giới hạn quản trị, cơ cấu tổ
chức, vai trò và trách nhiệm giải trình;
- Các chính sách, mục tiêu và chiến lược được đặt ra để đạt được mục tiêu.
- Khả năng, sự am hiểu về nguồn lực và kiến thức (ví dụ như vốn, thời gian, con người, quá
trình, hệ thống và công nghệ); - C
ác hệ thống thông tin, luồng thông tin và quá trình ra quyết định (cả chính thức và không chính thức); - M
ối quan hệ, nhận thức và giá trị của các bên liên quan trong tổ chức; - Văn hóa của tổ chức; - C
ác tiêu chuẩn, hướng dẫn và mô hình được tổ chức chấp nhận; và - Hình
thức và mức độ của các mối quan hệ hợp đồng
Bối cảnh bên ngoài là môi trường bên ngoài, trong đó tổ chức tìm cách để đạt được các mục
tiêu của mình. Hiểu biết về bối cảnh bên ngoài là điều quan trọng để đảm bảo rằng các mục
tiêu và mối quan tâm của các bên liên quan bên ngoài đều được xem xét khi xây dựng tiêu chí
rủi ro. Nó được dựa trên bối cảnh hung của tổ chức, nhưng với các chi tiết cụ thể
của các yêu cầu luật định, nhận thức của các bên liên quan và các khía
cạnh khác của rủi ro cụ thể liên quan tới phạm vi quá trình quản lý rủi ro.
Bối cảnh bên ngoài có thể bao gồm, nhưng không giới hạn ở:
- Môi trường xã hội, văn hóa, chính trị, luật định, chế định, tài chính, công
nghệ, kinh tế, tự nhiên và cạnh tranh, dù đó là quốc tế, quốc gia, khu vực hoặc địa phương;
- Các động lực và xu hướng chính tác động đến mục tiêu của tổ chức; và
- Mối liên hệ, nhận thức và giá trị của các bên liên quan bên ngoài.
3 .2.2.1. Thiết lập bối cảnh nội bộ
Bối cảnh nội bộ là môi trường bên trong ở đó tổ chức tìm cách để đạt được
các mục tiêu của mình. Quá trình quản lý rủi ro cần phải được liên kết với
văn hóa, các quá trình, cơ cấu và chiến lược của tổ chức. Bối cảnh nội bộ là
bất cứ điều gì bên trong tổ chức có thể ảnh hưởng đến cách thức quản lý rủi ro của tổ chức.
Nó cần được thiết lập, vì: Quản lý rủi ro xảy ra trong bối cảnh các mục tiêu
của tổ chức; Mục tiêu và tiêu chí của một dự án, quá trình hay hoạt động cụ
thể cần được xem xét một cách tổng thể theo các mục tiêu của tổ chức; Một
số tổ chức không nhận ra cơ hội để đạt được mục tiêu chiến lược, dự án
hoặc hoạt động của mình và điều này ảnh hưởng đến cam kết, uy tín, độ tin
cậy và giá trị của tổ chức.
Cần hiểu được bối cảnh nội bộ. Điều này có thể bao gồm, nhưng không giới hạn ở:
- Quản trị, cơ cấu tổ chức, vai trò và trách nhiệm giải trình;
- Các chính sách, mục ꢀêu và chiến lược đặt ra để đạt được chính sách và mục ꢀêu;
- Khả năng, hiểu biết về nguồn lực và tri thức (ví dụ vốn, thời gian, con người, quá trình, hệ thống và công nghệ);
- Các mối quan hệ, nhận thức và giá trị của các bên liên quan nội bộ;
- Văn hóa của tổ chức;
- Các hệ thống thông ꢀn, luồng thông ꢀn và quá trình ra quyết định (cả chính thức và không chính thức);
- Tiêu chuẩn, hướng dẫn và các mô hình được tổ chức chấp nhận; và
- Hình thức và mức độ của các mối quan hệ hợp đồng.
3 .2.2.2. Thiết lập bối cảnh của quá trình quản lý rủi ro
Cầ n thiết lập mục ꢀêu, chiến lược, phạm vi và tham số về các hoạt động của tổ chức, hoặc những bộ
phận trong tổ chức áp dụng quá trình quản lý rủi ro. Cần thực hiện việc quản lý rủi ro với sự xem xét
đầy đủ các nhu cầu cần thiết để quyết định nguồn lực được sử dụng trong việc thực hiện quản lý rủi
ro. Các nguồn lực cần thiết, trách nhiệm và quyền hạn, và các hồ sơ phải lưu giữ cũng cần
Bối cảnh của quá trình quản lý rủi ro sẽ thay đổi theo nhu cầu của tổ chức. Nó có thể bao gồm, được quy nhưng định rõ.
không giới hạn ở việc:
- Xác định mục đích và mục ꢀêu của hoạt động quản lý rủi ro;
- Xác định trách nhiệm đối với và trong phạm vi quá trình quản lý rủi ro;
- Xác định phạm vi cũng như mức độ và tầm ảnh hưởng của các hoạt động quản lý rủi ro được thực
hiện, bao gồm cả những nội dung cụ thể được đưa vào và loại trừ;
- Xác định các hoạt động, quá trình, chức năng, dự án, sản phẩm, dịch vụ hoặc tài sản theo thời gian và địa điểm;
- Xác định các mối quan hệ giữa một dự án, quá trình hay hoạt động cụ thể với các dự án, quá trình
hay hoạt động khác của tổ chức;
- Xác định các phương pháp luận về đánh giá rủi ro;
- Xác định cách thức đánh giá việc thực hiện và hiệu lực trong quản lý rủi ro;
- Xác định và quy định rõ về những quyết định phải được đưa ra; và
- Xác định, lập phạm vi hoặc khuôn khổ các nghiên cứu cần thiết,
mức độ và mục ꢀêu nghiên cứu, các nguồn lực cần thiết cho những nghiên cứu này.
Việc quan tâm đến những điều này và các yếu tố liên quan khác cần giúp đảm bảo rằng phương pháp
ꢀếp cận quản lý rủi ro được chấp nhận là phù hợp với hoàn cảnh, với tổ chức và với những rủi ro ảnh
hưởng đến việc đạt được các mục ꢀêu của tổ chức.
Xác định ꢀêu chí rủi ro
Tổ chức cần xác định ꢀêu chí sử dụng để xác định mức độ nghiêm trọng của rủi ro. Tiêu chí cần phản
ánh các giá trị, mục ꢀêu và nguồn lực của tổ chức. Một số ꢀêu chí có thể sử dụng hoặc bắt nguồn từ
các yêu cầu luật định, chế định và các yêu cầu khác mà tổ chức quy định. Tiêu chí rủi ro cần nhất quán
với chính sách quản lý rủi ro của tổ chức, được xác định bắt đầu bất kỳ quá trình quản lý rủi ro
Khi xác định ꢀêu chí rủi ro, các yếu tố được xem xét bao nào và gồm: đư - Bợ ảcn xe chm ấ t,x ét lo ạliê i n n g tuụ yc. ê
n nhân và hậu quả có thể xảy ra và cách thức đo lường chúng;
- Cách thức xác định khả năng xảy ra rủi ro;
- Khuôn khổ thời gian của khả năng xảy ra rủi ro và/hoặc hệ quả;
- Cách thức xác định mức độ rủi ro
- Quan điểm của các bên liên quan;
- Mức độ nào rủi ro có thể chấp nhận hoặc chịu được: và
- Có cần xem xét sự kết hợp của nhiều rủi ro với nhau không, và nếu cần thì sự kết hợp nào và kết hợp
ra sao cần được xem xét.
Trong DNBH một chức năng quản lý rủi ro, độc lập nếu có thể, nên được thiết lập trong doanh nghiệp
bảo hiểm để xác định, đánh giá, giám sát và quản lý thích hợp và giảm thiểu rủi ro mà doanh nghiệp
bảo hiểm phải đối mặt (hoặc giám sát các hoạt động kiểm soát rủi ro đó); thực hiện hoặc đảm bảo
tuân thủ chỉnh sách, khuôn khổ hoặc chiến lược quản lý rủi ro của hội đồng quản trị, và phát triển và
đảm bảo áp dụng hiệu quả hệ thống quản lý rủi ro (và kiểm soát nội bộ hệ thống liên kết quan trọng
đến hoạt động quản lý rủi ro). Trong trường hợp quản lý rủi ro Trong trường hợp quản lý rủi ro
được tiến hành một phần bởi các chức năng của ngành kinh doanh, chức năng quản lý rủi ro
phải đảm bảo tuân thủ các chính sách, quy trình, thủ tục và kỹ thuật giảm thiểu rủi ro cụ thể
của doanh nghiệp bảo hiểm và xác minh tính thích hợp của mọi rủi ro trọng yếu. Chức năng
quản lý rủi ro cần báo cáo về việc không tuân thủ các chính sách rủi ro cũng như đánh giá tính
phù hợp và hiệu quả của cả khuôn khổ hoặc chiến lược quản lý rủi ro tổng thể và hệ thống
quản lý rủi ro và khuyến nghị các điều chỉnh và cải tiến khi cần thiết. Chức năng quản lý rủi
ro nên cung cấp các báo cáo thường xuyên (hoặc, khi hoàn cảnh quy định, thường xuyên hơn)
cho các giám đốc điều hành chính và hội đồng quản trị về hồ sơ rủi ro của công ty bảo hiểm
và chi tiết về mức độ rủi ro mà công ty bảo hiểm phải đối mặt và các hành động giảm thiểu
liên quan khi thích hợp. Chức năng quản lý rủi ro cũng cần