Tài liệu Tiểu luận Kinh tế lượng | Đại học Văn Hiến

Tài liệu Tiểu luận Kinh tế lượng | Đại học Văn Hiến. Tài liệu gồm 40 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Văn Hiến 63 tài liệu

Thông tin:
40 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu Tiểu luận Kinh tế lượng | Đại học Văn Hiến

Tài liệu Tiểu luận Kinh tế lượng | Đại học Văn Hiến. Tài liệu gồm 40 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi. Mời bạn đọc đón xem!

77 39 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA KINH T
B MÔN K TOÁN-KIM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ MÔN KINH T NG
KHO SÁT V MỤC ĐÍCH SỬ DNG FACEBOOK CA SINH VIÊN
THÀNH PH H CHÍ MINH
Giáo viên hưng dn: Nhóm Sinh viên thc hin:
NGUYN TH MNG THU NHÓM 17
Lp:ECO30201 - Khóa: K16
TP H Chí Minh 2017
i
LỜI CẢM ƠN

Trên thc tế không thành công nào không gng lin vi nhng s h
tr hay s giúp đỡ ít hay nhiu , trc tiếp hay gián tiếp ca người khác .
Trong 10 tun hc môn Kinh tế ng ca cô Nguyn Th Mộng Thu em đã nhn
được s giúp đỡ rt nhiu t cô và các bn .
Em xin chân thành cám ơn cô vì những lúc em gọi cô , cô điu ch cách làm
cũng nhưng dn nhóm chúng em mt cách nhiệt tình , ngoài ra đã góp ý cho
nhóm chúng em nhng lỗi sai để nhóm chúng em sa chữa . đặc bit em xin
cám ơn đã dạy cho chúng em biết nhng công việc như cách làm bài khảo sát ,
cách chy SPSS qua vic thc hành làm bài khảo sát nhóm chúng em đã làm : “
Kho sát v vic s dng Facebook của sinh viên” . Khi chưa hc môn Kinh tế
ng thì nhóm chúng em ch biết nào kho sát , nào thng , nào SPSS .
Nh nhóm chúng em mi hiểu được tm quan trng ca môn này , phn
mm này . Cho bt ngành nào ch cần liên quan đến Kinh tế thì cũng sẽ phi
hc v nó . Mt ln na em xin chân thành cám ơn cô .
Bài tiu luận được thc hin trong thi gian không dài và vi kiến thc còn
hn chế b ng ca nhóm chúng em . Do vy, không tránh khi nhng thiếu sót
điều chc chn, nhóm chúng em rt mong nhận được nhng ý kiến đóng góp quý
báu ca cô và các bạn để nhóm chúng tôi đưc hoàn thiện hơn.
Sau cùng nhóm chúng em xin kính chúc Nguyn Th Mng Thu cùng
các bạn sinh viên. trường đại học Văn Hiến tht di dào sc khe, niềm tin để tiếp
tc thc hin s mệnh cao đẹp ca mình.
Trân trng
Tp H Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2017.
ii
LỜI CAM ĐOAN

Nhóm chúng tôi cam đoan rằng chuyên đề này là do chính nhóm
chúng tôi thc hin, các s liu thu thp và kết qu phân tích trong chuyên đ
trung thực, chuyên đề không trùng vi bt k chuyên đề nào.
Tp H Chí Minh, Ngày 24 tháng 11 năm 2017
NHÓM SINH VIÊN THC HIN:
MSSV:
1. LÊ TH YN NHI - 161A030912
2. LÊ TH KIM LAN -161A030857
3. LÊ NGC MAI -161A030921
4. NGUYN HOÀNG DUNG - 161A030886
5. NGUYN TH THÚY KIU -161A030952
6. NGUYN TH KIM YN -161A031076
7. NGUYN MINH CHÂU -161A030196
8. H VĨNH HỮU NGUYÊN -141A030106
iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thành ph H Chí Minh, ngày…… tháng …… năm 2017.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DN
NGUYN TH MNG THU
iv
DANH MỤC BẢNG

Bng 1 Model Summary ........................................................................................... 24
Bng 2 ANOVA ........................................................................................................ 25
Bng 3 Coefficientsa ................................................................................................. 25
v
DANH MỤC HÌNH

Hình 2-1 Gii tính ..................................................................................................... 11
Hình 2-2 Sinh viên năm ........................................................................................... 11
Hình 2-3 Chuyên ngành ............................................................................................ 12
Hình 2-4 S ln s dng Facebook .......................................................................... 12
Hình 2-5 Bạn vào Facebook để làm gì? .................................................................... 13
Hình 2-6 Các mức đ ................................................................................................ 14
Hình 2-1.1Hc tp .................................................................................................... 15
Hình 2-1.2 Giao lưu .................................................................................................. 17
Hình 2-1.3 Thương mi ............................................................................................. 19
Hình 2-1.4 gii trí ...................................................................................................... 21
vi
DANH MỤC THUẬT NGỮ

PRF: Mô hình hi quy tng th
SRF: Mô hình hi quy mu
R: H s tương quan
R Square: H s xác định
Std.Error of the Estimate: Sai s chun của ước lượng h s
Residual (RSS): Tổng bình phương hồi quy
Total(TSS): Tổng bình phương toàn phần
ESS: Tổng bình phương sai s
F: H s hiu chnh
Sig: Giá tr xác sut
Coefficients: H s hi quy
t: t-Stat: Giá tr thng kê
vii
MỤC LỤC

LI CẢM ƠN ........................................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. ii
NHN XÉT CA GING VIÊN ...................................................................................... iii
DANH MC BNG ............................................................................................................ iv
DANH MC HÌNH ............................................................................................................. v
DANH MC THUT NG ............................................................................................... vi
MC LC .......................................................................................................................... vii
M ĐẦU ............................................................................................................................... 1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................... 1
MC TIÊU NGHIÊN CU ....................................................................................... 2
2. 1. MC TIÊU CHUNG ............................................................................................ 2
2. 2. MC TIÊU C TH ............................................................................................ 2
PHM VI NGHIÊN CU .......................................................................................... 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
4.1. Phương pháp định tính : ....................................................................................... 2
4.2. Phương pháp định lượng : ................................................................................... 3
4.3. Phương pháp tìm kiếm tài liu : ........................................................................... 3
C MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MU : ....................................................... 3
5. 1. C mu : ............................................................................................................... 3
5. 2. Phương pháp chọn mu : ..................................................................................... 3
PHN NI DUNG ............................................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUN ................................................................. 5
1.1. Khái nim v Facebook : .................................................................................. 5
viii
1.2. Lch s hình thành và phát trin : ..................................................................... 5
1.3. S du nhập Facebook đến Vit Nam :.............................................................. 7
1.4. Mục đích sử dng Facebook ca sinh viên hin nay: ...................................... 8
1.4.1. Giao lưu kết bạn, tìm người thân : ............................................................... 8
1.4.2. Hc tp : ....................................................................................................... 8
1.4.3. Gii trí : ........................................................................................................ 9
1.4.4. Thương mại : ................................................................................................ 9
Chương 2. PHÂN TÍCH THC TRNG, CÁC YU T NH
NG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU ...................................... 11
2.1. PHÂN TÍCH THC TRNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU : .. 11
2.1.1. Hc tp. ............................................................................................. 15
2.1.2. Giao lưu : ........................................................................................... 17
2.1.3. Thương mại : ..................................................................................... 19
2.1.4. Gii trí : ............................................................................................. 21
2.2. PHÂN TÍCH CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỤC ĐÍCH SỬ
DNG FACEBOOK : ........................................................................................ 23
2.3. KT QU NGHIÊN CU : .................................................................. 24
2.3.1. Đánh giá độ phù hp ca mô hình: ................................................. 24
2.3.2. Kiểm định độ phù hp ca mô hình : ............................................. 25
2.3.3. Ý nghĩa các hệ s hi quy riêng phn trong mô hình: .................... 25
2.3.4. Thng kê mô t ............................................................................... 28
Chương 3. KT LUN ......................................................................... 29
TÀI LIU THAM KHO ................................................................................................. 31
1
MỞ ĐẦU

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
S phát trin ca internet mang li nhng thay đổi ln cho cuc sng ca
con người. Trong hàng loạt tính năng tiện ích ca internet tmng hi
c th facebook đã tr thành mt ng dng sc lan tỏa đến mức đáng
s. Hin nay, trên thế giới hơn 1,4 t người dùng facebook tiếp tục tăng.
tr thành mt công c không th thiếu trong cuc sng của không ít người,
phn lớn đi sng ca các bn tr, hc sinh, sinh viên. Không th ph nhn
nhng li ích ca facebook mang lại cho ngưi dùng, đó mọi người được bày
t tình cm, cm xúc ca mình. Vic truy cp facebook hằng ngày đ tích lũy
kiến thc, kinh nghiệm và trao đi các vấn đềhi, giúp các bn tiết kim thi
gian nhanh chng tin lợi, giao lưu giúp đỡ v vic hc tp, các k năng sng
k năng giao tiếp hoc các khó khăn, thc mc, tr ngi trong cuc sống… từ đó
hình thành, thúc động s năng động sang to ca các bn tr trong vic hòa
nhp hi hin nay. Tuy nhiên vic lm dng facebook quá mc s dẫn đến
nhng hu qu không tt làm ảnh hưởng đến kết qu hc tp khi dành quá
hiu thi gian cho facebook. Thế nên cần định hướng cho các bn sinh viên
nhn thức đúng đắn khi s dng s dng mt cách hiu qu. Chính vy
chúng tôi chọn đề tài “Việc s dng facebook của sinh viên” để kho sát.
Bài tiu luận nhóm em được chia làm 3 phn :
Phần 1 : Cơ sở lý lun
Phn 2 : Phân tích thc trang , các yếu t ảnh hưởng ca đối tượng nghiên cu
Phn 3 : Mt s gii pháp
2
nhóm em đã rất c gắng , nhưng trong bài tiểu lun này s có mt s thiếu
sót . Chúng em mong thy/cô có những đóng góp ý kiến v bài tiu lun này bài
đưc hoàn thiện hơn .
Cuối cùng nhóm chúng em xin cám ơn Nguyn Th Mộng Thu đã tạo điều
kin cho chúng em làm bài tiu lun này . Em mong mọi đóng góp ý kiến hay
thc mc thì hãy liên h tới đa ch nay : ltyn.04@gmail.com
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2. 1. MC TIÊU CHUNG
Ni dung : Vic s dng Facebook ca sinh viên . Tìm hiu xem sinh viên s
dụng Facebook đ làm gì ? Và đưa ra kết lun .
2. 2. MC TIÊU C TH
- Xác định được nhng mục đích mà sinh viên thường làm khi vào Facebook .
- Tìm hiu xem nhng mc đích đó có tt không .
- Đưa ra một s gii pháp hiu qu .
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. KHÔNG GIAN
Kho sát qua online qua Google Forms , ti khuôn viên các trường đại hc khác
như : Hồng Bàng , Hutech , Cao Thắng ,…
3.2. THỜI GIAN
Bắt đầu t ngày 20/10/2017 đến ngày 28/11/2017
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tp th sinh viên các trường đại hc .
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp đnh tính :
3
_ Thu thp các thông tin ích nghiên cứu, đối tượng sinh viên ca các
trường đại hc .
_ Hình thành bng câu hi nghiên cu chính thc nhm thu thp, phân tích d
liu kho sát, thng kê mô t và đưa ra các kết lun và tho lun.
4.2. Phương pháp đnh lưng :
_ Phng vn qua trang Facebook bng bng câu hi .
_ c d liu sau khi thu thp v s đưc x phân tích trên phn mm
SPSS và phương pháp thống kê mô t.
Chúng em đã khảo sát ngu nhiên 150 sinh viên ca các trường đại hc thu
đưc 150 phiếu điều tra đầy đủ thông tin cn thiết .
4.3. Phương pháp tìm kiếm tài liu :
_ Tìm kiếm trên Internet
_ Tài kiếm qua tài liệu đã có sẵn kham kho
_ S ging dy ca ging viên
CỠ MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU :
5. 1. C mu :
150 mu.
_ Nam : 37
_ N : 113
5. 2. Phương pháp chọn mu :
_ Chn mu bng cách gi trc tiếp bng kho sát qua từng người trong trang
Facebook 150 mu.
4
PHẦN NỘI DUNG

5
Chương 1. CƠ S LÝ LUN
1.1. Khái nim v Facebook :
Facebook là mt dch v mng xã hi trc tuyến min phí. Tên ca nó xut
phát t tên ca cun sách cho học sinh được phát vào đầu năm học ti mt s
trường đại hc ti M để giúp hc sinh làm quen với nhau. Facebook được sáng lp
vào tháng 2 năm 2004 bởi Mark Zuckerberg và các bn đại hc Harvard ca ông
như Eduardo Saverin, Andrew McCollum, Dustin Moskovitz và Chris Hughes.
Các nhà sáng lập ban đầu đã hạn chế thành viên của trang web chỉ dành
cho các sinh viên của Đại học Harvard, nhưng sau đó mở rộng cho các trường
đại học trong khu vực Boston, Ivy League , Đại học Stanford. Dần dần , đã
hỗ trợ thêm cho sinh viên tại các trường đại học khác nhau trước khi mở
rộng đến với học sinh trung học, cuối cùng cho bất cứ ai 13 tuổi trở lên.
Hiện nay, bất cứ ai trên 13 tuổi đều có thể có quyền đăng ký sử dụng website.
1.2. Lch s hình thành phát trin :
Facebook mng xã hi ln nht thế giới đã chính thức chm mc 500 triu
người s dụng sau 6 năm kể t ngày thành lập. Chúng ta hãy cùng điểm qua mt vài
mc thi gian và s kin quan trng trong lch s hình thành mng xã hi này.
Được thành lập vào tháng 2 năm 2004, Facebook ban đầu tền
Facemash. Đây một phiền bản Hot or Not của trường đại học Harvard. Sau
đó, MarkZuckerberg thành lập “The Facebook” đặt trền domain
thefacebook.com. Dịch vụ mạng hội này ban đầu chỉ dành riềng cho các sinh
viền của Đại học Harvard. Chỉ sau một tháng, hơn nửa số sinh viền Đại học
Harvard đã đăng ký sử dụng dịch vụ này.
Mark Zuckerberg đã cùng với ba người bạn của mình là Eduardo Saverin,
Dustin Moskivitz Andrew McCollum mở rộng quảng cáo cho website
thefacebook.com giúp trang này phát triển mạnh mẽ. Mark Zuckerberg quyết
định mở rộng phạm vi hoạt động của thefacebook.com tại hầu hết các trường
đại học của Mỹ và Canada.
Số lượng người dùng Facebook liền tục tăng theo cấp số nhân. Tháng 10
năm 2007, số thành viền của mạng xã hội này đã vượt qua con số 50 triệu.
6
Với số lượng thành viền tăng nhanh chóng mặt, Facebook cũng liền tục
cải tiến nền tảng ứng dụng. Một loạt các tính năng như MarketPlace, FB event,
các tuỳ chỉnh riềng như Friend list privacy, Facebook chat…đã lần lượt ra
đời.
Tháng 4 năm 2008, Facebook chính thức mặt trền nhiều quốc gia
vùng nh thổ với 21 ngôn ngkhác nhau. Số thành viền của mạng hội này
đã lền tới 100 triệu người.
Tầm ảnh hưởng rộng lớn của Facebook đã trở thành công cụ kiếm bội
tiền cho Mark Zuckerberg. Tháng 10 năm 2007, Facebook chính thức hợp
đồng quảng cáo với Microsoft và đưa Facebook Ads vào hoạt động.
Thành công đến với Facebook nhanh hơn mong đợi khi số lượng thành
viền của mạng hội này lần lượt chạm mốc 200 triệu vào tháng 4, 300 triệu
vào tháng 9 năm 2009, 400 triệu vào tháng 2 năm 2010. Mới đây nhất,
Facebook đã chính thức chạm mốc 500 triệu người dùng.
Thành công của Facebook phần lớn nhờ vào các dịch vụ trực tuyến. Hệ
thống ng dụng rất phong phú cùng kho” game đồ sộ đã giúp Facebook giữ
chân người dùng được lâu hơn. Giao diện người dùng đơn giản, ổn định độ
bảo mật tương đối cao. Hiện tại mạng hội này đang hơn 500.000 ứng
dụng hơn một nửa trong số đó có lượng người dùng mỗi tháng lền tới hơn 1
triệu.
Theo thống kề của Website-monitoring.com, top 10 quốc gia lượng
người sử dụng Facebook đông đảo nhất Mỹ, Anh, Indonesia, Thổ Nhĩ Kỳ,
Pháp, ý, Canada, Philipin, Tây Ban Nha Mexico. Việt Nam cũng một trong
số những nước đầu bảng về tốc độ tăng trưởng người dùng mạng xã hội này.
Tin đồn về việc một số tập đoàn lớn đang ý định mua lại Facebook với mức
giá lền đến hàng tỷ đô la đã từng y xôn xao luận cộng đồng mạng hội
đông dân nhất hành tinh. Tuy nhiền, điều này chưa được các bền liền quan
chính thức xác nhận. Trong khoảng thời gian tới, Facebook vẫn sẽ tiếp tục tục
7
một mình tiến bước trền con đường bảo vệ ngôi vị số một trong thế giới mạng
xã hội.
1.3. S du nhp Facebook đến Vit Nam :
Facebook thành mng xã hi ph biến nht Vit Nam
Vit Nam tng là mt trong nhng quc gia mà Facebook không chiếm v trí
s mt. Tuy nhiên, nghiên cu mi dây của công ty WeAreSocial đã đem đến kết
qu kh quan cho mng xã hi ln nht thế gii.
Trước đó, tháng 7/2012, Facebook cũng công bố số liệu cho thấy Việt
Nam nước tốc độ tăng trưởng người dùng nhanh nhất trong khu vực châu
Á. Trong khi các quốc gia khác đạt tỷ lệ chỉ tầm dưới 10% t riêng tại Việt
Nam, số thành viên Facebook tăng tới 55,6% trong khoảng từ tháng 4 đến
tháng 6.
Du nhập vào Việt Nam từ khoảng gần chục năm trở lại đây, mạng hội
Facebook đã nhanh chóng thay thế Yahoo Blog 360 để trở thành địa chỉ truy
nhập thường xuyên của rất nhiều người. Tuy nhiên, không nhiều người biết
rằng, người Việt đang một trong những dân tộc tỷ lệ truy nhập Facebook
nhiều nhất trên thế giới.
Theo kết quả nghiên cứu thị trường của GlobalWebIndex, Việt Nam xếp
thứ 10 trong số các quốc gia truy nhập Facebook nhiều nhất trên thế giới. Bên
cạnh Việt Nam, rất nhiều các đại diện của châu Á khác như n Độ, Trung Quốc,
Indonesia.. cũng được xếp ở những vị trí cao trong bảng xếp hạng này.
Đứng đầu trong bảng xếp hạng của GlobalWebIndex Hoa Kỳ. Điều này
không gây nhiều ngạc nhiên bởi Hoa Kcũng chính quê hương của mạng
hội Facebook.
Bên cạnh kết quả nghiên cứu của GlobalWebIndex, một đơn vkhác
SimilarWeb cũng đưa ra các con số thống của riêng họ về vấn đề này. Tuy
nhiên, bảng xếp hạng của SimilarWeb lại ch ra rằng không phải người n
châu Á mà các nước châu Âu mới là những người sử dụng Facebook nhiều nhất.
8
1.4. Mc đích s dng Facebook ca sinh viên hin nay:
Giao lưu kết bn, tìm người thân :
th nói s tiên dng ca mng hi Facebook mọi người th
nhanh chóng kết bạn, giao lưu với nhau trên khp thế gii nói chung sinh
viên Vit Nam hin nay nói riêng. Ch cn mt nhp chut ngay lp tc
mt tài khoản nhân nào đó sẽ kết ni vi mt hoc nhiu tài khon khác.
Nhng bạn sinh viên mang hướng ni, h cm thấy khó khăn với vic kết bn
ngoài đời sng xung quanh, tìm cho mình những người bn mới, để tán gẫu, để
chia s mi khi vui hay khi bun. Ngoài ra nhng bn sinh viên khác th
mong mun tìm những người bn mới để h càng thêm nhiu bn, càng
nhiu bn thì s hc hỏi được nhiu th mới hơn. Bên cnh vic có thêm nhng
người bn mi, kh năng cng ta th tìm được người thân, những người
quen của mình chúng ta đã tình thất lc hay mt liên lc với nhau đã lâu
cao, ta cũng sẽ tìm được h qua những người nm trong danh sách bn tài
khon facebook ca ta hoc gi ý kết bn t facebook.
Hc tp :
Facebook còn là nơi, một môi trường mng internet h tr tích cc giúp
sinh viên hc tập, đặc bit trong mội trường Đại hc. Ngày nay, sinh viên
không phải ai ng rnh ri mi khi mun hp nhóm hay bàn v vic hc tp,
khi được thy ging viên giao bài tp nhân hay bài tp nhóm theo kiu
truyn thng,những địa điểm h chọn thường ngi một góc nào đó trong
trường, ngi phê cùng hi bạn,miễn mt không gian thoi mái, mát m
thích hp là được. Nhưng với s tiến b ca mng xã hi ngày nay thì sinh viên
ch cn ngi nhà hoc một địa điểm nào đó cùng với mt chiếc y tính hay
mt chiếc laptop hoc thm chí mt chiếc điện thoi thông minh, ta th d
dàng thc hiện được tt c nhng mục đích về vấn đề hc tp . Sinh viên th
tạo nhóm để hc tập , thông tin cũng như trao đi các bài hc, kiến thc, tài
liu, cp nht tin tức cho nhau trong đó. Ngoài nhng nhóm h t to, sinh
viên còn th hc hi, tiếp thu thêm nhng kiến thc t nhng môn hc, t
những lĩnh vực khác nhau ngoài nhng kiến thc t chuyên ngành ca h như
9
nhng trang fanpage v Tiếng Anh, Tiếng Nht, Tiếng Trung, Tiếng Hàn, các
trang dy v các năng bản, các th thut ca Word Excel Đây cũng
2 kĩ năng quan trng cn thiết cho sinh viên v vic thành tho ngoi ng và tin
học. Facebook còn môi trường tt cho sinh viên m rng kiến thc nh vào
nhng tiến b ca công ngh như cập nht nhng tin tức nóng liên quan đến
các vấn đề hi, v kinh tế, an ninh, chính tr ca mt quc gia nào đó, về thi
tiết và nhng s vic xảy ra xung quanh môi trưng sng ca ta.
Gii trí :
Vi nhiều tính năng như nghe nhạc, chơi game, chia s hình nh
video,… mạng hội facebook đã trở thành công c gii tthu hút nhiều người
cũng như nhiều sinh viên s dng. Sau nhng gi hc tp, làm vic mt mi hay
căng thẳng, mọi người nói chung sinh viên nói riêng mun dành mt khong
thời gian đ th gii trí, x stress thì h đều tìm đến những tchơi trên
facebook. Ai tâm s, nhng hnh phúc, nim vui hay ni nim hoc mun
chia s mt khonh khắc nào đó nhằm lưu giữ li nhng k nim với người thân
hay bn thì h th đăng những dòng trng thái, nhng hình nh hoc
nhng video trên trang nhân ca h giúp h lưu giữ tng khonh khc hay
giúp h gii to đưc những điều khó thành li.
Thương mi :
Ngày nay xu ng tích hp, h tr phát triển thương mại điện t vào
mng hi facebook ngày càng n r. Sinh viên hiện nay ai cũng vừa đi học
vừa đi làm nhm kiếm thêm thu nhp ph giúp gia đình hay muốn tích góp cho
bn thân h kinh nghim sống nhưng không phải ai cũng như ai. Ai cũng
nhng công việc làm thêm khác nhau như người thì làm phc v trong quán trà
sa, phê hay nhà hàng, nhng quán thức ăn nhanh, người thì yêu thích
nhng công vic buôn bán online v qun áo, m phm, giày dép qua mng
hi facebook. Với phương pháp kinh doanh này, giúp h d dàng qung bá, pr
sn phẩm, thương hiệu cũng như d dàng tiếp cn vi một lượng khách hàng
khng l. Vic rao vt, qung cáo trên internet không còn điều mi m. Các
trang rao vt mọc lên như nấm, xu hướng này đang xảy ra mnh m đối vi
10
những sinh viên đang mun kiếm thêm mt khon thu nhp nh du
hiệu tăng dần.
11
75%
25%
Giới tính
Nữ Nam
16%
72%
7%
5%
Sinh viên năm
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Chương 2. PHÂN TÍCH THC TRNG, CÁC YU T NH HƯỞNG
CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU
2.1. PHÂN TÍCH THC TRNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN
CU :
Theo như đề tài chúng tôi đã la chn, trong vòng 2 tuần chúng tôi đã thu
thập được 150 phiếu kho sát ca các bn sinh viện đến t các trường đại hc
khác nhau. Đề tài chúng tôi la chọn Vic s dng facebook của sinh viên “.
Facebook là mt trang mng xã hi rt ph biến, nó lan rng ra khp thế gii và
để biết mọi người thường s dụng Facebook để làm mi các bạn cùng đến
vi kết qu kho sát ca chúng
Hình 2-1 Gii tính
Hình 2-2 Sinh viên năm
| 1/40

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ MÔN KINH TẾ LƯỢNG
KHẢO SÁT VỀ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG FACEBOOK CỦA SINH VIÊN Ở
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giáo viên hướng dẫn:
Nhóm Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ MỘNG THU NHÓM 17
Lớp:ECO30201 - Khóa: K16 TP Hồ Chí Minh 2017 LỜI CẢM ƠN 
Trên thực tế không có thành công nào mà không gắng liền với những sự hỗ
trợ hay sự giúp đỡ dù ít hay nhiều , dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác .
Trong 10 tuần học môn Kinh tế lượng của cô Nguyễn Thị Mộng Thu em đã nhận
được sự giúp đỡ rất nhiều từ cô và các bạn .
Em xin chân thành cám ơn cô vì những lúc em gọi cô , cô điều chỉ cách làm
cũng như hướng dẫn nhóm chúng em một cách nhiệt tình , ngoài ra cô đã góp ý cho
nhóm chúng em những lỗi sai để nhóm chúng em sửa chữa . Và đặc biệt em xin
cám ơn cô đã dạy cho chúng em biết những công việc như cách làm bài khảo sát ,
cách chạy SPSS qua việc thực hành làm bài khảo sát mà nhóm chúng em đã làm : “
Khảo sát về việc sử dụng Facebook của sinh viên” . Khi chưa học môn Kinh tế
lượng thì nhóm chúng em chả biết nào là khảo sát , nào là thống kê , nào là SPSS .
Nhờ có cô mà nhóm chúng em mới hiểu được tầm quan trọng của môn này , phần
mềm này . Cho dù bất kì ngành nào chỉ cần liên quan đến Kinh tế thì cũng sẽ phải
học về nó . Một lần nữa em xin chân thành cám ơn cô .
Bài tiểu luận được thực hiện trong thời gian không dài và với kiến thức còn
hạn chế và bỡ ngỡ của nhóm chúng em . Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót
là điều chắc chắn, nhóm chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý
báu của cô và các bạn để nhóm chúng tôi được hoàn thiện hơn.
Sau cùng nhóm chúng em xin kính chúc cô Nguyễn Thị Mộng Thu cùng
các bạn sinh viên. trường đại học Văn Hiến thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp
tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình. Trân trọng
Tp Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2017. i LỜI CAM ĐOAN 
Nhóm chúng tôi cam đoan rằng chuyên đề này là do chính nhóm
chúng tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong chuyên đề là
trung thực, chuyên đề không trùng với bất kỳ chuyên đề nào.
Tp Hồ Chí Minh, Ngày 24 tháng 11 năm 2017
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN: MSSV: 1. LÊ THỊ YẾN NHI - 161A030912 2. LÊ THỊ KIM LAN -161A030857 3. LÊ NGỌC MAI -161A030921 4. NGUYỄN HOÀNG DUNG - 161A030886
5. NGUYỄN THỊ THÚY KIỀU -161A030952 6. NGUYỄN THẾ KIM YẾN -161A031076 7. NGUYỄN MINH CHÂU -161A030196 8. HỒ VĨNH HỮU NGUYÊN -141A030106 ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…… tháng …… năm 2017.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NGUYỄN THỊ MỘNG THU iii DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1 Model Summary ........................................................................................... 24
Bảng 2 ANOVA ........................................................................................................ 25
Bảng 3 Coefficientsa ................................................................................................. 25 iv DANH MỤC HÌNH 
Hình 2-1 Giới tính ..................................................................................................... 11
Hình 2-2 Sinh viên năm ........................................................................................... 11
Hình 2-3 Chuyên ngành ............................................................................................ 12
Hình 2-4 Số lần sử dụng Facebook .......................................................................... 12
Hình 2-5 Bạn vào Facebook để làm gì? .................................................................... 13
Hình 2-6 Các mức độ ................................................................................................ 14
Hình 2-1.1Học tập .................................................................................................... 15
Hình 2-1.2 Giao lưu .................................................................................................. 17
Hình 2-1.3 Thương mại ............................................................................................. 19
Hình 2-1.4 giải trí ...................................................................................................... 21 v
DANH MỤC THUẬT NGỮ 
▪ PRF: Mô hình hồi quy tổng thể
▪ SRF: Mô hình hồi quy mẫu ▪ R: Hệ số tương quan
▪ R Square: Hệ số xác định
▪ Std.Error of the Estimate: Sai số chuẩn của ước lượng hệ số
▪ Residual (RSS): Tổng bình phương hồi quy
▪ Total(TSS): Tổng bình phương toàn phần
▪ ESS: Tổng bình phương sai số
▪ F: Hệ số hiệu chỉnh
▪ Sig: Giá trị xác suất
▪ Coefficients: Hệ số hồi quy
▪ t: t-Stat: Giá trị thống kê vi MỤC LỤC 
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ...................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................. v
DANH MỤC THUẬT NGỮ ............................................................................................... vi
MỤC LỤC .......................................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 2 2. 1.
MỤC TIÊU CHUNG ............................................................................................ 2 2. 2.
MỤC TIÊU CỤ THỂ ............................................................................................ 2
PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2 4.1.
Phương pháp định tính : ....................................................................................... 2 4.2.
Phương pháp định lượng : ................................................................................... 3 4.3.
Phương pháp tìm kiếm tài liệu : ........................................................................... 3
CỠ MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU : ....................................................... 3 5. 1.
Cỡ mẫu : ............................................................................................................... 3 5. 2.
Phương pháp chọn mẫu : ..................................................................................... 3
PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................. 5 1.1.
Khái niệm về Facebook : .................................................................................. 5 vii 1.2.
Lịch sử hình thành và phát triển : ..................................................................... 5 1.3.
Sự du nhập Facebook đến Việt Nam :.............................................................. 7 1.4.
Mục đích sử dụng Facebook của sinh viên hiện nay: ...................................... 8
1.4.1. Giao lưu kết bạn, tìm người thân : ............................................................... 8
1.4.2. Học tập : ....................................................................................................... 8
1.4.3. Giải trí : ........................................................................................................ 9
1.4.4. Thương mại : ................................................................................................ 9
Chương 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................... 11 2.1.
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU : .. 11
2.1.1. Học tập. ............................................................................................. 15
2.1.2. Giao lưu : ........................................................................................... 17
2.1.3. Thương mại : ..................................................................................... 19
2.1.4. Giải trí : ............................................................................................. 21 2.2.
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG FACEBOOK : ........................................................................................ 23 2.3.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU : .................................................................. 24
2.3.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình: ................................................. 24
2.3.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình : ............................................. 25
2.3.3. Ý nghĩa các hệ số hồi quy riêng phần trong mô hình: .................... 25
2.3.4. Thống kê mô tả ............................................................................... 28
Chương 3. KẾT LUẬN ......................................................................... 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 31 viii MỞ ĐẦU 
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sự phát triển của internet mang lại những thay đổi lớn cho cuộc sống của
con người. Trong hàng loạt tính năng và tiện ích của internet thì mạng xã hội
mà cụ thể là facebook đã trở thành một ứng dụng có sức lan tỏa đến mức đáng
sợ. Hiện nay, trên thế giới có hơn 1,4 tỷ người dùng facebook và tiếp tục tăng.
Nó trở thành một công cụ không thể thiếu trong cuộc sống của không ít người,
phần lớn là đời sống của các bạn trẻ, học sinh, sinh viên. Không thể phủ nhận
những lợi ích của facebook mang lại cho người dùng, ở đó mọi người được bày
tỏ tình cảm, cảm xúc của mình. Việc truy cập facebook hằng ngày để tích lũy
kiến thức, kinh nghiệm và trao đổi các vấn đề xã hội, giúp các bạn tiết kiệm thời
gian nhanh chống và tiện lợi, giao lưu giúp đỡ về việc học tập, các kỹ năng sống
kỹ năng giao tiếp hoặc các khó khăn, thắc mắc, trở ngại trong cuộc sống… từ đó
hình thành, thúc động sự năng động sang tạo của các bạn trẻ trong việc hòa
nhập xã hội hiện nay. Tuy nhiên việc lạm dụng facebook quá mức sẽ dẫn đến
những hậu quả không tốt làm ảnh hưởng đến kết quả học tập khi dành quá
hiều thời gian cho facebook. Thế nên cần định hướng cho các bạn sinh viên
nhận thức đúng đắn khi sử dụng và sử dụng một cách hiệu quả. Chính vì vậy
chúng tôi chọn đề tài “Việc sử dụng facebook của sinh viên” để khảo sát.
Bài tiểu luận nhóm em được chia làm 3 phần :
Phần 1 : Cơ sở lý luận
Phần 2 : Phân tích thực trang , các yếu tố ảnh hưởng của đối tượng nghiên cứu
Phần 3 : Một số giải pháp 1
Dù nhóm em đã rất cố gắng , nhưng trong bài tiểu luận này sẽ có một số thiếu
sót . Chúng em mong thầy/cô có những đóng góp ý kiến về bài tiểu luận này bài được hoàn thiện hơn .
Cuối cùng nhóm chúng em xin cám ơn cô Nguyễn Thị Mộng Thu đã tạo điều
kiện cho chúng em làm bài tiểu luận này . Em mong mọi đóng góp ý kiến hay
thắc mắc thì hãy liên hệ tới địa chỉ nay : ltyn.04@gmail.com
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2. 1. MỤC TIÊU CHUNG
Nội dung : Việc sử dụng Facebook của sinh viên . Tìm hiểu xem sinh viên sử
dụng Facebook để làm gì ? Và đưa ra kết luận .
2. 2. MỤC TIÊU CỤ THỂ
- Xác định được những mục đích mà sinh viên thường làm khi vào Facebook .
- Tìm hiểu xem những mục đích đó có tốt không .
- Đưa ra một số giải pháp hiệu quả .
PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. KHÔNG GIAN
Khảo sát qua online qua Google Forms , tới khuôn viên các trường đại học khác
như : Hồng Bàng , Hutech , Cao Thắng ,… 3.2. THỜI GIAN
Bắt đầu từ ngày 20/10/2017 đến ngày 28/11/2017
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tập thể sinh viên các trường đại học .
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1.
Phương pháp định tính : 2
_ Thu thập các thông tin có ích ở nghiên cứu, đối tượng là sinh viên của các trường đại học .
_ Hình thành bảng câu hỏi nghiên cứu chính thức nhằm thu thập, phân tích dữ
liệu khảo sát, thống kê mô tả và đưa ra các kết luận và thảo luận. 4.2.
Phương pháp định lượng :
_ Phỏng vấn qua trang Facebook bằng bảng câu hỏi .
_ Các dữ liệu sau khi thu thập về sẽ được xử lý và phân tích trên phần mềm
SPSS và phương pháp thống kê mô tả.
Chúng em đã khảo sát ngẫu nhiên 150 sinh viên của các trường đại học và thu
được 150 phiếu điều tra đầy đủ thông tin cần thiết . 4.3.
Phương pháp tìm kiếm tài liệu :
_ Tìm kiếm trên Internet
_ Tài kiếm qua tài liệu đã có sẵn kham khảo
_ Sự giảng dạy của giảng viên
CỠ MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU : 5. 1. Cỡ mẫu : 150 mẫu. _ Nam : 37 _ Nữ : 113 5. 2.
Phương pháp chọn mẫu :
_ Chọn mẫu bằng cách gửi trực tiếp bảng khảo sát qua từng người trong trang Facebook là 150 mẫu. 3 PHẦN NỘI DUNG  4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Khái niệm về Facebook :
Facebook là một dịch vụ mạng xã hội trực tuyến miễn phí. Tên của nó xuất
phát từ tên của cuốn sách cho học sinh được phát vào đầu năm học tại một số
trường đại học tại Mỹ để giúp học sinh làm quen với nhau. Facebook được sáng lập
vào tháng 2 năm 2004 bởi Mark Zuckerberg và các bạn đại học Harvard của ông
như Eduardo Saverin, Andrew McCollum, Dustin Moskovitz và Chris Hughes.
Các nhà sáng lập ban đầu đã hạn chế thành viên của trang web chỉ dành
cho các sinh viên của Đại học Harvard, nhưng sau đó mở rộng cho các trường
đại học trong khu vực Boston, Ivy League , và Đại học Stanford. Dần dần , nó đã
hỗ trợ thêm cho sinh viên tại các trường đại học khác nhau trước khi nó mở
rộng đến với học sinh trung học, và cuối cùng là cho bất cứ ai 13 tuổi trở lên.
Hiện nay, bất cứ ai trên 13 tuổi đều có thể có quyền đăng ký sử dụng website. 1.2.
Lịch sử hình thành và phát triển :
Facebook mạng xã hội lớn nhất thế giới đã chính thức chạm mốc 500 triệu
người sử dụng sau 6 năm kể từ ngày thành lập. Chúng ta hãy cùng điểm qua một vài
mốc thời gian và sự kiện quan trọng trong lịch sử hình thành mạng xã hội này.
Được thành lập vào tháng 2 năm 2004, Facebook ban đầu có tền là
Facemash. Đây là một phiền bản Hot or Not của trường đại học Harvard. Sau
đó, MarkZuckerberg thành lập “The Facebook” đặt trền domain
thefacebook.com. Dịch vụ mạng xã hội này ban đầu chỉ dành riềng cho các sinh
viền của Đại học Harvard. Chỉ sau một tháng, hơn nửa số sinh viền Đại học
Harvard đã đăng ký sử dụng dịch vụ này.
Mark Zuckerberg đã cùng với ba người bạn của mình là Eduardo Saverin,
Dustin Moskivitz và Andrew McCollum mở rộng quảng cáo cho website
thefacebook.com giúp trang này phát triển mạnh mẽ. Mark Zuckerberg quyết
định mở rộng phạm vi hoạt động của thefacebook.com tại hầu hết các trường
đại học của Mỹ và Canada.
Số lượng người dùng Facebook liền tục tăng theo cấp số nhân. Tháng 10
năm 2007, số thành viền của mạng xã hội này đã vượt qua con số 50 triệu. 5
Với số lượng thành viền tăng nhanh chóng mặt, Facebook cũng liền tục
cải tiến nền tảng ứng dụng. Một loạt các tính năng như MarketPlace, FB event,
các tuỳ chỉnh riềng tư như Friend list privacy, Facebook chat…đã lần lượt ra đời.
Tháng 4 năm 2008, Facebook chính thức có mặt trền nhiều quốc gia và
vùng lãnh thổ với 21 ngôn ngữ khác nhau. Số thành viền của mạng xã hội này
đã lền tới 100 triệu người.
Tầm ảnh hưởng rộng lớn của Facebook đã trở thành công cụ kiếm bội
tiền cho Mark Zuckerberg. Tháng 10 năm 2007, Facebook chính thức ký hợp
đồng quảng cáo với Microsoft và đưa Facebook Ads vào hoạt động.
Thành công đến với Facebook nhanh hơn mong đợi khi số lượng thành
viền của mạng xã hội này lần lượt chạm mốc 200 triệu vào tháng 4, 300 triệu
vào tháng 9 năm 2009, 400 triệu vào tháng 2 năm 2010. Mới đây nhất,
Facebook đã chính thức chạm mốc 500 triệu người dùng.
Thành công của Facebook phần lớn nhờ vào các dịch vụ trực tuyến. Hệ
thống ứng dụng rất phong phú cùng “kho” game đồ sộ đã giúp Facebook giữ
chân người dùng được lâu hơn. Giao diện người dùng đơn giản, ổn định và độ
bảo mật tương đối cao. Hiện tại mạng xã hội này đang có hơn 500.000 ứng
dụng và hơn một nửa trong số đó có lượng người dùng mỗi tháng lền tới hơn 1 triệu.
Theo thống kề của Website-monitoring.com, top 10 quốc gia có lượng
người sử dụng Facebook đông đảo nhất là Mỹ, Anh, Indonesia, Thổ Nhĩ Kỳ,
Pháp, ý, Canada, Philipin, Tây Ban Nha và Mexico. Việt Nam cũng là một trong
số những nước đầu bảng về tốc độ tăng trưởng người dùng mạng xã hội này.
Tin đồn về việc một số tập đoàn lớn đang có ý định mua lại Facebook với mức
giá lền đến hàng tỷ đô la đã từng gây xôn xao dư luận cộng đồng mạng xã hội
đông dân cư nhất hành tinh. Tuy nhiền, điều này chưa được các bền liền quan
chính thức xác nhận. Trong khoảng thời gian tới, Facebook vẫn sẽ tiếp tục tục 6
một mình tiến bước trền con đường bảo vệ ngôi vị số một trong thế giới mạng xã hội. 1.3.
Sự du nhập Facebook đến Việt Nam :
Facebook thành mạng xã hội phổ biến nhất Việt Nam
Việt Nam từng là một trong những quốc gia mà Facebook không chiếm vị trí
số một. Tuy nhiên, nghiên cứu mới dây của công ty WeAreSocial đã đem đến kết
quả khả quan cho mạng xã hội lớn nhất thế giới.
Trước đó, tháng 7/2012, Facebook cũng công bố số liệu cho thấy Việt
Nam là nước có tốc độ tăng trưởng người dùng nhanh nhất trong khu vực châu
Á. Trong khi các quốc gia khác đạt tỷ lệ chỉ tầm dưới 10% thì riêng tại Việt
Nam, số thành viên Facebook tăng tới 55,6% trong khoảng từ tháng 4 đến tháng 6.
Du nhập vào Việt Nam từ khoảng gần chục năm trở lại đây, mạng xã hội
Facebook đã nhanh chóng thay thế Yahoo Blog 360 để trở thành địa chỉ truy
nhập thường xuyên của rất nhiều người. Tuy nhiên, không nhiều người biết
rằng, người Việt đang là một trong những dân tộc có tỷ lệ truy nhập Facebook
nhiều nhất trên thế giới.
Theo kết quả nghiên cứu thị trường của GlobalWebIndex, Việt Nam xếp
thứ 10 trong số các quốc gia truy nhập Facebook nhiều nhất trên thế giới. Bên
cạnh Việt Nam, rất nhiều các đại diện của châu Á khác như Ấn Độ, Trung Quốc,
Indonesia.. cũng được xếp ở những vị trí cao trong bảng xếp hạng này.
Đứng đầu trong bảng xếp hạng của GlobalWebIndex là Hoa Kỳ. Điều này
không gây nhiều ngạc nhiên bởi Hoa Kỳ cũng chính là quê hương của mạng xã hội Facebook.
Bên cạnh kết quả nghiên cứu của GlobalWebIndex, một đơn vị khác là
SimilarWeb cũng đưa ra các con số thống kê của riêng họ về vấn đề này. Tuy
nhiên, bảng xếp hạng của SimilarWeb lại chỉ ra rằng không phải người dân
châu Á mà các nước châu Âu mới là những người sử dụng Facebook nhiều nhất. 7 1.4.
Mục đích sử dụng Facebook của sinh viên hiện nay:
Giao lưu kết bạn, tìm người thân :
Có thể nói vì sự tiên dụng của mạng xã hội Facebook mà mọi người có thể
nhanh chóng kết bạn, giao lưu với nhau trên khắp thế giới nói chung và sinh
viên Việt Nam hiện nay nói riêng. Chỉ cần một cú nhấp chuột là ngay lập tức
một tài khoản cá nhân nào đó sẽ kết nối với một hoặc nhiều tài khoản khác.
Những bạn sinh viên mang hướng nội, họ cảm thấy khó khăn với việc kết bạn
ngoài đời sống xung quanh, tìm cho mình những người bạn mới, để tán gẫu, để
chia sẽ mỗi khi vui hay khi buồn. Ngoài ra những bạn sinh viên khác có thể vì
mong muốn tìm những người bạn mới để họ càng có thêm nhiều bạn, càng
nhiều bạn thì sẽ học hỏi được nhiều thứ mới hơn. Bên cạnh việc có thêm những
người bạn mới, khả năng chúng ta có thể tìm được người thân, những người
quen của mình mà chúng ta đã vô tình thất lạc hay mất liên lạc với nhau đã lâu
cao, ta cũng sẽ tìm được họ qua những người nằm trong danh sách bạn bè tài
khoản facebook của ta hoặc gợi ý kết bạn từ facebook. Học tập :
Facebook còn là nơi, là một môi trường mạng internet hỗ trợ tích cực giúp
sinh viên học tập, đặc biệt là trong mội trường Đại học. Ngày nay, sinh viên
không phải ai cũng rảnh rỗi mỗi khi muốn họp nhóm hay bàn về việc học tập,
khi được thầy cô giảng viên giao bài tập cá nhân hay bài tập nhóm theo kiểu
truyền thống,những địa điểm mà họ chọn thường là ngồi một góc nào đó trong
trường, ngồi cà phê cùng hội bạn,… miễn là một không gian thoải mái, mát mẻ
thích hợp là được. Nhưng với sự tiến bộ của mạng xã hội ngày nay thì sinh viên
chỉ cần ngồi nhà hoặc một địa điểm nào đó cùng với một chiếc máy tính hay
một chiếc laptop hoặc thậm chí là một chiếc điện thoại thông minh, ta có thể dễ
dàng thực hiện được tất cả những mục đích về vấn đề học tập . Sinh viên có thể
tạo nhóm để học tập , thông tin cũng như trao đổi các bài học, kiến thức, tài
liệu, cập nhật tin tức cho nhau trong đó. Ngoài những nhóm mà họ tự tạo, sinh
viên còn có thể học hỏi, tiếp thu thêm những kiến thức từ những môn học, từ
những lĩnh vực khác nhau ngoài những kiến thức từ chuyên ngành của họ như 8
những trang fanpage về Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Trung, Tiếng Hàn, các
trang dạy về các kĩ năng cơ bản, các thủ thuật của Word và Excel – Đây cũng là
2 kĩ năng quan trọng cần thiết cho sinh viên về việc thành thạo ngoại ngữ và tin
học. Facebook còn là môi trường tốt cho sinh viên mở rộng kiến thức nhờ vào
những tiến bộ của công nghệ như là cập nhật những tin tức nóng liên quan đến
các vấn đề xã hội, về kinh tế, an ninh, chính trị của một quốc gia nào đó, về thời
tiết và những sự việc xảy ra xung quanh môi trường sống của ta. Giải trí :
Với nhiều tính năng như nghe nhạc, chơi game, chia sẻ hình ảnh và
video,… mạng xã hội facebook đã trở thành công cụ giải trí thu hút nhiều người
cũng như nhiều sinh viên sử dụng. Sau những giờ học tập, làm việc mệt mỏi hay
căng thẳng, mọi người nói chung và sinh viên nói riêng muốn dành một khoảng
thời gian để có thể giải trí, xả stress thì họ đều tìm đến những trò chơi trên
facebook. Ai có tâm sự, những hạnh phúc, niềm vui hay nỗi niềm gì hoặc muốn
chia sẽ một khoảnh khắc nào đó nhằm lưu giữ lại những kỉ niệm với người thân
hay bạn bè thì họ có thể đăng những dòng trạng thái, những hình ảnh hoặc
những video trên trang cá nhân của họ giúp họ lưu giữ từng khoảnh khắc hay
giúp họ giải toả được những điều khó thành lời. Thương mại :
Ngày nay xu hướng tích hợp, hỗ trợ phát triển thương mại điện tử vào
mạng xã hội facebook ngày càng nở rộ. Sinh viên hiện nay ai cũng vừa đi học
vừa đi làm nhằm kiếm thêm thu nhập phụ giúp gia đình hay muốn tích góp cho
bản thân họ kinh nghiệm sống nhưng không phải ai cũng như ai. Ai cũng có
những công việc làm thêm khác nhau như người thì làm phục vụ trong quán trà
sữa, cà phê hay nhà hàng, những quán thức ăn nhanh, người thì yêu thích
những công việc buôn bán online về quần áo, mỹ phẩm, giày dép qua mạng xã
hội facebook. Với phương pháp kinh doanh này, giúp họ dễ dàng quảng bá, pr
sản phẩm, thương hiệu cũng như dễ dàng tiếp cận với một lượng khách hàng
khổng lồ. Việc rao vặt, quảng cáo trên internet không còn là điều mới mẻ. Các
trang rao vặt mọc lên như nấm, xu hướng này đang xảy ra mạnh mẽ đối với 9
những sinh viên đang muốn kiếm thêm một khoản thu nhập nhỏ và có dấu hiệu tăng dần. 10
Chương 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2.1.
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU :
Theo như đề tài chúng tôi đã lựa chọn, trong vòng 2 tuần chúng tôi đã thu
thập được 150 phiếu khảo sát của các bạn sinh viện đến từ các trường đại học
khác nhau. Đề tài chúng tôi lựa chọn là “ Việc sử dụng facebook của sinh viên “.
Facebook là một trang mạng xã hội rất phổ biến, nó lan rộng ra khắp thế giới và
để biết mọi người thường sử dụng Facebook để làm gì mời các bạn cùng đến với kết quả khảo sát của chúng Giới tính Nữ Nam 25% Hình 2-1 Giới tính 75% Sinh viên năm 7% 5% 16% Năm 1
Hình 2-2 Sinh viên năm Năm 2 Năm 3 72% Năm 4 11