Tài liệu về lý thuyêt tổ chức về công ty CP thế giới di động | Trường Đại học Lao động - Xã hội
Tài liệu về lý thuyêt tổ chức về công ty CP thế giới di động | Trường Đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị nhân lực (QTNL101)
Trường: Đại học Lao động - Xã hội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI ---- Môn: Lý Thuyết Tổ Chức
GV: Nguyễn Duy Phương
Lớp học phần: D18QK01 Nguyễn Thị Tuyết Mai Đào Hồng Phúc Đào Thị Ngọc Nguyễn Trần Như Quỳnh NHÓM 5.7 Nguyễn Minh Thưởng Lê Hải Yến Nguyễn Thanh Thuỳ Cao Thị Phương Thảo Đào Phương Thảo Mục Lục
Chương 1: Tổ chức và Lý thuyết tổ chức...............................................................................2
1 Giới thiệu tổng quan về công ty nghiên cứu.......................................................................3
1.1 Giới thiệu về công ty nghiên cứu.................................................................................3
1.2 Ngành nghề kinh doanh chính.....................................................................................3
1.3 Sản phẩm và dịch vụ....................................................................................................3
1.4 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................................4 1
1.5 Một số thành tựu xuất sắc đạt được trong quá trình hành động và phát triển............4
2 Tiếp cận tổ chức theo cấu trúc: Tính chuyên nghiệp trong tổ chức...................................5
2.1 Khái niệm về tính chuyên nghiệp.................................................................................5
2.2 Biểu hiện tính chuyên nghiệp của thegioididong.com.................................................5
3 Tiếp cận tổ chức nghiên cứu theo bối cảnh........................................................................8
3.1 Mục tiêu và chiến lược................................................................................................8
3.2 Quy mô.........................................................................................................................9
3.3 Môi trường...................................................................................................................9
3.4 Công nghệ....................................................................................................................9
3.5 Văn hoá......................................................................................................................10
Chương 2: Mục tiêu chiến lược và đánh giá hiệu quả của tổ chức....................................12
1.Mục tiêu của công ty TGDĐ( MWG)..............................................................................12
1.1.Mục tiêu chiến lược.......................................................................................................12
1.2. Mục tiêu tác nghiệp..............................................................................12
2 Chiến lược tổ chức............................................................................................................14
3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổ chức...................................................................................16
3.1Chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận............................................................16
3.2 Chỉ tiêu về thị trường............................................................................18
3.3 Chỉ tiêu về phát triển nhân viên............................................................19
Chương 3:Thực trạng thiết kế cấu trúc tổ chức..................................................................20
1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức thực hiện của công ty.....................................................................20
2 Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của cấu trúc tổ chức...................................................20
3 Đánh giá cơ hội và thách thức của tổ chức.......................................................................21
Chương 4: Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài tổ chức.........................................23
1 Tính không chắc chắn của môi trường.............................................................................23
2 Giải pháp thích ứng và đánh giá giải pháp phù hợp.........................................................28
Chương 5: Đề xuất thiết kế lại hoặc tái cấu trúc tổ chức...................................................30
1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu tổng hợp 4 chương đầu:.......................................................30
2 Tóm tắt biện pháp khắc phục điểm yếu, nguy cơ của tổ chức:........................................30
3 Đề xuất cơ cấu tổ chức mới:.............................................................................................31
4 Trình bày công nghệ mới được sử dụng trong tổ chức và mối quan hệ của công nghệ với
cấu trúc tổ chức:..................................................................................................................31 2
Chương 1: Tổ chức và Lý thuyết tổ chức
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
Mobile World Investment Corporation (MWI CORP) 3
1 Giới thiệu tổng quan về công ty nghiên cứu
1.1 Giới thiệu về công ty nghiên cứu
Giấy chứng nhận ĐKKD: Mã số DN: 0306731335
Đăng kí thay đổi lần thứ: 30, ngày 27 tháng 4 năm 2023
Ngành nghề chính: Bán lẻ thương mại điện tử
Vốn điều lệ: 14.633.767.160.000 đồng
Trụ sở chính: Số 222 Yersin, Phường Phú Cường, Thành Phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Điện thoại: 02838125960 Fax: 02838125961 Email:cskh@thegioididong.com
Website: https://www.thegioididong.com/
1.2 Ngành nghề kinh doanh chính
Chuỗi bán lẻ thiết bị điện tử (điện thoại di động, máy tính bảng, laptop và phụ kiện,…)
1.3 Sản phẩm và dịch vụ Sản phẩm kinh doanh:
Kinh doanh các mặt hàng như điện thoại laptop, máy tính bảng, máy ảnh, máy quay phim, các
sản phẩm giải trí số...
Các phụ kiện máy tính bảng, phụ kiện laptop, phụ kiện điện thoại di động và phụ kiện kĩ thuật số
Ứng dụng và game, phần mềm điện thoại di động và phần mềm laptop Dịch vụ
Dịch vụ tư vấn miễn phí
Dịch vụ thanh toán linh hoạt bằng tiền mặt khi nhận hàng, chuyển khoản qua ngân hàng hay
quẹt thẻ máy POS tại nhà
Khách hàng có nhu cầu cài đặt, thiết lập, sửa chữa các thiết bị công nghệ, điện tử như: tivi,
máy tính, mp3 player, ứng dụng,.. + Phân phối và cài đặt + Sửa chữa + Bảo hành sản phẩm + Theo dõi sửa chữa
1.4 Lịch sử hình thành và phát triển Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Thế Giới Di Động (Mobile World Co. Ltd) thành lập vào tháng 03/2004 4
Lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm: mua bán sửa chữa các thiết bị liên quan đến
điện thoại di động, thiết bị kỹ thuật số và các lĩnh vực liên quan đến thương mại điện tử.
Bằng trải nghiệm về thị trường điện thoại di động từ đầu những năm 1990, cùng với việc
nghiên cứu kỹ tập quán mua hàng của khách hàng Việt Nam, thegioididong.com đã xây dựng
một phương thức kinh doanh chưa từng có ở Việt Nam trước đây. Công ty đã xây dựng được
một phong cách tư vấn bán hàng đặc biệt nhờ vào một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và
trang web www.thegioididong.com hỗ trợ như là một cẩm nang về điện thoại di động và một
kênh thương mại điện tử hàng đầu tại Việt Nam. Quá trình phát triển
Tháng 3/2004: Ra quyết định thành lập công tySau 3 tháng thành lập, công ty ra mắt website www.thegioimobi.com
Tháng 10/2004, ban giám đốc công ty quyết định khai trương siêu thị đầu tiên tại 89A,
Nguyễn Đình Chiểu, Tp.HCM với tên gọi ban đầu là www.thegioididong.com
Tháng 1/2005 siêu thị thứ 2 của www.thegioididong.com ra mắt tại số 330 Cộng Hòa (TPHCM)
Tháng 1/2006, siêu thị thứ 3 được khai trương tại 26 Phan Đăng Lưu và 2 tháng sau lại thêm
1 cửa hàng nữa ra đời tại 182A, Nguyễn Thị Minh Khai
2007 - 2009 là giai đoạn thegioididong.com mở rộng ở TPHCM, Đà Nẵng và Hà Nội
Đến cuối 2009 : có 38 siêu thị trên thị trường
2010 - 2011 đánh dấu bước phát triển vượt bậc với sự ra đời liên tiếp của các siêu thị
thegioididong.com. Tiếp tục mở rộng các siêu thị trên toàn quốc
Cuối 2010, thegioididong.com đã tăng gấp đôi so với 2009. Cuối năm 2010 cũng là sự ra mắt
của một thành viên khác thuộc thegioididong.com - Hệ thống bán lẻ điện máy toàn quốc - dienmayxanh.com
Cuối 2021 số siêu thị đã tăng gấp 3 so với 2010
Tính tới nay hệ thống thegioididong.com đã có mặt trên 63 tỉnh thành
1.5 Một số thành tựu xuất sắc đạt được trong quá trình hành động và phát triển
Thegioididong.com đã đạt được một số giải thưởng:
Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á - Thái Bình Dương 2010
Top 5 nhà bán phát triển nhanh nhất Châu Á - Thái Bình Dương 2010
Top 500 Fast VietNam 2010 (Thegioididong.com nằm trong top 4)
Nhà bán lẻ được tín nhiệm nhất 4 năm liên tiếp 2007, 2008, 2009, 2010 (Vietnam Mobile Awards)
Nhà bán lẻ điện thoại di động có đa dạng mặt hàng nhất
Nhà bán lẻ ĐTDĐ chăm sóc và hỗ trợ khách hàng tốt nhất
Giải thưởng thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam năm 2008 theo nhận biết của người
tiêu dùng do Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam cấp
Giải thưởng nhà bán lẻ của năm do báo PCWord Việt Nam tổ chức
Các bằng khen, chứng nhận của các cơ quan chính quyền trao tặng 5
Hiện nay, số lượng điện thoại bán ra trung bình tại thegioididong.com khoảng 300.000
máy/tháng chiếm khoảng 15% thị phần điện thoại chính hãng cả nước.
Trung bình một tháng bán ra hơn 10.000 laptop trở thành Nhà bán lẻ bán ra số lượng laptop lớn nhất cả nước.
Việc bán hàng qua mạng và giao hàng tận nhà trên phạm vi toàn quốc đã được triển khai từ
đầu năm 2007,hiện nay nguồn khách hàng mua laptop qua
website www.thegioididong.com và tổng đài 1900.561.292 đã tăng lên đáng kể, trung bình
5.000 - 6.000 đơn hàng mỗi tháng. Đây là một kênh bán hàng tiềm năng và là một công cụ
hữu hiệu giúp các khách hàng ở những khu vực xa mua được một sản phẩm ưng ý khi không
có điều kiện xem trực tiếp sản phẩm.www.thegioididong.com là website thương mại điện tử
lớn nhất Việt Nam với số lượng truy cập hơn 1.200.000 lượt ngày, cung cấp thông tin chi tiết
về giá cả, tính năng kĩ thuật của hơn 500 model điện thoại và 200 model laptop của tất cả các
nhãn hiệu chính thức tại Việt Nam
2 Tiếp cận tổ chức theo cấu trúc: Tính chuyên nghiệp trong tổ chức
2.1 Khái niệm về tính chuyên nghiệp
Tính chuyên nghiệp là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các nhân viên trong công ty hay doanh
nghiệp, tổ chức phi lợi nhuận từ lúc mới ứng tuyển vào. Dù ở bất kỳ vị trí nào thì yếu tố
chuyên nghiệp cũng được đánh giá là chìa khóa để dẫn đến sự thành công.
Tính chuyên nghiệp là thước đo các doanh nghiệp dùng để đánh giá một nhân viên. Sự
chuyên nghiệp được thể hiện qua tác phong công nghiệp, làm việc nhanh nhạy, khoa học kết
hợp với việc nắm bắt được cụ thể về kỹ năng, kiến thức chuyên môn.
2.2 Biểu hiện tính chuyên nghiệp của thegioididong.com
Hiểu rõ sản phẩm kinh doanh
Để bán được mô •t sản phẩm tới tay khách hàng, điều đầu tiên bạn cần chuẩn bị chính là tìm
hiểu thâ •t kỹ và hiểu rõ về sản phẩm mà mình đang bán. Bạn cần hiểu rõ về thành phần, công
dụng, lợi ích, cách dùng,... cùng những khía cạnh kinh tế khác mà sản phẩm mang lại.
Khi có kiến thức chuyên sâu về sản phẩm, bạn có thể giới thiê •u mạch lạc, kỹ càng về sản
phẩm cho người mua, cũng như có cách để thuyết phục họ chọn mua sản phẩm của mình chứ
không phải sản phẩm của bên khác. Hiểu sản phẩm cũng giúp bạn tự tin hơn trước những câu
h‚i của khách hàng, nếu không khi khách hàng h‚i về sản phẩm mà bạn không trả lời được thì
thâ •t ngượng ngùng đúng không?
Kỹ năng nhận diện khách hàng tiềm năng
Nhiều nhân viên bán hàng gă •p phải trường hợp dù đã tiếp câ •n với rất nhiều khách hàng nhưng
không có lần nào thành công, có thể nguyên nhân không nằm ở chỗ bạn không gi‚i thuyết
phục, mà vấn đề là bạn chưa chọn đúng tê •p khách hàng tiềm năng của sản phẩm.
Khách hàng tiềm năng là các cá nhân hay tổ chức đang có nhu cầu mua sản phẩm, muốn sở
hữu sản phẩm và có khả năng về tài chính để đưa ra quyết định mua hàng. Bạn cần xác định
được nhóm người này thông qua ph‚ng vấn hay nghiên cứu các số liê •u thị trường, từ đó tìm
cách tiếp câ •n và quảng bá sản phẩm tới họ để có thể nâng cao doanh số của mình.
Kỹ năng lắng nghe, thấu hiểu khách hàng 6
Muốn bán được sản phẩm cho khách hàng, bạn cần phải thấu hiểu được họ, mà để hiểu được
mô •t người thì bạn luôn luôn phải lắng nghe họ đầu tiên, đấy là lý do mà kỹ năng lắng
nghe cũng là mô •t kỹ năng vô cùng quan trọng với mô •t nhân viên bán hàng.
Để có thể lắng nghe khách hàng hiê •u quả, bạn cần nhìn vào khách hàng với thái đô • thân thiê •n,
nhã nhă •n. Nghiêm túc nghe và không chen ngang khi khách hàng đang trình bày. Bạn cũng
cần chú ý không tạo ra tiếng đô •ng hay không để các yếu tố của môi trường xung quanh làm
khách hàng xao nhãng. Lưu ý là nếu bạn đi cùng người khác thì nên tránh trao đổi với nhau
khi khách hàng đang nói nh„.
Kỹ năng đặt câu h‚i khơi gợi nhu cầu mua hàng
Nhiều khách hàng thường không nói nhiều về nhu cầu của mình nên bạn s… rất khó “gãi đúng
chỗ ngứa” để đưa ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của họ. Lúc này thứ cần thiết chính là
những câu h‚i mang tính gợi mở của bạn đă •t cho khách hàng.
Bạn có thể đưa ra các câu h‚i mở và các câu h‚i đóng, câu h‚i đóng là những câu h‚i đi vào
trọng tâm của vấn đề, với mục tiêu là để biết về thực tế của vấn đề, giới hạn hoặc hướng dẫn
thảo luận và thu thập thông tin cơ bản. Còn những câu h‚i mở s… khuyến khích họ chia sẻ
những quan điểm và ý kiến của họ, giúp bạn xác định thứ khách hàng muốn là gì.
Kỹ năng đàm phán, thương lượng và thuyết phục
Đàm phán, thương lượng và thuyết phụ là một kỹ năng không thể thiếu nếu bạn muốn tiến
thân trong lĩnh vực kinh doanh. Không phải lúc nào bạn và khách hàng cũng tìm được tiếng
nói chung ngay từ những cuộc hội thoại đầu tiên, mà điều đó đòi h‚i bạn phải thương lượng
với họ nhiều lần với nhiều điều khoản được thay đổi thường xuyên.
Lúc này, kỹ năng thương lượng và thuyết phục của bạn có thể phát huy hết tác dụng. Một
nhân viên sales gi‚i là một người biết kiên nhẫn trong việc thuyết phục khách hàng, cũng như
tiết chế những cảm xúc cá nhân trong quá trình làm việc. Quan trọng hơn là bạn cần phải biết
cân nhắc sự cân bằng và th‚a hiệp giữa lợi ích của công ty và quyền lợi của khách hàng, lúc
đó bạn mới có thể bán được sản phẩm vừa làm hài lòng khách vừa mang lại lợi nhuâ •n cho công ty.
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng giải quyết vấn đề là mô •t kỹ năng quan trọng cần thiết trong mọi ngành nghề và nhân
viên bán hàng cũng không là ngoại lê •. Khách hàng thường s… gă •
p phải rất nhiều vấn đề vướng
mắc và nhiê •m vụ của bạn là vâ •n dụng nhiều kiến thức, kỹ năng để đưa ra các giải pháp tốt
nhất xử lý các tình huống này. Trong quá trình giải quyết vấn đề, bạn cũng cần rˆn luyê •n tính
kiên nhẫn và cẩn thâ •n, cần tránh vì phải xử lý quá nhiều vấn đề mà khiến bản thân trở nên
nóng nảy, không kiềm chế được cảm xúc của mình.
Kỹ năng chăm sóc khách hàng
Để làm tốt công viê •c của nhân viên bán hàng, bạn cần biết cách chăm sóc khách hàng của
mình. Để hoàn thành được nhiê •m vụ này, bạn cần có trách nhiê •m trong suốt quá trình mua
hàng của khách, bao gồm từ lúc liên hê • ban đầu cho tới sau khi đã bán được hàng. Nếu được
chăm sóc tốt, khách hàng s… quay lại mua hàng tiếp ở những lần sau, hay kể cả khi không mua
được sản phẩm của bạn, họ vấn s… có ấn tượng tốt về bạn cũng như về sản phẩm của công ty.
Bạn cũng nên thường xuyên giữ liên hê • với khách hàng và sẵn sàng giúp đ‰ họ khi cần thiết.
Khi liên hê • với khách hàng bạn cũng nên xem x„t thời gian hợp lý, tránh gọi vào giờ nghỉ hay
giờ làm viê •c làm phiền khách hàng. Bạn cũng có thể lưu trữ thông tin khách hàng mô •t cách 7
khoa học và rõ ràng, ngoài thông tin cá nhân, có thể bổ sung thêm sở thích, tính cách của
khách hàng để dễ dàng tìm tiếng nói chung với họ hơn.
Kỹ năng quản lý thời gian bán hàng
Tương tự như kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng quản lý thời gian cũng là kỹ năng cần thiết
trong mọi ngành nghề, đă •c biê •t là trong mô •t ngành bâ •n rô •n như nhân viên bán hàng. Mô •t nhân
viên bán hàng chuyên nghiê •p luôn biết cách sắp xếp thời gian sao cho khoa học và không lãng phí từng phút giây nào.
Bạn cần sắp xếp công viê •c theo trình tự ưu tiên, hoàn thành các công viê •c quan trọng trước rồi
mới tới những viê •c khác, như vâ •y s… đảm bảo đủ quỹ thời gian để giải quyết những vấn đề
thiết yếu. Ngoài ra, bạn cũng cần nỗ lực nâng cao tốc đô • làm viê •c của mình, trong môi trường
canh tranh khắc nghiê •t như hiê •n nay, người nào nhanh hơn thì s… có lợi thế hơn rất nhiều.
Biết nắm bắt thời điểm chốt đơn thành công
Viê •c chốt đơn cũng cần người bán hàng biết nắm bắt thời điểm thâ •t tinh tế. Những khoảng
thời gian bạn có thể chốt đơn hiê •u quả chính là khi khách hàng đang rất hứng thú với sản
phẩm của bạn, họ có biểu hiê •n sự quan tâm với sản phẩm như xem kỹ mẫu, tính toán, h‚i bạn
nhiều thông tin liên quan tới sản phẩm hay có đô •ng tác gâ •t đầu, mỉm cười,... Ngoài ra, những
lúc khách hàng hưởng ứng, đồng ý với những giá trị bạn đưa ra cũng là lúc chốt đơn rất hợp lý.
Kỹ năng hợp tác và làm việc nhóm
Trong mô •t vài trường hơp, người bạn tiếp xúc không phải là khách hàng trực tiếp mua hàng,
vâ •y nên để bán được sản phẩm, bạn cần biết cách hợp tác với trung gian để đạt được mục tiêu
chung của các bên. Cũng có đôi lúc, các nhân viên kinh doanh s… găp • các trường hợp “cùng
sinh cùng tiến”, đây là lúc đòi h‚i kỹ năng làm viê •c nhóm, bạn cần biết cách làm viê •c chung,
cũng như tổng hòa lợi ích giữa mọi người để có thể đi đến thành công của cả nhóm bán hàng.
Phải có khả năng đa nhiệm
Kỹ năng đa nhiê •m đòi h‚i môt• người nhân viên bán hàng phải biết cách làm viê •c với nhiều
khách hàng, đảm nhiê •m nhiều nhiê •m vụ cùng mô •t lúc. Tuy phải chăm sóc nhiều khách hàng
cùng mô •t lúc nhưng bạn vẫn phải sắp xếp thời gian để đảm bảo làm hài lòng tất cả, đồng thời
cũng phải biết ưu tiên những công viê •c quan trọng để làm trước, kế đó là những công viê •c ít
quan trọng hơn. Như vâ •y, bạn vừa có thể khiến mọi khách hàng của mình đều có trải nghiê •m
tốt, vừa tâ •n dụng được thời gian hiê •u quả nhất có thể.
Mong muốn được giúp đ‰ khách hàng
Thái đô • đầu tiên mà mô •t nhân viên bán hàng nên có chính là mong muốn được giúp đ‰ khách
hàng hết lòng. Mục tiêu của bán hàng chính là cung cấp cho khách hàng sản phẩm và dịch vụ
giúp cho khách hàng tốt hơn, vì vâ •y, mô •t nhân viên tốt là mô •t nhân viên luôn quan tâm tới
viê •c khách hàng muốn gì, khách hàng cần gì, từ đó sẵn lòng tư vấn và cung cấp cho họ sản phẩm phù hợp nhất.
Đồng cảm với các vấn đề của khách hàng
Mỗi khách hàng s… găp • những vấn đề khác nhau, bản thân bạn cũng nên đă •t mình vào vị trí
của khách hàng để thấu hiểu và đồng cảm với họ. Mô •t khi đã đồng cảm với khách hàng, bạn
có thể giúp họ xử lý tình huống tốt hơn, cũng như luôn duy trì được thái đô • thân thiê •n với
khách hàng. Mô •t lần nữa cần lưu ý đến bạn chính là bạn cần rˆn luyê •n cách kiềm chế cảm xúc
khi làm viê •c, đôi khi bạn s… gă •
p phải nhiều trường hợp khiến bạn không vui, nhưng hãy bình 8
tĩnh để giải quyết công viê •c tốt hơn, cũng như cố gắng duy trì thái đô • thiê •n chí trước khách hàng.
Kiên nhẫn lắng nghe mọi ý kiến, đóng góp
Sự kiên nhẫn là mô •t n„t tính cách quan trọng đối với mỗi nhân viên bán hàng. Bạn không chỉ
cần kiên nhẫn giải thích, giới thiê •u sản phẩm với khách hàng, mà còn cần phải kiên nhẫn lắng
nghe ý kiến đóng góp của khách hàng. Đôi khi bạn cần làm viê •c với những khách hàng có
thao tác hơi châ •m, hãy kiên nhẫn lắng nghe và hỗ trợ họ. Ngoài ra, những ý kiến đóng góp từ
khách hàng và đồng nghiê •p cũng có thể giúp bạn tiến bô • hơn và làm tốt hơn ở những lần sau,
vâ •y nên đừng ngần ngại tiếp thu để bản thân có thể phát triển hơn nh„.
Thân thiện, chân thành và thiện chí khi giao tiếp
Để có thể tạo thiê •n cảm cho khách hàng và thuyết phục họ mua sản phẩm của bạn, bạn cần có
thái đô • thân thiê •n và hài lòng khi giao tiếp. Mô •t lời chào hay đơn giản là mô •t nụ cười thiê •n chí
cũng có thể giúp bạn tạo được ấn tượng tốt đẹp ngay từ lần gă •p đầu tiên với khách. Trong quá
trình làm viê •c chung, hãy thân thiê •n hướng dẫn nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hay chưa
hiểu rõ, cũng như khi giao tiếp, hãy luôn giữ thái đô • cởi mở và nhẹ nhàng.
Nếu bạn có thể khiến khách hàng cảm nhâ •n được sự tôn trọng và chân thành từ bạn, bạn s…
không chỉ chốt đơn được mô •t lần mà nhất định họ s… tìm đến bạn ở những lần sau nữa. Phải
nói là trăm lợi mà không hại đúng không nào?
Phải là người học h‚i nhanh
Đối với nhân viên bán hàng, đă •c biê •t là những nhân viên mới thì khả năng học h‚i nhanh là
mô •t kỹ năng rất cần thiết. Khi bắt đầu công viê •c bán hàng, bạn nhất định s… bị ngâ • p trong các
thông tin như sản phẩm có đă •c tính gì, làm thế nào để thuyết phục được khách hàng, với tình
huống này cần xử lý thế nào,... Lúc này, bạn cần học h‚i kỹ năng bán hàng nhanh nhất có thể
để sớm thích ứng được với công viê •c và đạt được doanh thu hiê •u quả.
3 Tiếp cận tổ chức nghiên cứu theo bối cảnh
3.1 Mục tiêu và chiến lược
Thegioididong.com có những mục tiêu chính như sau:
Trở thành hệ thống bán lẻ uy tín và hàng đầu tại thị trường Việt Nam.
Mở rộng thành công các cửa hàng trên lãnh thổ Việt Nam.
Tại nước ngoài s… có ít nhất một thương hiệu thành công.
Tiến hành mở rộng và phát triển ở các lĩnh vực khác.
Mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng cũng như xã hội.
Trở thành thương hiệu bán lẻ số 1 về cung cấp những sản phẩm điện tử điện máy công
nghệ cao tại Việt Nam mang tầm c‰ quốc tế.
Mô hình chiến lược kinh doanh của Thegioididong là mô hình thương mại điện tử (Tên
tiếng Anh: E-commerce Marketplace Business Model). Cơ bản có 2 loại mô hình kinh doanh điện tử chính là:
Mô hình kinh doanh thương mại điện tử B2B: Mô hình này tập trung vào việc cung
cấp dịch vụ, sản phẩm từ doanh nghiệp này sang doanh nghiệp khác thông qua các 9
sàn thương mại điện tử. Hoặc qua các website hay kênh thương mại điện tử của từng doanh nghiệp.
Mô hình kinh doanh thương mại điện tử B2C: Đây là việc doanh nghiệp bán hàng
trực tiếp khách hàng cuối cùng thông qua một số sàn thương mại điện tử. B2C là từ
viết tắt của cụm Business to Customer. 3.2 Quy mô
Quy mô lớn : Viễn thông A, Thế Giới Di Động, Phước Lập Mobile, Vietel, FPT,… sử dụng
giữ hơn 40% thị phần, có quy mô từ 10 trung tâm trở lên. Chiến lược của các nhà kinh doanh
này chủ yếu phân phối hàng chính hãng.
Quy mô vừa : nhóm này có quy mô giảm hơn dưới 10 trung tâm như: Mai Nguyen Mobiado,
Nhật Cường Mobile, ... Chiến lược của hang này hoặc cũng là phân phối hàng chính hang
nhưng có quy mô nh‚ hơn (như Nhật Cường Mobile) hoặc chọn phân khúc ngách là bán lẻ
các dòng điện thoại di động siêu cấp(như Mai Nguyễn Mobiado).
Quy mô nh‚ : là những cửa hàng bán lẻ điện thoại di động với quy rất nh‚, không thương hiệu
mọc lên khắp nơi, mang tính tự phát và liên tục rút lui kh‚i thị trường do không cạnh tranh
nổi giữa nhau trongphân khúc chính, nên số lượng không thể thống kê. Tuy nhiên, nhóm cử
hàng này phân phối 100% hàng xách tay, tạo khoảng cách chênh lệch giá giữa hàng chính xác
và hàng xách tay đến 30% nên thu hút khá đông người tiêu dùng 3.3 Môi trường
Cơ hội thăng tiến, thuyên chuyển nội bộ
Một trong những điểm nổi bật tại MWG là cơ hội thăng tiến rõ ràng, thuyên chuyển nội bộ
dành cho tất cả mọi người. Thế Giới Di Động luôn thực hiện chính sách trọng dụng nhân tài
và không ngừng nỗ lực tạo ra một môi trường làm việc công bằng để mỗi người luôn cảm
thấy mình được tôn trọng và là 1 phần không thể thiếu của công ty. Tại công ty, chỉ cần bạn
có tài và có đức, không ngừng phát triển bản thân s… được phát triển sự nghiệp không giới
hạn. Cơ hội thăng cấp quản lý sau 6 tháng làm việc là 1 ví dụ điển hình. 3.4 Công nghệ
Ứng dụng công nghệ chuyển đổi số , một trong những yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của TGDD.
Nền tảng công nghệ giúp thế giới di động chuyển đổi số hiệu quả
Thời đại chiến lược sản phẩm khác biệt đang dần đi qua. Sự cải tiến về trải nghiệm khách
hàng và khác biệt về năng lực ứng dụng công nghệ giữa các doanh nghiệp là yếu tố trợ lực
hữu hiệu giúp doanh nghiệp tăng tốc phát triển.
Tăng trải nghiệm khách hàng nhờ ứng dụng công nghệ chuyển đổi số 10
Thế giới di động chính xác là một ví dụ điển hình đưa công nghệ nâng cao trải nghiệm khách
hàng, có thể thấy trong 3 giai đoạn:
Giai đoạn trước mua hàng: Hệ thống website mang đến khách hàng những trải nghiệm tốt
trong quá trình lựa chọn, tham khảo trên kênh online; nổi bật với 3 tiêu chính: Nhanh, đơn
giản và thuận tiện. Điểm đặc biệt là website của TGDĐ xây dựng theo mô hình tư vấn thay vì
tập trung vào mục tiêu bán online nhờ tính năng so sánh các sản phẩm cùng nhóm. Điều này
là sự thấu hiểu khách hàng và giúp khách hàng lựa chọn những sản phẩm phù hợp nhất.
Giai đoạn mua hàng: Từ kênh Online chuyển đổi sau Offline, khách hàng được trải nghiệm
dịch vụ đồng bộ, thông tin thống nhất ở các kênh. Bên cạnh đó, sau quá trình tư vấn của giai
đoạn trước cũng như trải nghiệm sản phẩm tại các cửa hàng khách hàng dễ dàng đưa ra chọn lựa khác.
Giai đoạn sau mua hàng: Nổi bật là Call Center, hệ thống s… thể hiện toàn bộ lịch sử khi
khách hàng gọi điện bằng số điện thoại cung cấp khi mua hàng; từ đó, tư vấn viên dễ dàng
kiểm tra thông tin và hỗ trợ được nhiều nhất có thể. Và với kênh Offline, hệ thống thông tin
khách hàng cũng được cung cấp giúp quá trình bảo hành, đổi trả sản phẩm được thực hiện tại
nhanh chóng tại bất kỳ một cửa hàng nào của hệ thống TGDĐ.
Sự thành công của TGDĐ là sự phối hợp và tối ưu của nhiều yếu tố, trong đó công nghệ là
yếu tố giải quyết hiệu quả bài toán vận hành – kinh doanh, tạo lợi thế cạnh tranh hiệu quả.
Đây cũng chính là minh chứng cho tầm quan trọng của tiến trình số hóa, chuyển đổi số doanh nghiệp Việt. 3.5 Văn hoá
Công ty thực hiện 6 cam kết:
• Đặt khách hàng làm trọng tâm.
• Mang đến cho nhân viên môi trường làm việc dựa trên sự tôn trọng và công bằng.
• Là sân chơi để các cấp cán bộ quản lý thể hiện, phát triển tài năng và có một vị thế xứng đáng.
• Đem đến cho đối tác sự tôn trọng.
• Đem đến những giá trị gia tăng không ngừng cho nhà đầu tư.
• Tích cực hưởng ứng và đóng góp cho các hoạt động cộng đồng.
Với đội ngũ cán bộ nhân viên lên đến 30.000 người, văn hóa doanh nghiệp của Thế Giới Di
Động được xem là một trong những yếu tố nổi bật và đặc sắc góp phần tạo nên thương hiệu
và sự thành công cho công ty ngày hôm nay.
Chủ tịch HĐQT Thế Giới Di Động chia sẻ: Văn hóa doanh nghiệp phải là sự tự điều chinh
hành vi của mỗi thành viên trong doanh nghiệp, không cần đến các chế tài. Đó mới là đinh
cao của sự quản lý. Trong văn hóa doanh nghiệp, không có chuyện đúng sai, tốt xấu mà là sự
lựa chọn các chuối giá trị của người lãnh đạo tổ chức, lãnh đạo doanh nghiệp. Văn hóa của
doanh nghiệp thường xuất phát từ những người sáng lập hoặc những người có tầm ảnh hưởng nhất.
Qua đó, Thế Giới Di Động xây dựng 6 yếu tố cốt lõi:
• Tận tâm với khách hàng: Nhân viên luôn đặt khách hàng lên cao nhất, họ có quyền
b‚ qua một số quy trình chặt ch… nhằm đảm bảo cho khách hàng được phục vụ tốt nhất. 11
• Trung thực chính là giá trị đảm bảo cho sự tồn tại. Có thời điểm, Thế Giới Di Động
đã cho đóng cửa 1 cửa hàng trong 1 tháng, sa thải toàn bộ 25 nhân viên sau khi phát
hiện những người này thông đồng với nhau, đem hàng bên ngoài vào bán.
• Nói gì làm nấy, phải đặt chữ tín lên hàng đầu.
• Nhận trách nhiệm: Thay vì tìm cách bao biện cho vấn đề, nhân viên s… hành động để tạo kết quả mới.
• Mọi thành viên Thế Giới Di Động cùng hỗ trợ nhau và cùng phục vụ khách hàng tốt nhất.
• Tâm huyết và nhiệt tình trong công việc 12
Chương 2: Mục tiêu chiến lược và đánh giá hiệu quả của tổ chức
1.Mục tiêu của công ty TGDĐ( MWG)
1.1.Mục tiêu chiến lược *Tầm nhìn của TGDD
- MWG 2030 là tập đoàn số 1 Đông Nam Á về bán lẻ, thương mại điện tử, và dịch vụ liên quan
- Được Khách Hàng tin yêu bởi sự phục vụ tận tâm và sản phẩm – dịch vụ vượt trội
- Mang lại cho Nhân Viên sự tử tế, niềm vui, sung túc và niềm tự hào
- Đóng góp to lớn vào Trách Nhiệm Xã Hội
- Là minh chứng cho vận hành có Integrity và nhân văn tại bất kỳ nơi nào mà MWG hiện diện *6 giá trị cốt lõi:
-Tận tâm với Khách Hàng - Trung thực - Integrity - Nhận trách nhiệm
- Yêu thương và hỗ trợ đồng đội
- Máu lửa với công việc. * Sứ mệnh của TGDD
- Đóng góp cho cộng đồng thông qua việc tạo hàng tiền ngàn việc làm và đóng góp đầy đủ
thuế cho nhà nước ngân sách
- Đặt khách hàng làm trung tâm trong mọi suy nghĩ và hành động của mình
- Mang đến một môi trường cho nhân viêncông việc TÔN TRỌNG và CÔNG BẰNG.
- Mang đến cho quản lý: Một sân chơi công bằng để thi thố tài năng / Một camkết nốicho một
cuộc sống cá nhân sung túc / Một vị trí xã hội được người khác kính ngư‰ng
- Mang đến cho nhà đầu tư giá trị doanh nghiệp gia tăng không ngừng 13
Khách hàng đến với Thế giới Di động còn có thể mua cả bảo hiểm xe máy/ô tô, hay thậm chí
nạp tiền, rút tiền và chuyển khoản như tại điểm giao dịch của ngân hàng mà không cần bước
ra kh‚i cửa hàng bán lẻ.
MWG cũng kết hợp chuỗi nhà thuốc An Khang cùng BHX. Ông Trần Kinh Doanh - Tổng
Giám đốc Thế giới Di động từng cho biết s… bố trí diện tích 20 - 30m2 cho mỗi nhà thuốc ứng
với các cửa hàng BHX có lưu lượng khách trên 1.000 người/ngày.
3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổ chức
3.1Chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận
Năm 2018, CTCP Đầu tư Thế Giới Di động (Mã: MWG) đạt doanh thu thuần 86.516 tỉ đồng,
đạt mức tăng trưởng hơn 30% so với năm 2017.
Theo thống kê của Vietnambiz, con số này cao gấp 44 lần doanh thu 1.960 tỉ đồng của 10 năm
trước, năm mà CTCP Đầu tư Thế Giới Di động chính thức được thành lập. Lợi nhuận ròng
năm 2018 đạt 2.880 tỉ, cao gấp gần 59 lần năm 2009. Theo tính toán, MWG đạt tốc độ tăng
trưởng k„p về doanh thu hơn 52% một năm.
Doanh thu bán hàng online năm 2018 đạt 12.350 tỉ đồng, tương ứng 14,3% tổng doanh thu,
tăng trưởng 116% so với năm 2017 với nền tảng là ba trang bán hàng là Thegioididong.com,
Dienmayxanh.com và Bachhoaxanh.com. Trong năm công ty cho dừng hoạt động trang
thương mại điện tử Vuivui.com để tập trung về hệ thống Bách hóa Xanh.
Cùng với việc tăng trưởng doanh thu, giá trị hàng tồn kho của công ty này cũng tăng mạnh
qua từng năm. Kết thúc năm 2018 hàng tồn kho của Thế giới Di động đạt 17.446 tỉ đồng,
tương đương 62% tổng tài sản.
Tỉ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản sau khi đạt đỉnh 67,89% vào năm 2015 đã điều chỉnh về
mức 52,8% trong năm 2017. Việc tỉ lệ hàng tồn kho tăng trong năm 2018 được Thế giới Di
động lý giải là để chuẩn bị tích lũy hàng hóa cho mùa cao điểm Tết Nguyên Đán cho tổng
cộng 2.187 cửa hàng (tăng 9,5% so với năm 2017), ngoài ra sức bán được công ty dự tính cũng cao hơn. 16
Tính đến thời điểm 31/12/2018, giá trị nợ vay ngắn và dài hạn của Thế giới Di động đạt 7.045
tỉ đồng, tăng 3,5% so với trước đó một năm. Tốc độ tăng nợ của công ty giảm đi rất nhiều nếu
đem so với giai đoạn 2015 - 2017; năm 2016 nợ MWG tăng 2,3 lần còn năm 2015 thậm chí lên tới 3,3 lần.
3.2 Chỉ tiêu về thị trường
Khi thành lập vào tháng 3 năm 2004, Thế giới di động lựa chọn mô hình
thương mại điện tử sơ khai với một website giới thiệu thông tin sản phẩm
và 3 cửa hàng nhỏ trên đường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Hồ Chí Minh để
giao dịch. Tháng 10 năm 2004, công ty chuyển đổi mô hình kinh doanh,
đầu tư vào một cửa hàng bán lẻ lớn trên đường Nguyễn Đình Chiểu và bắt
đầu có lãi. Tới tháng 3 năm 2006, Thế giới di động có tổng cộng 4 cửa
hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 2007, công ty thành công trong việc kêu gọi vốn đầu tư của Mekong
Capital và phát triển nhanh chóng về quy mô, đạt 40 cửa hàng vào năm 2009. 17
Cuối năm 2010, Thế giới di động mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang ngành
hàng điện tử tiêu dùng với thương hiệu Dienmay.com (nay đổi thành Dienmayxanh.com).
Tới cuối năm 2012, Thế giới di động có tổng cộng 220 cửa hàng tại Việt Nam.
Tháng 5/2013, Thế giới di động nhận đầu tư của Robert A. Willett- cựu CEO
BestBuy International và công ty CDH Electric Bee Limited.
Năm 2017, Công ty cổ phần Thế giới di động tiến hành phi vụ sáp nhập và
mua lại hệ thống bán lẻ điện máy Trần Anh. Tháng 10, 2018, phi vụ sáp
nhập hoàn thành. Tổng cộng 34 siêu thị Trần Anh sẽ được gỡ bỏ tên và
thay bằng biển hiệu Điện máy Xanh, website của Trần Anh cũng đã
chuyển hướng hoạt động về dienmayxanh.com.
Tháng 3/2018. Thế giới Di Động mua lại 40% vốn của chuỗi dược phẩm
Phúc An Khang. Sau đó đổi tên Thành Nhà Thuốc An Khang. Tháng
12/2018. Thế giới Di Động đóng cửa trang thương mại điện tử Vuivui.
Tính đến thời điểm tháng 11 năm 2017, Công ty Thế giới di động đã mở
thêm 668 siêu thị mới, với 117 siêu thị thegioididong.com, 351 siêu thị
Điện Máy Xanh và 200 siêu thị Bách hóa Xanh.
3.3 Chỉ tiêu về phát triển nhân viên
Tăng quy mô cửa hàng, đồng nghĩa với việc tăng quy mô về số nhân sự. Kết thúc năm 2018
số lượng nhân viên của Thế giới Di động đạt gần 41.000 người, tổng chi phí nhân công đạt
ngư‰ng 6.290 tỉ đồng, tăng trưởng 28%.
Công ty cần một hệ thống nhân viên vừa có tâm, vừa phải có tài và một hệ thống quản trị
khổng lồ phía sau. Có thể thấy giá trị cốt lõi của TGDĐ chính là con người- khách hàng và
nhân viên- nền tảng làm nên thành công của công ty. Xây dựng văn hóa yêu thương trong mối
quan hệ giữa khách hàng- nhân viên- doanh nghiệp 18
Chương 3:Thực trạng thiết kế cấu trúc tổ chức
1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức thực hiện của công ty
2 Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của cấu trúc tổ chức Điểm mạnh:
- Điểm mạnh đầu tiên của thegioididong là thương hiệu lâu đời và được khách hàng tin dùng:
Ra đời từ năm 2004, trải qua gần 20 năm hình thành và phát triển, thương hiệu thegioididong
hiện đã được nhiều khách hàng biết tới và tin tưởng. Với chất lượng sản phẩm và dịch vụ cao
cùng với chiến lược Marketing và chiến lược kinh doanh hiệu quả, thegioididong đã từng
bước đạt được thị phần lớn và chiếm được lòng tin của khách hàng
- Chiến lược Marketing hiệu quả: Với chiến lược quảng cáo sản phẩm đa kênh, tập trung vào
content marketing và tối ưu SEO cũng như tối ưu trải nghiệm khách hàng, thegioididong đã 19
thành công trong việc tăng mức độ nhận diện thương hiệu và thuyết phục khách hàng sử dụng
sản phẩm, dịch vụ của mình thay vì đối thủ cạnh tranh.
- Có chuỗi hệ thống siêu thị, cửa hàng phủ sóng khắp toàn quốc
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng của hãng luôn được đánh giá cao
- Ứng dụng thành công hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp – ERP - Giá cả phải chăng
- Hệ thống bảo hành chuyên nghiệp cho những sản phẩm mà hãng bán
- Khả năng truyền thông, marketing hiệu quả hơn so với các đối thủ
- Sở hữu các chuỗi hệ thống cửa hàng đã nổi tiếng và có tiềm năng gồm: TGDĐ, Bách Hóa Xanh, Điện Máy Xanh Điểm yếu:
Bên cạnh những điểm mạnh, thegioididong cũng có những điểm yếu cần phải khắc phục.
Điểm yếu của thegioididong có thể được kể đến như sau:
- Vòng quay hàng tồn kho giảm: Với hơn 80% lượng hàng tồn kho tồn trữ dưới dạng các sản
phẩm điện tử vào cuối quý I/2020, việc kiểm soát và luân chuyển hàng tồn kho nhanh chóng
là bài toán mà thegioididong phải giải quyết trước khi lượng hàng tồn kho này sụt giảm giá trị
do các mẫu mới đời sau được tung ra thị trường.
- Cấu trúc bên trong chi nhánh còn nh‚: Một điểm yếu khác của thegioididong là cấu trúc bên
trong chi nhánh còn nh‚. So với các đối thủ khác như FPT hay Viettel, thegioididong cần mở
rộng hơn các chi nhánh của mình để có thể cạnh tranh với đối thủ một cách hiệu quả hơn.
- Về Bách Hóa Xanh, mới chỉ vừa hết lỗ hòa vốn vào quý IV.2018 mà thôi. Còn phải trực tiếp
đấu cùng các ông lớn lâu năm cùng ngành như SatraFood, CoopFood, Vinmart+,….
3 Đánh giá cơ hội và thách thức của tổ chức Cơ hội:
Để tận dụng điểm mạnh và khằc phục điểm yếu, thegioididong có thể nắm bắt một số những
cơ hội có lợi để phát triển thương hiệu và tăng doanh số bán hàng như sau:
- Thị trường điện máy phát triển: Ngành điện máy là thị trường đầy tiềm năng với giá trị hiện
khoảng 3 tỷ đô la Mỹ, gấp ba lần thị trường điện thoại, và vẫn còn nhiều khoảng trống để
doanh nghiệp tham gia. Nếu như ở các thành phố lớn nhịp độ bán lẻ đã khá cao thì các doanh
nghiệp vẫn đang tìm cơ hội mở rộng kênh bán hàng về các tỉnh, thành.
Theo ông Đinh Anh Huân, Giám đốc kinh doanh Công ty cổ phần Thế Giới Di Động, với quy
mô gấp ba lần thị trường điện thoại nên hiện nay thị trường này đã có rất nhiều doanh nghiệp
tham gia, cạnh tranh khốc liệt. Tuy nhiên, phân khúc điện máy còn nhiều cơ hội cho doanh
nghiệp vì đối tượng tiêu dùng mang tính hộ gia đình có nhu cầu rất lớn từ ti-vi, máy lạnh, tủ
lạnh cho đến nồi cơm điện, bàn ủi…, đều là những sản phẩm thiết yếu.
- Xu hướng mua hàng trên các trang thương mại điện tử tăng cao: Với website
www.thegioididong.com, khách hàng có thể mua hàng trên trang web một cách dễ dàng với 20
những thông tin chi tiết về giá cả, tính năng kỹ thuật của hơn 500 model điện thoại và 200
model laptop của tất cả các nhãn hiệu chính thức tại Việt Nam. Thách thức:
Bên cạnh cơ hội thì thegioididong cũng cần đối mặt với một số những thách thức. Các thách
thức chính trong phân tích SWOT của thegioididong có thể được liệt kê như sau:
- Mức độ cạnh tranh cao: Một thách thức lớn mà thegioididong phải đối mặt đó là mức độ
cạnh tranh cao trong thị trường. Thách thức từ những đối thủ cạnh tranh trong ngành điện tử
gia dụng phải kể đến: Nguyễn Kim, Thiên Hòa, Chợ Lớn,…
- Sức „p lớn từ các nhà bán lẻ nước ngoài: Ngoài việc các công ty lớn ngành E-Commerce với
chiến lược chi phí thấp như Lazada (Alibaba), Shopee (SEA Group) và Tiki (JD.com), những
công ty thương mại điện tử có uy tín từ thị trường phát triển như Rakuten (Nhật), AeonEshop
(Nhật), Lotte (Hàn Quốc) và thậm chí là Amazon (Mỹ) cũng s… tham gia trong dài hạn, góp
phần đưa các sản phẩm có nguồn gốc chất lượng vào thị trường và tạo sức „p cạnh tranh đáng
kể cho miếng bánh E-Commerce Việt Nam trong những năm tới.
- Đối thủ cạnh tranh của Thế Giới Di Động có mức tăng trưởng cao, đối đầu trực tiếp, giành thị phần 21
Chương 4: Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài tổ chức
1 Tính không chắc chắn của môi trường
Tổ chức phải đối đầu và xử lý điều kiện không chắc chắn một cách hiệu quả. “Không chắc
chắn” nghĩa là người ra quyết định không có đủ lượng thông tin về các yếu tố của môi trường
và họ gặp rất nhiều khó khăn trong việc phán đoán những thay đổi từ bên ngoài. Sự “không
chắc chắn” tăng lên thì s… tăng mức độ mạo hiểm, dễ mắc phải sai lầm trong những phản ứng
của tổ chức, và gây khó khăn trong việc ước tính chi phí, xác suấ txảy ra mỗi khả năng với
những giải pháp mà quyết định đưa ra. Những đặc điểm của phạm vi môi trường ảnh hưởng
đến sự không chắc chắc chính là mức độ đơn giản hay phức tạp và tình trạng ổn định hay biến động của nó.
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ( MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ )
1.1 Môi trường chính trị.
Khi đất nước thực hiện nền kinh tế mở của, nền kinh tế thị trường tạo ra nhiều lợi thế cho
TGDĐ được trao đổi và giao thương với các nước sản xuất điện thoại như Samsung của Hàn
Quốc, Apple của Mỹ, và sự hợp tác giữa các nước trên thế giới, tạo thêm nhiều động lực để
thúc đẩy hợp tác cac mối quan hệ, phát triển và mở rộng thị trường thị trường tiềm năng trong lẫn ngoài nước.
Từ thập niên 1990 khi mối quan hệ giữa Việt Nam và Campuchia được cải thiện, cả hai bên
đều là thành viên của của tổ chức đa phương ASEAN, Hợp tác Mê-kong sông Hằng, trao đổi
mở cửa phát triển thương mại, đặt mục tiêu gia tăng thương mại song phương lên đến 2.3 tỷ USD vào năm 2010.
Vào năm 2017, TGDĐ đã mở rộng cửa hàng đầu tiên ngoài lãnh thổ Việt Nam tại Campuchia,
siêu thị Bigphone tại thủ đô Phnom Penh, Campuchia đạt doanh thu hơn 2 tỷ đồng/ tháng.
Nhà nước và Quốc hội đưa ra và sửa đổi nhiều chính sách về qui định, bảo vệ để đảm bảo cho
doanh nghiệp được hoạt động trong môi trường thuận lợi thúc đẩy phát triển dài lâu như luật
kinh doanh, luật cạnh tranh, luật đầu tư. 1.2.Môi trường kinh tế. 22
Là những yếu tố ảnh hưởng đến sức mua và kết cấu chi tiêu của công chúng. Sức mua hiện có
trong một nền kinh tế phụ thuộc vào thu nhập hiện có, giá cả, lượng tiền tiết kiệm, nợ nần và
khả năng có thể vay tiền…
Thị trường cần có sức mua và công chúng. Sức mua hiện có trong một nền kinh tế phụ thuộc
vào thu nhập hiện có, giá cả, lượng tiền tiết kiệm, nợ nần và khả năng có thể vay tiền. - Tỷ lệ lạm phát. - Lãi suất. - Cán cân thanh toán. - Thu – chi ngân sách.
- Tỷ lệ tiết kiệm của doanh nghiệp
1.2.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế hay suy giảm kinh tế cũng ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh
doanh của TGDĐ, tác động đến các chiến lược, định hướng và tiêu thụ của TGDĐ.
Khi nền kinh tế bị suy giảm hoặc chậm phát triển dẫn đến khả năng chi tiêu chung của người
dân giảm, các chi phí, nhu cầu tiêu dùng giảm mạnh làm giảm sức mua tương đương, lợi
nhuận TGDĐ thấp dẫn đến việc mở rộng kinh doanh trở nên khó khăn.
Năm 2020 khi tình hình chung của cả thế giới chịu ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh COVID-
19, kinh tế bị trì trệ, nhiều doanh nghiệp bị đóng cửa thì TGDĐ cũng chịu ảnh hưởng không
nh‚ khi doanh số MWG (Mã chứng khoán MWG của TGDĐ) giảm 174 tỷ đồng (tương
đương 45%) so với tháng 4/2019 phải đóng cửa 600 cửa hàng lớn nh‚ trong 4 tháng đầu năm
và duy trì đóng cửa hơn 300 cửa hàng từ ngày 16-25/4 để phối hợp với Cơ quan Nhà nước trong việc chống dịch. 1.2.2 Lãi suất
Lãi suất là một công cụ quan trọng của chính sách tiền tệ, để xử lí các biến số của đầu tư, lạm
phát, thất nghiệp. Khi lãi suất tiền gửi ngân hàng tăng s… có xu hướng gửi tiền tiết kiệm để
sinh lời cao,tạo cơ hội cho việc huy động tiền gửi vào Ngân hang và các đối tác khác vay
mượn, ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, doanh thu và hoạt động của TGDĐ.
Ngược lại, lãi suất tiền gửi giảm TGDĐ khả năng chi tiêu tăng s… có nhiều khách hàng có nhu cầu tiêu dùng.
Khi lãi suất cho vay giảm TGDĐ có cơ hội mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh, lãi suất cho
vay tăng làm hạn chế nhu cầu tiếp cận và sử dụng vốn, theo hầu hết các doanh nghiệp và
TGDĐ có 60% trên tổng nguồn vốn là vốn vay, do đó khi lãi suất cho vay cao khiến khả năng
sinh lời của TGDĐ suy giảm, lợi nhuận không đủ bù đắp lãi vay, thậm chí là thua lỗ. 1.2.3 Lạm phát
Lạm phát là việc biểu hiện giá trị của đồng tiền đi xuống, là việc giá cả của các hàng hóa, dịch
vụ tăng lên so với mức giá thời điểm trước đó mà người Việt Nam thường họi ‘‘ vật giá leo
thang’’, khi cùng một lượng tiền nhưng mua được hàng hóa, dịch vụ ít hơn so với thời điểm trước.
Các ảnh hưởng của lạm phát tác động đến TGDĐ: 23
Chi phí trong quá trình trước khi đưa sản phẩm đến người tiêu dùng tăng nhưtiền thuê mặt
bằng, mua cơ sở vật chất, chi phí trả cho nhân viên lao động tăng lên dẫnđến tăng giá bán sản
phẩm đầu ra tăng vọt, ảnh hưởng đến lợi nhuận. Việc giá bántăng cao làm giảm khả năng chi
tiêu của người tiêu dùng, giảm nhu cầu mua sắm, giảm nhu cầu về mặt hàng hóa của TGDĐ,
lượng hàng hóa tiêu thụ giảm rõ rệt.
·Lạm phát làm cho hoạt động của Ngân hàng bị thu hẹp. Số tiền người gửi tiềnvào ngân hàng
giảm đi rất nhiều do giá trị đồng tiền bị giảm xuống. Về phía hệ thốngngân hàng, do lượng
tiền gửi vào ngân hàng giảm mạnh nên không đáp ứng được nhu cầu của người đi vay, cùng
với việc sụt giá quá nhanh của đồng tiền, sự điều chỉnh lãi suất tiền gửi không làm an tâm
những cá nhân, doanh nghiệp khác và TGDĐ hiện đang có lượng tiền mặt nhàn rỗi trong tay.
Như vậy ngân hàng gặp khó khăn trong việc huy động vốn, dẫn đến thiếu nguồn vốn cho TGDĐ.
·Lạm phát cao thì rủi ro lớn cho sự đầu tư của TGDĐ, sức mua của xã hội giảm sút nền kinh
tế bị đình trệ, thiểu phát cũng làm nền kinh tế bị trì trệ. Nên khi duy trì lạm phát vừa phải s…
có tác dụng khuyến khích đầu tư vào kinh tế, kích thích thị trường tăng trưởng
1.2.4 Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái.
Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ giá trị của đồng Việt Nam so với giá trị đồng tiền nước ngoài. Tỷ giá
hối đoái ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp lớn như TGDĐ, đặc biệt khi có nợ vay bằng USD,
khi tỷ giá USD so với VNĐ cao hơn thì TGDĐ s… cần chi thêm nhiều tiền để có thể quy đổi
ngang với USD, sự chênh lệnh này lam thay đổi chi phí nhập khẩu hay xuất khẩu hàng hóa . 1.2.5 Thuế
Thuế và thu thuế ảnh hưởng đến mức chi phí hoặc thu nhập của doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp tăng, chi phí kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận suốt 2 năm nay
gần như do COVID-19 quyết định. Nếu nộp ít, doanh nghiệp lo bị phạt chậm nộp,còn nếu
xoay tiền nộp nhiều s… bị thiệt. Trong khiđó doanh nghiệp đang cần tiền để đầu tư, khôi phục
sản xuất kinh doanh giai đoạn hậu dịch.
Khi điện thoại là sản phẩm được đánh 2loại thuế là thuế nhập khẩu (TNK) đánh vàodoanh
nghiệp nhập khẩu các loại sản phẩm, nếuloại thuế này tăng cao chi phí TGDĐ b‚ ra cao, ảnh
hưởng đến giá của những dòngđiện thoại ở các phân khúc.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là khoản phí mà người mua phải chịu khi mua sản phẩm do
doanh nghiệp nộp dùm và nộp lại cho Nhà nước, thông thường khi thuếGTGT cao s… ảnh
hưởng đến tâm lí người mua, khác hàng cân nhắc khi lựa chọn sảnphẩm
1.3 Môi trường công nghệ
Công nghệ và sự phát triển của công nghệ cũng đã và đang ảnh hưởng mạnh m… đến quá trình
kinh doanh của TGDĐ. Khi mà công nghệ ngày càng phát triển thì người dân càng có sự tò
mò về thế giớichính vì thế smartphone là công cụ và là phương tiện giúp cho chúng ta khám
phá nhiều nơi trên thế giới cũng như tạo thêm khả năng tiếp cận thông tin dễ dàng và nhanh
chống hơn. Ở rất nhiều phương diện khác nhau:
Công nghệ và sự phát triển của công nghệ đã tác động mạnh m… đến các doanh nghiệp sử
dụng các phương pháp sản xuất tiên tiến, các qui trình kĩ thuật hiện đại, các thiết bị tiên tiến
vànhững vật liệu hữu ích mới để sản xuất ra điện thoại với chất lượng cao hơn thích hợpnhu 24
cầu cần thiết của khách hàng, ngày càng chiếm được lòng tin của khách hàng với sự tiện nghi của smartphone.
Khi dịch bệnh năm 2021 đang diễn ra phức tạp, học sinh, sinh viên, giảng viên các cơ sở trên
cả nước chuyển sang hình thức online, thì nhu cầu sử dụng các thiết bị điện tử phục vụ việc
giảng dạy tăng lên nhanh chóng. Kể từ đó lực tiêu thụ cũng được nâng cao.
Khi các dòng điện thoại như Samsung GALAXY Flip 3 5G, Samsung F với thiết kế độc lạ
màn hình gập, Iphone 13 ra mắt vào tháng 9/2021 với dung lượngkhủng lên đến 1TB.
Công nghệ và sự phát triển công nghệ có thể ứng dụng để thực thi các công việc ngoài sản
xuất chính của doanh nghiệp làm cho năng suất được cải thiện, hiệu quả kinh doanh cao hơn
như phần mềm quản lí và phân tích số liệu, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lí doanh
nghiệp và các ứng dụng khác đã và đang được ứng dụng vào để nhằm hổ trợ tối đa công việc
cho con người. Ngoài ra, công nghệ còn giúp TGDĐ thực hiện được các chiến lược
marketing, banner, trang mạng xã hội,… để quảng bá sản phẩm
1.4 Môi trường tự nhiên.
Tùy vào vùng địa điểm mà người dân sinh sống mà s… có thị hiếu, sở thích và yêu cầu khác
nhau. Ở nông thôn tập trung đông dân cư và thu nhập chênh lệch của các vùng khác nhau dẫn
đến khả năng chi tiêu sử dụng hàng hóa khác nhau.
·Nông thôn, vùng cao phần lớn tập trung dân cư bởi nền kinh tế nông nghiệp chủ yếu, Ở nơi
này, nhu cầu sử dụng điện thoại của người dân thấp hơn thành thị, và yêu cầu đối với điện
thoại không quá cao, chủ yếu sử dụng để nghe, gọi, giải trí, không yêu cầu công nghệ cao.
Thu nhập người dân thấp hơn thành thị nên khả năng chi tiêu cũng thấp hơn.
·Thành thị, thành phố tập trung nhiều thành phần tri thức và ứng dụng công nghệ cao, thu
nhập bình quân cao hơn có khả năng chi tiêu nên nhu cầu sử dụng điện thoại cũng cao hơn ở nông thôn.
1.5 Môi trường nhân khẩu học.
Lực lượng đầu tiên của môi trường cần theo dõi là quy mô dân số, bởi vì con người tạo nên
nhau, sự phân bố tuổi tác và cơ cấu dân tộc, trình độ học vấn, mẫu hình hộ gia đình, cũng như
các đặc điểm và phong trào của khu vực. Dân số Tổng dân số và tỷ lệ % dân số tiêu dùng các
sản phẩm điện thoại thường xuyên, phân loại theo khu vực thành thị và nông thôn để biết đối
tượng khách hàng của doanh nghiệp, từ đó có sự thiết kế hệ thống phân phối hoàn hảo.
Dân số nước ta đang ngày càng cao cũng như quá trình đô thị hoá ngày càng phát triễn dẫn
đến nhu cầu về vật chất của mỗi người ngày càng cao dẫn đến những dòng sản phẩm về điện
thoại được ra đời và không ngừng được cải tiến để phù hợp hơn với quá trình phát triển hiện
nay. Khi dân số tăng lên hơn 98 triệu dân và nhu cầu tăng theo thì k„o theo số lượng tiêu thụ
các sản phẩm về điện thoại cũng được tăng theo, dân số là 1 yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến
số lượng tiêu thụ cho doanh nghiệp.
Nghề nghiệp. Đối với các photograper s… sử dụng Smartphone có chức năng chống rung màn
hình và có xóa phong nền, độ chụp phân giải cao. Mỗi nghề nghiệp khác nhau s… sử dụng
những loại sản phẩm khác nhau. Dựa trên đặc điểm này của nhân khẩu học, TGDĐ s… rút
ngắn được thời gian xác định thị trường tiềm năng cho sản phẩm, dịch vụ mà công ty mình cung cấp. 25
Những người có thu nhập cao, s… sẵn chi ra một số tiền lớn để sở hữu một chiếc điện thoại có
giá trị hơn 1000 dollar, nhưng một người khác lại có thu nhập hạn chế thì khả năng chi tiêu
cũng s… thấp hơn người óc thu nhập cao, mức thu nhập cũng là một yếu tố giúp TGDĐ
khoanh vùng được tập khách hàng một cách nhanh chóng
Yếu tố văn hóa, xã hội: Văn hóa, xã hội ảnh hưởng sâu sắc tới việc lựa chọn sản phẩm như
tính tiện dụng sản phẩm, tính năng sản phẩm họ cần, mẫu mã… để đáp ứng được điều đó
công ty đã cho ra nhiều dòng sản phẩm nhằm đáp ứng tối đa những sở thích đa dạng của
nhiều người. Văn hóa của công ty còn được thể hiện ở chính trong nội bộ doanh nghiệp, cách
giao tiếp ứng xử của nhân viên với khách hàng như thế nào, thái độ phục vụ của nhân viên với
khách hàng là một biểu hiện cụ thể của văn hóa doanh nghiệp. Hơn thế nữa các sản phẩm của
công ty khi tung ra thị trường cũng phải phù hợp với văn hóa xã hội Việt Nam, từ thiết kế đến
cách PR quảng cáo cũng cần phải đúng mực, điều này cũng gây tác động không nh‚ đến quá
trình hoạch định chiến lược của Thế Giới Di Động. Bởi thế bất cứ một doanh nghiệp nào cũng
phải tìm hiểu sâu sắc văn hóa xã hội, từ đó thiết lập một tổ chức công ty hoạt động trong môi
trường có nền văn hóa vững chắc và từ đó với có nền tảng để đưa đến cho người tiêu dùng
những sản phẩm đúng chuẩn mực xã hội.
Đánh giá cường độ cạnh tranh
Đe dọa gia nhập mới: Các hãng kinh doanh nội địa trong ngành đều có một vị thế nhất định
trong lòng khách hàng, có kinh nghiệm quản lý tốt, có cơ sở vật chất, có đội ngũ nhân viên
làm việc chuyên nghiệp, dịch vụ chăm sóc khách hàng ngày càng tốt hơn. Tính đến nay, Việt
Nam đã gia nhập WTO được hơn 7 năm, mở rộng con đường giao thương với nước ngoài,
hơn nữa thị trường bán lẻ ở nước ta được đánh giá còn nhiều triển vọng. Tuy nhiên để bảo hộ
cho các doanh nghiệp bán lẻ trong nước trước các doanh nghiệp nước ngoài, Chính phủ Việt
Nam đã tạo ra rào cản gia nhập ngành “Hiệp định kiểm tra chất lượng – ENT” – điều khoản
về đầu tư nước ngoài muốn mở rộng chuỗi siêu thị tại Việt Nam. Đây là điều kiện thuận lợi để
các công ty bán lẻ nói chung, Thế Giới Di Động nói riêng có được lợi thế phát triển và khả năng cạnh tranh cao hơn.
Đe dọa từ các sản phẩm thay thế: Hiện nay, sản phẩm điện tử - điện máy Trung Quốc tràn
ngập khắp thị trường Việt Nam với ưu điểm giá rẻ, phù hợp với ngân sách chi tiêu của phần
lớn người dân Việt Nam, những người thu nhập thấp và trung bình có nhu cầu tiêu thụ rất lớn
về những mặt hàng của đất nước này. Tuy chất lượng của sản phẩm chính hãng luôn vượt trội
nhưng khó cạnh tranh về giá thành, nhất là ở các vùng nông thôn.
Quyền lực thương lượng từ phía các nhà cung ứng: quyền lực của các nhà cung ứng rất lớn trên thị trường.
Quyền lực thương lượng từ phía khách hàng: khách hàng ngày nay có nhiều sự lựa chọn mua
sản phẩm ở các siêu thị điện tử - điện máy tên tuổi, làm gây nên áp lực cạnh tranh giữa các hãng.
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện tại trong ngành: nhu cầu về các sản phẩm điện máy ở
Việt Nam tăng cao nên nhiều hãng muốn tham gia chiếm lĩnh một góc thị phần. Vì thế cạnh
tranh trên thị trường rất lớn và rất khốc liệt. Các hãng đua nhau cạnh tranh về giá, khuyến mãi
và các dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Thiết lập mô thức TOWS (Định hướng chiến lược) :
Công ty Thế giới di động Điểm mạnh: Điểm yếu: 26
- Thương hiệu mạnh, uy tín - Nhiều sản phẩm giá cao so
lớn nhận được nhiều giải với thu nhập khách hàng. thưởng lớn
- Nhân viên chưa thật sự gắn
- Chất lượng sản phẩm cao. bó với công ty.
- Hệ thống cơ sở vật chất, - Còn hạn chế chưa ứng
trang thiết bị và công nghệ dụng nhiều các thẻ thanh hiện đại toán .
- Hệ thống phân phối trong - Nhiều khách hàng vùng nước rộng
nông thôn vẫn chưa tiếp cận - Nguồn nhân lực tốt
được với sản phẩm. - DV sau bán và chăm sóc KH khá tốt Cơ hội:
Thâm nhập thị trường nội - Chiến lược tích hợp hàng
- Tiềm năng tăng trưởng của địa. Phát triển thị trường ngang ngành quốc tế
- Chiến lược liên minh liên
- Xu hướng tiêu dùng hàng - Chiến lược đa dạng hóa kết
công nghệ của VN ngày sản phẩm hàng dọc, hàng càng tăng. ngang.
- Chiến lược khác biệt hóa
Thách thức:- Áp lực cạnh - Chiến lược khác biệt hóa
- Chiến lược tích hợp hàng
tranh đối với các công ty - Chiến lược tâ •p trung ngang mới - Ảnh hưởng của khủng hoảng k/tế thế giới
- Mức đô • cạnh tranh trong ngành cao - Sự dịch chuyển nguồn nhân lực có tay nghề
- Áp lực cải tiến công nghệ.
2 Giải pháp thích ứng và đánh giá giải pháp phù hợp
Thiết lập mục tiêu ngắn hạn:
Thực trạng thiết lập mục tiêu ngắn hạn: Tại buổi họp báo tổ chức sáng ngày 20/12 của Công
ty cổ phần Thế giới Di động, ông Trần Kinh Doanh – Phó tổng giám đốc doanh nghiệp cho
biết tổng doanh thu năm nay đơn vị này đạt 7.822 tỷ đồng, cao hơn 25% so với cùng kỳ năm
2012. Lợi nhuận theo đó cũng tăng gần gấp đôi, đạt trên 250 tỷ đồng và vượt kế hoạch cả
năm.Hiện tại, doanh nghiệp cho biết vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn, trong đó thị phần
tại Hà Nội chưa thực sự như mong muốn. Ngoài ra, phân khúc đối với khách hàng sử dụng
điện thoại iphone cũng chưa được khai thác triệt để. Sang năm 2014, Thế giới Di động dự
kiến trong quý I s… tiếp tục có những điều chỉnh mới, mở rộng thêm các siêu thị ở thành phố
lớn và đưa sản phẩm về vùng sâu vùng xa. Doanh thu cả năm 2014 dự kiến 10.500 tỷ đồng
còn lợi nhuận tăng 30% so với năm nay, đạt trên 350 tỷ đồng.
Đề xuất hoàn thiện: Để hoàn thành được mục tiêu trong ngắn hạn mà Thế giới di động đã đề
ra thì doanh nghiệp cần chú trọng cải thiện tình hình và năng cao hiệu quả kinh doanh, cần
quan tâm đến cải thiện chất ượng dịch vụ hơn là mở rộng thị trường. 27 Giải pháp
Thế Giới Di Động đưa ra những sách lược phù hợp.
Đầu tiên là sách lược bảo vệ dòng tiền. Làm thế nào để giữ được tiền trong người càng nhiều
càng tốt, nếu trước đây có tiền thấy “khó chịu”, phải đi đầu tư làm cái gì đó cho hết, để tiền
trong ngân hàng cũng vậy mà k„m hiệu quả, thì trong mùa này giữ tiền trong túi thấy k„m
hiệu quả thật nhưng là điều nên làm.
Tiếp theo là chiến lược chuyển đổi những khoản vay từ ngắn hạn sang trung hạn, những nỗ
lực để k„o dài thời gian công nợ và không kích cầu. Nhiều người nghĩ rằng trong khó khăn
phải nỗ lực bán thêm, nhưng Thế Giới Di Động dám đi ngược lại.
Nhưng có một điểm không cắt giảm là nhân sự, tìm cách chia sẻ khó khăn với nhau để cùng
vượt qua giai đoạn này, không sa thải, không cắt b‚, không tuyển dụng thay thế để duy trì kinh doanh…
Đó là những chiến lược xuyên suốt, và nó đã trả về kết quả, doanh thu năm nay không tăng nhưng lợi nhuận tăng.
Sau đây là một số giải pháp đề xuất nhằm giúp cho công ty có công tác đánh giá chiến lược
mang lại hiệu quả cao hơn: -
Công ty nên chú trọng hơn nữa đến công tác kiểm tra và đánh giá chiến lược, việc
đánh giá chiến lược phải được thực hiện thường xuyên với các khung thời gian cụ thể hơn. -
Công ty cần phải có kế hoạch cụ thể cho công tác đánh giá các chiến lược chức năng
để từ đó có những điều chỉnh phù hợp. -
Các tiêu chuẩn đặt ra nên rõ ràng và phù hợp với từng chiến lược cụ thể. -
Nên thực hiện nhiều hơn các công tác tìm hiểu, nghiên cứu thị trường và thu thập phản
hồi từ phía khách hàng để cho việc đo lường và so sánh kết qủa với tiêu chuẩn được chính xác hơn. -
Xây dựng các mô thức EFAS và IFAS có điều chỉnh tập trung vào những biến đổi
trong điểm mạnh và điểm yếu của công ty về mặt tài chính, quản lý, …, ngoài ra, các
mô thức còn phải chỉ ra được cách thức chiến lược đáp ứng hiệu quả với các cơ hội,
thách thức điển hình ra sao. -
Có những điều tra cụ thể về các sai lệch so với kế hoạch để có hướng điều chỉnh đúng đắn -
Thực hiện các thay đổi về chính sách nhân sự, chăm sóc khách hàng,…sao cho phù hợp. 28
Chương 5: Đề xuất thiết kế lại hoặc tái cấu trúc tổ chức
1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu tổng hợp 4 chương đầu:
Qua bản nghiên cứu tổng hợp trên ta có thể thấy rằng Thế Giới Di Động là tập đoàn dẫn đầu
ngành bán lẻ và sáng tạo nhất Việt nam luôn đem đến cho Khách hàng những trải nghiệm thú
vị, thân thiện, tin tưởng; là minh chứng cho việc vận hành hiệu quả tại bất cứ nơi nào họ hiện
diện mà nó tạo ra sự khác biệt cho Việt Nam thể hiện qua nhiều yếu tố:
+ Ứng dụng và phát triển thành công mô hình ứng dụng của thương mại điện tử vào quá trình
kinh doanh thông qua việc mua hàng trực tuyến – cách bán hàng linh hoạt và hiện đại.
Thực hiện một số chính sách quản lý khá quyết liệt: việc triển khai toàn diện giải pháp
+ Thực hiện một số chính sách quản lý khá quyết liệt: việc triển khai toàn diện giải pháp quản
lý nguồn lực ERP (Enterprise Resource Planning) cho ph„p Thế Giới Di Động quản lý việc
kinh doanh của các cửa hàng ở bất kỳ nơi đâu mà không cần đến sự giám sát trực tiếp của ban
lãnh đạo. Giải pháp cho ph„p quản lý chặt ch… hầu hết các nghiệp vụ từ những điều nh‚ nhặt
nhất đến việc giám sát hàng chục triệu sản phẩm đích danh (theo số imei), hàng chục ngàn
nhân viên một cách dễ dàng.
+ Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong việc phân phối lẻ sản phẩm ĐTDĐ, laptop trên thị
trường hiện nay, thì việc tạo ra những n„t riêng cho mình là rất quan trọng. Ngoài việc nâng
cao chất lượng dịch vụ, chính sách chăm sóc khách hàng tận tình chu đáo hay những chương
trình ưu đãi thiết thực, công ty còn luôn mở rộng hệ thống phân phối đến các tỉnh thành trên cả nước.
+ Ngoài việc xây dựng hệ thống quản trị và vạch ra chiến lược rõ ràng qua từng giai đoạn, sự
thành công của mô hình Thế Giới Di Động còn được nhìn rõ qua việc đa dạng hóa, mở rộng
kinh doanh thường xuyên của công ty này.
2 Tóm tắt biện pháp khắc phục điểm yếu, nguy cơ của tổ chức: 29
- Tuy là một thương hiệu nổi tiếng và có tuổi đời tương đối dài tại thị trường Việt Nam nhưng
trong nội bộ Thế Giới Di Động lại còn tương đối nhiều điểm hạn chế cần phải được khắc
phục. Các phương án sửa đổi nhằm mục đích cải thiện hiện trạng của công ty được đưa ra như sau:
+ Vòng quay hàng tồn kho giảm: Công ty nhất thiết phải tìm được một đối tác uy tín trong
lĩnh vực vận tải hoặc đầu tư,thiết kế một phòng ban vận tải riêng biệt nhằm mục đích luân
chuyển lượng hàng tồn kho tới các chi nhánh khác nhau trong thời gian ngắn để tối ưu được
giá trị của các sản phẩm điện tử trước khi các sản phẩm điện tử mới được ra mắt trên thị
trường. Hoặc công ty cũng có thể tăng mức độ phủ sóng bằng cách mở thêm các cửa hàng để
việc luân chuyển hàng tồn kho được tối ưu hóa và gia tăng khả năng bán hàng, tránh để hàng
hóa tồn đọng khiến cho các sản phẩm mất giá trước khi các sản phẩm mới được ra mắt trên thị trường.
+ Cấu trúc bên trong chi nhánh còn nh‚: Công ty cần mở rộng hơn các chi nhánh của mình
nhằm mục đích quản lí tốt hơn cũng như gia tăng sức cạnh tranh của chính công ty trên thị
trường đồ điện tử vốn đã có rất nhiều đối thủ tầm c‰ như FPT,Viettel,v.v.
+ Bách Hóa Xanh: Tập trung chuyển đổi mô hình của tất cả các cửa hàng thành cửa hàng tiêu
chuẩn của Bách Hóa Xanh cũng như là bắt đầu đặt ra mục tiêu thu hồi lợi nhuận từ chuỗi cửa
hàng này càng sớm càng tốt.
+ Nhiều đối thủ cạnh tranh: để có thể đương đầu với thị trường vốn đã phức tạp và có nhiều
đối thủ cạnh tranh thì Thế Giới Di Động nhất thiết cần phải tập trung vào kế hoạch bán hàng
bài bản với phương châm chính là tập trung vào khách hàng. Nên có nhiều đợt giảm giá quy
mô cũng như cải thiện chất lượng phục vụ của nhân viên với khách hàng cả trực tiếp, trên web
site cũng như dịch vụ chăm sóc khách hàng thì mới có thể đảm bảo khả năng giành thị phần
của công ty trên thị trường.
+ Sức „p lớn đến từ nhà bán lẻ nước ngoài: Công ty nên tập trung khả năng của mình ở thị
trường Việt Nam trước, phải đảm bảo được sức mạnh trong nước thì mới có thể chống lại sự
đe dọa của các doanh nghiệp bán lẻ nước ngoài cũng như đảm bảo khả năng mở rộng thị trường ra thế giới.
3 Đề xuất cơ cấu tổ chức mới:
- Thế giới di động phát triển khá nhanh và hoạt động hiệu quả trong việc th‚a mãn khách
hàng. Với việc áp dụng loại hình kinh doanh thương mại điện tử, và nắm bắt tận dụng hiệu
quả những thời cơ của mình, công ty đã không ngừng đạt được những thành tựu đáng kể trong
hoạt động kinh doanh của mình. Với hình thức cấu trúc tổ chức phân bộ theo địa lý đã tạo ra
môi trường làm việc hiệu quả, độ chuyên môn hóa cao, ít tốn k„m chi phí nhưng lại tập trung
quyền hạn cho ban lãnh đạo gây áp lực cho ban lãnh đạo nên thích nghi k„m với môi trường
thay đổi, ít năng động.
- Phương án thay đổi được đề xuất:
+ Đầu tư,thiết kế thêm một phòng ban vận tải riêng biệt.
+ Chia nh‚,gia tăng quản lí giữa các cấp, phòng ban nhằm giảm áp lực điều hành cho ban lãnh đạo. 30
4 Trình bày công nghệ mới được sử dụng trong tổ chức và mối quan hệ của công nghệ
với cấu trúc tổ chức:
Lựa chọn mục tiêu và chiến lược tác nghiệp:
+ Đối với mục tiêu chiến lược kinh doanh của Thế Giới Di Động, thương hiệu này đặt ra
những mục tiêu chính như: Trở thành hệ thống bán lẻ có uy tín số 1 tại thị trường Việt Nam,
mở rộng thành công các cửa hàng tại Việt Nam, có ít nhất một thương hiệu Việt thành công
tại nước ngoài, trở thành thương hiệu bán lẻ đầy sáng tạo hàng đầu về cung cấp các sản phẩm
điện tử – điện máy công nghệ cao tại Việt Nam mang tầm c‰ quốc tế.
+ Trong chiến lược kinh doanh của thegioididong, mô hình kinh doanh chính của Thế Giới Di
Động là mô hình kinh doanh thương mại điện tử (E-commerce Marketplace Business Model)
với mô hình B2C. Doanh nghiệp này cung cấp các sản phẩm đến khách hàng, người tiêu
dùng cuối cùng thông qua website thương mại điện tử của mình. Thegioididong thiết lập mối
quan hệ trực tiếp với khách hàng mà không cần qua bất cứ một bên trung gian nào. Cơ cấu tổ chức:
+ Thế Giới Di Động lựa chọn cho mình mô hình kim tự tháp ngược theo đó là một ph„p ẩn
dụ, đảo ngược cách quản lý truyền thống. Cụ thể, phần lớn nhất của kim tự tháp – các nhân
viên, những người gần gũi với khách hàng và quá trình sản xuất kinh doanh nhất, s… được đặt
ở khu vực cao nhất. Các quản lý cấp cao hơn xếp ở vị trí thấp hơn trên kim tự tháp ngược này.
Trong mô hình này, nhân viên s… được trao quyền, được quyết định và tự do hành động. Nhà
quản lý s… hỗ trợ toàn nhóm, với vai trò cố vấn hay huấn luyện viên. Về lý thuyết, mô hình
này giúp cho tổ chức vận động nhanh hơn, linh hoạt và hiệu quả hơn.
Thẻ điểm cân bằng trong nội bộ tổ chức:
+ BSC đóng vai trò quan trọng khi mang lại lợi ích toàn diện cho cả tổ chức và tất cả các
khách hàng của họ. Dựa vào mô hình BSC, các nhà quản lý DN có thể đánh giá được các bộ
phận trong tổ chức mình có thể tạo ra được các giá trị cho khách hàng hiện tại và tương lai
hay không, cũng như những yêu cầu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong tương lai, cụ thể:
+ BSC là một hệ thống đo lường: Hiệu suất hoạt động của một tổ chức thường được đánh giá
qua các chỉ số tài chính. Tuy nhiên, các phương pháp phân tích tài chính trước đây chỉ thể
hiện kết quả đã được thực hiện trong quá khứ, chứ không phản ánh sự phù hợp và cách thức
tạo ra giá trị cho ngày hôm nay cũng như trong tương lai của tổ chức. Trong khi đó, việc lập
chiến lược và kế hoạch là hướng đến tương lai nên cần được thể hiện một cách rõ ràng viễn
cảnh tương lai của tổ chức không chỉ ở mặt tài chính mà phải bao quát tất cả các mặt khác
trong toàn bộ hoạt động. BSC khắc phục được mặt hạn chế này khi thể hiện tất cả các mục
tiêu qua các chỉ tiêu và thước đo cụ thể.
+ BSC là công cụ trao đổi thông tin: Trong các phương pháp xây dựng chiến lược trước đây,
tỷ lệ nhân viên thừa hành hiểu được mục tiêu và chiến lược của tổ chức khá thấp. Họ làm việc
theo quán tính, theo năng lực sẵn có mà không hình dung được hiệu quả công việc của mình
s… ảnh hưởng mức độ nào đến hiệu quả chung của tổ chức. Vận dụng BSC để thiết lập mục
tiêu và chiến lược trong tổ chức s… tạo cơ hội cho người lao động thảo luận về những dự kiến
trong chiến lược, thảo luận và học h‚i, rút kinh nghiệm từ những kết quả không mong muốn
trong quá khứ, trao đổi về những thay đổi cần thiết trong tương lai. 31
+ BSC là hệ thống quản lý chiến lược: Không những là công cụ truyền thông và đo lường,
BSC còn được xem là hệ thống quản lý chiến lược do nó cũng đồng thời là công cụ quan
trọng để điều chỉnh các hoạt động ngắn hạn bằng chiến lược. Bằng cách sử dụng BSC, các tổ
chức có thể hạn chế và loại b‚ được các rào cản khi thực thi chiến lược, bao gồm rào cản về
tầm nhìn, rào cản vˆ con người, rào cản về phân bổ nguồn lực và rào cản về quản lý.
Nên áp dụng BSC vào việc quản lí, xây dựng chiến lược hoạt động cho tổ chức nhằm
mục đích huy động một nguồn nhân lực đa dạng từ các thành viên mọi bộ phận cùng
tham gia nhằm truyền thông cho toàn bộ nhân viên về viễn cảnh tương lai của tổ chức,
cũng như phát huy sự sáng tạo, kinh nghiệm làm việc của họ nhằm biến mục tiêu
chiến lược trở nên gần gũi và thực tế hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO
https://mwg.vn/tai-lieu-thanh-lap-niem-yet-cong-ty
https://vieclam.thegioididong.com/ https://www.thegioididong.com/
https://amis.misa.vn/31217/chien-luoc-kinh-doanh-cua-thegioididong/
https://tapchicongthuong.vn/bai-viet/the-gioi-di-dong-mwg-chien-luoc-gia-re-qua-bat-dau- cho-trai-ngot-114462.htm
https://webchuyennghiep.com.vn/chien-luoc-kinh-doanh-cua-thegioididong/ 32