Tên đề tài: nhu cầu thời trang của sinh viên học viện nông nghiệp việt nam môn Chuyên ngành Marketing | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Các bạn sinh viên thường xuyên theo dõi các xu hướng thời trangmới
nhất2.3 Phong cách thời trang yêu thích của các bạn sinh viên2.4 Loại trang phục thường mua2.5 Nhu cầu mua sắm quần áosecondhand2.6 Mức chi tiêu cho thời trang mỗi tháng của sinh viên. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu

Thông tin:
26 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tên đề tài: nhu cầu thời trang của sinh viên học viện nông nghiệp việt nam môn Chuyên ngành Marketing | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Các bạn sinh viên thường xuyên theo dõi các xu hướng thời trangmới
nhất2.3 Phong cách thời trang yêu thích của các bạn sinh viên2.4 Loại trang phục thường mua2.5 Nhu cầu mua sắm quần áosecondhand2.6 Mức chi tiêu cho thời trang mỗi tháng của sinh viên. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

11 6 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47028186
NGHIÊN CU MARKETING
TÊN ĐỀ TÀI: NHU CU THI TRANG CA SINH VIÊN HC
VIN NÔNG NGHIP VIT NAM
GING VIÊN: TS. CHU TH KIM LOAN
NHÓM THC HIN: 13
LP: K67QTMA
lOMoARcPSD| 47028186
PHIẾU ĐÁNH GIÁ LÀM VIỆC NHÓM
Nhóm: K và năm học:
Hc phn:
Ging viên: TS. Chu Th Kim Loan
Bng 2: Kết qu đánh giá các thành viên trong nhóm
H
tên
Tng(100)
Thi
gian
tham
gia hp
nhóm(
15)
Thái độ
tham
gia(15)
Ý kiến
đóng
góp(20)
Thi gian
np sn
phm(20)
Chất lượng
sn phm
giao
np(30)
Bng 1: Phân công nhim v cho các thành viên nhóm
H và tên
Nhim v đưc phân công
lOMoARcPSD| 47028186
PH LC
Phn 1: ( M đầu )
I.Lý do chọn đề tài "Nhu cu thi trang của sinh viên" đ nghiên cu
1. Tính thi s và thc tin
2. Tính lý lun và khoa hc
3. Kh năng thực hin
4. Ý nghĩa ca nghiên cu
II. Mc tiêu nghiên cu "Nhu cu thi trang ca sinh viên"
1 .Mc tiêu chung
2 .Mc tiêu c th
3 .Yếu t tâm lý
4 .Yếu t xã hi
5 .Yếu t kinh tế
6 .Đối vi sinh viên
III. Gii hn nghiên cu "Nhu cu thi trang ca sinh viên"
1. Đối tượng nghiên cu
2. Phương pháp nghiên cứu
3. Tính khái quát hóa
4. Các yếu t ảnh hưởng
5. Tính ng dng
lOMoARcPSD| 47028186
IV. Gi thuyết nghiên cu " Nhu cu thi trang ca sinh viên "
1. Gi thuyết v nhu cu thi trang
2. Gi thuyết v hành vi mua sm
3. Gi thuyết v tác động ca nhu cu thi trang
V. Phương pháp nghiên cứu "Nhu cu thi trang ca sinh viên"
1. Kho sát
2. Phng vn
3. Quan sát
4. Phân tích d liu th cp
5. Kết hợp các phương pháp
Phn 2: Kết qu nghiên cu "Nhu cu thi trang ca sinh viên" 1:
Gii tính tham gia kho sát :
2. Nhu cu thi trang ca sinh viên
2.1 Nhu cu thi trang ca các bạn sinh viên thường tham kho thông tin thi
trang
2.2 Các bạn sinh viên thường xuyên theo dõi các xu hướng thi trang mi
nht
2.3 Phong cách thi trang yêu thích ca các bn sinh viên
2.4 Loi trang phục thường mua
2.5 Nhu cu mua sm qun áo secondhand
2.6 Mc chi tiêu cho thi trang mi tháng ca sinh viên
2.7 Kênh mua sm thời trang thường xuyên
2.8 Thương hiệu thi trang yêu thích
lOMoARcPSD| 47028186
2.9 Yếu t quan trng khi la chn trang phc
2.10 Các bạn sinh viên thường gặp khó khăn gì khi mua sắm thi trang
2.11 Mong mun ca các bn sinh viên v thời trang trong tương lai
2.12 Sinh viên quan tâm đến thi trang bn vng
2.13 Sinh viên có sn sàng chi tr nhiều hơn cho những sn phm thi trang
bn vng không
Phn 3: Kết lun
1. Kết lun "Nhu cu thi trang ca sinh viên"
1.1 Nghiên cứu này đã giúp xác định được
1.2 Đối vi sinh viên
2. Gii pháp "Nhu cu thi trang ca sinh viên"
2.1 Đối vi doanh nghip thi trang
2.2 Định giá hp
2.3 Đối vi sinh viên
lOMoARcPSD| 47028186
Nhóm 13:
Ch đề nghiên cu: Nhu cu thi trang ca sinh viên Hc Vin Nông
Nghip Vit Nam
Phn 1: ( M đầu )
I.Lý do chọn đề tài "Nhu cu thi trang của sinh viên" đ nghiên cu:
1 . Tính thi sthc tin :
S bùng n ca thi trang: Nhu cầu ăn mặc đp và th hin phong
cách cá nhân ngày càng cao, đặc bit là gii tr. Sinh viên là nhóm tiêu
dùng tim năng với th phn thi trang lớn và đa dng.
Nhu cầu đa dạng: Sinh viên có nhiu nhu cu thi trang khác nhau,
ph thuc vào nhiu yếu t như gii tính, ngành hc, s thích, điều kin
kinh tế,...
S thay đổi xu hướng nhanh chóng: Ngành thi trang luôn biến đi
vi tc đ chóng mặt, đòi hỏi sinh viên phi cp nht liên tc đ bt kp xu
ng.
2 . Tính lý lun và khoa hc :
Ch đề rng mở: Đề tài này có th nghiên cu nhiều góc độ khác nhau
như tâm lý hc, xã hi hc, kinh tế học, văn hóa học,...
Kh năng áp dụng cao: Kết qu nghiên cu có th giúp các doanh nghip
thi trang hiểu rõ hơn về nhu cu ca sinh viên, t đó đưa ra chiến lược kinh
doanh phù hp.
Cung cp thông tin hu ích: Nghiên cu này giúp sinh viên có cái nhìn
tng quan v nhu cu thi trang ca bn thân, t đó đưa ra lựa chn phù hp
và tiết kim.
3 . Kh năng thực hin :
Ngun d liu phong phú: Có th thu thp d liu thông qua kho sát,
phng vn, quan sát trc tiếp,...
lOMoARcPSD| 47028186
Phương pháp nghiên cứu đa dạng: Có th s dng nhiều phương pháp
nghiên cứu khác nhau như định lượng, định tính, kết hp c hai,…
lOMoARcPSD| 47028186
lOMoARcPSD| 47028186
Kh năng ng dng cao: Kết qu nghiên cu có th áp dng vào thc
tin đ nâng cao hiu qu kinh doanh ca các doanh nghip thi trang.
4 . Ý nghĩa của nghiên cu :
Cung cp thông tin hu ích: Giúp các doanh nghip thi trang hiu rõ
hơn về nhu cu ca sinh viên, t đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù hp.
Nâng cao hiu qu kinh doanh: Giúp các doanh nghip thi trang thu hút đưc
nhiều khách hàng sinh viên hơn.
Giúp sinh viên đưa ra lựa chn phù hp: Giúp sinh viên có cái nhìn tng
quan v nhu cu thi trang ca bn thân, t đó đưa ra lựa chn phù hp và
tiết kim.
Ngoài ra, đề tài này cũng có thể giúp gii quyết mt s vn đ như:
Vn đ lãng phí thi trang: Giúp sinh viên s dng thi trang mt cách hiu
qu và tiết kim hơn.
Vn đ ô nhiễm môi trường: Giúp sinh viên la chn thi trang thân thin vi
môi trường.
Vi những lý do trên, đề tài "Nhu cu thi trang ca sinh viên" là một đề tài
nghiên cu khoa hc có tính thi s, thc tin, lý lun và khoa hc, kh năng
thc hiện cao và ý nghĩa to lớn.
II. Mc tiêu nghiên cu "Nhu cu thi trang ca sinh viên":
1 .Mc tiêu chung :
Hiu rõ nhu cu thi trang ca sinh viên bao gm:
Loi trang phục: Sinh viên thường mua loi trang phc nào?
Phong cách thời trang: Sinh viên ưa chuộng phong cách thi trang
nào?
Yếu t nh hưng: Nhng yếu t nào ảnh hưởng đến nhu cu thi
trang ca sinh viên?
lOMoARcPSD| 47028186
Hành vi mua sắm: Sinh viên thường mua sm thi trang đâu?
Mức chi tiêu: Sinh viên thường chi tiêu bao nhiêu cho thi trang?
2 .Mc tiêu c th :
Phân tích nhu cu thi trang ca sinh viên theo các nhóm:
Gii tính: Nhu cu thi trang ca nam sinh và n sinh có khác nhau
hay không?
Điu kin kinh tế: Nhu cu thi trang của sinh viên có điều kin kinh
tế khác nhau có khác nhau hay không?
Đánh giá tác động ca các yếu t ảnh hưởng đến nhu cu thi trang
ca sinh viên:
3 .Yếu t tâm lý :
Nhn thc v bn thân: Sinh viên có ý thc v hình nh bản thân như
thế nào?
Nhu cu th hin bn thân: Sinh viên th hin bn thân qua thi
trang như thế nào?
4 .Yếu t xã hi :
Xu hướng thời trang: Xu hướng thi trang nh hưởng như thế nào
đến nhu cu thi trang ca sinh viên?
Nhóm bn bè: Nhóm bn bè nh hưởng như thế nào đến nhu cu thi
trang ca sinh viên?
Gia đình: Gia đình nh hưởng như thế nào đến nhu cu thi trang
ca sinh viên?
5 .Yếu t kinh tế :
Mc thu nhp: Mc thu nhp ảnh hưởng như thế nào đến nhu cu
thi trang ca sinh viên?
Giá c: Giá c ảnh hưởng như thế nào đến nhu cu thi trang ca
sinh viên?
lOMoARcPSD| 47028186
Đề xut giải pháp đáp ứng nhu cu thi trang ca sinh viên:
Đối vi doanh nghip thi trang:
Thiết kế sn phm phù hp: Doanh nghip thi trang cn thiết kế sn
phm phù hp vi nhu cu và s thích ca sinh viên.
Định giá hp lý: Doanh nghip thi trang cn đnh giá sn phm hp
lý vi kh năng chi trả ca sinh viên.
Chiến lược marketing hiu qu: Doanh nghip thi trang cn có chiến
c marketing hiu qu để tiếp cn th trường sinh viên.
6 .Đối vi sinh viên :
La chn thi trang phù hp: Sinh viên cn la chn thi trang phù
hp vi hoàn cnh và kh năng tài chính của bn thân.
S dng thi trang mt cách hiu qu: Sinh viên cn s dng thi
trang mt cách hiu qu và tiết kim.
Quan tâm đến thi trang bn vng: Sinh viên cần quan tâm đến thi
trang bn vững để bo v môi trường.
Mc tiêu nghiên cu "Nhu cu thi trang của sinh viên" có ý nghĩa
quan trng trong vic giúp các doanh nghip thi trang hiểu rõ hơn
v th trường sinh viên, t đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù hp.
Đồng thi, nghiên cứu này cũng giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan
v nhu cu thi trang ca bn thân, t đó đưa ra lựa chn phù hp
và tiết kim.
III. Gii hn nghiên cu "Nhu cu thi trang ca sinh viên":
1 . Đối tượng nghiên cu :
Ch tp trung vào sinh viên: Nghiên cu này ch tp trung vào nhu cu
thi trang ca sinh viên, không bao gồm các đối tượng khác như học sinh,
người đi làm, người cao tui,...
lOMoARcPSD| 47028186
Gii hn v s ng: Do ngun lc và thi gian nghiên cu có hn, s
ng sinh viên tham gia kho sát có th không đủ ln đ đại din cho toàn
b sinh viên.
Gii hn v khu vc: Nghiên cu này ch đưc thc hin mt s khu
vc nhất định, do đó kết qu nghiên cu có th không áp dụng được cho
tt c các khu vc khác.
2 . Phương pháp nghiên cu :
S dụng phương pháp khảo sát: Khảo sát là phương pháp nghiên cứu
chính được s dng trong nghiên cứu này. Tuy nhiên, phương pháp khảo
sát có th gp mt s hn chế như:
T l phn hi thp: Không phi tt c sinh viên được khảo sát đều tr
lời đầy đủ các câu hi.
Tính chính xác ca d liu: D liu thu thập được t kho sát có th
không chính xác do s ch quan của người tr li.
Gii hn v thi gian: Do thi gian nghiên cu có hn, vic thu thp d
liu và phân tích d liu có th không được thc hin một cách đầy đủ.
3 . Tính khái quát hóa :
Kết qu nghiên cu ch mang tính cht tham kho: Do nhng gii hn
trên, kết qu nghiên cu này ch mang tính cht tham kho và không th áp
dụng được cho tt c các trường hp.
Cn nghiên cu thêm: Cn có thêm nhiu nghiên cứu khác để có th
hiểu rõ hơn về nhu cu thi trang ca sinh viên.
4 . Các yếu t ảnh hưng :
Nghiên cu này ch tp trung vào mt s yếu t ảnh hưởng đến nhu
cu thi trang ca sinh viên: Nghiên cu này ch tp trung vào mt s yếu
t nh hưởng đến nhu cu thi trang ca sinh viên như yếu t tâm lý, xã
hi, kinh tế. Tuy nhiên, còn có nhiu yếu t khác ảnh hưởng đến nhu cu
thi trang ca sinh viên mà nghiên cu này chưa đề cp đến.
lOMoARcPSD| 47028186
5 . Tính ng dng :
Kết qu nghiên cu cần được điều chnh đ phù hp vi từng trường
hp c th: Do nhu cu thi trang ca sinh viên có th khác nhau tùy thuc
vào nhiu yếu t như giới tính, ngành hc, khu vực,... Do đó, kết qu nghiên
cu này cần được điều chỉnh để phù hp vi từng trường hp c th.
Bên cnh nhng gii hn trên, nghiên cu "Nhu cu thi trang ca sinh
viên" vn có giá tr khoa hc và thc tin nhất định. Nghiên cu này cung cp
cho các doanh nghip thi trang và sinh viên nhng thông tin hu ích v nhu
cu thi trang ca sinh viên, t đó giúp các doanh nghiệp đưa ra chiến lược
kinh doanh phù hợp và giúp sinh viên đưa ra lựa chn thi trang phù hp.
IV. Gi thuyết nghiên cu " Nhu cu thi trang ca sinh viên "
1 . Gi thuyết v nhu cu thi trang :
H1: Nhu cu thi trang ca sinh viên ngày càng cao và đa dạng.
H2: Nhu cu thi trang ca sinh viên chu nh hưng bi nhiu yếu
t, bao gm:
Yếu t tâm lý: Nhn thc v bn thân, nhu cu th hin bn thân.
Yếu t xã hội: Xu hướng thi trang, nhóm bạn bè, gia đình.
Yếu t kinh tế: Mc thu nhp, giá c.
2 . Gi thuyết v hành vi mua sm :
H3: Sinh viên thường mua sm thi trang các ca hàng bình dân.
H4: Sinh viên thường mua sm thi trang theo nhóm bn.
H5: Sinh viên thường chi tiêu mt khon tin nhất định cho thi
trang mi tháng.
3 . Gi thuyết v tác động ca nhu cu thi trang :
H6: Nhu cu thi trang ảnh hưởng đến s t tin ca sinh viên.
H7: Nhu cu thi trang ảnh hưởng đến mi quan h xã hi ca sinh viên.
H8: Nhu cu thi trang ảnh hưởng đến kết qu hc tp ca sinh viên.
lOMoARcPSD| 47028186
Để kim tra các gi thuyết trên, cn thc hin nghiên cu khoa hc
với các phương pháp phù hợp như:
Kho sát: Phát phiếu khảo sát đến sinh viên để thu thp d liu v
nhu cu, hành vi mua sm và tác động ca nhu cu thi trang.
Phng vn: Phng vấn sinh viên để có được thông tin chi tiết hơn về nhu
cầu và quan điểm ca h v thi trang.
Quan sát: Quan sát hành vi mua sm thi trang ca sinh viên ti các
ca hàng.
Kết qu nghiên cu s giúp xác định các yếu t ảnh hưởng đến nhu
cu thi trang ca sinh viên, t đó đề xut giải pháp đáp ứng nhu cu
này mt cách hiu qu.
V. Phương pháp nghiên cứu "Nhu cu thi trang ca sinh viên":
Để nghiên cu nhu cu thi trang ca sinh viên, có th s dng mt s
phương pháp sau:
1 . Kho sát :
Có th s dng phiếu kho sát trc tuyến hoc trc tiếp đ thu thp
d liu.
Phiếu kho sát nên bao gm các câu hi v:
Loi trang phục sinh viên thường mua.
Phong cách thời trang sinh viên ưa chuộng.
Yếu t nh hưởng đến nhu cu thi trang ca sinh viên.
Hành vi mua sm thi trang ca sinh viên.
Mc chi tiêu cho thi trang ca sinh viên.
2 . Phng vn :
Phng vn giúp thu thp thông tin chi tiết hơn về nhu cu và quan
đim ca sinh viên v thi trang.
Có th phng vn cá nhân hoc phng vn nhóm.
lOMoARcPSD| 47028186
Ni dung phng vn có th bao gm:
Nhu cu thi trang ca sinh viên.
Xu hướng thi trang mà sinh viên quan tâm.
Kênh thông tin mà sinh viên thường s dụng để cp nhật xu hướng
thi trang.
Quan điểm ca sinh viên v giá c và chất lượng trang phc.
Thói quen mua sm thi trang ca sinh viên.
3 . Quan sát :
Quan sát giúp thu thp thông tin v hành vi mua sm thi trang ca sinh
viên.
Có th quan sát ti các ca hàng thi trang, khu mua sm hoc các
khu vc khác.
Ni dung quan sát có th bao gm:
Loi trang phục mà sinh viên thường xem.
Thi gian sinh viên dành cho vic mua sm thi trang.
Cách thc sinh viên la chn trang phc.
Phn ng của sinh viên đối vi giá c và chất lượng trang phc.
4 . Phân tích d liu th cp :
Có th s dng d liu th cp t các nguồn như:
Báo cáo nghiên cu th trường.
Bài báo khoa hc.
Trang web thng kê.
D liu th cp giúp cung cp thông tin tng quan v th trường thi
trang và nhu cu của người tiêu dùng.
lOMoARcPSD| 47028186
5 . Kết hợp các phương pháp :
Để có kết qu nghiên cu đầy đủ và chính xác, nên kết hp s dng
nhiều phương pháp nghiên cứu.
Ví d, có th kết hp kho sát vi phng vn đ thu thp thông tin
chi tiết v nhu cu thi trang ca sinh viên.
*Nhóm em đã chọn phương pháp kho sát trc tuyến qua Google Form
để kho sát các bn sinh viên v nhu cu thi trang ca Sinh Viên Hc
Vin Nông Nghip Vit Nam.
Phn 2: Kết qu nghiên cu "Nhu cu thi trang ca sinh viên":
ới đây là tóm tắt kết qu nghiên cu v nhu cu thi trang ca sinh
viên qua kho sát 100 bn sinh viên:
1: Gii tính tham gia kho sát :
Có: 53,3% gii tính Nam
46.7 gii tính N
2 . Nhu cu thi trang ca sinh viên :
Nhu cu thi trang của sinh viên ngày càng cao và đa dạng: Sinh viên ngày càng
quan tâm đến thi trang và mong mun th hin bn thân qua trang phc.
lOMoARcPSD| 47028186
2.1. Nhu cu thi trang ca các bn sinh viên thường tham kho
thông tin thi trang t: Mng xã hi chiếm (85%), Tp trí thi trang (39,3
%), các s la chn khác (0.9% ).
2.2. Các bạn sinh viên thường xuyên theo dõi các xu hướng thi trang
mi nht: trong khảo sát có 75,7% người tr lời quan tâm đến các xu
ng thi trang mới. Còn 24,3% không thương xuyên theo dõi xu hướng
thi trang mi.
2.3. Phong cách thi trang yêu thích ca các bn sinh viên: Phong cách
thi trang yêu thích ca các bạn đa số là thi trang tr trung, năng động
(44,9%) và thi trang thanh lch nh nhàng (45,8%). Phong cách ít được yêu
thích hơn là phong cách cá tính, độc đáo (36,4%) và cổ đin, vintage (28%).
Các phòng cách thi trang khác (0,9)%.
lOMoARcPSD| 47028186
2.4. Loi trang phục thường mua: Áo thun (60,7%), Qun Jean (57,9%),
Váy đầm (29%), Áo khoác (45,8%), Ph kin (túi xách, giày dép,...) (32,7 % ).
2.5. Nhu cu mua sm qun áo secondhand: Có thích mua sn phm
secondhand (67%) và không thích thích mua sn phm secondhand (33%).
lOMoARcPSD| 47028186
2.6. Mc chi tiêu cho thi trang mi tháng của sinh viên: Dưới
500.000VNĐ (27,1%), đa s các bạn sinh viên thường có mc chi tiêu cho thi
trang t 500.000VNĐ - 1.000.000VNĐ (52,3%), t 1.000.000VNĐ - 2.000.000
VNĐ (17,8%), trên 2.000.000VNĐ (2,8% ).
2.7. Kênh mua sm thời trang thường xuyên: đa số các bạn thường
mua sm qua các ng dng mua sắm online (68,2), sau đó là cửa hàng thi
trang (52,3%), mua sm ch (21,5%) và ch phiên (24,3%).
lOMoARcPSD| 47028186
2.8. Thương hiệu thi trang yêu thích: Mt s thương hiệu thi trang
mà các bn sinh viên yêu thích: Zara, Uniqlo, Gucci, Burberry, MLB, Adidas,
Nike,...
2.9. Yếu t quan trng khi la chn trang phc: yếu t quan trng
khi la chn sn phm ca các bn sinh viên là giá c (71%), cht liu
(65,4%), Kiu dáng (67,3%), thương hiệu (28%), Xu hướng thi trang (29%)
và yêu t khác (0,9% ).
2.10. Các bạn sinh viên thường gặp khó khăn gì khi mua sắm thi
trang: khó tìm được trang phc phù hp (63,1%), giá c quá cao (54,4%),
| 1/26

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186
NGHIÊN CỨU MARKETING
TÊN ĐỀ TÀI: NHU CẦU THỜI TRANG CỦA SINH VIÊN HỌC
VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
GIẢNG VIÊN: TS. CHU THỊ KIM LOAN
NHÓM THỰC HIỆN: 13 LỚP: K67QTMA lOMoAR cPSD| 47028186
PHIẾU ĐÁNH GIÁ LÀM VIỆC NHÓM
Nhóm: Kỳ và năm học: Học phần:
Giảng viên: TS. Chu Thị Kim Loan
Bảng 1: Phân công nhiệm vụ cho các thành viên nhóm Họ và tên
Nhiệm vụ được phân công
Bảng 2: Kết quả đánh giá các thành viên trong nhóm Họ và
Mức độ đóng góp của các thành viên trong nhóm Tổng(100) tên Thời Thái độ Ý kiến
Thời gian Chất lượng gian tham đóng nộp sản sản phẩm tham
gia(15) góp(20) phẩm(20) giao gia họp nộp(30) nhóm( 15) lOMoAR cPSD| 47028186 PHỤ LỤC
Phần 1: ( Mở đầu )
I.Lý do chọn đề tài "Nhu cầu thời trang của sinh viên" để nghiên cứu
1. Tính thời sự và thực tiễn
2. Tính lý luận và khoa học 3. Khả năng thực hiện
4. Ý nghĩa của nghiên cứu
II. Mục tiêu nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh viên" 1 .Mục tiêu chung 2 .Mục tiêu cụ thể 3 .Yếu tố tâm lý 4 .Yếu tố xã hội 5 .Yếu tố kinh tế 6 .Đối với sinh viên
III. Giới hạn nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh viên"
1. Đối tượng nghiên cứu
2. Phương pháp nghiên cứu 3. Tính khái quát hóa
4. Các yếu tố ảnh hưởng 5. Tính ứng dụng lOMoAR cPSD| 47028186
IV. Giả thuyết nghiên cứu " Nhu cầu thời trang của sinh viên "
1. Giả thuyết về nhu cầu thời trang
2. Giả thuyết về hành vi mua sắm
3. Giả thuyết về tác động của nhu cầu thời trang
V. Phương pháp nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh viên" 1. Khảo sát 2. Phỏng vấn 3. Quan sát
4. Phân tích dữ liệu thứ cấp
5. Kết hợp các phương pháp
Phần 2: Kết quả nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh viên" 1:
Giới tính tham gia khảo sát :
2. Nhu cầu thời trang của sinh viên
2.1 Nhu cầu thời trang của các bạn sinh viên thường tham khảo thông tin thời trang
2.2 Các bạn sinh viên thường xuyên theo dõi các xu hướng thời trang mới nhất
2.3 Phong cách thời trang yêu thích của các bạn sinh viên
2.4 Loại trang phục thường mua
2.5 Nhu cầu mua sắm quần áo secondhand
2.6 Mức chi tiêu cho thời trang mỗi tháng của sinh viên
2.7 Kênh mua sắm thời trang thường xuyên
2.8 Thương hiệu thời trang yêu thích lOMoAR cPSD| 47028186
2.9 Yếu tố quan trọng khi lựa chọn trang phục
2.10 Các bạn sinh viên thường gặp khó khăn gì khi mua sắm thời trang
2.11 Mong muốn của các bạn sinh viên về thời trang trong tương lai
2.12 Sinh viên quan tâm đến thời trang bền vững
2.13 Sinh viên có sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho những sản phẩm thời trang bền vững không Phần 3: Kết luận
1. Kết luận "Nhu cầu thời trang của sinh viên"
1.1 Nghiên cứu này đã giúp xác định được 1.2 Đối với sinh viên
2. Giải pháp "Nhu cầu thời trang của sinh viên"
2.1 Đối với doanh nghiệp thời trang 2.2 Định giá hợp lý 2.3 Đối với sinh viên lOMoAR cPSD| 47028186 Nhóm 13:
Chủ đề nghiên cứu: Nhu cầu thời trang của sinh viên Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Phần 1: ( Mở đầu )
I.Lý do chọn đề tài "Nhu cầu thời trang của sinh viên" để nghiên cứu:
1 . Tính thời sự và thực tiễn :
Sự bùng nổ của thời trang: Nhu cầu ăn mặc đẹp và thể hiện phong
cách cá nhân ngày càng cao, đặc biệt là ở giới trẻ. Sinh viên là nhóm tiêu
dùng tiềm năng với thị phần thời trang lớn và đa dạng.
Nhu cầu đa dạng: Sinh viên có nhiều nhu cầu thời trang khác nhau,
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giới tính, ngành học, sở thích, điều kiện kinh tế,...
Sự thay đổi xu hướng nhanh chóng: Ngành thời trang luôn biến đổi
với tốc độ chóng mặt, đòi hỏi sinh viên phải cập nhật liên tục để bắt kịp xu hướng.
2 . Tính lý luận và khoa học :
Chủ đề rộng mở: Đề tài này có thể nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau
như tâm lý học, xã hội học, kinh tế học, văn hóa học,...
Khả năng áp dụng cao: Kết quả nghiên cứu có thể giúp các doanh nghiệp
thời trang hiểu rõ hơn về nhu cầu của sinh viên, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Cung cấp thông tin hữu ích: Nghiên cứu này giúp sinh viên có cái nhìn
tổng quan về nhu cầu thời trang của bản thân, từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp và tiết kiệm.
3 . Khả năng thực hiện :
Nguồn dữ liệu phong phú: Có thể thu thập dữ liệu thông qua khảo sát,
phỏng vấn, quan sát trực tiếp,... lOMoAR cPSD| 47028186
Phương pháp nghiên cứu đa dạng: Có thể sử dụng nhiều phương pháp
nghiên cứu khác nhau như định lượng, định tính, kết hợp cả hai,… lOMoAR cPSD| 47028186 lOMoAR cPSD| 47028186
Khả năng ứng dụng cao: Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng vào thực
tiễn để nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thời trang.
4 . Ý nghĩa của nghiên cứu :
Cung cấp thông tin hữu ích: Giúp các doanh nghiệp thời trang hiểu rõ
hơn về nhu cầu của sinh viên, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh: Giúp các doanh nghiệp thời trang thu hút được
nhiều khách hàng sinh viên hơn.
Giúp sinh viên đưa ra lựa chọn phù hợp: Giúp sinh viên có cái nhìn tổng
quan về nhu cầu thời trang của bản thân, từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp và tiết kiệm.
Ngoài ra, đề tài này cũng có thể giúp giải quyết một số vấn đề như:
Vấn đề lãng phí thời trang: Giúp sinh viên sử dụng thời trang một cách hiệu quả và tiết kiệm hơn.
Vấn đề ô nhiễm môi trường: Giúp sinh viên lựa chọn thời trang thân thiện với môi trường.
Với những lý do trên, đề tài "Nhu cầu thời trang của sinh viên" là một đề tài
nghiên cứu khoa học có tính thời sự, thực tiễn, lý luận và khoa học, khả năng
thực hiện cao và ý nghĩa to lớn.
II. Mục tiêu nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh viên": 1 .Mục tiêu chung :
Hiểu rõ nhu cầu thời trang của sinh viên bao gồm:
Loại trang phục: Sinh viên thường mua loại trang phục nào?
Phong cách thời trang: Sinh viên ưa chuộng phong cách thời trang nào?
Yếu tố ảnh hưởng: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu thời trang của sinh viên? lOMoAR cPSD| 47028186
Hành vi mua sắm: Sinh viên thường mua sắm thời trang ở đâu?
Mức chi tiêu: Sinh viên thường chi tiêu bao nhiêu cho thời trang?
2 .Mục tiêu cụ thể :
Phân tích nhu cầu thời trang của sinh viên theo các nhóm:
Giới tính: Nhu cầu thời trang của nam sinh và nữ sinh có khác nhau hay không?
Điều kiện kinh tế: Nhu cầu thời trang của sinh viên có điều kiện kinh
tế khác nhau có khác nhau hay không?
Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu thời trang của sinh viên:
3 .Yếu tố tâm lý :
Nhận thức về bản thân: Sinh viên có ý thức về hình ảnh bản thân như thế nào?
Nhu cầu thể hiện bản thân: Sinh viên thể hiện bản thân qua thời trang như thế nào?
4 .Yếu tố xã hội :
Xu hướng thời trang: Xu hướng thời trang ảnh hưởng như thế nào
đến nhu cầu thời trang của sinh viên?
Nhóm bạn bè: Nhóm bạn bè ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu thời trang của sinh viên?
Gia đình: Gia đình ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu thời trang của sinh viên?
5 .Yếu tố kinh tế :
Mức thu nhập: Mức thu nhập ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu
thời trang của sinh viên?
Giá cả: Giá cả ảnh hưởng như thế nào đến nhu cầu thời trang của sinh viên? lOMoAR cPSD| 47028186
Đề xuất giải pháp đáp ứng nhu cầu thời trang của sinh viên:
Đối với doanh nghiệp thời trang:
Thiết kế sản phẩm phù hợp: Doanh nghiệp thời trang cần thiết kế sản
phẩm phù hợp với nhu cầu và sở thích của sinh viên.
Định giá hợp lý: Doanh nghiệp thời trang cần định giá sản phẩm hợp
lý với khả năng chi trả của sinh viên.
Chiến lược marketing hiệu quả: Doanh nghiệp thời trang cần có chiến
lược marketing hiệu quả để tiếp cận thị trường sinh viên.
6 .Đối với sinh viên :
Lựa chọn thời trang phù hợp: Sinh viên cần lựa chọn thời trang phù
hợp với hoàn cảnh và khả năng tài chính của bản thân.
Sử dụng thời trang một cách hiệu quả: Sinh viên cần sử dụng thời
trang một cách hiệu quả và tiết kiệm.
Quan tâm đến thời trang bền vững: Sinh viên cần quan tâm đến thời
trang bền vững để bảo vệ môi trường.
Mục tiêu nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh viên" có ý nghĩa
quan trọng trong việc giúp các doanh nghiệp thời trang hiểu rõ hơn
về thị trường sinh viên, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Đồng thời, nghiên cứu này cũng giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan
về nhu cầu thời trang của bản thân, từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp và tiết kiệm.
III. Giới hạn nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh viên":
1 . Đối tượng nghiên cứu :
Chỉ tập trung vào sinh viên: Nghiên cứu này chỉ tập trung vào nhu cầu
thời trang của sinh viên, không bao gồm các đối tượng khác như học sinh,
người đi làm, người cao tuổi,... lOMoAR cPSD| 47028186
Giới hạn về số lượng: Do nguồn lực và thời gian nghiên cứu có hạn, số
lượng sinh viên tham gia khảo sát có thể không đủ lớn để đại diện cho toàn bộ sinh viên.
Giới hạn về khu vực: Nghiên cứu này chỉ được thực hiện ở một số khu
vực nhất định, do đó kết quả nghiên cứu có thể không áp dụng được cho
tất cả các khu vực khác.
2 . Phương pháp nghiên cứu :
Sử dụng phương pháp khảo sát: Khảo sát là phương pháp nghiên cứu
chính được sử dụng trong nghiên cứu này. Tuy nhiên, phương pháp khảo
sát có thể gặp một số hạn chế như:
Tỷ lệ phản hồi thấp: Không phải tất cả sinh viên được khảo sát đều trả
lời đầy đủ các câu hỏi.
Tính chính xác của dữ liệu: Dữ liệu thu thập được từ khảo sát có thể
không chính xác do sự chủ quan của người trả lời.
Giới hạn về thời gian: Do thời gian nghiên cứu có hạn, việc thu thập dữ
liệu và phân tích dữ liệu có thể không được thực hiện một cách đầy đủ.
3 . Tính khái quát hóa :
Kết quả nghiên cứu chỉ mang tính chất tham khảo: Do những giới hạn
trên, kết quả nghiên cứu này chỉ mang tính chất tham khảo và không thể áp
dụng được cho tất cả các trường hợp.
Cần nghiên cứu thêm: Cần có thêm nhiều nghiên cứu khác để có thể
hiểu rõ hơn về nhu cầu thời trang của sinh viên.
4 . Các yếu tố ảnh hưởng :
Nghiên cứu này chỉ tập trung vào một số yếu tố ảnh hưởng đến nhu
cầu thời trang của sinh viên: Nghiên cứu này chỉ tập trung vào một số yếu
tố ảnh hưởng đến nhu cầu thời trang của sinh viên như yếu tố tâm lý, xã
hội, kinh tế. Tuy nhiên, còn có nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến nhu cầu
thời trang của sinh viên mà nghiên cứu này chưa đề cập đến. lOMoAR cPSD| 47028186
5 . Tính ứng dụng :
Kết quả nghiên cứu cần được điều chỉnh để phù hợp với từng trường
hợp cụ thể: Do nhu cầu thời trang của sinh viên có thể khác nhau tùy thuộc
vào nhiều yếu tố như giới tính, ngành học, khu vực,... Do đó, kết quả nghiên
cứu này cần được điều chỉnh để phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
Bên cạnh những giới hạn trên, nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh
viên" vẫn có giá trị khoa học và thực tiễn nhất định. Nghiên cứu này cung cấp
cho các doanh nghiệp thời trang và sinh viên những thông tin hữu ích về nhu
cầu thời trang của sinh viên, từ đó giúp các doanh nghiệp đưa ra chiến lược
kinh doanh phù hợp và giúp sinh viên đưa ra lựa chọn thời trang phù hợp.
IV. Giả thuyết nghiên cứu " Nhu cầu thời trang của sinh viên "
1 . Giả thuyết về nhu cầu thời trang :
H1: Nhu cầu thời trang của sinh viên ngày càng cao và đa dạng.
H2: Nhu cầu thời trang của sinh viên chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm:
Yếu tố tâm lý: Nhận thức về bản thân, nhu cầu thể hiện bản thân.
Yếu tố xã hội: Xu hướng thời trang, nhóm bạn bè, gia đình.
Yếu tố kinh tế: Mức thu nhập, giá cả.
2 . Giả thuyết về hành vi mua sắm :
H3: Sinh viên thường mua sắm thời trang ở các cửa hàng bình dân.
H4: Sinh viên thường mua sắm thời trang theo nhóm bạn.
H5: Sinh viên thường chi tiêu một khoản tiền nhất định cho thời trang mỗi tháng.
3 . Giả thuyết về tác động của nhu cầu thời trang :
H6: Nhu cầu thời trang ảnh hưởng đến sự tự tin của sinh viên.
H7: Nhu cầu thời trang ảnh hưởng đến mối quan hệ xã hội của sinh viên.
H8: Nhu cầu thời trang ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên. lOMoAR cPSD| 47028186
Để kiểm tra các giả thuyết trên, cần thực hiện nghiên cứu khoa học
với các phương pháp phù hợp như:
Khảo sát: Phát phiếu khảo sát đến sinh viên để thu thập dữ liệu về
nhu cầu, hành vi mua sắm và tác động của nhu cầu thời trang.
Phỏng vấn: Phỏng vấn sinh viên để có được thông tin chi tiết hơn về nhu
cầu và quan điểm của họ về thời trang.
Quan sát: Quan sát hành vi mua sắm thời trang của sinh viên tại các cửa hàng.
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nhu
cầu thời trang của sinh viên, từ đó đề xuất giải pháp đáp ứng nhu cầu
này một cách hiệu quả.
V. Phương pháp nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh viên":
Để nghiên cứu nhu cầu thời trang của sinh viên, có thể sử dụng một số phương pháp sau: 1 . Khảo sát :
Có thể sử dụng phiếu khảo sát trực tuyến hoặc trực tiếp để thu thập dữ liệu.
Phiếu khảo sát nên bao gồm các câu hỏi về:
Loại trang phục sinh viên thường mua.
Phong cách thời trang sinh viên ưa chuộng.
Yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu thời trang của sinh viên.
Hành vi mua sắm thời trang của sinh viên.
Mức chi tiêu cho thời trang của sinh viên. 2 . Phỏng vấn :
Phỏng vấn giúp thu thập thông tin chi tiết hơn về nhu cầu và quan
điểm của sinh viên về thời trang.
Có thể phỏng vấn cá nhân hoặc phỏng vấn nhóm. lOMoAR cPSD| 47028186
Nội dung phỏng vấn có thể bao gồm:
Nhu cầu thời trang của sinh viên.
Xu hướng thời trang mà sinh viên quan tâm.
Kênh thông tin mà sinh viên thường sử dụng để cập nhật xu hướng thời trang.
Quan điểm của sinh viên về giá cả và chất lượng trang phục.
Thói quen mua sắm thời trang của sinh viên. 3 . Quan sát :
Quan sát giúp thu thập thông tin về hành vi mua sắm thời trang của sinh viên.
Có thể quan sát tại các cửa hàng thời trang, khu mua sắm hoặc các khu vực khác.
Nội dung quan sát có thể bao gồm:
Loại trang phục mà sinh viên thường xem.
Thời gian sinh viên dành cho việc mua sắm thời trang.
Cách thức sinh viên lựa chọn trang phục.
Phản ứng của sinh viên đối với giá cả và chất lượng trang phục.
4 . Phân tích dữ liệu thứ cấp :
Có thể sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như:
Báo cáo nghiên cứu thị trường. Bài báo khoa học. Trang web thống kê.
Dữ liệu thứ cấp giúp cung cấp thông tin tổng quan về thị trường thời
trang và nhu cầu của người tiêu dùng. lOMoAR cPSD| 47028186
5 . Kết hợp các phương pháp :
Để có kết quả nghiên cứu đầy đủ và chính xác, nên kết hợp sử dụng
nhiều phương pháp nghiên cứu.
Ví dụ, có thể kết hợp khảo sát với phỏng vấn để thu thập thông tin
chi tiết về nhu cầu thời trang của sinh viên.
*Nhóm em đã chọn phương pháp khảo sát trực tuyến qua Google Form
để khảo sát các bạn sinh viên về nhu cầu thời trang của Sinh Viên Học
Viện Nông Nghiệp Việt Nam.

Phần 2: Kết quả nghiên cứu "Nhu cầu thời trang của sinh viên":
Dưới đây là tóm tắt kết quả nghiên cứu về nhu cầu thời trang của sinh
viên qua khảo sát 100 bạn sinh viên:
1: Giới tính tham gia khảo sát : Có: 53,3% giới tính Nam 46.7 giới tính Nữ
2 . Nhu cầu thời trang của sinh viên :
Nhu cầu thời trang của sinh viên ngày càng cao và đa dạng: Sinh viên ngày càng
quan tâm đến thời trang và mong muốn thể hiện bản thân qua trang phục. lOMoAR cPSD| 47028186
2.1. Nhu cầu thời trang của các bạn sinh viên thường tham khảo
thông tin thời trang từ: Mạng xã hội chiếm (85%), Tạp trí thời trang (39,3
%), các sự lựa chọn khác (0.9% ).

2.2. Các bạn sinh viên thường xuyên theo dõi các xu hướng thời trang
mới nhất: trong khảo sát có 75,7% người trả lời quan tâm đến các xu
hướng thời trang mới. Còn 24,3% không thương xuyên theo dõi xu hướng thời trang mới.

2.3. Phong cách thời trang yêu thích của các bạn sinh viên: Phong cách
thời trang yêu thích của các bạn đa số là thời trang trẻ trung, năng động
(44,9%) và thời trang thanh lịch nhẹ nhàng (45,8%). Phong cách ít được yêu
thích hơn là phong cách cá tính, độc đáo (36,4%) và cổ điển, vintage (28%).
Các phòng cách thời trang khác (0,9)%.
lOMoAR cPSD| 47028186
2.4. Loại trang phục thường mua: Áo thun (60,7%), Quần Jean (57,9%),
Váy đầm (29%), Áo khoác (45,8%), Phụ kiện (túi xách, giày dép,...) (32,7 % ).
2.5. Nhu cầu mua sắm quần áo secondhand: Có thích mua sản phẩm
secondhand (67%) và không thích thích mua sản phảm secondhand (33%). lOMoAR cPSD| 47028186
2.6. Mức chi tiêu cho thời trang mỗi tháng của sinh viên: Dưới
500.000VNĐ (27,1%), đa số các bạn sinh viên thường có mức chi tiêu cho thời
trang từ 500.000VNĐ - 1.000.000VNĐ (52,3%), từ 1.000.000VNĐ - 2.000.000
VNĐ (17,8%), trên 2.000.000VNĐ (2,8% ).

2.7. Kênh mua sắm thời trang thường xuyên: đa số các bạn thường
mua sắm qua các ứng dụng mua sắm online (68,2), sau đó là cửa hàng thời
trang (52,3%), mua sắm ở chợ (21,5%) và chợ phiên (24,3%).
lOMoAR cPSD| 47028186
2.8. Thương hiệu thời trang yêu thích: Một số thương hiệu thời trang
mà các bạn sinh viên yêu thích: Zara, Uniqlo, Gucci, Burberry, MLB, Adidas, Nike,...
2.9. Yếu tố quan trọng khi lựa chọn trang phục: yếu tố quan trọng
khi lựa chọn sản phẩm của các bạn sinh viên là giá cả (71%), chất liệu
(65,4%), Kiểu dáng (67,3%), thương hiệu (28%), Xu hướng thời trang (29%)
và yêu tố khác (0,9% ).

2.10. Các bạn sinh viên thường gặp khó khăn gì khi mua sắm thời
trang: khó tìm được trang phục phù hợp (63,1%), giá cả quá cao (54,4%),