Thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử của cách
mạng khoa học-kĩ thuật
1. Cách mạng khoa học thuật gì?
Cuộc cách mạng Khoa học Kỹ thuật (KHKT) đại diện cho một quá trình
sâu sắc thay đổi trong kiến thức về KHKT, chặt chẽ kết nối với sự phát triển
của hội con người. Lịch sử của nhân loại đã trải qua hai cuộc Cách mạng
KHKT quan trọng. Cuộc Cách mạng KHKT đầu tiên liên quan chặt chẽ đến
Cuộc Cách mạng Công nghiệp trong thế kỷ XVIII XIX. Cuộc Cách mạng
KHKT hiện đại bắt đầu từ năm 1940 tiếp tục cho đến ngày nay. Hai cuộc
Cách mạng KHKT này đã đánh dấu những thành tựu to lớn, tác động sâu
sắc đến cuộc sống hội, đặc biệt Cuộc Cách mạng KHKT hiện đại,
được chia thành hai giai đoạn chính: giai đoạn I từ năm 1940 đến 1970
giai đoạn II từ năm 1970 đến thời điểm hiện tại.
Trong lịch sử của khoa học, Cuộc Cách mạng Khoa học thời kỳ xuất hiện
nhiều ý tưởng mới về vật lý, thiên văn học, sinh học, giải phẫu con người, hóa
học nhiều ngành khoa học khác, m đường cho việc loại bỏ các quan
điểm học thuyết lâu đời từ thời kỳ Hy Lạp cổ đại đến thời Trung cổ xây
dựng nền móng cho khoa học hiện đại. Hai tác phẩm quan trọng mà thể
coi bắt đầu của Cuộc Cách mạng Khoa học "De revolutionibus orbium
coelestium" (Về các Cuộc cách mạng của Các vật thể Trời) của Nicolaus
Copernicus "De humani corporis fabrica" (Về cấu trúc của th Con
người) của Andreas Vesalius. Nhà triết học sử gia Alexandre Koyré đã sử
dụng thuật ngữ "Cách mạng Khoa học" vào năm 1939 để miêu tả giai đoạn
quan trọng này trong lịch sử khoa học.
2. Thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch s của cách mạng khoa học-
thuật
2.1. Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - thuật
- Cuộc sống quá trình sản xuất đang đặt ra các yêu cầu cấp ch.
- Nhân loại đang đối mặt với những thách thức lớn, bao gồm bùng nổ dân số,
cạn kiệt tài nguyên vấn đ ô nhiễm môi trường. Điều này thúc đẩy nhu cầu
tạo ra công cụ sản xuất mới với công nghệ tiên tiến, nguồn năng lượng mới,
vật liệu tiên tiến. Điều này đặt ra những thách thức mới khoa học
công nghệ cần đối mặt.
2.2. Thành tựu chủ yếu
- Khoa học bản đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong các lĩnh vực
như Toán học, Vật lý, Hóa học Sinh học, những kiến thức này được
ứng dụng rộng rãi vào lĩnh vực kỹ thuật sản xuất.
- Công cụ sản xuất mới, như máy tính điện tử, thiết bị tự động hóa hệ
thống máy tự động, đã thay đổi cách chúng ta làm việc sản xuất.
- Khám phá sử dụng các nguồn năng lượng mới như ng lượng nguyên
tử, năng lượng mặt trời năng lượng từ thủy triều đã đóng một vai t quan
trọng trong việc cung cấp nguồn năng lượng cho hội.
- Sự phát triển của vật liệu tiên tiến, dụ như chất liệu Polime, đã tạo điều
kiện thuận lợi cho nhiều ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp sản xuất.
- Cuộc "Cách mạng xanh" trong nông nghiệp đã giúp giải quyết vấn đề thiếu
lương thực thực phẩm trong hội.
- Lĩnh vực giao thông vận tải truyền thông đã sự phát triển mạnh mẽ với
sự xuất hiện của máy bay siêu âm, tàu hỏa siêu tốc vệ tinh nhân tạo cho
việc truyền tải thông tin hiện đại.
- Việc chinh phục trụ một thành tựu quan trọng nhất, mở ra hội đ
con người khám phá tìm hiểu sâu hơn về trụ cung cấp đắc lực cho
cuộc sống trên Trái Đất.
Tuy nhiên, cũng những hạn chế quan trọng:
- Cạn kiệt tài nguyên ô nhiễm môi trường, bao gồm ô nhiễm khí quyển, ô
nhiễm đại dương, sông hồ các nguồn tài nguyên tự nhiên.
- Sự sáng tạo phát triển khoa học công nghệ cũng đã dẫn đến sự xuất
hiện của khí công cụ quân sự kh năng gây thiệt hại hủy diệt lớn.
- Nguy nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động giao thông, các đợt
dịch bệnh các vấn đ hội đe dọa sức khỏe an toàn của con người.
2.3. Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học thuật
* Mặt tích cực:
- Mang lại những đột p kỳ diệu, các thành tựu phi thường đã làm tăng
cường cả về mặt tinh thần lẫn vật chất cho cuộc sống con người.
- Đã giúp con người thực hiện những bước tiến vượt bậc trong năng suất lao
động.
- Thay đổi cấu dân lao động, với sự giảm dần của tỷ lệ dân số tham gia
nông nghiệp công nghiệp, sự gia tăng trong các ngành dịch vụ.
- Đưa loài người vào thời kỳ văn minh thứ ba, mở ra một nền văn minh mới
sau thời kỳ công nghiệp hóa.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tương tác kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật
giao lưu quốc tế.
* Mặt tiêu cực:
- Sản xuất các loại khí công cụ quân sự khả năng gây hủy diệt hàng
loạt thiệt hại lớn đến sự sống.
- Gây ra nạn ô nhiễm môi trường, bao gồm ô nhiễm khí quyển, đại dương,
sông hồ các nguồn tài nguyên tự nhiên khác.
- Tiềm ẩn nguy nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao
thông liên quan đến sự tiến bộ trong công nghệ, cũng n các dịch bệnh
vấn đề hội khác.
3. Bài tập trắc nghiệm liên quan
Câu 1: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại bắt đầu vào thời
gian nào?
A. Những năm 40 của thế kỷ XX.
B. Những năm 50 của thế kỷ XX.
C. Những năm 60 của thế kỷ XX.
D. Những năm 70 của thế kỷ XX.
Đáp án: A
Giải thích: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại bắt đầu vào những
năm 40 của thế kỷ XX.
Câu 2: Nước nào nước khởi đầu cuộc ch mạng khoa học - kỹ thuật
lần thứ hai?
A. Anh B. Pháp C. Mỹ D. Liên Xô
Đáp án: C
Giải thích: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai bắt đầu tại Mỹ.
Câu 3: Một trong những thành tựu kỹ thuật được đánh giá quan trọng
nhất của thế kỷ XX là:
A. Tìm ra phương pháp sinh sản tính.
B. Chế tạo thành ng bom nguyên tử.
C. Công bố "Bản đồ gen người".
D. Phát minh ra máy tính điện tử.
Đáp án: D
Giải thích: Máy tính điện tử được đánh giá một trong những thành tựu kỹ
thuật quan trọng nhất của thế kỷ XX.
Câu 4: "Bản đồ gen người" được công bố vào thời gian nào?
A. Tháng 6 - 2000
B. Tháng 4 - 2003
C. Tháng 3 - 1997
D. Tháng 6 - 1997
Đáp án: A
Giải thích: "Bản đồ gen người" được công bố o tháng 6 năm 2000.
Câu 5: Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng
ngày trong các ngành công nghiệp?
A. Vật liệu siêu bền
B. Vật liệu Nano
C. Vật liệu siêu dẫn
D. Polime
Đáp án: D
Giải thích: Chất Polime giữ vị trí quan trọng trong cuộc sống hàng ngày
trong các ngành công nghiệp.
Câu 6: Thành tựu quan trọng nào trong nông nghiệp đã đóng góp o
việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người?
A. Chế tạo công cụ sản xuất mới.
B. Những phát minh về ng nghệ sinh học.
C. Cuộc "Cách mạng xanh".
D. Chế tạo phân bón sinh học.
Đáp án: C
Giải thích: Cuộc "Cách mạng xanh" trong nông nghiệp đã đóng góp lớn vào
việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người.
Câu 7: Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật gây ra
những lo ngại về mặt đạo đức?
A. Già hóa dân số.
B. Sao chép con người.
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Tai nạn lao động.
Đáp án: B
Giải thích: Những thành tựu của cuộc ch mạng khoa học - kỹ thuật gây ra
lo ngại về mặt đạo đức, như công nghệ sao chép con người.
Câu 8: Hạn chế bản của cuộc cách mạng khoa học - k thuật gì?
A. Nguy bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân.
B. Sản xuất hàng loạt dẫn đến khủng hoảng kinh tế.
C. Chế tạo các loại khí phương tiện khả năng gây hủy diệt sự sống,
ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh,..
D. Nạn khủng bố gia tăng.
Đáp án: C
Giải thích: Hạn chế bản của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật liên
quan đến việc chế tạo c loại khí phương tiện khả năng gây hủy
diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh, các vấn đề tương tự.
Câu 9: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật đã làm thay đổi cấu dân
số lao động như thế nào?
A. Cân bằng tỷ lệ dân số lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp
dịch vụ.
B. Tỷ lệ dân lao động trong nông nghiệp công nghiệp giảm dần, tỷ lệ
dân lao động trong các ngành dịch vụ tăng lên.
C. Tỷ lệ dân lao động trong nông nghiệp công nghiệp tăng lên, t lệ
dân lao động trong các ngành dịch vụ giảm dần.
D. Tỷ l dân lao động trong nông nghiệp giảm dần, tỷ lệ dân lao động
trong các ngành công nghiệp dịch vụ tăng lên.
Đáp án: B
Giải thích: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật đã làm thay đổi cấu dân
số lao động, với tỷ lệ dân lao động trong nông nghiệp công nghiệp giảm
dần, trong khi tỷ lệ dân lao động trong các ngành dịch vụ tăng lên.
Câu 10: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện
đại gì?
A. Do sự bùng nổ dân số.
B. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật
chất kỹ thuật ngày ng cao của con người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến khí.
D. Yêu cầu của cuộc chạy đua trang giữa c nước bản.
Đáp án: B
Giải thích: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện
đại xuất phát từ những đòi hỏi của cuộc sống sản xuất, nhằm đáp ứng nhu
cầu vật chất kỹ thuật ngày càng cao của con người, đặc biệt trong bối
cảnh bùng nổ dân số sự cạn kiệt của c nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Preview text:

Thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử của cách
mạng khoa học-kĩ thuật
1. Cách mạng khoa học – kĩ thuật là gì?
Cuộc cách mạng Khoa học và Kỹ thuật (KHKT) đại diện cho một quá trình
sâu sắc thay đổi trong kiến thức về KHKT, chặt chẽ kết nối với sự phát triển
của xã hội con người. Lịch sử của nhân loại đã trải qua hai cuộc Cách mạng
KHKT quan trọng. Cuộc Cách mạng KHKT đầu tiên liên quan chặt chẽ đến
Cuộc Cách mạng Công nghiệp trong thế kỷ XVIII và XIX. Cuộc Cách mạng
KHKT hiện đại bắt đầu từ năm 1940 và tiếp tục cho đến ngày nay. Hai cuộc
Cách mạng KHKT này đã đánh dấu những thành tựu to lớn, có tác động sâu
sắc đến cuộc sống và xã hội, đặc biệt là Cuộc Cách mạng KHKT hiện đại,
được chia thành hai giai đoạn chính: giai đoạn I từ năm 1940 đến 1970 và
giai đoạn II từ năm 1970 đến thời điểm hiện tại.
Trong lịch sử của khoa học, Cuộc Cách mạng Khoa học là thời kỳ xuất hiện
nhiều ý tưởng mới về vật lý, thiên văn học, sinh học, giải phẫu con người, hóa
học và nhiều ngành khoa học khác, mở đường cho việc loại bỏ các quan
điểm học thuyết lâu đời từ thời kỳ Hy Lạp cổ đại đến thời Trung cổ và xây
dựng nền móng cho khoa học hiện đại. Hai tác phẩm quan trọng mà có thể
coi là bắt đầu của Cuộc Cách mạng Khoa học là "De revolutionibus orbium
coelestium" (Về các Cuộc cách mạng của Các vật thể Trời) của Nicolaus
Copernicus và "De humani corporis fabrica" (Về cấu trúc của Cơ thể Con
người) của Andreas Vesalius. Nhà triết học và sử gia Alexandre Koyré đã sử
dụng thuật ngữ "Cách mạng Khoa học" vào năm 1939 để miêu tả giai đoạn
quan trọng này trong lịch sử khoa học.
2. Thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học- kĩ thuật
2.1. Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
- Cuộc sống và quá trình sản xuất đang đặt ra các yêu cầu cấp bách.
- Nhân loại đang đối mặt với những thách thức lớn, bao gồm bùng nổ dân số,
cạn kiệt tài nguyên và vấn đề ô nhiễm môi trường. Điều này thúc đẩy nhu cầu
tạo ra công cụ sản xuất mới với công nghệ tiên tiến, nguồn năng lượng mới,
và vật liệu tiên tiến. Điều này đặt ra những thách thức mới mà khoa học và
công nghệ cần đối mặt.
2.2. Thành tựu chủ yếu
- Khoa học cơ bản đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong các lĩnh vực
như Toán học, Vật lý, Hóa học và Sinh học, và những kiến thức này được
ứng dụng rộng rãi vào lĩnh vực kỹ thuật và sản xuất.
- Công cụ sản xuất mới, như máy tính điện tử, thiết bị tự động hóa và hệ
thống máy tự động, đã thay đổi cách chúng ta làm việc và sản xuất.
- Khám phá và sử dụng các nguồn năng lượng mới như năng lượng nguyên
tử, năng lượng mặt trời và năng lượng từ thủy triều đã đóng một vai trò quan
trọng trong việc cung cấp nguồn năng lượng cho xã hội.
- Sự phát triển của vật liệu tiên tiến, ví dụ như chất liệu Polime, đã tạo điều
kiện thuận lợi cho nhiều ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp và sản xuất.
- Cuộc "Cách mạng xanh" trong nông nghiệp đã giúp giải quyết vấn đề thiếu
lương thực và thực phẩm trong xã hội.
- Lĩnh vực giao thông vận tải và truyền thông đã có sự phát triển mạnh mẽ với
sự xuất hiện của máy bay siêu âm, tàu hỏa siêu tốc và vệ tinh nhân tạo cho
việc truyền tải thông tin hiện đại.
- Việc chinh phục vũ trụ là một thành tựu quan trọng nhất, mở ra cơ hội để
con người khám phá và tìm hiểu sâu hơn về vũ trụ và cung cấp đắc lực cho
cuộc sống trên Trái Đất.
Tuy nhiên, cũng có những hạn chế quan trọng:
- Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường, bao gồm ô nhiễm khí quyển, ô
nhiễm đại dương, sông hồ và các nguồn tài nguyên tự nhiên.
- Sự sáng tạo và phát triển khoa học và công nghệ cũng đã dẫn đến sự xuất
hiện của vũ khí và công cụ quân sự có khả năng gây thiệt hại và hủy diệt lớn.
- Nguy cơ nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động và giao thông, các đợt
dịch bệnh và các vấn đề xã hội đe dọa sức khỏe và an toàn của con người.
2.3. Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật * Mặt tích cực:
- Mang lại những đột phá kỳ diệu, các thành tựu phi thường đã làm tăng
cường cả về mặt tinh thần lẫn vật chất cho cuộc sống con người.
- Đã giúp con người thực hiện những bước tiến vượt bậc trong năng suất lao động.
- Thay đổi cơ cấu dân cư lao động, với sự giảm dần của tỷ lệ dân số tham gia
nông nghiệp và công nghiệp, và sự gia tăng trong các ngành dịch vụ.
- Đưa loài người vào thời kỳ văn minh thứ ba, mở ra một nền văn minh mới
sau thời kỳ công nghiệp hóa.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tương tác kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và giao lưu quốc tế. * Mặt tiêu cực:
- Sản xuất các loại vũ khí và công cụ quân sự có khả năng gây hủy diệt hàng
loạt và thiệt hại lớn đến sự sống.
- Gây ra nạn ô nhiễm môi trường, bao gồm ô nhiễm khí quyển, đại dương,
sông hồ và các nguồn tài nguyên tự nhiên khác.
- Tiềm ẩn nguy cơ nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao
thông liên quan đến sự tiến bộ trong công nghệ, cũng như các dịch bệnh và vấn đề xã hội khác.
3. Bài tập trắc nghiệm liên quan
Câu 1: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại bắt đầu vào thời gian nào?
A. Những năm 40 của thế kỷ XX.
B. Những năm 50 của thế kỷ XX.
C. Những năm 60 của thế kỷ XX.
D. Những năm 70 của thế kỷ XX. Đáp án: A
Giải thích: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại bắt đầu vào những năm 40 của thế kỷ XX.
Câu 2: Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai?
A. Anh B. Pháp C. Mỹ D. Liên Xô Đáp án: C
Giải thích: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai bắt đầu tại Mỹ.
Câu 3: Một trong những thành tựu kỹ thuật được đánh giá quan trọng
nhất của thế kỷ XX là:
A. Tìm ra phương pháp sinh sản vô tính.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Công bố "Bản đồ gen người".
D. Phát minh ra máy tính điện tử. Đáp án: D
Giải thích: Máy tính điện tử được đánh giá là một trong những thành tựu kỹ
thuật quan trọng nhất của thế kỷ XX.
Câu 4: "Bản đồ gen người" được công bố vào thời gian nào? A. Tháng 6 - 2000 B. Tháng 4 - 2003 C. Tháng 3 - 1997 D. Tháng 6 - 1997 Đáp án: A
Giải thích: "Bản đồ gen người" được công bố vào tháng 6 năm 2000.
Câu 5: Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng
ngày và trong các ngành công nghiệp?
A. Vật liệu siêu bền B. Vật liệu Nano C. Vật liệu siêu dẫn D. Polime Đáp án: D
Giải thích: Chất Polime giữ vị trí quan trọng trong cuộc sống hàng ngày và
trong các ngành công nghiệp.
Câu 6: Thành tựu quan trọng nào trong nông nghiệp đã đóng góp vào
việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người?
A. Chế tạo công cụ sản xuất mới.
B. Những phát minh về công nghệ sinh học. C. Cuộc "Cách mạng xanh".
D. Chế tạo phân bón sinh học. Đáp án: C
Giải thích: Cuộc "Cách mạng xanh" trong nông nghiệp đã đóng góp lớn vào
việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người.
Câu 7: Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật gây ra
những lo ngại gì về mặt đạo đức?
A. Già hóa dân số. B. Sao chép con người. C. Ô nhiễm môi trường. D. Tai nạn lao động. Đáp án: B
Giải thích: Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật gây ra
lo ngại về mặt đạo đức, như công nghệ sao chép con người.
Câu 8: Hạn chế cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật là gì?
A. Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân.
B. Sản xuất hàng loạt dẫn đến khủng hoảng kinh tế.
C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có khả năng gây hủy diệt sự sống,
ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh,..
D. Nạn khủng bố gia tăng. Đáp án: C
Giải thích: Hạn chế cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật là liên
quan đến việc chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có khả năng gây hủy
diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh, và các vấn đề tương tự.
Câu 9: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật đã làm thay đổi cơ cấu dân
số lao động như thế nào?
A. Cân bằng tỷ lệ dân số lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
B. Tỷ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỷ lệ cư
dân lao động trong các ngành dịch vụ tăng lên.
C. Tỷ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp tăng lên, tỷ lệ cư
dân lao động trong các ngành dịch vụ giảm dần.
D. Tỷ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp giảm dần, tỷ lệ cư dân lao động
trong các ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên. Đáp án: B
Giải thích: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật đã làm thay đổi cơ cấu dân
số lao động, với tỷ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm
dần, trong khi tỷ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ tăng lên.
Câu 10: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là gì?
A. Do sự bùng nổ dân số.
B. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật
chất và kỹ thuật ngày càng cao của con người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí.
D. Yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản. Đáp án: B
Giải thích: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện
đại xuất phát từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất, nhằm đáp ứng nhu
cầu vật chất và kỹ thuật ngày càng cao của con người, đặc biệt là trong bối
cảnh bùng nổ dân số và sự cạn kiệt của các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Document Outline

  • Thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử của cách mạng k
    • 1. Cách mạng khoa học – kĩ thuật là gì?
    • 2. Thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử của cách mạn
      • 2.1. Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ th
      • 2.2. Thành tựu chủ yếu
      • 2.3. Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học –
    • 3. Bài tập trắc nghiệm liên quan