Thiết kế khóa học phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên học viện Báo chí và Tuyên truyền | Bài thi học phần phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn

Bạn đang gặp khó khăn gì trong việc phát triển kỹ năng mềm? Kỹ năng mềm hiện tại của bạn đang ở mức độ nào? Theo bạn, kỹ năng mềm có cần thiết trong học tập và công việc không? Hiện tại, bạn có nhu cầu tham gia khóa học để cải thiện và phát triển kỹ năng mềm không? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

HâC VIàN CHÍNH TRà QUC GIA H CHÍ MINH
HC VIN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYN
-----ñ ò -----
BÀI THI H C PH N
MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HC
HÞI VÀ NHÂNN
ĐỀ TÀI: THIT K KHÓA H C PHÁT TRIN K NĂNG MỀM
CHO SINH VIÊN H C VI N BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUY N
H và tên sinh viên: Nguy n Th Hiã ß á ền Lương
Mã sinh viên: 2055380028
L p tín ch : TG01004 ß
Hà N i, 2022 ß
Câu 1:
1. M c tiêu và nhi m v nghiên c u:
- M c tiêu nghiên c u: Xây d ng m t khóa h c th t s h u ích, giúp sinh
viên H c vi n Báo chí và Tuyên truy n hoàn thi n k t o ra nhinăng mềm để ều cơ
hi phát tri n cho b ản thân trong tương lai. Từ đó, ngày càng nhiều ngườ i bi n ết đế
khóa h c và s ẵn sàng đầu tư thời gian và ti n b tham gia vào khóa h c. ạc để
- Nhi m v nghiên c u:
Giai đoạn một, nhóm đã tiến hành phng v kh o sát và thu th p ấn để
thông tin v các nhu c u c a sinh viên H c vi n Báo chí và Tuyên
truyn. Sau khi phân tích d li ệu, nhóm đã xây dựng b ng h u tra ỏi điề
cho nhóm sinh viên năm thứ ất để thu đượ nh c d liu s tr l i cho
câu h i nghiên c u.
Đưa ra những thc trạng cũng như khó khăn của sinh viên v k năng
mm, k t qu nghiên c u cho th y k ế năng mềm là thc s cn thiết
trong h c t ập cũng công việc ca sinh viên.
Da vào mức độ cn thiết và quan trng c a k m, năng mề đã xây
dng mt khóa hc nhm phát tri n k năng mềm cho sinh viên H c
vin Báo chí và Tuyên truy n, giúp các b n sinh viên có th nâng cao
kiến th c c a mình, có n n t ng v ng chức và năng lự ắc trong tương
lai.
2. Đối tượng nghiên cu:
Sinh viên H c vi n Báo chí và Tuyên truy n.
3. Đối tượng kho sát và phm vi nghiên cu:
- ng kh o sát: c th là sinh viên khoa Tuyên truy n, sinh viên H c Đối tượ
vin Báo chí và tuyên truy n.
- Ph m vi nghiên c u:
Thi gian: 2 - 3 tháng
Không gian: trường H c vi n Báo chí và Tuyên truy n.
Ch đề: Xây d ng khóa h c phát tri ển kĩ năng mềm.
4. Phương pháp luậ phương phápn và nghiên cu.
- Phương pháp luậ phương pháp luận: n bin chng, Triết hc Mác Lênin,
và các quan điểm tuyên truy n khóa h c phát tri n k năng mềm cho sinh viên.
- Phương pháp nghiên cứ ụng phương pháp phân tích mô tảu: s d để tìm
hiu v th c tr ng và nhu c u c ủa sinh viên đối vi khóa h c phát tri n k năng
mm.
5. K t c u n i dung chi ti t c tài. ế ế ủa đề
Đề tài gồm 5 chương trong đó:
Chương 1: Giới thiu t ng quan nghiên c u
Chương 2: Cung cấ ết liên quan đếp lí thuy n khóa hc phát tri n k
năng mm g m khái ni m v k m và các hình th c marketing. năng mề
Chương 3: Mô tả phương pháp nghiên cứ ồm đối tượ u g ng nghiên c u,
phương pháp thu thập và x lý, phân tích d li u.
Chương 4: Phần kết qu phân tích d li u c a nhi u công c nghiên
cu (b ng h i và ph ng v tìm hi u nhu c u c ấn sâu) để ủa sinh viên đối vi khóa
hc.
Chương 5: Tóm tắt li kết qu nghiên cứu, đưa ra m ện pháp đềt s bi
xut nh m nâng cao k năng mềm cho sinh viên Hc vi n Báo chí và Tuyên truy n
Câu 2: Trình bày quy trình th c hi n phương pháp
điều tra b ng h i.
1. Quy trình ch n m u.
1.1. Khung m u.
Ly ý kiến c a sinh viên khoa Tuyên truy n v khóa h c phát tri n k năng
mm (Quy mô H c vi n Báo chí và Tuyên truy n).
- T ng th nghiên c u: 200 sinh viên
- Ph n t : Sinh viên Khoa Tuyên truy ng H n, Trườ c vi n Báo chí và
Tuyên truy n.
- Tu i: 18-22 tu i
- Gi i tính: Nam, n
- Năm học: Năm nhất (K40)
- Ngành h c: 3 chuyên ngành ( Qu n lý ho ng ạt động tư tưở hóa, văn
Văn hóa phát triển, Truy n thông chính sách).
1.2. n m u Phương pháp chọ
Phương pháp chọ ẫu nhiên đơn giản mu ng n, sau khi tìm hi u v các l p,
chia các thành viên trong nhóm g i link b ng h i online (Hình th c b ng h i
Google Form) đến tng sinh viên ca các lp qua mng xã hội Facebook để thu v
kết qu khách quan nh t.
Phương pháp chọn
mu
Ti sao
Thi gian
Địa điểm
Phng vn 1
Chn mu theo
Phng vn 2
Chn mu theo
Phng vn 3
Chn mu theo
2. Phi u tra. ếu điề
Mình là sinh viên đến t Khoa Tuyên truy n ng H c vi n Báo chí và Trườ
Tuyên truy n. Mình mong mu n bi t ý ki n c a các b n v d án thi t k m t khóa ế ế ế ế
hc phát tri n kĩ năng mềm cho sinh viên Hc vi n Báo chí và Tuyên truy n. Mình
xin cam k t thông tin cá nhân và ý ki n c a các b n s ế ế hoàn toàn được bo mt, ch
được phc v cho mục đích nghiên cứ n hãy đánh dấu. B u vào nh ng l a ch n c a
bạn phía dưới m i câu h i (Nhi u l a ch n tùy câu).
1. Bạn đang gặp khó khăn gì trong việc phát tri n k năng mềm?
Chưa tìm được khóa hc phù hp
Chưa có người định hướng
Chưa tìm hiể năng mều nhiu v k m
Ý ki n khác (Ghi rõ) ế
2. K năng mềm hin ti ca b m nào? ạn đang ở ức độ
(1: Kém, 2: Trung bình, 3: Khá, 4: T t, 5: R t t t)
1
2
3
4
5
3. Theo b n, k năng mềm có cn cn thi t trong h c t p và công vi c ế
không?
Hoàn toàn không c n thi t ế
Không c n thi t ế
Ít c n thi t ế
C n thi t ế
Vô cùng c n thi t ế
4. Hi n t i, b n có nhu c u tham gia m t khóa h ọc để ci thin và
phát tri n k năng mềm không?
Không
5. B n có nhu c u phát trin k năng mềm nào?
Thuy t trình ế
Lãnh đạo
Làm vi c nhóm
Tin học văn phòng
Giao ti p ế
Ki m soát c m xúc và x lí hành vi
Ra quy nh và x lí v ết đị ấn đề
Ý ki n khác (Ghi rõ) ế
6. Hình th c khóa h c phát tri n k năng mềm mà bn mong mu n
là?
Hình th c online
Hình th c offline
7. B n mu n h c bao nhiêu bu i trên m t tu n?
1 bu i
2 bu i
3 bu i
Ý ki n khác (Ghi rõ) ế
8. Theo b n, m t bu i h c nên kéo dài kho ng:
< 1,5 gi
1,5 - 2 gi
2 - 2,5 gi
> 2,5 gi
9. B n mong mu n có bao nhiêu h c viên trong m t l p h c c i thi n
k năng mềm?
< 5 người
5- i 10 ngườ
10- i 15 ngườ
> 15 người
10. B n có yêu c ầu gì đối vi giáo viên gi ng d y?
Là gi i hảng viên đạ ọc Thương Mại có ki n th c chuyên ngành v k ế
năng mềm
Là sinh viên gi i có k năng năng mm tt và có kinh nghi m gi ng
dy
Là c u sinh viên c a Vi t nghi ện HTQT, đã tố ệp và đi làm
Là các di n gi dày d n kinh nghi m v k năng mm
Ý ki n khác (Ghi rõ) ế
11. B n s n sàng chi tr bao nhiêu ti n cho m t khóa h c phát tri n k
năng mềm?
< 500.000 VNĐ
500.000 - 1.000.000 VNĐ
1.000.000 - 2.000.000 VNĐ
2.000.000 - 3.000.000 VNĐ
> 3.000.000 VNĐ
12. Hình th c truy n thông nào c a khóa h c phát tri n k năng mềm
có th thu hút b n?
Gi i thi ệu và tư vấn tr c ti p ế
T rơi
Poster
Website
M ng xã h ội (Facebook, Youtube, Tiktok,…)
Ý ki n khác (Ghi rõ) ế
13. B n thu c gi i tính nào?
Nam
N
Khác
14. Bạn đang là sinh viên năm mấy?
Năm nhất
Năm hai
Năm ba
Ý ki n khác ế
Tt c nh ng ý ki a các b n s là nh ng thông tin quý giá ến đóng góp củ
có ý nghĩa quan trọng đố ới đềi v tài nghiên c u c a mình. Chân thành c ảm ơn bạn
đã tham gia giúp đỡ mình th c hi n b o sát này! ng kh
3. Phân tích d li u
1. Th c tr ng và khó kh a các b ăn củ n sinh viên v k năng mềm
Biểu đồ 1.1. Kho sát v khó khăn trong việ năng mềc phát trin k m ca
sinh viên Khoa tuyên truy n.
Nhng m u ph ng v c khấn đượ ảo sát đều đang gặp phi những khó khăn
nhất định v k nhnăng mềm. Đánh giá về ững khó khăn trong vic phát trin k
năng mềm trong 2 c kh00 sinh viên đượ ảo sát, 63,6% sinh viên chưa tìm được khóa
hc v k m nào chnăng mề ất lượng và uy tín để tham gia; 42,4% có bi n ết đế
nhng k năng mềm tuy nhiên chưa thự đi sâu vào đểc s tìm hiu v nó và 33,3%
cho rằng mình chưa có người định hướng trong vi c phát tri n nh ng k năng
mm c n thi t cho công vi c h c t p. ế
Nhìn chung, những khó khăn mà sinh viên đang phải đối mt
ch y u m t ph n là do các b n sinh viên còn thi u ch ng trong vi c nh n ế ế độ
thức cũng như rèn luyện nhng k năng mềm, vic hc và rèn luy n k năng
mm c a các b n sinh viên chưa được quan tâm th n vi c hi n ỏa đáng, dẫn đế
nay v i nhi u sinh viên, k m v năng mề n còn là m t thu t ng khá xa l ,
chưa có một khóa h c nào giúp c i thi n k m c năng mề a sinh viên mang l i
hiu qu và ch ất lượng cao, đội ngũ giảng viên v k năng mềm đang còn
thiếu nhi u, d n tình tr ẫn đế ạng sinh viên chưa có nời định hướng v nh ng
k m c n thi t cho công vi c h c t p c a mình. năng mề ế
Bên cạnh đó, một khó khăn khác củ ạn sinh viên chính là trình độa các b
hin t i c a mình v k m. Trong s sinh viên làm kh o sát, có 6,1% sinh năng mề
viên đang ở mức kém; 36,4% đang ở m c khá; gn mt n a s sinh viên cho bi t ế
trình độ ca mình hi mện đang ở c trung bình, chiếm 48,5%; ch có 9,1% sinh viên
có k năng mềm mc tt và không ai có k năng mềm mc r t t t.
Biểu đồ ảo sát trình độ 1.2. Kh hin ti v k m c năng mề a sinh viên
theo thang đánh giá 1-5 (Kém - Rt t t)
Tóm l i, ph n l n các b n sinh viên u nh n th đề y b n thân còn
chưa thực s tt và thi u nh ng k ế năng mềm cn thi t cho công vi c ế
hc t p c a mình. Ch có s ít sinh viên có k m năng mề m c t t.
Đây là một thc tr ng c c kh c ph ần đượ ục để nâng cao trình độ v
k m và phnăng mề c v t t cho sinh viên sau khi t t nghi p.
Tuy nhiên, h u h t các b ế ạn sinh viên đã nắ ắt đượm b c mức độ quan trng
và c n thi t c a k m trong h c t ế năng mề ập cũng như trong cuộc sng. Qua kh o
sát nh n th y ph n l n sinh viên u bi n k n đề ết đế ăng mềm, có đến 33,3% cho
rng k năng mềm cn thiết và 66,7% cho r ng k năng mềm vô cùng cn thi t ế
trong h c t p và công vi c c a h .
Biểu đồ 1.3. Kho sát v m c n thi t c a k ức độ ế năng mềm đối vi sinh
viên
Các b n sinh viên luôn kh nh k ẳng đị năng mềm rt quan tr ng trong
vic hc tập cũng như trong cuộ ống và môi trườc s ng làm vi c sau này
ca các b n. Có th th nh n bi t v k m r t ph bi i ấy độ ế năng mề ến đố
vi các b n sinh viên. Nh n th ấy đượ ức đó củc ý th a sinh viên, t đó đẩy
mnh s n ph m khóa h c phát tri n k m có th ph c v năng mề c đượ
nhu c u c a các b n sinh viên.
2. Nhu c u c a sinh viên i v i khóa h đố c phát tri n k năng mềm.
Qua kh o sát có th th y, nhu c u tham gia m t khóa h ọc để ci thin và
phát tri n k m c a sinh viên r t cao, chinăng mề ếm hơn 90%. Có thể thy tim
năng phát triển ca khóa hc ci thi n k năng mềm và s phù h i v i ợp đố ới đố
tượng hc viên mà khóa h c nh m t i ph c v . Theo k t qu kh o sát cho th y, các ế
bn sinh viên có nhu c u phát tri n k t trình nhi u nh t, chi m 78,8%. năng thuyế ế
Bên cạnh đó, 63,6% thuộ năng giao tiế năng tin học văn phòng chiếc v k p; k m
48,5%; k năng làm việc nhóm cũng được l a ch n khá nhi u, chi m 42,4%; nhu ế
cu phát tri n k o và k năng lãnh đạ m soát c m xúc x năng kiể lí hành vi đều
bng nhau, cùng chi m 39,5% và cu i cùng là k ế năng ra quyết đị ấn đềnh x lý v ,
chiếm 30,3%.
Biểu đồ 2.1. Kho sát v nhu c u phát tri n nh ng k năng mềm ca sinh
viên
Nhìn chung, đa số sinh viên đã xác định đượ c các k năng cần thiết cho
hoạt động hc tp ca mình, c th như kỹ năng thuyết trình, giao ti p ế
và tin học văn phòng. Đây là nhữ năng thường xuyên đượng k c s
dng trong quá trình h c t ập nên được khá nhiu bn sinh viên l a
chọn. Đồng thi, các bạn sinh viên đã có quan tâm đến khía cnh giao
tiếp vi mọi người, đến vic th hin b n thân mình trong bài thuy t ế
trình trước thy cô và b n bè. Bên c n th c c a các b n ạnh đó, nhậ
cũng mang tính thự ễn khi chú ý đế năng tin học văn phòng, đây c ti n k
là k năng vô cùng cần thiết sau khi các b ng và xin vi c. ạn ra trườ
Đa số ạn sinh viên đề các b u mong mu n có m t khóa h c phát tri n k
năng mềm th t s ch ất lượng và uy tín để có th tham gia c i thi n kh năng và
trình độ ca mình. Theo kh o sát, có 69,7% mu n khóa h c di ễn ra dưới hình th c
offline, t c là tr c ti p gi ng d y, h c viên và gi ng viên có th giao ti p tr c ti p ế ế ế
vi nhau; 30,3% còn l i l a ch n khóa h c gi ng d i hình th c online ọc đượ ạy dướ
để ế có th ti t kim th i gian, nh ất là đối vi lch hc khá dày c a sinh viên.
Biểu đồ 2.2. Kho sát v t n su t bu i h c/tun c a khóa h c phát tri n k
năng mềm
Phn ln các bn sinh viên có nhu c u tham gia m t khóa h c v k năng
mm có ít h ng kho ng t 5-ọc viên, dao độ 10 người để có th d dàng giao ti p và ế
chia s ki n th c. M ế t yếu t quan trọng khác đó chính là phương pháp giảng dy,
không th không nh n gi ng viên c a khóa h c v k m. 60,6% sinh ắc đế năng mề
viên mong mu n gi ng viên chính là gi ng viên ng H trườ c vi n Báo chí và tuyên
truyn có kiến th c chuyên ngành v k năng mềm hoc là các din gi có b dày
kinh nghi m v k m; 21,2% sinh viên l a ch n nh ng sinh viên gi i có năng mề
k năng mềm tt và kinh nghi m gi ng d y cho khóa h c; cu i cùng là 15,2% sinh
viên ch n gi ng viên là các c u sinh viên H c vi n Báo chí và Tuyên truy n t đã tố
nghiệp và đi làm.
Biểu đồ 2.3. Kho sát v nhu c u c ủa sinh viên đối vi giáo viên ging dy
ca khóa h c
Tóm l i, sinh viên mong mu n giáo viên gi ng d y cho khóa h c phát
trin k m chính là gi ng viên c a H c vi n Báo chí và Tuyên năng mề
truyn. Hình thức đào tạo cùng môi trường hc tp ngay ng trong trườ
giúp cho các b n sinh viên r t nhi u trong vi c h c t p và rèn luy n
nhng k năng mềm cn thiết. Ngoài ra, các di n gi có b dày kinh
nghim v k năng mềm cũng được sinh viên l a ch n r t nhi u nh vào
kh năng truyền đạt cun hút có th giúp sinh viên m r ng ki n th c ế
ca mình.
Đối vi v hấn đề c phí, 42,4% sinh viên ch n chi tr m t m c giá trung
bình, t 500.000 - 1.000.000 VNĐ cho một khóa hc phát tri n k năng mềm;
21,2% sinh viên l a ch n m c ti ền cao hơn, từ 2.000.000 VNĐ. Số 1.000.000 -
sinh viên s n sàng chi tr trên 3.000.000 VNĐ và dưới 500.000 VNĐ cho mt
khóa h c ch chi m 18,2%. Tuy nhiên m c giá t ế 2.000.000 đến 3.000.000 VNĐ
không có sinh viên nào l a ch n.
Biểu đồ 2.4. Hc phí sinh viên chi tr cho m t khóa h c phát tri n k năng
mm
Để t b o v quy n l i c a mình khi mu n m t gốn <chọ ửi vàng= vào
khóa h c phát tri n k m, h u h t các b năng mề ế ạn sinh viên đều đánh
giá, sàng l c và l a ch n s ti n mình s n sàng b chi tr cho ra để
mt khóa h c có ch t ng phù h p. Ph n l n các b n sinh viên l a lượ
chn s ti n h c phí d a theo tình hình tài chính cá nhân, 2 s ti n
được la ch n nhi u nh t là t 500 nghìn - 1 tri ng và t 1 tri u - ệu đồ
2 tri ng. ệu đồ
3. Hình th c Marketing
Qua k t qu kh o sát cho th y, các trang m ng xã hế ội như Facebook,
Youbtube, Tiktok,… có thể thu hút các b n sinh viên nhi u nh t cho vi c ti p c n ế
và truy n thông khóa h c phát tri n k năng mề ếp đó là phương m, chiếm 75,8%; ti
thc truy n th ng: gi i thi ệu và tư vấn trc tiếp, chi m 60,6%; các hình th c còn ế
lại đó là website (27,3%) và poster, tờ rơi (6,1%).
Biểu đồ 3.1. Kho sát v hình th c marketing khóa h c thu hút sinh viên
Có th th ấy phương pháp tiếp cn d dàng và thông d ng nh i v i ất đố
các b n sinh viên hi n là qua m ng xã h i (Facebook, Youtube,
Tiktok,…). Việc tiếp c n này tr nên khá d dàng vì ngày nay các b n
sinh viên s d ng m ng xã h i chiếm ph n l n và vi c qu ng cáo, ti p ế
cận qua phương tiện này hoàn toàn mi n phí, giúp gi m thi u chi phí
cho s n ph m và phù h p v i sinh viên.
| 1/15

Preview text:

HâC VIàN CHÍNH TRà QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HC VIN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYN -----ñò-----
BÀI THI HC PHN
MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HC
XÃ HÞI VÀ NHÂN VĂN
ĐỀ TÀI: THIT K KHÓA HC PHÁT TRIN K NĂNG MỀM
CHO SINH VIÊN HC VIN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYN
Hã và tên sinh viên: Nguyßn Thá Hiền Lương Mã sinh viên: 2055380028 Lớp tín chß: TG01004 Hà Nßi, 2022 Câu 1:
1. Mc tiêu và nhim v nghiên cu:
- Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng một khóa học thật sự hữu ích, giúp sinh
viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền hoàn thiện kỹ năng mềm để tạo ra nhiều cơ
hội phát triển cho bản thân trong tương lai. Từ đó, ngày càng nhiều người biết đến
khóa học và sẵn sàng đầu tư thời gian và tiền bạc để tham gia vào khóa học. - Nhiệm vụ nghiên cứu:
 Giai đoạn một, nhóm đã tiến hành phỏng vấn để khảo sát và thu thập
thông tin về các nhu cầu của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên
truyền. Sau khi phân tích dữ liệu, nhóm đã xây dựng bảng hỏi điều tra
cho nhóm sinh viên năm thứ nhất để thu được dữ liệu số trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.
 Đưa ra những thực trạng cũng như khó khăn của sinh viên về kỹ năng
mềm, kết quả nghiên cứu cho thấy kỹ năng mềm là thực sự cần thiết
trong học tập cũng công việc của sinh viên.
 Dựa vào mức độ cần thiết và quan trọng của kỹ năng mềm, đã xây
dựng một khóa học nhằm phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên Học
viện Báo chí và Tuyên truyền, giúp các bạn sinh viên có thể nâng cao
kiến thức và năng lực của mình, có nền tảng vững chắc trong tương lai.
2. Đối tượng nghiên cu:
Sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
3. Đối tượng kho sát và phm vi nghiên cu:
- Đối tượng khảo sát: cụ thể là sinh viên khoa Tuyên truyền, sinh viên Học
viện Báo chí và tuyên truyền. - Phạm vi nghiên cứu:  Thời gian: 2 - 3 tháng
 Không gian: trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
 Chủ đề: Xây dựng khóa học phát triển kĩ năng mềm.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cu.
- Phương pháp luận: phương pháp luận biện chứng, Triết học Mác – Lênin,
và các quan điểm tuyên truyền khóa học phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên.
- Phương pháp nghiên cứu: sử dụng phương pháp phân tích mô tả để tìm
hiểu về thực trạng và nhu cầu của sinh viên đối với khóa học phát triển kỹ năng mềm.
5. Kết cu ni dung chi tiết của đề tài.
Đề tài gồm 5 chương trong đó:
• Chương 1: Giới thiệu tổng quan nghiên cứu
• Chương 2: Cung cấp lí thuyết liên quan đến khóa học phát triển kỹ
năng mềm gồm khái niệm về kỹ năng mềm và các hình thức marketing.
• Chương 3: Mô tả phương pháp nghiên cứu gồm đối tượng nghiên cứu,
phương pháp thu thập và xử lý, phân tích dữ liệu.
• Chương 4: Phần kết quả phân tích dữ liệu của nhiều công cụ nghiên
cứu (bảng hỏi và phỏng vấn sâu) để tìm hiểu nhu cầu của sinh viên đối với khóa học.
• Chương 5: Tóm tắt lại kết quả nghiên cứu, đưa ra một số biện pháp đề
xuất nhằm nâng cao kỹ năng mềm cho sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Câu 2: Trình bày quy trình thc hin phương pháp điều tra b ng hi.
1. Quy trình chn mu.
1.1. Khung mu.
Lấy ý kiến của sinh viên khoa Tuyên truyền về khóa học phát triển kỹ năng
mềm (Quy mô Học viện Báo chí và Tuyên truyền). -
Tổng thể nghiên cứu: 200 sinh viên -
Phần tử: Sinh viên Khoa Tuyên truyền, Trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền. - Tuổi: 18-22 tuổi - Giới tính: Nam, nữ - Năm học: Năm nhất (K40) -
Ngành học: 3 chuyên ngành ( Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa,
Văn hóa phát triển, Truyền thông chính sách).
1.2. Phương pháp chọn mu
Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản, sau khi tìm hiểu về các lớp,
chia các thành viên trong nhóm gửi link bảng hỏi online (Hình thức bảng hỏi
Google Form) đến từng sinh viên của các lớp qua mạng xã hội Facebook để thu về
kết quả khách quan nhất. Phương pháp chọn Tại sao Thời gian Địa điểm mẫu Phỏng vấn 1 Chọn mẫu theo Phỏng vấn 2 Chọn mẫu theo Phỏng vấn 3 Chọn mẫu theo
2. Phiếu điều tra.
Mình là sinh viên đến từ Khoa Tuyên truyền – Trường Học viện Báo chí và
Tuyên truyền. Mình mong muốn biết ý kiến của các bạn về dự án thiết kế một khóa
học phát triển kĩ năng mềm cho sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Mình
xin cam kết thông tin cá nhân và ý kiến của các bạn sẽ hoàn toàn được bảo mật, chỉ
được phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Bạn hãy đánh dấu vào những lựa chọn của
bạn phía dưới mỗi câu hỏi (Nhiều lựa chọn tùy câu). 1.
Bạn đang gặp khó khăn gì trong việc phát trin k năng mềm?
Chưa tìm được khóa học phù hợp
Chưa có người định hướng
Chưa tìm hiểu nhiều về kỹ năng mềm Ý kiến khác (Ghi rõ) 2.
K năng mềm hin ti ca bạn đang ở mức độ nào?
(1: Kém, 2: Trung bình, 3: Khá, 4: Tt, 5: Rt tt) 1 2 3 4 5 3.
Theo bn, k năng mềm có cn cn thiết trong hc tp và công vic không?
Hoàn toàn không cần thiết Không cần thiết Ít cần thiết Cần thiết Vô cùng cần thiết 4.
Hin ti, bn có nhu cu tham gia mt khóa học để ci thin và
phát trin k năng mềm không? Có Không 5.
Bn có nhu cu phát trin k năng mềm nào? Thuyết trình Lãnh đạo Làm việc nhóm Tin học văn phòng Giao tiếp
Kiểm soát cảm xúc và xử lí hành vi
Ra quyết định và xử lí vấn đề Ý kiến khác (Ghi rõ) 6.
Hình thc khóa hc phát trin k năng mềm mà bn mong mun là? Hình thức online Hình thức offline 7.
Bn mun hc bao nhiêu bui trên mt tun? 1 buổi 2 buổi 3 buổi Ý kiến khác (Ghi rõ) 8.
Theo bn, mt bui hc nên kéo dài khong: < 1,5 giờ 1,5 - 2 giờ 2 - 2,5 giờ > 2,5 giờ 9.
Bn mong mun có bao nhiêu hc viên trong mt lp hc ci thin
k năng mềm? < 5 người 5-10 người 10-15 người > 15 người
10. Bn có yêu cầu gì đối vi giáo viên ging dy?
Là giảng viên đại học Thương Mại có kiến thức chuyên ngành về kỹ năng mềm
Là sinh viên giỏi có kỹ năng năng mềm tốt và có kinh nghiệm giảng dạy
Là cựu sinh viên của Viện HTQT, đã tốt nghiệp và đi làm
Là các diễn giả dày dặn kinh nghiệm về kỹ năng mềm Ý kiến khác (Ghi rõ)
11. Bn sn sàng chi tr bao nhiêu tin cho mt khóa hc phát trin k năng mềm? < 500.000 VNĐ 500.000 - 1.000.000 VNĐ 1.000.000 - 2.000.000 VNĐ 2.000.000 - 3.000.000 VNĐ > 3.000.000 VNĐ
12. Hình thc truyn thông nào ca khóa hc phát trin k năng mềm
có th thu hút bn?
Giới thiệu và tư vấn trực tiếp Tờ rơi Poster Website
Mạng xã hội (Facebook, Youtube, Tiktok,…) Ý kiến khác (Ghi rõ)
13. Bn thuc gii tính nào? Nam Nữ Khác
14. Bạn đang là sinh viên năm mấy? Năm nhất Năm hai Năm ba Ý kiến khác
Tất cả những ý kiến đóng góp của các bạn sẽ là những thông tin quý giá và
có ý nghĩa quan trọng đối với đề tài nghiên cứu của mình. Chân thành cảm ơn bạn
đã tham gia giúp đỡ mình thực hiện bảng khảo sát này!
3. Phân tích d liu
1. Thc trng và khó khăn của các bn sinh viên v k năng mềm
Biểu đồ 1.1. Kho sát v khó khăn trong việc phát trin k năng mềm ca
sinh viên Khoa tuyên truyn.
Những mẫu phỏng vấn được khảo sát đều đang gặp phải những khó khăn
nhất định về kỹ năng mềm. Đánh giá về những khó khăn trong việc phát triển kỹ
năng mềm trong 200 sinh viên được khảo sát, 63,6% sinh viên chưa tìm được khóa
học về kỹ năng mềm nào chất lượng và uy tín để tham gia; 42,4% có biết đến
những kỹ năng mềm tuy nhiên chưa thực sự đi sâu vào để tìm hiểu về nó và 33,3%
cho rằng mình chưa có người định hướng trong việc phát triển những kỹ năng
mềm cần thiết cho công việc học tập.
Nhìn chung, những khó khăn mà sinh viên đang phải đối mt
ch yếu mt phn là do các bn sinh viên còn thiếu ch động trong vic nhn
thức cũng như rèn luyện nhng k năng mềm, vic hc và rèn luyn k năng
mm ca các bạn sinh viên chưa được quan tâm thỏa đáng, dẫn đến vic hin
nay vi nhiu sinh viên, k năng mềm vn còn là mt thut ng khá xa l,
chưa có một khóa hc nào giúp ci thin k năng mềm ca sinh viên mang li
hiu qu và chất lượng cao, đội ngũ giảng viên v k năng mềm đang còn
thiếu nhiu, dẫn đến tình trạng sinh viên chưa có người định hướng v nhng
k năng mềm cn thiết cho công vic hc tp ca mình.
Bên cạnh đó, một khó khăn khác của các bạn sinh viên chính là trình độ
hiện tại của mình về kỹ năng mềm. Trong số sinh viên làm khảo sát, có 6,1% sinh
viên đang ở mức kém; 36,4% đang ở mức khá; gần một nửa số sinh viên cho biết
trình độ của mình hiện đang ở mức trung bình, chiếm 48,5%; chỉ có 9,1% sinh viên
có kỹ năng mềm ở mức tốt và không ai có kỹ năng mềm ở mức rất tốt.
Biểu đồ 1.2. Khảo sát trình độ hin ti v k năng mềm ca sinh viên
theo thang đánh giá 1-5 (Kém - Rt tt)
Tóm li, phn ln các bn sinh viên đều nhn thy bn thân còn
chưa thực s tt và thiếu nhng k năng mềm cn thiết cho công vic
hc tp ca mình. Ch có s ít sinh viên có k năng mềm mc tt.
Đây là một thc trng cần được khc phục để nâng cao trình độ v
k năng mềm và phc v tt cho sinh viên sau khi tt nghip.
Tuy nhiên, hầu hết các bạn sinh viên đã nắm bắt được mức độ quan trọng
và cần thiết của kỹ năng mềm trong học tập cũng như trong cuộc sống. Qua khảo
sát nhận thấy phần lớn sinh viên đều biết đến kỹ năng mềm, có đến 33,3% cho
rằng kỹ năng mềm cần thiết và 66,7% cho rằng kỹ năng mềm vô cùng cần thiết
trong học tập và công việc của họ.
Biểu đồ 1.3. Kho sát v mức độ cn thiết ca k năng mềm đối vi sinh viên
Các bn sinh viên luôn khẳng định k năng mềm rt quan trng trong
vic hc tập cũng như trong cuộc sống và môi trường làm vic sau này
ca các bn. Có th thấy độ nhn biết v k năng mềm rt ph biến đối
vi các bn sinh viên. Nhn thấy được ý thức đó của sinh viên, t đó đẩy
mnh sn phm khóa hc phát trin k năng mềm có th phc v được
nhu cu ca các bn sinh viên. 2.
Nhu cu ca sinh viên đối vi khóa hc phát trin k năng mềm.
Qua khảo sát có thể thấy, nhu cầu tham gia một khóa học để cải thiện và
phát triển kỹ năng mềm của sinh viên rất cao, chiếm hơn 90%. Có thể thấy tiềm
năng phát triển của khóa học cải thiện kỹ năng mềm và sự phù hợp đối với đối
tượng học viên mà khóa học nhắm tới phục vụ. Theo kết quả khảo sát cho thấy, các
bạn sinh viên có nhu cầu phát triển kỹ năng thuyết trình nhiều nhất, chiếm 78,8%.
Bên cạnh đó, 63,6% thuộc về kỹ năng giao tiếp; kỹ năng tin học văn phòng chiếm
48,5%; kỹ năng làm việc nhóm cũng được lựa chọn khá nhiều, chiếm 42,4%; nhu
cầu phát triển kỹ năng lãnh đạo và kỹ năng kiểm soát cảm xúc xử lí hành vi đều
bằng nhau, cùng chiếm 39,5% và cuối cùng là kỹ năng ra quyết định xử lý vấn đề, chiếm 30,3%.
Biểu đồ 2.1. Kho sát v nhu cu phát trin nhng k năng mềm ca sinh viên
 Nhìn chung, đa số sinh viên đã xác định được các k năng cần thiết cho
hoạt động hc tp ca mình, c th như kỹ năng thuyết trình, giao tiếp
và tin học văn phòng. Đây là những k năng thường xuyên được s
dng trong quá trình hc tập nên được khá nhiu bn sinh viên la
chọn. Đồng thi, các bạn sinh viên đã có quan tâm đến khía cnh giao
tiếp vi mọi người, đến vic th hin bn thân mình trong bài thuyết
trình trước thy cô và bn bè. Bên cạnh đó, nhận thc ca các bn
cũng mang tính thực tiễn khi chú ý đến k năng tin học văn phòng, đây
là k năng vô cùng cần thiết sau khi các bạn ra trường và xin vic.
Đa số các bạn sinh viên đều mong muốn có một khóa học phát triển kỹ
năng mềm thật sự chất lượng và uy tín để có thể tham gia cải thiện khả năng và
trình độ của mình. Theo khảo sát, có 69,7% muốn khóa học diễn ra dưới hình thức
offline, tức là trực tiếp giảng dạy, học viên và giảng viên có thể giao tiếp trực tiếp
với nhau; 30,3% còn lại lựa chọn khóa học được giảng dạy dưới hình thức online
để có thể tiết kiệm thời gian, nhất là đối với lịch học khá dày của sinh viên.
Biểu đồ 2.2. Kho sát v tn sut bui hc/tun ca khóa hc phát trin k năng mềm
Phần lớn các bạn sinh viên có nhu cầu tham gia một khóa học về kỹ năng
mềm có ít học viên, dao động khoảng từ 5-10 người để có thể dễ dàng giao tiếp và
chia sẻ kiến thức. Một yếu tố quan trọng khác đó chính là phương pháp giảng dạy,
không thể không nhắc đến giảng viên của khóa học về kỹ năng mềm. 60,6% sinh
viên mong muốn giảng viên chính là giảng viên trường Học viện Báo chí và tuyên
truyền có kiến thức chuyên ngành về kỹ năng mềm hoặc là các diễn giả có bề dày
kinh nghiệm về kỹ năng mềm; 21,2% sinh viên lựa chọn những sinh viên giỏi có
kỹ năng mềm tốt và kinh nghiệm giảng dạy cho khóa học; cuối cùng là 15,2% sinh
viên chọn giảng viên là các cựu sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền đã tốt nghiệp và đi làm.
Biểu đồ 2.3. Khảo sát về nhu cầu của sinh viên đối với giáo viên giảng dạy của khóa học 
Tóm li, sinh viên mong mun giáo viên ging dy cho khóa hc phát
trin k năng mềm chính là ging viên ca Hc vin Báo chí và Tuyên
truyn. Hình thức đào tạo cùng môi trường hc tp ngay trong trường
giúp cho các bn sinh viên rt nhiu trong vic hc tp và rèn luyn
nhng k năng mềm cn thiết. Ngoài ra, các din gi có b dày kinh
nghim v k năng mềm cũng được sinh viên la chn rt nhiu nh vào
kh năng truyền đạt cun hút có th giúp sinh viên m rng kiến thc ca mình.
Đối với vấn đề học phí, 42,4% sinh viên chọn chi trả một mức giá trung
bình, từ 500.000 - 1.000.000 VNĐ cho một khóa học phát triển kỹ năng mềm;
21,2% sinh viên lựa chọn mức tiền cao hơn, từ 1.000.000 - 2.000.000 VNĐ. Số
sinh viên sẵn sàng chi trả trên 3.000.000 VNĐ và dưới 500.000 VNĐ cho một
khóa học chỉ chiếm 18,2%. Tuy nhiên mức giá từ 2.000.000 đến 3.000.000 VNĐ
không có sinh viên nào lựa chọn.
Biểu đồ 2.4. Hc phí sinh viên chi tr cho mt khóa hc phát trin k năng mm
 Để t bo v quyn li ca mình khi muốn n mặt gửi vàng= vào
khóa hc phát trin k năng mềm, hu hết các bạn sinh viên đều đánh
giá, sàng lc và la chn s tin mình sn sàng b ra để chi tr cho
mt khóa hc có cht lượng phù hp. Phn ln các bn sinh viên la
chn s tin hc phí da theo tình hình tài chính cá nhân, 2 s tin
được la chn nhiu nht là t 500 nghìn - 1 triệu đồng và t 1 triu -
2 triệu đồng. 3.
Hình thc Marketing
Qua kết quả khảo sát cho thấy, các trang mạng xã hội như Facebook,
Youbtube, Tiktok,… có thể thu hút các bạn sinh viên nhiều nhất cho việc tiếp cận
và truyền thông khóa học phát triển kỹ năng mềm, chiếm 75,8%; tiếp đó là phương
thức truyền thống: giới thiệu và tư vấn trực tiếp, chiếm 60,6%; các hình thức còn
lại đó là website (27,3%) và poster, tờ rơi (6,1%).
Biểu đồ 3.1. Kho sát v hình thc marketing khóa hc thu hút sinh viên
Có th thấy phương pháp tiếp cn d dàng và thông dng nhất đối vi
các bn sinh viên hin là qua mng xã hi (Facebook, Youtube,
Tiktok,…). Việc tiếp cn này tr nên khá d dàng vì ngày nay các bn
sinh viên s dng mng xã hi chiếm phn ln và vic qung cáo, tiếp
cận qua phương tiện này hoàn toàn min phí, giúp gim thiu chi phí
cho sn phm và phù hp vi sinh viên.