



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58137911 lOMoAR cPSD| 58137911
MỤC LỤC 1. TỔNG QUAN VỀ HÌNH THỨC XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ .................. 1
1.1. Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? ........................................................................... 1
1.2. Những hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ .......................................................... 1
1.3. Ưu nhược điểm của hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ ..................................... 2
2. THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ .... 3
2.1. Hồ sơ hải quan với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ ............................. 3
2.1.1. Bộ hồ sơ hải quan xuất khẩu tại chỗ .......................................................... 3
2.1.2. Bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu tại chỗ ......................................................... 4
2.1.3. Thuế suất khi xuất nhập khẩu tại chỗ ........................................................ 7
2.2. Địa điểm và thời hạn làm thủ tục hải quan ....................................................... 9
2.3. Phương thức tiến hành khai báo hải quan ........................................................ 9
2.3.1. Phương thức khai báo thủ công ................................................................. 9
2.3.2. Phương thức khai báo điện tử .................................................................. 10
2.3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ với từng phương thức ................................. 10
2.4. Thủ tục hải quan ..............................................................................................11
2.4.1. Trách nhiệm của người xuất khẩu .............................................................11
2.4.2. Trách nhiệm của người nhập khẩu ............................................................11
2.4.3. Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu ................ 12
2.4.4. Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu ............... 12
2.5. Thời hạn giải quyết ......................................................................................... 13
2.6. Những lưu ý đối với thủ tục hải quan trong xuất nhập khẩu tại chỗ .............. 14
3. VÍ DỤ QUY TRINH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ
MẶT HÀNG ÁO SƠ MI VIỆT TIẾN ................................................................... 15
3.1. Quy trình truyền thống ................................................................................... 15
3.2. Quy trình điện tử ............................................................................................ 16 lOMoAR cPSD| 58137911
4. NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ ............................................................................ 20 5. GIẢI PHÁP
.......................................................................................................... 21
5.1. Về phía doanh nghiệp ..................................................................................... 21
5.2. Về phía cơ quan hải quan ............................................................................... 22
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 23 TÀI LIỆU THAM KHẢO
...................................................................................... 24
Danh sách thánh viên nhóm 10 Họ tên MSV Công việc
Nguyễn Thị Hương Giang 11217624
Leader, Nội dung, Video, Slide, Thuyết trình Lường Thu Hà 11217625
Nội dung, Video, Thuyết trình Võ Ngọc Hà 11217626
Nội dung, Video, Thuyết trình Nguyễn Diệu Hương 11217630
Nội dung, Video, Thuyết trình Nguyễn Thị Thu Hương 11217631
Nội dung, Video, Slide, Thuyết trình lOMoAR cPSD| 58137911
1. TỔNG QUAN VỀ HÌNH THỨC XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ
1.1. Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì?
Xuất nhập khẩu tại chỗ là trường hợp hàng hóa được sản xuất phục vụ xuất
khẩu cho một thương nhân nước ngoài, nhưng hàng hóa sẽ được giao hàng tại Việt
Nam cho một đơn vị theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Theo đó, hàng
được giao trên lãnh thổ Việt Nam mà không cần xuất ra nước ngoài. Doanh nghiệp
xuất khẩu bao gồm doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Như vậy, xuất nhập khẩu tại chỗ cần 3 yếu tố:
• Bán hàng (xuất khẩu) cho thương nhân nước ngoài;
• Địa điểm giao hàng tại Việt Nam;
• Thông tin người nhận hàng do người mua hàng nước ngoài cung cấp.
1.2. Những hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ
Căn cứ khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC các hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu tại chỗ bao gồm:
1. Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, vật
tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công;
2. Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất,
doanh nghiệp trong khu phi thuế quan; lOMoAR cPSD| 58137911
3. Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước
ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài
chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
1.3. Ưu nhược điểm của hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ Ưu điểm • Tiết kiệm chi phí:
o Doanh nghiệp không phải chi phí vận chuyển hàng hóa ra/vào khỏi nước.
o Giảm chi phí bốc dỡ, lưu kho, bảo quản hàng hóa.
o Chi phí thủ tục hải quan đơn giản hơn. • Tiết kiệm thời gian:
o Rút ngắn thời gian giao hàng cho khách hàng. o Tăng tốc độ quay
vòng vốn của doanh nghiệp.
o Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của thị trường. •
Hưởng ưu đãi về thuế:
o Doanh nghiệp được hưởng các ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu theo
quy định của pháp luật.
o Miễn thuế, giảm thuế đối với một số loại hàng hóa. •
Đơn giản hóa thủ tục:
o Thủ tục hải quan đơn giản hơn so với xuất nhập khẩu truyền thống.
o Doanh nghiệp có thể tự thực hiện thủ tục hải quan hoặc ủy quyền
cho công ty dịch vụ hải quan. Nhược điểm • Rủi ro về thanh toán:
o Doanh nghiệp có thể gặp rủi ro về thanh toán nếu đối tác không thực
hiện thanh toán đúng cam kết.
o Khó khăn trong việc thu hồi nợ nếu xảy ra tranh chấp. • Rủi ro về hàng hóa:
o Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt quá trình giao
dịch. o Rủi ro hư hỏng, mất mát hàng hóa trong quá trình vận chuyển, lưu kho. •
Yêu cầu cao về năng lực của doanh nghiệp: lOMoAR cPSD| 58137911
o Doanh nghiệp cần có năng lực tài chính, trình độ chuyên môn và kinh
nghiệm trong xuất nhập khẩu.
o Doanh nghiệp cần có hệ thống quản lý rủi ro hiệu quả. •
Phụ thuộc vào đối tác:
o Doanh nghiệp phụ thuộc vào đối tác trong việc thực hiện hợp đồng mua bán.
o Khó khăn trong việc tìm kiếm đối tác uy tín.
2. THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ
2.1. Hồ sơ hải quan với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
Hồ sơ hải quan với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo khoản 2 Điều
86 Thông tư 38/2015/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 39/2018/TT-BTC) như sau:
- Hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy
định tại Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
- Trường hợp hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp
chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì người khai hải quan sử dụng
hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính
thay cho hóa đơn thương mại. Riêng trường hợp cho thuê tài chính đối với doanh
nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì người khai hải quan
không phải nộp hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.
2.1.1. Bộ hồ sơ hải quan xuất khẩu tại chỗ
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
a) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2
Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản
chính tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
b) Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: lOMoAR cPSD| 58137911
Xuất khẩu 1 lần: 01 bản chính
Xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi
c) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ
quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Đối với chứng từ quy định tại điểm b, điểm c khoản này, nếu áp dụng cơ chế
một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất
khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng
điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không
phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
2.1.2. Bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu tại chỗ a)
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2
Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản
chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này; b)
Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho lOMoAR cPSD| 58137911
người bán: 01 bản chụp.
Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người
bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do
người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.
Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau: b.1)
Người khai hải quan là doanh nghiệp ưu tiên; b.2)
Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho
thương nhân nước ngoài, người khai hải quan khai giá tạm tính tại ô “Trị
giá hải quan” trên tờ khai hải quan; b.3)
Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không
phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về xác định trị giá hải quan. c)
Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương
đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không,
đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập
khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan
và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu
khí được vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp
bản khai hàng hoá (cargo manifest) thay cho vận tải đơn; d)
Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu;
Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu nhập khẩu một
lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần;
đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của
cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Đối với chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ khoản này, nếu áp dụng cơ chế
một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép nhập
khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng lOMoAR cPSD| 58137911
điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không
phải nộp khi làm thủ tục hải quan; e)
Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu,
gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản
chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải
khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính
quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; g)
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới
dạng dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau: g.1)
Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước có thoả thuận
về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam theo quy định của pháp
luật Việt Nam và theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham
gia, nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các chế độ ưu đãi đó; g.2)
Hàng hoá thuộc diện do Việt Nam hoặc các tổ chức quốc tế
thông báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội,
sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát; g.3)
Hàng hoá nhập khẩu từ các nước thuộc diện Việt Nam thông
báo đang ở trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ
cấp, thuế chống phân biệt đối xử, thuế tự vệ, thuế suất áp dụng theo hạn ngạch thuế quan; g.4)
Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập
khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Trường hợp theo thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam
hoặc theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về
việc nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là chứng từ điện tử hoặc
Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa của người sản xuất/người xuất
khẩu/người nhập khẩu thì cơ quan hải quan chấp nhận các chứng từ này. lOMoAR cPSD| 58137911
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
2.1.3. Thuế suất khi xuất nhập khẩu tại chỗ
• Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ vẫn thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu. Điều kiện và phương thức tính thuế đối với hàng hóa này cũng
tính tương tự như hàng xuất khẩu, nhập khẩu thông thường. Do đó điều kiện để
hưởng thuế suất ưu đãi vẫn được áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ nếu
đáp ứng được theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Nghị định 156/2017/NĐ-CP.
• Thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ
trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) được tính theo tỉ
lệ 1% thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu tính thuế.
• Thuế giá trị gia tăng
*Hưởng thuế suất 0%
Thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ là 0%.
Điều kiện hưởng thuế suất 0% đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu; lOMoAR cPSD| 58137911
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng
từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC;
*Khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào
Doanh nghiệp có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ được khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Hành vi xuất khẩu tại chỗ được coi như xuất khẩu theo quy định của pháp
luật. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng
hóa được coi như xuất khẩu là hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp
luật, có đầy đủ các tài liệu, hồ sơ sau:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hợp đồng gia công có chỉ định giao hàng tại Việt Nam;
- Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ đã làm xong thủ tục hải quan;
- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu ghi rõ tên người mua phía
nước ngoài, tên doanh nghiệp nhận hàng và địa điểm giao hàng tại Việt Nam;
- Hàng hóa bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam
phải thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Chứng từ thanh
toán qua ngân hàng theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 16 Thông tư
219/2013/TTBTC. Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ được phía nước ngoài ủy
quyền thanh toán cho người xuất khẩu tại chỗ thì đồng tiền thanh toán thực hiện
theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
- Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
phải phù hợp với quy định tại giấy phép đầu tư.
Do vậy, khi hàng hóa xuất khẩu tại chỗ nếu không đủ các thủ tục, hồ sơ theo
quy định thì phải tính và nộp thuế GTGT như hàng hóa tiêu thụ nội địa. Đối với
doanh nghiệp có dịch vụ xuất khẩu nếu không đáp ứng điều kiện về thanh toán qua
ngân hàng hoặc được coi như thanh toán qua ngân hàng thì không được áp dụng
thuế suất thuế GTGT 0%, không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được
khấu trừ thuế đầu vào. lOMoAR cPSD| 58137911 • Thuế nhà thầu
Đây là loại thuế áp dụng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa
tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại
Việt Nam trên cơ sở hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân này với doanh nghiệp Việt Nam.
Doanh nghiệp Việt Nam thực hiện xuất nhập khẩu tại chỗ là đối tượng nộp
thuế nhà thầu thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi tổ chức, cá nhân nước ngoài
đó không đáp ứng đủ các điều kiện: thường trú tại Việt Nam, thời hạn kinh doanh
tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu/ hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên
từ ngày hợp đồng có hiệu lực và áp dụng chế độ kế toán Việt Nam hoặc đăng ký
thuế / được cấp mã số thuế.
Doanh nghiệp có hàng hóa nhập khẩu tại chỗ có trách nhiệm khấu trừ số thuế
giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp (phương
pháp tỷ lệ tính trên doanh thu) trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.
Ví dụ: Doanh nghiệp X ở nước ngoài ký hợp đồng mua vải của doanh nghiệp
Việt Nam A, đồng thời chỉ định doanh nghiệp A giao hàng cho doanh nghiệp Việt
Nam B (theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật). Doanh
nghiệp X có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng ký giữa doanh
nghiệp X với doanh nghiệp B (doanh nghiệp X bán vải cho doanh nghiệp B).
Trong trường hợp này, doanh nghiệp X là đối tượng áp dụng theo quy định
tại Thông tư này và doanh nghiệp B có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho doanh nghiệp X.
2.2. Địa điểm và thời hạn làm thủ tục hải quan
Địa điểm làm thủ tục hải quan với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ:
Theo khoản 2 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC thì thủ tục hải quan xuất
khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện tại Chi cục Hải quan thuận tiện do người khai
hải quan lựa chọn và theo quy định của từng loại hình.
Thời hạn làm thủ tục hải quan với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ:
Thời hạn làm thủ tục hải quan với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo
khoản 4 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư lOMoAR cPSD| 58137911
39/2018/TTBTC) như sau: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan
hàng hóa xuất khẩu, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan.
2.3. Phương thức tiến hành khai báo hải quan
2.3.1. Phương thức khai báo thủ công
Bước 1: DNNK kê khai đầy đủ các tiêu chí dành cho DNNK trên 04 tờ khai và nộp đủ cho DNXK
Bước 2: DNXK sau khi nhận 4 tờ khai sẽ khai các tiêu chí dành cho DNXK
trên 04 tờ khai hải quan và nộp cho chi cục hải quan làm thủ tục XK theo quy định
Bước 3: Chi cục hải quan làm thủ tục XK tại chỗ tiếp nhận, đăng ký tờ khai
và kiểm tra, tính thuế và niêm phong mẫu (nếu có), giao lại cho DN 3 bản để xuất
trình cho cơ quan hải quan khi có yêu cầu
Bước 4: DNNK sau khi nhận được 03 tờ khai XNK có xác nhận của Hải quan
và nộp cho chi cục tại nơi DNNK làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ. Chi cục tại nơi
NK tiến hành các bước đăng kí tờ khai theo quy định, kiểm tra thực tế hàng hóa, tính thuế và đóng dấu
Bước 5: DNNK lưu 01 bản tờ khai, gửi DNXK 01 tờ khai để lưu
2.3.2. Phương thức khai báo điện tử
Bước 1: DNXK tại chỗ khai báo Hải quan
Bước 2: DNXK tại chỗ tiến hành thủ tục xuất khẩu hàng hóa bình thường
Bước 3: DNXK tại chỗ sẽ thông báo cho DNNK tại chỗ để họ thực hiện thủ tục nhập khẩu
Bước 4: DNXK tại chỗ giao hàng hóa cho người NK tại chỗ. DNNK có trách
nhiệm nhận và bảo quản hàng hóa cho tới khi hải quan làm thủ tục NK tại chỗ
Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hàng hóa XK được thông
quan, DNNK tại chỗ thực hiện thủ tục khai báo Hải quan
Bước 6: DNNK tại chỗ tiến hành thủ tục nhập khẩu hàng hóa bình thường
Bước 7: Khi thực hiện xong thủ tục nhập khẩu thì DNNK tại chỗ báo lại cho
phía DNXK để hoàn tất các thủ tục. lOMoAR cPSD| 58137911
2.3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ với từng phương thức
*Thực hiện theo phương thức thủ công: Tên giấy tờ Số lượng
Tờ khai xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ Bản chính: 4
Hợp đồng mua bán hàng hóa có chỉ định giao hàng tại Việt Bản sao: 1
Nam (đối với người xuất khẩu), hợp đồng mua bán hàng hóa
hoặc hợp đồng gia công có chỉ định nhận hàng tại Việt Nam
(đối với người nhập khẩu), hợp đồng thuê, mượn
Hóa đơn giá trị gia tăng Bản sao: 1
*Thực hiện theo phương thức điện tử: Tên giấy tờ Số lượng
Đối với doanh Tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu tại chỗ in nghiệp xuất Bản chính: 2 khẩu Bản chụp: 1
Thông báo về việc hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ Bản sao: 1
Hợp đồng mua bán hàng hóa có chỉ định giao hàng tại Việt Nam
Đối với doanh Tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ Bản chính: 2 nghiệp nhập khẩu
Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hợp đồng gia Bản chụp: 1
công có chỉ định nhận hàng tại Việt Nam.
2.4. Thủ tục hải quan
2.4.1. Trách nhiệm của người xuất khẩu
• Khai thông tin tờ khai hàng hóa xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp, trong
đó ghi rõ vào ô “Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” là mã địa điểm của
Chi cục Hải quan làm thủ tục hải quan nhập khẩu và ô tiêu chí “Số quản lý lOMoAR cPSD| 58137911
nội bộ của doanh nghiệp” theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm Thông
tư số 38/2015/TT-BTC. (Phụ lục II)
• Thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định;
• Thông báo việc đã hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu để người nhập
khẩu thực hiện thủ tục nhập khẩu;
• Tiếp nhận thông tin tờ khai nhập khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan
từ người nhập khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp theo.
• Giao hàng hóa cho người nhập khẩu sau khi hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan.
2.4.2. Trách nhiệm của người nhập khẩu
• Khai thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định
trong đó ghi rõ số tờ khai hàng hóa xuất khẩu tại chỗ tương ứng tại ô “Số
quản lý nội bộ của doanh nghiệp” trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo
hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư Thông tư số
38/2015/TTBTC hoặc ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;
• Thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định;
• Ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ thì thông báo việc đã
hoàn thành thủ tục cho người xuất khẩu tại chỗ để thực hiện các thủ tục tiếp theo;
• Chỉ được đưa hàng hóa vào sản xuất, tiêu thụ sau khi hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan.
2.4.3. Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu
(Theo khoản 5, điều 86 - Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi về “Thủ tục
hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ”)
• Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại
Chương II Thông tư 38/2015/TT-BTC
• Tiếp nhận hồ sơ Hải quan do doanh nghiệp chuyển đến
• Tiến hành các bước đăng ký tờ khai theo quy định với từng loại hình, kiểm
tra tính thuế (nếu có). Tiếp đến là xác nhận thông quan, ký tên, đóng dấu
công chứng lên 2 tờ khai Hải quan điện tử xuất khẩu. lOMoAR cPSD| 58137911
• Lưu lại 1 tờ khai cùng các chứng từ doanh nghiệp nộp. Trả cho doanh nghiệp
xuất khẩu 1 tờ khai và các chứng từ do doanh nghiệp xuất trình.
• Theo dõi những tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục
hải quan nhưng chưa thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ và thông báo cho
Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu để quản lý, theo dõi,
đôn đốc người nhập khẩu tại chỗ thực hiện thủ tục hải quan.
2.4.4. Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu
• Theo dõi những tờ khai hàng hóa xuất khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục
hải quan để thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu;
• Tiếp nhận, kiểm tra theo kết quả phân luồng của Hệ thống. Trường hợp phải
kiểm tra thực tế hàng hoá, nếu hàng hóa đã được kiểm tra thực tế tại Chi
cục Hải quan xuất khẩu thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu
không phải kiểm tra thực tế hàng hoá;
• Xác nhận và làm thủ tục hải quan, ký tên và đóng dấu công chứng vào 02
tờ khai hải quan điện tử in.
• Cơ quan Hải quan phải có văn bản thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực
tiếp doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ, để biết thông tin mà doanh nghiệp khai
trên tờ khai đầy đủ và chính xác chưa.
• Cơ quan hải quan lưu lại 01 tờ khai Hải quan điện tử in và các chứng từ
doanh nghiệp nhập khẩu đã nộp.
• Cơ quan hải quan trả lại 1 tờ khai và các chứng từ doanh nghiệp đã xuất trình.
• Thông báo cho Hải quan xuất khẩu về tờ khai đã hoàn thành thủ tục qua hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử Hải quan.
• Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương
nhân nước ngoài thì hàng tháng tổng hợp và lập danh sách các tờ khai hàng
hóa nhập khẩu tại chỗ đã được thông quan theo mẫu số 20/TKXNTC/GSQL
Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ
chức, cá nhân nhập khẩu tại chỗ. lOMoAR cPSD| 58137911
2.5. Thời hạn giải quyết
Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi
người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan 2014.
Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải
quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 23 của Luật này, thời hạn công
chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện
vận tải được quy định như sau: a)
Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời
điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; b)
Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm
việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng,
y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của
pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính
từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức
tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia
hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày; c)
Việc kiểm tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo
đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của Luật này.
Việc thông quan hàng hóa được thực hiện theo quy định tại Điều 37 của Luật này.
Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày lễ,
ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc để bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách, phương tiện vận tải lOMoAR cPSD| 58137911
hoặc trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và phù hợp với điều kiện thực tế
của địa bàn hoạt động hải quan.
2.6. Những lưu ý đối với thủ tục hải quan trong xuất nhập khẩu tại chỗ
Tờ khai Hải quan có giá trị làm thủ tục Hải quan trong thời gian 15 ngày kể từ ngày đăng ký.
Không nên khai báo hàng hóa sai với quy định xuất nhập khẩu vì khi có nghi
vấn việc giao nhận hàng hóa không đúng khai báo trong giấy tờ thì sẽ bị kiểm tra,
lập biên bản và bị xử phạt theo quy định pháp luật hiện hành.
Doanh nghiệp phải tuân thủ pháp luật Hải quan, phải giao nhận hàng hóa xuất
nhập tại chỗ đúng với thời gian quy định trong hợp đồng mua bán và theo đúng
trình tự pháp luật quy định.
Trong trường hợp hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương
nhân nước ngoài, hàng tháng doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ phải tổng hợp danh
sách các tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại chỗ đã được thông quan gửi tới cơ quan
thuế quản lý trực tiếp. Mẫu khai dựa vào mẫu số 20/TKXNTC/GSQL Phụ lục V
ban hành kèm thông tư 38/2015/TT-BTC.
*Trường hợp ưu tiên:
Theo khoản 6, điều 86 - Thông tư số 38/2015/TT-BTC về “Thủ tục hải quan
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ”: “Theo Trường hợp người khai hải
quan là doanh nghiệp ưu tiên và các đối tác mua bán hàng hóa với doanh nghiệp
ưu tiên; doanh nghiệp tuân thủ pháp luật hải quan và đối tác mua bán hàng hóa
cũng là doanh nghiệp tuân thủ pháp luật hải quan có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
tại chỗ được giao nhận nhiều lần trong một thời hạn nhất định theo một hợp
đồng/đơn hàng với cùng người mua hoặc người bán thì được giao nhận hàng hóa
trước, khai hải quan sau.
Việc khai hải quan được thực hiện trong thời hạn tối đa không quá 30 ngày kể
từ ngày thực hiện việc giao nhận hàng hóa.
Người khai hải quan được đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại
chỗ tại 01 Chi cục Hải quan thuận tiện; chính sách thuế, chính sách quản lý hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. lOMoAR cPSD| 58137911
Cơ quan hải quan chỉ kiểm tra các chứng từ liên quan đến việc giao nhận hàng
hóa (không kiểm tra thực tế hàng hóa).
Đối với mỗi lần giao nhận, người xuất khẩu và người nhập khẩu phải có chứng
từ chứng minh việc giao nhận hàng hóa (như hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn
GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,…), chịu
trách nhiệm lưu giữ tại doanh nghiệp và xuất trình khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra.”
3. VÍ DỤ QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI CHỖ MẶT HÀNG ÁO SƠ MI VIỆT TIẾN
3.1. Quy trình truyền thống
Bước 1: Công ty nước ngoài Sumitex sẽ đặt mua 4.000 áo sơ mi từ Tổng Công
ty Cổ phần may Việt Tiến và chỉ định công ty Việt Tiến giao cho công ty TNHH
Mỹ Anh. Sau khi các bên đã thực hiện ký kết hợp đồng, công ty Việt Tiến sẽ xin
giấy phép xuất khẩu, hồ sơ xuất trình gồm: + Đơn xin giấy phép
+ Hợp đồng thương mại
+ Bản sao công chứng giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động
Hồ sợ được chuyển đến phòng cấp giấy phép của Bộ Công thương. Sau 3
ngày nhận được đơn phòng cấp giấy phép sẽ trả lời.
Bước 2: Công ty Mỹ Anh sẽ đến chi cục hải quan ở Hà Nội để kê khai đầy đủ
các tiêu chí dành cho doanh nghiệp nhập khẩu trên cả 4 tờ khai, ký tên và đóng
dấu, sau đó sẽ giao 4 tờ khai và hóa đơn giá trị giá trị gia tăng cho công ty Việt Tiến.
Bước 3: Sau khi nhận đủ 4 tờ khai hải quan và hóa đơn giá trị gia tăng từ công
ty Mỹ Anh thì công ty Việt Tiến sẽ khai đầy đủ các tiêu chí dành cho doanh nghiệp
này trên cả 4 tờ khai hải quan => nộp hồ sơ cho Chi cục hải quan Cát Lái để đăng
ký làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ.
Bước 4: Hải quan Cát Lái sau khi tiếp nhận 4 tờ khai và các chứng từ hồ sơ
nhập khẩu tại chỗ sẽ tiến hành các bước đăng ký tờ khai, kiểm tra thực tế hàng hóa lOMoAR cPSD| 58137911
=> xác nhận đã làm việc với cục hải quan, ký tên và đóng dấu công chức vào cả
bốn tờ khai, lưu 1 tờ khai, trả lại cho công ty Việt Tiến 3 tờ và các chứng từ công
ty đã nộp, phát cho Chi cục tại Hà Nội tờ khai hải quan đã làm thủ tục xuất khẩu.
Bước 5: Công ty Việt Tiến nhận lại 3 tờ khai hải quan và các chứng từ đã xuất
trình => chuyển 3 tờ khai còn lại và giao hàng cho công ty Mỹ Anh để làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ.
Bước 6: Sau khi nhận được 3 tờ khai đã có đủ khai báo, chữ ký và đóng dấu
của chi cục hải quan Cát Lái, công ty Mỹ Anh nộp hồ sơ hải quan cho Chi cục hải
quan Hà Nội để làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ.
Bước 7: Sau khi tiếp nhận 3 tờ khai hải quan đã có đầy đủ khai báo, xác nhận,
ký tên và đóng dấu của công ty Việt Tiến, công ty Mỹ Anh và hải quan Cát Lái và
các chứng từ của hồ sơ hải quan nhập khẩu tại chỗ, Chi cục hải quan Hà Nội sẽ
tiến hành các bước đăng ký tờ khai, kiểm tra tính thuế, xác nhận hoàn thành thủ
tục hải quan, ký đóng dấu công chức vào tờ khai hải quan, giữ lại 1 tờ khai và các
chứng từ DN nộp, trả 2 tờ khai và các chứng từ cho DN Mỹ Anh, thông báo cho
cơ quan thuế trực tiếp quản lý DN Mỹ Anh để theo dõi.
Bước 8: Công ty Mỹ Anh sẽ giữ lại 1 tờ khai và chuyển tờ khai còn lại cho
công ty Việt Tiến sau khi làm xong thủ tục nhập khẩu
3.2. Quy trình điện tử
Bước 1: Như quy trình truyền thống, các bên sẽ kí kết hợp đồng
Bước 2: Công ty Việt Tiến sẽ tiến hành khai điện tử tờ khai hải quan xuất khẩu
và khai vận chuyển kết hợp
Video hướng dẫn khai báo trên ECUS5VNACCS • Thông tin chung:
- Nhóm loại hình o Mã loại hình: B11 vì đây là tờ khai xuất khẩu
o Cơ quan hải quan: 02CI – Cơ quan hải quan công ty Việt
Tiến đăng ký tờ khai xuất khẩu là chi cục Hải quan Cát Lái