



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT
Tài liệu tham khảo
1. Phạm Xuân Sinh, Dược học cổ truyền, NXB Y Học Hà nội, 2002
2. Phạm Xuân Sinh, Kỹ thuật chế biến và bào chế thuốc cổ truyền, NXB Y Học Hà nội, 2004
3. Nguyễn Đức Quang, Bào chế đông dược, NXB Y Học Hà nội, 2008
4. Luật Dược 2016 (LD 105/2016/QH13)
5. Dược điển Việt Nam V
6. Trang web cục Quản lý Dược: www.dav.gov.vn Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT Hình ảnh: Nguồn internet Lượng giá:
➢ Câu hỏi trắc nghiệm ➢ Tự luận trả lời ngắn Mục tiêu
➢ Phân biệt được thuốc dược liệu, thuốc y học cổ truyền và các
khái niệm liên quan của thuốc y học cổ truyền ➢ Nêu được các
học thuyết liên quan Y học cổ truyền
➢ Phân loại được dạng bào chế, dạng thuốc cổ truyền
➢ Trình bày được các phương pháp biến thuốc cổ truyền Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT
I. Một số khái niệm liên quan đến thuốc dược liệu và thuốc YHCT
1.1. Thuốc (LD 105/2016/QH13): CP có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng
cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị
bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người bao gồm
thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm.
1.2 Thuốc dược liệu: Thuốc có thành phần từ DL và có tác dụng dựa trên
bằng chứng khoa học, trừ thuốc cổ truyền.
1.3. Thuốc cổ truyền (gồm cả vị thuốc cổ truyền)
Thuốc có thành phần dược liệu được chế biến, bào chế hoặc phối ngũ theo lý
luận và phương pháp của y học cổ truyền hoặc theo kinh nghiệm dân gian
thành chế phẩm có dạng bào chế truyền thống hoặc hiện đại.
Thuốc cổ truyền còn gọi là thuốc đông y hay thuốc y học cổ truyền (YHCT). Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT
Vị thuốc cổ truyền là dược liệu được chế biến theo lý luận và pp của YHCT
dùng để sản xuất thuốc cổ truyền hoặc dùng để phòng bệnh, chữa bệnh
I. Một số khái niệm liên quan đến thuốc dược liệu và thuốc YHCT
1.4. Dược liệu: Là nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc tự nhiên từ thực vật,
động vật, khoáng vật và đạt tiêu chuẩn làm thuốc. - Động vật:
Cung cấp khoáng chất, vi lượng, acid amin, polypeptid, hormon, protein,…
Một số ĐV sử dụng: ong, rắn, ngựa, hổ, khỉ, tằm, đĩa, gấu,….
Hạn chế: vấn đề đạo đức (nước phát triển cấm dùng), động vật nguy cơ tiệt
chủng, quý hiếm; chỉ còn 1 số nước sử dụng (thực phẩm bồi bổ, bài thuốc) - Khoáng vật:
Cung cấp các khoáng chất, vi lượng, các muối vô cơ Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT
Một số khoáng vật sử dụng: chu sa, thần sa, thạch tín, phèn chua,…
Hạn chế: nay ít dùng do hàm lượng không ổn định, ít tinh khiết, thay bằng
các hợp chất tổng hợp là các muối vô cơ, hữu cơ tinh khiết, ổn định hơn.
- Thực vật: + Phổ biến hiện nay
+Trồng đại trà, theo tiêu chuẩn GACP - WHO (Good Agricultural
and Collection Practiced –Thực hành tốt nuôi trồng và thu hái (theo WHO))
I. Một số khái niệm liên quan đến thuốc dược liệu và thuốc YHCT Dược liệu
Dược liệu/ vị dược liệu (1 DL) + 1, 2 DL, Vị DL: ít gặp Chiết xuất
Chất riêng, xác định cấu trúc, tính chất lý hóa, tác dụng Phân lập, tinh chế
dược lý,…(Morphin, Quinin, Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT Artemisinin, Berberin,…) pp YHCT (Y văn) Thuốc Hóa Dược Chiết xuất BC Chiết xuất Các loại cao chiết
+ Nhiều + Lỏng, Đặc, Mềm, Khô
DL (bài/ + Tiêu chuẩn hóa (Dược Điển) Thuốc lỏng Thuốc phương
Cao: chuẩn hóa; Định chuẩn Thuốc thang rắn, mềm thuốc);
(chất điểm chỉ; có hoạt tính) +
phối theo TD dược lý, TN Lâm sàng lý luận, Thuốc YHCT Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT Thuốc Dược Liệu Chiết xuất
+ Ngâm (khuấy, nhiệt, siêu âm, vi sóng...)
+ Ngấm (kiệt): ngâm nhỏ giọt, ngược dòng
(Ngâm, Hầm, Hãm, sắc)
Chiết xuất (dược liệu)
Ngâm (sử dụng dung môi) -
Hổ trợ t0, áp suất, vi sóng, siêu âm + thiết bị = tên Ngấm kiệt (sử dụng dung môi) -
Thiết bị + dung môi + cách thức = tên
Dược liệu đem chiết Phương pháp chiết
+ Dược liệu đã xư ̉ ly(*)́
(TB+dung môi/ CO2 siêu tới hạn) = tên + Tạo KT phù hợp + Bã Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT
Dung môi (Phổ biến) -
Thường dùng: Nước, EtOH (cồn), tạo pH -
Khác (loại tạp, tinh chế, đặc biệt) Sản phẩm chiết
Dược liệu đã xử lý(*)CO- Dầ2 uSiêu, dung tớimôi hạ nhữu cơ,… -- DCaoịch (chilỏngết, đặc, khô) Nguyên liệu (GACP)
-Trạng thaí khí và lỏng - Hoạt chất -
Thu hái, phân loại + Khí: Đâm xuyên, xâm nhập tốt - Chế phẩm (cao, cồn -
Phân chia, diệt men + Lỏng (ít phân cực): chiết xuất thuốc, thuốc tiêm…) -
Phơi/sấy khô, chia nhỏ -+ Bay Ưu nhưhơiợ thuc đi sểảmn: phẩm - Đóng gói, bảo quản
* Ít tạp, không dư lượng, ít độc, ít phá hủy Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT
cấu trúc VL chiết (giữ nguyên hình dạng)…
*Trang thiết bị phức tạp, chọn lọc không cao Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
MỘT SỐ KT LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH CXDL DƯ U
Ợ C LI Ệ
Lo ạ i b a
+ Pp É p
+ Pp Ly tâm B
ch chi 1
ch chi 2
ch chi … ã D ị ế t D ị ế t D ị ế t D ch cu i ị
chi ế t ố
Lo ạ i t ủ a t ạ p ( c ó th ê ̉ c ó )
+ Pp L ắ ng : t ủ a d ê l ắ ng DUNG
MÔI + THIẾT BỊ + PHƯƠNG PHÁP
+ Pp Gạn: tủa lắng nhanh
+ Pp Lọc: tủa khó lắng, lơ lửng
+ Pp Ly tâm: Tủa nhầy, lơ lửng, gây tắc lọc G
Loại dung môi (dùng nhiệt - Cô) D ch s d ị
chi ế t ử ụ ng riêng c á m í kh á
D + Áp suất thường
cho c ụ c đ ch c nhau
+ Áp suất giảm (Cô quay, cất quay) ch Pha ế Các thành phẩm
Dịch chiết có thể chất phù hợp (cao chiết lỏng, đặc) lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT I. Một
khái niệm liên quan đến thuốc dược liệu và thuốc YHCT Pha ch ế
Làm khô (dùng nhiệt - Sấy) Cao khô
+ Tiếp xúc, đối lưu, tầng sôi, bức xạ, đông khô
Hỗ trơ:̣ Các chất hút ẩm số
1.5. Định nghĩa về thuốc YHCT
Những vị thuốc sống hoặc chín, hoặc là chế phẩm thuốc được phối ngũ lập
phương và bào chế theo pp của YHCT từ một hay nhiều vị thuốc có nguồn gốc
TV, ĐV, KV có tác dụng trị bệnh hoặc có lợi cho sức khỏe con người
1.6. Một số khái niệm liên quan đến thuốc YHCT
- Cổ phương: bài thuốc được sử dụng đúng như trong sách cổ về số vị
thuốc, KL từng vị, cách chế biến, cách dùng, liều dùng và chỉ định của thuốc.
- Cổ phương gia giảm: bài thuốc có cấu trúc khác với cổ phương về số vị Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT I. Một
khái niệm liên quan đến thuốc dược liệu và thuốc YHCT
thuốc, khối lượng thuốc từng vị, cách chế biến, cách dùng, liều dùng theo biện
chứng của thầy thuốc, trong đó cổ phương vẫn là vị cơ bản
-Thuốc gia truyền: những môn thuốc, bài thuốc dùng trị một triệu chứng bệnh
nhất định có hiệu quả và nổi tiếng trong một vùng, địa phương, được sản xuất
lưu truyền lâu đời trong gia đình, có thể khu vực.
- Tân phương (Thuốc CT mới): thuốc có cấu trúc khác hoàn toàn với cổ
phương về số vị thuốc, lượng từng vị, dạng thuốc, cách dùng, cách chỉ định Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT I. Một
khái niệm liên quan đến thuốc dược liệu và thuốc YHCT số
1.6. Một số khái niệm liên quan đến thuốc YHCT
- Phương thuốc (PT) y học cổ truyền:
Nội dung PT: Một PT có thể gồm 1 hay nhiều vị + Độc sâm thang + Tam hoàng thang + Ngũ bì âm + Bát trân thang + Thập toàn đại bổ
Các thành phần cấu tạo PT
+ Quân: vị thuốc có tác dụng chính, công năng chính, giải quyết triệu chứng chính Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT I. Một
khái niệm liên quan đến thuốc dược liệu và thuốc YHCT
+ Thần: một hay nhiều vị có tác dụng hỗ trợ Quân để giải quyết triệu chứng chính
+ Tá: một hay nhiều vị có tác dụng giải quyết một triệu chứng nào đó của bệnh
+ Sứ: dẫn thuốc vào kinh, hoặc giải quyết một triệu chứng phụ nào đó của bệnh, hòa hoãn thang thuốc số
1.6. Một số khái niệm liên quan đến thuốc YHCT
- Phương thuốc y học cổ truyền:
Công năng của phương thuốc: Mỗi vị thuốc đều có công năng riêng
Công năng của phương thuốc là công năng tổng hợp của các vị thuốc Chủ
trị của phương thuốc:
Dựa vào công năng mà đưa ra hướng điều trị Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT I. Một
khái niệm liên quan đến thuốc dược liệu và thuốc YHCT
Liều lượng các vị thuốc trong phương thuốc:
Có ý nghĩa quan trọng trong phương thuốc, liều lượng phải hợp lý Cần
điều chỉnh tùy vào dược liệu khô tươi
Vd. BÀI THUỐC MA HOÀNG THANG
1. Dược vị: Ma hoàng 12g; Quế chi 8g; Hạnh nhân 12g; Chích cam thảo 4g
Nấu Ma hoàng trước với 1.5 lít nước còn 600ml, vớt bỏ bọt, thêm 3 vị kia vào sắc tiếp
còn 200ml, lọc bỏ bã, uống ấm. Đắp chăn lại cho ra ít mồ hôi. Khi mồ hôi ra được không cần uống tiếp. Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT
BÀI THUỐC MA HOÀNG THANG
2. Chủ trị: Ngoại cảm phong hàn thể biểu thực
3. Biện chứng yếu điểm: Ố hàn phát hiện, vô hãn nhi suyễn, đầu thân đông thống,
nhiệt đài bạc bạch, mạch Phù Khẩn. (Sợ lạnh, sốt, không ra mồ hôi, mà khó thở, đau
đầu, toàn thân đau nhức, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn).
4. Công dụng: Phát hãn giải biểu, tuyên phế bình suyễn (Trị ngoại cảm phong hàn
có biểu chứng thực: sợ lạnh, sốt, đau đầu, không có mồ hôi mà suyễn, mạch phù khẩn). 5. Giải thích:
- Ma hoàng:quân, tác dụng phát hãn, giải biểu, tán phong hàn, tuyên phế, định suyễn
- Quế chi: thần dược, phát hãn, giải cơ, ôn kinh thông dương làm tăng tác dụng
phát hãn của Ma hoàng và chứng đau nhức cơ thể. Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT
Hạnh nhân: làm tá, giáng lợi phế khí, hợp với ma hoàng, một tuyên một giáng
- Chích cam thảo: làm sứ, điều hòa tác dụng tuyên giáng của ma hoàng và hạnh
nhân, kiềm chế bớt tác dụng ra mồ hôi quá của ma hoàng hợp với quế chi để khỏi
tổn thương đến chính khí.
YHCT sử dụng 2 phương pháp: Dùng thuốc và không dùng thuốc
Dùng thuốc chữa bệnh chiếm tỷ trọng lớn trong công tác phòng và chữa bệnh
Thầy thuốc chữa bệnh phải thực hiện 4 khâu chính: Lý – Pháp – Phương – Dược
- Lý: Vận dụng nhận thức, lý luận cơ bản để xem xét: tại sao mắc bệnh, bệnh ở
đâu, mức độ nặng nhẹ từ đó luận tìm ra cách chữa trị tốt nhất (Biện chứng luận trị)
- Pháp: Căn cứ biện chứng luận trị mà xác lập phương pháp chữa bệnh: dùng
thuốc hay không dùng thuốc, hoặc kết hợp các phương pháp
- Phương: là nghiên cứu xem nên dùng bài thuốc nào hay nhất, phù hợp nhất để
chữa bệnh (còn gọi là sử phương) Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
- Dược: là sau khi sử phương để lựa chọn phương thuốc đáp ứng yêu cầu chữa
bệnh tốt nhất, nên gia giảm liều lượng và vị thuốc như thế nào, các vị thuốc được
chấ biến ra sao, bào chế phương thuốc theo dạng bào chế/ dạng thuốc nào để sử
dụng hiệu quả và an toàn nhất gọi là dụng dược (Vấn đề dược sĩ quan tâm).
I. Một số khái niệm liên quan đến thuốc dược liệu và thuốc YHCT
1.7. Phân loại thuốc YHCT
1.7.1. Phân loại theo học thuyết âm dương ngũ hành
Âm dược: bồi bổ dinh dưỡng cho tạng phủ, bổ huyết, bổ âm, tăng quá trình đồng
hóa, giảm hưng phấn tăng ức chế thần kinh, có tác dụng giảm hoạt động, an thần
…có thuộc tính âm, gọi là âm dược (Kim ngân, Hoàng liên, Huyền sâm, …)
+ Vị: đắng, mặn, chua
Tính: lương hoặc hàn
+ Công năng: giải biểu nhiệt, thanh nhiệt, bổ âm, ức chế
Dương dược: nâng cao cơ năng hoạt động của con người như thuốc thuốc bổ khí,
thuốc bổ dương, thuốc tăng dị hóa, tăng hoạt động cơ thể, tăng hưng phấn thần
kinh…là thuốc có thuộc tính dương, gọi là dương dược Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM lOMoAR cPSD| 47207194
THUỐC DƯỢC LIỆU VÀ THUỐC YHCT + Vị: cay, ngọt
Tính: ôn hoặc nhiệt
+ Điều trị các bệnh thuộc chứng hàn: Sinh khương, Bạch chỉ, …
1.7.2. Phân loại theo dược lý cổ truyền
- Thượng phẩm: bổ dưỡng, không có độc tính
- Trung phẩm: tăng lực, trị bệnh, ít độc
- Hạ phẩm: trị bệnh nặng, độc tính cao Nguyễn Thiện Hải Đại học Y Dược TPHCM