Tiểu luận 1: nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng với sán phẩm đèn năng lượng mặt trời của rạng đông tại thị trường tuyên quang - nghiên cứu và dự báo thị trường | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Tóm tắt các điểm chính trong tiểu luận: vai trò của nghiên cứu và dự báo thị trường, thực trạng và giải pháp cải thiện. Khẳng định tầm quan trọng của dự báo thị trường trong bối cảnh kinh doanh hiện đại. Đối với doanh nghiệp: Đầu tư vào công nghệ và nhân lực để cải thiện khả năng dự báo. Đối với nhà nước: Tạo điều kiện để phát triển các hệ thống dữ liệu thị trường minh bạch và chính xác.

Tiu luân 1 - khong co gi dau
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN 1
NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ
TRƯỜNG
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH:
HÀNG VỚI SÁN PHẨM ĐÈN NĂNG LƯỢNG MẶT
TRỜI CỦA RẠNG ĐÔNG TẠI THỊ TRƯỜNG TUYÊN
QUANG
Giáo viên hướng dẫn: TRẦN THỊ THANH THỦY
Sinh viên thực hiện : KIỀU ĐỨC BẢO
Mã sinh viên : 20107100482
Lớp : ĐHQT14A7HN
HÀ NỘI, 2023
Tiểu luận 1: Nghiên cứu và dự báo thị trường
Mục lục
1. TÌM VÀ GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NGHIÊN CỨU........ ..............................3
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG.........3
1.2. MÔ TẢ QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP................................. .............10
2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................20
2.1. CÁC VẤN ĐỀ DOANH NGHIỆP ĐANG GẶP PHẢI.................................. .......................20
2.2. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG. XÂY DỰNG KHUNG
NGHIÊN CỨU DỰA TRÊN CÓ SỞ LÝ THUYẾT.........................................................................22
2.3. MỤC TIÊU CỤ THỂ............................................. ................................................................ 22
2.4. XÂY DỰNG KHUNG NGHIÊN CỨU.................................................................... .............22
3. XÁC ĐỊNH NGUỒN THÔNG TIN, THANG ĐO VÀ XÂY DỰNG PHIẾU KHẢO SÁT... .27
3.1. XÁC ĐINH NGUỒN THÔNG TIN............................................. ......................................... 27
3.2. THANG ĐO VÀ PHÁT TRIỂN CÂU HỎI......................................................................... . 29
4. XÁC ĐỊNH MẪU VÀ THU THẬP DỮ LIỆU........ ...................................................................34
4.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU VÀ XÁC ĐỊNH QUY MÔ MẪU..................34
4.2. THỰC HIỆN THU THẬP SỐ LIỆU.................................................................... .......... .......35
5. XỬ LÝ SỐ LIỆU............................... ..........................................................................................41
5.1. KIỂM TRA, MÃ HÓA VÀ CHỈNH DỮ LIỆU, LÀM SẠCH DỮ LIỆU..............................41
5.2. THỰC HIỆN PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ TRÊN PHẦN MỀM SPSS................42
6. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU............................... ......................................................... ....................... 44
6.1. MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU.................................................................... .......................... 44
6.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY VÀ XÁC THỰC CỦA THANG ĐO............................... ..........49
7. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ........ ........................................................................51
7.1. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ................................................................................. 51
7.2. PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐƠN BIẾN.....................................................................................54
7.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN............................................................................ ...........60
8. GIẢI PHÁP.................................................................... ......................................................... .......... 63
3
1. TÌM VÀ GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NGHIÊN CỨU
1.1.KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG
ĐÔNG
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần bóng đèn phích nước Rạng
Đông
Tên công ty : Công ty Cổ phần bóng dèn phích nước Rạng Đông
Tên tiếng Anh: Rangdong Light Source And Vacuum Flask Joint Company
Tên viết tắt: RALACO
Mã chứng khoán: RAL
Mã số thuế: 01015326991
Vốn điều lệ: 115.000.000.000 VND
Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng
Địa chỉ: 87-89 Hạ Đình, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (84-24) 3858430
Fax: (84-24) 38585038
Email: ralaco@hn.vnn.vn
Website: www.rangdongvn.com
Giấy CNĐKKD: Số 0103004893 đăng lần đầu ngày 15/07/2004, sửa đổi lần
1 ngày 23/09/2005, sửa đổi lần 2 ngày 25/11/2005 do sở Kế hoạch Đầu
thành phố Hà Nội cấp
Hình 1.1. Logo Rạng Đông – CTCP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông
- Sứ mệnh: Doanh nghiệp tiên phong cung cấp hệ thống giải pháp đồng bộ dựa
trên công nghệ lõi là Chiếu sáng và IoT, góp phần kiến tạo ngôi nhà thông minh,
thành phố thông minh, Nông nghiệp Công nghệ cao Nông nghiệp chính xác,
thúc đẩy cuộc sống hòa hợp với thiên nhiên - thông minh - hạnh phúc - Thân
thiện môi trường; Gia tăng giá trị cho cổ đông, nhân viên khách hàng; đồng
hành cùng dân tộc xây dựng Việt Nam Phồn vinh - Thịnh vượng
- Tầm nhìn:
4
Đến năm 2025 trở thành doanh nghiệp công nghệ cao dẫn đầu thị trường chiếu
sáng tại Việt Nam; tiên phong trong lĩnh vực cung cấp Hệ sinh thái sản phẩm
dịch vụ 4.0 hiện thực hóa khát vọng “Make in Vietnam”.
Đến năm 2030 tr thành doanh nghiệp tầm tỷ đô, đưa thương hiệu Rạng Đông
lên tầm khu vực
Con đường phát triển bằng Khoa học công nghệ/ Đổi mới sáng tạo và Sự tử tế.
Xây dựng Công ty có môi trường làm việc luôn sáng tạo, văn hóa hơn, văn minh
hơn, chuyên nghiệp hơn hạnh phúc hơn (Thu nhập BQ đến năm 2025 đạt
2000 USD/người/tháng).
- Giá trị cốt lõi: Đoàn kết, chủ động, sáng tạo, tốc độ và chuyên nghiệp
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Năm 1958: Khởi công xây dựng nhà máy bóng đèn phích nước Rạng Đông
- Năm 1961: Nhà máy bóng đèn phích nước Rạng Đông chính thức được thành lập
- 28/04/1964: Bác Hồ về thăm Nhà máy. Ngày 28/04 hàng năm được lấy làm ngày
truyền thống của Rạng Đông
- Năm 1972: Máy bay Mỹ ném bom nhà máy
- Năm 1987-1989: Rạng Đông bên bờ vực phá sản
- Năm 1990-1993: Tổ chức lại sản xuất, sắp xếp lại lao động. Công ty bắt đầu
lãi
- Năm 1998-2004: Thực hiện đại hóa công ty, chuẩn bị hội nhập kinh tế quốc tế
- Ngày 28/04/2000: Rạng Đông đón nhận danh hiệu Anh hùng lao động thời kì đổi
mới
- Năm 2004: Rạng Đông chuyển sang công ty cổ phần
- Năm 2007: Nhà máy số 2 tại KCN Quế Võ, Bắc Ninh đi vào hoạt động
- Năm 2008: Lò thủy tinh không chì đầu tiên tại Việt Nam đi vào hoạt động
- Năm 2011: Trung tâm R&D chiếu sáng được thành lập
- Năm 2014: Thành lập Xưởng LED- Điện tử & thiết bị chiếu sáng, thực hiện sản
xuất đèn LED ở quy mô công nghiệp
- Năm 2016-2019: Chuyển từ công ty công nghệ sang Công ty công nghệ cao
- Năm 2020: Công ty chính thức bước vào pha 2 đổi mới II với chiến lược chuyển
đổi số giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030
- Năm 2021: Rạng Đông tròn 1 hoa giáp – 60 năm tuổi
5
1.1.3. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất kinh doanh các loại bóng đèn, vật thiết bị điện, dụng cụ chiếu
sáng, sản phẩm thủy tinh và các loại phích nước
- Kinh doanh các sản phẩm bóng đèn, vât thiết bị điện, dụng cụ chiếu sáng, sản
phẩm thủy tinh và các loại phích nước
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
- Xuất nhâp khẩu trực tiếp
- Tư vấn, thiết kế , quản lý điều hành dự án các công trình chiếu sáng, chiếu sáng
thông minh trong dân dụng, công nghệp, công cộng, đô thị, nông nghiệp, công
nghệ cao
- Sửa chữa thiết bị chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp
- Lắp đặt thiết bị chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp
- Dịch vụ quảng cáo thương mại (không bao gồm: quảng cáo rượu, thuốc lá)
- Dịch vụ vận chuyển hàng hóa
1.1.4. Doanh thu qua các năm
Năm
Chỉ tiêu
2019 2020 2021 2022
Doanh thu tiêu
thụ (tỷ VNĐ)
4256.0 4921 5 709 6909.4
Nộp ngân sách
(Tỷ VNĐ)
345.8 374.5 461 490
Thu nhập BQ
người/tháng
(1000đ)
13 900 14 500 14 500 14 500
Lợi nhuận thực
hiện (tỷ VNĐ)
359.0 423.0 501.6 608.0
Cổ tức 50% 50% 50% 50%
Bảng 1.1. Doanh thu của Công ty Cổ phần Rạng Đông giai đoạn 2019-2022
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2022 Công ty Cổ phần Rạng Đông)
6
1.1.5. Cơ cấu tổ chức
Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần bóng đèn phích nước
Rạng Đông
- Đại hội cổ đông: gồm tất cả các cổ đông quyền biểu quyết, quan
thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông được phép quyết định
những vấn đề được Luật pháp điều lệ Công ty quy định. Đại hội cổ đông sẽ
thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty ngân sách tài chính
cho năm tiếp theo
- Hội đồng quản trị:cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị
trách nghiệm giám sát Tổng giám đốc điều hành những người quản khác.
Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do Luật pháp điều lệ Công ty, các quy
chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết đại hội đồng cổ đông quy định
7
- Ban kiểm soát:cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ
đông bầu ra. Ban kiểm soát nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh báo cáo tài chính của Công ty, Ban
kiểm soát hoạt động độc lâp với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc
- Ban Tổng giám đốc: Tổng giám đốc người điều hành quyết định cao nhất
về tất cả các vấn đề liên quan tới hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền nhiệm vụ được
giao. Các Phó tổng giám đốc là người giúp viêc cho Tổng giám đốc và chịu trách
nhiệm trươc Tổng giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết
những công việc đã được Tổng giám đốc ủy quyền phân công theo đúng chế
độ chính sách của Nhà nước và điều kệ của Công ty
- Phòng tài chính- Kế toán : Tổ chức hạch toán kế toán theo chế độ Nhà nước quy
định. Tổng hợp phân tích số liệu, cung cấp thông tin cho nhà quản trị. Hàng
năm, xây dựng kế hoach tài chính, cân đối nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động
của Công ty. Hoàn thành báo cáo tài chính theo từng phục vụ cho công tác
kiểm tra, thành tra của Nhà nước. Thống số liệu, tính toán, phân tích để thấy
được hiệu quả sản xuất kinh doanh
- Phòng kỹ thuạt công nghệ: có chức năng hoạch định chiến lược phát triển khoa
học công nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ mới, nâng cấp hoặc thay thế máy
móc thiết bị hiện đại nhằm đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, tham gia
giám sát các hoạt động ddaayutuw về máy móc, thiết bị của Công ty và các công
trình xây dựng cơ bản
- Phòng quản thị trường: chức năng nghiên cứu, khảo sát thị trường, xây
dựng các chiến lược marketing, thực hiện bán hàng, xúc tiến giới thiệu sản phẩm
và mở rộng thị trường
- Phòng tổ chức điều hành sản xuất: Có chức năng uản nhan sự, thường trực
phâm phối thu nhập, điều phối bố trí lao động, đảm bảo vật tư cho sản xuất, lên
kế hoạch sản xuất điều hành chung, thống kê vật tư tồn kho, tham mưu cho Tổng
giám đốc
- Bộ phân quản lý kho: Quản lý vật tư, hàng hóa, tài sản trong kho, tiến hành các
thủ tục nhập- xuất kho, thông báo tình hình luân chuyển vật cho các phòng
ban chức năng của Công ty
8
- Phòng KCS: kiểm tra chất lượng đầu vào, sản phẩm đầu ra của tất cả các công
đoạn sả xuất, giải quyết các vấn đề về chất ợng nguyên vât liệu bán thành,
phẩm, sản phẩm
- Phòng y tế: Chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân lao động toàn Công ty và
xây dựng phương án, tổ chức phòng chống dịch bệnh trong toàn Công ty
- Phòng bảo vệ: chức năng bảo vệ sản xuất , bảo vệ tài sản chung quản
trật tự trong công ty
- Phân xưởng sản xuất: Chịu trách nghiệm sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa
của Công ty tuân theo các tiêu chuẩn về chất lượng, kiểu dáng mẫu mã được giao
1.1.6. Các sản phẩm chính
TT Tên sản
phẩm
Đặc điểm chính
1 Đèn chiếu
pha năng
lượng mặt
trời
CP02.SL.RF Bộ điều khiển nạp/ xả thông minh, Sử dụng
LED SAMSUNG, Chất lượng hiệu suất
sáng cao, tuổi thọ dài.
Độ sáng gấp 3 lần so với các đèn khác trên
thị trường
2 Đền LED
âm trần
Downlight
AT25 Sử dụng Chip LED chất lượng cao
Chất lượng ánh sáng cao tăng khả năng
nhận diện màu sắc của vật được chiếu sáng.
Dải điện áp rộng Góc chiếu hẹp
3 Công tắc
thông minh
BLE Kết nối và điều khiển không dây BLE.
Điều khiển từ xa thông qua Internet.
Điều khiển thiết bị thông qua mạng Local
không cần Internet.
Điều khiển theo kịch bản theo thời gian
thực.
Phần mềm điều khiển cài đặt trên
Smartphone tương thích với hệ điều hành
Android và IOS.
4 Đèn led NCM02 TTR Có phổ ánh sáng chuyên dụng
9
chuyên
dụng
TR60 Ứng dụng công nghệ đèn LED, hiệu suất
cao, siêu tiết kiệm, tuổi thọ dài
Điện năng tiêu thụ giảm 72% so với đèn
huỳnh quang
5 Phích đựng
nước
RD-1045 Sản phẩm được chứng nhận phù hợp Quy
chuẩn kỹ thuật vệ sinh an toàn
Vật liệu thủy tinh cao cấp độ bền nhiệt
cao, an toàn trong sử dụng, thân thiện môi
trường
Gioăng silicone tăng độ kín khít, giữ nhiệt
tốt
6 Phích pha
trà
RD-1055 Thuận tiện pha các loại trà lợi cho sức
khỏe
Nóng cả ngày - Luôn giữ ở nhiệt độ tối ưu
Ruột phích an toàn sử dụng với thủy tinh
Công nghệ sản xuất Nhật bản tăng độ bền,
Công nghệ mạ bạc bức xạ nhiệt tuyệt đối
tăng độ giữ nhiệt.
Bảng 1.2. Các sản phẩm chính của công ty bóng đèn và phích nước Rạng
Đông
1.2.MÔ TẢ QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Quy mô doanh nghiệp
Vốn điều lệ: 229.474.190.000 đồng
Cơ sở sản xuất: 02 cơ sở tại Hà Nội và Bắc Ninh
Tổng diện tích: 139.000 m2
Cán bộ, công nhân viên chức, lao động, đoàn viên công đoàn: hơn 2100
- Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP thì Rạng Đông được xếp doanh nghiệp
vừa
1.2.2. Đặc điểm thị trường của doanh nghiệp
1.2.2.1. Phân khúc thị trường
10
- Rạng Đông một công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử,
đặc biệt các loại đèn LED. Phân khúc thị trường của Rạng Đông thể được
xem như sau:
Thị trường tiêu dùng: Rạng Đông cung cấp các sản phẩm đèn LED cho người
tiêu dùng thông qua các kênh bán lẻ như siêu thị, cửa hàng điện tử và trực tuyến.
Trong phân khúc này, Rạng Đông tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm chất
lượng cao với giá cả phải chăng để đáp ứng nhu cầu chiếu sáng của người tiêu
dùng thông thường.
Thị trường công nghiệp: Rạng Đông không chỉ tập trung vào người tiêu dùng
cuối còn phục vụ cho nhu cầu chiếu sáng trong các ngành công nghiệp
thương mại. Các sản phẩm của họ được sử dụng rộng rãi trong viễn thông, ô tô, y
tế, quảng cáo và nhiều lĩnh vực khác.
Thị trường xuất khẩu: Rạng Đông đã xây dựng một danh tiếng toàn cầu trong
lĩnh vực đèn LED xuất khẩu sản phẩm của mình đến nhiều quốc gia trên thế
giới. Họ tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm chất lượng cao đáp ứng
các tiêu chuẩn quốc tế để phục vụ nhu cầu của khách hàng quốc tế.
- Rạng Đông hoạt động trong nhiều phân khúc thị trường, từ người tiêu dùng
thông thường cho đến ngành công nghiệp xuất khẩu. Điều này cho phép họ
mở rộng sự hiện diện của mình tăng cường doanh số bán hàng trong ngành
công nghiệp điện tử.
1.2.2.2. Môi trường nội bộ
- Trình độ Marketing: Trình độ marketing của Rạng Đông thể được xem
khá cao. Công ty này đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này và đã xây
dựng được danh tiếng tốt trong ngành công nghiệp đèn chiếu sáng. Rạng Đông
thường áp dụng các chiến lược marketing hiệu quả để quảng sản phẩm của
mình. Họ sử dụng các phương tiện truyền thông, như website, mạng hội
quảng cáo trực tuyến để giới thiệu sản phẩm và tạo niềm tin cho khách hàng.
- Tiềm lực tài chính và trình độ kế toán:
Rạng Đông là công ty có tiềm lực tài chính khá mạnh. Doanh thu của Rạng Đông
mức cao khá ổn định. sự phát triển vượt bậc trong những năm gần đây
cả về sản phẩm quy sản xuất. Rạng Đông sở hữu một sở hạ tầng sản
xuất hiện đại đa dạng hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực. khả
năng huy động vốn và quản lý tài chính một cách hiệu
11
Rạng Đông các chuyên viên kế toán với trình độ chuyên môn cao, đã được
đào tạo và có kiến thức về nguyên tắc kế toán cơ bản và tiêu chuẩn áp dụng
- Trình độ quản trị nhân sự
Rạng Đông xu hướng tuyển chọn thu hút nhân viên kỹ năng khả
năng phù hợp với yêu cầu công việc. Công ty quy trình tuyển dụng chuyên
nghiệp và gắn kết để đảm bảo lựa chọn nhân viên chất lượng.
Rạng Đông đặt sự chú trọng vào việc đào tạo phát triển nhân viên. Công ty
cung cấp các khóa huấn luyện chương trình phát triển nhân để nâng cao
năng lực và kỹ năng của nhân viên.
Nhân viên được theo dõi đánh giá định kỳ để thúc đẩy sự phát triển nhân
và nâng cao hiệu suất làm việc.
TT Nội dung Tổng số lao động
Trên
ĐH
Đh&
Trung
cấp
Công
nhân
Chưa
qua đào
tạo
Tổng
cộng
1 Phân tích kết cấu lao động
Tổng số lao
động trực tiếp
23 289 49 21 5 387
Tổng số lao
động gián tiếp
27 526 1054 406 0 2.013
Cộng
Tỷ lệ (%)
50 815 1103 427 5 2.400
2.00 33.9 45.8 17.7 0.20 100
2 Phân tích theo giới tính
Tổng số lao
động nam
43 962 551 357 0 1.913
Tổng số lao
động nữ
7 204 201 70 5 487
12
Cộng
Tỷ lệ (%) (nữ/tổng)
50 1.166 752 427 5 2.400
14.00 17.4 26.7 16.3 100
3 Phân tích theo độ tuổi
18-30 tuổi 10 603 429 312 0 1.354
31-45 tuổi 40 513 399 65 4 1.021
45-60 tuổi 9 16 0 25
Cộng 50 1125 844 377 4 2400
Bảng 1.3. Cơ cấu lao động Công ty Cổ phần Rạng Đông năm 2015
(Nguồn: Báo cáo thống kê lao động của Công ty Cổ phần Rạng Đông)
- Khả năng nghiên cứu, phát triển
Trung tâm nghiên cứu phát triển: Rạng Đông đã thành lập Trung tâm Nghiên
cứu Phát triển (R&D Center) với mục tiêu tiên phong trong việc nghiên cứu
và phát triển các công nghệ mới, cải tiến sản phẩm hiện và giới thiệu các giải
pháp sáng tạo.
Rạng Đông đã đầu một số lượng lớn nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu
phát triển. Công ty đã xây dựng trang bị các phòng thí nghiệm, trang thiết bị
hiện đại để hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu và thử nghiệm.
Thiết lập cộng tác liên kết với các tổ chức nghiên cứu đại học hàng đầu
trong ngoài nước. Điều này mang lại cho công ty truy cập vào kiến thức
chuyên môn, nguồn lực và kinh nghiệm từ các chuyên gia và nhà nghiên cứu
Liên tục giới thiệu các sản phẩm công nghệ mới trên thị trường. Công ty
không ngừng tìm kiếm áp dụng những phát hiện nghiên cứu để cung cấp
những sản phẩm và giải pháp sáng tạo cho khách hàng.
1.2.2.3. Môi trường vĩ mô
- Môi trường chính trị pháp luật: Trong năm 2022, Chính phủ tiếp tục ưu tiên,
chú trọng công tác hoàn thiện thể chế, sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật, nhất
các vấn đề thực tiễn mới phát sinh, cần điều chỉnh để tháo gỡ các vướng mắc
về cơ chế, chính sách, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
13
- Môi trường kinh tế: GDP bình quân đầu người năm 2022 theo giá hiện hành
ước đạt 95,6 triệu đồng/người, tương đương 4.110 USD, tăng 393 USD so với
năm 2021. GNP của Việt Nam vào năm 2021 346.68 tỷ USD tăng 19.05 tỷ
USD
Lạm phát bản bình quân cả năm 2022 tăng 2,59%, thấp hơn mức lạm phát
tổng thể. Tuy nhiên, lạm phát bản liên tục tăng cao từ quý III-2022, đặc biệt
trong quý IV-2022, thậm chí còn đạt các mức kỷ lục 4,47%, 4,81% 4,99%
trong các tháng 10, 11 và 12-2022 so với cùng kỳ năm 2021.
Chính sách của chính phủ: Đưa ra những chính sách phù hợp kịp thời tạo
điều kiện thuân lợi cho doanh nghiệp phát triển
- Môi trường công nghệ: Môi trường công nghệ của Việt Nam đang phát triển rất
nhanh và tiềm năng.
Việt Nam có dân số trẻ và nguồn lao động đa dạng. Điều này giúp tạo ra một quy
lao động công nghệ lớn, thành phần trí thức cao chi phí lao động thấp,
thuận lợi cho các công ty công nghệ tiếp cận nguồn nhân lực chất lượng.
Chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ phát triển công nghệ tạo
ra môi trường thuận lợi cho sự phát triển của các doanh nghiệp công nghệ.
Việt Nam ngày càng tăng cường hợp tác với các quốc gia tổ chức quốc tế để
thúc đẩy phát triển công nghệ. Việt Nam đã kết nhiều hiệp định thương mại
tự do và quan trọng với các đối tác như Mỹ, Nhật Bản và EU.
- Môi trường văn hóa hội: Việt Nam là một quốc gia đa dạng về văn hóa, với
nhiều dân tộc tập tục truyền thống khác nhau. Mỗi dân tộc mang đến những
giá trị, văn hóa ngôn ngữ riêng biệt, tạo nên sự phong phú đa dạng trong
môi trường văn hóa xã hội.
- Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên của Việt Nam rất đa dạng phong
phú, bao gồm nhiều loại hình địa như vùng núi cao, rừng rậm, đồng bằng,
vùng biển hệ thống sông ngòi. Tuy nhiên Việt Nam cũng đối mặt với các
thách thức như thiên tai, biến đổi khí hậuô nhiễm môi trường. Bảo vệ và bảo
tồn môi trường tự nhiên là một nhiệm vụ quan trọng, bằng cách áp dụng các biện
pháp bảo vệ môi trường, quản tài nguyên giáo dục cộng đồng về việc bảo
vệ môi trường.
- Môi trường nhân khẩu học
14
Việt Nam quốc gia với dân số lớn thứ 15 trên thế giới, với khoảng 99,6triệu
người theo ước tính năm 2022. Dân số tại Việt Nam đang gia tăng với tỉ lệ tăng
trưởng dân số ổn định.
Dân tại Việt Nam phân bố không đồng đều, với sự tập trung dân số lớn vào
các thành phố lớn như Nội TP. Hồ Chí Minh. Các vùng nông thôn vẫn
chiếm tỷ lệ dân số đáng kể.
Tuổi thọ tại Việt Nam đã tăng lên trong suốt từ thập kỷ qua. Hiện nay, tuổi thọ
trung bình khoảng 75,6 năm cho nam giới 80,7 năm cho nữ giới (năm
2020).
Độ tuổi trung bình: Độ tuổi trung bình của dân số Việt Nam đang tăng lên theo
xu hướng toàn cầu.
Dân số Việt Nam cấu trúc giai đoạn, với một tỷ lệ cao người trẻtỷ lệ thấp
người già.
Việt Nam đã ghi nhận những đóng góp tích cực t việc giảm tỷ lệ nghèo, tăng
thu nhập và cải thiện điều kiện sống của dân cư.
Tuy nhiên, môi trường nhân khẩu học của Việt Nam còn gặp một số thách thức,
bao gồm: chênh lệch phát triển giữa các vùng, khả năng tiếp cận dịch vụ y tế
giáo dục, vấn đề an sinh xã hội, và những thay đổi trong cấu trúc gia đình và
hình gia đình truyền thống.
1.2.2.4. Môi trường vi mô
- Nhà cung cấp: Theo báo cáo thường niên năm 2022 của Rạng Đông, công ty
hơn 600 nhà cung ứng, trong đó 250 nhà cung ứng trong nước 350 nhà
cung ứng nước ngoài. Các nhà cung ứng của Rạng Đông được phân loại theo
ngành hàng, bao gồm:
Ngành hàng nguyên vật liệu: Các nhà cung ứng nguyên vật liệu cho Rạng Đông
bao gồm các nhà cung cấp thủy tinh, nhựa, kim loại, điện tử,...
Ngành hàng linh kiện: Các nhà cung ứng linh kiện cho Rạng Đông bao gồm các
nhà cung cấp chip LED, driver, ballast,...
Rạng Đông đã đang hợp tác chặt chẽ với các nhà cung ứng để đảm bảo chất
lượng tiến độ cung ứng sản phẩm. Công ty cũng thường xuyên tổ chức các
hội nghị, hội thảo để trao đổi thông tin giải quyết các vấn đề phát sinh trong
quá trình hợp tác
15
Tên nhà cung cấp Mặt hàng cung cấp Địa chỉ
Công ty Cổ phần Thủy tinh Hải Phòng Thủy tinh Việt Nam
Công ty Cổ phần Thủy tinh Yên Bái Thủy tinh Việt Nam
Công ty Cổ phần Thủy tinh Việt Nam Thủy tinh Việt Nam
Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền
Phong
Nhựa Việt Nam
Công ty Cổ phần Nhựa Đông Á Nhựa Việt Nam
Công ty Cổ phần Nhựa Hà Nội, Nhựa Việt Nam
Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát Kim loại Việt Nam
Công ty Cổ phần Gang thép Thái
Nguyên
Kim loại Việt Nam
Công ty Cổ phần Thép Việt Nam Kim loại Việt Nam
Công ty Cổ phần Công nghệ Điện tử
VITEC
Điện tử, Driver Việt Nam
Công ty Cổ phần Công nghệ Điện tử
Ánh Sáng
Điện tử, Driver,
Ballast
Việt Nam
Công ty Cổ phần Công nghệ Điện tử
Việt Nam
Điện tử, Driver,
Ballast
Việt Nam
Công ty Cổ phần Điện tử thiết bi
chiếu sáng Việt Nam
Ballast Việt Nam
Công ty Nichia Corporation Chip LED Nhật Bản
Công ty Seoul Viosys Chip LED Hàn Quốc
Công ty Osram Chip LED Đức
Bảng 1.4. Một số nhà cung ứng của công ty Rạng Đông
16
- Khách hàng: Khách hàng của Rạng Đông bao gồm
Người tiêu dùng: Rạng Đông cung cấp các sản phẩm chiếu sáng, vật thiết bị
điện, sản phẩm thủy tinh phích nước cho người tiêu dùng trên toàn quốc
thông qua hệ thống phân phối rộng khắp.
Các doanh nghiệp: Rạng Đông cung cấp các sản phẩm chiếu sáng cho các doanh
nghiệp, tổ chức, cơ quan, trường học, bệnh viện,...
Các nhà thầu: Rạng Đông cung cấp các giải pháp chiếu sáng cho các nhà thầu
xây dựng.
Các khách hàng xuất khẩu: Rạng Đông xuất khẩu sản phẩm sang hơn 50 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Rạng Đông luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng
cao, giá cả hợp lý và dịch vụ hậu mãi tốt nhất.
STT
Các tệp
khách
hàng
Khách hàng Sản phẩm mua
1
Người
tiêu
dùng
o Các hộ gia đình
o Các doanh nghiệp
o Các tổ chức, cơ quan
o Các trường học
o Các bệnh viện
o Các cơ sở kinh doanh
o Các công trình xây dựng
Các sản phẩm chiếu
sáng, vật thiết bị
điện, sản phẩm thủy
tinh và phích nước
2 Các
doanh
nghiệp
o Tập đoàn Vingroup
o Tập đoàn Sun Group
o Tập đoàn FLC
o Tập đoàn
o TH TrueMilk
o Tập đoàn Masan
o Tập đoàn Điện lực Việt Nam
o Tổng công ty Xây dựng Hà Nội
Các sản phẩm chiếu
sáng cho các doanh
nghiệp, tổ chức,
quan, trường học,
bệnh viện,...
17
o Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu và Xây dựng Việt Nam
3
Các nhà
thầu
o Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây
dựng Hòa Bình
o Công ty Cổ phần Đầu Xây
dựng Xuân Mai
o Công ty Cổ phần Tập đoàn Nam
Cường
o Công ty Cổ phần Đầu Xây
dựng Central
o Công ty Cổ phần Đầu Xây
dựng Kinh doanh Địa ốc Tân
Kỷ
Các giải pháp chiếu
sáng cho các nhà
thầu xây dựng.
4
Các
khách
hàng
xuất
khẩu
o Hoa Kỳ
o Nhật Bản
o Hàn Quốc
o Trung Quốc
o Châu Âu
o Châu Á
Bảng 1.5. Các khách hàng của công ty Rạng Đông
- Trung gian Marketing
Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông (Rạng Đông) sử dụng các
trung gian marketing để phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Các trung
gian marketing của Rạng Đông bao gồm:
Đại lý: Rạng Đông hệ thống đại phân phối rộng khắp trên toàn quốc, bao
gồm các đại lý cấp 1, cấp 2, cấp 3,... Đại lý là những doanh nghiệp hoặc cá nhân
mua sản phẩm của Rạng Đông với số lượng lớn để bán lại cho người tiêu dùng.
Nhà bán lẻ: Rạng Đông cũng hợp tác với các nhà bán lđể phân phối sản phẩm
đến tay người tiêu dùng. Nhà bán lẻ những cửa hàng, siêu thị,... bán các sản
phẩm tiêu dùng, bao gồm cả sản phẩm của Rạng Đông.
18
Nhà phân phối: Rạng Đông cũng sử dụng các nhà phân phối để phân phối sản
phẩm đến các đại lý và nhà bán lẻ. Nhà phân phối là những doanh nghiệp chuyên
cung cấp các sản phẩm tiêu dùng cho các đại lý và nhà bán lẻ.
Rạng Đông sử dụng các trung gian marketing để giúp công ty tiếp cận được với
nhiều khách hàng hơn, giảm chi phí marketing và phân phối, và cải thiện dịch vụ
khách hàng.
- Đối thủ cạnh tranh
Rạng Đông doanh nghiệp dẫn đầu thị trường chiếu sáng tại Việt Nam, nhưng
công ty cũng phải cạnh tranh với một số đối thủ khác, bao gồm:
Điện Quang: Điện Quang đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Rạng Đông. Cả hai
công ty đều lịch sử lâu đời đều những doanh nghiệp lớn trong ngành
chiếu sáng tại Việt Nam.
Phúc Lộc: Phúc Lộc một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh các sản phẩm
chiếu sáng, vật thiết bị điện. Phúc Lộc lợi thế về giá cả chấtợng sản
phẩm.
Philips: Philips là một tập đoàn đa quốc gia của Hà Lan, chuyên sản xuất các sản
phẩm điện tử, thiết bị y tế, thiết bị chiếu sáng,... Philips là một đối thủ cạnh tranh
lớn của Rạng Đông trong lĩnh vực chiếu sáng.
Osram: Osram một tập đoàn đa quốc gia của Đức, chuyên sản xuất các sản
phẩm điện tử, thiết bị chiếu sáng,... Osram một đối thủ cạnh tranh lớn của
Rạng Đông trong lĩnh vực chiếu sáng.
Rạng Đông cần phải có các chiến lược cạnh tranh phù hợp để đối phó với các đối
thủ cạnh tranh. Công ty cần tập trung vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm, cải
thiện dịch vụ khách hàng và giảm chi phí sản xuất.
2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1.CÁC VẤN ĐỀ DOANH NGHIỆP ĐANG GẶP PHẢI
Công ty Cổ phần Rạng Đông Công ty Philips Việt Nam
Điểm mạnh - Rạng Đông kinh nghiệm
lâu năm trong ngành công
nghiệp ánh sáng thiết bị
- Thương hiệu: Philips một
thương hiệu nổi tiếng uy
tín trên toàn cầu trong lĩnh vực
19
điện.
- Công ty danh tiếng tốt
được biết đến như một nhà cung
cấp chất lượng cao.
- Rạng Đông khả năng sản
xuất hàng loạt các sản phẩm
ánh sáng thiết bị điện theo
yêu cầu của khách hàng.
công nghệ y tế và gia dụng.
- Sản phẩm chất lượng cao:
Philips cung cấp các sản phẩm
chất lượng cao với công nghệ
tiên tiến và thiết kế hấp dẫn.
- Mạng lưới phân phối rộng:
Công ty mạng lưới phân
phối rộng khắp Việt Nam,
giúp tiếp cận được đa dạng
khách hàng.
Điểm yếu - thể gặp khó khăn trong
việc cạnh tranh với các công ty
mới vào ngành công nghiệp
này.
- Thiếu sự đa dạng hóa trong
danh sách sản phẩm, chỉ tập
trung vào ánh sáng thiết bị
điện.
- Giá cả: Một số sản phẩm của
Philips giá cao hơn so với
các đối thủ cạnh tranh trên thị
trường Việt Nam.
- Cạnh tranh từ các thương
hiệu trong nước sự xuất
hiện ngày càng gia tăng của
các thương hiệu điện tử trong
nước, gây áp lực cạnh tranh
cho Philips.
Cơ hội - Thị trường ánh sáng và thiết bị
điện đang phát triển rất nhanh,
do đó tiềm năng tăng trưởng
cao cho Rạng Đông.
- thể mở rộng quy hoạt
động tiếp cận các thị trường
mới.
- Tăng cường nhu cầu về công
nghệ y tế: Với sự phát triển
của ngành y tế Việt Nam,
tiềm năng tăng trưởng trong
việc tiếp cận các sản phẩm
giải pháp y tế của Philips.
- Tăng trưởng thị trường gia
dụng: Với sự gia tăng thu nhập
nhận thức về chất lượng
cuộc sống, hội để mở
rộng thị phần trong lĩnh vực
gia dụng.
20
Thách thức - Cạnh tranh khốc liệt từ các
công ty trong ngành danh
tiếng và quy mô lớn hơn.
- Thay đổi nhanh chóng trong
công nghệ xu hướng thị
trường có thể ảnh hưởng đến sự
cạnh tranh của Rạng Đông.
- Cạnh tranh từ các đối thủ: Có
sự xuất hiện ngày càng nhiều
đối thủ trong ngành công
nghiệp điện tử y tế, gây áp
lực cạnh tranh cho Philips.
- Thay đổi chính sách kinh
doanh: Những biến đổi chính
sách kinh doanh hoặc quy định
liên quan thể ảnh hưởng
tiêu cực đến hoạt động của
Philips.
Bảng 2.1. Bảng so sánh ma trận SWOT của Rạng Đông và Philips Việt Nam
- Điểm mạnh của Rạng Đông so với Philips
Thương hiệu: Rạng Đông thương hiệu lịch sử lâu đời uy tín tại Việt
Nam, được người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn.
Thị phần: Rạng Đông doanh nghiệp dẫn đầu thị trường chiếu sáng tại Việt
Nam, với thị phần khoảng 30%.
Giá thành: Rạng Đông giá thành sản phẩm cạnh tranh hơn so với Philips, do
Rạng Đông có hệ thống nhà máy sản xuất trong nước.
Dịch vụ khách hàng: Rạng Đông đội ngũ nhân viên bán hàng chăm sóc
khách hàng chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Điểm yếu của Rạng Đông so với Philips
Sản phẩm: Rạng Đông vẫn còn tập trung vào các sản phẩm chiếu sáng truyền
thống, trong khi Philips đã đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của thị
trường.
Công nghệ: Philips nhiều kinh nghiệm công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực
chiếu sáng, đặc biệt là chiếu sáng thông minh.
Mạng lưới phân phối: Philips có mạng lưới phân phối toàn cầu, giúp công ty tiếp
cận được với nhiều khách hàng hơn.
Rạng Đông một doanh nghiệp nhiều điểm mạnh, giúp công ty giữ vững vị
thế dẫn đầu thị trường chiếu sáng tại Việt Nam. Tuy nhiên, Rạng Đông cũng cần
21
| 1/63

Preview text:

Tiểu luân 1 - khong co gi dau BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TIỂU LUẬN 1
NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG VỚI SÁN PHẨM ĐÈN NĂNG LƯỢNG MẶT
TRỜI CỦA RẠNG ĐÔNG TẠI THỊ TRƯỜNG TUYÊN QUANG
Giáo viên hướng dẫn : TRẦN THỊ THANH THỦY
Sinh viên thực hiện : KIỀU ĐỨC BẢO Mã sinh viên : 20107100482 Lớp : ĐHQT14A7HN HÀ NỘI, 2023
Tiểu luận 1: Nghiên cứu và dự báo thị trường Mục lục 1.
TÌM VÀ GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NGHIÊN CỨU......................................3 1.1.
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG.........3 1.2.
MÔ TẢ QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP..............................................10 2.
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................20 2.1.
CÁC VẤN ĐỀ DOANH NGHIỆP ĐANG GẶP PHẢI.........................................................20 2.2.
XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG. XÂY DỰNG KHUNG
NGHIÊN CỨU DỰA TRÊN CÓ SỞ LÝ THUYẾT.........................................................................22 2.3.
MỤC TIÊU CỤ THỂ.............................................................................................................22 2.4.
XÂY DỰNG KHUNG NGHIÊN CỨU.................................................................................22 3.
XÁC ĐỊNH NGUỒN THÔNG TIN, THANG ĐO VÀ XÂY DỰNG PHIẾU KHẢO SÁT....27 3.1.
XÁC ĐINH NGUỒN THÔNG TIN......................................................................................27 3.2.
THANG ĐO VÀ PHÁT TRIỂN CÂU HỎI..........................................................................29 4.
XÁC ĐỊNH MẪU VÀ THU THẬP DỮ LIỆU...........................................................................34 4.1.
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU VÀ XÁC ĐỊNH QUY MÔ MẪU..................34 4.2.
THỰC HIỆN THU THẬP SỐ LIỆU.....................................................................................35 5.
XỬ LÝ SỐ LIỆU.........................................................................................................................41 5.1.
KIỂM TRA, MÃ HÓA VÀ CHỈNH DỮ LIỆU, LÀM SẠCH DỮ LIỆU..............................41 5.2.
THỰC HIỆN PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ TRÊN PHẦN MỀM SPSS................42 6.
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU...............................................................................................................44 6.1.
MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU..............................................................................................44 6.2.
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY VÀ XÁC THỰC CỦA THANG ĐO.........................................49 7.
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ................................................................................51 7.1.
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ.................................................................................51 7.2.
PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐƠN BIẾN.....................................................................................54 7.3.
PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN.......................................................................................60
8. GIẢI PHÁP.......................................................................................................................................63 3
1. TÌM VÀ GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NGHIÊN CỨU
1.1.KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG 1.1.1.
Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông Tên công ty :
Công ty Cổ phần bóng dèn phích nước Rạng Đông Tên tiếng Anh:
Rangdong Light Source And Vacuum Flask Joint Company Tên viết tắt: RALACO Mã chứng khoán: RAL Mã số thuế: 01015326991 Vốn điều lệ: 115.000.000.000 VND
Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng
Địa chỉ: 87-89 Hạ Đình, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: (84-24) 3858430 Fax: (84-24) 38585038 Email: ralaco@hn.vnn.vn Website: www.rangdongvn.com
Giấy CNĐKKD: Số 0103004893 đăng kí lần đầu ngày 15/07/2004, sửa đổi lần
1 ngày 23/09/2005, sửa đổi lần 2 ngày 25/11/2005 do sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp
Hình 1.1. Logo Rạng Đông – CTCP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông
- Sứ mệnh: Doanh nghiệp tiên phong cung cấp hệ thống giải pháp đồng bộ dựa
trên công nghệ lõi là Chiếu sáng và IoT, góp phần kiến tạo ngôi nhà thông minh,
thành phố thông minh, Nông nghiệp Công nghệ cao và Nông nghiệp chính xác,
thúc đẩy cuộc sống hòa hợp với thiên nhiên - thông minh - hạnh phúc - Thân
thiện môi trường; Gia tăng giá trị cho cổ đông, nhân viên và khách hàng; đồng
hành cùng dân tộc xây dựng Việt Nam Phồn vinh - Thịnh vượng - Tầm nhìn: 4
 Đến năm 2025 trở thành doanh nghiệp công nghệ cao dẫn đầu thị trường chiếu
sáng tại Việt Nam; tiên phong trong lĩnh vực cung cấp Hệ sinh thái sản phẩm và
dịch vụ 4.0 hiện thực hóa khát vọng “Make in Vietnam”.
 Đến năm 2030 trở thành doanh nghiệp tầm tỷ đô, đưa thương hiệu Rạng Đông lên tầm khu vực
 Con đường phát triển bằng Khoa học công nghệ/ Đổi mới sáng tạo và Sự tử tế.
 Xây dựng Công ty có môi trường làm việc luôn sáng tạo, văn hóa hơn, văn minh
hơn, chuyên nghiệp hơn và hạnh phúc hơn (Thu nhập BQ đến năm 2025 đạt 2000 USD/người/tháng).
- Giá trị cốt lõi: Đoàn kết, chủ động, sáng tạo, tốc độ và chuyên nghiệp 1.1.2.
Lịch sử hình thành và phát triển
- Năm 1958: Khởi công xây dựng nhà máy bóng đèn phích nước Rạng Đông
- Năm 1961: Nhà máy bóng đèn phích nước Rạng Đông chính thức được thành lập
- 28/04/1964: Bác Hồ về thăm Nhà máy. Ngày 28/04 hàng năm được lấy làm ngày
truyền thống của Rạng Đông
- Năm 1972: Máy bay Mỹ ném bom nhà máy
- Năm 1987-1989: Rạng Đông bên bờ vực phá sản
- Năm 1990-1993: Tổ chức lại sản xuất, sắp xếp lại lao động. Công ty bắt đầu có lãi
- Năm 1998-2004: Thực hiện đại hóa công ty, chuẩn bị hội nhập kinh tế quốc tế
- Ngày 28/04/2000: Rạng Đông đón nhận danh hiệu Anh hùng lao động thời kì đổi mới
- Năm 2004: Rạng Đông chuyển sang công ty cổ phần
- Năm 2007: Nhà máy số 2 tại KCN Quế Võ, Bắc Ninh đi vào hoạt động
- Năm 2008: Lò thủy tinh không chì đầu tiên tại Việt Nam đi vào hoạt động
- Năm 2011: Trung tâm R&D chiếu sáng được thành lập
- Năm 2014: Thành lập Xưởng LED- Điện tử & thiết bị chiếu sáng, thực hiện sản
xuất đèn LED ở quy mô công nghiệp
- Năm 2016-2019: Chuyển từ công ty công nghệ sang Công ty công nghệ cao
- Năm 2020: Công ty chính thức bước vào pha 2 đổi mới II với chiến lược chuyển
đổi số giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030
- Năm 2021: Rạng Đông tròn 1 hoa giáp – 60 năm tuổi 5 1.1.3.
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất và kinh doanh các loại bóng đèn, vật tư thiết bị điện, dụng cụ chiếu
sáng, sản phẩm thủy tinh và các loại phích nước
- Kinh doanh các sản phẩm bóng đèn, vât tư thiết bị điện, dụng cụ chiếu sáng, sản
phẩm thủy tinh và các loại phích nước
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
- Xuất nhâp khẩu trực tiếp
- Tư vấn, thiết kế , quản lý điều hành dự án các công trình chiếu sáng, chiếu sáng
thông minh trong dân dụng, công nghệp, công cộng, đô thị, nông nghiệp, công nghệ cao
- Sửa chữa thiết bị chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp
- Lắp đặt thiết bị chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp
- Dịch vụ quảng cáo thương mại (không bao gồm: quảng cáo rượu, thuốc lá)
- Dịch vụ vận chuyển hàng hóa 1.1.4. Doanh thu qua các năm Năm 2019 2020 2021 2022 Chỉ tiêu Doanh thu tiêu 4256.0 4921 5 709 6909.4 thụ (tỷ VNĐ) Nộp ngân sách 345.8 374.5 461 490 (Tỷ VNĐ) Thu nhập BQ người/tháng 13 900 14 500 14 500 14 500 (1000đ) Lợi nhuận thực 359.0 423.0 501.6 608.0 hiện (tỷ VNĐ) Cổ tức 50% 50% 50% 50%
Bảng 1.1. Doanh thu của Công ty Cổ phần Rạng Đông giai đoạn 2019-2022
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2022 Công ty Cổ phần Rạng Đông) 6 1.1.5. Cơ cấu tổ chức
Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông
- Đại hội cổ đông: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có
thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông được phép quyết định
những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đại hội cổ đông sẽ
thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có
trách nghiệm giám sát Tổng giám đốc điều hành và những người quản lý khác.
Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do Luật pháp điều lệ Công ty, các quy
chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết đại hội đồng cổ đông quy định 7
- Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ
đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh báo cáo tài chính của Công ty, Ban
kiểm soát hoạt động độc lâp với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc
- Ban Tổng giám đốc: Tổng giám đốc là người điều hành và quyết định cao nhất
về tất cả các vấn đề liên quan tới hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao. Các Phó tổng giám đốc là người giúp viêc cho Tổng giám đốc và chịu trách
nhiệm trươc Tổng giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết
những công việc đã được Tổng giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế
độ chính sách của Nhà nước và điều kệ của Công ty
- Phòng tài chính- Kế toán: Tổ chức hạch toán kế toán theo chế độ Nhà nước quy
định. Tổng hợp và phân tích số liệu, cung cấp thông tin cho nhà quản trị. Hàng
năm, xây dựng kế hoach tài chính, cân đối nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động
của Công ty. Hoàn thành báo cáo tài chính theo từng kì phục vụ cho công tác
kiểm tra, thành tra của Nhà nước. Thống kê số liệu, tính toán, phân tích để thấy
được hiệu quả sản xuất kinh doanh
- Phòng kỹ thuạt công nghệ: có chức năng hoạch định chiến lược phát triển khoa
học công nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ mới, nâng cấp hoặc thay thế máy
móc thiết bị hiện đại nhằm đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, tham gia
giám sát các hoạt động ddaayutuw về máy móc, thiết bị của Công ty và các công trình xây dựng cơ bản
- Phòng quản lý thị trường: Có chức năng nghiên cứu, khảo sát thị trường, xây
dựng các chiến lược marketing, thực hiện bán hàng, xúc tiến giới thiệu sản phẩm
và mở rộng thị trường
- Phòng tổ chức điều hành sản xuất: Có chức năng uản lý nhan sự, thường trực
phâm phối thu nhập, điều phối bố trí lao động, đảm bảo vật tư cho sản xuất, lên
kế hoạch sản xuất điều hành chung, thống kê vật tư tồn kho, tham mưu cho Tổng giám đốc
- Bộ phân quản lý kho: Quản lý vật tư, hàng hóa, tài sản trong kho, tiến hành các
thủ tục nhập- xuất kho, thông báo tình hình luân chuyển vật tư cho các phòng
ban chức năng của Công ty 8
- Phòng KCS: kiểm tra chất lượng đầu vào, sản phẩm đầu ra của tất cả các công
đoạn sả xuất, giải quyết các vấn đề về chất lượng nguyên vât liệu, bán thành phẩm, sản phẩm
- Phòng y tế: Chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân lao động toàn Công ty và
xây dựng phương án, tổ chức phòng chống dịch bệnh trong toàn Công ty
- Phòng bảo vệ: Có chức năng bảo vệ sản xuất , bảo vệ tài sản chung và quản lý trật tự trong công ty
- Phân xưởng sản xuất: Chịu trách nghiệm sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa
của Công ty tuân theo các tiêu chuẩn về chất lượng, kiểu dáng mẫu mã được giao 1.1.6.
Các sản phẩm chính TT Tên sản Mã Đặc điểm chính phẩm 1 Đèn chiếu CP02.SL.RF
Bộ điều khiển nạp/ xả thông minh, Sử dụng pha năng
LED SAMSUNG, Chất lượng và hiệu suất lượng mặt sáng cao, tuổi thọ dài. trời
Độ sáng gấp 3 lần so với các đèn khác trên thị trường 2 Đền LED AT25
Sử dụng Chip LED chất lượng cao âm trần
Chất lượng ánh sáng cao tăng khả năng Downlight
nhận diện màu sắc của vật được chiếu sáng.
Dải điện áp rộng Góc chiếu hẹp 3 Công tắc BLE
Kết nối và điều khiển không dây BLE. thông minh
Điều khiển từ xa thông qua Internet.
Điều khiển thiết bị thông qua mạng Local không cần Internet.
Điều khiển theo kịch bản và theo thời gian thực.
Phần mềm điều khiển cài đặt trên
Smartphone tương thích với hệ điều hành Android và IOS. 4
Đèn led NCM02 TTR Có phổ ánh sáng chuyên dụng 9 chuyên TR60
Ứng dụng công nghệ đèn LED, hiệu suất dụng
cao, siêu tiết kiệm, tuổi thọ dài
Điện năng tiêu thụ giảm 72% so với đèn huỳnh quang 5 Phích đựng RD-1045
Sản phẩm được chứng nhận phù hợp Quy nước
chuẩn kỹ thuật vệ sinh an toàn
Vật liệu thủy tinh cao cấp có độ bền nhiệt
cao, an toàn trong sử dụng, thân thiện môi trường
Gioăng silicone tăng độ kín khít, giữ nhiệt tốt 6 Phích pha RD-1055
Thuận tiện pha các loại trà có lợi cho sức trà khỏe
Nóng cả ngày - Luôn giữ ở nhiệt độ tối ưu
Ruột phích an toàn sử dụng với thủy tinh
Công nghệ sản xuất Nhật bản tăng độ bền,
Công nghệ mạ bạc bức xạ nhiệt tuyệt đối tăng độ giữ nhiệt.
Bảng 1.2. Các sản phẩm chính của công ty bóng đèn và phích nước Rạng Đông
1.2.MÔ TẢ QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1. Quy mô doanh nghiệp Vốn điều lệ: 229.474.190.000 đồng Cơ sở sản xuất:
02 cơ sở tại Hà Nội và Bắc Ninh Tổng diện tích: 139.000 m2
Cán bộ, công nhân viên chức, lao động, đoàn viên công đoàn: hơn 2100
- Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP thì Rạng Đông được xếp là doanh nghiệp vừa 1.2.2.
Đặc điểm thị trường của doanh nghiệp 1.2.2.1.
Phân khúc thị trường 10
- Rạng Đông là một công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử,
đặc biệt là các loại đèn LED. Phân khúc thị trường của Rạng Đông có thể được xem như sau:
 Thị trường tiêu dùng: Rạng Đông cung cấp các sản phẩm đèn LED cho người
tiêu dùng thông qua các kênh bán lẻ như siêu thị, cửa hàng điện tử và trực tuyến.
Trong phân khúc này, Rạng Đông tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm chất
lượng cao với giá cả phải chăng để đáp ứng nhu cầu chiếu sáng của người tiêu dùng thông thường.
 Thị trường công nghiệp: Rạng Đông không chỉ tập trung vào người tiêu dùng
cuối mà còn phục vụ cho nhu cầu chiếu sáng trong các ngành công nghiệp và
thương mại. Các sản phẩm của họ được sử dụng rộng rãi trong viễn thông, ô tô, y
tế, quảng cáo và nhiều lĩnh vực khác.
 Thị trường xuất khẩu: Rạng Đông đã xây dựng một danh tiếng toàn cầu trong
lĩnh vực đèn LED và xuất khẩu sản phẩm của mình đến nhiều quốc gia trên thế
giới. Họ tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm chất lượng cao và đáp ứng
các tiêu chuẩn quốc tế để phục vụ nhu cầu của khách hàng quốc tế.
- Rạng Đông hoạt động trong nhiều phân khúc thị trường, từ người tiêu dùng
thông thường cho đến ngành công nghiệp và xuất khẩu. Điều này cho phép họ
mở rộng sự hiện diện của mình và tăng cường doanh số bán hàng trong ngành công nghiệp điện tử. 1.2.2.2.
Môi trường nội bộ
- Trình độ Marketing: Trình độ marketing của Rạng Đông có thể được xem là
khá cao. Công ty này đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này và đã xây
dựng được danh tiếng tốt trong ngành công nghiệp đèn chiếu sáng. Rạng Đông
thường áp dụng các chiến lược marketing hiệu quả để quảng bá sản phẩm của
mình. Họ sử dụng các phương tiện truyền thông, như website, mạng xã hội và
quảng cáo trực tuyến để giới thiệu sản phẩm và tạo niềm tin cho khách hàng.
- Tiềm lực tài chính và trình độ kế toán:
 Rạng Đông là công ty có tiềm lực tài chính khá mạnh. Doanh thu của Rạng Đông
ở mức cao và khá ổn định. Có sự phát triển vượt bậc trong những năm gần đây
cả về sản phẩm và quy mô sản xuất. Rạng Đông sở hữu một cơ sở hạ tầng sản
xuất hiện đại và đa dạng hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực. Có khả
năng huy động vốn và quản lý tài chính một cách hiệu 11
 Rạng Đông có các chuyên viên kế toán với trình độ chuyên môn cao, đã được
đào tạo và có kiến thức về nguyên tắc kế toán cơ bản và tiêu chuẩn áp dụng
- Trình độ quản trị nhân sự
 Rạng Đông có xu hướng tuyển chọn và thu hút nhân viên có kỹ năng và khả
năng phù hợp với yêu cầu công việc. Công ty có quy trình tuyển dụng chuyên
nghiệp và gắn kết để đảm bảo lựa chọn nhân viên chất lượng.
 Rạng Đông đặt sự chú trọng vào việc đào tạo và phát triển nhân viên. Công ty
cung cấp các khóa huấn luyện và chương trình phát triển cá nhân để nâng cao
năng lực và kỹ năng của nhân viên.
 Nhân viên được theo dõi và đánh giá định kỳ để thúc đẩy sự phát triển cá nhân
và nâng cao hiệu suất làm việc. TT Nội dung Tổng số lao động Trên Đh& Trung Công Chưa Tổng ĐH CĐ cấp nhân qua đào cộng tạo 1
Phân tích kết cấu lao động Tổng số lao 23 289 49 21 5 387 động trực tiếp Tổng số lao 27 526 1054 406 0 2.013 động gián tiếp Cộng 50 815 1103 427 5 2.400 Tỷ lệ (%) 2.00 33.9 45.8 17.7 0.20 100 2 Phân tích theo giới tính Tổng số lao 43 962 551 357 0 1.913 động nam Tổng số lao 7 204 201 70 5 487 động nữ 12 Cộng 50 1.166 752 427 5 2.400 Tỷ lệ (%) (nữ/tổng) 14.00 17.4 26.7 16.3 100 3 Phân tích theo độ tuổi 18-30 tuổi 10 603 429 312 0 1.354 31-45 tuổi 40 513 399 65 4 1.021 45-60 tuổi 9 16 0 25 Cộng 50 1125 844 377 4 2400
Bảng 1.3. Cơ cấu lao động Công ty Cổ phần Rạng Đông năm 2015
(Nguồn: Báo cáo thống kê lao động của Công ty Cổ phần Rạng Đông)
- Khả năng nghiên cứu, phát triển
 Trung tâm nghiên cứu và phát triển: Rạng Đông đã thành lập Trung tâm Nghiên
cứu và Phát triển (R&D Center) với mục tiêu tiên phong trong việc nghiên cứu
và phát triển các công nghệ mới, cải tiến sản phẩm hiện có và giới thiệu các giải pháp sáng tạo.
 Rạng Đông đã đầu tư một số lượng lớn nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu và
phát triển. Công ty đã xây dựng và trang bị các phòng thí nghiệm, trang thiết bị
hiện đại để hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu và thử nghiệm.
 Thiết lập cộng tác và liên kết với các tổ chức nghiên cứu và đại học hàng đầu
trong và ngoài nước. Điều này mang lại cho công ty truy cập vào kiến thức
chuyên môn, nguồn lực và kinh nghiệm từ các chuyên gia và nhà nghiên cứu
 Liên tục giới thiệu các sản phẩm và công nghệ mới trên thị trường. Công ty
không ngừng tìm kiếm và áp dụng những phát hiện nghiên cứu để cung cấp
những sản phẩm và giải pháp sáng tạo cho khách hàng. 1.2.2.3. Môi trường vĩ mô
- Môi trường chính trị pháp luật: Trong năm 2022, Chính phủ tiếp tục ưu tiên,
chú trọng công tác hoàn thiện thể chế, sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật, nhất
là các vấn đề thực tiễn mới phát sinh, cần điều chỉnh để tháo gỡ các vướng mắc
về cơ chế, chính sách, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. 13
- Môi trường kinh tế: GDP bình quân đầu người năm 2022 theo giá hiện hành
ước đạt 95,6 triệu đồng/người, tương đương 4.110 USD, tăng 393 USD so với
năm 2021. GNP của Việt Nam vào năm 2021 là 346.68 tỷ USD tăng 19.05 tỷ USD
Lạm phát cơ bản bình quân cả năm 2022 tăng 2,59%, thấp hơn mức lạm phát
tổng thể. Tuy nhiên, lạm phát cơ bản liên tục tăng cao từ quý III-2022, đặc biệt
trong quý IV-2022, thậm chí còn đạt các mức kỷ lục 4,47%, 4,81% và 4,99%
trong các tháng 10, 11 và 12-2022 so với cùng kỳ năm 2021.
Chính sách của chính phủ: Đưa ra những chính sách phù hợp và kịp thời tạo
điều kiện thuân lợi cho doanh nghiệp phát triển
- Môi trường công nghệ: Môi trường công nghệ của Việt Nam đang phát triển rất nhanh và tiềm năng.
 Việt Nam có dân số trẻ và nguồn lao động đa dạng. Điều này giúp tạo ra một quy
mô lao động công nghệ lớn, thành phần trí thức cao và chi phí lao động thấp,
thuận lợi cho các công ty công nghệ tiếp cận nguồn nhân lực chất lượng.
 Chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ phát triển công nghệ tạo
ra môi trường thuận lợi cho sự phát triển của các doanh nghiệp công nghệ.
 Việt Nam ngày càng tăng cường hợp tác với các quốc gia và tổ chức quốc tế để
thúc đẩy phát triển công nghệ. Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định thương mại
tự do và quan trọng với các đối tác như Mỹ, Nhật Bản và EU.
- Môi trường văn hóa xã hội: Việt Nam là một quốc gia đa dạng về văn hóa, với
nhiều dân tộc và tập tục truyền thống khác nhau. Mỗi dân tộc mang đến những
giá trị, văn hóa và ngôn ngữ riêng biệt, tạo nên sự phong phú và đa dạng trong
môi trường văn hóa xã hội.
- Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên của Việt Nam rất đa dạng và phong
phú, bao gồm nhiều loại hình địa lý như vùng núi cao, rừng rậm, đồng bằng,
vùng biển và hệ thống sông ngòi. Tuy nhiên Việt Nam cũng đối mặt với các
thách thức như thiên tai, biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường. Bảo vệ và bảo
tồn môi trường tự nhiên là một nhiệm vụ quan trọng, bằng cách áp dụng các biện
pháp bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên và giáo dục cộng đồng về việc bảo vệ môi trường.
- Môi trường nhân khẩu học 14
 Việt Nam là quốc gia với dân số lớn thứ 15 trên thế giới, với khoảng 99,6triệu
người theo ước tính năm 2022. Dân số tại Việt Nam đang gia tăng với tỉ lệ tăng
trưởng dân số ổn định.
 Dân cư tại Việt Nam phân bố không đồng đều, với sự tập trung dân số lớn vào
các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Các vùng nông thôn vẫn
chiếm tỷ lệ dân số đáng kể.
 Tuổi thọ tại Việt Nam đã tăng lên trong suốt từ thập kỷ qua. Hiện nay, tuổi thọ
trung bình là khoảng 75,6 năm cho nam giới và 80,7 năm cho nữ giới (năm 2020).
 Độ tuổi trung bình: Độ tuổi trung bình của dân số Việt Nam đang tăng lên theo xu hướng toàn cầu.
 Dân số Việt Nam có cấu trúc giai đoạn, với một tỷ lệ cao người trẻ và tỷ lệ thấp người già.
 Việt Nam đã ghi nhận những đóng góp tích cực từ việc giảm tỷ lệ nghèo, tăng
thu nhập và cải thiện điều kiện sống của dân cư.
 Tuy nhiên, môi trường nhân khẩu học của Việt Nam còn gặp một số thách thức,
bao gồm: chênh lệch phát triển giữa các vùng, khả năng tiếp cận dịch vụ y tế và
giáo dục, vấn đề an sinh xã hội, và những thay đổi trong cấu trúc gia đình và mô
hình gia đình truyền thống. 1.2.2.4. Môi trường vi mô
- Nhà cung cấp: Theo báo cáo thường niên năm 2022 của Rạng Đông, công ty có
hơn 600 nhà cung ứng, trong đó có 250 nhà cung ứng trong nước và 350 nhà
cung ứng nước ngoài. Các nhà cung ứng của Rạng Đông được phân loại theo ngành hàng, bao gồm:
 Ngành hàng nguyên vật liệu: Các nhà cung ứng nguyên vật liệu cho Rạng Đông
bao gồm các nhà cung cấp thủy tinh, nhựa, kim loại, điện tử,...
 Ngành hàng linh kiện: Các nhà cung ứng linh kiện cho Rạng Đông bao gồm các
nhà cung cấp chip LED, driver, ballast,...
Rạng Đông đã và đang hợp tác chặt chẽ với các nhà cung ứng để đảm bảo chất
lượng và tiến độ cung ứng sản phẩm. Công ty cũng thường xuyên tổ chức các
hội nghị, hội thảo để trao đổi thông tin và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hợp tác 15 Tên nhà cung cấp Mặt hàng cung cấp Địa chỉ
Công ty Cổ phần Thủy tinh Hải Phòng Thủy tinh Việt Nam
Công ty Cổ phần Thủy tinh Yên Bái Thủy tinh Việt Nam
Công ty Cổ phần Thủy tinh Việt Nam Thủy tinh Việt Nam
Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Nhựa Việt Nam Phong
Công ty Cổ phần Nhựa Đông Á Nhựa Việt Nam
Công ty Cổ phần Nhựa Hà Nội, Nhựa Việt Nam
Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát Kim loại Việt Nam
Công ty Cổ phần Gang thép Thái Kim loại Việt Nam Nguyên
Công ty Cổ phần Thép Việt Nam Kim loại Việt Nam
Công ty Cổ phần Công nghệ Điện tử Điện tử, Driver Việt Nam VITEC
Công ty Cổ phần Công nghệ Điện tử Điện tử, Driver, Việt Nam Ánh Sáng Ballast
Công ty Cổ phần Công nghệ Điện tử Điện tử, Driver, Việt Nam Việt Nam Ballast
Công ty Cổ phần Điện tử và thiết bi Ballast Việt Nam chiếu sáng Việt Nam Công ty Nichia Corporation Chip LED Nhật Bản Công ty Seoul Viosys Chip LED Hàn Quốc Công ty Osram Chip LED Đức
Bảng 1.4. Một số nhà cung ứng của công ty Rạng Đông 16
- Khách hàng: Khách hàng của Rạng Đông bao gồ m
 Người tiêu dùng: Rạng Đông cung cấp các sản phẩm chiếu sáng, vật tư thiết bị
điện, sản phẩm thủy tinh và phích nước cho người tiêu dùng trên toàn quốc
thông qua hệ thống phân phối rộng khắp.
 Các doanh nghiệp: Rạng Đông cung cấp các sản phẩm chiếu sáng cho các doanh
nghiệp, tổ chức, cơ quan, trường học, bệnh viện,...
 Các nhà thầu: Rạng Đông cung cấp các giải pháp chiếu sáng cho các nhà thầu xây dựng.
 Các khách hàng xuất khẩu: Rạng Đông xuất khẩu sản phẩm sang hơn 50 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Rạng Đông luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng
cao, giá cả hợp lý và dịch vụ hậu mãi tốt nhất. Các tệp STT khách Khách hàng Sản phẩm mua hàng
Người o Các hộ gia đình Các sản phẩm chiếu tiêu o Các doanh nghiệp sáng, vật tư thiết bị dùng o Các tổ chức, cơ quan điện, sản phẩm thủy 1 o Các trường học tinh và phích nước o Các bệnh viện o Các cơ sở kinh doanh o Các công trình xây dựng 2 Các o Tập đoàn Vingroup Các sản phẩm chiếu doanh o Tập đoàn Sun Group sáng cho các doanh nghiệp o Tập đoàn FLC nghiệp, tổ chức, cơ o Tập đoàn quan, trường học, o TH TrueMilk bệnh viện,... o Tập đoàn Masan o
Tập đoàn Điện lực Việt Nam o
Tổng công ty Xây dựng Hà Nội 17 o
Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu và Xây dựng Việt Nam
Các nhào Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây Các giải pháp chiếu thầu dựng Hòa Bình sáng cho các nhà o
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây thầu xây dựng. dựng Xuân Mai o
Công ty Cổ phần Tập đoàn Nam 3 Cường o
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Central o
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng và Kinh doanh Địa ốc Tân Kỷ Các o Hoa Kỳ khách o Nhật Bản hàng o Hàn Quốc 4 xuất o Trung Quốc khẩu o Châu Âu o Châu Á
Bảng 1.5. Các khách hàng của công ty Rạng Đông - Trung gian Marketing
Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông (Rạng Đông) sử dụng các
trung gian marketing để phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Các trung
gian marketing của Rạng Đông bao gồm:
 Đại lý: Rạng Đông có hệ thống đại lý phân phối rộng khắp trên toàn quốc, bao
gồm các đại lý cấp 1, cấp 2, cấp 3,... Đại lý là những doanh nghiệp hoặc cá nhân
mua sản phẩm của Rạng Đông với số lượng lớn để bán lại cho người tiêu dùng.
 Nhà bán lẻ: Rạng Đông cũng hợp tác với các nhà bán lẻ để phân phối sản phẩm
đến tay người tiêu dùng. Nhà bán lẻ là những cửa hàng, siêu thị,... bán các sản
phẩm tiêu dùng, bao gồm cả sản phẩm của Rạng Đông. 18
 Nhà phân phối: Rạng Đông cũng sử dụng các nhà phân phối để phân phối sản
phẩm đến các đại lý và nhà bán lẻ. Nhà phân phối là những doanh nghiệp chuyên
cung cấp các sản phẩm tiêu dùng cho các đại lý và nhà bán lẻ.
Rạng Đông sử dụng các trung gian marketing để giúp công ty tiếp cận được với
nhiều khách hàng hơn, giảm chi phí marketing và phân phối, và cải thiện dịch vụ khách hàng.
- Đối thủ cạnh tranh
Rạng Đông là doanh nghiệp dẫn đầu thị trường chiếu sáng tại Việt Nam, nhưng
công ty cũng phải cạnh tranh với một số đối thủ khác, bao gồm:
 Điện Quang: Điện Quang là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Rạng Đông. Cả hai
công ty đều có lịch sử lâu đời và đều là những doanh nghiệp lớn trong ngành
chiếu sáng tại Việt Nam.
 Phúc Lộc: Phúc Lộc là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh các sản phẩm
chiếu sáng, vật tư thiết bị điện. Phúc Lộc có lợi thế về giá cả và chất lượng sản phẩm.
 Philips: Philips là một tập đoàn đa quốc gia của Hà Lan, chuyên sản xuất các sản
phẩm điện tử, thiết bị y tế, thiết bị chiếu sáng,... Philips là một đối thủ cạnh tranh
lớn của Rạng Đông trong lĩnh vực chiếu sáng.
 Osram: Osram là một tập đoàn đa quốc gia của Đức, chuyên sản xuất các sản
phẩm điện tử, thiết bị chiếu sáng,... Osram là một đối thủ cạnh tranh lớn của
Rạng Đông trong lĩnh vực chiếu sáng.
Rạng Đông cần phải có các chiến lược cạnh tranh phù hợp để đối phó với các đối
thủ cạnh tranh. Công ty cần tập trung vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm, cải
thiện dịch vụ khách hàng và giảm chi phí sản xuất.
2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1.CÁC VẤN ĐỀ DOANH NGHIỆP ĐANG GẶP PHẢI
Công ty Cổ phần Rạng Đông
Công ty Philips Việt Nam Điểm mạnh
- Rạng Đông có kinh nghiệm - Thương hiệu: Philips là một
lâu năm trong ngành công thương hiệu nổi tiếng và có uy
nghiệp ánh sáng và thiết bị tín trên toàn cầu trong lĩnh vực 19 điện.
công nghệ y tế và gia dụng.
- Công ty có danh tiếng tốt và - Sản phẩm chất lượng cao:
được biết đến như một nhà cung Philips cung cấp các sản phẩm cấp chất lượng cao.
chất lượng cao với công nghệ
- Rạng Đông có khả năng sản tiên tiến và thiết kế hấp dẫn.
xuất hàng loạt các sản phẩm - Mạng lưới phân phối rộng:
ánh sáng và thiết bị điện theo Công ty có mạng lưới phân yêu cầu của khách hàng.
phối rộng khắp Việt Nam,
giúp tiếp cận được đa dạng khách hàng. Điểm yếu
- Có thể gặp khó khăn trong - Giá cả: Một số sản phẩm của
việc cạnh tranh với các công ty Philips có giá cao hơn so với
mới vào ngành công nghiệp các đối thủ cạnh tranh trên thị này. trường Việt Nam.
- Thiếu sự đa dạng hóa trong - Cạnh tranh từ các thương
danh sách sản phẩm, chỉ tập hiệu trong nước Có sự xuất
trung vào ánh sáng và thiết bị hiện ngày càng gia tăng của điện.
các thương hiệu điện tử trong
nước, gây áp lực cạnh tranh cho Philips. Cơ hội
- Thị trường ánh sáng và thiết bị - Tăng cường nhu cầu về công
điện đang phát triển rất nhanh, nghệ y tế: Với sự phát triển
do đó có tiềm năng tăng trưởng của ngành y tế ở Việt Nam, có cao cho Rạng Đông.
tiềm năng tăng trưởng trong
- Có thể mở rộng quy mô hoạt việc tiếp cận các sản phẩm và
động và tiếp cận các thị trường giải pháp y tế của Philips. mới.
- Tăng trưởng thị trường gia
dụng: Với sự gia tăng thu nhập
và nhận thức về chất lượng
cuộc sống, có cơ hội để mở
rộng thị phần trong lĩnh vực gia dụng. 20 Thách thức
- Cạnh tranh khốc liệt từ các - Cạnh tranh từ các đối thủ: Có
công ty trong ngành có danh sự xuất hiện ngày càng nhiều
tiếng và quy mô lớn hơn.
đối thủ trong ngành công
- Thay đổi nhanh chóng trong nghiệp điện tử và y tế, gây áp
công nghệ và xu hướng thị lực cạnh tranh cho Philips.
trường có thể ảnh hưởng đến sự - Thay đổi chính sách kinh
cạnh tranh của Rạng Đông.
doanh: Những biến đổi chính
sách kinh doanh hoặc quy định
liên quan có thể ảnh hưởng
tiêu cực đến hoạt động của Philips.
Bảng 2.1. Bảng so sánh ma trận SWOT của Rạng Đông và Philips Việt Nam
- Điểm mạnh của Rạng Đông so với Philips
 Thương hiệu: Rạng Đông là thương hiệu có lịch sử lâu đời và uy tín tại Việt
Nam, được người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn.
 Thị phần: Rạng Đông là doanh nghiệp dẫn đầu thị trường chiếu sáng tại Việt
Nam, với thị phần khoảng 30%.
 Giá thành: Rạng Đông có giá thành sản phẩm cạnh tranh hơn so với Philips, do
Rạng Đông có hệ thống nhà máy sản xuất trong nước.
 Dịch vụ khách hàng: Rạng Đông có đội ngũ nhân viên bán hàng và chăm sóc
khách hàng chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Điểm yếu của Rạng Đông so với Philips
 Sản phẩm: Rạng Đông vẫn còn tập trung vào các sản phẩm chiếu sáng truyền
thống, trong khi Philips đã đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
 Công nghệ: Philips có nhiều kinh nghiệm và công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực
chiếu sáng, đặc biệt là chiếu sáng thông minh.
 Mạng lưới phân phối: Philips có mạng lưới phân phối toàn cầu, giúp công ty tiếp
cận được với nhiều khách hàng hơn.
Rạng Đông là một doanh nghiệp có nhiều điểm mạnh, giúp công ty giữ vững vị
thế dẫn đầu thị trường chiếu sáng tại Việt Nam. Tuy nhiên, Rạng Đông cũng cần 21