Tiểu luận Cuối kỳ Chủ nghĩa xã hội khoa học về Dân tộc | Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học| Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Tiểu luận này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về cách chủ nghĩa xã hội khoa học được áp dụng vào nghiên cứu về dân tộc, từ lịch sử và nguyên tắc cơ bản đến ứng dụng và thách thức hiện nay.

lOMoARcPSD| 15962736
Tiu lun Cui k Ch nghĩa xã hi khoa hc v Dân tc
Ch Nghĩa Xã Hi Khoa Hc (Đi hc Khoa hc Xã hi và Nhân văn, Đi hc Quc
gia Thành ph H Chí Minh)
lOMoARcPSD|15962736
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
ĐHQG TP.HCM
KHOA BÁO CHÍ & TRUYỀN THÔNG
HỌC KỲ 2
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyn Th Thùy Duyên
Lớp: BC CLC K20B
Họ và tên: Nguyn Phm Thiên Thanh
MSSV: 2056031048
Năm học: 2020-2021
Thành ph H Chí Minh, ngày 21 tháng 6 năm 2021
1
lOMoARcPSD| 15962736
M
c l
c
I.
N T
C ................................................................................................................
4
1.
Các khái ni
m .......................................................................................................
4
1.1.
Khái ni
m v
dân t
c .....................................................................................
4
1.2.
Khái ni
m v
bình đ
ng dân t
c ....................................................................
4
1.3.
Khái ni
m v
phân bi
t ch
ng t
c .................................................................
4
1.4.
Ch
nghĩa bá quy
n .......................................................................................
4
2.
Vi
t Nam m
t qu
c gia đa dân t
c
...................................................................
5
V
kinh t
ế
.................................................................................................................
5
V
chính tr
...............................................................................................................
8
V
ề văn hóa
...............................................................................................................
9
V
giáo d
c ............................................................................................................
11
V
y t
ế
.....................................................................................................................
12
3.
Vit Nam là mt quc gia dân tc trên thế gii .................................................
15
V
vi
c ch
ng phân bi
t ch
ng t
c ........................................................................
15
V
vi
c ch
ng ch
ủ nghĩa bá quyề
n ........................................................................
17
II.
TÔN GIÁO .........................................................................................................
19
1.
Khái nim v tôn giáo ........................................................................................
19
2.
Các tôn giáo ln du nhp vào Vit Nam ............................................................
19
2.1.
Pht giáo ......................................................................................................
19
2.2.
Công giáo .....................................................................................................
20
2.3.
Tin lành ........................................................................................................
20
2.4.
Hi giáo .......................................................................................................
21
2.5.
Đo giáo .......................................................................................................
21
3.
Các tôn go do ng
ườ
i Vi
t Nam sáng l
p
.........................................................
22
3.1.
Ph
t giáo Hòa H
o .......................................................................................
22
3.2.
Đ
o Cao Đài
................................................................................................
23
4.
V
n đ
tôn giáo trong ti
ế
n trình xây d
ng ch
nghĩa xã h
i ..............................
23
4.1.
Nguyên nhân nhn thc ...............................................................................
23
4.2.
Nguyên nhân tâm lý .....................................................................................
24
4.3.
Nguyên nhân chính tr - xã hi ....................................................................
25
4.4.
Nguyên nhân n hóa
..................................................................................
26
lOMoARcPSD| 15962736
I. DÂN TỘC
1. Các khái niệm
1.1 . Khái niệm về dân tộc
Theo nghĩa th nht, dân tc được hiu các tc ngưi được phát trin
t các cng đng, b tc, b lc có s khác nhau v tiếng nói, văn hóa
(trang ph c, l hi, kiến trúc,…) nhưng cùng chung sng trong mt
cng đng quc gia, chu s quy đnh ca mt h thng chính tr chung.
Theo nghĩa th hai, dân tc được hiu cng đng người lãnh th
riêng, truyn thng kinh tế, văn hóa, hi; được xem các cng
đng quc gia dân tc.
1.2 . Khái niệm về bình đẳng dân tộc
Bình đng dân tc quyn ca các dân tc trong mt quc gia không b phân
bit theo trình đ phát trin, màu da, đa s, thiu s,… đu có quyn và
nghĩa v như nhau, không đc quyn v kinh tế, chính tr, văn hóa,
y tế cho bt c dân tc nào. Ngoài ra, các dân tc thiu s được giúp đ v
mi phương din đ nhanh chóng tiến kp trình đ chung.
Bình đng dân tc là quyn ca các dân tc đã hp thành quc gia (quyn ca quc
gia) không phân bit ln, nh, trình đ phát trin, chế đ chính tr, kinh tế,...
đa v quc tế bình đng vi các quc gia khác, được tôn trng đc
lp, lãnh th toàn vn, ch quyn.
1.3 . Khái niệm về phân biệt chủng tộc
Phân bit chng tc nim tin răng các nhóm ngưi s hu nhng đc
đim hành vi khác nhau tương ng vi ngoi hình th được phân
chia da trên s vượt tri ca chng tc này so vi chng tc khác.
cũng th nghĩa đnh kiến, phân bit đi x hoc đi kháng
nhăm vào người khác vì h thuc chng tc hoc săc tc khác. Các biến th
hin đi ca phân bit chng tc thường da trên nhn thc hi v s
khác bit sinh hc gia các dân tc. Nhng quan đim này th dng
hành đng hi, thc tin hoc tín ngưỡng hoc h thng chính tr trong
đó các chng tc khác nhau được xếp hng vượt tri hoc kém hơn
nhau, da trên nhng đc đim, kh năng hoc phm cht được tha
nhn chung.
1.4. Chủ nghĩa bá quyền
4
lOMoARcPSD| 15962736
Hegemonia (bá quyn), theo nghĩa gc tiếng Hy Lp, là “lãnh đo”, được
dùng đ miêu t mi quan h gia các thành bang thi Hy Lp c đi.
quyn trong quan h quc tế thường được đnh nghĩa s lãnh đo hay
s thng tr ca mt cường quc đi vi mt nhóm các quc gia khác,
thường là trong mt khu vc. Thc tế, khái nim “lãnh đo” mang hàm ý
mt mc đ nào đó v trt t hi t chc tp th. Các quc gia
nhng cá th, bao gm c quc gia bá quyn, vn là quc gia có sc mnh áp
đo nht trong trt t hi đó. Do đó, ràng khái nim quyn găn
lin vi khái nim v h thng quc tế. quyn không tn ti đơn đc,
mt hin tượng chính tr đc bit tn ti trong mt h thng quc tế nào
đó, chính h thng này sn phm ca các hoàn cnh chính tr lch
s c th.
2. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc
Vit Nam là mt quc gia thng nht gm 54 dân tc anh em cùng sinh sng và có s
cư trú đan xen trên nhiu đa bàn ca T quc. Anh em các dân tc Vit Nam
truyn thng đoàn kết, luôn k vai sát cánh trong quá trình dng nước gi
nước. Trong quá trình lãnh đo cách mng, Đng ta luôn coi trng vn đ dân
tc đã đ ra ch trương, chính sách dân tc vi nguyên tăc nht quán: các
dân tc “bình đng, đoàn kết, tương tr nhau cùng phát trin”. Trong giai
đon hin nay, trước yêu cu ca công cuc đi mi, đng b đt nước hi
nhp quc tế vi nhng thi cơ thách thc đan xen, vic gii quyết đúng
đăn vn đ dân tc ý nghĩa quan trng trong y dng, phát huy sc mnh
khi đi đoàn kết toàn dân tc, xây dng đt nước giàu mnh. Trong mt quc
gia nhiu dân tc, quyn bình đng gia các dân tc phi được lut pháp bo v
được thc hin trong thc tế. Trong đó, vic khăc ph c s chênh lch v trình
đ phát trin kinh tế, văn hóa gia các dân tc do lch s đ li ý nghĩa căn
bn.
Về kinh tế
Tiêu biu nht th k đến chương trình 135, mt trong các chương trình
xóa đói gim nghèo Vit Nam do Nhà nước Vit Nam trin khai t năm 1998.
Tên Chương trình 135 t ngun t s quyết đnh 135/1998/QĐ-TTg ngày
31/7/1998 ca Th tướng Vit Nam. Tên gi ca chương trình theo quyết đnh này
“Chương trình phát trin kinh tế xã hi các xã đc bit khó khăn vùng dân tc
thiu s min núi”. T m 2012, chương trình 135 tiếp t c được s d
ng đ gi tăt “Chương trình m c tiêu quc gia gim nghèo bn vng”. Hin đã
tri qua bn giai đon, gn đây nht giai đon IV (2016-2020). T giai đon này,
chương trình 135 ch là mt d án ca “Chương trình m c tiêu quc gia v gim
lOMoARcPSD| 15962736
nghèo bn vng”. Căn c pháp Quyết đnh 1722/QĐ-TTg ngày 2/9/2016 ca
Th tướng Vit Nam. Ngoài 135, chương trình gim nghèo bn vng còn d án
thành phn quan trng na Chương trình 30a (h tr huyn nghèo) và ba d án h
tr khác. Chương trình 135 khi này có 3 tiu d án, gm: h tr đu tư cơ s h
tng cho các đc bit khó khăn, biên gii, xã an toàn khu, các thôn, bn đc
bit khó khăn; h tr phát trin sn xut, đa dng hóa sinh kế và nhân rng hình
gim nghèo các đc bit khó khăn, biên gii, xã an toàn khu, c thôn, bn
đc bit khó khăn; nâng cao năng lc cho cng đng cán b cơ s các
đc bit khó khăn, xã biên gii, xã an toàn khu, thôn bn đc bit khó khăn.
Theo báo cáo ca B Lao đng - Thương binh hi, trong giai đon 2016-
2020, tính đến tháng 6/2019, ngân sách nhà nước đã b trí 64.111 t đng đ
thc hin các chính sách gim nghèo thường xuyên mt s chính sách an sinh
hi. Tng vn ngân sách Trung ương b trí cho Chương trình m c tiêu quc
gia gim nghèo bn vng 41.449 t đng, vi trên 90% ngun vn tp trung h tr
cho các đa bàn huyn nghèo, xã đc bit khó khăn vùng dân DTTS và min núi.
Bên cnh đó, thông qua các Chương trình truyn hình trc tiếp “Chung tay
người nghèo năm 2017” trên VTV1, đã tiếp nhn ng h cam kết ng h
Qu “Vì người nghèo” chương trình an sinh hi vi s tin gn 280 t
đng; năm 2018 đã tiếp nhn ng h cam kết ng h cho người nghèo qua
Qu “Vì người nghèo” s tin 77 t đng; cam kết ng h người nghèo băng
chương trình an sinh hi như khám cha bnh, xây dng cơ s h tng…
s tin trên 780 t đng; đng thi, t chc vn đng nhăn tin ng h người
nghèo qua Cng thông tin đin t nhân đo quc gia vi thông đip “C nước
chung tay vì người nghèo
- Không đ ai b b li phía sau”, đến hết m 2018 đã huy đng được gn
13,728 t đng. Ngoài ra, Mt trn T quc các t chc thành viên ca Mt trn các
tnh, thành ph, t năm 2016 đến 6 tháng đu năm 2019 đã vn đng các doanh
nghip, cơ quan, đơn v, các t chc trong nước quc tế, người Vit Nam
nước ngoài, các nhân đã ng h hơn 13.000 t đng. Đng thi, ta cũng
đt
được cam kết t mt s nhà tài tr h tr ngun vn ODA đ thc hin hai
Chương trình m c tiêu quc gia giai đon 2016-2020 vi tng mc vn
khong 3.820 t đng, trong đó t Ngân hàng thế gii 153 triu USD, t
Chính ph IRELAND là 16 triu USD.
Kết qu, giai đon 2016-2020, t l nghèo c nước gim t 9,88% xung còn 5,23%,
bình quân mi năm gim 1,55% đt vượt m c tiêu Quc hi đ ra; t l
nghèo các huyn nghèo gim bình quân 5,5%/năm, vượt m c tiêu (gim 4%);
6
lOMoARcPSD| 15962736
các đc bit khó khăn gim t 3-4% tr lên mi năm, đt m c tiêu.
Các chính sách đu tư phát trin kinh tế - xã hi, gim nghèo đã to ra s
chuyn biến nét v cơ s h tng trên đa bàn các đc bit khó
khăn, thôn bn đc bit k khăn, huyn nghèo, đi sng ca người
dân được nâng cao, tiếp cn đy đ vi các dch v hi cơ bn, góp
phn quan trng vào vic thc hin Chương trình xây dng nông thôn mi.
Mt d khác vic thc hin Ngh quyết s 30a ca Chính ph v Chương
trình h tr gim nghèo nhanh bn vng đi vi 61 huyn nghèo trên toàn quc,
c th ti đa bàn tnh Hòa nh đ án đã được trin khai hiu qu t i 2
huyn Kim Bôi Đà Băc. Trong giai đon 2014-2020, huyn Kim Bôi đã đu
tư 14 công trình trên đa bàn toàn vi tng vn trên 115 t đng, xây dng 12
công trình c p huyn, 2 ng trình cp xã. Các công trình xây dng cơ s h tng
thuc d án khi hoàn thành đưa vào s d ng đu phát huy hiu qu, góp
phn rt ln vào phát trin kinh tế - hi ca đa phương, đi sng nhân dân
được ci thin r t. Tuy nhiên ngun kinh phí đu tư thp nên s lượng công
trình ít, chưa đáp ng đưc nhu cu xây dng cơ s h tng đi v i huyn
nghèo. Ngoài ra, thc hin các chính sách khác v nhà ; v y tế, chăm sóc sc
khe; tr giúp pháp lý; h tr tin đin cho h nghèo… góp phn nâng cao đi
sng người dân.
Trong giai đon 2016-2020, đu giai đon t l h nghèo, h cn nghèo
54,49%, đến cui m 2019, gim còn 34,39%; bình quân gim t l h nghèo
t 35,04% xung còn 14,77%; gim bình quân gim 5,07%/ năm, vượt mc kế
hoch đ ra (kế ho ch 4%/năm) theo m c tiêu chương trình 30a. Theo rà
soát, huyn Kim Bôi đã thoát ra khi tình trng đc bit khó khăn (thi đim
rà soát tháng 9/2017), đt kế hoch đ ra. Tính v mc thu nhp ca người dân,
thu nhp bình quân đu người năm 2016 ca huyn 14,38 triu
đng/người/năm; đến cui năm 2019 đt 32,5 triu đng/người/năm, tăng
18,12 triu đng; tính riêng thu nhp ca các h nghèo đã tăng 1,5 ln so vi
đu giai đon. Đã 6.270 h thoát nghèo. Như vy khong trên 18.810
khu tăng thu nhp t dưới 700.00/ngưi/tháng lên trên 1 triu
đng/người/tháng.
Nhìn chung, sau khi thc hin Chương trình 30a, kinh tế - hi ca huyn đã
nhng thay đi tích cc; t l h nghèo, tht nghip, thiếu vic làm gim dn;
trình đ dân trí, cht lượng ngun lao đng t ng bước được nâng cao; cơ
s h tng được ci thin, điu kin an sinh xã hi được đáp ng tt hơn. Hiu
qu rt ca chương trình cho thy vic t chc thc hin các chương trình
gim nghèo các chính sách dân tc h tr trng tâm, trng đi m phù hp
vi nhu cu ca người n; ngun vn được phân b theo tiêu chí, đm bo
công khai, công băng đúng hướng dn ca các B, ngành trung ương đa
phương, các tiu d
lOMoARcPSD| 15962736
án được đu tư h tr đúng đa bàn, đi tượng, đm bo chế đ,
chính sách theo quy đnh.
Về chính trị
M c tiêu là thc hin bình đng, đoàn kết, tôn trng, giúp nhau cùng phát trin
gia các dân tc. Chính sách dân tc góp phn nâng cao tính tích cc chính tr ca
công dân; ng cao nhn thc ca đng bào các DTTS v tm quan trng ca vn
đ dân tc, đoàn kết các dân tc, thng nht m c tiêu chung đc lp dân
tc và ch nghĩa xã hi, dân giàu, nước mnh, dân ch, công băng, văn minh.
Ngh quyết s 1185/NQ-UBTVQH14 ngày 11/01/2021 quy đnh s lượng,
cơ cu, thành phn Đi biu Quc hi khóa XV, trong đó đi biu người
DTTS đm bo t l ít nht 18% tng s người trong danh sách ng c đi biu
Quc hi. Tuy nhiên, 14 nhim k qua, chưa nhim k nào s đi biu người
DTTS đt t l 18% so vi tng s đi biu Quc hi, nhim k khóa XII đt
cao nht 17,7%. Khóa XIV, trong tng s 496 đi biu Quc hi khóa XIV
86 đi biu Quc hi người DTTS thuc 32 dân tc khác nhau (chiếm t
l 17,3%), thp hơn 4 người so vi d kiến. Hin nay còn 4 dân tc (Lc, Ơ
đu, Brâu Ngái) chưa đi din tham gia các khóa Quc hi đây
cũng m c tiêu cn phn đu đ c dân tc đu đi biu Quc hi.
Các ch s trên cho thy cn thc hin tt, đng b nhiu bin pháp nhăm tăng
cường s tham gia nhiu hơn na đi din DTTS trong h thng các cơ
quan dân c, cơ quan đi din cho tiếng nói, ý chí, nguyn vng ca các tng
lp nhân dân.
Theo danh sách chính thc các ng c viên đi biu Quc hi khóa XV, trong
tng s 868 ng c viên có 185 người ng c viên DTTS, chiếm 21,31%.
Vic nâng t l cơ cu đi biu Quc hi người DTTS t 17,3% (khóa XIV)
lên 18% (khóa XV) là m c tiêu có th đt được. Tuy nhiên, m c tiêu này
đt được cũng gp mt s khó khăn, ph thuc vào rt nhiu yếu t.
Đng chí Giàng A Chu, Phó Ch tch Hi đng Dân tc ca Quc hi ch ra răng,
do nhiu nguyên nhân khác nhau c ch quan khách quan, cht lượng ngun
nhân lc vùng DTTS nói chung, DTTS nói riêng, còn thp. S lượng có trình
đ đi hc, cao đng và đc bit trên đi hc chiếm t l nh trong cơ
cu dân s. Công tác tuyên truyn vùng đng bào DTTS và min núi khó
khăn đc thù, nhn thc ca đng bào còn hn chế, phong t c, tp quán còn
nng.
Đ khăc ph c tình trng trên, đng chí Giàng A Chu đã nêu 2 gii pháp
nhăm bo đm t l người DTTS trong Quc hi, bao gm: Chú trng công tác tp
hun,
lOMoARcPSD| 15962736
bi dưỡng kiến thc, k năng vn đng tranh c cho các ng c viên;
tăng cường công tác thông tin, tuyên truyn. C th, Hi đng Dân tc
đã xây dng kế hoch s 1444/KH-HĐDT14 ngày 25/2/2021 v vic t
chc Hi ngh tp hun “K năng vn đng tranh c cho ng c viên đi
biu Quc hi đi biu HĐND cp tnh người dân tc thiu s; ban
hành kế hoch s 1449/KH-HĐDT14 ngày 2/3/2021 v trin khai công tác
thông tin, tuyên truyn cuc bu c đi biu Quc hi khóa XV đi biu
HĐND các cp nhim k 2021-2026 đi vi vùng đng bào DTTS.
Đ tiếp t c phát trin đi ngũ cán b, công chc, viên chc người DTTS,
trong thi gian ti, chính quyn các cp cn ch đng phát hin, đào to, bi
dưỡng, s d ng cán b ngưi DTTS. Xây dng đi ngũ cán b người DTTS
bn lĩnh chính tr vng vàng, có phm cht, đo đc, trình đ, năng lc
nghip v đ góp phn cng c, nâng cao hiu lc, hiu qu trong quá trình thc
hin nhim v . Chính ph ng cn nghiên cu xây dng, sa đi, b sung
chính sách tính đc thù trong tuyn d ng, nâng ngch, thăng hng; trong chế
đ, chính sách trong đào to, bi dưỡng; trong tiêu chun, điu kin quy hoch, b
nhim chc danh lãnh đo, qun đi vi cán b, công chc, viên chc người
DTTS. Xác đnh c th t l ti thiu cán b, công chc, viên chc người
DTTS m vic các cơ quan, t chc, đơn v cp tnh, cp huyn, cp ti
các cơ quan trc tiếp làm công tác dân tc như: y ban Dân tc, Ban Dân tc,
Phòng Dân tc. Giao biên chế d phòng đ đa phương b trí, tiếp nhn, s d
ng cán b, công chc người DTTS ti vùng đông đng bào DTTS sinh
sng.
Về văn hóa
Trong sut chiu dài lch s phát trin, văn hóa truyn thng ca đng bào
các DTTS luôn là mt b phn cu thành quan trng, thng nht trong nn văn
hóa Vit Nam. Bo tn phát huy bn săc văn hóa truyn thng ca các
dân tc ch trương nht quán ca Nnước Vit Nam, coi đó ci
ngun sc mnh đi đoàn kết dân tc và phát trin bn vng đt nước.
Hiến pháp năm 2013 (Điu 5) ghi rõ: Các dân tc quyn dùng tiếng nói, ch
viết, gi gìn bn săc dân tc, phát huy phong t c, tp quán, truyn thng văn hóa
tt đp ca mình”. Trên thc tế, đi sng văn hóa, tinh thn ca đng bào các
dân tc trong nhng năm qua được ci thin rt, mc th hưởng văn hóa
được nâng cao. Nhiu nét văn hóa các DTTS được bo tn, phát trin, được công
nhn di sn văn hóa thế gii như: “Không gian văn hóa cng chiêng Tây
Nguyên”, “Thánh đa M Sơn”, “Cao nguyên đá Đng Văn”. Đến nay, hơn
90% h gia đình
9
lOMoARcPSD| 15962736
vùng đng bào DTTS được nghe Đài Tiếng nói Vit Nam trên 80% s h
được xem truyn hình. Các chương trình phát thanh, truyn hình băng c
tiếng Vit và 26 th tiếng Dân tc được phát sóng m rng ti các bn làng xa xôi.
Nhiu đ án bo tn n hoá dân tc cũng đã được trin khai như Đ án bo
tn, phát trin văn hóa các dân tc thiu s Vit Nam đến năm 2020; Đ án mi
dân tc mt làng văn hoá bo tn, đ án bo tn văn hóa ca các dân tc ít
người đang b mai mt ln nht… V Văn hóa dân tc (B Văn hoá, Th thao
Du lch) cũng đã t chc hàng ch c lp truyn dy văn hóa phi vt th cho
đng bào các dân tc ít người như dân tc Lô, dân tc Mng, dân tc Ngái, dân
tc B Y… nhăm giúp đng bào nâng cao năng lc bo v văn hóa dân tc
mình.
Đu năm 2019, B Văn hóa, Th thao và Du lch đã ban hành Quyết đnh
s 209/QĐ- BVHTTDL v vic phê duyt Đ án “Bo tn, phát huy trang ph
c truyn thng các dân tc thiu s Vit Nam trong giai đon hin nay”.
Năm 2020, B Văn hoá, Th thao và Du lch phê duyt Đ án “T chc đnh
k ngày hi, giao lưu, liên hoan Văn hoá, th thao du lch vùng đng bào
các dân tc thiu s theo khu vc và toàn quc giai đon 2021-2030”.
T đu năm 2021 đến nay, B Văn hóa, Th thao Du lch cũng liên t
c ban hành các quyết đnh liên quan đến bo tn di sn văn hdân tc
như: kế hoch xây dng Đ án “Bo tn, ph c dng và phát huy giá tr dân
ca, dân vũ, dân nhc ca c dân tc thiu s găn vi phát trin du lch giai
đon 2021-2030”; t chc lp tp hun v bo tn tiếng nói, ch viết đi vi
dân tc Cơ Tu (ti huyn Nam Giang, tnh Qung Nam); t chc lp tp hun
v xây dng mô hình, phương pháp bo tn ch phiên đc trưng ca đng
bào các DTTS; xây dng hình đim Câu lc b sinh hot văn hoá ca dân
tc M vùng di dân tái đnh cư thu đin huyn Đăk G’long tnh Đăk
Nông; xây dng câu lc b văn hoá, văn ngh dân gian dân tc Sán Dìu ti
tnh Thái Nguyên…
Ngoài ra, UBND TP.HCM đã quyết đnh cp giy phép thành lp công
nhn điu l qu hc bng mang tên Giáo sư - nhc Trn Văn Khê.
Trước khi qua đi năm 2015, trong di nguyn ca mình, ông mong mun
mt qu hc bng trao cho các sinh viên âm nhc dân tc thành tích hc
tp, các ngh xut săc trong lĩnh vc sáng to ngh thut dân tc và nhng
công trình nghiên cu có giá tr v âm nhc dân tc.
10
lOMoARcPSD| 15962736
Về giáo dục
Theo Điu 10, Ngh đnh s 05/2011/-CP ca Chính ph v công tác dân tc,
chính sách phát trin giáo d c đào to đi vi DTTS được quy đnh như
sau: Th nht, phát trin giáo d c vùng DTTS theo chương trình chung
quc gia; xây dng chính sách giáo d c tt c các cp hc phù hp vi đc thù
dân tc. Th hai, phát trin trường mm non, trường ph thông, trường ph
thông dân tc ni trú, ph thông dân tc bán trú, trung tâm giáo d c thường
xuyên, trung tâm hc tp cng đng, trường dy ngh, trường d b đi hc;
nghiên cu hình thc đào to đa ngành bc đi hc cho con em các DTTS
đ đy nhanh vic đào to ngun nhân lc ph c v thi k công nghip hóa,
hin đi hóa đt nước hi nhp quc tế. Th ba, quy đnh c điu kin
bin pháp c th, phù hp đ h tr cho hc sinh, sinh viên người DTTS;
gii quyết ch , hc bng cho vay vn trong thi gian hc tp phù hp vi
ngành ngh đào to đa bàn cư trú ca sinh viên DTTS. Hc sinh, sinh
viên người DTTS rt ít người, vùng điu kin kinh tế-xã hi khó khăn
đc bit khó khăn được min hc phí tt c các cp hc, ngành hc. Th,
đào to ngun nhân lc, đào to ngh cho đng bào vùng DTTS phù hp vi đc
đim tng vùng, đáp ng yêu cu ng nghip hóa, hin đi hóa hi nhp
quc tế. Thnăm, quy đnh vic h tr giáo viên ging dy ti các vùng điu
kin kinh tế-xã hi khó khăn đc bit khó khăn; đào to giáo viên người
DTTS giáo viên dy tiếng dân tc. Th sáu, tiếng nói, ch viết truyn thng
văn hóa tt đp ca các dân tc được đưa vào chương trình ging dy trong
các trường ph thông, trưng ph thông dân tc ni trú, ph thông n tc n
trú, trung tâm giáo d c thường xuyên, trung tâm hc tp cng đng, trường dy
ngh, trung hc chuyên nghip, cao đng đi hc phù hp vi đa bàn vùng
dân tc. Th by, chính quyn đa phương nơi con em DTTS thi đ vào đi
hc, cao đng sinh viên được c đi hc h c tuyn, trách nhim tiếp
nhn phân công công tác phù hp vi ngành ngh đào to sau khi tt nghip.
Th tám, B Giáo d c Đào to, Lao đng - Thương binh hi, y
ban Dân tc căn c chc năng, nhim v được giao trách nhim ch trì,
phi hp vi các b, ngành, đa phương liên quan quy đnh chi tiết hướng
dn thi hành ni dung điu này.
Chính ph va ban hành Ngh đnh s 141/2020/-CP quy đnh chế đ c
tuyn đi vi hc sinh, sinh viên DTTS có hiu lc t ngày 23/1/2020. Theo Điu 2
Ngh đnh này, chế đ c tuyn là vic tuyn sinh qua phương thc xét tuyn
vào đi hc, cao đng, trung cp đi vi người hc thuc đi tượng sau: người
DTTS
11
lOMoARcPSD| 15962736
rt ít người; người DTTS vùng điu kin kinh tế - hi đc bit khó
khăn chưa hoc có rt ít đi ngũ cán b, công chc, viên chc người
DTTS. Bên cnh đó, ti Điu 7 Quy chế tuyn sinh đi hc ban hành m
Thông tư s 09/2020/TT-BGDĐT quy đnh cng 2 đim ưu tiên cho công
dân Vit Nam người DTTS h khu thường trú (trong thi gian hc THPT
hoc trung cp) trên 18 tháng ti Khu vc 1 (KV1) gm các khu vc I, II, III
thuc vùng dân tc và min núi theo quy đnh được áp d ng trong thi gian
thí sinh hc THPT hoc trung cp; các đc bit khó khăn vùng bãi ngang
ven bin và hi đo; các đc bit khó khăn, biên gii, an toàn khu
vào din đu tư ca Chương trình 135 theo quy đnh ca Th tướng Chính
ph.
Thêm na, theo Thông tư liên tch s 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30/3/2016 v hướng dn thc hin chính sách min, gim hc phí, h tr chi
phí hc tp. Đi vi trường hp người DTTS quy đnh như sau: Ti Đim k,
Khon 2, Điu 4 quy đnh trường hp được min hc phí: “Hc sinh, sinh viên
người dân tc thiu s rt ít người (bao gm: La H, La Ha, Thn, L, Ngái,
Cht, Lô, Mng, Cng, C Lao, B Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ
Đu)
vùng Điu kin kinh tế - xã hi khó khăn hoc đc bit khó khăn”.
Ti Đim a, Khon 3, Điu 4 quy đnh trường hp được gim hc phí:
“Tr em hc mu giáo hc sinh, sinh viên người dân tc thiu s
(không phi dân tc thiu s rt ít người) vùng điu kin kinh tế -
hi đc bit khó khăn theo quy đnh ca cơ quan có thm quyn”.
Ngoài ra, còn Qu Hc bng V A Dính Qu dành riêng cho hc sinh sinh viên
DTTS nghèo, hc gii, phn đu rèn luyn tt trong c nước. Qu Hc bng V A
Dính ra đi góp phn vào s nghip bi dưỡng phát trin ngun nhân lc tr
cho min núi dân tc. Sau 21 năm hot đng, Qu hc bng V A Dính đã
trao gn 100.000 sut hc bng cho hc sinh dân tc vùng bin đo thành
tích hc tp, rèn luyn tt. Hin nay, Qu 4 d án ln ươm mm tương lai,
chăp cánh ước mơ, m đường đến tương lai h tr sinh viên, vi hơn
1.000 em đang được th hưng, đào to theo hướng cơ bn và lâu dài.
Về y tế
Theo Điu 1 Ngh đnh s 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 ca Chính ph quy
đnh chính sách h tr cho ph n thuc h nghèo người DTTS khi sinh con
đúng chính sách dân s, ph n người DTTS hoc ph n người
Kinh chng người DTTS thuc h nghèo, cư trú ti các đơn v hành
chính thuc
lOMoARcPSD| 15962736
vùng khó khăn (tr các đi tượng tham gia bo him hi băt buc) khi
sinh con thuc mt trong các trường hp được chính sách quy đnh.
Căn c Điu 11 Thông tư 40/2015/TT-BYT khon 7 Điu 15 Ngh đnh
146/2018/-CP, c trường hp được xác đnh đúng tuyến khám cha
bnh (KCB) bo him y tế (BHYT), tùy thuc vào tng đi tượng tham gia BHYT
người bnh được thanh toán chi phí KCB vi các mc 100%, 95% hoc 80%
theo quy đnh ti Điu 14 Ngh đnh 146/2018. Theo đó, nhng đi tượng
được Qu BHYT chi tr 100% chi phí khi đi KCB đúng tuyến gm 05 nhóm,
trong đó có nhóm người thuc h gia đình nghèo; ngưi DTTS đang sinh
sng ti vùng điu kin kinh tế - hi khó khăn; người đang sinh sng ti
vùng điu kin kinh tế - xã hi đc bit khó khăn; người đang sinh sng ti
xã đo, huyn đo.
Ngoài ra, đã ưu tiên b tngân sách thc hin chương trình m c tiêu, các
chương trình, d án đ đu tư xây dng, nâng cp, phát trin h thng cơ s
khám, cha bnh, trang thiết b y tế (87 trm y tế t D án H tr Ngành Y tế ca EU
giai đon 01, 288 trm y tế t D án H tr Ngành Y tế ca EU giai đon 02, 58 trm
y tế t D án Chăm sóc sc khe nhân dân các tnh Tây Nguyên ca ADB giai
đon 02...), b trí kinh phí mua th BHYT min phí cho đng bào DTTS. Đng
thi, to điu kin cho đng bào được khám, cha bnh tt c cơ s y tế
trên
đa bàn và được Qu BHYT chi tr chi phí; ngun nhân lc khám, cha bnh cho
đng bào DTTS ngày càng được đm bo v s lượng và cht lượng, các cơ
s y
tế Quân - dân y tích cc khám, cha bnh cho nhân dân, tuyên truyn, vn đng
nhân dân xây dng Làng n hóa sc khe, nếp sng v sinh khoa hc, bài tr h
t c, tuyên truyn phòng, chng HIV/AIDS, thc hin kế hoch hóa gia đình.
y ban Dân tc cũng cho biết, trong giai đon 2011 - 2018, y ban đã ban
hành các kế hoch ph biến, giáo d c pháp lut cho cán b làm công tác dân
tc, đng bào DTTS, trong đó, ni dung lng ghép tuyên truyn, ph biến
chính sách, pháp lut v khám, cha bnh, BHYT, kế hoch hóa gia đình....
Theo kết qu phân tích s liu điu tra v thc trng kinh tế - hi ca 53
DTTS và min núi 4.113 trm y tế xã, trong đó, 2.788 trm được đu
tư xây dng kiên c, còn 1.276 trm bán kiên c, bit 49 trm cht
lượng rt kém; 2.845 trm y tế bác (chiếm 69,2%); ti mt s tnh
t l bác sĩ/trm y tế rt thp như Lai Châu 15,9%, Lào Cai 28,6%,
Đin Biên 33,9%, Khánh Hòa 23,5%...; trong tng s 26.557 nhân viên y tế
trm y tế thì 12,3% bác , s còn li y tá, điu dưỡng, n h
sinh.
lOMoARcPSD| 15962736
V BHYT, mc kết qu cp th BHYT min phí đt t l cao nhưng s lượt
người khám, cha bnh, cũng như cht lượng khám, cha bnh cơ s vùng
DTTS min núi chưa tht s hiu qu. C th, năm 2016, t l khám,
cha bnh BHYT tuyến 21,9%; m 2017, 19,9%; m 2018,
18,5%. Tương ng vi đó, chi khám, cha bnh BHYT năm 2016 2,5%;
năm 2017 và 2018 2,6%/năm. Nếu tính c tuyến huyn, xã, chi khám, cha
bnh BHYT năm 2016 đt 30,3%; năm 2017, 32,6%; năm 2018, 31%.
Năm 2016, 91% đng bào dân tc th BHYT; năm 2017, 92,05%
năm 2018, 93,68% đng bào dân tc th BHYT,… thông tin y ban
Dân tc đưa ra ti Báo cáo s 14/BC-UBDT ngày 19/02/2019 v Tng kết 09 năm
thi hành Lut Khám bnh, cha bnh. Báo cáo nêu rõ, trong thi gian qua, chính sách
y tế chăm sóc sc khe cho đng bào DTTS được thc hin theo hướng: Ưu
tiên gii quyết các vn đ sc khe; ng cường kh năng tiếp cn cũng như
cung cp dch v y tế cht lượng; gim gánh nng chi phí chăm c sc
khe.
Kết luận
Trước đây hin nay, đng bào các DTTS Vit Nam luôn trung thành vi
T quc và li ích quc gia dân tc; tuyt đi tin tưởng vào s lãnh đo ca
Đng Nhà nước. Duy trì, cng c đi đoàn kết các dân tc duy trì, kế
tha truyn thng cc k quý báu ca dân tc, thế Đng Nhà nước
khng đnh đng bào các DTTS là máu tht ca dân tc Vit Nam, b phn
không th tách ri ca khi đi đoàn kết toàn dân tc. Do đó, vn đ dân
tc công tác dân tc vn đ chiến lược cơ bn, lâu dài cp bách ca
cách mng Vit Nam, là nhim v ca toàn Đng, toàn dân, toàn quân, ca
các cp, các ngành, ca toàn b h thng chính tr.
Tuy nhiên, cho đến nay, vn còn nhiu trăn tr v câu chuyn trao “cn câu hay
con cá”. Các chính sách h tr cn nh đến m c đích bn vng, nht phát
huy trách nhim ca ngưi được th hưởng ch không ch quyn được th
hưởng. Khuynh hướng đó s to nên tâm lý trông ch, li ca mt b phn
đng bào. Bên cnh vai trò điu chnh ca Nhà nưc, thay đi nhn thc ca
toàn hi, thì cn làm sao đ đng bào các DTTS cũng phi t vượt qua các
rào cn mc cm, t ti đ t khng đnh mình, t đó to nên s ch đng, phát
huy sc mnh ni sinh. Cng c nhn thc v quyn bình đng n hóa ca
cng đng hi cn thiết, nhưng trước hết cn giúp đng bào t ý thc sâu
săc v chính các giá tr, bn nh văn hóa ca mình, t đó biết cách quý trng, gi
gìn, phát huy.
14
lOMoARcPSD| 15962736
3. Việt Nam là một quốc gia dân tộc trên thế giới
Trong quan h gia các quc gia - dân tc, quyn bình đng dân tc găn lin
vi cuc đu tranh chng ch nghĩa phân bit chng tc, ch nghĩa
quyn nước ln; chng s áp bc bóc lt ca các nước tư bn phát trin
đi vi các nước lc hu, chm phát trin v kinh tế. Mi quc gia đu
bình đng trong quan h quc tế.
Về việc chống phân biệt chủng tộc
Vit Nam đã gia nhp hu hết các điu ước quc tế ch cht v nhân quyn, trong
đó có Công ước v Quyn dân s - chính tr, Công ước v Quyn Kinh tế - xã hi
- n hoá, Công ước v Xóa b mi hình thc phân bit đi x vi ph n, Công
ước v Quyn tr em.... Các văn bn pháp lut ca Vit Nam được ban hành hoc
sa đi theo hướng c th hoá các điu ước quc tế Vit Nam đã tham
gia.
Ngày 9/6/1981, Vit Nam chính thc gia nhp Công ưc quc tế v xóa b mi
hình thc phân bit chng tc (CERD), vi bn ln đ trình Báo cáo quc gia
v thc hin Công ước CERD vào các năm 1983, 1993, 2000
2012. y ban Dân tc đm nhn cơ quan đu mi ph trách Công
ước quc tế v xóa b mi hình thc phân bit chng tc chun b Báo cáo
quc gia v thc hin Công ước CERD.
Năm 2012, ti y ban Công ước chng phân bit chng tc (CERD) thành ph
Geneva (Th y Sĩ), Đoàn đi biu Chính ph Vit Nam y ban Công ước
CERD đã 2 phiên đi thoi v báo cáo ca Vit Nam thc hin Công ước quc
tế xóa b mi hình thc phân bit chng tc giai đon 2000-2009. Ông Hùng, Phó
Ch nhim y ban Dân tc ca Chính ph, Trưởng Đoàn đi biu Vit Nam đã tr
li nhiu câu hi đã đ cp đến các bin pháp xóa đói gim nghèo, phát trin kinh
tế hi cho người dân tc thiu s trong thi gian ti, nhng kkhăn thách thc
khi thc hin các chương trình, chính sách cho h, vic bo tn văn hóa các dân
tc thiu s trong hi nhp kinh tế hin đi hóa, giáo d c, xóa b đnh kiến đi
vi người dân tc thiu s, s tham gia ca người dân tc thiu s trong quá trình xây
dng chính sách, chương trình, d án liên quan đến h, các bin pháp đnh
canh, đnh cư, đn ly đt làm thy đin các công trình quan trng, đ ngh
cho biết nhng người dân tc thiu s chc v cao. Chng hn như, v vn đ
dy ch viết, tiếng nói dân tc thiu s và song ng, đi din Vit Nam cho biết Chính
ph đã ban hành quy đnh vic dy hc tiếng nói, ch viết ca dân tc thiu s
trong các cơ s giáo d c ph thông trung tâm giáo d c thường xuyên. Năm
hc 2010-2011, vic dy tiếng dân tc thiu s được trin
15
lOMoARcPSD| 15962736
khai gn 7.010 trường, 4.760 lp 1.540 giáo viên dy ch tiếng dân tc. So vi
năm hc trước, tăng 140 lp vi 2.500 hc sinh, tăng nhiu nht là hc sinh tiếng
Mông tiếng Ba Na. Hin nay, Vit Nam cũng đang nghiên cu thc hành giáo d
c song ng trên cơ s tiếng m đ được B Giáo d c Đào to thc hin,
s hp tác ca Qu Nhi đng LHQ. V chính sách vic làm cho người dân tc
thiu s, Vit Nam đã nhiu chính ch ưu tiên cho đng bào thiu s, to
điu kin đ h tiếp cn th trường lao đng, to vic làm, thúc đy phát trin sn
xut, ci thin đi sng vt cht tinh thn. V giáo d c đào to, Chính ph
Vit Nam đã ban hành nhiu ngh quyết đ gim nghèo nhanh bn vng vi đi
tượng hưởng ch yếu đng bào DTTS sinh sng ti vùng sâu, vùng xa, trong đó
vic thc hin chính sách min gim hc phí, h tr hc bng, chi phí hc tp cho
hc sinh, tăng cường dy ngh găn vi to vic làm. Riêng khu vc Tây Nguyên, m
c tiêu phát trin giáo d c và đào to ngh giai đon t năm 2011-2015
phn đu đt t l 35% lao đng được qua đào to. Đi vi nhóm 5 dân tc rt ít
người, đc bit khó khăn thì bên cnh vic cùng hưởng các chính sách, chương
trình d án đi vi DTTS; 5 nhóm dân tc này được hưởng các d án đu tư trc
tiếp như xây dng đim tái đnh cư tp trung do nhà nước đu tư toàn b h
tng (đường, đin, trường, nhà , nước, h tr sn xut, nâng cao năng lc cho
người dân trong sn xut, c cán b đến trc tiếp hướng dn, giáo d c, bo tn
văn hóa). Đng thi, Vit Nam khng đnh pháp lut nghiêm cm k th dân tc.
Bên cnh đó, đu năm 2021, v x súng vào ba tim mát-xa ti thành ph Atlanta,
bang Georgia (M), m 8 người thit mng, trong đó 6 người ph n
châu
Á đã mt ln na dy lên hi chuông báo đng v tình trng phân bit chng
tc trên thế gii, đc bit ti M - quc gia s lượng người nhp cư ln
nht thế gii. Vn đ phân bit chng tc vi người châu Á din ra không ch
M. Ti châu Âu Úc, các báo cáo v ti phm căm hn chng người gc Á
gia tăng, đc bit trong khong thi gian đi dch Covid-19, người Vit ti
nước ngoài, cũng là nhng nn nhân hng chu s phân bit này.
Vào ngày 31/3/2021, Đi s Vit Nam Hà Kim Ngc cùng vi Đi s các nước
ASEAN ti M, đã gi thư đến Ngoi trưởng M Anthony Blinken Hi
đng An ninh quc gia, trong đó lên án các hành đng k th, phân bit
chng tc nhăm vào người gc Á ti M. Cùng vi n lc vn đng s ti,
Đi s quán Vit Nam ti M liên t c duy trì các kênh thông tin, h tr 24/7,
nhăm theo sát tình hình kp thi bo h, h tr cng đng công dân Vit
Nam.
16
lOMoARcPSD| 15962736
Ti bui hp báo thường k ca B Ngoi Giao ngày 25/3/2021, khi được hi v
các phương án bo h công dân Vit Nam trong tình hình hin nay, phát ngôn
viên B Ngoi giao Th Thu Hăng khng đnh: Bo h công dân mt trong
nhng ưu tiên trong chính sách đi ngoi ca Vit Nam nói riêng, cũng như
trong chính sách ca Đng Nhà nước nói chung. Các cơ quan đi din
ngoi giao Vit Nam nước ngoài cũng như các cơ quan trong nước, luôn
phi hp cht ch đ đm bo s an toàn, quyn li ích ca ng dân Vit Nam
ti nước ngoài. “Người Vit Nam b m hi hoc b nh hưởng bi tình trng
phân bit chng tc, th liên h thông báo qua tng đài bo h công dân ca
C c Lãnh s, B Ngoi giao Vit Nam đường dây nóng ca các cơ quan
đi din Vit Nam ti nước ngoài”, bà Lê Th Thu Hăng nhn mnh thông tin.
Thêm mt ý nh, Vit Nam đã đ cp đến nhng s kin v chế đ
Apartheid trong chương trình hc môn lch s, giúp hc sinh hiu hơn v
chế đ phân bit chng tc và nhng hu qu mà nó mang li.
Về việc chống chủ nghĩa bá quyền
Là mt quc gia năm khu vc Đông Nam Á và tiếp giáp Bin Đông, Vit Nam
va biên gii trên đt lin, va vùng bin chng ln vi các quc gia láng
ging. Đng thi, vic bo v ch quyn ca Vit Nam đi vi hai qun đo
Hoàng Sa Trường Sa đang đng trước nhng thách thc mi đt ra
nhng nhim v khó khăn, phc tp. Do đó, vic gii quyết dt đim vn
đ ch quyn lãnh th, biên gii quc gia vi c nước liên quan mt trong
nhng ưu tiên trong đường li đi ngoi bo v T quc ca Đng Nhà
nước ta.
Ngày 30/12/1999 ghi nhn mt du mc trng đi trong quan h Vit Nam - Trung
Quc, đó vic Phó Th tướng, B trưởng Ngoi giao Vit Nam Nguyn Mnh
Cm B trưởng Ngoi giao Trung Quc Đường Gia Trin ký kết Hip ước biên
gii trên đt lin gia Vit Nam Trung Quc, kết thúc tiến trình đàm phán
gia hai nước trong nhiu thp niên v vn đ này. Hip ước cơ s pháp
quc tế quan trng đ hai bên tiến hành công tác phân gii, căm mc trên thc đa.
Ngày 27/12/2001, ti ca khu quc tế Móng Cái (Vit Nam) - Đông Hưng (Trung
Quc), Vit Nam Trung Quc đã m ct mc đu tiên gia hai nước, mang
s hiu 1369, đánh du vic trin khai ng tác này trên toàn tuyến biên gii đt
lin gia hai nước. Tiếp đó, ngày 31/12/2008, Vit Nam Trung Quc đã ra
Tuyên b chung v vic hoàn thành công tác phân gii, căm mc trên biên gii đt
lin gia hai nước. Vi kết qu trên, đường biên gii Vit Nam và Trung
17
lOMoARcPSD| 15962736
Quc dài 1.449,56km, trong đó 383,914km đi theo sông, sui,
đã được căm 1.971 ct mc, bao gm 1.548 mc chính và 422 mc ph .
Đng thi, hai n đã kết Ngh đnh thư phân gii căm mc, Hip đnh v
quy chế qun biên gii, Hip đnh v ca khu và quy chế qun ca khu biên
gii trên đt lin (2009). Ngoài ý nghĩa xác đnh ràng mt đường biên gii
gia hai nước, các hip đnh còn to điu kin thun li cho các ngành chc
năng ca c hai bên tiến hành qun lý biên gii mt cách hiu qu, trên cơ s tôn
trng ch quyn ca nhau, m ra cơ hi mi cho công cuc phát trin ca mi
nước, to điu kin cho c đa phương hai bên biên gii m rng hp tác,
phát trin kinh tế, tăng cường giao lưu hu ngh đưa đường biên gii Vit
Nam - Trung Quc tr thành đường biên gii hòa bình, hu ngh, n đnh, hp tác
và phát trin.
Ngoài ra, cùng vi s phát trin ca Lut Bin quc tế, đc bit s ra đi ca
Công ước Liên hp quc v Lut Bin năm 1982 (UNCLOS 1982), trong đó
chính thc tha nhn chế đnh vùng đc quyn kinh tế mt khái nim ràng hơn
c v mt đa cht pháp cho thm l c đa đã dn đến s thay đi đáng k
phm vi không gian bin ca các quc gia ven bin điu này cũng kéo theo s
gia tăng nhanh chóng các vùng bin chng ln gia các quc gia láng ging.
C th vic đàm phán phân đnh Vnh Băc B gia Vit Nam Trung
Quc. Vnh Băc B mt trong nhng vnh ln ca thế gii, din tích khong
126.250km2, chiu ngang nơi rng nht khong 310km, nơi hp nht ca
vnh rng khong 207,4km. B bin Vnh Băc B thuc phía Vit Nam dài khong
763km và thuc Trung Quc dài 695km. Đàm phán v phân đnh Vnh Băc B
gia Vit Nam và Trung Quc được khi đng t đu nhng năm 70 ca thế k
20, song qua mt s vòng đàm phán din ra vào các năm 1974 1977-
1978, hai bên chưa đt được kết qu o bi cnh quan h gia hai nước
sau đó không thun li cho vic hai bên tiến hành gii quyết vn đ phân đnh
Vnh Băc B. Sau khi Vit Nam Trung Quc bình thường hóa quan h vào
năm 1991, hai nước đu nhu cu tiến nh đàm phán đ phân đnh Vnh
Băc B nhăm đt m c tiêu cơ bn lâu dài xác đnh đường phân gii
rch ròi.
Sau hơn by năm đàm phán, ngày 25/12/2000, Vit Nam Trung Quc đã
kết Hip đnh phân đnh Vnh Băc B, theo đó v din tích tng th, Vit
Nam đt 53.23% din tích Vnh, Trung Quc đt 46.77%, đường phân đnh
cách đo Bch Long 15 hi lý, đo Cn C được hưởng 50% hiu lc.
Cùng vi Hip đnh phân đnh Vnh Băc B, Vit Nam Trung Quc ng
kết Hip đnh
lOMoARcPSD| 15962736
hp tác ngh Vnh Băc B. Hip đnh này mi hết hn vào ngày
30/6/2020, sau khi đã kết thúc 15 năm thi hn và mt năm gia hn.
Tuy nhiên, thc tế cho thy Trung Quc vn luôn c găng phá b nhng quy
tăc nhng hành đng nh hưởng đến ch quyn ca Vit Nam c
bit là vùng bin qun đo Hoàng Sa, Trưng Sa). th thy rõ điu
này qua vic Trung Quc luôn thêm đường lưỡi bt hp pháp vào bn
đ ca h, xây dng giàn khoan Hi Dương 981 cũng như thường đánh
băt ti vùng bin thuc ch quyn Vit Nam. Nhng vic làm này vi
phm lut pháp quc tế, đc bit Công ước v Lut Bin năm 1982, đi
ngược li nhng tha thun, nguyên tăc ca Vit Nam và Trung Quc. Chúng
ta vn luôn đ cao tinh thn gii quyết trong hòa bình, mm mng nhưng
cng răn, kiên quyết, không đ cho h cơ hi ln ti thêm na, khng
đnh ch quyn ti vùng bin và qun đo Hoàng Sa, Trường Sa, quyết tâm
bo v ch quyn quý giá cha ông ta đã phi tn bao xương máu
đ gi gìn.
II. TÔN GIÁO
1. Khái niệm về tôn giáo
Tôn giáo th được đnh nghĩa mt h thng các văn hoá, tín
ngưỡng, đc tin bao gm các hành vi hành đng được ch đnh c
th, các quan nim v thế gii, th hin thông qua các kinh sách, khi th,
các đa đim linh thiêng, li tiên tri, quan nim đo đc, hoc t chc,
liên quan đến nhân loi vi các yếu t siêu nhiên, siêu vit hoc tâm linh.
Tuy nhiên, hin ti chưa s đng thun hc thut v nhng chính xác
cu thành mt tôn giáo.
2. Các tôn giáo lớn du nhập vào Việt Nam
2.1. Phật giáo
Tôn giáo này được gi Pht giáo hay Đo pht. Pht giáo được du nhp vào
Vit Nam t rt sm, khong thế k th nht trước Công nguyên theo đường
hi đường b. Nhng vết tích đu tiên được được ghi nhn vi truyn c
tích Ch Đng T hc đo ca mt nhà sư n Đ. Giáo hi Pht giáo Vit Nam
được thành lp vào ngày 7/11/1981 ti Hà Ni, là kết tinh trí tu và nguyn vng ca
Tăng Ni, Pht t Vit Nam sau thi gian vn đng thng nht các t chc, h phái
trong c nước. Biu tượng th ca Pht giáo Phát luân vi đc trưng thường
được v như bánh xe tám nhánh, tượng trưng cho Bát chính đo ngoài ra
còn 7 biu tượng khác là: hoa sen, tháp li, Triratna, Chattra, c Dhvaja, con
nai, vua răn Naga. Pht giáo th tượng Pht Thích Ca Mâu Ni, B Tát Quan Âm, các
lOMoARcPSD| 15962736
tông đ ch yếu các cơ s th t. Vit Nam, người dân không quan
tâm đến s phân bit gia các tông phái Pht giáo, ch cn là chùa th Pht thì các
tín đ đu coi trng như nhau ch yếu. Ngoài chùa, đình,... Vit Nam,
người ta còn th các Pht ti nhà. Mt s chùa ln như chùa Mt Ct, chùa
Hương, chùa Ba Vàng, hàng ngàn đình th xut hin t rt lâu. Đo
Pht ch yếu dy ta cách đo làm người, làm con đ tránh to nghip, tránh xa
nhng điu xu, Đc Pht cho ta biết lut nhân qu thin ác, Đo Pht còn giúp
con người tìm ra chân cuc sng khiến tâm hn con ngưi tr nên thanh tnh
hơn...
2.2. Công giáo
Thiên Chúa Giáo do Đc Chúa Jesus Christ m ra ti nước Do Thái cách đây
gn 2000 năm, nên còn được gi đo Gia-hay đo Ki-, đo Cơ-đc,
ng thường được gi đo Thiên Chúa hay Thiên Chúa giáo. Ti Vit Nam, h
phái tôn giáo th Thiên Chúa được truyn bá vào Vit Nam sm nht, t thế k 16
phát trin mnh t thế k 17. Đây cũng n giáo đu tiên ch yếu dùng
thut t Thiên Chúa đ đ cp đến thn linh ti cao duy nht. Biu tượng th
Công giáo Đc Chúa Jesus Christ treo trên thánh giá, Đc M Maria
Đc Cha. Nơi th tượng ti các nhà th vi hơn 6000 nhà th ti Vit Nam,
trong đó 4 thánh đường hay được hiu vương cung thánh đường
Nhà th K S, Nhà th Phú Nai, Nhà th La Vang, nhà th Đc Bà Sài Gòn. Thiên
Chúa dy cho ta v đo làm người bài hc v thương yêu, thương yêu
chia s, v nhân hòa, tha th, công bình, khiêm tn và bài hc v đo gii thoát.
2.3. Tin lành
Đo Tin lành cùng vi Công giáo vn hai nhánh nh ca đo Ki- giáo, đây
mt trong các tôn giáo khi ngun t Abraham. Đt nn tng trên giáo hun, s chết
trên thp t giá s sng li ca Giêsu Kitô như được thut trong Kinh thánh
Tân Ước. Thuc tôn giáo đc thn, hu hết Kitô hu tin răng ch mt Thiên Chúa
duy nht hin hu trong ba thân v gi Ba Ngôi. Đo Tin lành được truyn vào Vit
Nam m 1911. Đu tiên, tôn giáo này ch được cho phép ti các vùng do Pháp qun
b cm ti các vùng khác. Đến năm 1920, Tin Lành mi được phép hot
đng trên khăp Vit Nam. Tương t các đo Kito, đo Tin lành th Đc Chúa
Jesus và cây thp t. Các cơ s th t ca đo Tin lành là các nhà th. Đo Tin lành
quan tâm đến các vn đ ca cuc sng hàng ngày như khuyên dy con người
sng văn minh, t b nhng h t c, quy đnh nhng điu cm k như không
quan h nam n bt chính, không có v bé, không c bc rượu
20
lOMoARcPSD| 15962736
chè, ma tuý, đánh chi nhau… vì thế đo Tin lành d lôi kéo qun
chúng theo đo. Đo Tin lành tin v s tn ti ca thiên đường đa ng
c nhưng không coi trng, ch dùng m công c đ răn đe
trng pht, đ cao tư tưởng dân ch tư sn và nhn mnh ý chí cá nhân.
2.4. Hồi giáo
Hi giáo hay còn gi là đo Hi mt trong nhng tôn giáo khi ngun t
Abraham. tôn giáo ln th hai thế gii vi 1,8 t người trên thế gii. Tuy tôn
giáo ln trên thế gii, cng đng Hi giáo ch chiếm mt t l thp so vi toàn th
dân s Vit Nam (0.1%). Vào gia thế k 19, vi s thng tr ca người Pháp
Đông Dương, nhiu tín đ đo Hi người Chăm đã di cư ngược t Cao
Miên vào vùng Đng băng sông Cu Long, phát trin cng đng Hi giáo Vit
Nam. Điu này gii sao các tín đ Hi giáo ti Vit Nam tp trung ch yếu
t min Trung đ vào min Nam Vit Nam. Mt trăng lưỡi lim ngôi sao 5
cánh thường xut hin trên quc k ca các quc gia Hi giáo nên nhiu người tin
răng đây biu tượng ca đo Hi. Đo Hi được th tượng ti các thánh
đường Hi giáo. Hin nay Vit Nam hơn 40 Thánh đường Islam (Masjid)
25 surao (nơi cu nguyn nh hơn thánh đường). Do tín đ Hi giáo Islam
ti Vit Nam tp trung ch yếu Thành ph H Chí Minh An Giang, nên hu hết
các thánh đường ln đu tp trung đây. Nhng li khuyên ca đo Hi
sng nhân t đ lượng, thưởng pht công minh, thánh chiến thiêng liêng và băt
buc, kiên đnh nhn ni trong mi th thách, tin vào đnh mnh s công
minh ca Allah, cm mt s thc ăn như tht heo, rượu bia các cht men,
trung thc, không tham ca trm căp, làm l và tuân th các nghi l Hi giáo.
2.5. Đạo giáo
Đo giáo mt nhánh triết hc tôn giáo ca Trung Quc, được xem tôn giáo
đc hu chính thng ca đt nước này. Ngun gc lch s ca Đo giáo được
xác nhn năm thế k th 4 trước CN, khi tác phm Đo Đc kinh ca Lão T
xut hin. Các tên gi khác Lão giáo, Đo Lão, Đo Hoàng Lão, hay Đo
gia, Tiên Giáo. Đo giáo thâm nhp vào Vit Nam t khong cui thế k th 2.
Ngày nay, Đo giáo Vit Nam vi tư cách là mt tôn giáo không còn tn ti na,
tuy nhiên nhng nh hưởng ca đến tư duy đi sng hi ca người
Vit thì vn còn. Biu tượng âm dương là biu tượng ca tôn giáo này. Nơi th
tượng ch yếu Trung Quc vi hơn 1500 đo quán. Đo giáo dy con người
tr v vi gc
21
lOMoARcPSD| 15962736
Đo, huyn đng cùng vũ tr , dy con người nhân cách làm người,
đo đc, nhân sinh quan,… và góp phn xây dng nn văn minh Trung
Quc.
3. Các tôn giáo do người Việt Nam sáng lập
3.1. Phật giáo Hòa Hảo
Pht giáo Hòa Ho, là mt tông phái Pht giáo do Hunh Phú S khai lp năm
1939 ti làng Hòa Ho, qun Tân Châu, tnh Châu Đc (nay thuc th trn Phú
M, huyn Phú Tân, tnh An Giang), ly pháp môn "Hc Pht - Tu Nhân" làm
căn bn ch trương tu hành ti gia. Tôn giáo này ly nn tng Đo
Pht, kết hp vi nhng bài sm k do chính Hunh Phú S biên son. Theo
thng năm 2019 khong 970.000 tín đ Pht giáo Hòa Ho khiến
tôn giáo này tr thành tôn giáo có s tín đ đông th 4 ti Vit Nam.
Giáo Pht giáo Hoà Ho ch trương th phượng đơn gin, không cu k
phc tp, tr v vi ni tâm hơn hình tướng bên ngoài, đúng vi tinh
thn vô vi mà Đc Pht Thích Ca đã đ xướng. Tín đ Pht giáo Hoà Ho th
cúng ba ngôi hương án ti nhà. Th nht Ngôi th Cu Huyn Tht T: th
cúng t tiên, theo đo lý ung nước nh ngun. Th hai Ngôi th Tam Bo:
th Thp phương Pht, Pháp, Tăng. Ngôi th này có đt mt tm vi màu
nâu (gi Trn Dà) tượng trưng cho s thoát t c s đoàn kết. Như
li dy ca Đc Hunh Giáo ch: T trước chúng ta th trn điu di tích
ca Đc Pht Thy Tây An đ li. Nhưng gn đây nhiu k th trn điu
t xưng cùng tông phái vi chúng ta, làm sái phép, sái vi tôn ch ca Đc
Pht, nên toàn th người trong Đo đi li màu dà. T trước đến gi các sư
dùng màu đ biu hin cho s thoát t c ca mình, màu y s kết
hp ca tt c các màu săc khác, nên th tượng trưng cho s hòa hip ca
nhân loi không phân bit chng tc và nhân. vy chúng ta dùng trong
ch th phượng đ tiêu biu cho tinh thn thưng ca nhà Pht. Th ba
Ngôi Thông Thiên: đt ngoài tri. Ngoài ra, ông cũng dy: Ch th ly
Đc Pht, T tiên, ông bà, cha m lúc còn sng và các v anh hùng cu quc. Vi
nhng k khác, nên b hn s ly l c người sng, cho đến Thy mình
cũng vy, ch xá thôi.
Đo Hòa Ho khuyên tín đ va hc Pht va tu nhân đ to nên công đc.
ng đc đ tr thành bc hin nhân. Song, h đc bit yêu cu tín đo phi
tu nhân, cho răng vic tu hành phi da trên đo đc, trước hết đo làm
người: Ngàn kinh muôn đin, hiếu nghĩa trước tiên; Mun tu thành Tiên Đo,
trước hết phi tu đo làm người, đo người mà không tu thì Tiên Đo còn xa
vi.
lOMoARcPSD| 15962736
3.2. Đạo Cao Đài
Đo Cao Đài hay Cao Đài giáo mt tôn giáo đc thn được thành lp Min
Nam ca Vit Nam vào đu thế k 20, năm 1926. Tên gi Cao Đài theo nghĩa
đen ch mt nơi cao”, nghĩa bóng nơi cao nht đó Thượng đế ng tr;
cũng danh xưng rút gn ca Thượng đế trong tôn giáo Cao Đài, vn
danh xưng đy đ Cao Đài Tiên Ông Đi B Tát Ma Ha Tát. Đ t lòng n
kính, mt s các tín đ Cao Đài thường gi tôn giáo ca mình Đo Tri. Cao
Đài mt tôn giáo dung hp nhiu yếu t t các tôn giáo ln, gm c Pht giáo, Đo
giáo, Nho giáo, Hi giáo, Cơ Đc giáo, Thn Đo c mt s tôn giáo đa thn
thi c đi. Thm chí tôn giáo này còn th ph ng mt s nhà chính tr, nhà n
cn đi h gi "Tam thánh đng đu Bch Vân Đng", bao gm Tôn Dt
Tiên, Victor Hugo Nguyn Bnh Khiêm. Đo Cao Đài th Thượng Đế băng hình
nh con măt trái, gi Thiên Nhãn; Thiên Nhãn s phát l mu nhim, s th hin
quyn năng giám sát và điu đng ca vũ tr , quyn năng ti cao là Thượng
Đế. Thiên Nhãn còn biu th s cm thông gia con người tr , ý nghĩa
rt quan trng vi người tín đ Cao Đài, nhăc nh tín đ răng mi c ch, hành
đng, luôn luôn Thượng Đế soi xét. Đo Cao Đài mt trong nhng tôn giáo
đông chc săc, tín đ Vit Nam, vi gn 3 triu tín đ, 30 ngàn chc vic, 10
ngàn chc săc, hơn 1.200 Thánh tht hot đng ch yếu 38 các tnh, thành ph.
Các n đ thi hành nhng giáo điu ca Đo như không sát sinh, sng lương
thin, hòa đng, làm lành lánh d, giúp đ xung quanh, cu nguyn, th cúng t tiên,
thc hành tình yêu thương vn loi qua vic ăn chay vi m c tiêu ti thiu
đem s hnh phúc đến cho mi người, đưa mi người v vi Thượng đế nơi
Thiên gii và m c tiêu ti thượng là đưa vn loi thoát khi vòng luân hi.
4. Vấn đề tôn giáo trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
Trong quá trình xây dng CNXH và trong XHCN, tôn giáo vn còn tn ti.
nhiu nguyên nhân cho s tn ti ca tín ngưỡng, tôn giáo, trong đó có
4 nguyên nhân chính:
4.1. Nguyên nhân nhận thức
Trong tiến trình xây dng CNXH trong hi XHCN vn còn nhiu hin tượng
t nhiên hi khoa hc chưa gii đưc, trong khi đó trình đ dân trí
vn chưa thc s được nâng cao. Do đó, trước nhng sc mnh t phát ca
gii t nhiên và xã hi, khi chưa nhn thc và chế ng đưc chúng, mt b
23
lOMoARcPSD| 15962736
phn nhân dân tt yếu đi tìm s an i, che ch gii chúng t sc mnh
ca thn linh.
Chng hn như, l hi cu mưa người Chăm hay l mng mưa tiếng
Chăm oai lơ cau chăhơzan mt l hi ca dân tc Chăm H'roi, Vân
Canh, Bình Đnh, Vit Nam. Vi quan nim mi biến chuyn ca tr
đu do Pht tri, thn linh hoc ma qu điu khin. Con người mun đt
được s nguyn thì phi cu nguyn, cúng khn đ được thn linh tr giúp.
Tùy theo thi tiết tên gi cho tng dp l hi - tri hn thì gi là l cu
mưa, còn mưa hành l thì gi là l mng mưa. C vào đu
tháng hai âm lch hàng năm, tri hn hay tri mưa, h đu t chc l
hi.
4.2. Nguyên nhân tâm
Tín ngưỡng, tôn giáo đã tn ti lâu đi trong lch s nhân loi, đã tr
thành nim tin, li sng, phong t c tp quán, tình cm ca mt b phn
đông đo qun chúng nhân dân qua nhiu thế h. Bi vy, tôn giáo không th
biến đi ngay cùng vi nhng biến đi ca điu kin kinh tế - xã hi
phn ánh.
d , l hi Ok Om Bok hay Nut cm dp. Đút cm dp trong c cúng
trăng nên còn gi L ng trăng ca người Khmer. L hi được t chc vào
khong Răm tháng 10 Âm lch hăngm. Đây làc kết thúc v mùa, người
Khmer t chc l đút cm dp ước nguyn nhng điu tt đp trước khi nut
vi s chng kiến ca người ln tui thn Mt Trăng, vt cúng trăng
thành qu mùa v đ t lòng biết ơn đến Thn Mt Trăng - v thn đang
mang đến cho h mt v mùa tt tươi nhng điu ước tt đp. Trong dp
L hi có các hot đng văn hóa chính như: l cúng trăng, th đèn gió, đèn
nước, hi đua Ghe Ngo. L Ok Om Bok được t chc tnh Trà Vinh nơi
đây t chc Hi đua Ghe Ngo ln thu hút nhiu vn đng viên người xem
cc đông.
Ngoài ra, th cúng t tiên cũng mt phong t c rt quan trng Vit Nam.
Phong t c th cúng t tiên Vit Nam t c lp bàn th người thân đã
chết nhà cúng bái hàng ngày hoc trong nhng dp sóc vng, gi, Tết.... Đi
vi người
Vit, phong t c th cúng t tiên gn như tr thành mt th tín ngưỡng th cúng t
tiên, không gia đình nào không bàn th t tiên trong nhà, nhưng không
phi là mt tôn giáo mà là do lòng thành kính ca người Vit đi vi cha m, ông bà, c
k. Đây mt tín ngưỡng rt quan trng không th thiếu trong phong t c
Vit Nam, mt trong các thành t to nên bn săc văn hóa Vit Nam. Phong t
c th cúng t tiên băt ngun t nim tin cho răng linh hn ca người đã khut
vn còn hin hu trong thế gii này nh hưởng đến đi sng ca con cháu.
Người Vit cho răng chết chưa phi là hết, tuy th xác tiêu tan nhưng linh hn
bt dit thường ng trên bàn th đ gn gũi, giúp đ con cháu, dõi theo
nhng người thân đ phù h h khi nguy khó, mng khi h gp may măn, khuyến
khích h làm nhng điu lành ng qu pht khi h làm nhng điu ti li,
do đó cũng nh hưởng đến hành đng ch cư x ca nhng người còn
sng trong gia đình, h thường tránh làm nhng vic xu s vong hn cha m
bun. H cũng tin ng dương sao thì âm vy, khi sng cn nhng thì chết
cũng cn nhng th y, cho nên dn đến t c th cúng, vi quan nim thế gii
hình hu hình luôn s quan h liên lc vi nhau s th cúng chính
môi trường trung gian đ 2 thế gii này gp g. Hình thc th cúng t tiên còn
biu hin ca lòng hiếu tho nh đến công ơn sinh thành dưỡng d c ca
tin nhân, nh đến ci ngun ca mình, đng thi cũng nn tng cơ s cho
quan h gia đình.
4.3. Nguyên nhân chính trị - xã hội
Xét v mt giá tr, nhng nguyên tăc ca tôn giáo phù hp vi CNXH, vi
ch trương, đường li, chính sách ca nhà nước XHCN. Đó nhng giá
tr văn hóa, đo đc vi tinh thn nhân đo, hướng thin… Chính
thế, trong mt chng mc nht đnh, tôn giáo sc thu hút mnh m đi
vi mt b phn qun chúng nhân dân.
th nói, ngày l Vu Lan báo hiếu ca Pht giáo đã tr thành ngày l mang
đm nét nhân n, m rng r đo đn ơn đáp nghĩa ca dân tc. L Vu
Lan xut phát t s tích B tát M c Kin Liên đi hiếu đã cu m mình ra
khi kiếp ng qu (qu đói). Vu Lan tr thành ngày l hăng năm đ tưởng nh
công ơn cha m t tiên nói chung, nhăc nh mi người biết trân trng nhng
nh đang có, nhăc nh bn phn làm con phi luôn nh đến công ơn sinh
dưỡng ca cha m làm nhng vic hiếu nghĩa đ th hin tình cm, lòng biết
ơn. Ngày l Vu Lan là mt trong hai l ln nht ca Pht giáo, nhăm báo hiếu ng
ơn sinh thành dưỡng d c ca cha m, nay không ch ngày l ca các Pht t
đã tr thành mt l hi văn hóa tinh thn chung ca hi, mang đến
thông đip v lòng biết ơn như mt biu hin cư x văn hóa đáng được
con người lưu m, thc hin. Đi l Vu Lan u gi ý thc hi v tinh thn
đn ơn đáp nghĩa, khuyến khích con người tri ân, đn ơn bn ngun ân
đc, đó cha m sinh thành; thy cô giáo nhng người dy d, truyn đt tri
thc; tri ân các bc tin bi đã dng xây đt nước, các Anh hùng Lit đã hy
sinh mang li đc lp, ch quyn thiêng liêng cho toàn đt nước cui cùng
là tri ân chính đng loi con người. Trong thi
25
lOMoARcPSD| 15962736
đi ngày nay, tinh thn đo hiếu cn được đ cao, biu dương mnh m
hơn đ truyn thng đó luôn được bi đăp, ngày càng tr thành sc mnh
văn hóa ca dân tc hôm nay và mãi mãi v sau.
4.4. Nguyên nhân văn hóa
Trong thc tế sinh hot văn hóa xã hi, mt snh thc sinh hot tín ngưng
tôn giáo đã đáp ng được phn nào nhu cu n hóa tinh thn ca cng
đng hi và trong mt chng mc nht đnh, ý nghĩa giáo d c ý
thc cng đng, phong cách, li sng ca mi cá nhân trong cng đng. Nhng
sinh hot văn a tính cht tín ngưỡng tôn giáo y đã lôi cun mt b
phn nhân dân xut phát t nhu cu văn hóa tinh thn, tình cm ca h.
Chng hn như, l hi Cu Ngư băt ngun t t c th Ông Nam Hi - là tp t
c lâu đi ca cư dân vùng bin t Qung Bình tr vào. Ông Nam Hi, thc ra là
loài cá Voi - loài thân hình to ln, nhưng bn tính li hin hoà, thường cu
giúp nhng ngư dân mi khi gp nn trên bin được ngư dân c tnh phía Nam
gi “Đc Ông”, Ông” hay Ông Nam Hi”. Khi Ông chết, trôi dt vào
b thuc đa phn ca làng bin nào, thì làng bin y phi t chc l tang long trng
và lp Lăng th ph ng cúng tế rt nghiêm cn. L tế Ông Nam Hi ngày nay
thường được gi L hi Cu Ngư. Chính quyn phong kiến trước kia quy đnh
răng: Làng nào băt gp cá Ông chết thì lý trưng phi báo cho ph, huyn đ quan
khám đnh, cp tin tut, hương đèn, vi đ qun đ by vòng cho khâm
lim, cp đt xây lăng và rung hương ha đ th ng. Sau 3 năm thì ci
táng, ly xương xếp vào quách, khp, đưa vào ng, đình, vn, đn, miếu xây
sn đ th. T tp t c trên, Khánh Hòa người thy xác Ông đu tiên
phi nhim v kéo vào b bin đ t chc l tng táng. By gi h tr
thành người con trai trưởng ca cá Ông và phi chu tang 3 năm ch không ch
chu tang 100 ngày như các tnh trong vùng. Sau khi mãn tang, hàng năm
c vào ngày Ông “l y” (tc ngày Voi chết), con ngư dân long trng
t chc L hi Cu Ngư vi đy đ các nghi thc. Người dân min bin tin răng,
t chc tế l càng chu đáo bao nhiêu, thì ân đc ca Ngài s ban li cho ngư
dân được mùa tôm, cá, đi sng no m, sung túc by nhiêu. Đến nay, cư dân
vùng bin Khánh Hòa vn xem ngày này mt ngày l trng và h t chc tht long
trng, thành kính đ cu cho quc thái dân an, làm ăn tn ti tht s
ngày hi theo đúng c nghĩa đen ln nghĩa bóng.
26
lOMoARcPSD| 15962736
Nguồn tham khảo:
QĐND (2017), Bình đẳng gia các dân tc - Biu hin c th ca quyn con
người Vit Nam, Tp chí Tuyên giáo. http://tuyengiao.vn/bao-ve-nen-tang-tu-
tuong-cua-dang/binh-dang-giua-cac-dan-toc-bieu-hien-cu-the-cua-quyen-con-
nguoi-o-viet-nam-108315
Uông Thái Biu (2020), ng xbình đẳng với văn hóa các n tộc thiu s,
Báo Nhân Dân đin t. https://nhandan.vn/binh-luan-phe-phan/ung-xu-binh-
dang-voi-van-hoa-cac-dan-toc-thieu-so-tiep-theo-va-het-%E2%98%85-458954/
Phân bit chng tc, Wikipedia.
Anh Cao (2020), Bộ Lao động - Thương binh Xã hội: Thành tu trong công
tác gim nghèo nông thôn giai đoạn 2010 - 2020; định hướng, gii pháp
trong giai đoạn 2021 - 2025, Cng thông tin ca B Ni v .
https://www.moha.gov.vn/danh-muc/bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-thanh-
tuu-trong-cong-tac-giam-ngheo-o-nong-thon-giai-doan-2010-2020-dinh-huong-
giai-phap-trong-giai-45619.html
Chương trình 135, Wikipedia.
Thùy (2020), Hiu quChương trình giảm nghèo theo Ngh quyết 30a trên
địa bàn huyn Kim Bôi, Cng thông tin đin t tnh Hòa Bình.
http://hoabinh.gov.vn/cms?p_p_id=vn_gov_hoabinh_portlet_cmsview_CmsVie
wPortlet_INSTANCE_awnZtg0lFMNJ&p_p_lifecycle=0&p_p_col_id=column-
2&p_p_col_count=1&_vn_gov_hoabinh_portlet_cmsview_CmsViewPortlet_IN
STANCE_awnZtg0lFMNJ_articleId=300145
Thu Lan (2021), Bo đảm vai trò tham gia của người dân tc thiu s trong Quc
hi, Báo đin t Đng Cng sn Vit Nam. https://dangcongsan.vn/xa-hoi/bao-
dam-vai-tro-tham-gia-cua-nguoi-dan-toc-thieu-so-trong-quoc-hoi-580233.html
PGS.TS Bế Trung Anh và PGS.TS Lâm Quc Tun (2021), Chăm lo, phát
triển đội ngũ cán bộ người dân tc thiu s, Báo Nhân Dân đin t.
https://nhandan.vn/binh-luan-phe-phan/cham-lo-phat-trien-doi-ngu-can-bo-
nguoi-dan-toc-thieu-so-632188/
Phương Lan (2021), Bo tn di sản văn hóa n tc vấn đề cp thiết,
Báo đin t Đng Cng sn Vit Nam. https://dangcongsan.vn/tu-tuong-van-
hoa/bao-ton-di-san-van-hoa-dan-toc-la-van-de-cap-thiet-578807.html
27
lOMoARcPSD| 15962736
ng Sơn (2021), Qu hc bng Trần Văn Khê ra đời đúng 100 năm ngày
sinh ca ông, Báo Thanh Niên Online. https://thanhnien.vn/van-hoa/quy-hoc-
bong-tran-van-khe-ra-doi-dung-100-nam-ngay-sinh-cua-ong-1350707.html
Hoàng Kim Anh (2021), Thí sinh được cộng điểm ưu tiên thi Đại học năm
2021 như thế nào?, Trang thông tin điện t Lut Vit Nam.
https://luatvietnam.vn/tin-phap-luat/thi-sinh-duoc-cong-diem-uu-tien-thi-dai-
hoc-nam-2021-nhu-the-nao-230-29982-article.html
Hoài Thu (2020), Trao hc bng V A Dính tng hc sinh, sinh viên dân tộc
vượt khó hiếu hc, Báo Tin Tc. https://baotintuc.vn/giao-duc/trao-hoc-bong-
vu-a-dinh-tang-hoc-sinh-sinh-vien-dan-toc-vuot-kho-hieu-hoc-
20201222182450031.htm
QĐND (2021), Chính sách phát trin giáo dục đào tạo đối vi dân tc thiu
s (DTTS) được quy định như thế nào?, Báo điện t Quân đội nhân dân.
https://www.qdnd.vn/phap-luat/luat-su-cua-ban/chinh-sach-phat-trien-giao-duc-
va-dao-tao-doi-voi-dan-toc-thieu-so-dtts-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-660336
Quy định min gim hc phí đối với người dân tc thiu s, Cng thông tin
điện t tnh Phú Th. https://phutho.gov.vn/vi/quy-dinh-mien-giam-hoc-phi-
doi-voi-nguoi-dan-toc-thieu-so
Bình Tho (2020), Từ 2021, trường hợp nào được hưởng 100% chi phí KCB
BHYT?, Cổng thông tin điện t ngành Y tế TP.HCM.
http://medinet.hochiminhcity.gov.vn/tin-tuc-su-kien/tu-2021-truong-hop-nao-
duoc-huong-100-chi-phi-kcb-bhyt-c1780-37354.aspx
PV (2019), Đảm bảo đồng bào dân tc thiu số được hưởng đầy đủ quyn li
theo quy định Lut BHYT, Cổng thông tin điện t BHXH Vit Nam.
https://baohiemxahoi.gov.vn/tintuc/Pages/hoat-dong-he-thong-bao-hiem-xa-
hoi.aspx?CateID=0&ItemID=12222&OtItem=date
Nguyn Mạnh Đông (2021), Gii quyết các vấn đề biên gii, lãnh th ca Vit
Nam: Kết qubài hc kinh nghim, Tp chí Cng sn.
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/quoc-phong-an-ninh-oi-ngoai1/-
/2018/821647/giai-quyet-cac-van-de-bien-gioi%2C-lanh-tho-cua-viet-nam--ket-
qua-va-bai-hoc-kinh-nghiem.aspx
28
lOMoARcPSD| 15962736
Nguyn Thành Trung (2014), quyn (Hegemony), Nghiên cu quc tế.
http://nghiencuuquocte.org/2014/11/27/ba-quyen/
Duy Ly (2021), Vit Nam n lc thc hiện công ước quc tế “Chống phân bit
chng tộc”, Báo Dân tc Phát trin. https://baodantoc.vn/viet-nam-no-luc-
thuc-hien-cong-uoc-quoc-te-chong-phan-biet-chung-toc-1618388596332.htm
Tôn giáo, Wikipedia.
L hi cầu mưa (người Chăm), Wikipedia.
L hi Cầu Ngư, Trang thông tin đin t y ban Mt trn T quc tnh Khánh
Hòa. http://mattrankhanhhoa.org.vn/chitiettin/id/733/LE-HOI-CAU-NGU
L hi Ok om bok, Wikipedia.
Phong tc thng t tiên (Vit Nam), Wikipedia.
Phm Quang Hà (2020), Ngun gốc, ý nghĩa ngày l Vu Lan báo hiếu, Trang
thông tin đin t S Ni v tnh Bình Phước.
https://binhphuoc.gov.vn/vi/snv/ton-giao/nguon-goc-y-nghia-ngay-le-vu-lan-
bao-hieu-239.html
Pht giáo Hòa Ho, Wikipedia.
Đạo Cao Đài, Wikipedia.
TS. Nguyn Ngc Hun (2018), Ngũ giới cấm trong Đại Đạo Tam K Phổ Độ,
Trang thông tin đin t y ban Mt trn T quc tnh Khánh Hòa.
http://mattrankhanhhoa.org.vn/chitiettin/id/271/Ngu-gioi-cam-trong-Dai-Dao-
Tam-Ky-Pho-Do
Pht giáo Vit Nam, Wikipedia.
Pht giáo, Wikipedia.
40 năm Giáo hi, Cng thông tin Giáo hi Pht giáo Vit Nam.
https://phatgiao.org.vn/40-nam-giao-hoi/
Li Pht dy, Cng thông tin Giáo hi Pht giáo Vit Nam.
https://phatgiao.org.vn/loi-phat-day/
Tin lành ti Vit Nam, Wikipedia.
Đạo giáo, Wikipedia.
29
lOMoARcPSD| 15962736
Đạo giáo Vit Nam, Wikipedia.
Hi giáo, Wikipedia.
Hi giáo ti Vit Nam, Wikipedia.
Thiên chúa, Wikipedia.
Thiên chúa giáo ti Vit Nam, Wikipedia.
Công giáo, Wikipedia.
30
| 1/30

Preview text:

lOMoAR cPSD| 15962736
Tiểu luận Cuối kỳ Chủ nghĩa xã hội khoa học về Dân tộc
Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh) lOMoARcPSD|159 627 36
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ĐHQG TP.HCM
KHOA BÁO CHÍ & TRUYỀN THÔNG HỌC KỲ 2
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyn Th Thùy Duyên Lớp: BC CLC K20B
Họ và tên: Nguyn Phm Thiên Thanh MSSV: 2056031048 Năm học: 2020-2021
Thành ph H Chí Minh, ngày 21 tháng 6 năm 2021 1 lOMoAR cPSD| 15962736 M 甃⌀c l 甃 ⌀c
I. DÂN TC ................................................................................................................ 4
1. Các khái nim ....................................................................................................... 4
1.1. Khái nim v dân tc ..................................................................................... 4
1.2. Khái nim v bình đng dân tc .................................................................... 4
1.3. Khái nim v phân bit chng tc ................................................................. 4
1.4. Ch nghĩa bá quyn ....................................................................................... 4
Vit Nam là mt quc gia đa dân tc
2. ................................................................... 5
V kinh tế ................................................................................................................. 5
V chính tr ............................................................................................................... 8
Về văn hóa ............................................................................................................... 9
V giáo dc ............................................................................................................ 11
V y tế ..................................................................................................................... 12
3. Vit Nam là mt quc gia dân tc trên thế gii ................................................. 15
V vic chng phân bit chng tc ........................................................................ 15
V vic chng chủ nghĩa bá quyền ........................................................................ 17 II.
TÔN GIÁO ......................................................................................................... 19
1. Khái nim v tôn giáo ........................................................................................ 19
2. Các tôn giáo ln du nhp vào Vit Nam ............................................................ 19
2.1. Pht giáo ...................................................................................................... 19
2.2. Công giáo ..................................................................................................... 20
2.3. Tin lành ........................................................................................................ 20
2.4. Hi giáo ....................................................................................................... 21
2.5. Đo giáo ....................................................................................................... 21
Các tôn giáo do người Vit Nam sáng lp 3.
......................................................... 22 3.1.
Pht giáo Hòa Ho ....................................................................................... 22
3.2. Đo Cao Đài ................................................................................................ 23
4. Vn đ tôn giáo trong tiến trình xây dng ch nghĩa xã hi .............................. 23
4.1. Nguyên nhân nhn thc ............................................................................... 23
4.2. Nguyên nhân tâm lý ..................................................................................... 24
4.3. Nguyên nhân chính tr - xã hi .................................................................... 25 Nguyên nhân văn hóa 4.4.
.................................................................................. 26 lOMoAR cPSD| 15962736 I. DÂN TỘC 1. Các khái niệm
1.1 . Khái niệm về dân tộc
Theo nghĩa th nht, dân tc được hiu là các tc người được phát trin
t các cng đng, b tc, b lc có s khác nhau v tiếng nói, văn hóa
(trang ph 甃⌀c, l hi, kiến trúc,…) nhưng cùng chung sng trong mt
cng đng quc gia, chu s quy đnh ca mt h thng chính tr chung.
Theo nghĩa th hai, dân tc được hiu là cng đng người có lãnh th
riêng, có truyn thng kinh tế, văn hóa, xã hi; được xem là các cng
đng quc gia dân tc.
1.2 . Khái niệm về bình đẳng dân tộc
Bình đng dân tc là quyn ca các dân tc trong mt quc gia không b phân
bit theo trình đ phát trin, màu da, đa s, thiu s,… đu có quyn và
nghĩa v 甃⌀ như nhau, không có đc quyn v kinh tế, chính tr, văn hóa,
y tế cho bt c dân tc nào. Ngoài ra, các dân tc thiu s được giúp đ v
mi phương din đ nhanh chóng tiến kp trình đ chung.
Bình đng dân tc là quyn ca các dân tc đã hp thành quc gia (quyn ca quc
gia) không phân bit ln, nh, trình đ phát trin, chế đ chính tr, kinh tế,...
có đa v quc tế bình đng vi các quc gia khác, được tôn trng đc
lp, lãnh th toàn vn, ch quyn.
1.3 . Khái niệm về phân biệt chủng tộc
Phân bit chng tc là nim tin rằng các nhóm người s hu nhng đc
đim hành vi khác nhau tương ng vi ngoi hình và có th được phân
chia da trên s vượt tri ca chng tc này so vi chng tc khác. Nó
cũng có th có nghĩa là đnh kiến, phân bit đi x hoc đi kháng
nhắm vào người khác vì h thuc chng tc hoc sắc tc khác. Các biến th
hin đi ca phân bit chng tc thường da trên nhn thc xã hi v s
khác bit sinh hc gia các dân tc. Nhng quan đim này có th dng
hành đng xã hi, thc tin hoc tín ngưỡng hoc h thng chính tr trong
đó các chng tc khác nhau được xếp hng là vượt tri hoc kém hơn
nhau, da trên nhng đc đim, kh năng hoc phm cht được tha nhn chung.
1.4. Chủ nghĩa bá quyền 4 lOMoAR cPSD| 15962736
Hegemonia (bá quyn), theo nghĩa gc tiếng Hy Lp, là “lãnh đo”, được
dùng đ miêu t mi quan h gia các thành bang thi Hy Lp c đi. Bá
quyn trong quan h quc tế thường được đnh nghĩa là s lãnh đo hay
s thng tr ca mt cường quc đi vi mt nhóm các quc gia khác,
thường là trong mt khu vc. Thc tế, khái nim “lãnh đo” mang hàm ý
mt mc đ nào đó v trt t xã hi và t chc tp th. Các quc gia là
nhng cá th, bao gm c quc gia bá quyn, vn là quc gia có sc mnh áp
đo nht trong trt t xã hi đó. Do đó, rõ ràng khái nim bá quyn gắn
lin vi khái nim v h thng quc tế. Bá quyn không tn ti đơn đc, mà
là mt hin tượng chính tr đc bit tn ti trong mt h thng quc tế nào
đó, mà chính h thng này là sn phm ca các hoàn cnh chính tr và lch
s c 甃⌀ th.
2. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc
Vit Nam là mt quc gia thng nht gm 54 dân tc anh em cùng sinh sng và có s
cư trú đan xen trên nhiu đa bàn ca T quc. Anh em các dân tc Vit Nam có
truyn thng đoàn kết, luôn k vai sát cánh trong quá trình dng nước và gi
nước. Trong quá trình lãnh đo cách mng, Đng ta luôn coi trng vn đ dân
tc và đã đ ra ch trương, chính sách dân tc vi nguyên tắc nht quán: các
dân tc “bình đng, đoàn kết, tương tr nhau cùng phát trin”. Trong giai
đon hin nay, trước yêu cu ca công cuc đi mi, đng b đt nước và hi
nhp quc tế vi nhng thi cơ và thách thc đan xen, vic gii quyết đúng
đắn vn đ dân tc có ý nghĩa quan trng trong xây dng, phát huy sc mnh
khi đi đoàn kết toàn dân tc, xây dng đt nước giàu mnh. Trong mt quc
gia nhiu dân tc, quyn bình đng gia các dân tc phi được lut pháp bo v
được thc hin trong thc tế. Trong đó, vic khắc ph 甃⌀c s chênh lch v trình
đ phát trin kinh tế, văn hóa gia các dân tc do lch s đ li có ý nghĩa căn bn. Về kinh tế
Tiêu biu nht có th k đến chương trình 135, là mt trong các chương trình
xóa đói gim nghèo Vit Nam do Nhà nước Vit Nam trin khai t năm 1998.
Tên Chương trình 135 bắt ngun t s quyết đnh 135/1998/QĐ-TTg ngày
31/7/1998 ca Th tướng Vit Nam. Tên gi ca chương trình theo quyết đnh này
là “Chương trình phát trin kinh tế xã hi các xã đc bit khó khăn vùng dân tc
thiu s và min núi”. T năm 2012, chương trình 135 tiếp t 甃⌀c được s d 甃
⌀ng đ gi tắt “Chương trình m 甃⌀c tiêu quc gia gim nghèo bn vng”. Hin đã
tri qua bn giai đon, gn đây nht là giai đon IV (2016-2020). T giai đon này,
chương trình 135 ch là mt d án ca “Chương trình m 甃⌀c tiêu quc gia v gim lOMoAR cPSD| 15962736
nghèo bn vng”. Căn c pháp lý là Quyết đnh 1722/QĐ-TTg ngày 2/9/2016 ca
Th tướng Vit Nam. Ngoài 135, chương trình gim nghèo bn vng còn d án
thành phn quan trng na là Chương trình 30a (h tr huyn nghèo) và ba d án h
tr khác. Chương trình 135 khi này có 3 tiu d án, gm: h tr đu tư cơ s h
tng cho các xã đc bit khó khăn, xã biên gii, xã an toàn khu, các thôn, bn đc
bit khó khăn; h tr phát trin sn xut, đa dng hóa sinh kế và nhân rng mô hình
gim nghèo các xã đc bit khó khăn, xã biên gii, xã an toàn khu, các thôn, bn
đc bit khó khăn; nâng cao năng lc cho cng đng và cán b cơ s các xã
đc bit khó khăn, xã biên gii, xã an toàn khu, thôn bn đc bit khó khăn.
Theo báo cáo ca B Lao đng - Thương binh và Xã hi, trong giai đon 2016-
2020, tính đến tháng 6/2019, ngân sách nhà nước đã b trí 64.111 t đng đ
thc hin các chính sách gim nghèo thường xuyên và mt s chính sách an sinh xã
hi. Tng vn ngân sách Trung ương b trí cho Chương trình m 甃⌀c tiêu quc
gia gim nghèo bn vng là 41.449 t đng, vi trên 90% ngun vn tp trung h tr
cho các đa bàn huyn nghèo, xã đc bit khó khăn vùng dân DTTS và min núi.
Bên cnh đó, thông qua các Chương trình truyn hình trc tiếp “Chung tay
Vì người nghèo năm 2017” trên VTV1, đã tiếp nhn ng h và cam kết ng h
Qu “Vì người nghèo” và chương trình an sinh xã hi vi s tin gn 280 t
đng; năm 2018 đã tiếp nhn ng h và cam kết ng h cho người nghèo qua
Qu “Vì người nghèo” s tin 77 t đng; cam kết ng h người nghèo bằng
chương trình an sinh xã hi như khám cha bnh, xây dng cơ s h tng…
s tin trên 780 t đng; đng thi, t chc vn đng nhắn tin ng h người
nghèo qua Cng thông tin đin t nhân đo quc gia vi thông đip “C nước
chung tay vì người nghèo
- Không đ ai b b li phía sau”, đến hết năm 2018 đã huy đng được gn
13,728 t đng. Ngoài ra, Mt trn T quc và các t chc thành viên ca Mt trn các
tnh, thành ph, t năm 2016 đến 6 tháng đu năm 2019 đã vn đng các doanh
nghip, cơ quan, đơn v, các t chc trong nước và quc tế, người Vit Nam
nước ngoài, các cá nhân đã ng h hơn 13.000 t đng. Đng thi, ta cũng đt
được cam kết t mt s nhà tài tr h tr ngun vn ODA đ thc hin hai
Chương trình m 甃⌀c tiêu quc gia giai đon 2016-2020 vi tng mc vn
khong 3.820 t đng, trong đó t Ngân hàng thế gii là 153 triu USD, t
Chính ph IRELAND là 16 triu USD.
Kết qu, giai đon 2016-2020, t l nghèo c nước gim t 9,88% xung còn 5,23%,
bình quân mi năm gim 1,55% đt và vượt m 甃⌀c tiêu Quc hi đ ra; t l
nghèo các huyn nghèo gim bình quân 5,5%/năm, vượt m 甃⌀c tiêu (gim 4%); 6 lOMoAR cPSD| 15962736
các xã đc bit khó khăn gim t 3-4% tr lên mi năm, đt m 甃⌀c tiêu.
Các chính sách đu tư phát trin kinh tế - xã hi, gim nghèo đã to ra s
chuyn biến rõ nét v cơ s h tng trên đa bàn các xã đc bit khó
khăn, thôn bn đc bit khó khăn, huyn nghèo, đi sng ca người
dân được nâng cao, tiếp cn đy đ vi các dch v 甃⌀ xã hi cơ bn, góp
phn quan trng vào vic thc hin Chương trình xây dng nông thôn mi.
Mt ví d 甃⌀ khác là vic thc hin Ngh quyết s 30a ca Chính ph v Chương
trình h tr gim nghèo nhanh và bn vng đi vi 61 huyn nghèo trên toàn quc,
c 甃⌀ th ti đa bàn tnh Hòa Bình đ án đã được trin khai hiu qu t i 2
huyn Kim Bôi và Đà Bắc. Trong giai đon 2014-2020, huyn Kim Bôi đã đu
tư 14 công trình trên đa bàn toàn vi tng vn trên 115 t đng, xây dng 12
công trình c p huyn, 2 công trình cp xã. Các công trình xây dng cơ s h tng
thuc d án khi hoàn thành và đưa vào s d 甃⌀ng đu phát huy hiu qu, góp
phn rt ln vào phát trin kinh tế - xã hi ca đa phương, đi sng nhân dân
được ci thin rõ r t. Tuy nhiên ngun kinh phí đu tư thp nên s lượng công
trình ít, chưa đáp ng được nhu cu xây dng cơ s h tng đi v i huyn
nghèo. Ngoài ra, thc hin các chính sách khác v nhà ; v y tế, chăm sóc sc
khe; tr giúp pháp lý; h tr tin đin cho h nghèo… góp phn nâng cao đi
sng người dân.
Trong giai đon 2016-2020, đu giai đon t l h nghèo, h cn nghèo là
54,49%, đến cui năm 2019, gim còn 34,39%; bình quân gim t l h nghèo
t 35,04% xung còn 14,77%; gim bình quân gim 5,07%/ năm, vượt mc kế
hoch đ ra (kế ho ch 4%/năm) theo m 甃⌀c tiêu chương trình 30a. Theo rà
soát, huyn Kim Bôi đã thoát ra khi tình trng đc bit khó khăn (thi đim
rà soát tháng 9/2017), đt kế hoch đ ra. Tính v mc thu nhp ca người dân,
thu nhp bình quân đu người năm 2016 ca huyn là 14,38 triu
đng/người/năm; đến cui năm 2019 đt 32,5 triu đng/người/năm, tăng
18,12 triu đng; tính riêng thu nhp ca các h nghèo đã tăng 1,5 ln so vi
đu giai đon. Đã có 6.270 h thoát nghèo. Như vy có khong trên 18.810
khu tăng thu nhp t dưới 700.000đ/người/tháng lên trên 1 triu
đng/người/tháng.
Nhìn chung, sau khi thc hin Chương trình 30a, kinh tế - xã hi ca huyn đã
có nhng thay đi tích cc; t l h nghèo, tht nghip, thiếu vic làm gim dn;
trình đ dân trí, cht lượng ngun lao đng t ng bước được nâng cao; cơ
s h tng được ci thin, điu kin an sinh xã hi được đáp ng tt hơn. Hiu
qu rõ rt ca chương trình cho thy vic t chc thc hin các chương trình
gim nghèo và các chính sách dân tc h tr có trng tâm, trng đi m là phù hp
vi nhu cu ca người dân; ngun vn được phân b theo tiêu chí, đm bo
công khai, công bằng đúng hướng dn ca các B, ngành trung ương và đa
phương, các tiu d lOMoAR cPSD| 15962736
án được đu tư h tr đúng đa bàn, đi tượng, đm bo chế đ,
chính sách theo quy đnh.
Về chính trị
M 甃⌀c tiêu là thc hin bình đng, đoàn kết, tôn trng, giúp nhau cùng phát trin
gia các dân tc. Chính sách dân tc góp phn nâng cao tính tích cc chính tr ca
công dân; nâng cao nhn thc ca đng bào các DTTS v tm quan trng ca vn
đ dân tc, đoàn kết các dân tc, thng nht m 甃⌀c tiêu chung là đc lp dân
tc và ch nghĩa xã hi, dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh.
Ngh quyết s 1185/NQ-UBTVQH14 ngày 11/01/2021 quy đnh s lượng,
cơ cu, thành phn Đi biu Quc hi khóa XV, trong đó đi biu là người
DTTS đm bo t l ít nht 18% tng s người trong danh sách ng c đi biu
Quc hi. Tuy nhiên, 14 nhim kỳ qua, chưa nhim kỳ nào s đi biu người
DTTS đt t l 18% so vi tng s đi biu Quc hi, nhim kỳ khóa XII đt
cao nht là 17,7%. Khóa XIV, trong tng s 496 đi biu Quc hi khóa XIV
có 86 đi biu Quc hi là người DTTS thuc 32 dân tc khác nhau (chiếm t
l 17,3%), thp hơn 4 người so vi d kiến. Hin nay còn 4 dân tc (Lc, Ơ
đu, Brâu và Ngái) chưa có đi din tham gia các khóa Quc hi và đây
cũng là m 甃⌀c tiêu cn phn đu đ các dân tc đu có đi biu Quc hi.
Các ch s trên cho thy cn thc hin tt, đng b nhiu bin pháp nhằm tăng
cường s tham gia nhiu hơn na đi din DTTS trong h thng các cơ
quan dân c, cơ quan đi din cho tiếng nói, ý chí, nguyn vng ca các tng lp nhân dân.
Theo danh sách chính thc các ng c viên đi biu Quc hi khóa XV, trong
tng s 868 ng c viên có 185 người là ng c viên DTTS, chiếm 21,31%.
Vic nâng t l cơ cu đi biu Quc hi là người DTTS t 17,3% (khóa XIV)
lên 18% (khóa XV) là m 甃⌀c tiêu có th đt được. Tuy nhiên, m 甃⌀c tiêu này
đt được cũng gp mt s khó khăn, ph 甃⌀ thuc vào rt nhiu yếu t.
Đng chí Giàng A Chu, Phó Ch tch Hi đng Dân tc ca Quc hi ch ra rằng,
do nhiu nguyên nhân khác nhau c ch quan và khách quan, cht lượng ngun
nhân lc vùng DTTS nói chung, DTTS nói riêng, còn thp. S lượng có trình
đ đi hc, cao đng và đc bit là trên đi hc chiếm t l nh trong cơ
cu dân s. Công tác tuyên truyn vùng đng bào DTTS và min núi có khó
khăn đc thù, nhn thc ca đng bào còn hn chế, phong t 甃⌀c, tp quán còn nng.
Đ khắc ph 甃⌀c tình trng trên, đng chí Giàng A Chu đã nêu 2 gii pháp
nhằm bo đm t l người DTTS trong Quc hi, bao gm: Chú trng công tác tp hun, lOMoAR cPSD| 15962736
bi dưỡng kiến thc, k năng vn đng tranh c cho các ng c viên;
tăng cường công tác thông tin, tuyên truyn. C 甃⌀ th, Hi đng Dân tc
đã xây dng kế hoch s 1444/KH-HĐDT14 ngày 25/2/2021 v vic t
chc Hi ngh tp hun “K năng vn đng tranh c cho ng c viên đi
biu Quc hi và đi biu HĐND cp tnh là người dân tc thiu s”; ban
hành kế hoch s 1449/KH-HĐDT14 ngày 2/3/2021 v trin khai công tác
thông tin, tuyên truyn cuc bu c đi biu Quc hi khóa XV và đi biu
HĐND các cp nhim kỳ 2021-2026 đi vi vùng đng bào DTTS.
Đ tiếp t 甃⌀c phát trin đi ngũ cán b, công chc, viên chc người DTTS,
trong thi gian ti, chính quyn các cp cn ch đng phát hin, đào to, bi
dưỡng, s d 甃⌀ng cán b người DTTS. Xây dng đi ngũ cán b người DTTS
có bn lĩnh chính tr vng vàng, có phm cht, đo đc, có trình đ, năng lc
nghip v 甃⌀ đ góp phn cng c, nâng cao hiu lc, hiu qu trong quá trình thc
hin nhim v 甃⌀. Chính ph cũng cn nghiên cu xây dng, sa đi, b sung
chính sách có tính đc thù trong tuyn d 甃⌀ng, nâng ngch, thăng hng; trong chế
đ, chính sách trong đào to, bi dưỡng; trong tiêu chun, điu kin quy hoch, b
nhim chc danh lãnh đo, qun lý đi vi cán b, công chc, viên chc người
DTTS. Xác đnh c 甃⌀ th t l ti thiu cán b, công chc, viên chc là người
DTTS làm vic các cơ quan, t chc, đơn v cp tnh, cp huyn, cp xã và ti
các cơ quan trc tiếp làm công tác dân tc như: y ban Dân tc, Ban Dân tc,
Phòng Dân tc. Giao biên chế d phòng đ đa phương b trí, tiếp nhn, s d 甃
⌀ng cán b, công chc là người DTTS ti vùng có đông đng bào DTTS sinh sng. Về văn hóa
Trong sut chiu dài lch s phát trin, văn hóa truyn thng ca đng bào
các DTTS luôn là mt b phn cu thành quan trng, thng nht trong nn văn
hóa Vit Nam. Bo tn và phát huy bn sắc văn hóa truyn thng ca các
dân tc là ch trương nht quán ca Nhà nước Vit Nam, coi đó là ci
ngun sc mnh đi đoàn kết dân tc và phát trin bn vng đt nước.
Hiến pháp năm 2013 (Điu 5) ghi rõ: “Các dân tc có quyn dùng tiếng nói, ch
viết, gi gìn bn sắc dân tc, phát huy phong t 甃⌀c, tp quán, truyn thng và văn hóa
tt đp ca mình”. Trên thc tế, đi sng văn hóa, tinh thn ca đng bào các
dân tc trong nhng năm qua được ci thin rõ rt, mc th 甃⌀ hưởng văn hóa
được nâng cao. Nhiu nét văn hóa các DTTS được bo tn, phát trin, được công
nhn là di sn văn hóa thế gii như: “Không gian văn hóa cng chiêng Tây
Nguyên”, “Thánh đa M Sơn”, “Cao nguyên đá Đng Văn”. Đến nay, hơn 90% h gia đình 9 lOMoAR cPSD| 15962736
vùng đng bào DTTS được nghe Đài Tiếng nói Vit Nam và trên 80% s h
được xem truyn hình. Các chương trình phát thanh, truyn hình bằng c
tiếng Vit và 26 th tiếng Dân tc được phát sóng m rng ti các bn làng xa xôi.
Nhiu đ án bo tn văn hoá dân tc cũng đã được trin khai như Đ án bo
tn, phát trin văn hóa các dân tc thiu s Vit Nam đến năm 2020; Đ án mi
dân tc có mt làng văn hoá bo tn, đ án bo tn văn hóa ca các dân tc ít
người đang b mai mt ln nht… V 甃⌀ Văn hóa dân tc (B Văn hoá, Th thao
và Du lch) cũng đã t chc hàng ch 甃⌀c lp truyn dy văn hóa phi vt th cho
đng bào các dân tc ít người như dân tc Lô Lô, dân tc Mng, dân tc Ngái, dân
tc B Y… nhằm giúp đng bào nâng cao năng lc bo v văn hóa dân tc mình.
Đu năm 2019, B Văn hóa, Th thao và Du lch đã ban hành Quyết đnh
s 209/QĐ- BVHTTDL v vic phê duyt Đ án “Bo tn, phát huy trang ph
甃⌀c truyn thng các dân tc thiu s Vit Nam trong giai đon hin nay”.
Năm 2020, B Văn hoá, Th thao và Du lch phê duyt Đ án “T chc đnh
kỳ ngày hi, giao lưu, liên hoan Văn hoá, th thao du lch vùng đng bào
các dân tc thiu s theo khu vc và toàn quc giai đon 2021-2030”.
T đu năm 2021 đến nay, B Văn hóa, Th thao và Du lch cũng liên t 甃
⌀c ban hành các quyết đnh liên quan đến bo tn di sn văn hoá dân tc
như: kế hoch xây dng Đ án “Bo tn, ph 甃⌀c dng và phát huy giá tr dân
ca, dân vũ, dân nhc ca các dân tc thiu śn vi phát trin du lch giai
đon 2021-2030”; t chc lp tp hun v bo tn tiếng nói, ch viết đi vi
dân tc Cơ Tu (ti huyn Nam Giang, tnh Qung Nam); t chc lp tp hun
v xây dng mô hình, phương pháp bo tn ch phiên đc trưng ca đng
bào các DTTS; xây dng mô hình đim Câu lc b sinh hot văn hoá ca dân
tc M vùng di dân tái đnh cư thu đin huyn Đắk G’long tnh Đắk
Nông; xây dng câu lc b văn hoá, văn ngh dân gian dân tc Sán Dìu ti
tnh Thái Nguyên…
Ngoài ra, UBND TP.HCM đã quyết đnh cp giy phép thành lp và công
nhn điu l qu hc bng mang tên Giáo sư - nhc sĩ Trn Văn Khê.
Trước khi qua đi năm 2015, trong di nguyn ca mình, ông mong mun
có mt qu hc bng trao cho các sinh viên âm nhc dân tc có thành tích hc
tp, các ngh sĩ xut sắc trong lĩnh vc sáng to ngh thut dân tc và nhng
công trình nghiên cu có giá tr v âm nhc dân tc. 10 lOMoAR cPSD| 15962736
Về giáo dục
Theo Điu 10, Ngh đnh s 05/2011/NĐ-CP ca Chính ph v công tác dân tc,
chính sách phát trin giáo d 甃⌀c và đào to đi vi DTTS được quy đnh như
sau: Th nht, phát trin giáo d 甃⌀c vùng DTTS theo chương trình chung
quc gia; xây dng chính sách giáo d 甃⌀c tt c các cp hc phù hp vi đc thù
dân tc. Th hai, phát trin trường mm non, trường ph thông, trường ph
thông dân tc ni trú, ph thông dân tc bán trú, trung tâm giáo d 甃⌀c thường
xuyên, trung tâm hc tp cng đng, trường dy ngh, trường d b đi hc;
nghiên cu hình thc đào to đa ngành bc đi hc cho con em các DTTS
đ đy nhanh vic đào to ngun nhân lc ph 甃⌀c v 甃⌀ thi kỳ công nghip hóa,
hin đi hóa đt nước và hi nhp quc tế. Th ba, quy đnh các điu kin và
bin pháp c 甃⌀ th, phù hp đ h tr cho hc sinh, sinh viên là người DTTS;
gii quyết ch , hc bng và cho vay vn trong thi gian hc tp phù hp vi
ngành ngh đào to và đa bàn cư trú ca sinh viên DTTS. Hc sinh, sinh
viên người DTTS rt ít người, vùng có điu kin kinh tế-xã hi khó khăn và
đc bit khó khăn được min hc phí tt c các cp hc, ngành hc. Thứ tư,
đào to ngun nhân lc, đào to ngh cho đng bào vùng DTTS phù hp vi đc
đim tng vùng, đáp ng yêu cu công nghip hóa, hin đi hóa và hi nhp
quc tế. Thứ năm, quy đnh vic h tr giáo viên ging dy ti các vùng có điu
kin kinh tế-xã hi khó khăn và đc bit khó khăn; đào to giáo viên là người
DTTS và giáo viên dy tiếng dân tc. Th sáu, tiếng nói, ch viết và truyn thng
văn hóa tt đp ca các dân tc được đưa vào chương trình ging dy trong
các trường ph thông, trường ph thông dân tc ni trú, ph thông dân tc bán
trú, trung tâm giáo d 甃⌀c thường xuyên, trung tâm hc tp cng đng, trường dy
ngh, trung hc chuyên nghip, cao đng và đi hc phù hp vi đa bàn vùng
dân tc. Th by, chính quyn đa phương nơi có con em DTTS thi đ vào đi
hc, cao đng và sinh viên được c đi hc h c tuyn, có trách nhim tiếp
nhn và phân công công tác phù hp vi ngành ngh đào to sau khi tt nghip.
Th tám, B Giáo d 甃⌀c và Đào to, Lao đng - Thương binh và Xã hi, y
ban Dân tc căn c chc năng, nhim v 甃⌀ được giao có trách nhim ch trì,
phi hp vi các b, ngành, đa phương liên quan quy đnh chi tiết và hướng
dn thi hành ni dung điu này.
Chính ph va ban hành Ngh đnh s 141/2020/NĐ-CP quy đnh chế đ c
tuyn đi vi hc sinh, sinh viên DTTS có hiu lc t ngày 23/1/2020. Theo Điu 2
Ngh đnh này, chế đ c tuyn là vic tuyn sinh qua phương thc xét tuyn
vào đi hc, cao đng, trung cp đi vi người hc thuc đi tượng sau: người DTTS 11 lOMoAR cPSD| 15962736
rt ít người; người DTTS vùng có điu kin kinh tế - xã hi đc bit khó
khăn chưa có hoc có rt ít đi ngũ cán b, công chc, viên chc là người
DTTS. Bên cnh đó, ti Điu 7 Quy chế tuyn sinh đi hc ban hành kèm
Thông tư s 09/2020/TT-BGDĐT quy đnh cng 2 đim ưu tiên cho công
dân Vit Nam là người DTTS có h khu thường trú (trong thi gian hc THPT
hoc trung cp) trên 18 tháng ti Khu vc 1 (KV1) gm các xã khu vc I, II, III
thuc vùng dân tc và min núi theo quy đnh được áp d 甃⌀ng trong thi gian
thí sinh hc THPT hoc trung cp; các xã đc bit khó khăn vùng bãi ngang
ven bin và hi đo; các xã đc bit khó khăn, xã biên gii, xã an toàn khu
vào din đu tư ca Chương trình 135 theo quy đnh ca Th tướng Chính ph.
Thêm na, theo Thông tư liên tch s 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30/3/2016 v hướng dn thc hin chính sách min, gim hc phí, h tr chi
phí hc tp. Đi vi trường hp là người DTTS quy đnh như sau: Ti Đim k,
Khon 2, Điu 4 quy đnh trường hp được min hc phí: “Hc sinh, sinh viên
người dân tc thiu s rt ít người (bao gm: La H, La Ha, Pà Thn, L, Ngái,
Cht, Lô Lô, Mng, Cng, C Lao, B Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu)
ở vùng có Điu kin kinh tế - xã hi khó khăn hoc đc bit khó khăn”.
Ti Đim a, Khon 3, Điu 4 quy đnh trường hp được gim hc phí:
“Tr em hc mu giáo và hc sinh, sinh viên là người dân tc thiu s
(không phi là dân tc thiu s rt ít người) vùng có điu kin kinh tế - xã
hi đc bit khó khăn theo quy đnh ca cơ quan có thm quyn”.
Ngoài ra, còn có Qu Hc bng V A Dính là Qu dành riêng cho hc sinh sinh viên
DTTS nghèo, hc gii, phn đu rèn luyn tt trong c nước. Qu Hc bng V A
Dính ra đi góp phn vào s nghip bi dưỡng và phát trin ngun nhân lc tr
cho min núi và dân tc. Sau 21 năm hot đng, Qu hc bng V A Dính đã
trao gn 100.000 sut hc bng cho hc sinh dân tc và vùng bin đo có thành
tích hc tp, rèn luyn tt. Hin nay, Qu có 4 d án ln là ươm mm tương lai,
chắp cánh ước mơ, m đường đến tương lai và h tr sinh viên, vi hơn
1.000 em đang được th 甃⌀ hưởng, đào to theo hướng cơ bn và lâu dài. Về y tế
Theo Điu 1 Ngh đnh s 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 ca Chính ph quy
đnh chính sách h tr cho ph 甃⌀ n thuc h nghèo là người DTTS khi sinh con
đúng chính sách dân s, ph 甃⌀ n là người DTTS hoc ph 甃⌀ n là người
Kinh có chng là người DTTS thuc h nghèo, cư trú ti các đơn v hành chính thuc lOMoAR cPSD| 15962736
vùng khó khăn (tr các đi tượng tham gia bo him xã hi bắt buc) khi
sinh con thuc mt trong các trường hp được chính sách quy đnh.
Căn c Điu 11 Thông tư 40/2015/TT-BYT và khon 7 Điu 15 Ngh đnh
146/2018/NĐ-CP, các trường hp được xác đnh là đúng tuyến khám cha
bnh (KCB) bo him y tế (BHYT), tùy thuc vào tng đi tượng tham gia BHYT
mà người bnh được thanh toán chi phí KCB vi các mc 100%, 95% hoc 80%
theo quy đnh ti Điu 14 Ngh đnh 146/2018. Theo đó, nhng đi tượng
được Qu BHYT chi tr 100% chi phí khi đi KCB đúng tuyến gm 05 nhóm,
trong đó có nhóm người thuc h gia đình nghèo; người DTTS đang sinh
sng ti vùng có điu kin kinh tế - xã hi khó khăn; người đang sinh sng ti
vùng có điu kin kinh tế - xã hi đc bit khó khăn; người đang sinh sng ti
xã đo, huyn đo.
Ngoài ra, đã ưu tiên b trí ngân sách thc hin chương trình m 甃⌀c tiêu, các
chương trình, d án đ đu tư xây dng, nâng cp, phát trin h thng cơ s
khám, cha bnh, trang thiết b y tế (87 trm y tế t D án H tr Ngành Y tế ca EU
giai đon 01, 288 trm y tế t D án H tr Ngành Y tế ca EU giai đon 02, 58 trm
y tế t D án Chăm sóc sc khe nhân dân các tnh Tây Nguyên ca ADB giai
đon 02...), b trí kinh phí mua th BHYT min phí cho đng bào DTTS. Đng
thi, to điu kin cho đng bào được khám, cha bnh tt c cơ s y tế trên
đa bàn và được Qu BHYT chi tr chi phí; ngun nhân lc khám, cha bnh cho
đng bào DTTS ngày càng được đm bo v s lượng và cht lượng, các cơ s y
tế Quân - dân y tích cc khám, cha bnh cho nhân dân, tuyên truyn, vn đng
nhân dân xây dng Làng Văn hóa sc khe, nếp sng v sinh khoa hc, bài tr h
t 甃⌀c, tuyên truyn phòng, chng HIV/AIDS, thc hin kế hoch hóa gia đình.
y ban Dân tc cũng cho biết, trong giai đon 2011 - 2018, y ban đã ban
hành các kế hoch ph biến, giáo d 甃⌀c pháp lut cho cán b làm công tác dân
tc, đng bào DTTS, trong đó, có ni dung lng ghép tuyên truyn, ph biến
chính sách, pháp lut v khám, cha bnh, BHYT, kế hoch hóa gia đình....
Theo kết qu phân tích s liu điu tra v thc trng kinh tế - xã hi ca 53
DTTS và min núi có 4.113 trm y tế xã, trong đó, 2.788 trm được đu
tư xây dng kiên c, còn 1.276 trm bán kiên c, cá bit có 49 trm cht
lượng rt kém; có 2.845 trm y tế xã có bác sĩ (chiếm 69,2%); ti mt s tnh
có t l bác sĩ/trm y tế rt thp như Lai Châu 15,9%, Lào Cai 28,6%,
Đin Biên 33,9%, Khánh Hòa 23,5%...; trong tng s 26.557 nhân viên y tế
trm y tế xã thì có 12,3% là bác sĩ, s còn li là y tá, điu dưỡng, n h sinh. lOMoAR cPSD| 15962736
V BHYT, mc dù kết qu cp th BHYT min phí đt t l cao nhưng s lượt
người khám, cha bnh, cũng như cht lượng khám, cha bnh cơ s vùng
DTTS và min núi chưa tht s hiu qu. C 甃⌀ th, năm 2016, t l khám,
cha bnh BHYT tuyến xã là 21,9%; năm 2017, là 19,9%; năm 2018, là
18,5%. Tương ng vi đó, chi khám, cha bnh BHYT năm 2016 là 2,5%;
năm 2017 và 2018 là 2,6%/năm. Nếu tính c tuyến huyn, xã, chi khám, cha
bnh BHYT năm 2016 đt 30,3%; năm 2017, 32,6%; năm 2018, 31%.
Năm 2016, 91% đng bào dân tc có th BHYT; năm 2017, là 92,05% và
năm 2018, là 93,68% đng bào dân tc có th BHYT,… là thông tin y ban
Dân tc đưa ra ti Báo cáo s 14/BC-UBDT ngày 19/02/2019 v Tng kết 09 năm
thi hành Lut Khám bnh, cha bnh. Báo cáo nêu rõ, trong thi gian qua, chính sách
y tế chăm sóc sc khe cho đng bào DTTS được thc hin theo hướng: Ưu
tiên gii quyết các vn đ sc khe; tăng cường kh năng tiếp cn cũng như
cung cp dch v 甃⌀ y tế có cht lượng; gim gánh nng chi phí chăm sóc sc khe. Kết luận
Trước đây và hin nay, đng bào các DTTS Vit Nam luôn trung thành vi
T quc và li ích quc gia dân tc; tuyt đi tin tưởng vào s lãnh đo ca
Đng và Nhà nước. Duy trì, cng c đi đoàn kết các dân tc là duy trì, kế
tha truyn thng cc kỳ quý báu ca dân tc, vì thế Đng và Nhà nước
khng đnh đng bào các DTTS là máu tht ca dân tc Vit Nam, là b phn
không th tách ri ca khi đi đoàn kết toàn dân tc. Do đó, vn đ dân
tc và công tác dân tc là vn đ chiến lược cơ bn, lâu dài và cp bách ca
cách mng Vit Nam, là nhim v 甃⌀ ca toàn Đng, toàn dân, toàn quân, ca
các cp, các ngành, ca toàn b h thng chính tr.
Tuy nhiên, cho đến nay, vn còn nhiu trăn tr v câu chuyn trao “cn câu hay
con cá”. Các chính sách h tr cn tính đến m 甃⌀c đích bn vng, nht là phát
huy trách nhim ca người được th 甃⌀ hưởng ch không ch là quyn được th
甃⌀ hưởng. Khuynh hướng đó s to nên tâm lý trông ch, li ca mt b phn
đng bào. Bên cnh vai trò điu chnh ca Nhà nước, thay đi nhn thc ca
toàn xã hi, thì cn làm sao đ đng bào các DTTS cũng phi t vượt qua các
rào cn mc cm, t ti đ t khng đnh mình, t đó to nên s ch đng, phát
huy sc mnh ni sinh. Cng c nhn thc v quyn bình đng văn hóa ca
cng đng xã hi là cn thiết, nhưng trước hết cn giúp đng bào t ý thc sâu
́c v chính các giá tr, bn lĩnh văn hóa ca mình, t đó biết cách quý trng, gi gìn, phát huy. 14 lOMoAR cPSD| 15962736
3. Việt Nam là một quốc gia dân tộc trên thế giới
Trong quan h gia các quc gia - dân tc, quyn bình đng dân tc gắn lin
vi cuc đu tranh chng ch nghĩa phân bit chng tc, ch nghĩa bá
quyn nước ln; chng s áp bc bóc lt ca các nước tư bn phát trin
đi vi các nước lc hu, chm phát trin v kinh tế. Mi quc gia đu
bình đng trong quan h quc tế.
Về việc chống phân biệt chủng tộc
Vit Nam đã gia nhp hu hết các điu ước quc tế ch cht v nhân quyn, trong
đó có Công ước v Quyn dân s - chính tr, Công ước v Quyn Kinh tế - xã hi
- văn hoá, Công ước v Xóa b mi hình thc phân bit đi x vi ph 甃⌀ n, Công
ước v Quyn tr em.... Các văn bn pháp lut ca Vit Nam được ban hành hoc
sa đi theo hướng c 甃⌀ th hoá các điu ước quc tế mà Vit Nam đã tham gia.
Ngày 9/6/1981, Vit Nam chính thc gia nhp Công ước quc tế v xóa b mi
hình thc phân bit chng tc (CERD), vi bn ln đ trình Báo cáo quc gia
v thc hin Công ước CERD vào các năm 1983, 1993, 2000 và
2012. y ban Dân tc đm nhn là cơ quan đu mi ph 甃⌀ trách Công
ước quc tế v xóa b mi hình thc phân bit chng tc và chun b Báo cáo
quc gia v thc hin Công ước CERD.
Năm 2012, ti y ban Công ước chng phân bit chng tc (CERD) thành ph
Geneva (Th 甃⌀y Sĩ), Đoàn đi biu Chính ph Vit Nam và y ban Công ước
CERD đã có 2 phiên đi thoi v báo cáo ca Vit Nam thc hin Công ước quc
tế xóa b mi hình thc phân bit chng tc giai đon 2000-2009. Ông Hà Hùng, Phó
Ch nhim y ban Dân tc ca Chính ph, Trưởng Đoàn đi biu Vit Nam đã tr
li nhiu câu hi đã đ cp đến các bin pháp xóa đói gim nghèo, phát trin kinh
tế xã hi cho người dân tc thiu s trong thi gian ti, nhng khó khăn thách thc
khi thc hin các chương trình, chính sách cho h, vic bo tn văn hóa các dân
tc thiu s trong hi nhp kinh tế và hin đi hóa, giáo d 甃⌀c, xóa b đnh kiến đi
vi người dân tc thiu s, s tham gia ca người dân tc thiu s trong quá trình xây
dng chính sách, chương trình, d án liên quan đến h, các bin pháp đnh
canh, đnh cư, đn bù ly đt làm thy đin và các công trình quan trng, đ ngh
cho biết nhng người dân tc thiu s có chc v 甃⌀ cao. Chng hn như, v vn đ
dy ch viết, tiếng nói dân tc thiu s và song ng, đi din Vit Nam cho biết Chính
ph đã ban hành quy đnh vic dy hc tiếng nói, ch viết ca dân tc thiu s
trong các cơ s giáo d 甃⌀c ph thông và trung tâm giáo d 甃⌀c thường xuyên. Năm
hc 2010-2011, vic dy tiếng dân tc thiu s được trin 15 lOMoAR cPSD| 15962736
khai gn 7.010 trường, 4.760 lp và 1.540 giáo viên dy ch tiếng dân tc. So vi
năm hc trước, tăng 140 lp vi 2.500 hc sinh, tăng nhiu nht là hc sinh tiếng
Mông và tiếng Ba Na. Hin nay, Vit Nam cũng đang nghiên cu thc hành giáo d
甃⌀c song ng trên cơ s tiếng m đ được B Giáo d 甃⌀c và Đào to thc hin,
có s hp tác ca Qu Nhi đng LHQ. V chính sách vic làm cho người dân tc
thiu s, Vit Nam đã có nhiu chính sách ưu tiên cho đng bào thiu s, to
điu kin đ h tiếp cn th trường lao đng, to vic làm, thúc đy phát trin sn
xut, ci thin đi sng vt cht và tinh thn. V giáo d 甃⌀c và đào to, Chính ph
Vit Nam đã ban hành nhiu ngh quyết đ gim nghèo nhanh và bn vng vi đi
tượng hưởng ch yếu là đng bào DTTS sinh sng ti vùng sâu, vùng xa, trong đó
có vic thc hin chính sách min gim hc phí, h tr hc bng, chi phí hc tp cho
hc sinh, tăng cường dy ngh́n vi to vic làm. Riêng khu vc Tây Nguyên, m
甃⌀c tiêu phát trin giáo d 甃⌀c và đào to ngh giai đon t năm 2011-2015 là
phn đu đt t l 35% lao đng được qua đào to. Đi vi nhóm 5 dân tc rt ít
người, đc bit khó khăn thì bên cnh vic cùng hưởng các chính sách, chương
trình d án đi vi DTTS; 5 nhóm dân tc này được hưởng các d án đu tư trc
tiếp như xây dng đim tái đnh cư tp trung do nhà nước đu tư toàn b h
tng (đường, đin, trường, nhà , nước, h tr sn xut, nâng cao năng lc cho
người dân trong sn xut, c cán b đến trc tiếp hướng dn, giáo d 甃⌀c, bo tn
văn hóa). Đng thi, Vit Nam khng đnh pháp lut nghiêm cm kỳ th dân tc.
Bên cnh đó, đu năm 2021, v 甃⌀ x súng vào ba tim mát-xa ti thành ph Atlanta,
bang Georgia (M), làm 8 người thit mng, trong đó có 6 người là ph 甃⌀ n châu
Á đã mt ln na dy lên hi chuông báo đng v tình trng phân bit chng
tc trên thế gii, đc bit là ti M - quc gia có s lượng người nhp cư ln
nht thế gii. Vn đ phân bit chng tc vi người châu Á din ra không ch
M. Ti châu Âu và Úc, các báo cáo v ti phm căm hn chng người gc Á
gia tăng, đc bit trong khong thi gian đi dch Covid-19, người Vit ti
nước ngoài, cũng là nhng nn nhân hng chu s phân bit này.
Vào ngày 31/3/2021, Đi s Vit Nam Hà Kim Ngc cùng vi Đi s các nước
ASEAN ti M, đã gi thư đến Ngoi trưởng M Anthony Blinken và Hi
đng An ninh quc gia, trong đó lên án các hành đng kỳ th, phân bit
chng tc nhằm vào người gc Á ti M. Cùng vi n lc vn đng s ti,
Đi s quán Vit Nam ti M liên t 甃⌀c duy trì các kênh thông tin, h tr 24/7,
nhằm theo sát tình hình và kp thi bo h, h tr cng đng và công dân Vit Nam. 16 lOMoAR cPSD| 15962736
Ti bui hp báo thường kỳ ca B Ngoi Giao ngày 25/3/2021, khi được hi v
các phương án bo h công dân Vit Nam trong tình hình hin nay, phát ngôn
viên B Ngoi giao Lê Th Thu Hằng khng đnh: Bo h công dân là mt trong
nhng ưu tiên trong chính sách đi ngoi ca Vit Nam nói riêng, cũng như
trong chính sách ca Đng và Nhà nước nói chung. Các cơ quan đi din
ngoi giao Vit Nam nước ngoài cũng như các cơ quan trong nước, luôn
phi hp cht ch đ đm bo s an toàn, quyn và li ích ca công dân Vit Nam
ti nước ngoài. “Người Vit Nam b xâm hi hoc b nh hưởng bi tình trng
phân bit chng tc, có th liên h và thông báo qua tng đài bo h công dân ca
C 甃⌀c Lãnh s, B Ngoi giao Vit Nam và đường dây nóng ca các cơ quan
đi din Vit Nam ti nước ngoài”, bà Lê Th Thu Hằng nhn mnh thông tin.
Thêm mt ý nh, Vit Nam đã đ cp đến nhng s kin v chế đ
Apartheid trong chương trình hc môn lch s, giúp hc sinh hiu hơn v
chế đ phân bit chng tc và nhng hu qu mà nó mang li.
Về việc chống chủ nghĩa bá quyền
Là mt quc gia nằm khu vc Đông Nam Á và tiếp giáp Bin Đông, Vit Nam
va có biên gii trên đt lin, va có vùng bin chng ln vi các quc gia láng
ging. Đng thi, vic bo v ch quyn ca Vit Nam đi vi hai qun đo
Hoàng Sa và Trường Sa đang đng trước nhng thách thc mi và đt ra
nhng nhim v 甃⌀ khó khăn, phc tp. Do đó, vic gii quyết dt đim vn
đ ch quyn lãnh th, biên gii quc gia vi các nước có liên quan là mt trong
nhng ưu tiên trong đường li đi ngoi và bo v T quc ca Đng và Nhà nước ta.
Ngày 30/12/1999 ghi nhn mt du mc trng đi trong quan h Vit Nam - Trung
Quc, đó là vic Phó Th tướng, B trưởng Ngoi giao Vit Nam Nguyn Mnh
Cm và B trưởng Ngoi giao Trung Quc Đường Gia Trin ký kết Hip ước biên
gii trên đt lin gia Vit Nam và Trung Quc, kết thúc tiến trình đàm phán
gia hai nước trong nhiu thp niên v vn đ này. Hip ước là cơ s pháp lý
quc tế quan trng đ hai bên tiến hành công tác phân gii, cắm mc trên thc đa.
Ngày 27/12/2001, ti ca khu quc tế Móng Cái (Vit Nam) - Đông Hưng (Trung
Quc), Vit Nam và Trung Quc đã cắm ct mc đu tiên gia hai nước, mang
s hiu 1369, đánh du vic trin khai công tác này trên toàn tuyến biên gii đt
lin gia hai nước. Tiếp đó, ngày 31/12/2008, Vit Nam và Trung Quc đã ra
Tuyên b chung v vic hoàn thành công tác phân gii, cắm mc trên biên gii đt
lin gia hai nước. Vi kết qu trên, đường biên gii Vit Nam và Trung 17 lOMoAR cPSD| 15962736
Quc dài 1.449,56km, trong đó có 383,914km đi theo sông, sui,
đã được cắm 1.971 ct mc, bao gm 1.548 mc chính và 422 mc ph 甃⌀.
Đng thi, hai bên đã ký kết Ngh đnh thư phân gii cắm mc, Hip đnh v
quy chế qun lý biên gii, Hip đnh v ca khu và quy chế qun lý ca khu biên
gii trên đt lin (2009). Ngoài ý nghĩa xác đnh rõ ràng mt đường biên gii
gia hai nước, các hip đnh còn to điu kin thun li cho các ngành chc
năng ca c hai bên tiến hành qun lý biên gii mt cách hiu qu, trên cơ s tôn
trng ch quyn ca nhau, m ra cơ hi mi cho công cuc phát trin ca mi
nước, to điu kin cho các đa phương hai bên biên gii m rng hp tác,
phát trin kinh tế, tăng cường giao lưu hu ngh và đưa đường biên gii Vit
Nam - Trung Quc tr thành đường biên gii hòa bình, hu ngh, n đnh, hp tác và phát trin.
Ngoài ra, cùng vi s phát trin ca Lut Bin quc tế, đc bit là s ra đi ca
Công ước Liên hp quc v Lut Bin năm 1982 (UNCLOS 1982), trong đó
chính thc tha nhn chế đnh vùng đc quyn kinh tế và mt khái nim rõ ràng hơn
c v mt đa cht và pháp lý cho thm l 甃⌀c đa đã dn đến s thay đi đáng k
phm vi không gian bin ca các quc gia ven bin và điu này cũng kéo theo s
gia tăng nhanh chóng các vùng bin chng ln gia các quc gia láng ging.
C 甃⌀ th là vic đàm phán phân đnh Vnh Bắc B gia Vit Nam và Trung
Quc. Vnh Bắc B là mt trong nhng vnh ln ca thế gii, có din tích khong
126.250km2, chiu ngang nơi rng nht khong 310km, nơi hp nht ca
vnh rng khong 207,4km. B bin Vnh Bắc B thuc phía Vit Nam dài khong
763km và thuc Trung Quc dài 695km. Đàm phán v phân đnh Vnh Bắc B
gia Vit Nam và Trung Quc được khi đng t đu nhng năm 70 ca thế k
20, song qua mt s vòng đàm phán din ra vào các năm 1974 và 1977-
1978, hai bên chưa đt được kết qu nào và bi cnh quan h gia hai nước
sau đó không thun li cho vic hai bên tiến hành gii quyết vn đ phân đnh
Vnh Bắc B. Sau khi Vit Nam và Trung Quc bình thường hóa quan h vào
năm 1991, hai nước đu có nhu cu tiến hành đàm phán đ phân đnh Vnh
́c B nhằm đt m 甃⌀c tiêu cơ bn và lâu dài là xác đnh đường phân gii rch ròi.
Sau hơn by năm đàm phán, ngày 25/12/2000, Vit Nam và Trung Quc đã
ký kết Hip đnh phân đnh Vnh Bắc B, theo đó v din tích tng th, Vit
Nam đt 53.23% din tích Vnh, Trung Quc đt 46.77%, đường phân đnh
cách đo Bch Long Vĩ 15 hi lý, đo Cn C được hưởng 50% hiu lc.
Cùng vi Hip đnh phân đnh Vnh Bắc B, Vit Nam và Trung Quc cũng ký
kết Hip đnh lOMoAR cPSD| 15962736
hp tác ngh Vnh Bắc B. Hip đnh này mi hết hn vào ngày
30/6/2020, sau khi đã kết thúc 15 năm thi hn và mt năm gia hn.
Tuy nhiên, thc tế cho thy Trung Quc vn luôn ćng phá b nhng quy
́c và có nhng hành đng nh hưởng đến ch quyn ca Vit Nam (đc
bit là vùng bin và qun đo Hoàng Sa, Trường Sa). Có th thy rõ điu
này qua vic Trung Quc luôn thêm đường lưỡi bò bt hp pháp vào bn
đ ca h, xây dng giàn khoan Hi Dương 981 cũng như thường đánh
́t cá ti vùng bin thuc ch quyn Vit Nam. Nhng vic làm này là vi
phm lut pháp quc tế, đc bit là Công ước v Lut Bin năm 1982, đi
ngược li nhng tha thun, nguyên tắc ca Vit Nam và Trung Quc. Chúng
ta vn luôn đ cao tinh thn gii quyết trong hòa bình, mm mng nhưng
cng rắn, kiên quyết, không đ cho h có cơ hi ln ti thêm na, khng
đnh ch quyn ti vùng bin và qun đo Hoàng Sa, Trường Sa, quyết tâm
bo v ch quyn quý giá mà cha ông ta đã phi tn bao xương máu
đ gi gìn. II. TÔN GIÁO
1. Khái niệm về tôn giáo
Tôn giáo có th được đnh nghĩa là mt h thng các văn hoá, tín
ngưỡng, đc tin bao gm các hành vi và hành đng được ch đnh c 甃
⌀ th, các quan nim v thế gii, th hin thông qua các kinh sách, khi th,
các đa đim linh thiêng, li tiên tri, quan nim đo đc, hoc t chc,
liên quan đến nhân loi vi các yếu t siêu nhiên, siêu vit hoc tâm linh.
Tuy nhiên, hin ti chưa có s đng thun hc thut v nhng gì chính xác
cu thành mt tôn giáo.
2. Các tôn giáo lớn du nhập vào Việt Nam 2.1. Phật giáo
Tôn giáo này được gi là Pht giáo hay Đo pht. Pht giáo được du nhp vào
Vit Nam t rt sm, khong thế k th nht trước Công nguyên theo đường
hi và đường b. Nhng vết tích đu tiên được được ghi nhn vi truyn c
tích Ch Đng T hc đo ca mt nhà sư n Đ. Giáo hi Pht giáo Vit Nam
được thành lp vào ngày 7/11/1981 ti Hà Ni, là kết tinh trí tu và nguyn vng ca
Tăng Ni, Pht t Vit Nam sau thi gian vn đng thng nht các t chc, h phái
trong c nước. Biu tượng th ca Pht giáo là Phát luân vi đc trưng thường
được v như bánh xe tám nhánh, tượng trưng cho Bát chính đo ngoài ra
còn 7 biu tượng khác là: hoa sen, tháp xá li, Triratna, Chattra, lá c Dhvaja, con
nai, vua rắn Naga. Pht giáo th tượng Pht Thích Ca Mâu Ni, B Tát Quan Âm, các lOMoAR cPSD| 15962736
tông đ ch yếu các cơ s th t. Vit Nam, người dân không quan
tâm đến s phân bit gia các tông phái Pht giáo, ch cn là chùa th Pht thì các
tín đ đu coi trng như nhau ch yếu. Ngoài chùa, đình,... Vit Nam,
người ta còn th các Pht ti nhà. Mt s chùa ln như chùa Mt Ct, chùa
Hương, chùa Ba Vàng,… và hàng ngàn đình th xut hin t rt lâu. Đo
Pht ch yếu dy ta cách đo làm người, làm con đ tránh to nghip, tránh xa
nhng điu xu, Đc Pht cho ta biết lut nhân qu thin ác, Đo Pht còn giúp
con người tìm ra chân lý cuc sng khiến tâm hn con người tr nên thanh tnh hơn...
2.2. Công giáo
Thiên Chúa Giáo do Đc Chúa Jesus Christ m ra ti nước Do Thái cách đây
gn 2000 năm, nên còn được gi là đo Gia-tô hay đo Ki-tô, đo Cơc,
cũng thường được gi là đo Thiên Chúa hay Thiên Chúa giáo. Ti Vit Nam, h
phái tôn giáo th Thiên Chúa được truyn bá vào Vit Nam sm nht, t thế k 16
và phát trin mnh t thế k 17. Đây cũng là tôn giáo đu tiên và ch yếu dùng
thut t Thiên Chúa đ đ cp đến thn linh ti cao và duy nht. Biu tượng th
Công giáo là Đc Chúa Jesus Christ treo trên thánh giá, Đc M Maria và
Đc Cha. Nơi th tượng ti các nhà th vi hơn 6000 nhà th ti Vit Nam,
trong đó có 4 thánh đường hay được hiu là vương cung thánh đường là
Nhà th K S, Nhà th Phú Nai, Nhà th La Vang, nhà th Đc Bà Sài Gòn. Thiên
Chúa dy cho ta v đo làm người là bài hc v thương yêu, thương yêu là
chia s, v nhân hòa, tha th, công bình, khiêm tn và bài hc v đo gii thoát. 2.3. Tin lành
Đo Tin lành cùng vi Công giáo vn là hai nhánh nh ca đo Ki-tô giáo, đây là
mt trong các tôn giáo khi ngun t Abraham. Đt nn tng trên giáo hun, s chết
trên thp t giá và s sng li ca Giêsu Kitô như được ký thut trong Kinh thánh
Tân Ước. Thuc tôn giáo đc thn, hu hết Kitô hu tin rằng ch có mt Thiên Chúa
duy nht hin hu trong ba thân v gi là Ba Ngôi. Đo Tin lành được truyn vào Vit
Nam năm 1911. Đu tiên, tôn giáo này ch được cho phép ti các vùng do Pháp qun
lý và b cm ti các vùng khác. Đến năm 1920, Tin Lành mi được phép hot
đng trên khắp Vit Nam. Tương t các đo Kito, đo Tin lành th Đc Chúa
Jesus và cây thp t. Các cơ s th t ca đo Tin lành là các nhà th. Đo Tin lành
quan tâm đến các vn đ ca cuc sng hàng ngày như khuyên dy con người
sng văn minh, t b nhng h t 甃⌀c, quy đnh nhng điu cm k như không
quan h nam n bt chính, không có v bé, không c bc rượu 20 lOMoAR cPSD| 15962736
chè, ma tuý, đánh chi nhau… và vì thế đo Tin lành d lôi kéo qun
chúng theo đo. Đo Tin lành tin v s tn ti ca thiên đường và đa ng
甃⌀c nhưng không coi trng, ch dùng nó làm công c 甃⌀ đ răn đe và
trng pht, đ cao tư tưởng dân ch tư sn và nhn mnh ý chí cá nhân.
2.4. Hồi giáo
Hi giáo hay còn gi là đo Hi là mt trong nhng tôn giáo khi ngun t
Abraham. Là tôn giáo ln th hai thế gii vi 1,8 t người trên thế gii. Tuy là tôn
giáo ln trên thế gii, cng đng Hi giáo ch chiếm mt t l thp so vi toàn th
dân s Vit Nam (0.1%). Vào gia thế k 19, vi s thng tr ca người Pháp
Đông Dương, nhiu tín đ đo Hi người Chăm đã di cư ngược t Cao
Miên vào vùng Đng bằng sông Cu Long, phát trin cng đng Hi giáo Vit
Nam. Điu này lý gii vì sao các tín đ Hi giáo ti Vit Nam tp trung ch yếu
t min Trung đ vào min Nam Vit Nam. Mt trăng lưỡi lim và ngôi sao 5
cánh thường xut hin trên quc kỳ ca các quc gia Hi giáo nên nhiu người tin
̀ng đây là biu tượng ca đo Hi. Đo Hi được th tượng ti các thánh
đường Hi giáo. Hin nay Vit Nam có hơn 40 Thánh đường Islam (Masjid)
và 25 surao (nơi cu nguyn nh hơn thánh đường). Do tín đ Hi giáo Islam
ti Vit Nam tp trung ch yếu Thành ph H Chí Minh và An Giang, nên hu hết
các thánh đường ln đu tp trung đây. Nhng li khuyên ca đo Hi là
sng nhân t đ lượng, thưởng pht công minh, thánh chiến là thiêng liêng và bắt
buc, kiên đnh và nhn ni trong mi th thách, tin vào đnh mnh và s công
minh ca Allah, cm mt s thc ăn như tht heo, rượu bia và các cht có men,
trung thc, không tham ca trm cắp, làm l và tuân th các nghi l Hi giáo.
2.5. Đạo giáo
Đo giáo là mt nhánh triết hc và tôn giáo ca Trung Quc, được xem là tôn giáo
đc hu chính thng ca đt nước này. Ngun gc lch s ca Đo giáo được
xác nhn nằm thế k th 4 trước CN, khi tác phm Đo Đc kinh ca Lão T
xut hin. Các tên gi khác là Lão giáo, Đo Lão, Đo Hoàng Lão, hay Đo
gia, Tiên Giáo. Đo giáo thâm nhp vào Vit Nam t khong cui thế k th 2.
Ngày nay, Đo giáo Vit Nam vi tư cách là mt tôn giáo không còn tn ti na,
tuy nhiên nhng nh hưởng ca nó đến tư duy và đi sng xã hi ca người
Vit thì vn còn. Biu tượng âm dương là biu tượng ca tôn giáo này. Nơi th
tượng ch yếu Trung Quc vi hơn 1500 đo quán. Đo giáo dy con người
tr v vi gc 21 lOMoAR cPSD| 15962736
Đo, huyn đng cùng vũ tr 甃⌀, dy con người nhân cách làm người,
đo đc, nhân sinh quan,… và góp phn xây dng nn văn minh Trung Quc.
3. Các tôn giáo do người Việt Nam sáng lập
3.1. Phật giáo Hòa Hảo
Pht giáo Hòa Ho, là mt tông phái Pht giáo do Huỳnh Phú S khai lp năm
1939 ti làng Hòa Ho, qun Tân Châu, tnh Châu Đc (nay thuc th trn Phú
M, huyn Phú Tân, tnh An Giang), ly pháp môn "Hc Pht - Tu Nhân" làm
căn bn và ch trương tu hành ti gia. Tôn giáo này ly nn tng là Đo
Pht, kết hp vi nhng bài sm k do chính Huỳnh Phú S biên son. Theo
thng kê năm 2019 có khong 970.000 tín đ Pht giáo Hòa Ho khiến
tôn giáo này tr thành tôn giáo có s tín đ đông th 4 ti Vit Nam.
Giáo lý Pht giáo Hoà Ho ch trương th phượng đơn gin, không cu kỳ
phc tp, tr v vi ni tâm hơn là hình tướng bên ngoài, đúng vi tinh
thn vô vi mà Đc Pht Thích Ca đã đ xướng. Tín đ Pht giáo Hoà Ho th
cúng ba ngôi hương án ti nhà. Th nht là Ngôi th Cu Huyn Tht T: th
cúng t tiên, theo đo lý ung nước nh ngun. Th hai là Ngôi th Tam Bo:
th Thp phương Pht, Pháp, Tăng. Ngôi th này có đt mt tm vi màu
nâu (gi là Trn Dà) tượng trưng cho s thoát t 甃⌀c và s đoàn kết. Như
li dy ca Đc Huỳnh Giáo ch: “T trước chúng ta th trn điu là di tích
ca Đc Pht Thy Tây An đ li. Nhưng gn đây có nhiu k th trn điu
t xưng cùng tông phái vi chúng ta, làm sái phép, sái vi tôn ch ca Đc
Pht, nên toàn th người trong Đo đi li màu dà. T trước đến gi các sư
dùng màu dà đ biu hin cho s thoát t 甃⌀c ca mình, và màu y là s kết
hp ca tt c các màu sắc khác, nên có th tượng trưng cho s hòa hip ca
nhân loi không phân bit chng tc và cá nhân. Vì vy chúng ta dùng nó trong
ch th phượng đ tiêu biu cho tinh thn vô thượng ca nhà Pht.” Th ba
là Ngôi Thông Thiên: đt ngoài tri. Ngoài ra, ông cũng dy: “Ch th ly
Đc Pht, T tiên, ông bà, cha m lúc còn sng và các v anh hùng cu quc. Vi
nhng k khác, nên b hn s ly l 甃⌀c người sng, cho đến Thy mình
cũng vy, ch xá thôi.”
Đo Hòa Ho khuyên tín đ va hc Pht va tu nhân đ to nên công đc.
Có công đc đ tr thành bc hin nhân. Song, h đc bit yêu cu tín đo phi
tu nhân, cho rằng vic tu hành phi da trên đo đc, trước hết đo làm
người: Ngàn kinh muôn đin, hiếu nghĩa trước tiên; Mun tu thành Tiên Đo,
trước hết phi tu đo làm người, đo người mà không tu thì Tiên Đo còn xa vi. lOMoAR cPSD| 15962736
3.2. Đạo Cao Đài
Đo Cao Đài hay Cao Đài giáo là mt tôn giáo đc thn được thành lp Min
Nam ca Vit Nam vào đu thế k 20, năm 1926. Tên gi Cao Đài theo nghĩa
đen ch “mt nơi cao”, nghĩa bóng là nơi cao nht đó Thượng đế ng tr;
cũng là danh xưng rút gn ca Thượng đế trong tôn giáo Cao Đài, vn có
danh xưng đy đ là Cao Đài Tiên Ông Đi B Tát Ma Ha Tát. Đ t lòng tôn
kính, mt s các tín đ Cao Đài thường gi tôn giáo ca mình là Đo Tri. Cao
Đài là mt tôn giáo dung hp nhiu yếu t t các tôn giáo ln, gm c Pht giáo, Đo
giáo, Nho giáo, Hi giáo, Cơ Đc giáo, Thn Đo và c mt s tôn giáo đa thn
thi c đi. Thm chí tôn giáo này còn th ph 甃⌀ng mt s nhà chính tr, nhà văn
cn đi mà h gi là "Tam thánh đng đu Bch Vân Đng", bao gm Tôn Dt
Tiên, Victor Hugo và Nguyn Bnh Khiêm. Đo Cao Đài th Thượng Đế̀ng hình
nh con mắt trái, gi là Thiên Nhãn; Thiên Nhãn là s phát l mu nhim, s th hin
quyn năng giám sát và điu đng ca vũ tr 甃⌀, quyn năng ti cao là Thượng
Đế. Thiên Nhãn còn biu th s cm thông gia con người và vũ tr 甃⌀, có ý nghĩa
rt quan trng vi người tín đ Cao Đài, nhắc nh tín đ̀ng mi c ch, hành
đng, luôn luôn có Thượng Đế soi xét. Đo Cao Đài là mt trong nhng tôn giáo
có đông chc sắc, tín đ Vit Nam, vi gn 3 triu tín đ, 30 ngàn chc vic, 10
ngàn chc sắc, hơn 1.200 Thánh tht hot đng ch yếu 38 các tnh, thành ph.
Các tín đ thi hành nhng giáo điu ca Đo như không sát sinh, sng lương
thin, hòa đng, làm lành lánh d, giúp đ xung quanh, cu nguyn, th cúng t tiên,
và thc hành tình yêu thương vn loi qua vic ăn chay vi m 甃⌀c tiêu ti thiu
là đem s hnh phúc đến cho mi người, đưa mi người v vi Thượng đế nơi
Thiên gii và m 甃⌀c tiêu ti thượng là đưa vn loi thoát khi vòng luân hi.
4. Vấn đề tôn giáo trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
Trong quá trình xây dng CNXH và trong XHCN, tôn giáo vn còn tn ti. Có
nhiu nguyên nhân cho s tn ti ca tín ngưỡng, tôn giáo, trong đó có 4 nguyên nhân chính:
4.1. Nguyên nhân nhận thức
Trong tiến trình xây dng CNXH và trong xã hi XHCN vn còn nhiu hin tượng
t nhiên và xã hi mà khoa hc chưa lý gii được, trong khi đó trình đ dân trí
vn chưa thc s được nâng cao. Do đó, trước nhng sc mnh t phát ca
gii t nhiên và xã hi, khi chưa nhn thc và chế ng được chúng, mt b 23 lOMoAR cPSD| 15962736
phn nhân dân tt yếu đi tìm s an i, che ch và lý gii chúng t sc mnh
ca thn linh.
Chng hn như, l hi cu mưa người Chăm hay l mng mưa tiếng
Chăm oai lơ cau chăhơzan là mt l hi ca dân tc Chăm H'roi, Vân
Canh, Bình Đnh, Vit Nam. Vi quan nim mi biến chuyn ca vũ tr 甃⌀
đu do Pht tri, thn linh hoc ma qu điu khin. Con người mun đt
được s nguyn thì phi cu nguyn, cúng khn đ được thn linh tr giúp.
Tùy theo thi tiết mà có tên gi cho tng dp l hi - tri hn thì gi là l cu
mưa, còn có mưa mà hành l thì gi là l mng mưa. C vào đu
tháng hai âm lch hàng năm, dù tri hn hay tri mưa, h đu t chc l hi.
4.2. Nguyên nhân tâm lý
Tín ngưỡng, tôn giáo đã tn ti lâu đi trong lch s nhân loi, đã tr
thành nim tin, li sng, phong t 甃⌀c tp quán, tình cm ca mt b phn
đông đo qun chúng nhân dân qua nhiu thế h. Bi vy, tôn giáo không th
biến đi ngay cùng vi nhng biến đi ca điu kin kinh tế - xã hi mà nó phn ánh.
Ví d 甃⌀, l hi Ok Om Bok hay Nut cm dp. Đút cm dp trong lúc cúng
trăng nên còn gi là L cúng trăng ca người Khmer. L hi được t chc vào
khong Rằm tháng 10 Âm lch hằng năm. Đây là lúc kết thúc v 甃⌀ mùa, người
Khmer t chc l đút cm dp ước nguyn nhng điu tt đp trước khi nut
vi s chng kiến ca người ln tui và thn Mt Trăng, vt cúng trăng là
thành qu mùa v 甃⌀ đ t lòng biết ơn đến Thn Mt Trăng - v thn đang
mang đến cho h mt v 甃⌀ mùa tt tươi và nhng điu ước tt đp. Trong dp
L hi có các hot đng văn hóa chính như: l cúng trăng, th đèn gió, đèn
nước, hi đua Ghe Ngo. L Ok Om Bok được t chc tnh Trà Vinh vì nơi
đây t chc Hi đua Ghe Ngo ln thu hút nhiu vn đng viên và người xem cc đông.
Ngoài ra, th cúng t tiên cũng là mt phong t 甃⌀c rt quan trng Vit Nam.
Phong t 甃⌀c th cúng t tiên Vit Nam là t 甃⌀c lp bàn th người thân đã
chết nhà và cúng bái hàng ngày hoc trong nhng dp sóc vng, gi, Tết.... Đi vi người
Vit, phong t 甃⌀c th cúng t tiên gn như tr thành mt th tín ngưỡng th cúng t
tiên, không gia đình nào không có bàn th t tiên trong nhà, nhưng không
phi là mt tôn giáo mà là do lòng thành kính ca người Vit đi vi cha m, ông bà, c
甃⌀ k. Đây là mt tín ngưỡng rt quan trng và không th thiếu trong phong t 甃⌀c
Vit Nam, và là mt trong các thành t to nên bn sắc văn hóa Vit Nam. Phong t 甃
⌀c th cúng t tiên bắt ngun t nim tin cho rằng linh hn ca người đã khut
vn còn hin hu trong thế gii này và nh hưởng đến đi sng ca con cháu.
Người Vit cho rằng chết chưa phi là hết, tuy th xác tiêu tan nhưng linh hn
bt dit và thường ng trên bàn th đ gn gũi, giúp đ con cháu, dõi theo
nhng người thân đ phù h h khi nguy khó, mng khi h gp may mắn, khuyến
khích h làm nhng điu lành và cũng qu pht khi h làm nhng điu ti li,
do đó cũng nh hưởng đến hành đng và cách cư x ca nhng người còn
sng trong gia đình, h thường tránh làm nhng vic xu vì s vong hn cha m
bun. H cũng tin rằng dương sao thì âm vy, khi sng cn nhng gì thì chết
cũng cn nhng th y, cho nên dn đến t 甃⌀c th cúng, vi quan nim thế gii
vô hình và hu hình luôn có s quan h liên lc vi nhau và s th cúng chính là
môi trường trung gian đ 2 thế gii này gp g. Hình thc th cúng t tiên còn là
biu hin ca lòng hiếu tho và nh đến công ơn sinh thành dưỡng d 甃⌀c ca
tin nhân, nh đến ci ngun ca mình, đng thi cũng là nn tng cơ s cho quan h gia đình.
4.3. Nguyên nhân chính trị - xã hội
Xét v mt giá tr, có nhng nguyên tắc ca tôn giáo phù hp vi CNXH, vi
ch trương, đường li, chính sách ca nhà nước XHCN. Đó là nhng giá
tr văn hóa, đo đc vi tinh thn nhân đo, hướng thin… Chính vì
thế, trong mt chng mc nht đnh, tôn giáo có sc thu hút mnh m đi
vi mt b phn qun chúng nhân dân.
Có th nói, ngày l Vu Lan báo hiếu ca Pht giáo đã tr thành ngày l mang
đm nét nhân văn, làm rng r đo lý đn ơn đáp nghĩa ca dân tc. L Vu
Lan xut phát t s tích B tát M 甃⌀c Kin Liên đi hiếu đã cu m mình ra
khi kiếp ng qu (qu đói). Vu Lan tr thành ngày l̀ng năm đ tưởng nh
công ơn cha m và t tiên nói chung, nhắc nh mi người biết trân trng nhng
gì mình đang có, nhắc nh bn phn làm con phi luôn nh đến công ơn sinh
dưỡng ca cha m mà làm nhng vic hiếu nghĩa đ th hin tình cm, lòng biết
ơn. Ngày l Vu Lan là mt trong hai l ln nht ca Pht giáo, nhằm báo hiếu công
ơn sinh thành dưỡng d 甃⌀c ca cha m, nay không ch là ngày l ca các Pht t
mà đã tr thành mt l hi văn hóa tinh thn chung ca xã hi, mang đến
thông đip v lòng biết ơn như mt biu hin và cư x văn hóa đáng được
con người lưu tâm, thc hin. Đi l Vu Lan kêu gi ý thc xã hi v tinh thn
đn ơn đáp nghĩa, khuyến khích con người tri ân, đn ơn bn ngun ân
đc, đó là cha m sinh thành; thy cô giáo nhng người dy d, truyn đt tri
thc; tri ân các bc tin bi đã dng xây đt nước, các Anh hùng Lit sĩ đã hy
sinh mang li đc lp, ch quyn thiêng liêng cho toàn đt nước và cui cùng
là tri ân chính đng loi con người. Trong thi 25 lOMoAR cPSD| 15962736
đi ngày nay, tinh thn đo hiếu cn được đ cao, biu dương mnh m
hơn đ truyn thng đó luôn được bi đắp, ngày càng tr thành sc mnh
văn hóa ca dân tc hôm nay và mãi mãi v sau.
4.4. Nguyên nhân văn hóa
Trong thc tế sinh hot văn hóa xã hi, mt s hình thc sinh hot tín ngưỡng
tôn giáo đã đáp ng được phn nào nhu cu văn hóa tinh thn ca cng
đng xã hi và trong mt chng mc nht đnh, có ý nghĩa giáo d 甃⌀c ý
thc cng đng, phong cách, li sng ca mi cá nhân trong cng đng. Nhng
sinh hot văn hóa có tính cht tín ngưỡng tôn giáo y đã lôi cun mt b
phn nhân dân xut phát t nhu cu văn hóa tinh thn, tình cm ca h.
Chng hn như, l hi Cu Ngứt ngun t t 甃⌀c th Ông Nam Hi - là tp t 甃
⌀c lâu đi ca cư dân vùng bin t Qung Bình tr vào. Ông Nam Hi, thc ra là
loài cá Voi - loài cá có thân hình to ln, nhưng bn tính li hin hoà, thường cu
giúp nhng ngư dân mi khi gp nn trên bin được ngư dân các tnh phía Nam
gi cá “Đc Ông”, “Cá Ông” hay “Ông Nam Hi”. Khi cá Ông chết, trôi dt vào
b thuc đa phn ca làng bin nào, thì làng bin y phi t chc l tang long trng
và lp Lăng th ph 甃⌀ng và cúng tế rt nghiêm cn. L tế Ông Nam Hi ngày nay
thường được gi là L hi Cu Ngư. Chính quyn phong kiến trước kia quy đnh
̀ng: Làng nào bắt gp cá Ông chết thì lý trưởng phi báo cho ph, huyn đ quan
khám đnh, cp tin tut, hương đèn, vi đ qun đ by vòng và cho khâm
lim, cp đt xây lăng và rung hương ha đ th cúng. Sau 3 năm thì ci
táng, ly xương xếp vào quách, khp, đưa vào lăng, đình, vn, đn, miếu xây
sn đ th. T tp t 甃⌀c trên, Khánh Hòa người thy xác cá Ông đu tiên
phi có nhim v 甃⌀ kéo cá vào b bin đ t chc l tng táng. By gi h tr
thành người con trai trưởng ca cá Ông và phi chu tang 3 năm ch không ch
chu tang 100 ngày như các tnh trong vùng. Sau khi mãn tang, hàng năm
c vào ngày Ông “l 甃⌀y” (tc là ngày cá Voi chết), bà con ngư dân long trng
t chc L hi Cu Ngư vi đy đ các nghi thc. Người dân min bin tin rằng,
t chc tế l càng chu đáo bao nhiêu, thì ân đc ca Ngài s ban li cho ngư
dân được mùa tôm, cá, đi sng no m, sung túc by nhiêu. Đến nay, cư dân
vùng bin Khánh Hòa vn xem ngày này là mt ngày l trng và h t chc tht long
trng, thành kính đ cu cho quc thái dân an, làm ăn tn ti và tht s
ngày hi theo đúng c nghĩa đen ln nghĩa bóng. 26 lOMoAR cPSD| 15962736 Nguồn tham khảo:
QĐND (2017), Bình đẳng gia các dân tc - Biu hin c th ca quyn con
ngườ
i Vit Nam, Tp chí Tuyên giáo. http://tuyengiao.vn/bao-ve-nen-tang-tu-
tuong-cua-dang/binh-dang-giua-cac-dan-toc-bieu-hien-cu-the-cua-quyen-con- nguoi-o-viet-nam-108315
Uông Thái Biu (2020), ng xử bình đẳng với văn hóa các dân tộc thiu s,
Báo Nhân Dân đin t. https://nhandan.vn/binh-luan-phe-phan/ung-xu-binh-
dang-voi-van-hoa-cac-dan-toc-thieu-so-tiep-theo-va-het-%E2%98%85-458954/
Phân bit chng tc, Wikipedia.
Anh Cao (2020), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thành tu trong công
tác gim nghèo ở nông thôn giai đoạn 2010 - 2020; định hướng, gii pháp
trong giai đoạn 2021 - 2025, Cng thông tin ca B Ni v 甃 ⌀.
https://www.moha.gov.vn/danh-muc/bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-thanh-
tuu-trong-cong-tac-giam-ngheo-o-nong-thon-giai-doan-2010-2020-dinh-huong-
giai-phap-trong-giai-45619.html
Chương trình 135, Wikipedia.
Lê Thùy (2020), Hiu quả Chương trình giảm nghèo theo Ngh quyết 30a trên
đị
a bàn huyn Kim Bôi
, Cng thông tin đin t tnh Hòa Bình.
http://hoabinh.gov.vn/cms?p_p_id=vn_gov_hoabinh_portlet_cmsview_CmsVie
wPortlet_INSTANCE_awnZtg0lFMNJ&p_p_lifecycle=0&p_p_col_id=column-
2&p_p_col_count=1&_vn_gov_hoabinh_portlet_cmsview_CmsViewPortlet_IN
STANCE_awnZtg0lFMNJ_articleId=300145
Thu Lan (2021), Bo đảm vai trò tham gia của người dân tc thiu s trong Quc
hi, Báo đin t Đng Cng sn Vit Nam. https://dangcongsan.vn/xa-hoi/bao-
dam-vai-tro-tham-gia-cua-nguoi-dan-toc-thieu-so-trong-quoc-hoi-580233.html
PGS.TS Bế Trung Anh và PGS.TS Lâm Quc Tun (2021), Chăm lo, phát
triể
n đội ngũ cán bộ người dân tc thiu s
, Báo Nhân Dân đin t.
https://nhandan.vn/binh-luan-phe-phan/cham-lo-phat-trien-doi-ngu-can-bo-
nguoi-dan-toc-thieu-so-632188/
Phương Lan (2021), Bo tn di sản văn hóa dân tộc là vấn đề cp thiết,
Báo đin t Đng Cng sn Vit Nam. https://dangcongsan.vn/tu-tuong-van-
hoa/bao-ton-di-san-van-hoa-dan-toc-la-van-de-cap-thiet-578807.html 27 lOMoAR cPSD| 15962736
Lê Công Sơn (2021), Qu hc bng Trần Văn Khê ra đời đúng 100 năm ngày
sinh ca ông
, Báo Thanh Niên Online. https://thanhnien.vn/van-hoa/quy-hoc-
bong-tran-van-khe-ra-doi-dung-100-nam-ngay-sinh-cua-ong-1350707.html
Hoàng Kim Anh (2021), Thí sinh được cộng điểm ưu tiên thi Đại học năm
2021 như thế
nào?
, Trang thông tin điện t Lut Vit Nam.
https://luatvietnam.vn/tin-phap-luat/thi-sinh-duoc-cong-diem-uu-tien-thi-dai-
hoc-nam-2021-nhu-the-nao-230-29982-article.html
Hoài Thu (2020), Trao hc bng V A Dính tng hc sinh, sinh viên dân tộc
vượ
t khó hiếu hc
, Báo Tin Tc. https://baotintuc.vn/giao-duc/trao-hoc-bong-
vu-a-dinh-tang-hoc-sinh-sinh-vien-dan-toc-vuot-kho-hieu-hoc- 20201222182450031.htm
QĐND (2021), Chính sách phát trin giáo dục và đào tạo đối vi dân tc thiu
số (DTTS) được quy định như thế nào?
, Báo điện tử Quân đội nhân dân.
https://www.qdnd.vn/phap-luat/luat-su-cua-ban/chinh-sach-phat-trien-giao-duc-
va-dao-tao-doi-voi-dan-toc-thieu-so-dtts-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-660336
Quy định min gim học phí đối với người dân tc thiu s, Cổng thông tin
điệ
n t tnh Phú Th. https://phutho.gov.vn/vi/quy-dinh-mien-giam-hoc-phi-
doi-voi-nguoi-dan-toc-thieu-so
Bình Tho (2020), Từ 2021, trường hợp nào được hưởng 100% chi phí KCB
BHYT?, Cổng thông tin điện t ngành Y tế TP.HCM.
http://medinet.hochiminhcity.gov.vn/tin-tuc-su-kien/tu-2021-truong-hop-nao-
duoc-huong-100-chi-phi-kcb-bhyt-c1780-37354.aspx
PV (2019), Đảm bảo đồng bào dân tc thiu số được hưởng đầy đủ quyn li
theo quy đị
nh Lut BHYT
, Cổng thông tin điện t BHXH Vit Nam.
https://baohiemxahoi.gov.vn/tintuc/Pages/hoat-dong-he-thong-bao-hiem-xa-
hoi.aspx?CateID=0&ItemID=12222&OtItem=date
Nguyn Mạnh Đông (2021), Gii quyết các vấn đề biên gii, lãnh th ca Vit
Nam: Kết qu và bài hc kinh nghim, Tp chí Cng sn.
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/quoc-phong-an-ninh-oi-ngoai1/-
/2018/821647/giai-quyet-cac-van-de-bien-gioi%2C-lanh-tho-cua-viet-nam--ket-
qua-va-bai-hoc-kinh-nghiem.aspx 28 lOMoAR cPSD| 15962736
Nguyn Thành Trung (2014), Bá quyn (Hegemony), Nghiên cu quc tế.
http://nghiencuuquocte.org/2014/11/27/ba-quyen/
Duy Ly (2021), Vit Nam n lc thc hiện công ước quc tế “Chống phân bit
chng tộc”
, Báo Dân tc và Phát trin. https://baodantoc.vn/viet-nam-no-luc-
thuc-hien-cong-uoc-quoc-te-chong-phan-biet-chung-toc-1618388596332.htm Tôn giáo, Wikipedia.
L hi cầu mưa (người Chăm), Wikipedia.
L hi Cầu Ngư, Trang thông tin đin t y ban Mt trn T quc tnh Khánh
Hòa. http://mattrankhanhhoa.org.vn/chitiettin/id/733/LE-HOI-CAU-NGU
L hi Ok om bok, Wikipedia.
Phong tc th cúng t tiên (Vit Nam), Wikipedia.
Phm Quang Hà (2020), Ngun gốc, ý nghĩa ngày l Vu Lan báo hiếu, Trang
thông tin đin t S Ni v 甃⌀ tnh Bình Phước.
https://binhphuoc.gov.vn/vi/snv/ton-giao/nguon-goc-y-nghia-ngay-le-vu-lan- bao-hieu-239.html
Pht giáo Hòa Ho, Wikipedia.
Đạo Cao Đài, Wikipedia.
TS. Nguyn Ngc Hun (2018), Ngũ giới cấm trong Đại Đạo Tam K Phổ Độ,
Trang thông tin đin t y ban Mt trn T quc tnh Khánh Hòa.
http://mattrankhanhhoa.org.vn/chitiettin/id/271/Ngu-gioi-cam-trong-Dai-Dao- Tam-Ky-Pho-Do
Pht giáo Vit Nam, Wikipedia.
Pht giáo, Wikipedia.
40 năm Giáo hi, Cng thông tin Giáo hi Pht giáo Vit Nam.
https://phatgiao.org.vn/40-nam-giao-hoi/
Li Pht dy, Cng thông tin Giáo hi Pht giáo Vit Nam.
https://phatgiao.org.vn/loi-phat-day/
Tin lành ti Vit Nam, Wikipedia.
Đạo giáo, Wikipedia. 29 lOMoAR cPSD| 15962736
Đạo giáo Vit Nam, Wikipedia.
Hi giáo, Wikipedia.
Hi giáo ti Vit Nam, Wikipedia.
Thiên chúa, Wikipedia.
Thiên chúa giáo ti Vit Nam, Wikipedia.
Công giáo, Wikipedia. 30