Tiểu luận môn Dung sai và kỹ thuật đo Các dụng cụ đo | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Tiểu luận môn Dung sai và kỹ thuật đo Các dụng cụ đo của Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

 

lOMoARcPSD|36625228
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
TIỂU LUẬN MÔN:
DUNG SAI - KỸ THUẬT ĐO
I.THƯỚC KẸP
1.KHÁI NIỆM THƯỚC KẸP
Thước kẹp (hay còn gọi thước cặp) một dụng cụ đo đa năng ng để đo khoảng cách, kích
thước bên trong, kích thước bên ngoài, độ sâu của các vật dụng, thiết bị vật có hình hộp, hình trụ,
hình trụ rỗng... Thước kẹp tính đa dụng, phạm vi đo rộng, tính chính xác cao, dễ sử dụng, giá
thành lại rẻ nên được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau như khí, xây dựng, chế tạo
máy...
2.PHÂN LOẠI THƯỚC KẸP
Thước cặp trên thị trường hiện nay có khá nhiều loại, đáp ứng những nhu cầu sử dụng khác nhau
nên cũng có nhiều cách để phân loại chúng.
2.1Phân loại theo đặc điểm cấu tạo
Dựa vào đặc điểm cấu tạo, thước kẹp được phân chia thành các loại sau:
Thước cặp đồng hồ: Đo và hiển thị kết quả đo trên mặt đồng hồ số.
Thước cặp cơ khí: Đo và hiển thị kết quả trên vạch cơ khí được khắc trên thước.
lOMoARcPSD|36625228
Thước cặp điện tử: Hiển thị kết quả đo trên mặt đồng hồ điện tử. Đây loại hiện đại nhất
trong 3 kiểu thước kẹp hiện nay.
2.2 Phân loại theo tính chính xác
Nếu dựa theo tính chính xác của kết quả đo thì thước kẹp có thể phân loại thành các loại sau:
Thước cặp 1/10 có nghĩa là đo được kết quả chính xác tới 0.1mm.
Thước cặp 1/20 đo kích thước chính xác tới 0.05mm.
Thước cặp 1/50 đo chính xác kết quả tới 0.02mm.
2.3Phân loại theo khoảng đo
Ngoài hai cách phân loại trên là hai cách phổ biến nhất, chúng ta cũng có thể phân loại thước cặp
dựa theo giới hạn đó của nó. Giới hạn đo của thước có thể là: 150mm, 200mm, 300mm, 500mm,
1000mm (1 mét)... Khoảng cách giữa mỗi vạch bằng 1mm, để tiện cho công việc theo dõi kết quả.
Ngoài ra, tùy vào độ dài, cấu tạo chất liệu làm nên thước kẹp mà nhiều khách hàng cũng gọi tên
thước kẹp với nhiều cái tên khác nhau như: Thước cặp cơ 200mm, thước kẹp nhựa, thước kẹp điện
tử 150mm, thước kẹp 1 mét...
3.CẤU TẠO THƯỚC CẶP
Thước cặp được phân thành các loại khác nhau theo đặc điểm, độ chính xác,…nhưng nhìn chung
hầu hết các loại thước cặp đều có cấu tạo gồm các bộ phân cơ bản sau:
Con trượt: di chuyển được để điều chỉnh cho đến khi chạm vào vật thể đo rồi kẹp chặt
Mỏ đo ngoài: hàm trước của thước
Mỏ đo trong: để đo kích thước trong của vật thể;
Mỏ đo chính: phần mũi nhọn của hàm đo
Vít giữ: khoá chuyển động của con trượt
Thanh đo: để độ sâu vật thể
4.ỨNG DỤNG THƯỚC KẸP
Thước cặp ứng dụng trong ngành thép
Thước cặp được ứng dụng đa dạng hiện nay, trong đó điển hình như ngành công nghiệp thép.
Dòng sản phẩm này mang đến khả năng đo kích thước đường kính trong của nhiều chi tiết với
hình dáng khác nhau.
Ngoài ra, cũng cùng tiện dụng khi đo độ sâu lỗ của vật được làm bằng thép hay kim loại.
Sản phẩm cũng cho phép đo đường kính hình trị của ống thép đảm bảo độ chính xác cao.
Thước cặp ứng dụng trong ngành ô tô
Bạn cũng có thể bắt gặp thước cặp được ứng dụng trong nh vực sản xuất ô tô. Thông thường,
người ta sẽ dùng đến sản phẩm kích thước khoảng 0-6inch. mang đến tác dụng đo đường
kính bên ngoài, bên trong của ngành công nghiệp ô tô, đo trục khuu, đo đường kính xi lạnh
hay chiều cao của lò xo...
lOMoARcPSD|36625228
Trong thí nghiệm khoa học
Thước cặp được sử dụng trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu khác nhau, ví dụ như ảnh hưởng của
nhiệt độ làm thay đổi kích thước của kim loại.
Bên cạnh đó, thước cặp cũng có thể được tiến hành đo các đối tượng với hình dáng biến đổi.
Thước cặp ứng dụng trong giáo dục
Sản phẩm được sử dụng phổ biến trong môn Vật Lý ở tất cả các cấp học. Với thiết bị y, cho
phép học viên biết cách đo lấy số đo chính xác cho đối tượng nào đó hoặc chỉnh sửa lỗi
thiết lập giá trị gốc “0” cho thước. Ngoài ra, cũng dùng để đo phòng thì nghiệm của
trường học như đo kích thước bên trong bên ngoài của đối tượng hình tru hoặc bất kỳ chi
tiết nào.
Ứng dụng thước kẹp trong ngành vũ trụ
Ngành vũ trụ và hàng không đòi hỏi độ chính xác cực kỳ cao, vì vậy sử dụng thước cặp chính
sự lựa chọn thông minh. có khả năng đo đường kính, kích thước xi lanh hay khối cầu
chính xác.
5.CÁCH SỬ DỤNG THƯỚC KẸP
Bước 1: Trước khi tiến hành đom người dùng cần kiểm tra xem đã kéo hết du xích về vị
trí 0 chưa? Đồng thời, kiểm tra bề mặt vật đo, cần đảm bảo chúng được vệ sính sạch sẽ.
Bước 2: Khi thực hiện đo, người dùng cần giữ 2 mặt phẳng của thước song song với kích
thước cần đo.
Bước 3: Sdụng hàm trên để đo đường kính bên trong và hàm dưới đo đường kính ngoài.
Bước 4: Dùng vít giữ hàm cố định, sau đó đưa vật ra ngoài.
ớc 5: Đọc kết quả trên thân thước chính và thước phụ.
6.CÁCH ĐỌC THƯỚC KẸP
Đối với thước kẹp điện tử: kết quả hiển thị ngay trên màn hình.
Đối với thước kẹp cơ khí hay thước kẹp đồng hồ:
Đọc phần nguyên: dựa vào vạch 0 trên thanh du xích đang trùng với vị trí nào của thước thì chỉ
cần đọc phần nguyên của kích thước trên thước chính.
Đọc phần thập phân: xem vạch nào trên thanh du xích trùng với vạch của thước chính thì đọc
phần lẻ bằng cách đếm các vạch đo từ 0 đến vị trí trùng rồi lấy kết quả đếm nhân với 0.05.
Kích thước của chi tiết bằng tổng của hai giá trị trên
7.Cách bảo quản thước kẹp
Không đo các vật thô, bẩn
Không được dùng thước đo vật đang quay
lOMoARcPSD|36625228
Không ép mạnh hai mỏ đo vào vật đo
Cần hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi mới đọc trị số đo
Thước đo xong phải đặt đúng vị trí trong hộp, không đặt thước chồng lên các dụng cụ
khác hoặc đặt các dụng cụ khác chồng lên thước.
Luôn giữ cho thước không bị bụi bẩn bám vào.
Hằng ngày khi hết ca làm việc phải lau chùi thước bằng giẻ sạch và bôi dầu mỡ.
II.PANME
1.KHÁI NIỆM THƯỚC PANME
Thước Panme là dụng cụ điển hình trong ngành cơ khí, dùng để đo lường tương đối chính xác với
độ chính xác 0.01mm. Chúng được thiết kế cho từng loại chuyên biệt gồm panme đo ngoài,
panme đo trong, panme đo sâu được dụng phổ biến trong ngành khí chế tạo, nhựa, gỗ, nhôm,
kính,…với phạm vi đo hẹp, chỉ khoảng 25mm. Hiện nay, Mitutoyo là kiểu thước Panme phổ biến
nhất.
Giới hạn của thước đo Panme thường 0 - 25mm, 25 - 50mm, 50 - 75mm, 75 - 100mm, 100
125mm, 125 - 150mm…
Giá trị khoảng cách mỗi vạch trên thân thước Panme là 1mm, được xếp 2 bên vạch chuẩn xen kẽ
nhau 0.5mm.
2.PHÂN LOẠI THƯỚC PANME
Phân loại theo bước ren
Trục ren có bước ren 1mm, ống di động (còn gọi thước phụ) có thang chia vòng được chia thành
100 phần. Loại thước Panme này tuy dễ đọc số đo nhưng thân lớn, nặng, thô nên ngày nay ít được
sử dụng.
Trục ren có bước ren 0.5 mm, thang chia vòng của thước động chia ra 50 phần.
Phân loại theo công dụng
Panme đo kích thước ngoài
Panme đo kích thước trong
Panme đo chiều sâu
3.CẤU TẠO THƯỚC PANME
Mỏ đo (anvil)
Đầu đo di động (spindle)
Vít hãm/ chốt khóa (lock)
Thân thước chính (sleeve)
Thân thước phụ (thimble)
Núm vặn/ tay xoay (ratchet knob)
Tay cầm /khung (frame)
lOMoARcPSD|36625228
4.CÔNG DỤNG CỦA THƯỚC PANME
Thước panme được sử dụng để đo kích thước, đường kính ngoài của các chi tiết (đối với panme
đo ngoài), đo kích thước, đường kính trong các lỗ, khe, rãnh (đối với panme đo trong), (panme đo
sâu), cụ thể như đo piton, kích thước phanh dĩa, trục khuỷu, kích thước xilanh…
Bởi độ chính xác cao (hơn hẳn nhiều loại thiết bị đo khác như thước cặp chẳng hạn) và dễ sử dụng
của panme nên loại thước này được ứng dụng nhiều trong ngành cơ khí chế tạo, đúc nhựa, khuôn
mẫu, nhôm kính, gỗ nội thất…
Tuy nhiên, panme nh vạn năng không cao, thông thường, panme được thiết kế theo những
dòng chuyên biệt với những kiểu dáng, đầu đo khác nhau để đo chỉ một (hoặc một vài) dạng chi
tiết cụ thể, chẳng hạn như panme đầu dẹt, panme đầu nhọn, panme đo trụ, panme đo rãnh, panme
đo trục vít…
5.CÁCH SỬ DỤNG THƯỚC PANME
Bước 1: Kiểm tra trước khi tiến hành đo
Kiểm tra bề mặt ngoài: Kiểm tra xem panme có bị mòn hay sứt mẻ gì không. Đặc biệt nếu đầu đo
bị mòn hay sứt mẻ thì kết quả đo sẽ không chính xác.
Kiểm tra xem các bộ phận có chuyển động trơn tru hay không, kiểm tra xem đầu đo di động xem
có chuyển động trơn tru hay không.
Vệ sinh bề mặt đo để tránh trường hợp bị bụi bặm bám vào.
Kiểm tra điểm 0: Trước khi đo phải kiểm tra điểm 0. Nếu điểm 0 bị lệch thì đo chính xác
cũng không cho kết quả đo chính xác. Đối với panme từ 0-25mm ta cho tiếp xúc trực tiếp 2 bề mặt
đo. Đối với panme từ 25-50,… thì ta dùng block gauge tương ứng để kiểm tra điểm 0.
Bước 2: Tiến hành đo thước Panme
Sử dụng tay trái cầm thước Panme, tay phải vặn cho đầu đo đến gần tiếp xúc thì tiếp tục vặn núm
vặn để đầu đo tiếp xúc với vật đúng áp lực đo.
Giữ đường tâm của 2 mỏ đo trùng với kích thước của vật cần đo.
Nếu muốn lấy Panme ra khỏi vị trí đo, ta vặn đai ốc hãm để cố định đầu đo động trước khi bỏ
thước ra khỏi vật đo.
Dựa vào mép Panme động, đọc số “mm” và nửa “mm” của kích thước ở trên thước chính.
Căn cứ vào vạch chuẩn trên Panme chính, đọc phần trăm “mm” trên thước phụ (giá trị mỗi vạch
là 0.01 mm).
6.CÁCH ĐỌC THƯỚC PANME
Căn cứ vào vị trí mép ống động để xác định kích thước đo. Mép ống động là phần thước chính bên
trái mép ống động và nó cũng là “phần nguyên” của thước. y thuộc vào số thứ tự vạch trên ống
động trùng với đường chuẩn trên ống cố định, lấy số thứ tự vạch đó nhân độ chính xác của Panme
sẽ ra giá trị “phần lẻ” của thước, cộng hai giá trị này sẽ được giá trị của kích thước đo.
7.CÁCH BẢO QUẢN THƯỚC PANME
Không đo các mặt thô, bẩn
lOMoARcPSD|36625228
Không đo khi vật đang quay
Không ép mạnh 2 mỏ đo vào vật đo. Cần tránh va chạm làm sây sát hoặc biến dạng mỏ neo.
Hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi mới đọc trị số đo
Sau khi dùng xong cần phải lau chi thước bằng giẻ sạch và bôi dầu mỏ neo siết vật hãm để cố định
đầu đo động và đặt Panme đúng vị trí ở trong hộp nhằm tránh gỉ sét, bụi cát, bụi đá mài hoặc phoi
kim loại.
III.ĐỒNG HỒ SO
1.KHÁI NIỆM ĐỒNG HỒ SO
Đồng hồ so 1 thiết bị thường được thấy sử dụng trong ngành công nghiệp cơ khí. 1 thiết bị
gắn trên đầu đo của thước đo cao, chuyên đo độ thẳng, độ phẳng, … Hoặc dùng để so sánh vị trí
về độ song song, độ vuông góc, độ côn, độ đảo, độ lệch,…
Nhờ vào độ sai số thấp, chính xác tới từ 0.01mm đến 0.001mm. Đồng hồ so được sử dụng đối với
các vị trí yêu cầu độ nhạy cảm cao, đem lại sự chính xác nhất cho số liệu.
Đồng hồ so thiết bị quan trọng cần thiết, được sử dụng chủ yếu trong các ngành công
nghiệp, cơ khí, gia công máy móc, thiết bị. Ngoài ra, với những ai đang làm trong ngành y dựng
cũng cần đến sự hỗ trợ của sản phẩm này.
Thước để gắn vào thước đo cao hoặc nhiều sản phẩm khác để kiểm tra mặt phẳng. Bên cạnh đó,
đồng hồ so cũng được dùng để kiểm tra trong nhiều mục đích khác nhua như sai lệch hình dạng,
hình học, đo vị trí các chi tiết như độ vuông góc, không đùng trục, độ đảo hay độ côn..
2.PHÂN LOẠI ĐỒNG HỒ SO
Đồng hồ so cơ khí
Đây là mẫu đồng hồ so tiêu chuẩn. Nó được thiết kế với đầu đo và trục đo không cố định một chỗ,
giúp di chuyển lên xuống dễ dàng. Vạch đo chia của thiết bị này giao động 0,01mm 0,002mm
và và phạm vi đo có thể đo trong phạm vi từ 0-1mm hoặc 1- 5mm hoặc 1-10mm.
Đồng hồ so chân gập
Đây còn được gọi đồng hồ so chân què hay đồng hồ so đòn bẩy. Dòng sản phẩm này sử dụng
nguyên lý cộng hưởng đòn bẩy cho khuếch đại chuyển động của đầu đo.
Với thiết kế đầu đo nhỏ gọn, chân đo có thể thay đổi theo góc linh hoạt, vì vậy thiết bị y áp dụng
đối với những góc đo khó, không gian đo giới hạn.
Đồng hồ so lớn
Khác với 2 loại đồng hồ so trên, dòng sản phẩm này có khả năng phạm vi đo lớn từ 20mm100mm
và độ chia vạch đo từ 0.01mm.
Đồng hồ so điện tử
Cũng được thiết kế giống như đồng hồ dạng kim, tuy nhiên sản phẩm này được trang bị màn hình
LCD giúp bạn đọc kết quả nhanh chóng. Đồng hồ đo điện tử thể áp dụng mọi loại địa hình
mà không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
lOMoARcPSD|36625228
3.CẤU TẠO CỦA ĐỒNG HỒ SO
Đồng hồ so được thiết kế với cấu tạo đơn giản, nó bao gồm các bộ phần: mặt đồng hồ số, vỏ, tay
cầm, thanh đo ống dẫn hướng thanh đo, kim chỉ số vòng quay, vít hãm kim… Ngoài ra, y
thuộc vào các loại đồng hồ so mà sẽ có thêm các chi tiết khác nhau.
4.CÔNG DỤNG CỦA ĐỒNG HÒ SO
Chuyên đo độ thẳng, độ phẳng, …
Dùng để so sánh vị trí về độ song song, độ vuông góc, độ côn, độ đảo, độ lệch,…
Nhờ vào độ sai số thấp, chính xác tới từ 0.01mm đến 0.001mm. Đồng hồ so được sử dụng đối với
các vị trí yêu cầu độ nhạy cảm cao, đem lại sự chính xác nhất cho số liệu.
Sử dụng chủ yếu trong các ngành công nghiệp, cơ khí, gia công máy móc, thiết bị
Kiểm tra trong nhiều mục đích khác nhua như sai lệch hình dạng, hình học
5.CÁCH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ SO
Bước 1: Chuẩn bị không gian để tiến hành thực hiện đo lường. Đồng thời chuẩn bị đồng hồ so
cũng như vật đo.
Bước 2: Tinh chỉnh đồng hồ so và đảm bảo chắc chắn nó vẫn còn hoạt động tốt.
Bước 3: Thực hiện gắn cố định đồng hồ so với các vật cần đo trên giá đỡ. Điều chỉnh vòng hiển
thị thang đo về 0 và thực hiện đo.
Bước 4: Điều chỉnh vật cần đo tiếp xúc đầu đo của đồng hồ so rồi đọc giá trị kim chỉ vạch hoặc
trên mặt số. Để đảm bảo độ chính xác cao, bạn nên tiến hành thao tác đo từ 1-3 lần để đảm bảo
cho kết quả chính xác nhất.
6.CÁCH BẢO QUẢN ĐỒNG HỒ SO
Không nên để đồng hồ so ở nơi độ ẩm cao
Không tra dầu, mỡ vào trục đo
Sử dụng nhẹ nhàng, tránh gây va đập
Không ấn tay vào thanh đo, tránh làm thanh đo di chuyển mạnh
IV.MÁY CMM
1.KHÁI NIỆM MÁY CMM
CMM là từ viết tắt của cụm từ: Coordinate Measuring Machine - Máy có nhiều tên
gọi khác nhau như: Máy đo tọa độ 3 chiều, máy đo 3 chiều hay máy đo 3D. Thiết b
này hoạt động dựa trên nguyên dịch chuyển đầu chạm vào bề mặt sản phẩm
cần đo để xác định tọa độ X,Y,Z các điểm trên vật thể
2.PHÂN LOẠI MÁY ĐO CMM
Theo kết cấu của máy thì CMM được chia thành những loại sau:
Máy đo 3D kiểu chìa đỡ: trục đo được đỡ bởi một kết cấu đỡ trục gần giống giàn cần cẩu.
lOMoARcPSD|36625228
Máy đo 3D kiểu cầu: trục đo thẳng đứng gắn di động trên một dầm ngang đặt trên 2 trụ đỡ, loại
máy này giúp mở rộng phạm vi đo của chi tiết cần đo.
Máy đo 3D kiểu giàn: có kết cấu khung treo trên các ụ đỡ để có thể mở rộng phạm vi trên các chi
tiết cần đo, cấu trúc loại này gần giống với kiểu cầu.
Máy đo 3D kiểu trục ngang: trục lắp đầu dò được nằm ngang và được gắn với một giá đỡ thẳng
đứng.
Máy đo 3D kiểu tay gập: thường các y nhdi động, cho phép đầu xoay linh hoạt theo
nhiều hướng khác nhau.
Nếu phân loại theo hệ thống điều khiển thì có 4 loại máy đo 3D gồm:
Máy đo tọa độ CMM manual được dẫn động thủ công bằng tay.
Máy đo tọa độ được dẫn động bằng động cơ với quá trình dò tự động.
Máy đo tọa độ được điều khiển qua máy tính.
Máy đo tọa độ được liên kết với CAD, CAM, FMS…
3.CẤU TẠO MÁY ĐO CMM
Thân máy: Chiếm phần lớn kích thước của y CMM, thân y thường được thiết kế với một
bàn cố định cùng với hệ thống giá đỡ đầu (trục lắp đầu trụ đỡ) có thể di chuyển được
(bằng cách vận hành thủ công hoặc tự động). Những y đo 3D di động thì được thiết kế đơn giản
hơn với các cánh tay máy có khớp nối cho phép chuyển động linh hoạt.
Hệ thống điều khiển: Bao gồm một loạt những kết cấu khí, truyền động, hệ thống cân bằng,
các bảng mạch điện tử, màn hình hiển thị, bảng điều khiển hoặc tay cầm, cho phép điều khiển thủ
công hoặc tự động những chuyển động đa chiều của đầu dò.
Đầu : nhiều loại đầu được sử dụng trên máy đo 3D, phổ biến nhất đầu khí
(mechanical), đầu dò quang (optical), đầu dò laser (laser), đầu dò ánh sáng trắng (white light).
Phần mềm: Máy đo tọa độ sẽ không thể hoạt động nếu không có phần mềm chuyên dụng để thu
thập, x dữ liệu, cũng như điều khiển hệ thống. Tùy theo từng dòng máy đo tọa độ cũng như
tùy theo hãng sản xuất mà sẽ có những phần mềm chuyên dụng dành riêng cho dòng máy đó.
4.CÔNG DỤNG CỦA MÁY ĐO CMM
Nhờ vào tính năng đo lường biên dạng hình học dựa vào tọa độ 3 chiều X, Y, Z với độ chính xác
cao, y đo 3D thường được dùng để đo kích thước, kiểm tra mẫu, lược đồ góc, hướng hoặc chiều
sâu của vật thể. Đảm bảo cho các chi tiết được sản xuất ra đạt tiêu chuẩn trong giới hạn dung sai
cho phép.
Máy đo tọa độ (CMM) cũng rất lý tưởng để đo các vật thể có tính chất dễ thay đổi về hình dạng,
kích thước như cao su, nhựa mềm,… nhờ vào độ nhạy cực cao của đầu đo chạm, cũng như đ
chính xác cao trong các phép đo.
Không chỉ đo kích thước, máy đo tọa độ còn có thể đo được độ tròn trụ, độ đồng tâm. Có thể thấy
với một CMM thể thay thế được rất nhiều những dụng cụ đo riêng lkhác như panme, thước
cặp, máy đo độ tròn, thước đo cao…
lOMoARcPSD|36625228
Cùng với chức năng đo lường kiểm tra kích thước của các chi tiết, máy đo tọa độ còn chức năng
thiết kế ngược bằng cách tạo ra những bản vẽ kích thước dựa trên chi tiết sản phẩm sẵn có.
5.ƯU ĐIỂM CỦA MÁY ĐO CMM
Ưu điểm đầu tiên của y đo tọa độ 3D (CMM) độ chính xác rất cao. Bằng cách sử dụng
máy đo 3D, các nhà sản xuất thể đảm bảo các chi tiết sản phẩm đạt được các tiêu chuẩn kích
thước đúng theo yêu cầu đề ra.
Nhờ vào các chức năng và tính ứng dụng cao của máy đo 3D mà loại máy này giúp tiết kiệm thời
gian trong đo kiểm, so sánh kích thước các chi tiết khi loại bỏ được nhiều dụng cụ đo riêng lẻ,
cũng như quy trình phức tạp khi sử dụng những dụng cụ đó.
Máy đo 3D CMM có thể đo lường được trên nhiều loại vật liệu khác nhau, nhiều kích thước, hình
dạng phức tạp của các chi tiết, lại đảm bảo độ chính xác cao. Điều này khó có thể thực hiện được
với những thiết bị đo thông thường khác.
Khi đo những chi tiết giống nhau, máy đo 3D có thể tự động đo lặp lại tại cùng tọa độ của những
điểm chạm trên mỗi chi tiết theo một quy trình đo nhất định, điều này đảm bảo tính đồng nhất, cho
kết quả so sánh được chính xác nhất.
Nhiều CMM có chức năng thiết kế ngược, cho phép người dùng có thể tạo ra các bản vẽ dựa trên
các chi tiết sản phẩm sẵn có. Điều y giúp rút ngắn thời gian thiết kế, đồng thời cũng tạo ra những
bản thiết kế có độ chính xác cao.
6.NHƯỢC ĐIỂM CỦA MÁY ĐO CMM
Hạn chế lớn nhất của máy đo 3D khiến nhiều doanh nghiệp không thể sử dụng giá thành cao.
Bởi thế nên loại y y chủ yếu chỉ được dùng tại các doanh nghiệp sản xuất lớn hay những công
ty chuyên cung ứng các dịch vụ đo lường.
Một hạn chế khác củay đo 3D đầu dò cảm ứng là mỗi lần chạm chỉ lấy được dữ liệu của một
điểm duy nhất, điều y thể sẽ mất khá nhiều thời gian đối với những chi tiết phức tạp. Tuy
nhiên, để khắc phục vấn đề này, máy đo 3D với kiểu đầu quét laser sẽ giải pháp thay thế hiệu
quả, khi mỗi lần quét thì máy sẽ thu thập dữ liệu được của một tập hợp điểm, qua đó rút ngắn thời
gian đo lường.
Nhược điểm khác của những y CMM kích thước khá lớn, chiếm nhiều diện ch không
gian và cố định tại một chỗ, khá bất tiện khi cần đo chi tiết nào cũng cần phải đưa vào máy. Hiện
nay, để khắc phục nhược điểm này, các y đo CMM di động với thiết kế nhỏ gọn, tính linh động
cao, có thể đo được ở bất cứ đâu đã được sử dụng nhiều hơn.
V.MÁY VMM
1.KHÁI NIỆM MÁY VMM
Máy đo 2D - Video Measuring Machine (VMM) là thiết bị có sự kết hợp của công nghệ xác định
tọa độ bằng thước đo quang, camera độ phân giải cao và phần mềm nhận diện hình ảnh để đo các
loại kích thước. Sản phẩm được đặt trên mặt bàn di mẫu di chuyển bằng các vít me, thước quang
được gắn kèm bàn di mẫu sẽ đưa ra các thông số tọa độ di chuyển trên các trục, phần mềm sẽ kết
hợp các tọa độ và hình ảnh để đưa ra các kích thước cần đo.
lOMoARcPSD|36625228
2.PHÂN LOẠI MÁY VMM
Có hai loại VMM từ cấu trúc, một loại là Cantilever và loại khác là loại Bridge
loại công xôn(Cantilever) cho thủ công, bán tự động của VMM, cũng dành cho kinh tế
và kích thước nhỏ của VMM tự động thông thường, kích thước nhỏ hơn 500x400x300mm.
Đối với loại cầu(Bridge), có hai loại cho VMM, một là cầu di động và một là cầu cố định. Thông
thường, nó là loại cầu di động cho kích thước di chuyển lớn nếu nó lớn hơn 800x600x200mm.
3.CẤU TẠO CỦA MÁY VMM
Bàn di mẫu: máy đo 2D (VMM) có bàn di mẫu chuyển động nhẹ nhàng bằng tay qua các vít me
hoặc di chuyển bằng bộ điều khiển Joystic y o từng model. Mẫu được đặt trên bàn di mẫu.
Bàn di mẫu y gắn thước quang, mỗi di chuyển theo 2 chiều X/Y đều được thước quang ghi
nhận và truyền về máy tính.
Camera: Hình ảnh từ mẫu đo trước tiên đi qua bộ phóng đại quang học từ vài lần đến vài trăm lần
(tùy option) rồi đến camera. Đây là loại camera kỹ thuật số có độ phân giải cao, tốc độ frame cao
sẽ chụp hoặc quay video đưa sang máy tính.
Phần mềm: phần mềm chuyên dụng của hãng sản xuất được cài đặt trên máy tính nhận tín hiệu từ
camera, thước quang rồi tổng hợp lại và hiển thị trên giao diện của phần mềm. Lúc này người sử
dụng chỉ việc chọn tools đo lường, click vị trí đo là máy tự động đưa ra kết quả. Nhờ sử dụng công
nghệ nhận dạng hình ảnh nên việc bắt điểm đo trên phần mềm rất đơn giản, bạn chỉ việc phóng to
chỉ đúng điểm cho chuột hoặc quét bao đường biên là phần mềm đã tự nhận biết được đường
biên đó.
4.CÔNG DỤNG CỦA MÁY VMM
Máy khả năng đo đạc, kiểm tra các loại kích thước đơn giản như điểm, đoạn thẳng, đường thẳng,
góc, cung, đường tròn, elip đến các loại kích thước phức tạp như khoảng cách giữa điểm với đường,
đường với đường, góc giữa 2 tiếp tuyến, khoảng cách giữa các tâm tròn, thậm chí cả đường cong
S line. Giống như phần mềm vẽ CAD, từ những hình điểm bắt, phần mềm thể hiện ra tâm
tròn, trung điểm, đường trung tuyến hoặc các điểm được định nghĩa, điều này giúp người vận hành
dễ dàng bắt điểm và đo mọi loại kích thước trên sản phẩm.
5.CÁC LỖI THƯỜNG GẶP CỦA MÁY VMM
Máy đo 2D sau một thời gian sử dụng và đặc biệt trong quá trình di chuyển thiết bị dẫn đến sai số
về đo đạc. Các bộ phận của thiết bị có thể bị hư hỏng. Sau đây sẽ là một số lỗi thường gặp ở máy
đo 2D VMM:
Lỗi phần mềm không nhận (phần mềm không thể kết nối được với thiết bị) thì người sử dụng s
không thể sử dụng được thiết bị.
Lỗi thao tác sử dụng khi đo dẫn đến sai số khi đo mẫu.
Lỗi camera không nhận do camera bị hỏng hoặc do cable kết nối có vấn đề.
Lỗi cơ khí: các trục di chuyển bị kẹt hoặc không di chuyển.
Lỗi phần mềm không nhận được trục tọa độ (phần mềm nhận được camera, bàn y di chuyển
nhưng trên phần mềm không hiển thị được tọa độ di chuyển của bàn máy): do main trục tọa độ có
vấn đề hoặc do cắm cable không chắc chắn.
lOMoARcPSD|36625228
Lỗi sai số của máy.
6. CÁCH BẢO QUẢN MÁY VMM
Thiết bị cần đặt trong phòng sạch nhiệt độ sử dụng từ 20-26°C, độ ẩm dưới 70%.
Không được tự ý di chuyển thiết bị.
Vệ sinh, bảo dưỡng thiết bị thường xuyên.
Hiệu chuẩn thiết bị 1 năm/lần để đảm bảo độ chính xác của thiết bị.
VI.CĂN MẪU SONG SONG
1.KHÁI NIỆM CĂN MẪU
Căn mẫu song song là chuẩn mẫu về chiều dài và dạng hình khối chữ nhật với hai bề mặt làm
việc được chế tạo rất song song, đạt độ chính xác và kích thước bề mặt cao
2.PHÂN LOẠI CĂN MẪU
Căn mẫu bằng thép
Các khối căn mẫu bằng thép là loại được sử dụng thông dụng nhất hiện nay. Một ưu điểm của thép
nhiều sản phẩm công nghiệp cũng được làm bằng thép, điều này giúp cho quá trình đo kiểm
được ổn định hơn do sự giãn nở nhiệt tương đồng giữa khối căn mẫu các sản phẩm hay dụng
cụ được đo kiểm.
Bản thân thép cũng là một vật liệu chắc chắn có thể chịu được quá trình tác động liên tục mà ít cho
nguy cơ hư hỏng. Đặc tính bề mặt bóng mịn của các khối căn mẫu bằng thép cũng giúp cho việc
ghép nối các bộ căn mẫu với nhau đảm bảo được độ chính xác cao của kích thước.
Một ưu điểm khác của các khối căn mẫu bằng thép là chúng thường không đắt để mua và dễ thay
thế. Tuy vậy, chúng lại dễ bị ăn mòn theo thời gian, đòi hỏi phải thay thế thường xuyên hơn so với
các căn mẫu bằng sứ ceramic.
Căn mẫu bằng ceramic
Các khối căn mẫu bằng sứ ceramic ít được sử dụng hơn các khối thép. Một ưu điểm của vật liệu
ceramic là hệ số giãn nở nhiệt gần như bằng 0. Điều này có nghĩa là sự thay đổi nhiệt độ của môi
trường ảnh hưởng cực kít đến kích thước của khối căn mẫu bằng ceramic. Ngoài ra, các khối căn
mẫu bằng ceramic độ biến dạng bằng 0, làm tăng độ tin cậy của các phép đo được thực hiện
bởi chúng.
Chất liệu ceramic cũng ngăn ngừa trầy xước cũng như ăn mòn theo thời gian, giúp cho các khối
căn mẫu này được bền hơn, sử dụng được u hơn chi phí ban đầu cao hơn loại bằng thép.
Nhược điểm chính của căn mẫu ceramic độ giòn cao, dễ bị nứt, vỡ nếu không may bị rơi
hoặc va đập với một công cụ khác.
3.CẤU TẠO CỦA CĂN MẪU
Bảng sơ đồ phân bố vị trí và số đo của từng căn mẫu
Hộp đựng căn mẫu
Các thanh căn mẫu
lOMoARcPSD|36625228
4.ỨNG DỤNG CỦA CĂN MẪU
Căn mẫu chuẩn có nhiều ứng dụng, nhưng quan trọng nhất là ứng dụng trong đo lường cơ khí. Bộ
căn mẫu chuẩn thường được dùng để đo các khe trên các chi tiết khi được y CNC gia công
xong. Đặc biệt còn được dùng để làm tiêu chuẩn kiểm tra lại dung sai của thước cặp, đồng hồ so,
panme,… Dùng làm chuẩn để kiểm tra khắc vạch các dụng cụ đo. thể nói căn mẫu chuẩn
chính là thước đo cơ bản để đo trở lại các dụng cụ đo lường khác.
Ngoài ra, các căn mẫu trong bộ căn mẫu thể lắp ghép lại với nhau để tạo ra căn mẫu kích
thước mới, đáp ứng được nhiều nhu cầu đo đạc của người dùng.
5.CÁC CẤP ĐỘ CỦA CĂN MẪU
Các khối căn mẫu nhiều cấp độ khác nhau được xác định bởi độ chặt chẽ của dung sai ch
thước. Cấp đcàng cao, dung sai càng cao và chặt chẽ, mang đến độ chính xác của phép đo cao
hơn.
Có một số cách khác nhau để biểu thị cấp độ của các khối căn mẫu, tuy nhiên chúng ta thường sử
dụng các cấp độ được ký hiệu là K, 0, 1, 2. Trong đó từng cấp độ được ứng dụng như sau:
Cấp độ K có sai số nhỏ nhất về độ phẳng và độ song song của các cạnh khối căn mẫu. Các bộ căn
mẫu cấp K được dùng chủ yếu trong hiệu chuẩn hoặc nghiên cứu trong các phòng thí nghiệm.
Chúng cũng được sử dụng để kiểm tra độ chính xác của các n mẫu ng đo kiểm các chi tiết
trong xưởng gia công, căn mẫu dùng kiểm tra dụng cụ đo kiểm tra trực tiếp độ chính xác của
các dụng cụ đo.
Căn mẫu cấp 0 cũng được sử dụng như một khối chuẩn tương tự như căn mẫu cấp K để kiểm tra
độ chính xác của các căn mẫu dùng đo kiểm các chi tiết trong xưởng gia công, kiểm tra độ chính
xác các căn mẫu dùng kiểm tra thiết bị đo và cũng để kiểm tra trực tiếp độ chính xác hiệu chuẩn
các dụng cụ, thiết bị đo.
Căn mẫu cấp 1 thường được dùng để kiểm tra hiệu chuẩn độ chính xác của các thiết bị, dụng
cụ đo lường hoặc các bộ phận, dụng cụ cơ khí. Các bộ căn mẫu cấp 1 được sử dụng trong cphòng
lab và xưởng sản xuất.
Căn mẫu cấp 2 được dùng để đo lường các chi tiết gia công, hiệu chỉnh các dụng cụ, thiết bị đo cơ
khí. Được sử dụng chủ yếu trong các xưởng gia công để kiểm tra các sản phẩm.
6.CÁCH SỬ DỤNG CĂN MẪU
Để đảm độ chính xác cao nhất, cũng như thực hiện các phép đo lường, kiểm tra với khối căn mẫu
được hiệu quả nhất thì trong quá trình thao tác, các bạn nên sử dụng găng tay chuyên dụng khăn
sạch không có tơ vải để vệ sinh các bề mặt của khối căn mẫu.
Trước khi thực hiện các phép đo kiểm, cần đảm bảo khu vực đo lường được sạch sẽ, lau sạch các
bề mặt của căn mẫu bằng dung dịch cồn 99,9% hoặc nước rửa chuyên dụng, đồng thời cũng lau
sạch các bề mặt của chi tiết hoặc dụng cụ đo có tiếp xúc với bề mặt căn mẫu.
Trong khi đo, các bạn không nên xoay vặn mạnh, không cọ sát căn mẫu với thiết bị đo sẽ gây
trầy xước bề mặt căn mẫu cũng như trên các hàm đo của thiết bị đo. Nếu sử dụng căn mẫu để kiểm
tra kích thước của các chi tiết, cần thao tác nhẹ nhàng.
lOMoARcPSD|36625228
Các khối căn mẫu có thể được lắp ghép lại với nhau bằng các phụ kiện đi kèm, nhằm tạo ra những
kích thước lớn hơn, đáp ứng cho yêu cầu đo kiểm.
7.CÁCH BẢO QUẢN CĂN MẪU
Để đảm bảo độ chính xác, độ bền của các khối căn mẫu, giúp chúng thể sử dụng được trong
thời gian dài thì bảo quản đúng cách là một phần quan trọng.
Sau khi sử dụng, các khối căn mẫu cần phải được bôi trơn bằng dầu bảo vệ để chống ăn mòn. Đặc
biệt các khối căn mẫu bằng thép không được để dính vào nhau lâu hơn 8 tiếng vì nếu không chúng
sẽ bị hàn lạnh. Hộp căn mẫu phải được đặt ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng và đảm bảo nhiệt độ ổn
định.
VII.MÁY ĐO ĐỘ NHÁM
1.KHÁI NIỆM MÁY ĐO ĐỘ NHÁM
Máy đo độ nhám hay còn gọi máy đo độ bóng bề mặt vật liệu thiết bị đo được biết đến với
chức năng dùng để để đo, phân tích kết quả các số liệu đo độ nhám, độ bóng và cho ra kết quả với
độ chính xác cao. Đây loại thiết bị đo được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp, phục
vụ hiệu quả trong các ngành sản xuất, cơ khí.
2.PHÂN LOẠI MÁY ĐO ĐỘ NHÁM
Hiện nay, trên thị trường nhiều loại máy đo độ nhám, độ bóng khác nhau đa dạng về hình
thức đo. Tuy nhiên, các loại sản phẩm y thể được phân loại theo các góc đo để giúp người
tiêu dùng dễ dàng chọn được một máy đo phù hợp với yêu cầu về mức độ bóng vật liệu.
Máy đo độ bóng góc 20° đây là những máy đo có góc chiếu sáng là 20° để có thể đo được các vật
liệu có độ bóng bề mặt cao và mức độ bóng cao nhất.
Máy đo độ bóng góc 60° loại máy y được sử dụng để đo được các vật liệu độ bóng trung
bình.
Máy đo độ bóng góc 85° đây chính là những loại máy đo được dùng để đo được những vật liệu độ
bóng bề mặt thấp và mức độ bóng ở mức thấp.
Ngoài ra, người dùng cũng có thể áp dụng các loại máy đo độ nhám đa năng thể đo được các
góc 20°, 60° hay 85° dễ dàng. Những thiết bị đo này giúp người dùng tiết kiệm được chi phí và sử
dụng một cách linh hoạt trong nhiều trường hợp.
3.CẤU TẠO MÁY ĐO ĐỘ NHÁM
Để sử dụng máy đo độ nhám hiệu quả thì người dùng cũng cần biết cấu tạo các bộ phận cũng như
nguyên lý hoạt động của nó để nắm bắt kịp thời giúp quá trình thực hiện việc đo đạc được nhanh
chóng hơn:
Về cấu tạo thì các loại máy đo độ nhám có cấu tạo rất đơn giản bao gồm 3 bộ phận cơ bản là:
Đầu đo: bộ phận này được gắn liền trên thân của máy và là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với bề mặt
của vật liệu.
lOMoARcPSD|36625228
Thân máy: phân thân y có cảm biến bên trong là nơi nhận các dữ liệu từ đầu dò sau đó phân tích
dữ liệu về độ nhám, bóng trên bề mặt.
Màn hình hiển thị: bộ phận này được gắn trên thân máy để hiển thị các kết quả đo được về mức độ
nhám, bóng cho người dùng có thể dễ dàng quan sát.
Bên cạnh đó, một số loại máy đo độ nhám khác được thiết kế với đầu đo có thể tách rời khỏi thân
máy và kết nối với máy bằng một sợi dây cáp.
4.CÔNG DỤNG CỦA MÁY ĐO ĐỘ NHÁM
Xác định độ cứng tiếp xúc được tạo ra giữa hai cơ thể / bề mặt tiếp xúc.
Xác định ứng suất ma sát sinh ra khi hai vật thể / bề mặt tiếp xúc với nhau.
Dự đoán rủi ro đối với rung động trong các cụm các bộ phận được kết nối với nhau.
Xác định kiểu gia công được sử dụng để sản xuất bề mặt dựa trên các dạng nhám đã được phát
hiện.
Xác định xem bề mặt của phần tử bôi trơn có đủ nhám để giữ lại các phân tử dầu hay không.
Dự đoán hiệu suất của các thành phần hệ thống phanh .
Đo độ dày của màng hoặc vật liệu phủ.
Xác định mức độ phản xạ của bề mặt.
Xác định độ chính xác hiệu suất tổng thể của các đơn vị sản xuất FDM hoặc các công cụ gia
công CNC.
Dự đoán vòng đời và xác định giới hạn hiệu suất tối đa của một bộ phận dựa trên các vết nứt đã
phát hiện hoặc các điểm bất thường được biết là sẽ xấu đi trong một số điều kiện hoạt động nhất
định
5.CÁCH SỬ DỤNG MÁY ĐO ĐỘ NHÁM
Máy đo độ nhám những thiết bị đo với công nghệ hiện đại, cấu tạo đơn giản để giúp người
dùng có thể sử dụng một cách dễ dàng. Dưới đây các bước sử dụng máy đo độ nhám hiệu quả
nhất:
Bước 1: Chuẩn bị máy đo, kiểm tra máy đo độ nhám. Người dùng cần phải xác định được vật liệu
cần đo và yêu cầu về độ nhám.
Bước 2: Bắt đầu khởi động máy bằng cách nhấn nút nguồn trên máy.
Bước 3: Tiến hành cài đặt lại dải đo và góc đo của máy sao cho phù hợp với vật liệu cần đo.
Bước 4: Đặt đầu đo đến các vị trí cần đo để kết quả được nhanh chóng hiển thị trên màn hình.
Bước 5: Đọc kết quả đo và ghi lại nếu muốn, đồng thời thể nhấn vào nút Hold để giữ lại kết quả
đo và nhấn nút Hold thêm lần nữa để máy được trở về mặc định.
Với mỗi máy đo độ nhám khác nhau sẽ có cách hiệu chuẩn cũng như các nút cài đặt đơn vị đo khác
nhau. Người dùng có thể tham khảo các cách sử dụng được đi kèm theo mỗi máy đo.
lOMoARcPSD|36625228
6.CÁCH SỬ DỤNG MÁY ĐO ĐỘ NHÁM
Máy đo độ dày vật liệu được ứng dụng rất nhiều trong các ngành khí, máy móc hiện nay.
để đảm bảo tuổi thọ lâu dài và độ chính xác cao, bạn cần thực hiện bảo quản, bảo dưỡng y đo
đúng quy định.
Khi sử dụng, bạn cần quan tâm đến môi trường thiết bị đang hoạt động, hạn chế va chạm để
tránh gây ảnh hưởng đến máy.
Sử dụng bảo quản máy đo độ y những nơi khô ráo, tránh ẩm ướt và tránh các dung dịch
nóng.
Thông thường, y đo độ y vật liệu sẽ đi kèm với hộp hoặc túi đựng, hãy đặt thiết bị vào đó
trong quá trình di chuyển để hạn chế va chạm.
Nếu sau một thời gian dài không sử dụng, tốt hơn hết người dùng nên tháo pin mát ra để tránh tình
trạng dịch pin làm hỏng thiết bị.
| 1/15

Preview text:

lOMoARcPSD| 36625228
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM TIỂU LUẬN MÔN:
DUNG SAI - KỸ THUẬT ĐO I.THƯỚC KẸP 1.KHÁI NIỆM THƯỚC KẸP
Thước kẹp (hay còn gọi là thước cặp) là một dụng cụ đo đa năng dùng để đo khoảng cách, kích
thước bên trong, kích thước bên ngoài, độ sâu của các vật dụng, thiết bị vật có hình hộp, hình trụ,
hình trụ rỗng... Thước kẹp có tính đa dụng, phạm vi đo rộng, tính chính xác cao, dễ sử dụng, giá
thành lại rẻ nên nó được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau như cơ khí, xây dựng, chế tạo máy...
2.PHÂN LOẠI THƯỚC KẸP
Thước cặp trên thị trường hiện nay có khá nhiều loại, đáp ứng những nhu cầu sử dụng khác nhau
nên cũng có nhiều cách để phân loại chúng.
2.1Phân loại theo đặc điểm cấu tạo
Dựa vào đặc điểm cấu tạo, thước kẹp được phân chia thành các loại sau:
Thước cặp đồng hồ: Đo và hiển thị kết quả đo trên mặt đồng hồ số.
Thước cặp cơ khí: Đo và hiển thị kết quả trên vạch cơ khí được khắc trên thước. lOMoARcPSD| 36625228
Thước cặp điện tử: Hiển thị kết quả đo trên mặt đồng hồ điện tử. Đây là loại hiện đại nhất
trong 3 kiểu thước kẹp hiện nay.
2.2 Phân loại theo tính chính xác
Nếu dựa theo tính chính xác của kết quả đo thì thước kẹp có thể phân loại thành các loại sau: •
Thước cặp 1/10 có nghĩa là đo được kết quả chính xác tới 0.1mm. •
Thước cặp 1/20 đo kích thước chính xác tới 0.05mm. •
Thước cặp 1/50 đo chính xác kết quả tới 0.02mm.
2.3Phân loại theo khoảng đo
Ngoài hai cách phân loại trên là hai cách phổ biến nhất, chúng ta cũng có thể phân loại thước cặp
dựa theo giới hạn đó của nó. Giới hạn đo của thước có thể là: 150mm, 200mm, 300mm, 500mm,
1000mm (1 mét)... Khoảng cách giữa mỗi vạch bằng 1mm, để tiện cho công việc theo dõi kết quả.
Ngoài ra, tùy vào độ dài, cấu tạo và chất liệu làm nên thước kẹp mà nhiều khách hàng cũng gọi tên
thước kẹp với nhiều cái tên khác nhau như: Thước cặp cơ 200mm, thước kẹp nhựa, thước kẹp điện
tử 150mm, thước kẹp 1 mét...
3.CẤU TẠO THƯỚC CẶP
Thước cặp được phân thành các loại khác nhau theo đặc điểm, độ chính xác,…nhưng nhìn chung
hầu hết các loại thước cặp đều có cấu tạo gồm các bộ phân cơ bản sau:
• Con trượt: di chuyển được để điều chỉnh cho đến khi chạm vào vật thể đo rồi kẹp chặt
• Mỏ đo ngoài: hàm trước của thước
• Mỏ đo trong: để đo kích thước trong của vật thể;
• Mỏ đo chính: phần mũi nhọn của hàm đo
• Vít giữ: khoá chuyển động của con trượt
• Thanh đo: để độ sâu vật thể
4.ỨNG DỤNG THƯỚC KẸP
Thước cặp ứng dụng trong ngành thép
Thước cặp được ứng dụng đa dạng hiện nay, trong đó điển hình như ngành công nghiệp thép.
Dòng sản phẩm này mang đến khả năng đo kích thước đường kính trong của nhiều chi tiết với hình dáng khác nhau.
Ngoài ra, nó cũng vô cùng tiện dụng khi đo độ sâu lỗ của vật được làm bằng thép hay kim loại.
Sản phẩm cũng cho phép đo đường kính hình trị của ống thép đảm bảo độ chính xác cao.
Thước cặp ứng dụng trong ngành ô tô
Bạn cũng có thể bắt gặp thước cặp được ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất ô tô. Thông thường,
người ta sẽ dùng đến sản phẩm có kích thước khoảng 0-6inch. Nó mang đến tác dụng đo đường
kính bên ngoài, bên trong của ngành công nghiệp ô tô, đo trục khuỷu, đo đường kính xi lạnh
hay chiều cao của lò xo... lOMoARcPSD| 36625228
Trong thí nghiệm khoa học
Thước cặp được sử dụng trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu khác nhau, ví dụ như ảnh hưởng của
nhiệt độ làm thay đổi kích thước của kim loại.
Bên cạnh đó, thước cặp cũng có thể được tiến hành đo các đối tượng với hình dáng biến đổi.
Thước cặp ứng dụng trong giáo dục
Sản phẩm được sử dụng phổ biến trong môn Vật Lý ở tất cả các cấp học. Với thiết bị này, cho
phép học viên biết cách đo và lấy số đo chính xác cho đối tượng nào đó hoặc chỉnh sửa lỗi
thiết lập giá trị gốc “0” cho thước. Ngoài ra, nó cũng dùng để đo ở phòng thì nghiệm của
trường học như đo kích thước bên trong và bên ngoài của đối tượng hình tru hoặc bất kỳ chi tiết nào.
Ứng dụng thước kẹp trong ngành vũ trụ
Ngành vũ trụ và hàng không đòi hỏi độ chính xác cực kỳ cao, vì vậy sử dụng thước cặp chính
là sự lựa chọn thông minh. Nó có khả năng đo đường kính, kích thước xi lanh hay khối cầu chính xác.
5.CÁCH SỬ DỤNG THƯỚC KẸP
Bước 1: Trước khi tiến hành đom người dùng cần kiểm tra xem đã kéo hết du xích về vị
trí 0 chưa? Đồng thời, kiểm tra bề mặt vật đo, cần đảm bảo chúng được vệ sính sạch sẽ.
Bước 2: Khi thực hiện đo, người dùng cần giữ 2 mặt phẳng của thước song song với kích thước cần đo.
Bước 3: Sử dụng hàm trên để đo đường kính bên trong và hàm dưới đo đường kính ngoài.
Bước 4: Dùng vít giữ hàm cố định, sau đó đưa vật ra ngoài.
Bước 5: Đọc kết quả trên thân thước chính và thước phụ.
6.CÁCH ĐỌC THƯỚC KẸP
Đối với thước kẹp điện tử:
kết quả hiển thị ngay trên màn hình.
Đối với thước kẹp cơ khí hay thước kẹp đồng hồ:
Đọc phần nguyên: dựa vào vạch 0 trên thanh du xích đang trùng với vị trí nào của thước thì chỉ
cần đọc phần nguyên của kích thước trên thước chính.
Đọc phần thập phân: xem vạch nào trên thanh du xích trùng với vạch của thước chính thì đọc
phần lẻ bằng cách đếm các vạch đo từ 0 đến vị trí trùng rồi lấy kết quả đếm nhân với 0.05.
Kích thước của chi tiết bằng tổng của hai giá trị trên
7.Cách bảo quản thước kẹp
Không đo các vật thô, bẩn
Không được dùng thước đo vật đang quay lOMoARcPSD| 36625228
Không ép mạnh hai mỏ đo vào vật đo
Cần hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi mới đọc trị số đo
Thước đo xong phải đặt đúng vị trí ở trong hộp, không đặt thước chồng lên các dụng cụ
khác hoặc đặt các dụng cụ khác chồng lên thước.
Luôn giữ cho thước không bị bụi bẩn bám vào.
Hằng ngày khi hết ca làm việc phải lau chùi thước bằng giẻ sạch và bôi dầu mỡ. II.PANME 1.KHÁI NIỆM THƯỚC PANME
Thước Panme là dụng cụ điển hình trong ngành cơ khí, dùng để đo lường tương đối chính xác với
độ chính xác là 0.01mm. Chúng được thiết kế cho từng loại chuyên biệt gồm panme đo ngoài,
panme đo trong, panme đo sâu và được dụng phổ biến trong ngành cơ khí chế tạo, nhựa, gỗ, nhôm,
kính,…với phạm vi đo hẹp, chỉ khoảng 25mm. Hiện nay, Mitutoyo là kiểu thước Panme phổ biến nhất.
Giới hạn của thước đo Panme thường là 0 - 25mm, 25 - 50mm, 50 - 75mm, 75 - 100mm, 100 125mm, 125 - 150mm…
Giá trị khoảng cách mỗi vạch trên thân thước Panme là 1mm, được xếp 2 bên vạch chuẩn xen kẽ nhau 0.5mm.
2.PHÂN LOẠI THƯỚC PANME Phân loại theo bước ren
Trục ren có bước ren 1mm, ống di động (còn gọi là thước phụ) có thang chia vòng được chia thành
100 phần. Loại thước Panme này tuy dễ đọc số đo nhưng thân lớn, nặng, thô nên ngày nay ít được sử dụng.
Trục ren có bước ren 0.5 mm, thang chia vòng của thước động chia ra 50 phần.
Phân loại theo công dụng
Panme đo kích thước ngoài
Panme đo kích thước trong Panme đo chiều sâu
3.CẤU TẠO THƯỚC PANME Mỏ đo (anvil)
Đầu đo di động (spindle)
Vít hãm/ chốt khóa (lock)
Thân thước chính (sleeve)
Thân thước phụ (thimble)
Núm vặn/ tay xoay (ratchet knob) Tay cầm /khung (frame) lOMoARcPSD| 36625228
4.CÔNG DỤNG CỦA THƯỚC PANME
Thước panme được sử dụng để đo kích thước, đường kính ngoài của các chi tiết (đối với panme
đo ngoài), đo kích thước, đường kính trong các lỗ, khe, rãnh (đối với panme đo trong), (panme đo
sâu), cụ thể như đo piton, kích thước phanh dĩa, trục khuỷu, kích thước xilanh…
Bởi độ chính xác cao (hơn hẳn nhiều loại thiết bị đo khác như thước cặp chẳng hạn) và dễ sử dụng
của panme nên loại thước này được ứng dụng nhiều trong ngành cơ khí chế tạo, đúc nhựa, khuôn
mẫu, nhôm kính, gỗ nội thất…
Tuy nhiên, panme có tính vạn năng không cao, thông thường, panme được thiết kế theo những
dòng chuyên biệt với những kiểu dáng, đầu đo khác nhau để đo chỉ một (hoặc một vài) dạng chi
tiết cụ thể, chẳng hạn như panme đầu dẹt, panme đầu nhọn, panme đo trụ, panme đo rãnh, panme đo trục vít…
5.CÁCH SỬ DỤNG THƯỚC PANME
Bước 1: Kiểm tra trước khi tiến hành đo
Kiểm tra bề mặt ngoài: Kiểm tra xem panme có bị mòn hay sứt mẻ gì không. Đặc biệt nếu đầu đo
bị mòn hay sứt mẻ thì kết quả đo sẽ không chính xác.
Kiểm tra xem các bộ phận có chuyển động trơn tru hay không, kiểm tra xem đầu đo di động xem
có chuyển động trơn tru hay không.
Vệ sinh bề mặt đo để tránh trường hợp bị bụi bặm bám vào.
Kiểm tra điểm 0: Trước khi đo phải kiểm tra điểm 0. Nếu điểm 0 bị lệch thì dù có đo chính xác
cũng không cho kết quả đo chính xác. Đối với panme từ 0-25mm ta cho tiếp xúc trực tiếp 2 bề mặt
đo. Đối với panme từ 25-50,… thì ta dùng block gauge tương ứng để kiểm tra điểm 0.
Bước 2: Tiến hành đo thước Panme
Sử dụng tay trái cầm thước Panme, tay phải vặn cho đầu đo đến gần tiếp xúc thì tiếp tục vặn núm
vặn để đầu đo tiếp xúc với vật đúng áp lực đo.
Giữ đường tâm của 2 mỏ đo trùng với kích thước của vật cần đo.
Nếu muốn lấy Panme ra khỏi vị trí đo, ta vặn đai ốc hãm để cố định đầu đo động trước khi bỏ thước ra khỏi vật đo.
Dựa vào mép Panme động, đọc số “mm” và nửa “mm” của kích thước ở trên thước chính.
Căn cứ vào vạch chuẩn trên Panme chính, đọc phần trăm “mm” trên thước phụ (giá trị mỗi vạch là 0.01 mm).
6.CÁCH ĐỌC THƯỚC PANME
Căn cứ vào vị trí mép ống động để xác định kích thước đo. Mép ống động là phần thước chính bên
trái mép ống động và nó cũng là “phần nguyên” của thước. Tùy thuộc vào số thứ tự vạch trên ống
động trùng với đường chuẩn trên ống cố định, lấy số thứ tự vạch đó nhân độ chính xác của Panme
sẽ ra giá trị “phần lẻ” của thước, cộng hai giá trị này sẽ được giá trị của kích thước đo.
7.CÁCH BẢO QUẢN THƯỚC PANME
Không đo các mặt thô, bẩn lOMoARcPSD| 36625228
Không đo khi vật đang quay
Không ép mạnh 2 mỏ đo vào vật đo. Cần tránh va chạm làm sây sát hoặc biến dạng mỏ neo.
Hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi mới đọc trị số đo
Sau khi dùng xong cần phải lau chi thước bằng giẻ sạch và bôi dầu mỏ neo siết vật hãm để cố định
đầu đo động và đặt Panme đúng vị trí ở trong hộp nhằm tránh gỉ sét, bụi cát, bụi đá mài hoặc phoi kim loại. III.ĐỒNG HỒ SO
1.KHÁI NIỆM ĐỒNG HỒ SO
Đồng hồ so là 1 thiết bị thường được thấy sử dụng trong ngành công nghiệp cơ khí. Là 1 thiết bị
gắn trên đầu đo của thước đo cao, chuyên đo độ thẳng, độ phẳng, … Hoặc dùng để so sánh vị trí
về độ song song, độ vuông góc, độ côn, độ đảo, độ lệch,…
Nhờ vào độ sai số thấp, chính xác tới từ 0.01mm đến 0.001mm. Đồng hồ so được sử dụng đối với
các vị trí yêu cầu độ nhạy cảm cao, đem lại sự chính xác nhất cho số liệu.
Đồng hồ so là thiết bị quan trọng và cần thiết, nó được sử dụng chủ yếu trong các ngành công
nghiệp, cơ khí, gia công máy móc, thiết bị. Ngoài ra, với những ai đang làm trong ngành xây dựng
cũng cần đến sự hỗ trợ của sản phẩm này.
Thước để gắn vào thước đo cao hoặc nhiều sản phẩm khác để kiểm tra mặt phẳng. Bên cạnh đó,
đồng hồ so cũng được dùng để kiểm tra trong nhiều mục đích khác nhua như sai lệch hình dạng,
hình học, đo vị trí các chi tiết như độ vuông góc, không đùng trục, độ đảo hay độ côn..
2.PHÂN LOẠI ĐỒNG HỒ SO Đồng hồ so cơ khí
Đây là mẫu đồng hồ so tiêu chuẩn. Nó được thiết kế với đầu đo và trục đo không cố định một chỗ,
giúp di chuyển lên xuống dễ dàng. Vạch đo chia của thiết bị này giao động 0,01mm – 0,002mm
và và phạm vi đo có thể đo trong phạm vi từ 0-1mm hoặc 1- 5mm hoặc 1-10mm.
Đồng hồ so chân gập
Đây còn được gọi là đồng hồ so chân què hay đồng hồ so đòn bẩy. Dòng sản phẩm này sử dụng
nguyên lý cộng hưởng đòn bẩy cho khuếch đại chuyển động của đầu đo.
Với thiết kế đầu đo nhỏ gọn, chân đo có thể thay đổi theo góc linh hoạt, vì vậy thiết bị này áp dụng
đối với những góc đo khó, không gian đo giới hạn. Đồng hồ so lớn
Khác với 2 loại đồng hồ so trên, dòng sản phẩm này có khả năng phạm vi đo lớn từ 20mm100mm
và độ chia vạch đo từ 0.01mm.
Đồng hồ so điện tử
Cũng được thiết kế giống như đồng hồ dạng kim, tuy nhiên sản phẩm này được trang bị màn hình
LCD giúp bạn đọc kết quả nhanh chóng. Đồng hồ đo điện tử có thể áp dụng ở mọi loại địa hình
mà không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài. lOMoARcPSD| 36625228
3.CẤU TẠO CỦA ĐỒNG HỒ SO
Đồng hồ so được thiết kế với cấu tạo đơn giản, nó bao gồm các bộ phần: mặt đồng hồ số, vỏ, tay
cầm, thanh đo ống dẫn hướng thanh đo, kim chỉ số vòng quay, vít hãm và kim… Ngoài ra, tùy
thuộc vào các loại đồng hồ so mà sẽ có thêm các chi tiết khác nhau.
4.CÔNG DỤNG CỦA ĐỒNG HÒ SO
Chuyên đo độ thẳng, độ phẳng, …
Dùng để so sánh vị trí về độ song song, độ vuông góc, độ côn, độ đảo, độ lệch,…
Nhờ vào độ sai số thấp, chính xác tới từ 0.01mm đến 0.001mm. Đồng hồ so được sử dụng đối với
các vị trí yêu cầu độ nhạy cảm cao, đem lại sự chính xác nhất cho số liệu.
Sử dụng chủ yếu trong các ngành công nghiệp, cơ khí, gia công máy móc, thiết bị
Kiểm tra trong nhiều mục đích khác nhua như sai lệch hình dạng, hình học
5.CÁCH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ SO
Bước 1: Chuẩn bị không gian để tiến hành thực hiện đo lường. Đồng thời chuẩn bị đồng hồ so cũng như vật đo.
Bước 2: Tinh chỉnh đồng hồ so và đảm bảo chắc chắn nó vẫn còn hoạt động tốt.
Bước 3: Thực hiện gắn cố định đồng hồ so với các vật cần đo trên giá đỡ. Điều chỉnh vòng hiển
thị thang đo về 0 và thực hiện đo.
Bước 4: Điều chỉnh vật cần đo tiếp xúc đầu đo của đồng hồ so rồi đọc giá trị kim chỉ vạch hoặc
trên mặt số. Để đảm bảo độ chính xác cao, bạn nên tiến hành thao tác đo từ 1-3 lần để đảm bảo
cho kết quả chính xác nhất.
6.CÁCH BẢO QUẢN ĐỒNG HỒ SO
Không nên để đồng hồ so ở nơi độ ẩm cao
Không tra dầu, mỡ vào trục đo
Sử dụng nhẹ nhàng, tránh gây va đập
Không ấn tay vào thanh đo, tránh làm thanh đo di chuyển mạnh IV.MÁY CMM
1.KHÁI NIỆM MÁY CMM
CMM là từ viết tắt của cụm từ: Coordinate Measuring Machine - Máy có nhiều tên
gọi khác nhau như: Máy đo tọa độ 3 chiều, máy đo 3 chiều hay máy đo 3D. Thiết bị
này hoạt động dựa trên nguyên lí dịch chuyển đầu dò chạm vào bề mặt sản phẩm
cần đo để xác định tọa độ X,Y,Z các điểm trên vật thể
2.PHÂN LOẠI MÁY ĐO CMM
Theo kết cấu của máy thì CMM được chia thành những loại sau:

Máy đo 3D kiểu chìa đỡ: trục đo được đỡ bởi một kết cấu đỡ trục gần giống giàn cần cẩu. lOMoARcPSD| 36625228
Máy đo 3D kiểu cầu: trục đo thẳng đứng gắn di động trên một dầm ngang đặt trên 2 trụ đỡ, loại
máy này giúp mở rộng phạm vi đo của chi tiết cần đo.
Máy đo 3D kiểu giàn: có kết cấu khung treo trên các ụ đỡ để có thể mở rộng phạm vi trên các chi
tiết cần đo, cấu trúc loại này gần giống với kiểu cầu.
Máy đo 3D kiểu trục ngang: trục lắp đầu dò được nằm ngang và được gắn với một giá đỡ thẳng đứng.
Máy đo 3D kiểu tay gập: thường là các máy nhỏ di động, cho phép đầu dò xoay linh hoạt theo nhiều hướng khác nhau.
Nếu phân loại theo hệ thống điều khiển thì có 4 loại máy đo 3D gồm:
Máy đo tọa độ CMM manual được dẫn động thủ công bằng tay.
Máy đo tọa độ được dẫn động bằng động cơ với quá trình dò tự động.
Máy đo tọa độ được điều khiển qua máy tính.
Máy đo tọa độ được liên kết với CAD, CAM, FMS…
3.CẤU TẠO MÁY ĐO CMM
Thân máy: Chiếm phần lớn kích thước của máy CMM, thân máy thường được thiết kế với một
bàn cố định cùng với hệ thống giá đỡ đầu dò (trục lắp đầu dò và trụ đỡ) có thể di chuyển được
(bằng cách vận hành thủ công hoặc tự động). Những máy đo 3D di động thì được thiết kế đơn giản
hơn với các cánh tay máy có khớp nối cho phép chuyển động linh hoạt.
Hệ thống điều khiển: Bao gồm một loạt những kết cấu cơ khí, truyền động, hệ thống cân bằng,
các bảng mạch điện tử, màn hình hiển thị, bảng điều khiển hoặc tay cầm, cho phép điều khiển thủ
công hoặc tự động những chuyển động đa chiều của đầu dò.
Đầu dò: Có nhiều loại đầu dò được sử dụng trên máy đo 3D, phổ biến nhất là đầu dò cơ khí
(mechanical), đầu dò quang (optical), đầu dò laser (laser), đầu dò ánh sáng trắng (white light).
Phần mềm: Máy đo tọa độ sẽ không thể hoạt động nếu không có phần mềm chuyên dụng để thu
thập, xử lý dữ liệu, cũng như điều khiển hệ thống. Tùy theo từng dòng máy đo tọa độ cũng như
tùy theo hãng sản xuất mà sẽ có những phần mềm chuyên dụng dành riêng cho dòng máy đó.
4.CÔNG DỤNG CỦA MÁY ĐO CMM
Nhờ vào tính năng đo lường biên dạng hình học dựa vào tọa độ 3 chiều X, Y, Z với độ chính xác
cao, máy đo 3D thường được dùng để đo kích thước, kiểm tra mẫu, lược đồ góc, hướng hoặc chiều
sâu của vật thể. Đảm bảo cho các chi tiết được sản xuất ra đạt tiêu chuẩn trong giới hạn dung sai cho phép.
Máy đo tọa độ (CMM) cũng rất lý tưởng để đo các vật thể có tính chất dễ thay đổi về hình dạng,
kích thước như cao su, nhựa mềm,… nhờ vào độ nhạy cực cao của đầu đo chạm, cũng như độ
chính xác cao trong các phép đo.
Không chỉ đo kích thước, máy đo tọa độ còn có thể đo được độ tròn trụ, độ đồng tâm. Có thể thấy
với một CMM có thể thay thế được rất nhiều những dụng cụ đo riêng lẻ khác như panme, thước
cặp, máy đo độ tròn, thước đo cao… lOMoARcPSD| 36625228
Cùng với chức năng đo lường kiểm tra kích thước của các chi tiết, máy đo tọa độ còn có chức năng
thiết kế ngược bằng cách tạo ra những bản vẽ kích thước dựa trên chi tiết sản phẩm sẵn có.
5.ƯU ĐIỂM CỦA MÁY ĐO CMM
Ưu điểm đầu tiên của máy đo tọa độ 3D (CMM) là có độ chính xác rất cao. Bằng cách sử dụng
máy đo 3D, các nhà sản xuất có thể đảm bảo các chi tiết sản phẩm đạt được các tiêu chuẩn kích
thước đúng theo yêu cầu đề ra.
Nhờ vào các chức năng và tính ứng dụng cao của máy đo 3D mà loại máy này giúp tiết kiệm thời
gian trong đo kiểm, so sánh kích thước các chi tiết khi loại bỏ được nhiều dụng cụ đo riêng lẻ,
cũng như quy trình phức tạp khi sử dụng những dụng cụ đó.
Máy đo 3D CMM có thể đo lường được trên nhiều loại vật liệu khác nhau, nhiều kích thước, hình
dạng phức tạp của các chi tiết, lại đảm bảo độ chính xác cao. Điều này khó có thể thực hiện được
với những thiết bị đo thông thường khác.
Khi đo những chi tiết giống nhau, máy đo 3D có thể tự động đo lặp lại tại cùng tọa độ của những
điểm chạm trên mỗi chi tiết theo một quy trình đo nhất định, điều này đảm bảo tính đồng nhất, cho
kết quả so sánh được chính xác nhất.
Nhiều CMM có chức năng thiết kế ngược, cho phép người dùng có thể tạo ra các bản vẽ dựa trên
các chi tiết sản phẩm sẵn có. Điều này giúp rút ngắn thời gian thiết kế, đồng thời cũng tạo ra những
bản thiết kế có độ chính xác cao.
6.NHƯỢC ĐIỂM CỦA MÁY ĐO CMM
Hạn chế lớn nhất của máy đo 3D khiến nhiều doanh nghiệp không thể sử dụng là giá thành cao.
Bởi thế nên loại máy này chủ yếu chỉ được dùng tại các doanh nghiệp sản xuất lớn hay những công
ty chuyên cung ứng các dịch vụ đo lường.
Một hạn chế khác của máy đo 3D đầu dò cảm ứng là mỗi lần chạm chỉ lấy được dữ liệu của một
điểm duy nhất, điều này có thể sẽ mất khá nhiều thời gian đối với những chi tiết phức tạp. Tuy
nhiên, để khắc phục vấn đề này, máy đo 3D với kiểu đầu quét laser sẽ là giải pháp thay thế hiệu
quả, khi mỗi lần quét thì máy sẽ thu thập dữ liệu được của một tập hợp điểm, qua đó rút ngắn thời gian đo lường.
Nhược điểm khác của những máy CMM là có kích thước khá lớn, chiếm nhiều diện tích không
gian và cố định tại một chỗ, khá bất tiện khi cần đo chi tiết nào cũng cần phải đưa vào máy. Hiện
nay, để khắc phục nhược điểm này, các máy đo CMM di động với thiết kế nhỏ gọn, tính linh động
cao, có thể đo được ở bất cứ đâu đã được sử dụng nhiều hơn. V.MÁY VMM 1.KHÁI NIỆM MÁY VMM
Máy đo 2D - Video Measuring Machine (VMM) là thiết bị có sự kết hợp của công nghệ xác định
tọa độ bằng thước đo quang, camera độ phân giải cao và phần mềm nhận diện hình ảnh để đo các
loại kích thước. Sản phẩm được đặt trên mặt bàn di mẫu và di chuyển bằng các vít me, thước quang
được gắn kèm bàn di mẫu sẽ đưa ra các thông số tọa độ di chuyển trên các trục, phần mềm sẽ kết
hợp các tọa độ và hình ảnh để đưa ra các kích thước cần đo. lOMoARcPSD| 36625228 2.PHÂN LOẠI MÁY VMM
Có hai loại VMM từ cấu trúc, một loại là Cantilever và loại khác là loại Bridge
Nó là loại công xôn(Cantilever) cho thủ công, bán tự động của VMM, nó cũng dành cho kinh tế
và kích thước nhỏ của VMM tự động thông thường, kích thước nhỏ hơn 500x400x300mm.
Đối với loại cầu(Bridge), có hai loại cho VMM, một là cầu di động và một là cầu cố định. Thông
thường, nó là loại cầu di động cho kích thước di chuyển lớn nếu nó lớn hơn 800x600x200mm.
3.CẤU TẠO CỦA MÁY VMM
Bàn di mẫu: máy đo 2D (VMM) có bàn di mẫu chuyển động nhẹ nhàng bằng tay qua các vít me
hoặc di chuyển bằng bộ điều khiển Joystic tùy vào từng model. Mẫu được đặt trên bàn di mẫu.
Bàn di mẫu này có gắn thước quang, mỗi di chuyển theo 2 chiều X/Y đều được thước quang ghi
nhận và truyền về máy tính.
Camera: Hình ảnh từ mẫu đo trước tiên đi qua bộ phóng đại quang học từ vài lần đến vài trăm lần
(tùy option) rồi đến camera. Đây là loại camera kỹ thuật số có độ phân giải cao, tốc độ frame cao
sẽ chụp hoặc quay video đưa sang máy tính.
Phần mềm: phần mềm chuyên dụng của hãng sản xuất được cài đặt trên máy tính nhận tín hiệu từ
camera, thước quang rồi tổng hợp lại và hiển thị trên giao diện của phần mềm. Lúc này người sử
dụng chỉ việc chọn tools đo lường, click vị trí đo là máy tự động đưa ra kết quả. Nhờ sử dụng công
nghệ nhận dạng hình ảnh nên việc bắt điểm đo trên phần mềm rất đơn giản, bạn chỉ việc phóng to
và chỉ đúng điểm cho chuột hoặc quét bao đường biên là phần mềm đã tự nhận biết được đường biên đó.
4.CÔNG DỤNG CỦA MÁY VMM
Máy có khả năng đo đạc, kiểm tra các loại kích thước đơn giản như điểm, đoạn thẳng, đường thẳng,
góc, cung, đường tròn, elip đến các loại kích thước phức tạp như khoảng cách giữa điểm với đường,
đường với đường, góc giữa 2 tiếp tuyến, khoảng cách giữa các tâm tròn, thậm chí cả đường cong
S line. Giống như phần mềm vẽ CAD, từ những hình và điểm bắt, phần mềm có thể hiện ra tâm
tròn, trung điểm, đường trung tuyến hoặc các điểm được định nghĩa, điều này giúp người vận hành
dễ dàng bắt điểm và đo mọi loại kích thước trên sản phẩm.
5.CÁC LỖI THƯỜNG GẶP CỦA MÁY VMM
Máy đo 2D sau một thời gian sử dụng và đặc biệt trong quá trình di chuyển thiết bị dẫn đến sai số
về đo đạc. Các bộ phận của thiết bị có thể bị hư hỏng. Sau đây sẽ là một số lỗi thường gặp ở máy đo 2D VMM:
Lỗi phần mềm không nhận (phần mềm không thể kết nối được với thiết bị) thì người sử dụng sẽ
không thể sử dụng được thiết bị.
Lỗi thao tác sử dụng khi đo dẫn đến sai số khi đo mẫu.
Lỗi camera không nhận do camera bị hỏng hoặc do cable kết nối có vấn đề.
Lỗi cơ khí: các trục di chuyển bị kẹt hoặc không di chuyển.
Lỗi phần mềm không nhận được trục tọa độ (phần mềm nhận được camera, bàn máy di chuyển
nhưng trên phần mềm không hiển thị được tọa độ di chuyển của bàn máy): do main trục tọa độ có
vấn đề hoặc do cắm cable không chắc chắn. lOMoARcPSD| 36625228 Lỗi sai số của máy.
6. CÁCH BẢO QUẢN MÁY VMM
Thiết bị cần đặt trong phòng sạch nhiệt độ sử dụng từ 20-26°C, độ ẩm dưới 70%.
Không được tự ý di chuyển thiết bị.
Vệ sinh, bảo dưỡng thiết bị thường xuyên.
Hiệu chuẩn thiết bị 1 năm/lần để đảm bảo độ chính xác của thiết bị.
VI.CĂN MẪU SONG SONG
1.KHÁI NIỆM CĂN MẪU
Căn mẫu song song là chuẩn mẫu về chiều dài và có dạng hình khối chữ nhật với hai bề mặt làm
việc được chế tạo rất song song, đạt độ chính xác và kích thước bề mặt cao 2.PHÂN LOẠI CĂN MẪU Căn mẫu bằng thép
Các khối căn mẫu bằng thép là loại được sử dụng thông dụng nhất hiện nay. Một ưu điểm của thép
là nhiều sản phẩm công nghiệp cũng được làm bằng thép, điều này giúp cho quá trình đo kiểm
được ổn định hơn do sự giãn nở nhiệt tương đồng giữa khối căn mẫu và các sản phẩm hay dụng cụ được đo kiểm.
Bản thân thép cũng là một vật liệu chắc chắn có thể chịu được quá trình tác động liên tục mà ít cho
nguy cơ hư hỏng. Đặc tính bề mặt bóng mịn của các khối căn mẫu bằng thép cũng giúp cho việc
ghép nối các bộ căn mẫu với nhau đảm bảo được độ chính xác cao của kích thước.
Một ưu điểm khác của các khối căn mẫu bằng thép là chúng thường không đắt để mua và dễ thay
thế. Tuy vậy, chúng lại dễ bị ăn mòn theo thời gian, đòi hỏi phải thay thế thường xuyên hơn so với
các căn mẫu bằng sứ ceramic. Căn mẫu bằng ceramic
Các khối căn mẫu bằng sứ ceramic ít được sử dụng hơn các khối thép. Một ưu điểm của vật liệu
ceramic là hệ số giãn nở nhiệt gần như bằng 0. Điều này có nghĩa là sự thay đổi nhiệt độ của môi
trường ảnh hưởng cực kỳ ít đến kích thước của khối căn mẫu bằng ceramic. Ngoài ra, các khối căn
mẫu bằng ceramic có độ biến dạng bằng 0, làm tăng độ tin cậy của các phép đo được thực hiện bởi chúng.
Chất liệu ceramic cũng ngăn ngừa trầy xước cũng như ăn mòn theo thời gian, giúp cho các khối
căn mẫu này được bền hơn, sử dụng được lâu hơn dù chi phí ban đầu cao hơn loại bằng thép.
Nhược điểm chính của căn mẫu ceramic là có độ giòn cao, dễ bị nứt, vỡ nếu không may bị rơi
hoặc va đập với một công cụ khác.
3.CẤU TẠO CỦA CĂN MẪU
Bảng sơ đồ phân bố vị trí và số đo của từng căn mẫu Hộp đựng căn mẫu Các thanh căn mẫu lOMoARcPSD| 36625228
4.ỨNG DỤNG CỦA CĂN MẪU
Căn mẫu chuẩn có nhiều ứng dụng, nhưng quan trọng nhất là ứng dụng trong đo lường cơ khí. Bộ
căn mẫu chuẩn thường được dùng để đo các khe trên các chi tiết khi được máy CNC gia công
xong. Đặc biệt còn được dùng để làm tiêu chuẩn kiểm tra lại dung sai của thước cặp, đồng hồ so,
panme,… Dùng làm chuẩn để kiểm tra và khắc vạch các dụng cụ đo. Có thể nói căn mẫu chuẩn
chính là thước đo cơ bản để đo trở lại các dụng cụ đo lường khác.
Ngoài ra, các căn mẫu trong bộ căn mẫu có thể lắp ghép lại với nhau để tạo ra căn mẫu có kích
thước mới, đáp ứng được nhiều nhu cầu đo đạc của người dùng.
5.CÁC CẤP ĐỘ CỦA CĂN MẪU
Các khối căn mẫu có nhiều cấp độ khác nhau được xác định bởi độ chặt chẽ của dung sai kích
thước. Cấp độ càng cao, dung sai càng cao và chặt chẽ, mang đến độ chính xác của phép đo cao hơn.
Có một số cách khác nhau để biểu thị cấp độ của các khối căn mẫu, tuy nhiên chúng ta thường sử
dụng các cấp độ được ký hiệu là K, 0, 1, 2. Trong đó từng cấp độ được ứng dụng như sau:
Cấp độ K có sai số nhỏ nhất về độ phẳng và độ song song của các cạnh khối căn mẫu. Các bộ căn
mẫu cấp K được dùng chủ yếu trong hiệu chuẩn hoặc nghiên cứu trong các phòng thí nghiệm.
Chúng cũng được sử dụng để kiểm tra độ chính xác của các căn mẫu dùng đo kiểm các chi tiết
trong xưởng gia công, căn mẫu dùng kiểm tra dụng cụ đo và kiểm tra trực tiếp độ chính xác của các dụng cụ đo.
Căn mẫu cấp 0 cũng được sử dụng như một khối chuẩn tương tự như căn mẫu cấp K để kiểm tra
độ chính xác của các căn mẫu dùng đo kiểm các chi tiết trong xưởng gia công, kiểm tra độ chính
xác các căn mẫu dùng kiểm tra thiết bị đo và cũng để kiểm tra trực tiếp độ chính xác và hiệu chuẩn
các dụng cụ, thiết bị đo.
Căn mẫu cấp 1 thường được dùng để kiểm tra và hiệu chuẩn độ chính xác của các thiết bị, dụng
cụ đo lường hoặc các bộ phận, dụng cụ cơ khí. Các bộ căn mẫu cấp 1 được sử dụng trong cả phòng
lab và xưởng sản xuất.
Căn mẫu cấp 2 được dùng để đo lường các chi tiết gia công, hiệu chỉnh các dụng cụ, thiết bị đo cơ
khí. Được sử dụng chủ yếu trong các xưởng gia công để kiểm tra các sản phẩm.
6.CÁCH SỬ DỤNG CĂN MẪU
Để đảm độ chính xác cao nhất, cũng như thực hiện các phép đo lường, kiểm tra với khối căn mẫu
được hiệu quả nhất thì trong quá trình thao tác, các bạn nên sử dụng găng tay chuyên dụng và khăn
sạch không có tơ vải để vệ sinh các bề mặt của khối căn mẫu.
Trước khi thực hiện các phép đo kiểm, cần đảm bảo khu vực đo lường được sạch sẽ, lau sạch các
bề mặt của căn mẫu bằng dung dịch cồn 99,9% hoặc nước rửa chuyên dụng, đồng thời cũng lau
sạch các bề mặt của chi tiết hoặc dụng cụ đo có tiếp xúc với bề mặt căn mẫu.
Trong khi đo, các bạn không nên xoay vặn mạnh, không cọ sát căn mẫu với thiết bị đo vì sẽ gây
trầy xước bề mặt căn mẫu cũng như trên các hàm đo của thiết bị đo. Nếu sử dụng căn mẫu để kiểm
tra kích thước của các chi tiết, cần thao tác nhẹ nhàng. lOMoARcPSD| 36625228
Các khối căn mẫu có thể được lắp ghép lại với nhau bằng các phụ kiện đi kèm, nhằm tạo ra những
kích thước lớn hơn, đáp ứng cho yêu cầu đo kiểm.
7.CÁCH BẢO QUẢN CĂN MẪU
Để đảm bảo độ chính xác, độ bền của các khối căn mẫu, giúp chúng có thể sử dụng được trong
thời gian dài thì bảo quản đúng cách là một phần quan trọng.
Sau khi sử dụng, các khối căn mẫu cần phải được bôi trơn bằng dầu bảo vệ để chống ăn mòn. Đặc
biệt các khối căn mẫu bằng thép không được để dính vào nhau lâu hơn 8 tiếng vì nếu không chúng
sẽ bị hàn lạnh. Hộp căn mẫu phải được đặt ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng và đảm bảo nhiệt độ ổn định. VII.MÁY ĐO ĐỘ NHÁM
1.KHÁI NIỆM MÁY ĐO ĐỘ NHÁM
Máy đo độ nhám hay còn gọi là máy đo độ bóng bề mặt vật liệu là thiết bị đo được biết đến với
chức năng dùng để để đo, phân tích kết quả các số liệu đo độ nhám, độ bóng và cho ra kết quả với
độ chính xác cao. Đây là loại thiết bị đo được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp, phục
vụ hiệu quả trong các ngành sản xuất, cơ khí.
2.PHÂN LOẠI MÁY ĐO ĐỘ NHÁM
Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại máy đo độ nhám, độ bóng khác nhau và đa dạng về hình
thức đo. Tuy nhiên, các loại sản phẩm này có thể được phân loại theo các góc đo để giúp người
tiêu dùng dễ dàng chọn được một máy đo phù hợp với yêu cầu về mức độ bóng vật liệu.
Máy đo độ bóng góc 20° đây là những máy đo có góc chiếu sáng là 20° để có thể đo được các vật
liệu có độ bóng bề mặt cao và mức độ bóng cao nhất.
Máy đo độ bóng góc 60° loại máy này được sử dụng để đo được các vật liệu có độ bóng trung bình.
Máy đo độ bóng góc 85° đây chính là những loại máy đo được dùng để đo được những vật liệu độ
bóng bề mặt thấp và mức độ bóng ở mức thấp.
Ngoài ra, người dùng cũng có thể áp dụng các loại máy đo độ nhám đa năng có thể đo được các
góc 20°, 60° hay 85° dễ dàng. Những thiết bị đo này giúp người dùng tiết kiệm được chi phí và sử
dụng một cách linh hoạt trong nhiều trường hợp.
3.CẤU TẠO MÁY ĐO ĐỘ NHÁM
Để sử dụng máy đo độ nhám hiệu quả thì người dùng cũng cần biết cấu tạo các bộ phận cũng như
nguyên lý hoạt động của nó để nắm bắt kịp thời giúp quá trình thực hiện việc đo đạc được nhanh chóng hơn:
Về cấu tạo thì các loại máy đo độ nhám có cấu tạo rất đơn giản bao gồm 3 bộ phận cơ bản là:
Đầu đo: bộ phận này được gắn liền trên thân của máy và là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với bề mặt của vật liệu. lOMoARcPSD| 36625228
Thân máy: phân thân này có cảm biến bên trong là nơi nhận các dữ liệu từ đầu dò sau đó phân tích
dữ liệu về độ nhám, bóng trên bề mặt.
Màn hình hiển thị: bộ phận này được gắn trên thân máy để hiển thị các kết quả đo được về mức độ
nhám, bóng cho người dùng có thể dễ dàng quan sát.
Bên cạnh đó, một số loại máy đo độ nhám khác được thiết kế với đầu đo có thể tách rời khỏi thân
máy và kết nối với máy bằng một sợi dây cáp.
4.CÔNG DỤNG CỦA MÁY ĐO ĐỘ NHÁM
Xác định độ cứng tiếp xúc được tạo ra giữa hai cơ thể / bề mặt tiếp xúc.
Xác định ứng suất ma sát sinh ra khi hai vật thể / bề mặt tiếp xúc với nhau.
Dự đoán rủi ro đối với rung động trong các cụm các bộ phận được kết nối với nhau.
Xác định kiểu gia công được sử dụng để sản xuất bề mặt dựa trên các dạng nhám đã được phát hiện.
Xác định xem bề mặt của phần tử bôi trơn có đủ nhám để giữ lại các phân tử dầu hay không.
Dự đoán hiệu suất của các thành phần hệ thống phanh .
Đo độ dày của màng hoặc vật liệu phủ.
Xác định mức độ phản xạ của bề mặt.
Xác định độ chính xác và hiệu suất tổng thể của các đơn vị sản xuất FDM hoặc các công cụ gia công CNC.
Dự đoán vòng đời và xác định giới hạn hiệu suất tối đa của một bộ phận dựa trên các vết nứt đã
phát hiện hoặc các điểm bất thường được biết là sẽ xấu đi trong một số điều kiện hoạt động nhất định
5.CÁCH SỬ DỤNG MÁY ĐO ĐỘ NHÁM
Máy đo độ nhám là những thiết bị đo với công nghệ hiện đại, có cấu tạo đơn giản để giúp người
dùng có thể sử dụng một cách dễ dàng. Dưới đây là các bước sử dụng máy đo độ nhám hiệu quả nhất:
Bước 1: Chuẩn bị máy đo, kiểm tra máy đo độ nhám. Người dùng cần phải xác định được vật liệu
cần đo và yêu cầu về độ nhám.
Bước 2: Bắt đầu khởi động máy bằng cách nhấn nút nguồn trên máy.
Bước 3: Tiến hành cài đặt lại dải đo và góc đo của máy sao cho phù hợp với vật liệu cần đo.
Bước 4: Đặt đầu đo đến các vị trí cần đo để kết quả được nhanh chóng hiển thị trên màn hình.
Bước 5: Đọc kết quả đo và ghi lại nếu muốn, đồng thời có thể nhấn vào nút Hold để giữ lại kết quả
đo và nhấn nút Hold thêm lần nữa để máy được trở về mặc định.
Với mỗi máy đo độ nhám khác nhau sẽ có cách hiệu chuẩn cũng như các nút cài đặt đơn vị đo khác
nhau. Người dùng có thể tham khảo các cách sử dụng được đi kèm theo mỗi máy đo. lOMoARcPSD| 36625228
6.CÁCH SỬ DỤNG MÁY ĐO ĐỘ NHÁM
Máy đo độ dày vật liệu được ứng dụng rất nhiều trong các ngành cơ khí, máy móc hiện nay. Và
để đảm bảo tuổi thọ lâu dài và độ chính xác cao, bạn cần thực hiện bảo quản, bảo dưỡng máy đo đúng quy định.
Khi sử dụng, bạn cần quan tâm đến môi trường mà thiết bị đang hoạt động, hạn chế va chạm để
tránh gây ảnh hưởng đến máy.
Sử dụng và bảo quản máy đo độ dày ở những nơi khô ráo, tránh ẩm ướt và tránh các dung dịch nóng.
Thông thường, máy đo độ dày vật liệu sẽ đi kèm với hộp hoặc túi đựng, hãy đặt thiết bị vào đó
trong quá trình di chuyển để hạn chế va chạm.
Nếu sau một thời gian dài không sử dụng, tốt hơn hết người dùng nên tháo pin mát ra để tránh tình
trạng dịch pin làm hỏng thiết bị.