Tiểu luận môn Hệ thống thông tin quản lý đề tài "Quá trình chuyển đổi số của Ngân hàng Vietcombank"

Tiểu luận môn Hệ thống thông tin quản lý đề tài "Quá trình chuyển đổi số của Ngân hàng Vietcombank" của Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|37054152
lOMoARcPSD|37054152
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU . ................................................................................................................. .
1
CHƯƠNG 1: NHỮNG TÁC ĐỘNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA
NGÀNH NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH THÀNH TỰU VÀ KHÓ KHĂN QUÁ TRÌNH
CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA NGÂN HÀNG VIETCOMBANK 3
1.1. Những tác động ảnh hưởng đến chuyển đổi số của ngành ngân hàng . ...............
3
1.2. Phân tích thành tựu và khó khăn quá trình chuyển đổi số của ngân hàng
Vietcombank ........................................................................................................
7
CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH
CÔNG .........................................................................................................................................
12
2.1. Tìm hiểu chuyển đổi số trong ngân hàng và ngân hàng số ................................
12
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi số thành công . ..............................
13
2.3. Chính sách quản lý an toàn dữ liệu của Vietcombank . .....................................
19
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ DOANH NGHIỆP CÓ THỂ
CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH CÔNG ........................................................................................
23
3.1. Các giải pháp trong doanh nghiệp .....................................................................
23
3.2. Áp dụng đối với ngân hàng Vietcombank .........................................................
30
CHƯƠNG 4: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG NGÂN
lOMoARcPSD|37054152
HÀNG TMCP VIETCOMBANK ............................................................................................
23
4.1. Thông tin về VCB Digital .................................................................................33
4.2 Tìm hiểu về ưu và nhược điểm của ứng dụng VCB Digital...............................34
4.3. Một số tính năng cơ bản của VCB Digital ........................................................
37
KẾT LUẬN .............................................................................................................
48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................49
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DMS Hệ thống quản lý tài liệu
EDI Trao đổi dữ liệu điện tử
ERP Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
lOMoARcPSD|37054152
1.2. Phân tích thành tựu và khó khăn quá trình chuyển đổi số của ngân hàng
Vietcombank
1.2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank)
Ngân ng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank), được thành lập chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963, với tổ
chức tiền thân Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). ngân hàng
thương mại nhà nước đu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phn hoá,
Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một ngân hàng TMCP vào ngày 02/6/2008 sau
khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phn hóa thông qua việc phát hành cphiếu ln đu ra công
chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm
yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày nay đã trở
thành một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, cung cp cho khách hàng đy đủ các dịch
vụtài chính hàng đu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như
kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợdựán...cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện
đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử...
Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện hơn 14.000 cán bộ nhân
viên, với hơn 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong
ngoài nước, gồm 1 Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 1
lOMoARcPSD|37054152
Trung tâm Đào tạo, 89 chi nhánh và hơn 350 phòng giao dịch trên toàn quốc, 2 công ty con tại
Việt Nam, 2 công ty con 1 văn phòng đại diện tại nước ngoài, 4 công ty liên doanh, liên kết.
Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với hơn 2.100 máy ATM
trên 56.000 điểm chp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng n được
h trợbởi mạng lưới hơn 1.800 ngân hàng đại lý tại trên 176 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Trong hơn một thập kỷ trở lại đây, trên nhiều lĩnh vực hoạt động quan trọng, Vietcombank
liên tục được các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn và đánh giá là “Ngân hàng tốt nht Việt
Nam”. Đặc biệt trong chuyển đổi số, Vietcombank mũi tên đi đu đạt được nhiều giải thưởng
tiêu biểu được vinh danh bởi các tổ chức uy tín trong nước và quốc tế:
Vietcombank được vinh danh là ngân hàng chuyển đổi số tiêu biểu năm 2020
Chui 03 Giải thưởng “Ngân hàng bán lẻ tốt nht Việt Nam”; “Thẻ tín dụng
tốt nht Việt Namcho sản phm thẻ Vietcombank Visa Signature “Ứng
dụng Ngân hàng di động tốt nht Việt Namtrong khuôn khổ Giải thưởng Tài
chính Bán lẻ năm 2020 do Tổ chức quốc tế The Asian Banker trao tặng.
TOP 1 “Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích nhtdo Ban chỉ đạo
cuộc vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam trao tặng.
Danh hiệu Sao Khuê cho thẻ ghi nợ nội địa Vietcombank Connect24 chip
contactless do Hiệp hội phn mềm và dịch vụ Công nghệ thông tin Việt Nam
(VINASA) tổ chức.
1.2.2 Phân tích những thành tựu và khó khăn trong quá trình chuyển đổi số của
ngân hàng Vietcombank
Thành tựu
Cuối năm 2019, Vietcombank là ngân hàng tiên phong triển khai thanh toán trực tuyến với
Cổng Dịch vụ công Quốc gia, mở ra cơ hội gn kết, phát triển thanh toán điện tử giữa
Vietcombank với người dân, doanh nghiệp trong các hoạt động hành chính, dịch vụ công. Trong
tháng 3/2020, Vietcombank tiếp tục ghi du nhờ việc tiên phong hợp tác với Cục cảnh sát giao
thông mở rộng phạm vi thanh toán trực tuyến phí vi phạm giao thông hợp tác với Tổng cục
lOMoARcPSD|37054152
thuế triển khai dịch vụ thanh toán thuế nhân, lệ phí trước bạ trên Cổng Dịch vụ ng Quốc
gia (DVCQG).
Quá trình chuyển đổi số đã din ra mạnh mẽ trong vài năm trở lại đây, dn thay thế cho nền
tảng kinh doanh truyền thống dưới tác động sâu rộng của đại dịch Covid-
19. Theo đó, Vietcombank đã chủ động triển khai chuyển đổi số tn toàn hệ thống
gặt hái được những kết quả khả quan ban đu. Thứ nht, VCB Digibank dịch vụ
ngân hàng số hiện đại sự chuyển biến đột phá từ giao diện trải nghiệm đến tính
năng sản phm đã ra mt từ năm 2020.
Đến nay, sau hơn nửa năm triển khai, số lượng khách hàng đăng mới để sử dụng VCB
Digibank hàng tháng tăng gp đôi so với trước đó và số lượng giao dịch tăng hơn 30%.Thứ hai,
với mục tiêu tối ưu lợi ích tạo sự thuận tiện cho khách hàng, Vietcombank thiết kế để khách
hàng có thể đăng ký 4 gói tài khoản mới rt đơn giản.
Cụ thể, khách hàng đang sử dụng dịch vụ VCB Digibank thể d dàng lựa chọn và đăng
cho mình một gói tài khoản phù hợp với nhu cu giao dịch của nhân ngay trên ứng dụng Ngân
hàng số VCB Digibank.
lOMoARcPSD|37054152
Cụ thể, gói VCB Eco dành cho khách hàng có nhu cu giao dịch cơ bản với ưu đãi min
phí chuyển khoản trong hệ thống Vietcombank. Gói VCB Plus và Gói VCB Pro dành cho
những khách hàng có giao dịch thường xuyên với ưu đãi min toàn bộ phí chuyển tiền trong
và ngoài hệ thống qua VCB Digibank.
Gói VCB Advanced phù hợp với khách hàng kinh doanh hoặc mua sm trực tuyến khi được
tích hợp thẻ ghi nợ quốc tế Visa Platinum với ưu đãi hoàn tiền 0,3% giá trị chi tiêu, tối đa lên
đến 5 triệu đồng mi quý. Đặc biệt, khi sử dụng các Gói tài khoản này, khách hàng chỉ cn
đóng 1 mức phí “trọn gói”, các phí riêng lẻ của từng dịch vụ trong gói đều được hoàn toàn min
phí.
Thứ ba, tại Vietcombank, câu chuyện chuyển đổi số đã và đang din ra mạnh mẽ với lộ
trình cụ thể, cùng các công cụ đo lường mức độ hoàn thiện qua từng giai đoạn. Trước tiên phải
kể đến việc thay đổi hệ thống ngân hàng lõi (core banking system) vào đu năm 2020 đã mang
đến tm vóc mới cho Vietcombank thông qua
việc đy nhanh tốc độ giao dịch cũng như tối đa hóa ng dụng Công nghệ thông tin trong từng
sản phm dịch vụ, cùng nhiều dự án chuyển đổi mới.
Khó khăn
Song song với những thành tựu đạt được, Vietcombank cũng gặp phải không ít khó khăn và
thách thức trong quá trình chuyển đổi số:
Khung phát về ngân hàng số còn chậm so với tốc độ phát triển công
nghệ
Chi phí đu cho công nghệ số lớn, hạn chế về nguồn lực công nghệ
thông tin
Thói quen dùng tiền mặt những hiểu biết hạn chế về ngân hàng số từ
khách hàng, khó khăn trong việc bảo mật thông tin
lOMoARcPSD|37054152
CHƯƠNG 2: C YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ
THÀNH CÔNG
2.1. Tìm hiểu chuyển đổi số trong ngân hàng và ngân hàng số
2.1.1 Chuyển đổi số trong ngân hàng là gì ?
Chuyển đổi số trong ngân hàng việc tích hợp công nghệ vào mọi lĩnh vực trong ngân
hàng. Sự tích hợp này cho phép các ngân hàng thể sáng tạo hoặc sửa đổi các quy trình kinh
doanh quy trình làm việc, văn hóa và trải nghiệm của khách hàng hiện có nhm đáp ứng các yêu
cu thay đổi của thị trường mong muốn của khách hàng. Ngoài ra chuyển đổi sgiúp ngân
hàng tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa các quy trình hoạt động. Sự tích hợp này cũng giúp mang lại
trải nghiệm khách hàng d dàng và tiếp cận khách hàng được d hơn đặc biệt là trong thời điểm
nền kinh tế số đang lên ngôi.
Một số thành tích tiêu biểu của Vietcombank trong quá trình chuyển đổi số như: Giải
thưởng “Ngân hàng bán lẻ tốt nht Việt Nam”; “Thẻ tín dụng tốt nht Việt Nam” “Ứng dụng
Ngân hàng di động tốt nht Việt Nam” do Tổ chức quốc tế The
Asian Banker trao tặng,Giải “Thương hiệu Quốc gia 2020” do Hôi đồng Thương
hiêu
Quốc gia và Bô Công Thương tổ chức, TOP 1 “Hàng Việt Nam được người
tiê dùng yêu thích nhtdo Ban chỉ đạo cuộc vận động người Việt Nam ưu tiên
dùng hàng Việt Nam trao tặng.
2.1.2 Ngân hàng số là gì ?
Ngân hàng số (Digital Banking) là ngân hàng có thể thực hiện hu hết các giao dịch ngân
hàng bng hình thức trực tuyến thông qua internet. Giao dịch của ngân hàng số không phải đến
chi nhánh ngân hàng và giảm thiểu đến mức tối đa những thủ tục giy tờ liên quan.
Đồng thời, tính năng của ngân hàng số có thể thực
hiện mọi lúc mọi nơi không phụ vào thời gian không gian nên khách hàng hoàn toàn chủ động.
Với ngân hàng số, chỉ bng ứng dụng tài chính hoặc website, bạn có thể sử dụng tt cả các tính
năng như: Chuyển tiền, thanh toán, vay nợ, tham gia các sản phm tài chính, quản lý DN…
lOMoARcPSD|37054152
Ngân hàng số của Vietcombank có tên VCB Digibank dịch vụ ngân hàng phục vụ khách
hàng 24/7 giúp khách hàng thực hiện giao dịch bt cứ lúc nào tại bt cứ đâu trên mọi thiết bị
kết nối internet với những tính năng bản h trợ người dùng trải nghiệm d dàng thao tác
trên mọi thiết bị nhưng vn đảm bảo an toàn về bảo mật thông tin.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi số thành công
Yếu tố bên trong
Tầm nhìn định hướng chuyển đổi số của doanh nghiệp
Muốn thành công trong quá trình chuyển đổi số các ngân hàng cn phải xác định được mục
tiêu những chiến lược phát triển của mình một cách cụ thể từ đó đo lường khc phục phát triển
chiến lược phù hợp với th trường và khách hàng.
Với Vietcombank định hướng chuyển đổi số đến nay đã thu được những kết quả ngoài mong
đợi cụ thể như sau:
VCB đã xác định việc xây dựng và phát triển kênh kỹ thuật số một quá trình liên tục và lâu
dài để phù hợp với sự phát triển của công nghệ, thói quen tiêu dùng và nhu cu của khách hàng
trong thời đại 4.0, Vietcombank đã phát triển và từ giữa tháng 7/2020, chính thức ra mt dịch vụ
VCB Digibank dịch vụ ngân hàng số hoàn toàn mới. Dịch vụ nền tảng thanh toán đa kênh
tích hợp dựa trên việc hợp nht các nền tảng giao dịch riêng rẽ trên Internet Banking và Mobile
Banking, cung cp các
trải nghiệm liền mạch, thống nht cho khách hàng trên các phương tiện điện tử như máy tính
(PC/Laptop) và thiết bị di động (điện thoại/tablet).
Cuối năm 2019, Vietcombank là ngân hàng đu tiên triển khai thanh toán trực tuyến với
Cổng Dịch vụ công Quốc gia, mở ra cơ hội gn kết, phát triển thanh toán điện tử giữa
Vietcombank với người dân, doanh nghiệp trong các hoạt động hành chính, dịch vụ công. Trong
tháng 3/2020, Vietcombank tiếp tục ghi du nhờ việc tiên phong hợp tác với Cục cảnh sát giao
thông mở rộng phạm vi thanh toán trực tuyến phí vi phạm giao thông hợp tác với Tổng cục
thuế triển khai dịch vụ thanh toán thuế nhân, lệ phí trước bạ trên Cổng Dịch vụ Công Quốc
lOMoARcPSD|37054152
gia (DVCQG).và cũng là ngân hàng tiên phong trong việc xã hội hóa văn minh thanh toán không
dùng tiền mặt.
Cơ cấu nhân sự và quản lý
cu nhân sự bên trong của mi ngân hàng cũng góp phn lãnh đạo đề ra chiến lược
hiệu quả để nhân viên làm việc trong quá trình chuyển đổi số của ngân hàng. Ngoài ra ban quản
cũng mottj bộ phận theo dõi,h trợ đo lường năng sut hoạt động của các nhân viên đ
từ đó nâng cao được cht lượng làm việc cũng như thúc đy quá trình chuyển đổi số.
Ở VCB cơ cu nhân sự khá gn kết và chặt chẽ với nhau ở các phòng ban để có thể h trợ và
hợp tác một cách nhanh chóng nht.
lOMoARcPSD|37054152
Hệ thống quản lý thông tin và bảo mật
Các dịch vụ thanh toán điện tử đang ngày càng được ưa chuộng hơn. Tuy nhiên, việc thực
hiện thanh toán qua Internet lại đang tạo cơ hội cho các hacker tn công vào tài khoản của khách
hàng d dàng hơn. Theo Trưởng Dịch vụ tư vn An ninh
mạng EY Việt Nam cho biết, khảo sát trên 100 ngân hàng số thì có 98 ngân hàng có l hổng an
ninh. Do đó, nâng cao tính bảo mật trong các dịch vụ ngân hàng là vn đề đang được quan tâm
lOMoARcPSD|37054152
hàng đu. Ngoài ra các ngân hàng chuyển đổi số cn quản lý được thông tin khách hàng hiệu quả
để tăng cường sự kết nối đến với khách hàng nhm tạo nên sự tin tưởng giữa ngân hàng với khách
hàng.
Vietcombank là một trong những ngân hàng số có hệ thống bảo mật tốt khi thanh toán và sử
dụng dịch vụ qua thiết bị điện tử Với nhiều lớp bảo mật như mật khu, vân tay, Face ID,
OTP,… giúp cho mọi giao dịch trực tuyến của ngân hàng số được bảo vệ tối ưu, khách hàng
thể yên tâm sử dụng mà không lo bị mt tiền, hay lộ thông tin cá nhân,…
Yếu tố bên ngoài
Khách hàng
Khách hàng là một trong những yếu tố cốt lõi thúc đy việc chuyển đổi số thành công trong
lĩnh vực ngân hàng. Sở hu hết các ngân hàng hiện nay đều tham gia vào cuộc đua chuyển đổi
số là do những thay đổi của khách hàng trong phương thức sử dụng dịch vụ tài chính ngân hàng.
Vì thế nâng cao trải nghiệm khách hàng khi sử dụng dịch vụ là một trong những vn đề mà mọi
ngân hàng luôn hướng tới.
Ngoài ra muốn chuyển đổi số thành công trong lĩnh vực tài chính ngân hàng cn phải hiểu
được tâm lý khách hàng từ đó các tổ chức sẽ hiểu được người tiêu dùng muốn gì để có thể cung
cp các dịch vụ tài chính cá nhân hay cung cp các dịch vụ theo nhu cu. Với sự phát triển công
nghệ cùng chóng mặt như ngày nay việc nhân hóa khách hàng trở nên cùng thiết yếu
đối với mi ngân hàng chuyển đổi số vì nó thể góp phn tăng cường sự tham gia đăng ký s
dụng dịch vvới khách hàng mới tạo được lòng trung thành của khách hàng đang sử dụng
dịch vụ.
Chỉ trong vòng 06 ngày đu ra mt VCB Digibank, đã có trên 60%, tương ứng với hàng triệu
khách hàng hiện hữu đã chuyển đổi sang dịch vụ mới VCB Digibank, con số này vn đang
tiếp tục tăng trưởng từng ngày. Lượng khách hàng đến các điểm giao dịch của Vietcombank để
đăng mới, trải nghiệm dịch vụ VCB Digibank cũng tăng gp đôi so với dịch vụ Mobile
B@nking và Internet B@nking trước đây.
lOMoARcPSD|37054152
Chất lượng dịch vụ
Cht lượng dịch vụ trong việc chuyển đổi số cũng là một yếu tố đáng được quan tâmgiúp
cho các ngân hàng giải quyết các dịch vụ thiết yếu của khách hàng một cách nhanh chóng
không cn phải đến trực tiếp các chi nhánh của ngân hàng. Nếu trước kia khách hàng rt không
hài lòng phải đứng chờ hàng giờ đồng hồ đnhân viên ngân hàng phân loại, kiểm tra, đối chiếu
xử lý các thông tin đăng ký mở tài khoản, chứng từ vay nợ, thanh toán, phiếu kê khai thẻ,…
thì giờ đây dịch vụ ngân hàng số thể giải quyết nhanh chóng các vn đề này chỉ trong vài phút.
Ngoài ra nếu bạn khó khăn trong việc thao tác sử dụng dịch vụ nên ngân hàng cũng đã tích hợp
một vài chức năng như gọi điện h trợ hay GPS để m được chi nhánh cây ATM gn nht.
sản phm dịch vụ đa dạng.
Giao diện sử dụng cũng như các tính năng tiện ích cũng là một trong những dịch vụ ngân
hàng số thể đem lại cho người dùng bng sự trải nghiệm. Với các ngân hàng chuyển đổi số rt
cn quan tâm đến giao diện khi người dùng sử dụng dịch vụ giao diện đẹp mt d dàng thao
tác sử dụng sẽ khiến cho khách hàng đánh giá tốt về sản phm dịch vụ mà bạn mang lại hơn nữa
việc tích hợp các tính năng tiện lợi h trợ cho khách hàng giải quyết các vn đề gặp phải ngoài
ra các ngân hàng khi chuyển đổi số cũng cn phải quan tâm đến việc đáp ứng được các nhu cu
bản của khách hàng như chuyển tiền, thanh toán, đặt lịch với ngân hàng, tra cứu thông tin
tài khoản. Hơn nữa việc hợp tác giữa ngân hàng với các ví điện tử như momo,zalo
pay, VN payng sẽ giúp người dùng d dàng thanh toán điện tử từ đó giúp nâng cao cht
lượng dịch vụ và trải nghiệm của người dùng
VCB Digibank - dịch vụ ngân hàng số hiện đại có sự chuyển biến đột phá từ giao diện trải
nghiệm đến tính năng sản phm đã ra mt từ năm 2020. Đến nay, số lượng khách hàng đăng ký
mới để sử dụng VCB Digibank hng tháng tăng gp đôi so với trước đó và số lượng giao dịch
tăng hơn 30%
Vietcombank ra mt dịch vụ rút tiền bng QR tại ATM áp dụng cho các chủ thẻ ghi nnội
địa Vietcombank Connect24. Theo đó, các chủ thẻ ghi nợ nội địa Vietcombank Connect24 thể
mở ứng dụng VCB-Digibank trên điện thoại quét QR hiển thị tại màn hình ATM để rút
lOMoARcPSD|37054152
tiền một ch nhanh chóng mà không cn mang theo thẻ vật lý. Dịch vụ này mang đến sự tiện lợi
cho khách hàng, giúp tránh được các trường hợp bt tiện khi sử dụng thẻ vật để rút tiền mặt
trong các trường hợp khách hàng làm mt thẻ, quên mang thẻ theo người, thẻ bị gãy hoặc ATM
nuốt thẻ.
Sản phẩm và dịch vụ đa dạng
Sản phm dịch vụ đa dạng skhiến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn trong nhu
cu sử dụng của mình từ đó thể sdụng dịch vụ của ngân hàng một cách nhanh chóng
thuận lợi nht.
Vietcombank chủ trương với mục tiêu tối ưu lợi ích và tạo sự thuận tiện cho khách hàng,
Vietcombank thiết kế để khách hàng thể đăng 4 gói tài khoản mới rt đơn giản. Cụ thể,
khách hàng đang sử dụng dịch vụ VCB Digibank có thể d dàng lựa chọn và đăng ký cho mình
một gói tài khoản phù hợp với nhu cu giao dịch của cá nhân ngay trên ứng dụng ngân hàng số
VCB Digibank. Cụ thể, gói VCB Eco dành cho khách hàng có nhu cu giao dịch cơ bản với ưu
đãi min phí chuyển khoản trong hệ thống Vietcombank. Gói VCB Plus và gói VCB Pro dành
cho những khách hàng
có giao dịch thường xuyên với ưu đãi min toàn bộ phí chuyển tiền trong và ngoài hệ thống qua
VCB Digibank. Gói VCB Advanced phợp với khách hàng kinh doanh hoặc mua sm trực
tuyến khi được tích hợp thẻ ghi nợ quốc tế Visa Platinum với ưu đãi hoàn tiền 0,3% giá trchi
tiêu, tối đa lên đến 5 triệu đồng mi quý. Đặc biệt, khi sử dụng các gói tài khoản này, khách hàng
chỉ cn đóng 01 mức phí “trọn gói”, các phí riêng lẻ của từng dịch vụ trong gói đều được hoàn
toàn min phí.
Đổi mới và thích ứng nhanh
Chuyển đổi số giúp các tổ chức ngân hàng bt kịp xu hướng công nghệ những thay đổi
của thị trường nhanh hơn. Các ngân hàng pahir pahir tự sáng tạo ra các tính năng mới tự nâng
cp, nó mới thể đáp ứng nhu cu của khách hàng thời đại mới. Các công nghệ kỹ thuật stinh
vi đã thay đổi cách thức hoạt động ngân hàng truyền thống. Sự xut hiện của các cổng thông tin
mua sm, kênh hội ứng dụng di động ch hợp đã mở ra rt nhiều cánh cửa cho các ngân
lOMoARcPSD|37054152
hàng tiếp cận với khách hàng của họ. Các tổ chức ngân hàng cn đón nhận thế giới kỹ thuật số
mới này bng cách hướng tới chuyển đổi số.
2.3. Chính sách quản lý an toàn dữ liệu của Vietcombank
2.3.1 Chính sách quản lý an toàn dữ liệu là gì ?
Chính sách quản an toàn dữ liệu chính sách do chính doanh nghiệp đề ra dựa tn
những rủi ro có thể xut hiện trong doanh nghiệp cũng nngoài doanh nghiệp để từ đó dựa vào
chính sách để khc phục giải quyết vn đề doanh nghiệp gặp phải từ đó xây dựng, triển
khai, rà soát, duy trì và cải tiến an toàn dữ liệu. Hiện nay vn đề bảo mật dữ liệu một vn đề
đang rt được quan m bt kỳ các doanh nghiệp nào đang hoạt động đặc biệt các doanh
nghiệp các công ty chuyển đổi số khi công nghệ kỹ thuật phát triển vô cùng nhanh chóng như
ngày nay Bảo mật thông tin khách hàng một điều tối quan trọng điều này sẽ không ngoại l
đối với lĩnh vực ngân hàng và vin thông. Vì thế xây dựng một chính sách quản
an toàn thông tin chặt chẽ sẽ giúp doanh nghiệp lường trước được những rủi ro không đáng
hơn nữa thể giúp khách hàng đang sử dụng dịch vụ, sản phm của doanh nghiệp không
phải lo lng còn tạo thêm ng tin cho khách hàng thể tiếp tục sử dụng các dịch vụ sản
phm sau này.
Với Vietcombank, Chính sách quản lý an toàn dữ liệu vô cùng kht khe như mt lời cam kết
cùng đanh thép với sự an toàn của bạn thế Vietcombank luôn luôn được khách hàng tin
tưởng lựa chọn trong gn thập kỷ qua. Chính sách quản lý an toàn dữ liệu của Vietcombank được
ra mt tới khách hàng với châm ngôn “Luôn tôn trọng sự riêng tư của bạn”.
2.3.2 Chính sách quản lý an toàn dữ liệu của Vietcombank
1. Khai báo khi sử dụng
Khách hàng thể xem nội dung thông tin ngân hàng qua website các trang mạng
xã hội nhm giúp họ có thể lựa chọn được dịch vụ phù hợp với nhu cu sử dụng của mình trong
tương lai. thế khách hàng thể dùng phương tiện này một cách min phí mà không cn cung
cp bt cứ thông tin nhân nào. Tuy nhiên Trong một số trường hợp, khi liên quan đến việc
đăng ký dịch vụ hay sử dụng dịch vụ qua nền tảng kỹ thuật số Vietcombank yêu cu khách hàng
phải cung cp thông tin nhân nhm thuận tiện cho việc tra cứu và thực hiện dịch vụ hơn nữa
lOMoARcPSD|37054152
việc cung cp thông tin nhân trong các trường hợp này giúp nâng cao tính xác thực và quản
dữ liệu được tốt hơn
2. Thông tin cá nhân là do chính bạn cung cấp
Vietcombank dùng thông tin cá nhân của bạn để cung cp và đáp ứng các dịch vụ mà bạn
yêu cu liên lạc với khách hàng qua thư từ, email, tin nhn hay điện thoại từ đó giúp
Vietcombank có thể chăm sóc khách hàng tót hơn và tạo được lòng tin với khách hàng. Khi cung
cp thông tin cá nhân Vietcombank khuyến khích khách hàng đọc kỹ những điều khoản để hiểu
rõ các quy định trước khi cho phép
Vietcombank lưu lại thông tin nhân. Khi khách hàng chp nhận cho phép Vietcombank sử
dụng thông tin cá nhân thông tin của bạn sđược lưu trữ tại hệ thống của chi nhánh bạn sử dụng
dịch vụ và trên toàn hệ thống của Vietcombank để có thể d dàng tra cứu và xử lý những vn đề
của khách hàng ở mọi nơi khách hàng gặp phải.Vietcombank cam kết sẽ không cung cp thông
tin khách hàng cho bên thứ ba khi chưa có sự cho phép của họ, trừ trường hợp bị pháp luật hiện
hành bt buộc hoặc trường hợp cn thiết để xử lý đơn đặt hàng (ví dụ: đăng ký với VNNIC, giải
quyết tranh chp).
3. Ghi nhận thông tin trình duyệt
Để thể tăng trải nghiệm của khách hàng khi sử dụng trang web của Vietcombank
Vietcombank đã tích hợp cookies vào trang web của mình nó sẽ giúp khách hàng có trải nghiệm
tốt hơn truy cập vào trang web d dàng hơn tuy nhiên sẽ ly thông tin của máy tính của bạn
để trang web d dàng truy cập vào ln sau. Nếu việc ly thông tin máy tính của bạn làm bạn
không hài lòng bạn có thể tt tính năng này như tuy nhiên bạn sẽ không thể truy cập hay sử dụng
một số tiện ích trên trang web mà không được xác định trước
4. Sự an toàn
Hiện nay với rt nhiều mối nguy rủi ro liên quan đến việc cung cp dữ liệu nhân, cho
dù là cung cp trực tiếp, hay gián tiếp qua điện thoại, qua mạng internet hay qua các phương tiện
truyền thông kỹ thuật khác và vn đề đây chính là không hệ thống kỹ thuật nào an toàn tuyệt
đối hay chống được tt cả các "hacker" "tamper", đây một trong những vn đề Vietcombank
luôn đề cao giải quyết. Khi khách hàng sử dụng dịch vụ kỹ thuật số Vietcombank đặc biệt
lOMoARcPSD|37054152
trang web h trợ giao dich trực tuyến Vietcombank sẽ áp dụng một tiêu chun công nghệ được
gọi SSL (Secure Sockets Layer), để bảo vệ tính bảo mật an toàn trên đường truyền dữ
liệu.Ngoài ra Vietcombank luôn n lực tiến hành những biện pháp đề phòng thích
hợp đối với từng đặc tính của thông tin để ngăn chặn và giảm thiểu tối đa các rủi ro có thể xảy ra
với các khách hàng sử dụng dịch vụ kỹ thuật số.
5. Điều chỉnh thông tin
Vietcombank sẽ chủ động yêu cu bạn bổ sung, điều chỉnh các dữ liệu, thông tin cá nhân
bạn thiếu sót hoặc không cập nhật khi sử dụng dịch vụ tại VIetcombank. Ngoài ra khách hàng
cũng thể chủ động liên hvới Vietcombank đthể bổ xung hoặc thay đổi thông tin nhân
hay xóa dữ liệu của tài khoản khi các rủi ro xảy ra.
6. Việc thay đổi quy định
Vietcombank thể thay đổi quy định này một cách không thường xuyên, bao gồm vic
bổ sung, loại bmột phn nội dung quy định về an toàn bảo mật nhưng đa phn việc bổ xung này
sẽ mang lại cho bạn những lợi ích có lợi cho việc quản lý và bảo mật thông tin của khách hàng.
Tuy nhiên, nếu quy định này được thay đổi theo hướng thể gây bt lợi, Vietcombank sẽ nhanh
chóng lọc ra những ý kiến mang tính phát triển để xây dựng bổ xung thêm cho việc đảm bảo an
toàn dữ liệu tốt hơn.
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ DOANH NGHIỆP CÓ
THỂ CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH CÔNG
Hành trình chuyển đổi số một xu hướng tt yếu, là một bước tiến dài trong tiến trình phát triển
chung của tổ chức nhưng nó cũng là một chuyến đi dài với vô vàn những thách thức xảy ra. Để
thành công trên hành trình chuyển đổi đó, doanh nghiệp cn chun bị nhng giải pháp và hành
trang chu đáo. Dựa trên nghiên cứu của Schwertner, K. (2017), sự thành công của chuyển đổi số
luôn đi đôi với quá trình tái kiến thiết việc tối ưu hóa quy trình kinh doanh chiến lược thích
hợp để doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số. Chỉ cn duy nht một nền tảng để kết nối tt cả
các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với mục tiêu là phải tương tác liền mạch với khách hàng ở
tt cả điểm tiếp cận của doanh nghiệp. Khi không đề ra chiến lược cn thiết thì rt nhiều doanh
nghiệp chỉ tập trung vào công nghệ mà không quá quan tâm đến khách ng. Cn có sự cân bng
lOMoARcPSD|37054152
giữa thay đổi tổ chức, công nghệ thống nht dữ liệu để doanh nghiệp đạt được mục tiêu chuyển
đổi số thành công.
3.1. Các giải pháp trong doanh nghiệp
Morgan, B. (2020) đã chỉ ra được 12 bước để thực hiện chuyển đổi số, ly từ chính cuốn sách
“The Customer Of The Future” của ông:
Tập trung vào khách hàng: Trước khi thật sự bt đu chuyển đổi số, doanh
nghiệp bt buộc phải thay đổi duy từ được tập trung sang được khách hàng tập
trung. Động lực đng sau các quyết định công nghệ phải là khách hàng và mục đích
làm cho cuộc sống của họ d dàng hơn thay vì làm cho mọi thứ d dàng hơn cho
tổ chức. Tập trung vào khách hàng điều cơ bản cho mọi quyết định chuyển đổi số.
Cấu trúc tchức: Các doanh nghiệp cn phá vcác silo (trạng thái tâm lý khi
một số bộ phận không muốn hợp tác chia sẻ thông tin với những người khác trong
cùng một công ty) nội bộ để tạo ra một tổ chức gn kết bao trùm sthay đổi. Điều đó đưa các
giám đốc điều hành và lãnh đạo tới tm nhìn kỹ thuật số mới.
Thay đổi quản lý: Thay đổi là một chuyện khó nhưng sẽ không thành vn đề
nếu việc thay đổi đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Một trong những lý do phổ biến
khiến chuyển đổi số tht bại các nhân viên không ủng hộ. Tác động hiệu quả
nht của việc thay đổi quản liên kết với môi trường kinh doanh hiện đại, năng
động
Chuyển đổi lãnh đạo: Một cuộc chuyển đổi số thành công bt đu từ các nhà
lãnh đạo, những người đưa nhân viên hướng tới tm nhìn. Mi giám đốc điều hành
nhà lãnh đạo phải đóng một vai trò trong việc ủng hộ sự thay đổi kỹ thuật số
hợp nht chuyển đổi số với các mục tiêu dài hạn, lớn hơn của công ty.
Quyết định công nghệ: Chuyển đổi số ảnh hưởng tới toàn bộ tổ chức chứ
không chỉ riêng mt bộ phận. Trung bình chỉ có 15 người được tham gia vào hu hết
các quyết định mua công nghệ, điều đó nghĩa là tiếng nói của mọi người cn được
lng nghe nhiều hơn.
lOMoARcPSD|37054152
Đồng nhất: Tt cả hệ thống dữ liệu phải hoạt động cùng với nhau được
đồng nht vào quy trình nội bộ của doanh nghiệp. Một sự sp xếp hợp lý chiến lược
dữ liệu là điều cn thiết để chuyển đổi số thành công.
Trải nghiệm của khách hàng nội bộ: Khi tập trung vào giải pháp kỹ thuật số
cho khách hàng, doanh nghiệp cũng cn xem xét khách hàng nội bộ của mình - đó
chính là các nhân viên. Thu thập phản hồi của nhân viên và cung cp nhân viên trao
quyền các giải pháp công nghệ cp người tiêu dùng cho trải nghiệm tuyệt vời.
Logistics chuỗi cung ứng: Chuyển đổi số thể quyền lực trong việc
nâng cao tốc độ độ tin cậy của chui cung ứng, từ tốc độ sản xut sản phm đến
tốc độ và hiệu quả của việc thực hiện đơn hàng và giao hàng. Để tận dụng hoàn toàn
sự chuyển đổi, các công ty cn xem xét cách thức chui cung ứng có thể được số hóa và cải tiến
như thế nào.
Sự phát triển của các sản phẩm, dịch vụ và quy trình: Chuyển đổi số yêu cu
sự thay đổi suy ngvề làm thế nào tổ chức phân phối sản phm, dịch vthậm chí
cả sản phm và dịch vđó. Các công ty thành công vượt qua những luôn làm để
tìm ra các giải pháp sáng tạo và hiệu quả nht.
Số hóa: Chuyển đổi số chạm đến tt cả các lĩnh vực, bộ phận của tổ chức và
làm mờ ranh giới giữa lưu trữ kỹ thuật số và vật lý. Điều đónghĩa là chuyển các
hoạt động đã phân đoạn trước đây sang số hóa mọi khía cạnh của doanh nghiệp.
nhân hóa: Chuyển đổi kỹ thuật số mang đến hội để cung cp dịch vụ
được cá nhân hóa cho khách hàng. Tận dụng các giải pháp kỹ thuật số để hiểu khách
hàng và cung cp các đề xut và trải nghiệm dành riêng cho họ.
Li, F. (2020) cũng đã nghiên cứu và chỉ ra được ba cách tiếp cận mới để dn đu về chuyển
đổi số:
lOMoARcPSD|37054152
Chuyển đổi Từ một chuyển đổi căn Chiến lược được phát - Amazon căn bản
thông bản đến một loạt các triển, đánh giá và hiệu - Slack qua các cách bước
liên tục gia tăng chỉnh lại thường tiếp cận gia để đạt được sự thay đổi xuyên
thông qua quá - JD
tăng. căn bản một cách tích trình thực thi. - Didi
lũy.
Từ các lợi thế cạnh Sử dụng các lợi thế - Baidu
Lợi thế năng
tranh bền vững đến một liên tiếp tạm thời để
động bền vững - Uber
danh mục phát triển các tạo ra các lợi thế bền
thông qua lợi - VMWare
lợi thế tạm thời, thoáng vững một cách năng
thế tạm thời.
qua. động và tích lũy. - Slack
Cách tiếp cận
Khác biệt so với các
cách tiếp cận truyền
thống
Đặc điểm chính
Ví dụ
Đổi mới bng
Từ quy trình tuyến tính
của việc lập và thực
hiện chiến lược đến
quy trình lặp đi lặp lại,
đệ quy và học tập.
Sử dụng các thử
nghiệm để đánh giá và
hiệu chỉnh lại chiến
lược và hướng dn
thực hiện.
-
Alibaba
-
Google
-
Amazon
-
VMWare
lOMoARcPSD|37054152
Bảng 3.1. Ba cách tiếp cận mới nổi để dẫn đầu về chuyển đổi số của Li, F. (2020)
Các giải pháp để thực hiện thành công chuyển đổi số của các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng được
Volker Stich và cộng sự nghiên cứu (2020). Trong đó, Volker Stich và cộng sự đã đưa ra 3 khu
vực cu trúc để cu thành các biện pháp bao gồm:
Khu vực cấu trúc “Nguồn lực
- Biện pháp “Theo dõi và truy tìm”: Theo dõi và truy tìmcác đối tượng và đơn đặt
hàng được thực hiện bng cách giới thiệu một hệ thống vật lý mạng (CPS). CPS bao
gồm ít nht các cảm biến, công nghệ truyền dn, sở htng công nghệ thông tin
và công nghệ xử lý dữ liệu.
- Biện pháp “Sản xuất không giấy tờ”: Tăng tính linh hoạt trong hoạt động do thông
tin mới nht được cung cp tại các địa điểm lp đặt. Nó yêu cu sự kết nối tới hệ
lOMoARcPSD|37054152
thống hoạch định (ERP), thiết bcm tay hoặc màn hình kỹ thuật số công nghệ Auto-ID để
nhận thông tin đặt hàng.
- Biện pháp “Tích hợp công nghệ thông tin / công nghệ vận hành”: Cho phép sự kết
nối của máy móc với hệ thống hoạch định và điều khiển. Điều này cho phép truy cập
liên tục vào máy móc để thiết kế các quy trình hiệu quả hơn.
- Biện pháp “Bóng kỹ thuật số”: một nền tảng tích hợp thông tin từ các nguồn
khác nhau để cho phép phân tích thời gian thực để đưa ra quyết định. yêu cu
triển khai nền tảng IoT kết nối mọi hệ thống thông tin tài sản cn thiết trong
một công ty.
Khu vực cấu trúc “Hệ thống thông tin”
- Biện pháp “Triển khai ERP”: biện pháp bản nht. Hệ thống hoạch định nguồn
lực doanh nghiệp (ERP) tổng hợp tt cả các nhiệm vụ để lập kế hoạch kiểm soát
các nguồn lực bên trong bên ngoài của một doanh nghiệp mt cách hiệu quả. Một
hệ thống hoạch định cn thiết cho mọi doanh nghiệp cạnh tranh điều hành các quy
trình của mình một cách hiệu quả. Hơn nữa, ở hu hết các công ty, ERP là hệ thống
hàng đu và nguồn trung thực duy nhtcủa tt cả các dữ liệu hiện có. Mi dự án
kết nối trong môi trường sản xut phải làm việc với hệ thống này để nâng cao tiềm
năng.
- Biện pháp “Lập kế hoạch hậu cần và sản xuất thích ứng”: Có nghĩa là sử dụng dữ
liệu phản hồi thời gian thực từ các hệ thống vận hành thông qua “Theo dõi và truy
tìm” - phản hồi để tính toán thời gian còn lại của các đơn đặt hàng hiện tại.
- Biện pháp “Hệ thống quản lý tài liệu (DMS)”: Là cơ sở để cung cp tài liệu ở dạng
kỹ thuật số cửa hàng. Hơn nữa, vòng đời của mi tài liệu thđược quản lý. DMS
được sử dụng trong kiểm soát cht lượng để lưu tt cả thông tin và dùng trong quá trình sản xut
để chỉ cung cp các hướng dn lp đặt mới.
lOMoARcPSD|37054152
- Biện pháp “Trao đổi dữ liệu điện tử”: Kết nối chui cung ứng của doanh nghiệp có
nghĩa trao đổi dữ liệu tài liệu. Giải pháp cho giao tiếp giữa các công ty không
bị gián đoạn này là “Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)”. EDI kết nối các hệ thống thông
tin cụ thể của công ty như ERP để xử lý các yêu cu đơn đặt hàng hiệu quả hơn.
EDI tự động hóa các quy trình hàng ngày trong các quy trình giao dịch nội bộ và bên
ngoài.
- Biện pháp “Phân tích hệ thống các lỗi mẩu tin lưu niệm”: Giúp hiểu hơn
về các quy trình và tăng các chỉ số chính.
- Biện pháp “Phân tích dữ liệu sản xuất chất lượng”: Giúp phát hiện sớm hơn
những bt thường và sai lệch trong các quy trình. Hơn nữa, mt doanh nghiệp thể
mở rộng quy trình phát hiện li đồng thời giảm bớt các hoạt động thủ công hàng ngày
và tăng mức cht lượng của từng sản phm, dịch vụ.
- Biện pháp “Giám sát trạng thái”: một biện pháp để thu thập quá trình trực
quan hóa dữ liệu của từng máy.
Khu vực cấu trúc “Tổ chức và văn hóa”
- Biện pháp “Cộng đồng đổi mới”: Dn đến các giải pháp đổi mới tốt hơn như
phát triển sản phm độc quyền. Cộng đồng đổi mới một nhóm người ý thức hòa
đồng, thân thuộc bản sc tập thể, những người đang cùng nhau thúc đy đổi
mới.
- Biện pháp “Các cuộc họp nhân viên”: Cho phép trao đổi liên tục các sự kiện hiện
tại và quá khứ trong môi trường sản xut. Trưởng nhóm giám sát viên trao đổi
thông tin dựa trên các báo cáo về các số liệu quan trọng và cùng thống nht các biện
pháp ràng buộc để cải thiện các số liệu quan trọng. Các dự án con của quá trình
chuyển đổi kỹ thuật số cũng có thể được thảo luận trong các cuộc họp này. Điều này
dn đến quá trình thay đổi nhanh hơn và hiệu quả hơn.
lOMoARcPSD|37054152
- Biện pháp “Quản tinh gọn”: Là một phương pháp quản lý quan trọng để làm cho
các quy trình hoạt động trở nên hiệu quả hơn và giảm tổn tht trong tổ chức. Trong
bối cảnh chuyển đổi kỹ thuật số, triết lý đng sau nó đặc biệt hướng đến việc không
ngừng cải thiện văn hóa doanh nghiệp. Quản lý tinh gọn là điều kiện tiên quyết cn
thiết cho một công ty được kết nối kỹ thuật số.
- Biện pháp “Năng lực công nghệ thông tin của nhân viên”: Đảm bảo rng nhân viên
có thể tìm thy con đường của họ trong thời đại kỹ thuật số, ngay cả trong các công
ty bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi.
- Biện pháp “Quản lý quy trình”: Là yếu tố kết nối giữa công ty và công nghệ thông
tin. Nó thúc đy hiệu quả và hiệu quả sự liên kết giữa kinh doanh - công nghệ thông
tin bng cách hoạt động như một ngôn ngữ trung lập làm trung gian giữa hai thế giới
trong công ty. Trong bối cảnh chuyển đổi kỹ thuật số, tính minh bạch phải chiếm ưu
thế so với các thủ tục liên quan đến quy trình trong công ty nhm xác định một cách
có hệ thống những điểm yếu và tiềm năng.
- Biện pháp “Các kênh bán hàng hiện đại”: Trong thời đại kỹ thuật số, hình thức kinh
doanh bán hàng cổ điển đang thay đổi từ quy sang phạm vi sản phm trên c nền
tảng dựa trên Internet.
- Biện pháp “Quản trị dữ liệu”: Quan trọng hơn bao giờ hết như các quy tc và trách
nhiệm được thiết lập để xử lý tài nguyên dữ liệu. Đối với việc sử dụng các mô hình
mới như Software-as-a-Service (SaaS) hoặc Infrastructure-as-a-Service (IaaS), quyền sở hữu, lưu
trữ và chuyển dữ liệu được quy định là rt quan trọng.
3.2. Áp dụng đối với ngân hàng Vietcombank
Việc thực hiện chuyển đổi số tại ngân hàng Vietcombank cn chú trọng các giải pháp sau:
Tự động hóa các quy trình. Trước đây ngân hàng mt rt nhiều thời gian vào
những việc xử lý quy trình hồ sơ khách hàng hay tìm kiếm thông tin khách hàng. Vì
lOMoARcPSD|37054152
thế, áp dụng chuyển đổi số vào tđộng hóa các quy trình sgiúp ngân hàng tiết kiệm
thời gian và tạo điều kiện để phục vụ khách hàng tốt hơn.
Nâng cao tính trải nghiệm cho khách hàng. Khách hàng chính nguyên nhân
chính cho các ngân hàng áp dụng chuyển đổi số. Để giữ chân được khách hàng sử
dụng dịch vụ tài chính của ngân hàng thì việc nâng cao tính trải nghiệm dịch vụ cho
khách hàng là yếu tố rt cn thiết.
Nâng cao tính bảo mật. Hiện nay đến 80% khách hàng chọn thanh toán các
dịch vụ bng hình thức internet online. Tuy nhiên việc thanh toán online sẽ tạo
hội cho các hacker lợi dụng l hổng của ngân hàng để đánh cp thông tin khách hàng
d dàng hơn. Vì vậy, việc nâng cao tính bảo mật cho khách hàng điều hết sức quan
trọng.
Để tận dụng được thời cơ, thúc đy phát triển ngân hàng số, ngân hàng cn
tập trung phát triển mảng bán lẻ dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ số. Bên cạnh
đó, để giúp khách hàng d dàng tiếp cận với dịch vụ ngân hàng số, ngân hàng cn
tăng cường quảng bá, tiếp thị đkhách hàng hiểu hơn về những tiện ích, tm quan
trọng của ngân hàng số.
Đặc biệt, cn mở rộng hệ thống mạng lưới khu vực nông thôn, giúp người dân
có cơ hội tiếp cận với dịch vụ ngân hàng số, thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt, rút
ngn quá trình phát triển ngân hàng số.
Ngoài ra, cn tăng cường đu ứng dụng các công nghệ mới, đặc biệt ưu
tiên đu công nghệ vòng đời dài, giúp khách hàng an tâm sử dụng dịch vụ; đồng
thời tăng cường quản trị rủi ro đối với dịch vụ ngân hàng số.
Thay đổi tư duy, nhận thức của nhà quản trị, người đứng đu ngân hàng với
sự tiên phong dn dt, cũng như theo đuổi chiến lược phát triển công nghệ số đã xác
định một cách đồng bộ và nht quán.
Bám sát chiến lược phát triển chung của ngân hàng, kết hợp với đánh giá nội
tại thực trạng công nghệ của ngân hàng, từ đó hình thành chiến lược ứng dụng công
nghệ số trong hoạt động ngân hàng. Bên cạnh đó, có thể nghiên cứu việc hợp tác với
lOMoARcPSD|37054152
các công ty fintech để xây dựng hình kinh doanh đột phá thông qua ứng dụng
công nghệ số nhm tăng cường sự thuận tiện và tiết kiệm chi phí.
Cân đối ngân sách dành cho việc triển khai ứng dụng công nghệ số. Đu
cho công nghệ smột quá trình lâu dài, gồm nhiều công nghệ khác nhau chi
phí đu rt lớn. Do vậy, ngân hàng cn bám sát vào ngân sách dành cho hoạt động
công nghệ của mình để lựa chọn việc triển khai ứng dụng công nghệ nào và áp dụng
o mảng hoạt động nào cho phù hợp.
Tuân thủ các quy định, hướng dn của Ngân hàng Nhà nước về đảm bảo an
toàn bảo mật giao dịch ngân hàng trực tuyến; xây dựng các kịch bản, quy trình, hướng
dn ứng phó chi tiết với các scố vgian lận trực tuyếnMới đây, Ngân hàng Nhà
nước đã ban hành Thông s09/2020/TT-NHNN quy định về an toàn hệ thống
thông tin trong hoạt động ngân hàng nhm cập nhật các quy định mới của Luật An
toàn thông tin mạng các văn bản hướng dn; đồng thời, điều chỉnh các yêu cu về
an ninh bảo mật phù hợp với thực tế phát triển nhanh chóng, đa dạng của công nghệ
thông tin và tình hình an toàn thông tin mạng trong ngành Ngân hàng.
lOMoARcPSD|37054152
CHƯƠNG 4: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG TMCP VIETCOMBANK
4.1 Thông tin về VCB Digital
Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2020, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank) đã chính thức ra mt dịch vụ Ngân hàng số hoàn toàn mới VCB Digibank trên cơ
sở hợp nht các nền tảng giao dịch trực tuyến thay thế cho các dịch vụ Internet Banking
Mobile Banking trước đây của ngân hàng.
Dịch vụ VCB Digibank (sau đây gọi Dịch vụ) dịch vụ trong đó cho phép khách hàng
thực hiện các giao dịch với ngân hàng đồng nht liền mạch trên tt cả các kênh gồm trang giao
dịch trực tuyến được cung cp trên website chính thức của VCB với tên miền
www.portal.vietcombank.com.vn hoặc tên miền khác được quy định tại từng thời kỳ (gọi kênh
Internet Banking - IB) và trên các ứng dụng ngân hàng di động được cài đặt trên thiết bị di động
(điện thoại thông minh, máy tính bảng các thiết bị di động khác) (gọi kênh Mobile Banking
- MB với các ứng dụng là VCB Mobile B@nking, VCB PAY các ứng dụng khác do VCB
phát triển từng thời kỳ.
VCB Digibank được xây dựng dựa trên việc hợp nht các nền tảng giao dịch riêng rẽ trên
Internet Banking và Mobile Banking, cung cp các trải nghiệm liền mạch, thống nht cho khách
hàng trên các phương tiện điện tử như máy nh (PC/Laptop) thiết bị di động (điện thoại/tablet).
Dịch vụ Ngân hàng số VCB Digibank có 02 hình thức cơ bản bao gồm:
VCB Digibank trên các chợ ứng dụng: phiên bản cập nhật của ứng dụng
Mobile Banking trên các chợ ứng dụng Appstore Google Play Store (tên
trên chợ ứng dụng vn là Vietcombank”).
VCB Digibank trên trình duyệt web: Tại muc “Ngân hang sốtrên websit
chinh th c cua Vietcombank hoặc đường link trực tiếp:
https://vcbdigibank.vietcombank.com.vn/.
Hiện nay, với hơn 20 triệu khách hàng cá nhân của Vietcombank, khoảng 6 triệu khách hàng
đã sử dụng dịch vụ VCB Digibank để giao dịch 24/7. Cùng với việc phát triển mạnh các sàn giao
lOMoARcPSD|37054152
dịch thương mại điện tử, nhu cu thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng Vietcombank
tăng trưởng rõ rệt theo hướng tích cực.
Giao diện đồng nhất hoàn toàn mới
Không chỉ được đồng bộ về nền tảng bên trong, toàn bộ giao diện của VCB Digibank trên
trình duyệt web cũng như trên ứng dụng di động được Vietcombank thiết kế lại theo một ngôn
ngữ thiết kế chung thống nht. Giao diện mặc định của dịch vụ VCB Digibank được thiết kế theo
phong cách dark mode chế độ nền tối, vốn đang xu hướng nổi bật trên các phn mềm và
hệ điều hành hiện nay. “Dark mode” có những lợi ích tích cực đối với sức khỏe người dùng, tối
ưu thời lượng pin và tăng độ bền của thiết bị.
Bên cạnh đó, ứng dụng cũng thể d dàng nhân hóa với nhiều lựa chọn hình nền cho
VCB Digibank theo sở thích của mi người. Đặc biệt, VCB Digibank trên trình duyệt web được
trang bị hệ thống nhận diện thời gian đăng nhập đtự động hiển thị các khuôn hình “Sáng”,
“Chiều”, “Tối” theo thời gian thực.
Dễ dàng chuyển đổi
Nếu đang sử dụng ứng dụng VCB-Mobile B@nking, khách hàng chỉ cn cập nhật phiên bản
mới nht trên các chợ ứng dụng App Store/Google Play Store và thực hiện chuyển đổi theo các
hướng dn ngay trên màn hình ứng dụng.
4.2 Tìm hiểu ưu và nhược điểm của ứng dụng VCB Digital
Ưu điểm
Với VCB Digibank có những ưu điểm vượt trội như:
lOMoARcPSD|37054152
o
Đồng nhất tên đăng nhập và mật khẩu: Sẽ chỉ còn 01 tên đăng nhập và 01 mật
khu cho 01 dịch vụ VCB Digibank duy nht. Không còn gặp khó khăn trong việc
ghi nhớ song song hai tên đăng nhập mật khu riêng rẽ. Tên đăng nhập VCB
Digibank chính là số điện thoại đăng ký với ngân hàng.
oĐồng nhất hạn mức giao dịch: Khách hàng sẽ một hạn mức giao dịch trực
tuyến thống nht, lên tới 01 tỷ đồng/giao dịch đối với khách hàng thông thường
03 tỷ đồng/giao dịch với Khách hàng Ưu tiên (Priority Banking).
oTăng cường bảo mật: VCB Digibank kế thừa các phương thức bảo mật đã được
áp dụng cho khách hàng trên các dịch vụ trước đây bao gồm: Bảo mật đăng nhập,
bảo mật giao dịch và đặc biệt là Smart OTP. Hơn thế nữa, VCB Digibank còn được
bổ sung công nghệ xác thực đăng nhập mới - Push Authentication. Với công nghệ
này, khi khách hàng đăng nhập trên trình duyệt web, hệ thống sẽ tự động gửi thông
báo tới ứng dụng di động để chờ khách hàng xác nhận trước khi cho phép đăng nhập
thành công. Các công nghệ xác thực đăng nhập cùng với Smart OTP sẽ là các lớp
bảo vệ gia tăng, tạo nên một bức tườngbảo mật kiên cố đảm bảo sự an toàn cho
khách hàng trong mi giao dịch.
oNhận thông báo giao dịch mọi lúc mọi nơi: Tính năng nhận thông báo biến
động số qua tin nhn OTT (OTT Alert) được tích hợp ngay trên ứng dụng VCB
Digibank, thay thế cho việc thông báo qua tin nhn SMS, giúp khách hàng tiết kiệm
được chi phí.
oDễ dàng thực hiện giao dịch tài chính, thanh toán mua sắm: Với VCB
Digibank, khách hàng sẽ được trải nghiệm mọi tiện ích tài chính hiện đại nhanh
chóng bao gồm: Chuyển tiền nhanh 24/7, đặt lịch chuyển tiền, tiết kiệm online, thanh
toán hóa đơn điện - nước - vin thông - y tế - giáo dục bảo hiểm, thanh toán dịch
vụ hành chính công, thanh toán hóa đơn tự động, nạp tiền điện thoại, thanh toán QR
Pay, đặt vé máy bay/khách sạn, mua sm trực tuyến, yêu cu tra soát trực tuyến…
lOMoARcPSD|37054152
o
Quy trình thông minh, tiết kiệm thời gian: Ứng dụng VCB Digibank nền
tảng kỹ thuật số giúp tăng tương tác tốt hơn với khách hàng, các chức năng nội bộ
thông minh khoa học, nhu cu người dùng được đáp ứng kịp thời.
oTiết kiệm chi phí, công sức: Ứng dụng VCB Digibank giúp ct giảm được các
chi phí lao động thủ công, tiết kiệm chi phí đi lại. nền tảng kỹ thuật số trong tương
lai có thể phát triển tạo ra những công cụ phân tích xử lý nhanh hơn nhờ vào dữ liệu
mạng.
oGiảm thiểu những sai sót chủ quan, độ chính xác cao: các tính toán, xử lý
cũng như ghi nhận những giao dịch, biến động sẽ được lập trình tự động một cách
chính xác tuyệt đối nhờ vào nền tảng công nghệ.
o Hoạt động liên tục: cả ngày nghỉ l hay ra nước ngoài Nhược điểm
Bên cạnh những điểm nổi bật của VCB Digibank, song doanh nghiệp cũng phải đối mặt
với những thách thức o Các ứng dụng ngân hàng số chưa được phổ biến rộng rãi tại Việt
Nam, chỉ
đang có mặt tại các thành phố lớn, chưa được đưa vào sử dụng phổ biến nên
nhiều khách hàng còn bỡ ngỡ, sử dụng chưa thành thạo. Một số nơi chưa áp dụng
các dịch vụ ngân hàng số, dn đến một số bt tiện nếu chỉ có một mình bạn là
người sử dụng.
o Một nhược điểm khác đó là cn phải có kết nối internet mi ln sử
dụng. Để sử dụng được các dịch vụ của ngân hàng số, yêu cu phải dùng
thiết bị thông minh như máy tính, smartphone và có kết nối internet.
Trong khi các bạn trẻ có thể d dàng bt kịp xu hướng công nghệ hóa thì
những người lớn tuổi sẽ cảm thy khó khăn hơn trong việc tiếp cận các
tính năng hiện đại.
lOMoARcPSD|37054152
o
Ngoài ra, Đối với khách hàng có tài khoản Internet Banking hay Mobile
Banking VCB trước đó phải thực hiện chuyển đổi. Việc đăng ký hiển vn chưa h
trợ online, đăng ký vn thực hiện ở chi nhánh ngân hàng
4.3 Một số tính năng cơ bản của VCB Digital
Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhìn qua mức giá thành cơ bản của VCB Digital:
Các biểu phí khi giao dịch qua ứng dụng VCB Digibank
Nguồn: https://vcbdigibank.vietcombank.com.vn/ Vậy,
với mức giá như thế thì VCB Digital đem lại những tính năng gì ?
VCB Digibank cho phép khách hàng thực hiện 2 nhóm chức năng sau:
Kiểm tra thông tin tài khoản thanh toán, tài khoản tiền gửi tiền vay, thông
tin thẻ tín dụng.
Chuyển tiền
Thanh toán hóa đơn
lOMoARcPSD|37054152
Nạp tiền
Tiết kiệm trực tuyến
Dịch vụ Thẻ
Tiện ích: Đăng dịch vụ Auto Debit, Phone Banking, điện tử, Tra soát
trực tuyến…
Cài đặt: Chủ động lựa chọn Nhà cung cp dịch vụ, Hạn mức giao dịch,
Phương thức xác thực, Hình nền, Ngôn ngữ theo nhu cu.
H trợ tính toán (chuyển đổi ngoại tệ, lãi tiết kiệm, lịch trả nợ)
Đăng nhập trên ứng dụng Vietcombank
Bước 1: Tải ứng dụng Vietcombank trên Appstore và Google Play Store
Bước 2: Chọn vào ứng dụng, nhập thông tin tên đăng nhập và mật khu
Tên đăng nhập là số điện thoại đăng ký dịch vụ VCB Digibank
Mật khu là mật khu do quý khách tự thiết lập
Bước 3: Đăng nhập thành công, ứng dụng hiển thị màn hình chính trang chủ của
VCB Digibank. Quý khách có thể sử dụng các dịch vụ của VCB Digibank.
Nạp tiền điện thoại qua VCB Digibank
Bước 1: Tại màn hình trang chỉ chọn Nạp tiền điện thoại
Nhập vào các thông tin cn và tích chọn Điều khoản/ điều kiện
Chọn Tiếp tục
lOMoARcPSD|37054152
Bước 2: Ứng dụng hiển thị màn hình xác nhận
Chọn phương thức xác thực mong muốn (Danh sách phương thức xác thực
được hiển thị tương ứng với số tiền giao dịch: Smart OTP, SMS OTP)
Nhn Tiếp tục: để xác thực giao dịch này
Nhn Quay lại: để quay lại màn hình trước
lOMoARcPSD|37054152
Bước 3: Xác thực giao dịch
Xác thực bng mật khu: nhập mật khu đăng nhập ứng dụng
Xác thực bng Smart OTP: (Nếu đã đăng ký Smart OTP): nhập mật khu
VCB-Smart OTP, hệ thống tự động sinh mã xác thực giao dịch
Xác thực bng SMS OTP: nhập mã OTP được gửi về số điện thoại đã đăng ký
Nhn chọn tiếp tục để hoàn thành giao dịch
lOMoARcPSD|37054152
Bước 4: Hiện kết quả giao dịch
Thanh toán tiền điện qua VCB Digibank
Bước 1: Chọn dịch vụ thanh toán hóa đơn cn thực hiện chọn nhà cung cp dịch vụ cn thanh
toán. Nhập các thông tin về hóa đơn theo yêu cu để khởi tạo giao dịch.
lOMoARcPSD|37054152
Bước 1 Bước 2
Bước 2: Xác nhập
Kiểm tra lại thông tin
Chọn phương thức xác thực mong muốn
Bước 3: Xác thực giao dịch
Xác thực bng mật khu: nhập mật khu đăng nhập ứng dụng
Xác thực bng Smart OTP: (Nếu đã đăng ký Smart OTP): nhập mật khu
VCB-Smart OTP, hệ thống tự động sinh mã xác thực giao dịch
Xác thực bng SMS OTP: nhập mã OTP được gửi về số điện thoại đã đăng ký
Nhn chọn tiếp tục để hoàn thành giao dịch
lOMoARcPSD|37054152
Bước 4: Hiển thị thông tin của giao dịch vừa thực hiện
Xem lịch sử giao dịch tài khoản
Chuyển tiền nhanh 24/7 qua số tài khoản
Bước 1: Khởi tạo giao dịch
Chọn hình thức Chuyển tiền nhanh 24/7 qua số tài khoản
Chọn Tài khoản nguồn
Nhập tài khoản hưởng
Chọn ngân hàng thụ hưởng
Nhập số tiền
Chọn hình thức chịu phí
Nhập nội dung chuyển tiền (Nếu không nhập, nội dung chuyển tiền hiển th
giá trị mặc định)
lOMoARcPSD|37054152
Nhn chọn Tiếp tục
lOMoARcPSD|37054152
Bước 2: Kiểm tra lại giao dịch
Kiểm tra lại thông tin đã nhập (trong đó, thông tin tên người hưởng được hệ
thống hiển thị tự động theo số tài khoản đã nhập)
Chọn phương thức xác thực mong muốn (Danh sách phương thức xác thực
được hiển thị tương ứng với số tiền giao dịch: Smart OTP, SMS OTP)
Nhn chọn Tiếp tục
lOMoARcPSD|37054152
Bước 3: Xác thực giao dịch
Xác thực bng mật khu: nhập mật khu đăng nhập ứng dụng
Xác thực bng Smart OTP: (Nếu đã đăng ký Smart OTP): nhập mật khu
VCB-Smart OTP, hệ thống tự động sinh mã xác thực giao dịch
Xác thực bng SMS OTP: nhập mã OTP được gửi về số điện thoại đã đăng ký
Nhn chọn tiếp tục để hoàn thành giao dịch
lOMoARcPSD|37054152
Bước 4: Kết quả giao dịch
xã hôi KẾT LUẬN hiên nay
V i môt không ngưng canh tranh khốc liêt, cac doanh nghiê
luôn theo dõi va đổi m i hướ ng phát trin m i hơn về các sn phm dic
h vu qua
nhưng chuyn đổi số i về công nghê. Không dng laị ơđo, Vietcombank cú ng
đã tâp trung vao viêc
nghiên u, biết dung các thành cua công nghê đ
êtao nên
tưu
nhưng sa
n phm m
i đy tiên
vathiết thưc , đồng th
i tinh bá o mât
đươc cai thiêt
i
lOMoARcPSD|37054152
cao ro
rêt
mang lai cam gi c an toá n cho khà ch há ng khi s
dung. Trong th i đai công ng4.0 VCB Digibank chinh lá môt tri nghiêm
ngân hang số hoà n toàn mờ i
međươc
xac đi h trên viêc ph t triển kênh số môt quatrinh theo dò i liên tuc
về
hương phat triển cú a công nghê, nhu cu sdung cua kh ch há ng. Chì nh ví ra mt
m, nên Vietcombank đã trơthanh nhàtiên phong trong viêc lam cho xà hôi trơ
nên văn minh, tiên lơị , nhanh chò ng hơn với nhưng phương thữc thanh toan
má không cn dung đến tiền măt. Vờ i nhưng sự thay đi ma Vietcombank đang
nga cang cà i tiến để mang đến sự trai nghiêm tốt nht cho kh ch há ng thì
Vietcombank đã conhưng cam kết rng s đu hang đu cho nguồn lưc
thư hiên
chiến số
c lươc
hoa cho như
ng hoat
đông, sản phm, dic
h vu ca khách hàng, va
khach há ng là đăt
tâm điểm, không n ng ci tiến, tao ra thêm các dic
h vu đáp ng nhu cu s
dung
va
dn dt để tao
nên xu hương trong nganh công 4.0.
nghiêp
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Schwertner, K. (2017). Digital transformation of business. Trakia Journal of
Sciences, 15(1), 388-393.
lOMoARcPSD|37054152
2. Morgan, B. (2020). Is COVID-19 forcing your digital transformation? 12 steps to
move faster. Forbes, April, 5.
3. Li, F. (2020). Leading digital transformation: three emerging approaches for
managing the transition. International Journal of Operations & Production
Management.
4. Stich, V., Zeller, V., Hicking, J., & Kraut, A. (2020). Measures for a successful
digital transformation of SMEs. Procedia CIRP, 93, 286-291.
5. Nhân Tâm (2018). Tái tạo số, góc nhìn của IBM. Báo cáo trình bày Hội thảo
Số hóa ngân hàng - cơ hội đột phá. Ngân hàng Nhà nước, tháng 11/2018.
6. Hương Giang (2020). Công nghệ giúp ngân hàng số “vượt ải” gian lận trong giao
dịch. Thời báo Ngân hàng điện tử.
| 1/43

Preview text:

lOMoARcPSD| 37054152 lOMoARcPSD| 37054152 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU . ................................................................................................................. . 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG TÁC ĐỘNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA
NGÀNH NGÂN HÀNG – PHÂN TÍCH THÀNH TỰU VÀ KHÓ KHĂN QUÁ TRÌNH
CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA NGÂN HÀNG VIETCOMBANK 3
1.1. Những tác động ảnh hưởng đến chuyển đổi số của ngành ngân hàng . ............... 3
1.2. Phân tích thành tựu và khó khăn quá trình chuyển đổi số của ngân hàng
Vietcombank ........................................................................................................ 7
CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH
CÔNG ......................................................................................................................................... 12
2.1. Tìm hiểu chuyển đổi số trong ngân hàng và ngân hàng số ................................ 12
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi số thành công . .............................. 13
2.3. Chính sách quản lý an toàn dữ liệu của Vietcombank . ..................................... 19
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ DOANH NGHIỆP CÓ THỂ
CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH CÔNG ........................................................................................ 23
3.1. Các giải pháp trong doanh nghiệp ..................................................................... 23
3.2. Áp dụng đối với ngân hàng Vietcombank ......................................................... 30
CHƯƠNG 4: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG NGÂN lOMoARcPSD| 37054152
HÀNG TMCP VIETCOMBANK ............................................................................................ 23
4.1. Thông tin về VCB Digital .................................................................................33
4.2 Tìm hiểu về ưu và nhược điểm của ứng dụng VCB Digital...............................34
4.3. Một số tính năng cơ bản của VCB Digital ........................................................ 37
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................49
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DMS
Hệ thống quản lý tài liệu EDI
Trao đổi dữ liệu điện tử ERP
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp lOMoARcPSD| 37054152
1.2. Phân tích thành tựu và khó khăn quá trình chuyển đổi số của ngân hàng Vietcombank
1.2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank)
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank), được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963, với tổ
chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Là ngân hàng
thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá,
Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một ngân hàng TMCP vào ngày 02/6/2008 sau
khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công
chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm
yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày nay đã trở
thành một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch
vụtài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như
kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợdựán...cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện
đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử...
Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện có hơn 14.000 cán bộ nhân
viên, với hơn 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và
ngoài nước, gồm 1 Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 1 lOMoARcPSD| 37054152
Trung tâm Đào tạo, 89 chi nhánh và hơn 350 phòng giao dịch trên toàn quốc, 2 công ty con tại
Việt Nam, 2 công ty con và 1 văn phòng đại diện tại nước ngoài, 4 công ty liên doanh, liên kết.
Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với hơn 2.100 máy ATM và
trên 56.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được
hỗ trợbởi mạng lưới hơn 1.800 ngân hàng đại lý tại trên 176 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Trong hơn một thập kỷ trở lại đây, trên nhiều lĩnh vực hoạt động quan trọng, Vietcombank
liên tục được các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn và đánh giá là “Ngân hàng tốt nhất Việt
Nam”. Đặc biệt trong chuyển đổi số, Vietcombank là mũi tên đi đầu và đạt được nhiều giải thưởng
tiêu biểu được vinh danh bởi các tổ chức uy tín trong nước và quốc tế:
• Vietcombank được vinh danh là ngân hàng chuyển đổi số tiêu biểu năm 2020
• Chuỗi 03 Giải thưởng “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam”; “Thẻ tín dụng
tốt nhất Việt Nam” cho sản phẩm thẻ Vietcombank Visa Signature và “Ứng
dụng Ngân hàng di động tốt nhất Việt Nam” trong khuôn khổ Giải thưởng Tài
chính Bán lẻ năm 2020 do Tổ chức quốc tế The Asian Banker trao tặng.
• TOP 1 “Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích nhất” do Ban chỉ đạo
cuộc vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam trao tặng.
• Danh hiệu Sao Khuê cho thẻ ghi nợ nội địa Vietcombank Connect24 chip
contactless do Hiệp hội phần mềm và dịch vụ Công nghệ thông tin Việt Nam (VINASA) tổ chức.
1.2.2 Phân tích những thành tựu và khó khăn trong quá trình chuyển đổi số của
ngân hàng Vietcombank Thành tựu
Cuối năm 2019, Vietcombank là ngân hàng tiên phong triển khai thanh toán trực tuyến với
Cổng Dịch vụ công Quốc gia, mở ra cơ hội gắn kết, phát triển thanh toán điện tử giữa
Vietcombank với người dân, doanh nghiệp trong các hoạt động hành chính, dịch vụ công. Trong
tháng 3/2020, Vietcombank tiếp tục ghi dấu nhờ việc tiên phong hợp tác với Cục cảnh sát giao
thông mở rộng phạm vi thanh toán trực tuyến phí vi phạm giao thông và hợp tác với Tổng cục lOMoARcPSD| 37054152
thuế triển khai dịch vụ thanh toán thuế cá nhân, lệ phí trước bạ trên Cổng Dịch vụ Công Quốc gia (DVCQG).
Quá trình chuyển đổi số đã diễn ra mạnh mẽ trong vài năm trở lại đây, dần thay thế cho nền
tảng kinh doanh truyền thống dưới tác động sâu rộng của đại dịch Covid-
19. Theo đó, Vietcombank đã chủ động triển khai chuyển đổi số trên toàn hệ thống
và gặt hái được những kết quả khả quan ban đầu. Thứ nhất, VCB Digibank – dịch vụ
ngân hàng số hiện đại có sự chuyển biến đột phá từ giao diện trải nghiệm đến tính
năng sản phẩm đã ra mắt từ năm 2020.
Đến nay, sau hơn nửa năm triển khai, số lượng khách hàng đăng ký mới để sử dụng VCB
Digibank hàng tháng tăng gấp đôi so với trước đó và số lượng giao dịch tăng hơn 30%.Thứ hai,
với mục tiêu tối ưu lợi ích và tạo sự thuận tiện cho khách hàng, Vietcombank thiết kế để khách
hàng có thể đăng ký 4 gói tài khoản mới rất đơn giản.
Cụ thể, khách hàng đang sử dụng dịch vụ VCB Digibank có thể dễ dàng lựa chọn và đăng ký
cho mình một gói tài khoản phù hợp với nhu cầu giao dịch của cá nhân ngay trên ứng dụng Ngân hàng số VCB Digibank. lOMoARcPSD| 37054152
Cụ thể, gói VCB Eco dành cho khách hàng có nhu cầu giao dịch cơ bản với ưu đãi miễn
phí chuyển khoản trong hệ thống Vietcombank. Gói VCB Plus và Gói VCB Pro dành cho
những khách hàng có giao dịch thường xuyên với ưu đãi miễn toàn bộ phí chuyển tiền trong
và ngoài hệ thống qua VCB Digibank.
Gói VCB Advanced phù hợp với khách hàng kinh doanh hoặc mua sắm trực tuyến khi được
tích hợp thẻ ghi nợ quốc tế Visa Platinum với ưu đãi hoàn tiền 0,3% giá trị chi tiêu, tối đa lên
đến 5 triệu đồng mỗi quý. Đặc biệt, khi sử dụng các Gói tài khoản này, khách hàng chỉ cần
đóng 1 mức phí “trọn gói”, các phí riêng lẻ của từng dịch vụ trong gói đều được hoàn toàn miễn phí.
Thứ ba, tại Vietcombank, câu chuyện chuyển đổi số đã và đang diễn ra mạnh mẽ với lộ
trình cụ thể, cùng các công cụ đo lường mức độ hoàn thiện qua từng giai đoạn. Trước tiên phải
kể đến việc thay đổi hệ thống ngân hàng lõi (core banking system) vào đầu năm 2020 đã mang
đến tầm vóc mới cho Vietcombank thông qua
việc đẩy nhanh tốc độ giao dịch cũng như tối đa hóa ứng dụng Công nghệ thông tin trong từng
sản phẩm dịch vụ, cùng nhiều dự án chuyển đổi mới. Khó khăn
Song song với những thành tựu đạt được, Vietcombank cũng gặp phải không ít khó khăn và
thách thức trong quá trình chuyển đổi số:
• Khung phát lý về ngân hàng số còn chậm so với tốc độ phát triển công nghệ
• Chi phí đầu tư cho công nghệ số lớn, hạn chế về nguồn lực công nghệ thông tin
• Thói quen dùng tiền mặt và những hiểu biết hạn chế về ngân hàng số từ
khách hàng, khó khăn trong việc bảo mật thông tin lOMoARcPSD| 37054152
CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH CÔNG 2.1.
Tìm hiểu chuyển đổi số trong ngân hàng và ngân hàng số
2.1.1 Chuyển đổi số trong ngân hàng là gì ?
Chuyển đổi số trong ngân hàng là việc tích hợp công nghệ vào mọi lĩnh vực trong ngân
hàng. Sự tích hợp này cho phép các ngân hàng có thể sáng tạo hoặc sửa đổi các quy trình kinh
doanh quy trình làm việc, văn hóa và trải nghiệm của khách hàng hiện có nhằm đáp ứng các yêu
cầu thay đổi của thị trường và mong muốn của khách hàng. Ngoài ra chuyển đổi số giúp ngân
hàng tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa các quy trình hoạt động. Sự tích hợp này cũng giúp mang lại
trải nghiệm khách hàng dễ dàng và tiếp cận khách hàng được dễ hơn đặc biệt là trong thời điểm
nền kinh tế số đang lên ngôi.
Một số thành tích tiêu biểu của Vietcombank trong quá trình chuyển đổi số như: Giải
thưởng “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam”; “Thẻ tín dụng tốt nhất Việt Nam” “Ứng dụng
Ngân hàng di động tốt nhất Việt Nam” do Tổ chức quốc tế The
Asian Banker trao tặng,Giải “Thương hiệu Quốc gia 2020” do Hôi đồng Thương hiêu
Quốc gia và Bô Công Thương tổ chức, TOP 1 “Hàng Việt Nam được người
tiêụ dùng yêu thích nhất” do Ban chỉ đạo cuộc vận động người Việt Nam ưu tiên
dùng hàng Việt Nam trao tặng.
2.1.2 Ngân hàng số là gì ?
Ngân hàng số (Digital Banking) là ngân hàng có thể thực hiện hầu hết các giao dịch ngân
hàng bằng hình thức trực tuyến thông qua internet. Giao dịch của ngân hàng số không phải đến
chi nhánh ngân hàng và giảm thiểu đến mức tối đa những thủ tục giấy tờ liên quan.
Đồng thời, tính năng của ngân hàng số có thể thực
hiện mọi lúc mọi nơi không phụ vào thời gian không gian nên khách hàng hoàn toàn chủ động.
Với ngân hàng số, chỉ bằng ứng dụng tài chính hoặc website, bạn có thể sử dụng tất cả các tính
năng như: Chuyển tiền, thanh toán, vay nợ, tham gia các sản phẩm tài chính, quản lý DN… lOMoARcPSD| 37054152
Ngân hàng số của Vietcombank có tên là VCB Digibank là dịch vụ ngân hàng phục vụ khách
hàng 24/7 giúp khách hàng thực hiện giao dịch bất cứ lúc nào tại bất cứ đâu trên mọi thiết bị có
kết nối internet với những tính năng cơ bản hỗ trợ người dùng trải nghiệm và dễ dàng thao tác
trên mọi thiết bị nhưng vẫn đảm bảo an toàn về bảo mật thông tin.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi số thành công
Yếu tố bên trong
Tầm nhìn định hướng chuyển đổi số của doanh nghiệp
Muốn thành công trong quá trình chuyển đổi số các ngân hàng cần phải xác định được mục
tiêu những chiến lược phát triển của mình một cách cụ thể từ đó đo lường khắc phục và phát triển
chiến lược phù hợp với thị trường và khách hàng.
Với Vietcombank định hướng chuyển đổi số đến nay đã thu được những kết quả ngoài mong đợi cụ thể như sau:
VCB đã xác định việc xây dựng và phát triển kênh kỹ thuật số là một quá trình liên tục và lâu
dài để phù hợp với sự phát triển của công nghệ, thói quen tiêu dùng và nhu cầu của khách hàng
trong thời đại 4.0, Vietcombank đã phát triển và từ giữa tháng 7/2020, chính thức ra mắt dịch vụ
VCB Digibank – dịch vụ ngân hàng số hoàn toàn mới. Dịch vụ là nền tảng thanh toán đa kênh
tích hợp dựa trên việc hợp nhất các nền tảng giao dịch riêng rẽ trên Internet Banking và Mobile Banking, cung cấp các
trải nghiệm liền mạch, thống nhất cho khách hàng trên các phương tiện điện tử như máy tính
(PC/Laptop) và thiết bị di động (điện thoại/tablet).
Cuối năm 2019, Vietcombank là ngân hàng đầu tiên triển khai thanh toán trực tuyến với
Cổng Dịch vụ công Quốc gia, mở ra cơ hội gắn kết, phát triển thanh toán điện tử giữa
Vietcombank với người dân, doanh nghiệp trong các hoạt động hành chính, dịch vụ công. Trong
tháng 3/2020, Vietcombank tiếp tục ghi dấu nhờ việc tiên phong hợp tác với Cục cảnh sát giao
thông mở rộng phạm vi thanh toán trực tuyến phí vi phạm giao thông và hợp tác với Tổng cục
thuế triển khai dịch vụ thanh toán thuế cá nhân, lệ phí trước bạ trên Cổng Dịch vụ Công Quốc lOMoARcPSD| 37054152
gia (DVCQG).và cũng là ngân hàng tiên phong trong việc xã hội hóa văn minh thanh toán không dùng tiền mặt.
Cơ cấu nhân sự và quản lý
Cơ cấu nhân sự bên trong của mỗi ngân hàng cũng góp phần lãnh đạo và đề ra chiến lược
hiệu quả để nhân viên làm việc trong quá trình chuyển đổi số của ngân hàng. Ngoài ra ban quản
lý cũng là mottj bộ phận theo dõi,hỗ trợ và đo lường năng suất hoạt động của các nhân viên để
từ đó nâng cao được chất lượng làm việc cũng như thúc đẩy quá trình chuyển đổi số.
Ở VCB cơ cấu nhân sự khá gắn kết và chặt chẽ với nhau ở các phòng ban để có thể hỗ trợ và
hợp tác một cách nhanh chóng nhất. lOMoARcPSD| 37054152
Hệ thống quản lý thông tin và bảo mật
Các dịch vụ thanh toán điện tử đang ngày càng được ưa chuộng hơn. Tuy nhiên, việc thực
hiện thanh toán qua Internet lại đang tạo cơ hội cho các hacker tấn công vào tài khoản của khách
hàng dễ dàng hơn. Theo Trưởng Dịch vụ tư vấn An ninh
mạng EY Việt Nam cho biết, khảo sát trên 100 ngân hàng số thì có 98 ngân hàng có lỗ hổng an
ninh. Do đó, nâng cao tính bảo mật trong các dịch vụ ngân hàng là vấn đề đang được quan tâm lOMoARcPSD| 37054152
hàng đầu. Ngoài ra các ngân hàng chuyển đổi số cần quản lý được thông tin khách hàng hiệu quả
để tăng cường sự kết nối đến với khách hàng nhằm tạo nên sự tin tưởng giữa ngân hàng với khách hàng.
Vietcombank là một trong những ngân hàng số có hệ thống bảo mật tốt khi thanh toán và sử
dụng dịch vụ qua thiết bị điện tử Với nhiều lớp bảo mật như mật khẩu, vân tay, Face ID, mã
OTP,… giúp cho mọi giao dịch trực tuyến của ngân hàng số được bảo vệ tối ưu, khách hàng có
thể yên tâm sử dụng mà không lo bị mất tiền, hay lộ thông tin cá nhân,…
Yếu tố bên ngoài Khách hàng
Khách hàng là một trong những yếu tố cốt lõi thúc đẩy việc chuyển đổi số thành công trong
lĩnh vực ngân hàng. Sở dĩ hầu hết các ngân hàng hiện nay đều tham gia vào cuộc đua chuyển đổi
số là do những thay đổi của khách hàng trong phương thức sử dụng dịch vụ tài chính ngân hàng.
Vì thế nâng cao trải nghiệm khách hàng khi sử dụng dịch vụ là một trong những vấn đề mà mọi
ngân hàng luôn hướng tới.
Ngoài ra muốn chuyển đổi số thành công trong lĩnh vực tài chính ngân hàng cần phải hiểu rõ
được tâm lý khách hàng từ đó các tổ chức sẽ hiểu được người tiêu dùng muốn gì để có thể cung
cấp các dịch vụ tài chính cá nhân hay cung cấp các dịch vụ theo nhu cầu. Với sự phát triển công
nghệ vô cùng chóng mặt như ngày nay việc cá nhân hóa khách hàng trở nên vô cùng thiết yếu
đối với mỗi ngân hàng chuyển đổi số vì nó có thể góp phần tăng cường sự tham gia đăng ký sử
dụng dịch vụ với khách hàng mới và tạo được lòng trung thành của khách hàng đang sử dụng dịch vụ.
Chỉ trong vòng 06 ngày đầu ra mắt VCB Digibank, đã có trên 60%, tương ứng với hàng triệu
khách hàng hiện hữu đã chuyển đổi sang dịch vụ mới VCB Digibank, và con số này vẫn đang
tiếp tục tăng trưởng từng ngày. Lượng khách hàng đến các điểm giao dịch của Vietcombank để
đăng ký mới, trải nghiệm dịch vụ VCB Digibank cũng tăng gấp đôi so với dịch vụ Mobile
B@nking và Internet B@nking trước đây. lOMoARcPSD| 37054152
Chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ trong việc chuyển đổi số cũng là một yếu tố đáng được quan tâm nó giúp
cho các ngân hàng giải quyết các dịch vụ thiết yếu của khách hàng một cách nhanh chóng mà
không cần phải đến trực tiếp các chi nhánh của ngân hàng. Nếu trước kia khách hàng rất không
hài lòng vì phải đứng chờ hàng giờ đồng hồ để nhân viên ngân hàng phân loại, kiểm tra, đối chiếu
và xử lý các thông tin đăng ký mở tài khoản, chứng từ vay nợ, thanh toán, phiếu kê khai thẻ,…
thì giờ đây dịch vụ ngân hàng số có thể giải quyết nhanh chóng các vấn đề này chỉ trong vài phút.
Ngoài ra nếu bạn khó khăn trong việc thao tác sử dụng dịch vụ nên ngân hàng cũng đã tích hợp
một vài chức năng như gọi điện hỗ trợ hay GPS để tìm được chi nhánh và cây ATM gần nhất.
sản phẩm dịch vụ đa dạng.
Giao diện sử dụng cũng như các tính năng tiện ích cũng là một trong những dịch vụ mà ngân
hàng số có thể đem lại cho người dùng bằng sự trải nghiệm. Với các ngân hàng chuyển đổi số rất
cần quan tâm đến giao diện khi người dùng sử dụng dịch vụ giao diện đẹp mắt và dễ dàng thao
tác sử dụng sẽ khiến cho khách hàng đánh giá tốt về sản phẩm dịch vụ mà bạn mang lại hơn nữa
việc tích hợp các tính năng tiện lợi hỗ trợ cho khách hàng giải quyết các vấn đề gặp phải ngoài
ra các ngân hàng khi chuyển đổi số cũng cần phải quan tâm đến việc đáp ứng được các nhu cầu
cơ bản của khách hàng như là chuyển tiền, thanh toán, đặt lịch với ngân hàng, tra cứu thông tin
tài khoản. Hơn nữa việc hợp tác giữa ngân hàng với các ví điện tử như momo,zalo
pay, VN pay… cũng sẽ giúp người dùng dễ dàng thanh toán điện tử từ đó giúp nâng cao chất
lượng dịch vụ và trải nghiệm của người dùng
VCB Digibank - dịch vụ ngân hàng số hiện đại có sự chuyển biến đột phá từ giao diện trải
nghiệm đến tính năng sản phẩm đã ra mắt từ năm 2020. Đến nay, số lượng khách hàng đăng ký
mới để sử dụng VCB Digibank hằng tháng tăng gấp đôi so với trước đó và số lượng giao dịch tăng hơn 30%
Vietcombank ra mắt dịch vụ rút tiền bằng QR tại ATM áp dụng cho các chủ thẻ ghi nợ nội
địa Vietcombank Connect24. Theo đó, các chủ thẻ ghi nợ nội địa Vietcombank Connect24 có thể
mở ứng dụng VCB-Digibank trên điện thoại và quét mã QR hiển thị tại màn hình ATM để rút lOMoARcPSD| 37054152
tiền một cách nhanh chóng mà không cần mang theo thẻ vật lý. Dịch vụ này mang đến sự tiện lợi
cho khách hàng, giúp tránh được các trường hợp bất tiện khi sử dụng thẻ vật lý để rút tiền mặt
trong các trường hợp khách hàng làm mất thẻ, quên mang thẻ theo người, thẻ bị gãy hoặc ATM nuốt thẻ.
Sản phẩm và dịch vụ đa dạng
Sản phẩm và dịch vụ đa dạng sẽ khiến cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn trong nhu
cầu sử dụng của mình từ đó có thể sử dụng dịch vụ của ngân hàng một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất.
Vietcombank chủ trương với mục tiêu tối ưu lợi ích và tạo sự thuận tiện cho khách hàng,
Vietcombank thiết kế để khách hàng có thể đăng ký 4 gói tài khoản mới rất đơn giản. Cụ thể,
khách hàng đang sử dụng dịch vụ VCB Digibank có thể dễ dàng lựa chọn và đăng ký cho mình
một gói tài khoản phù hợp với nhu cầu giao dịch của cá nhân ngay trên ứng dụng ngân hàng số
VCB Digibank. Cụ thể, gói VCB Eco dành cho khách hàng có nhu cầu giao dịch cơ bản với ưu
đãi miễn phí chuyển khoản trong hệ thống Vietcombank. Gói VCB Plus và gói VCB Pro dành cho những khách hàng
có giao dịch thường xuyên với ưu đãi miễn toàn bộ phí chuyển tiền trong và ngoài hệ thống qua
VCB Digibank. Gói VCB Advanced phù hợp với khách hàng kinh doanh hoặc mua sắm trực
tuyến khi được tích hợp thẻ ghi nợ quốc tế Visa Platinum với ưu đãi hoàn tiền 0,3% giá trị chi
tiêu, tối đa lên đến 5 triệu đồng mỗi quý. Đặc biệt, khi sử dụng các gói tài khoản này, khách hàng
chỉ cần đóng 01 mức phí “trọn gói”, các phí riêng lẻ của từng dịch vụ trong gói đều được hoàn toàn miễn phí.
Đổi mới và thích ứng nhanh
Chuyển đổi số giúp các tổ chức ngân hàng bắt kịp xu hướng công nghệ và những thay đổi
của thị trường nhanh hơn. Các ngân hàng pahir pahir tự sáng tạo ra các tính năng mới tự nâng
cấp, nó mới có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng thời đại mới. Các công nghệ kỹ thuật số tinh
vi đã thay đổi cách thức hoạt động ngân hàng truyền thống. Sự xuất hiện của các cổng thông tin
mua sắm, kênh xã hội và ứng dụng di động tích hợp đã mở ra rất nhiều cánh cửa cho các ngân lOMoARcPSD| 37054152
hàng tiếp cận với khách hàng của họ. Các tổ chức ngân hàng cần đón nhận thế giới kỹ thuật số
mới này bằng cách hướng tới chuyển đổi số.
2.3. Chính sách quản lý an toàn dữ liệu của Vietcombank
2.3.1 Chính sách quản lý an toàn dữ liệu là gì ?
Chính sách quản lý an toàn dữ liệu là chính sách do chính doanh nghiệp đề ra dựa trên
những rủi ro có thể xuất hiện trong doanh nghiệp cũng như ngoài doanh nghiệp để từ đó dựa vào
chính sách để khắc phục và giải quyết vấn đề mà doanh nghiệp gặp phải từ đó xây dựng, triển
khai, rà soát, duy trì và cải tiến an toàn dữ liệu. Hiện nay vấn đề bảo mật dữ liệu là một vấn đề
đang rất được quan tâm ở bất kỳ các doanh nghiệp nào đang hoạt động đặc biệt là các doanh
nghiệp và các công ty chuyển đổi số khi công nghệ kỹ thuật phát triển vô cùng nhanh chóng như
ngày nay Bảo mật thông tin khách hàng là một điều tối quan trọng điều này sẽ không ngoại lệ
đối với lĩnh vực ngân hàng và viễn thông. Vì thế xây dựng một chính sách quản lý
an toàn thông tin chặt chẽ sẽ giúp doanh nghiệp lường trước được những rủi ro không đáng có
và hơn nữa có thể giúp khách hàng đang sử dụng dịch vụ, sản phẩm của doanh nghiệp không
phải lo lắng và còn tạo thêm lòng tin cho khách hàng có thể tiếp tục sử dụng các dịch vụ sản phẩm sau này.
Với Vietcombank, Chính sách quản lý an toàn dữ liệu vô cùng khắt khe như một lời cam kết
vô cùng đanh thép với sự an toàn của bạn vì thế Vietcombank luôn luôn được khách hàng tin
tưởng lựa chọn trong gần thập kỷ qua. Chính sách quản lý an toàn dữ liệu của Vietcombank được
ra mắt tới khách hàng với châm ngôn “Luôn tôn trọng sự riêng tư của bạn”.
2.3.2 Chính sách quản lý an toàn dữ liệu của Vietcombank
1. Khai báo khi sử dụng
Khách hàng có thể xem nội dung và thông tin ngân hàng qua website và các trang mạng
xã hội nhằm giúp họ có thể lựa chọn được dịch vụ phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình trong
tương lai. Vì thế khách hàng có thể dùng phương tiện này một cách miễn phí mà không cần cung
cấp bất cứ thông tin cá nhân nào. Tuy nhiên Trong một số trường hợp, khi liên quan đến việc
đăng ký dịch vụ hay sử dụng dịch vụ qua nền tảng kỹ thuật số Vietcombank yêu cầu khách hàng
phải cung cấp thông tin cá nhân nhằm thuận tiện cho việc tra cứu và thực hiện dịch vụ hơn nữa lOMoARcPSD| 37054152
việc cung cấp thông tin cá nhân trong các trường hợp này giúp nâng cao tính xác thực và quản lý
dữ liệu được tốt hơn
2. Thông tin cá nhân là do chính bạn cung cấp
Vietcombank dùng thông tin cá nhân của bạn để cung cấp và đáp ứng các dịch vụ mà bạn
yêu cầu và liên lạc với khách hàng qua thư từ, email, tin nhắn hay điện thoại từ đó giúp
Vietcombank có thể chăm sóc khách hàng tót hơn và tạo được lòng tin với khách hàng. Khi cung
cấp thông tin cá nhân Vietcombank khuyến khích khách hàng đọc kỹ những điều khoản để hiểu
rõ các quy định trước khi cho phép
Vietcombank lưu lại thông tin cá nhân. Khi khách hàng chấp nhận cho phép Vietcombank sử
dụng thông tin cá nhân thông tin của bạn sẽ được lưu trữ tại hệ thống của chi nhánh bạn sử dụng
dịch vụ và trên toàn hệ thống của Vietcombank để có thể dễ dàng tra cứu và xử lý những vấn đề
của khách hàng ở mọi nơi khách hàng gặp phải.Vietcombank cam kết sẽ không cung cấp thông
tin khách hàng cho bên thứ ba khi chưa có sự cho phép của họ, trừ trường hợp bị pháp luật hiện
hành bắt buộc hoặc trường hợp cần thiết để xử lý đơn đặt hàng (ví dụ: đăng ký với VNNIC, giải quyết tranh chấp).
3. Ghi nhận thông tin trình duyệt
Để có thể tăng trải nghiệm của khách hàng khi sử dụng trang web của Vietcombank
Vietcombank đã tích hợp cookies vào trang web của mình nó sẽ giúp khách hàng có trải nghiệm
tốt hơn và truy cập vào trang web dễ dàng hơn tuy nhiên nó sẽ lấy thông tin của máy tính của bạn
để trang web dễ dàng truy cập vào lần sau. Nếu việc lấy thông tin máy tính của bạn làm bạn
không hài lòng bạn có thể tắt tính năng này như tuy nhiên bạn sẽ không thể truy cập hay sử dụng
một số tiện ích trên trang web mà không được xác định trước 4. Sự an toàn
Hiện nay với rất nhiều mối nguy rủi ro liên quan đến việc cung cấp dữ liệu cá nhân, cho
dù là cung cấp trực tiếp, hay gián tiếp qua điện thoại, qua mạng internet hay qua các phương tiện
truyền thông kỹ thuật khác và vấn đề ở đây chính là không có hệ thống kỹ thuật nào an toàn tuyệt
đối hay chống được tất cả các "hacker" và "tamper", đây là một trong những vấn đề Vietcombank
luôn đề cao giải quyết. Khi khách hàng sử dụng dịch vụ kỹ thuật số ở Vietcombank đặc biệt là lOMoARcPSD| 37054152
trang web hỗ trợ giao dich trực tuyến Vietcombank sẽ áp dụng một tiêu chuẩn công nghệ được
gọi là SSL (Secure Sockets Layer), để bảo vệ tính bảo mật và an toàn trên đường truyền dữ
liệu.Ngoài ra Vietcombank luôn nỗ lực tiến hành những biện pháp đề phòng thích
hợp đối với từng đặc tính của thông tin để ngăn chặn và giảm thiểu tối đa các rủi ro có thể xảy ra
với các khách hàng sử dụng dịch vụ kỹ thuật số.
5. Điều chỉnh thông tin
Vietcombank sẽ chủ động yêu cầu bạn bổ sung, điều chỉnh các dữ liệu, thông tin cá nhân
mà bạn thiếu sót hoặc không cập nhật khi sử dụng dịch vụ tại VIetcombank. Ngoài ra khách hàng
cũng có thể chủ động liên hệ với Vietcombank để có thể bổ xung hoặc thay đổi thông tin cá nhân
hay xóa dữ liệu của tài khoản khi các rủi ro xảy ra.
6. Việc thay đổi quy định
Vietcombank có thể thay đổi quy định này một cách không thường xuyên, bao gồm việc
bổ sung, loại bỏ một phần nội dung quy định về an toàn bảo mật nhưng đa phần việc bổ xung này
sẽ mang lại cho bạn những lợi ích có lợi cho việc quản lý và bảo mật thông tin của khách hàng.
Tuy nhiên, nếu quy định này được thay đổi theo hướng có thể gây bất lợi, Vietcombank sẽ nhanh
chóng lọc ra những ý kiến mang tính phát triển để xây dựng bổ xung thêm cho việc đảm bảo an toàn dữ liệu tốt hơn.
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ DOANH NGHIỆP CÓ
THỂ CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH CÔNG
Hành trình chuyển đổi số là một xu hướng tất yếu, là một bước tiến dài trong tiến trình phát triển
chung của tổ chức nhưng nó cũng là một chuyến đi dài với vô vàn những thách thức xảy ra. Để
thành công trên hành trình chuyển đổi đó, doanh nghiệp cần chuẩn bị những giải pháp và hành
trang chu đáo. Dựa trên nghiên cứu của Schwertner, K. (2017), sự thành công của chuyển đổi số
luôn đi đôi với quá trình tái kiến thiết và việc tối ưu hóa quy trình kinh doanh là chiến lược thích
hợp để doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số. Chỉ cần duy nhất một nền tảng để kết nối tất cả
các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với mục tiêu là phải tương tác liền mạch với khách hàng ở
tất cả điểm tiếp cận của doanh nghiệp. Khi không đề ra chiến lược cần thiết thì rất nhiều doanh
nghiệp chỉ tập trung vào công nghệ mà không quá quan tâm đến khách hàng. Cần có sự cân bằng lOMoARcPSD| 37054152
giữa thay đổi tổ chức, công nghệ và thống nhất dữ liệu để doanh nghiệp đạt được mục tiêu chuyển đổi số thành công. 3.1.
Các giải pháp trong doanh nghiệp
Morgan, B. (2020) đã chỉ ra được 12 bước để thực hiện chuyển đổi số, lấy từ chính cuốn sách
“The Customer Of The Future” của ông:
Tập trung vào khách hàng: Trước khi thật sự bắt đầu chuyển đổi số, doanh
nghiệp bắt buộc phải thay đổi tư duy từ được tập trung sang được khách hàng tập
trung. Động lực đằng sau các quyết định công nghệ phải là khách hàng và mục đích
là làm cho cuộc sống của họ dễ dàng hơn thay vì làm cho mọi thứ dễ dàng hơn cho
tổ chức. Tập trung vào khách hàng là điều cơ bản cho mọi quyết định chuyển đổi số.
Cấu trúc tổ chức: Các doanh nghiệp cần phá vỡ các silo (trạng thái tâm lý khi
một số bộ phận không muốn hợp tác và chia sẻ thông tin với những người khác trong
cùng một công ty) nội bộ để tạo ra một tổ chức gắn kết bao trùm sự thay đổi. Điều đó đưa các
giám đốc điều hành và lãnh đạo tới tầm nhìn kỹ thuật số mới.
Thay đổi quản lý: Thay đổi là một chuyện khó nhưng sẽ không thành vấn đề
nếu việc thay đổi đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Một trong những lý do phổ biến
khiến chuyển đổi số thất bại là vì các nhân viên không ủng hộ. Tác động hiệu quả
nhất của việc thay đổi quản lý là liên kết với môi trường kinh doanh hiện đại, năng động
Chuyển đổi lãnh đạo: Một cuộc chuyển đổi số thành công bắt đầu từ các nhà
lãnh đạo, những người đưa nhân viên hướng tới tầm nhìn. Mỗi giám đốc điều hành
và nhà lãnh đạo phải đóng một vai trò trong việc ủng hộ sự thay đổi kỹ thuật số và
hợp nhất chuyển đổi số với các mục tiêu dài hạn, lớn hơn của công ty.
Quyết định công nghệ: Chuyển đổi số ảnh hưởng tới toàn bộ tổ chức chứ
không chỉ riêng một bộ phận. Trung bình chỉ có 15 người được tham gia vào hầu hết
các quyết định mua công nghệ, điều đó nghĩa là tiếng nói của mọi người cần được lắng nghe nhiều hơn. lOMoARcPSD| 37054152
Đồng nhất: Tất cả hệ thống dữ liệu phải hoạt động cùng với nhau và được
đồng nhất vào quy trình nội bộ của doanh nghiệp. Một sự sắp xếp hợp lý chiến lược
dữ liệu là điều cần thiết để chuyển đổi số thành công.
Trải nghiệm của khách hàng nội bộ: Khi tập trung vào giải pháp kỹ thuật số
cho khách hàng, doanh nghiệp cũng cần xem xét khách hàng nội bộ của mình - đó
chính là các nhân viên. Thu thập phản hồi của nhân viên và cung cấp nhân viên trao
quyền các giải pháp công nghệ cấp người tiêu dùng cho trải nghiệm tuyệt vời.
Logistics và chuỗi cung ứng: Chuyển đổi số có thể có quyền lực trong việc
nâng cao tốc độ và độ tin cậy của chuỗi cung ứng, từ tốc độ sản xuất sản phẩm đến
tốc độ và hiệu quả của việc thực hiện đơn hàng và giao hàng. Để tận dụng hoàn toàn
sự chuyển đổi, các công ty cần xem xét cách thức chuỗi cung ứng có thể được số hóa và cải tiến như thế nào.
Sự phát triển của các sản phẩm, dịch vụ và quy trình: Chuyển đổi số yêu cầu
sự thay đổi suy nghĩ về làm thế nào tổ chức phân phối sản phẩm, dịch vụ và thậm chí
cả sản phẩm và dịch vụ đó. Các công ty thành công vượt qua những gì luôn làm để
tìm ra các giải pháp sáng tạo và hiệu quả nhất.
Số hóa: Chuyển đổi số chạm đến tất cả các lĩnh vực, bộ phận của tổ chức và
làm mờ ranh giới giữa lưu trữ kỹ thuật số và vật lý. Điều đó có nghĩa là chuyển các
hoạt động đã phân đoạn trước đây sang số hóa mọi khía cạnh của doanh nghiệp.
Cá nhân hóa: Chuyển đổi kỹ thuật số mang đến cơ hội để cung cấp dịch vụ
được cá nhân hóa cho khách hàng. Tận dụng các giải pháp kỹ thuật số để hiểu khách
hàng và cung cấp các đề xuất và trải nghiệm dành riêng cho họ.
Li, F. (2020) cũng đã nghiên cứu và chỉ ra được ba cách tiếp cận mới để dẫn đầu về chuyển đổi số: lOMoARcPSD| 37054152 Cách tiếp cận
Khác biệt so với các Đặc điểm chính Ví dụ
cách tiếp cận truyền thống
Từ quy trình tuyến tính Sử dụng các thử - Alibaba của việc lập và thực
nghiệm để đánh giá và Đổi mới bằng - Google hiện chiến lược đến hiệu chỉnh lại chiến thử nghiệm.
quy trình lặp đi lặp lại, lược và hướng dẫn - Amazon đệ quy và học tập. thực hiện. - VMWare
Chuyển đổi Từ một chuyển đổi căn Chiến lược được phát - Amazon căn bản
thông bản đến một loạt các triển, đánh giá và hiệu - Slack qua các cách bước
liên tục gia tăng chỉnh lại thường tiếp cận gia để đạt được sự thay đổi xuyên thông qua quá - JD tăng. căn bản một cách tích trình thực thi. - Didi lũy. Từ các lợi thế cạnh Sử dụng các lợi thế - Baidu Lợi thế năng
tranh bền vững đến một
liên tiếp tạm thời để động bền vững - Uber danh mục phát triển các
tạo ra các lợi thế bền thông qua lợi - VMWare
lợi thế tạm thời, thoáng vững một cách năng thế tạm thời. qua. động và tích lũy. - Slack lOMoARcPSD| 37054152
Bảng 3.1. Ba cách tiếp cận mới nổi để dẫn đầu về chuyển đổi số của Li, F. (2020)
Các giải pháp để thực hiện thành công chuyển đổi số của các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng được
Volker Stich và cộng sự nghiên cứu (2020). Trong đó, Volker Stich và cộng sự đã đưa ra 3 khu
vực cấu trúc để cấu thành các biện pháp bao gồm:
Khu vực cấu trúc “Nguồn lực”
- Biện pháp “Theo dõi và truy tìm”: “Theo dõi và truy tìm” các đối tượng và đơn đặt
hàng được thực hiện bằng cách giới thiệu một hệ thống vật lý mạng (CPS). CPS bao
gồm ít nhất các cảm biến, công nghệ truyền dẫn, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
và công nghệ xử lý dữ liệu.
- Biện pháp “Sản xuất không giấy tờ”: Tăng tính linh hoạt trong hoạt động do thông
tin mới nhất được cung cấp tại các địa điểm lắp đặt. Nó yêu cầu sự kết nối tới hệ lOMoARcPSD| 37054152
thống hoạch định (ERP), thiết bị cầm tay hoặc màn hình kỹ thuật số và công nghệ Auto-ID để
nhận thông tin đặt hàng.
- Biện pháp “Tích hợp công nghệ thông tin / công nghệ vận hành”: Cho phép sự kết
nối của máy móc với hệ thống hoạch định và điều khiển. Điều này cho phép truy cập
liên tục vào máy móc để thiết kế các quy trình hiệu quả hơn.
- Biện pháp “Bóng kỹ thuật số”: Là một nền tảng tích hợp thông tin từ các nguồn
khác nhau để cho phép phân tích thời gian thực để đưa ra quyết định. Nó yêu cầu
triển khai nền tảng IoT và kết nối mọi hệ thống thông tin và tài sản cần thiết trong một công ty.
Khu vực cấu trúc “Hệ thống thông tin”
- Biện pháp “Triển khai ERP”: Là biện pháp cơ bản nhất. Hệ thống hoạch định nguồn
lực doanh nghiệp (ERP) tổng hợp tất cả các nhiệm vụ để lập kế hoạch và kiểm soát
các nguồn lực bên trong và bên ngoài của một doanh nghiệp một cách hiệu quả. Một
hệ thống hoạch định cần thiết cho mọi doanh nghiệp cạnh tranh điều hành các quy
trình của mình một cách hiệu quả. Hơn nữa, ở hầu hết các công ty, ERP là hệ thống
hàng đầu và là “nguồn trung thực duy nhất” của tất cả các dữ liệu hiện có. Mỗi dự án
kết nối trong môi trường sản xuất phải làm việc với hệ thống này để nâng cao tiềm năng.
- Biện pháp “Lập kế hoạch hậu cần và sản xuất thích ứng”: Có nghĩa là sử dụng dữ
liệu phản hồi thời gian thực từ các hệ thống vận hành thông qua “Theo dõi và truy
tìm” - phản hồi để tính toán thời gian còn lại của các đơn đặt hàng hiện tại.
- Biện pháp “Hệ thống quản lý tài liệu (DMS)”: Là cơ sở để cung cấp tài liệu ở dạng
kỹ thuật số ở cửa hàng. Hơn nữa, vòng đời của mỗi tài liệu có thể được quản lý. DMS
được sử dụng trong kiểm soát chất lượng để lưu tất cả thông tin và dùng trong quá trình sản xuất
để chỉ cung cấp các hướng dẫn lắp đặt mới. lOMoARcPSD| 37054152
- Biện pháp “Trao đổi dữ liệu điện tử”: Kết nối chuỗi cung ứng của doanh nghiệp có
nghĩa là trao đổi dữ liệu và tài liệu. Giải pháp cho giao tiếp giữa các công ty không
bị gián đoạn này là “Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)”. EDI kết nối các hệ thống thông
tin cụ thể của công ty như ERP để xử lý các yêu cầu và đơn đặt hàng hiệu quả hơn.
EDI tự động hóa các quy trình hàng ngày trong các quy trình giao dịch nội bộ và bên ngoài.
- Biện pháp “Phân tích có hệ thống các lỗi và mẩu tin lưu niệm”: Giúp hiểu rõ hơn
về các quy trình và tăng các chỉ số chính.
- Biện pháp “Phân tích dữ liệu sản xuất và chất lượng”: Giúp phát hiện sớm hơn
những bất thường và sai lệch trong các quy trình. Hơn nữa, một doanh nghiệp có thể
mở rộng quy trình phát hiện lỗi đồng thời giảm bớt các hoạt động thủ công hàng ngày
và tăng mức chất lượng của từng sản phẩm, dịch vụ.
- Biện pháp “Giám sát trạng thái”: Là một biện pháp để thu thập quá trình và trực
quan hóa dữ liệu của từng máy.
Khu vực cấu trúc “Tổ chức và văn hóa”
- Biện pháp “Cộng đồng đổi mới”: Dẫn đến các giải pháp và đổi mới tốt hơn như
phát triển sản phẩm độc quyền. Cộng đồng đổi mới là một nhóm người có ý thức hòa
đồng, thân thuộc và có bản sắc tập thể, những người đang cùng nhau thúc đẩy đổi mới.
- Biện pháp “Các cuộc họp nhân viên”: Cho phép trao đổi liên tục các sự kiện hiện
tại và quá khứ trong môi trường sản xuất. Trưởng nhóm và giám sát viên trao đổi
thông tin dựa trên các báo cáo về các số liệu quan trọng và cùng thống nhất các biện
pháp ràng buộc để cải thiện các số liệu quan trọng. Các dự án con của quá trình
chuyển đổi kỹ thuật số cũng có thể được thảo luận trong các cuộc họp này. Điều này
dẫn đến quá trình thay đổi nhanh hơn và hiệu quả hơn. lOMoARcPSD| 37054152
- Biện pháp “Quản lý tinh gọn”: Là một phương pháp quản lý quan trọng để làm cho
các quy trình hoạt động trở nên hiệu quả hơn và giảm tổn thất trong tổ chức. Trong
bối cảnh chuyển đổi kỹ thuật số, triết lý đằng sau nó đặc biệt hướng đến việc không
ngừng cải thiện văn hóa doanh nghiệp. Quản lý tinh gọn là điều kiện tiên quyết cần
thiết cho một công ty được kết nối kỹ thuật số.
- Biện pháp “Năng lực công nghệ thông tin của nhân viên”: Đảm bảo rằng nhân viên
có thể tìm thấy con đường của họ trong thời đại kỹ thuật số, ngay cả trong các công
ty bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi.
- Biện pháp “Quản lý quy trình”: Là yếu tố kết nối giữa công ty và công nghệ thông
tin. Nó thúc đẩy hiệu quả và hiệu quả sự liên kết giữa kinh doanh - công nghệ thông
tin bằng cách hoạt động như một ngôn ngữ trung lập làm trung gian giữa hai thế giới
trong công ty. Trong bối cảnh chuyển đổi kỹ thuật số, tính minh bạch phải chiếm ưu
thế so với các thủ tục liên quan đến quy trình trong công ty nhằm xác định một cách
có hệ thống những điểm yếu và tiềm năng.
- Biện pháp “Các kênh bán hàng hiện đại”: Trong thời đại kỹ thuật số, hình thức kinh
doanh bán hàng cổ điển đang thay đổi từ quầy sang phạm vi sản phẩm trên các nền tảng dựa trên Internet.
- Biện pháp “Quản trị dữ liệu”: Quan trọng hơn bao giờ hết như các quy tắc và trách
nhiệm được thiết lập để xử lý tài nguyên dữ liệu. Đối với việc sử dụng các mô hình
mới như Software-as-a-Service (SaaS) hoặc Infrastructure-as-a-Service (IaaS), quyền sở hữu, lưu
trữ và chuyển dữ liệu được quy định là rất quan trọng.
3.2. Áp dụng đối với ngân hàng Vietcombank
Việc thực hiện chuyển đổi số tại ngân hàng Vietcombank cần chú trọng các giải pháp sau:
Tự động hóa các quy trình. Trước đây ngân hàng mất rất nhiều thời gian vào
những việc xử lý quy trình hồ sơ khách hàng hay tìm kiếm thông tin khách hàng. Vì lOMoARcPSD| 37054152
thế, áp dụng chuyển đổi số vào tự động hóa các quy trình sẽ giúp ngân hàng tiết kiệm
thời gian và tạo điều kiện để phục vụ khách hàng tốt hơn.
Nâng cao tính trải nghiệm cho khách hàng. Khách hàng chính là nguyên nhân
chính cho các ngân hàng áp dụng chuyển đổi số. Để giữ chân được khách hàng sử
dụng dịch vụ tài chính của ngân hàng thì việc nâng cao tính trải nghiệm dịch vụ cho
khách hàng là yếu tố rất cần thiết.
Nâng cao tính bảo mật. Hiện nay có đến 80% khách hàng chọn thanh toán các
dịch vụ bằng hình thức internet online. Tuy nhiên việc thanh toán online sẽ tạo cơ
hội cho các hacker lợi dụng lỗ hổng của ngân hàng để đánh cắp thông tin khách hàng
dễ dàng hơn. Vì vậy, việc nâng cao tính bảo mật cho khách hàng là điều hết sức quan trọng.
Để tận dụng được thời cơ, thúc đẩy phát triển ngân hàng số, ngân hàng cần
tập trung phát triển mảng bán lẻ dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ số. Bên cạnh
đó, để giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận với dịch vụ ngân hàng số, ngân hàng cần
tăng cường quảng bá, tiếp thị để khách hàng hiểu rõ hơn về những tiện ích, tầm quan
trọng của ngân hàng số.
Đặc biệt, cần mở rộng hệ thống mạng lưới khu vực nông thôn, giúp người dân
có cơ hội tiếp cận với dịch vụ ngân hàng số, thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt, rút
ngắn quá trình phát triển ngân hàng số.
Ngoài ra, cần tăng cường đầu tư ứng dụng các công nghệ mới, đặc biệt ưu
tiên đầu tư công nghệ có vòng đời dài, giúp khách hàng an tâm sử dụng dịch vụ; đồng
thời tăng cường quản trị rủi ro đối với dịch vụ ngân hàng số.
Thay đổi tư duy, nhận thức của nhà quản trị, người đứng đầu ngân hàng với
sự tiên phong dẫn dắt, cũng như theo đuổi chiến lược phát triển công nghệ số đã xác
định một cách đồng bộ và nhất quán.
Bám sát chiến lược phát triển chung của ngân hàng, kết hợp với đánh giá nội
tại thực trạng công nghệ của ngân hàng, từ đó hình thành chiến lược ứng dụng công
nghệ số trong hoạt động ngân hàng. Bên cạnh đó, có thể nghiên cứu việc hợp tác với lOMoARcPSD| 37054152
các công ty fintech để xây dựng mô hình kinh doanh đột phá thông qua ứng dụng
công nghệ số nhằm tăng cường sự thuận tiện và tiết kiệm chi phí.
Cân đối ngân sách dành cho việc triển khai ứng dụng công nghệ số. Đầu tư
cho công nghệ số là một quá trình lâu dài, gồm nhiều công nghệ khác nhau và chi
phí đầu tư rất lớn. Do vậy, ngân hàng cần bám sát vào ngân sách dành cho hoạt động
công nghệ của mình để lựa chọn việc triển khai ứng dụng công nghệ nào và áp dụng
vào mảng hoạt động nào cho phù hợp.
Tuân thủ các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về đảm bảo an
toàn bảo mật giao dịch ngân hàng trực tuyến; xây dựng các kịch bản, quy trình, hướng
dẫn ứng phó chi tiết với các sự cố về gian lận trực tuyến… Mới đây, Ngân hàng Nhà
nước đã ban hành Thông tư số 09/2020/TT-NHNN quy định về an toàn hệ thống
thông tin trong hoạt động ngân hàng nhằm cập nhật các quy định mới của Luật An
toàn thông tin mạng và các văn bản hướng dẫn; đồng thời, điều chỉnh các yêu cầu về
an ninh bảo mật phù hợp với thực tế phát triển nhanh chóng, đa dạng của công nghệ
thông tin và tình hình an toàn thông tin mạng trong ngành Ngân hàng. lOMoARcPSD| 37054152
CHƯƠNG 4: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG TMCP VIETCOMBANK
4.1 Thông tin về VCB Digital
Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2020, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank) đã chính thức ra mắt dịch vụ Ngân hàng số hoàn toàn mới VCB Digibank trên cơ
sở hợp nhất các nền tảng giao dịch trực tuyến và thay thế cho các dịch vụ Internet Banking và
Mobile Banking trước đây của ngân hàng.
Dịch vụ VCB Digibank (sau đây gọi là Dịch vụ) là dịch vụ trong đó cho phép khách hàng
thực hiện các giao dịch với ngân hàng đồng nhất và liền mạch trên tất cả các kênh gồm trang giao
dịch trực tuyến được cung cấp trên website chính thức của VCB với tên miền
www.portal.vietcombank.com.vn hoặc tên miền khác được quy định tại từng thời kỳ (gọi là kênh
Internet Banking - IB) và trên các ứng dụng ngân hàng di động được cài đặt trên thiết bị di động
(điện thoại thông minh, máy tính bảng và các thiết bị di động khác) (gọi là kênh Mobile Banking
- MB với các ứng dụng là VCB – Mobile B@nking, VCB PAY và các ứng dụng khác do VCB
phát triển từng thời kỳ.
VCB Digibank được xây dựng dựa trên việc hợp nhất các nền tảng giao dịch riêng rẽ trên
Internet Banking và Mobile Banking, cung cấp các trải nghiệm liền mạch, thống nhất cho khách
hàng trên các phương tiện điện tử như máy tính (PC/Laptop) và thiết bị di động (điện thoại/tablet).
Dịch vụ Ngân hàng số VCB Digibank có 02 hình thức cơ bản bao gồm:
VCB Digibank trên các chợ ứng dụng: Là phiên bản cập nhật của ứng dụng
Mobile Banking trên các chợ ứng dụng Appstore và Google Play Store (tên
trên chợ ứng dụng vẫn là “Vietcombank”).
VCB Digibank trên trình duyệt web: Tại muc “Ngân hang số” trên websitè
chinh thứ ́ c cua Vietcombank hoặc đường link trực tiếp:̉
https://vcbdigibank.vietcombank.com.vn/.
Hiện nay, với hơn 20 triệu khách hàng cá nhân của Vietcombank, khoảng 6 triệu khách hàng
đã sử dụng dịch vụ VCB Digibank để giao dịch 24/7. Cùng với việc phát triển mạnh các sàn giao lOMoARcPSD| 37054152
dịch thương mại điện tử, nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt của khách hàng Vietcombank
tăng trưởng rõ rệt theo hướng tích cực.
Giao diện đồng nhất hoàn toàn mới
Không chỉ được đồng bộ về nền tảng bên trong, toàn bộ giao diện của VCB Digibank trên
trình duyệt web cũng như trên ứng dụng di động được Vietcombank thiết kế lại theo một ngôn
ngữ thiết kế chung thống nhất. Giao diện mặc định của dịch vụ VCB Digibank được thiết kế theo
phong cách “dark mode” – chế độ nền tối, vốn đang là xu hướng nổi bật trên các phần mềm và
hệ điều hành hiện nay. “Dark mode” có những lợi ích tích cực đối với sức khỏe người dùng, tối
ưu thời lượng pin và tăng độ bền của thiết bị.
Bên cạnh đó, ứng dụng cũng có thể dễ dàng cá nhân hóa với nhiều lựa chọn hình nền cho
VCB Digibank theo sở thích của mỗi người. Đặc biệt, VCB Digibank trên trình duyệt web được
trang bị hệ thống nhận diện thời gian đăng nhập để tự động hiển thị các khuôn hình “Sáng”,
“Chiều”, “Tối” theo thời gian thực.
Dễ dàng chuyển đổi
Nếu đang sử dụng ứng dụng VCB-Mobile B@nking, khách hàng chỉ cần cập nhật phiên bản
mới nhất trên các chợ ứng dụng App Store/Google Play Store và thực hiện chuyển đổi theo các
hướng dẫn ngay trên màn hình ứng dụng.
4.2 Tìm hiểu ưu và nhược điểm của ứng dụng VCB Digital Ưu điểm
Với VCB Digibank có những ưu điểm vượt trội như: lOMoARcPSD| 37054152 o
Đồng nhất tên đăng nhập và mật khẩu: Sẽ chỉ còn 01 tên đăng nhập và 01 mật
khẩu cho 01 dịch vụ VCB Digibank duy nhất. Không còn gặp khó khăn trong việc
ghi nhớ song song hai tên đăng nhập và mật khẩu riêng rẽ. Tên đăng nhập VCB
Digibank chính là số điện thoại đăng ký với ngân hàng.
oĐồng nhất hạn mức giao dịch: Khách hàng sẽ có một hạn mức giao dịch trực
tuyến thống nhất, lên tới 01 tỷ đồng/giao dịch đối với khách hàng thông thường và
03 tỷ đồng/giao dịch với Khách hàng Ưu tiên (Priority Banking).
oTăng cường bảo mật: VCB Digibank kế thừa các phương thức bảo mật đã được
áp dụng cho khách hàng trên các dịch vụ trước đây bao gồm: Bảo mật đăng nhập,
bảo mật giao dịch và đặc biệt là Smart OTP. Hơn thế nữa, VCB Digibank còn được
bổ sung công nghệ xác thực đăng nhập mới - Push Authentication. Với công nghệ
này, khi khách hàng đăng nhập trên trình duyệt web, hệ thống sẽ tự động gửi thông
báo tới ứng dụng di động để chờ khách hàng xác nhận trước khi cho phép đăng nhập
thành công. Các công nghệ xác thực đăng nhập cùng với Smart OTP sẽ là các lớp
bảo vệ gia tăng, tạo nên một “bức tường” bảo mật kiên cố đảm bảo sự an toàn cho
khách hàng trong mỗi giao dịch.
oNhận thông báo giao dịch mọi lúc mọi nơi: Tính năng nhận thông báo biến
động số dư qua tin nhắn OTT (OTT Alert) được tích hợp ngay trên ứng dụng VCB
Digibank, thay thế cho việc thông báo qua tin nhắn SMS, giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí.
oDễ dàng thực hiện giao dịch tài chính, thanh toán và mua sắm: Với VCB
Digibank, khách hàng sẽ được trải nghiệm mọi tiện ích tài chính hiện đại và nhanh
chóng bao gồm: Chuyển tiền nhanh 24/7, đặt lịch chuyển tiền, tiết kiệm online, thanh
toán hóa đơn điện - nước - viễn thông - y tế - giáo dục – bảo hiểm, thanh toán dịch
vụ hành chính công, thanh toán hóa đơn tự động, nạp tiền điện thoại, thanh toán QR
Pay, đặt vé máy bay/khách sạn, mua sắm trực tuyến, yêu cầu tra soát trực tuyến… lOMoARcPSD| 37054152 o
Quy trình thông minh, tiết kiệm thời gian: Ứng dụng VCB Digibank có nền
tảng kỹ thuật số giúp tăng tương tác tốt hơn với khách hàng, các chức năng nội bộ
thông minh khoa học, nhu cầu người dùng được đáp ứng kịp thời.
oTiết kiệm chi phí, công sức: Ứng dụng VCB Digibank giúp cắt giảm được các
chi phí lao động thủ công, tiết kiệm chi phí đi lại. Là nền tảng kỹ thuật số trong tương
lai có thể phát triển tạo ra những công cụ phân tích xử lý nhanh hơn nhờ vào dữ liệu mạng.
oGiảm thiểu những sai sót chủ quan, độ chính xác cao: các tính toán, xử lý
cũng như ghi nhận những giao dịch, biến động sẽ được lập trình tự động một cách
chính xác tuyệt đối nhờ vào nền tảng công nghệ. o
Hoạt động liên tục: cả ngày nghỉ lễ hay ra nước ngoài Nhược điểm
Bên cạnh những điểm nổi bật của VCB Digibank, song doanh nghiệp cũng phải đối mặt
với những thách thức o Các ứng dụng ngân hàng số chưa được phổ biến rộng rãi tại Việt Nam, chỉ
đang có mặt tại các thành phố lớn, chưa được đưa vào sử dụng phổ biến nên
nhiều khách hàng còn bỡ ngỡ, sử dụng chưa thành thạo. Một số nơi chưa áp dụng
các dịch vụ ngân hàng số, dẫn đến một số bất tiện nếu chỉ có một mình bạn là người sử dụng. o
Một nhược điểm khác đó là cần phải có kết nối internet mỗi lần sử
dụng. Để sử dụng được các dịch vụ của ngân hàng số, yêu cầu phải dùng
thiết bị thông minh như máy tính, smartphone và có kết nối internet.
Trong khi các bạn trẻ có thể dễ dàng bắt kịp xu hướng công nghệ hóa thì
những người lớn tuổi sẽ cảm thấy khó khăn hơn trong việc tiếp cận các tính năng hiện đại. lOMoARcPSD| 37054152 o
Ngoài ra, Đối với khách hàng có tài khoản Internet Banking hay Mobile
Banking VCB trước đó phải thực hiện chuyển đổi. Việc đăng ký hiển vấn chưa hỗ
trợ online, đăng ký vẫn thực hiện ở chi nhánh ngân hàng
4.3 Một số tính năng cơ bản của VCB Digital
Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhìn qua mức giá thành cơ bản của VCB Digital:
Các biểu phí khi giao dịch qua ứng dụng VCB Digibank
Nguồn: https://vcbdigibank.vietcombank.com.vn/ Vậy,
với mức giá như thế thì VCB Digital đem lại những tính năng gì ?
VCB Digibank cho phép khách hàng thực hiện 2 nhóm chức năng sau:
Kiểm tra thông tin tài khoản thanh toán, tài khoản tiền gửi và tiền vay, thông tin thẻ tín dụng. Chuyển tiền Thanh toán hóa đơn lOMoARcPSD| 37054152 Nạp tiền Tiết kiệm trực tuyến Dịch vụ Thẻ
Tiện ích: Đăng ký dịch vụ Auto Debit, Phone Banking, Ví điện tử, Tra soát trực tuyến…
Cài đặt: Chủ động lựa chọn Nhà cung cấp dịch vụ, Hạn mức giao dịch,
Phương thức xác thực, Hình nền, Ngôn ngữ theo nhu cầu.
Hỗ trợ tính toán (chuyển đổi ngoại tệ, lãi tiết kiệm, lịch trả nợ)
Đăng nhập trên ứng dụng Vietcombank
Bước 1: Tải ứng dụng Vietcombank trên Appstore và Google Play Store
Bước 2: Chọn vào ứng dụng, nhập thông tin tên đăng nhập và mật khẩu
Tên đăng nhập là số điện thoại đăng ký dịch vụ VCB Digibank
Mật khẩu là mật khẩu do quý khách tự thiết lập
Bước 3: Đăng nhập thành công, ứng dụng hiển thị màn hình chính trang chủ của
VCB Digibank. Quý khách có thể sử dụng các dịch vụ của VCB Digibank.
Nạp tiền điện thoại qua VCB Digibank
Bước 1: Tại màn hình trang chỉ chọn Nạp tiền điện thoại •
Nhập vào các thông tin cần và tích chọn Điều khoản/ điều kiện • Chọn Tiếp tục lOMoARcPSD| 37054152
Bước 2: Ứng dụng hiển thị màn hình xác nhận •
Chọn phương thức xác thực mong muốn (Danh sách phương thức xác thực
được hiển thị tương ứng với số tiền giao dịch: Smart OTP, SMS OTP) •
Nhấn Tiếp tục: để xác thực giao dịch này •
Nhấn Quay lại: để quay lại màn hình trước lOMoARcPSD| 37054152
Bước 3: Xác thực giao dịch •
Xác thực bằng mật khẩu: nhập mật khẩu đăng nhập ứng dụng •
Xác thực bằng Smart OTP: (Nếu đã đăng ký Smart OTP): nhập mật khẩu
VCB-Smart OTP, hệ thống tự động sinh mã xác thực giao dịch •
Xác thực bằng SMS OTP: nhập mã OTP được gửi về số điện thoại đã đăng ký •
Nhấn chọn tiếp tục để hoàn thành giao dịch lOMoARcPSD| 37054152
Bước 4: Hiện kết quả giao dịch
Thanh toán tiền điện qua VCB Digibank
Bước 1: Chọn dịch vụ thanh toán hóa đơn cần thực hiện và chọn nhà cung cấp dịch vụ cần thanh
toán. Nhập các thông tin về hóa đơn theo yêu cầu để khởi tạo giao dịch. lOMoARcPSD| 37054152 Bước 1 Bước 2 Bước 2: Xác nhập • Kiểm tra lại thông tin •
Chọn phương thức xác thực mong muốn
Bước 3: Xác thực giao dịch •
Xác thực bằng mật khẩu: nhập mật khẩu đăng nhập ứng dụng •
Xác thực bằng Smart OTP: (Nếu đã đăng ký Smart OTP): nhập mật khẩu
VCB-Smart OTP, hệ thống tự động sinh mã xác thực giao dịch •
Xác thực bằng SMS OTP: nhập mã OTP được gửi về số điện thoại đã đăng ký •
Nhấn chọn tiếp tục để hoàn thành giao dịch lOMoARcPSD| 37054152
Bước 4: Hiển thị thông tin của giao dịch vừa thực hiện
Xem lịch sử giao dịch tài khoản
Chuyển tiền nhanh 24/7 qua số tài khoản
Bước 1: Khởi tạo giao dịch •
Chọn hình thức Chuyển tiền nhanh 24/7 qua số tài khoản • Chọn Tài khoản nguồn • Nhập tài khoản hưởng •
Chọn ngân hàng thụ hưởng • Nhập số tiền •
Chọn hình thức chịu phí •
Nhập nội dung chuyển tiền (Nếu không nhập, nội dung chuyển tiền hiển thị giá trị mặc định) lOMoARcPSD| 37054152 • Nhấn chọn Tiếp tục lOMoARcPSD| 37054152
Bước 2: Kiểm tra lại giao dịch •
Kiểm tra lại thông tin đã nhập (trong đó, thông tin tên người hưởng được hệ
thống hiển thị tự động theo số tài khoản đã nhập) •
Chọn phương thức xác thực mong muốn (Danh sách phương thức xác thực
được hiển thị tương ứng với số tiền giao dịch: Smart OTP, SMS OTP) • Nhấn chọn Tiếp tục lOMoARcPSD| 37054152
Bước 3: Xác thực giao dịch •
Xác thực bằng mật khẩu: nhập mật khẩu đăng nhập ứng dụng •
Xác thực bằng Smart OTP: (Nếu đã đăng ký Smart OTP): nhập mật khẩu
VCB-Smart OTP, hệ thống tự động sinh mã xác thực giao dịch •
Xác thực bằng SMS OTP: nhập mã OTP được gửi về số điện thoại đã đăng ký •
Nhấn chọn tiếp tục để hoàn thành giao dịch lOMoARcPSD| 37054152
Bước 4: Kết quả giao dịch xã hôi KẾT LUẬN hiên nay Vớ i môt
không ngư ̀ng canh tranh khốc liêt, cac doanh nghiêṕ
luôn theo dõi va ̀ đổi mớ i hướ ng phát triển mớ i hơn về các sản phẩm dic ̣ h vu ̣ qua
nhưng chuyễ ̉n đổi số mơ ́i về công nghê. Không dự ̀ng laị ơ ̉đo, Vietcombank cú ng
đã tâp trung vao viêc̀ nghiên cư ́ u, biết sư ̉ dung các thành cua công nghê ̉ đ ̣ ê ̉tao nên tưu nhưng sã n phẩm mở
́i đầy tiên lơ va ̀thiết thưc , đồng thợ ̀i tinh bá
o mât̉ đươc cai thiêt̉ i lOMoARcPSD| 37054152 cao rõ rêt mang lai cam giả c an toá n cho khà ch há ng khi sừ ̉
dung. Trong thờ i đai công nghê 4.0̣
VCB Digibank chinh lá ̀môt trải nghiêm
ngân hang số hoà n toàn mờ́ i
me ̉đươc xac điń h trên viêc phạ t triển kênh số lá ̀môt qua ́trinh theo dò i liên tuc̃ về
hươ ́ng phat triển cú a công nghê, nhu cầu sử ̉dung cua khả ch há ng. Chì nh ví ̀ ra mắt
tư ̀sơ ́m, nên Vietcombank đã trơ ̉thanh nhà ̀tiên phong trong viêc lam cho xà ̃ hôi trơ
nên văn minh, tiên lơị , nhanh chò ng hơn vớ ́i nhưng phương thữ ́c thanh toan
má không cần dung đến tiền măt. Vờ ́ i nhưng sự thay đỗ ̉i ma ̀ Vietcombank đang
ngaỳ cang cà i tiến để ̉ mang đến sự trai nghiêm tốt nhất cho khả ch há ng thì ̀
Vietcombank đã co ́nhưng cam kết rằng sẽ ̃ đầu tư hang đầu cho nguồn lưc̀ thư hiên chiến số c lươc hoa cho nhứ ng hoat ̃
đông, sản phẩm, dic ̣ h vu ̣ của khách hàng, va ̀ khach há ng là đăt
tâm điểm, không ngư ̀ ng cải tiến, tao ra thêm các dic ̣ h vu ̣ đáp ứ ng nhu cầu sử va dung
̀dẫn dắt để tao nên xu hươ ́ng trong nganh công ̀ 4.0. nghiêp
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Schwertner, K. (2017). Digital transformation of business. Trakia Journal of Sciences, 15(1), 388-393. lOMoARcPSD| 37054152
2. Morgan, B. (2020). Is COVID-19 forcing your digital transformation? 12 steps to
move faster. Forbes, April, 5.
3. Li, F. (2020). Leading digital transformation: three emerging approaches for
managing the transition. International Journal of Operations & Production Management.
4. Stich, V., Zeller, V., Hicking, J., & Kraut, A. (2020). Measures for a successful
digital transformation of SMEs. Procedia CIRP, 93, 286-291.
5. Lê Nhân Tâm (2018). Tái tạo số, góc nhìn của IBM. Báo cáo trình bày Hội thảo
Số hóa ngân hàng - cơ hội đột phá. Ngân hàng Nhà nước, tháng 11/2018.
6. Hương Giang (2020). Công nghệ giúp ngân hàng số “vượt ải” gian lận trong giao
dịch. Thời báo Ngân hàng điện tử.