-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tiểu luận môn Kinh tế lượng ứng dụng đề tài "Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng tại Bách hóa xanh của sinh viên Đại học Nguyễn Tất Thành"
Tiểu luận môn Kinh tế lượng ứng dụng đề tài "Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng tại Bách hóa xanh của sinh viên Đại học Nguyễn Tất Thành" giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Kinh tế lượng ứng dụng trong kinh doanh 6 tài liệu
Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Tiểu luận môn Kinh tế lượng ứng dụng đề tài "Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng tại Bách hóa xanh của sinh viên Đại học Nguyễn Tất Thành"
Tiểu luận môn Kinh tế lượng ứng dụng đề tài "Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng tại Bách hóa xanh của sinh viên Đại học Nguyễn Tất Thành" giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế lượng ứng dụng trong kinh doanh 6 tài liệu
Trường: Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 36667950 MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................................- 4 -
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................................- 4 -
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................- 5 -
TRÍCH YẾU...............................................................................................................................- 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN......................................................................................................- 7 -
1. CƠ SỞ HỈNH THÀNH ĐỀ TÀI.....................................................................................................- 7 -
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................................................- 8 -
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU...............................................................................................................- 8 -
4. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT..............................................................................................................- 8 5.
THỜI GIAN KHẢO SÁT................................................................................................................- 8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.........................................................................................- 9 -
1. MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI.........................................................................................- 9 -
1.1. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ......................................................................................................................................- 9 -
1.2. MÔI TRƯỜNG NHÂN KHẨU HỌC...................................................................................................................... - 10 -
1.3. MÔI TRƯỜNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ............................................................................................................- 10 -
1.4. MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA XÃ HỘI......................................................................................................................- 10 -
1.5. MÔI TRƯỜNG TÀI NGUYÊN.............................................................................................................................- 11 -
2. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG..........................................................- 11 -
2.1. QUY MÔ THỊ TRƯỜNG.....................................................................................................................................- 11 -
2.2. NHU CẦU THỊ TRƯỜNG...................................................................................................................................- 11 -
2.3. XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG.................................................................................................................................- 11 -
2.4. TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN NGÀNH........................................................................................................................... - 12 -
2.5. HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG...........................................................................................................................- 13 -
2.6. THÁI ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG............................................................................................................................- 13 -
2.7. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG................................................................................- 15 - 2.7.1.
Mô hình hành động hợp lý (Theory Of Reasoned Action – TRA).....................................................................- 15 - 2.7.2.
Mô hình hành vi dự định (Theory Of Planned Behaviour – TPB.....................................................................- 16 - 2.7.3.
Mô hình về lý thuyết tín hiệu............................................................................................................................- 17 - 2.7.4.
Mô hình về xu hướng tiêu dùng.......................................................................................................................- 18 -
2.8. KẾT QUẢ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC................................................................................................................ - 19 - 2.8.1.
Nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh hưởng đến yếu tố tiêu dùng bột dinh dưỡng trẻ em.”....................................- 19 2.8.2.
Nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng tiêu dùng thực phẩm sạch của các cửa hàng thức ăn tại
TPHCM”....................................................................................................................... ............................................- 20 2.9.
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT....................................................................................................................- 21 - 0 lOMoARcPSD| 36667950
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH DỮ LIỆU...................................................................................- 22 -
1. THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU....................................................................................................- 22 -
2. DỮ LIỆU MAX, MIN, MEAN......................................................................................................- 25 -
3. ĐỘ TƯƠNG QUAN.......................................................................................................................- 32 -
4. HỆ SỐ ANPHA..............................................................................................................................- 33 -
BẢNG KHẢO SÁT..................................................................................................................- 36 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................- 41 - 1 lOMoARcPSD| 36667950 DANH MỤC HÌNH
H椃nh 1: Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam qua các năm........................................................................- 9 -
H椃nh 2: Đánh giá sự phát triển của hệ thống bán lẻ giai đoạn 2005 - 2014............................................- 12 -
H椃nh 3: Mô h椃nh hành động hợp lý (Theory Of Reasoned Action - TRA).............................................- 15 -
H椃nh 4: Thuyết hành vi dự định (TPB)...................................................................................................- 16
H椃nh 5: Mô h椃nh về lý thuyết tín hiệu....................................................................................................- 17 -
H椃nh 6: Mô h椃nh về xu hướng tiêu dùng................................................................................................- 18 -
H椃nh 7: Mô h椃nh xu hướng tiêu dùng bột dinh dưỡng trẻ em.................................................................- 19 -
H椃nh 8: Mô h椃nh xu hướng tiêu dùng thực phẩm sạch............................................................................- 20 -
H椃nh 9: Mô h椃nh nghiên cứu đề xuất phù hợp với SPSS của bài đưa ra.................................................- 21 -
H椃nh 10: Mô h椃nh nghiên cứu đề xuất phù hợp với SPSS của bài đưa ra...............................................- 21 - DANH MỤC BẢNG
Bảng 1:Mô tả dữ liệu Giới Tính.............................................................................................................- 23
Bảng 2: Mô tả dữ liệu Tuổi....................................................................................................................- 23
Bảng 3: Mô tả dữ liệu Tr椃nh Độ.............................................................................................................- 24 -
Bảng 4: Mô tả dữ liệu Nghề Nghiệp.......................................................................................................- 25 -
Bảng 5: Dữ liệu về Tín nhiệm thương hiệu............................................................................................- 26 -
Bảng 6: Dữ liệu về Giá cả cảm nhận......................................................................................................- 27 -
Bảng 7: Dữ liệu về Rủi ro cảm nhận......................................................................................................- 28
Bảng 8: Dữ liệu về Ý thức sức khoẻ.......................................................................................................- 29 -
Bảng 9: Dữ liệu về Sự thích thú.............................................................................................................- 30 -
Bảng 10: Dữ liệu về Ảnh hưởng xã hội..................................................................................................- 31 -
Bảng 11: Dữ liệu về Mức độ phân phối.................................................................................................- 32 -
Bảng 12: Độ tương quang về Ý định mua..............................................................................................- 33 -
Bảng 13: Correlations............................................................................................................................- 33 -
Bảng 14: Hệ số Anpha của TNTH.........................................................................................................- 34 -
Bảng 15: Hệ số Anpha của CLCN.........................................................................................................- 34 -
Bảng 16: Hệ số Anpha của GCCN.........................................................................................................- 34 -
Bảng 17: Hệ số Anpha của MDPP.........................................................................................................- 35 -
Bảng 18: Hệ số Anpha của RR...............................................................................................................- 35 -
Bảng 19: Hệ số Anpha của YTSK..........................................................................................................- 35 -
Bảng 20: Hệ số Anpha của TT...............................................................................................................- 35 -
Bảng 21: Hệ số Anpha của AHXH.........................................................................................................- 36 -
Bảng 22: Hệ số Anpha của YD..............................................................................................................- 36 - 2 lOMoARcPSD| 36667950
Bảng 23: Bảng Khảo Sát........................................................................................................................- 40
Bảng 24: Thông tin người được khảo sát...............................................................................................- 41 - LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài tiểu luận/báo cáo này, ngoài sự cố gắng của cả nhóm còn có
sự hỗ trợ tận tâm từ Giảng viên hướng dẫn – Cô Trần Thị Thuỳ Linh. Chúng em xin
bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô. Người cô đã giảng dạy, hướng dẫn
tận t椃nh và tạo điều kiện cho chúng em được giải đáp mọi thắc mắc trong quá tr椃nh
học tập để chúng em có thể hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất cũng như học hỏi
được nhiều kinh nghiệm thực tế từ cô. Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thiện bài viết
nhưng với kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót.
Rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến từ phía giảng viên để hoàn thiện bài
báo cáo hơn. Một lần nữa chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô! 3 lOMoARcPSD| 36667950 TRÍCH YẾU
Với sự phát triển kinh tế và đặc biệt sau sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế
Giới (WTO), Việt Nam đã và đang từng bước xây dựng một nền kinh tế ngày càng ổn định và
phát triển bền vững. Kinh tế phát triển đã giải quyết được các vấn đề về việc làm đồng thời đời
sống của người dân cũng được cải thiện rõ rệt về mọi mặt. Cụ thể, thu nhập trung b椃nh năm
2022 là 1200$/năm, đối với dân cư ở các thành phố lớn thu nhập vào khoảng 2800$/năm. Tuy
nhiên để đạt được con số ấn tượng này người dân buộc phải dành nhiều thời gian hơn cho công
việc để đạt được hiệu suất lao động cao hơn do đó họ không có thời gian cho các nhu cầu mua
sắm hằng ngày. Nhằm đáp ứng các nhu cầu này đã dẫn tới sự ra đời của các chuỗi cửa hàng siêu
thị trong và ngoài nước. Bên cạnh nhiều loại h椃nh cửa hàng siêu thị như Bách Hoá Xanh,
Emart, Big C, Lotte Mart, Co.op Mart … Cùng với chiến lược kinh doanh của m椃nh, Các hệ
thống cửa hàng siêu thị đang dần chiếm được lòng tin của sinh viên trường đại học Nguyễn Tất
Thành và ngày càng phát triển mạnh mẽ với các chi nhánh rộng khắp các thành phố lớn cả nước
nói chung và đặc biệt là TP.HCM nói riêng. Vậy điều g椃 đã làm cho sinh viên trường đại học
Nguyễn Tất Thành t椃m đến và chấp nhận sử dụng sản phẩm của hệ thống cửa hàng siêu thị.
Để trả lời câu hỏi đó, nhóm chúng tôi đã t椃m hiểu về đề tài “Khảo sát các yêu tố ảnh hưởng
đến hành vi tiêu dùng tại Bách Hoá Xanh của sinh viên trường đại học Nguyễn Tất Thành”.
Chương 1: Tổng quan 1.
Cơ sở hỉnh thành đề tài
Kể từ khi Việt Nam ra nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, thị trường bán lẻ Việt Nam trở
nên hết sức sôi động. Đặc biệt, Việt Nam được đánh giá là thị trường có mức độ hấp dẫn và chỉ
số phát triển cao nhất thế giới trong năm 2020. Điều này đã làm cho thị trường bán lẻ Việt Nam
trở thành chiếc bành ngọt hấp dẫn của các đại gia bán lẻ nước ngoài. Hiện các doanh nghiệp
trong nước đang như ngồi trên đống lửa, loay hoay t椃m cách để không bị loại ra khỏi cuộc chơi
ngay trên sân nhà. Việc mở cửa thị trường bán lẻ vào đầu năm 2021 là cuộc cạnh tranh vừa có
lợi ích mà cũng lắm nguy cơ. Lợi ích thấy rõ nhất đó là tăng tính hiệu quả cho hoạt động bán
lẻ. Còn nguy cơ th椃 rất lớn, đó là hàng hiệu cao cấp xâm nhập vào thị trường Việt Nam sẽ làm
giảm thị phần và lợi thế cạnh tranh của nhà phân phối nội địa. Nhà sản xuất, phân phối và các
thương hiệu yếu sẽ bị loại bỏ. Trong khi đó thị trường nội địa th椃 rất nhỏ bé, manh mún, thiếu tính liên kết.
Hiện nay, kênh phân phối truyền thống vẫn đang giữ vai trò chủ yếu với 70% thị phần. Tuy
nhiên, xu hướng tiêu dùng của người dân Việt Nam đang có những bước chuyển biến tích cực.
Thu nhập tăng cao tạo điều kiện cho người dân quan tâm hơn đến các vấn đề về chất lượng, an
toàn vệ sinh và đặc biệt là sự tiện lợi. Với xu hướng "mở cửa" hội nhập thị trường bán lẻ th椃 4 lOMoARcPSD| 36667950
kênh phân phối: Cửa hàng tiện lợi, siêu thị (chuyên doanh hoặc tổng hợp), trung tâm thương
mại sẽ tăng trưởng nhanh thay thế dần kênh phân phối truyền thống là chợ, cửa hàng…do đó,
các kênh phân phối bán lẻ hiện đại có tiềm năng phát triển rất lớn.
Cửa hàng siêu thị là loại cửa hàng tự phục vụ, kinh doanh theo phương thức hiện đại, lấy sự
tiện lợi, an toàn làm tiêu chí hoạt động. Một mặt, loại cửa hàng siêu thị này có ưu điểm hơn các
chợ truyền thống về vấn đề đầu tư mặt bằng, vốn…mặt khác, vừa đáp ứng được nhu cầu tiêu
dùng hiện đại đang thay đổi của người dân, vừa phù hợp với thói quen đi mua hàng ở tạp hóa,
chợ truyền thống của người dân Việt Nam và đặc biệt, loại h椃nh cửa hàng siêu thị này vẫn còn
nhiều đất để phát triển, tiềm năng phát triển rất lớn. Trên cơ sở này đề tài “Khảo sát các yêu tố
ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng tại bách hoá xanh của sinh viên trường đại học Nguyễn
Tất Thành” 2.
Mục tiêu nghiên cứu -
Nhận dạng các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng hành vi của sinh viên hiện nay tại các cửa
hàng tiện ích trên địa bàng TP.HCM” -
Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến xu hướng hành vi của sinh viên hiện naytại các cửa hàng tiện ích, giải thích -
Đề xuất một số giải pháp hiệu quả cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bán
lẻ các mặt hàng tiêu dùng nhanh 3.
Phạm vi nghiên cứu
Các cửa hàng tiện ích nội và ngoại trên địa bàng TPHCM 4.
Đối tượng khảo sát
Những người đã mua hàng tại cửa hàng tiệc ích và chưa từng mua hàng tại cửa hàng tiện ích.
Trong đề tài này chúng tôi chỉ giới hạn đối tượng nghiên cứu là những người sống gần khu vực
cửa hàng, và những sinh viên trường đại học Nguyễn Tất Thành. 5.
Thời gian khảo sát
Mọi thời gian trong ngày nhóm chúng tôi luôn theo dõi và đánh giá các nhóm đối tượng và thời gian mua hàng của họ
Chương 2: Cơ sở lý thuyết 1.
Môi trường chính trị, xã hội
Với các chính sách ổn định chính trị, kinh tế, khuyến khích đầu tư: miễn giảm thuế cho
các doanh nghiệp trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế… chính phủ nước ta đã tạo ra một
môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước. 5 lOMoARcPSD| 36667950
T椃nh h椃nh chính trị Thế giới có nhiều biến động, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
bán lẻ (đặc biệt với nhóm hàng xuất nhập khẩu)
Bất cân xứng về các chính sách và vai trò điều tiết của cơ quan điều hành Nhà nước đối
với doanh nghiệp trong và ngoài nước: những doanh nghiệp bán lẻ nước ngoài được nhiều
ưu tiên trong chính sách (ưu tiên về vị trí, ưu đãi thuế và khả năng chịu lỗ) 1.1.
Môi trường kinh tế
Nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao và tăng đều qua các năm.
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP VIỆT NAM. 120 100 80 60 40 20 0 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Năm
Hình 1: Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam qua các năm
GDP đạt 1156 USD năm 201, chỉ số giá tiêu dùng CPI trong quý 1/2011 tăng 13.6% so với cùng kỳ năm 2022
Theo World Bank dự báo lạm phát Việt Nam năm 2011 ở mức 9,5%, tốc độ tăng trưởng
kinh tế năm nay là 6,3%, giảm 0,5% so với năm 2022 do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới.
Hoạt động kinh doanh bán lẻ chịu ảnh hưởng bởi giá vàng, giá xăng dầu và USD tăng trong thời gian qua
Thị trường bán lẻ Việt Nam trong những năm gần đây phát triển khá mạnh, mức tăng
trưởng thường xuyên đạt gần 25%. Là một thị trường hấp dẫn và thu hút đầu tư nhiều tập
đoàn bán lẻ trên thế giới trong thời gian tới. Được AT Kearney đánh giá là 1 trong 3 thị
trường bán lẻ tiềm năng nhất thế giới, nhiều. Và RNCOS dự đoán doanh số thị trường bán
lẻ Việt Nam năm 2012 sẽ đạt khoảng 85 tỷ USD. 6 lOMoARcPSD| 36667950 1.2.
Môi trường nhân khẩu học
Sức mua lớn của 87 triệu người dân Việt Nam với dân số trẻ (từ 18 đến 25 tuổi) chiếm
khoảng 30% tổng số dân cả nước có thu nhập ngày càng tăng.
Đời sống người dân Việt Nam về vật chất, tinh thần phục vụ cho đời sống hàng ngày càng
được nâng cao hơn so với trước. Nhu cầu đòi hỏi hàng hóa, các dịch vụ phải có chất lượng
cao hơn hơn. Bên cạnh đó với cuộc sống ngày càng bận rộn hơn, họ không có nhiều thời
gian để đi chợ hay siêu thị…do đó xuất hiện nhu cầu các dịch vụ phục vụ tận nơi. Đây là
một yếu tố thuận lợi quan trọng, thu hút các cửa hàng tiện lợi ra đời. 1.3.
Môi trường khoa học công nghệ
Môi trường công nghệ ngày càng phát triển, xu hướng ứng dụng những tiến bộ khoa học
kỹ thuật mới nhất từ quốc tế để áp dụng vào quá tr椃nh sản xuất, logistic, kho bãi… hỗ trợ
cho hoạt động kinh doanh trong ngành bán lẻ.
Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ truyền thông hiện đại đã giúp các khoảng cách
về địa lý,phương tiện truyền tải đã giúp Bách Hoá Xanh đưa h椃nh ảnh, thông tin về doanh
nghiệp dễ dàng đến với sinh viên trường đại học Nguyễn Tất Thành. 1.4.
Môi trường văn hóa xã hội
Xu hướng lựa chọn mua hàng theo thói quen ở chợ truyền thống, tạp hóa vẫn còn nhiều
ảnh người trong nhận thức của người. Xu hướng mua hàng qua kênh siêu thị, cửa hàng
tiện ích chỉ mới bắt đầu phát triển nhanh ở khu vực thành thị.
Xu hướng lựa chọn những dịch vụ nhanh, tiện ích, gần khu dân cư và các sản phẩm an
toàn… đang gia tăng ở các khu vực thành thị.
Xu hướng lựa chọn những hoạt động bán lẻ cao cấp, những loại h椃nh kinh doanh hiện
đại, nhiều tiện ích đang được h椃nh thành ở một bộ phận sinh viên hiện nay trẻ. 1.5.
Môi trường tài nguyên
Thiếu hụt mặt bằng phục vụ cho hoạt động kinh doanh bán lẻ ở Việt Nam. Mặt bằng hoạt
động chịu ảnh hưởng bởi giá thuê đất, giao thông, điều kiện vật chất…Nguồn tài nguyên
về điện, nước… thiếu ổn định (đặc biệt trong mùa khô) cũng ảnh hưởng hưởng đến hoạt
động kinh doanh bán lẻ (với nhóm hàng giải khát, thực phẩm đông lạnh…) 7 lOMoARcPSD| 36667950 2.
Tổng quan về thị trường người tiêu dùng 2.1.
Quy mô thị trường
Việt Nam là một thị trường khá lớn, với gần 90 triệu dân, cơ cấu dân số rất trẻ với khoảng
65% dân số trong độ tuổi lao động, hơn một nửa dân số có độ tuổi dưới 30 và thu nhập
của người dân ngày càng cao. Việt Nam có mức tăng trưởng GDP cao và ổn định, theo
đó nhu cầu tiêu dùng cũng ngày một tăng lên. Tầng lớp trung lưu với thu nhập
250USD/tháng trở lên đang tăng nhanh. Riêng tầng lớp trung lưu thu nhập trên
500USD/tháng chiếm trên 1/3 số hộ gia đ椃nh ở thành thị. Đây cũng là nhóm đối tượng
mà cửa hàng tiện ích đang hướng đến.
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ xã hội ước đạt 451.83 ngh椃n tỷ đồng trong quý
I/2011 (tăng 22.6% so với cùng kỳ năm 2022). Ước tính đến năm 2015 tổng mức sẽ đạt
khoảng 4770 ngh椃n tỷ đồng.
Theo Hùng Vương SC, cả nước hiện có hơn 8000 chợ; 400 siêu thị, trung tâm thương mại
và hơn 500 các cửa hàng tiện ích các loại, cho thấy quy mô thị trường bán lẻ trong nước
đang rất cao. Mỗi hệ thống siêu thị có 2.000-3.000 nhà cung cấp hàng hóa là các DN, cơ sở SX trong nước. 2.2.
Nhu cầu thị trường
Cuộc sống của người dân (đặc biệt ở thành thị) ngày càng bận rộn, nhu cầu chọn mua
những sản phẩm một cách tiện lợi, dễ dàng lựa chọn tăng. Nhu cầu về các hàng hóa sạch,
có xuất xứ rõ ràng tăng, ngày càng chú ý hơn về sức khỏe bản thân. 2.3.
Xu hướng thị trường
Khi đời sống nâng cao, nhu cầu của sinh viên hiện naysẽ dần chuyển từ kênh mua sắm
truyền thống sang kênh mua sắm hiện đại (doanh số kênh hiện đại hiện chiếm 37% trong
tổng kinh doanh ngành bán lẻ ở Việt Nam)
Xu hướng tiện lợi, nhanh chóng trong việc chọn mua các loại hàng hóa
Sinh viên hiện nay Việt Nam ngày càng có nhiều sự lựa chọn nên họ chú trọng hơn vào
chất lượng hàng hóa, dịch vụ, sạch cho môi trường, có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng. 8 lOMoARcPSD| 36667950
Sinh viên hiện nayngày càng nhạy cảm hơn về vấn đề chênh lệch giá và có xu hướng t椃m
kiếm sản phẩm giá rẻ. Theo TNS, có khoảng 12% số hộ gia đ椃nh mua sắm ở các siêu thị
nhỏ lẻ, cửa hàng tiện ích mỗi tháng (số liệu theo năm 2022) 2.4.
Tốc độ phát triển ngành
Tốc độ phát triển của ngành tính từ năm 2005 đến nay ước tính đạt khoảng 25%/năm
(Theo Tổng Cục thống kê)
Sự phê duyệt của chính phủ phát triển phát triển hệ thống các siêu thị, trung tâm thương
mại, cửa hàng tiện lợi… thay thế cho các chợ truyền thống ở các đô thị lớn ở Việt Nam (Nguồn theo Planet Retail).
Hình 2: Đánh giá sự phát triển của hệ thống bán lẻ giai đoạn 2005 - 2014
Việt Nam là một trong những thị trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới theo đánh giá của
A.T.Keaney (Tổ chức Nghiên cứu thị trường hàng đầu tại Hoa Kỳ).
Thị trường còn nhiều tiềm năng phát triển do Việt Nam có dân số trẻ, áp lực cạnh tranh
chưa cao, tốc độ phát triển nền kinh tế dưới mức 8%.
Xuất hiện của nhiều tập đoàn bán lẻ trong và nước bước đầu tăng tính cạnh tranh trong
nhóm ngành cửa hàng siêu thị như Bách Hoá Xanh, Emart, Co.opMart,… 2.5.
Hành vi người tiêu dùng
Theo trường phái kinh tế, sinh viên hiện nay ra quyết định dựa vào lý trí của họ để tối đa
hóa giá trị sử dụng. Sinh viên hiện nayđã trải qua quá tr椃nh nhận thức để xác định các
thuộc tính quan trọng của sản phẩm, thu thập thông tinh và đánh giá các thương hiệu cạnh
tranh nhằm lựa chọn được thương hiệu tối ưu (bettman 1979). Tuy nhiên quan điểm này
đã bỏ lợi ích mang tính xúc cảm vốn đóng vai trò rất quan trọng trong tiêu dùng 1 số sản 9 lOMoARcPSD| 36667950
phẩm (hirschman và holbrook, 1982). Trường phái cảm xúc cho rằng, hành vi sinh viên
hiện naycơ bản là theo cảm xúc. Họ quyết định tiêu dùng như thế nào dựa tên những chuẩn
mực mang tính chủ quan của cá nhân
Trong mô h椃nh EKB (Engel, Kollat & Blackwell, 1984) hành vi sinh viên hiện nay được
xem như một quá tr椃nh liên tục bao gồm việc nhận biết các nhu cầu, thu thập thông tin,
phân tích đánh giá, và ra quyết định. Quá tr椃nh này bị ảnh hưởng bởi yếu tố bên trong và
yếu tố bên ngoài như thông tin đầu vào, quá tr椃nh xử lý thông tin. động cơ . môi trường
, .V.V..Giữa những yếu tố đó, việc thu thấp thông tin và tác độn của môi trường là hai yếu
tố ảnh hưởng then chốt đến việc ra quyết định cuối cùng
Tiến tr椃nh mua sắm thường bắt đầu bằng việc sinh viên hiện nay nhận thức được nhu cầu
của m椃nh. Nhu cầu này có thể được nhận ra khi họ bị tác động bởi các kích thích bên
trong hoặc môi trường bên ngoài. Sau đó, họ sẽ tiến hành thu thập thông tin về sản phẩm,
thương hiệu dựa trên kinh nghiệm cá nhân và môi trường bên ngoài, và bắt đầu ước lượng
đánh giá để ra quyết định có nên mua sản phẩm hay không. V椃 vậy xu hướng sinh viên
hiện naythường được dùng để phân tích hành vi sinh viên hiện nay và khái niệm xu hướng
tiêu dùng nghiêng về ý chủ quan của người tiêu dùng. Khi người tiêu dùng, tiêu dùng một
thương hiệu (sản phẩm nào đó), họ sẽ trải qua các giai đoạn thái độ với thương hiệu đó,
họ có thái độ tích cực với thương hiệu đó. Đây được xem là yếu tố then chốt trong việc
dự đoán hành vi sinh viên hiện nay(Fishbein & Ajzen, 1975) 2.6.
Thái độ người tiêu dùng
Thái độ sinh viên hiện nay(consumer attitude) là một khái niệm quan trọng trong các
nghiên cứu hành vi người tiêu dùng. Thái độ có thể được xem như là một yếu tố thuộc về
bản chất của con người được h椃nh thành thông qua quá tr椃nh tự học hỏi. Con người
dùng thái độ để phản ứng lại một cách thiện cảm hoặc ác cảm đối với một vất hoặc một
sự kiện cụ thể (Haye, N.2000). Thái độ không thể quan sát trực tiếp nhưng nó có thể được
suy ra từ những biểu hiện của hành vi con người. Những cảm nhận mang tính tích cực đối
với một sản phẩm nào đó, thường dẫn đến mức độ ưa thích, tin tưởng, và cuối cùng là khả
năng tiêu dùng sản phẩm đó
Mô h椃nh lý thuyết về thái độ thường được sử dụng phổ biến để nghiên cứu về thái độ của
sinh viên hiện nayđối với một loại sản phẩm. thương hiệu cụ thể là mô h椃nh thái độ đa
thuộc tính (Fishbein & Ajzen 1975) . Trong mô h椃nh này, thái độ gồm 3 thành phần cơ
bản: (1) Thành phần nhận thức (cognitive coponent), (2) Thành phần cảm xúc (affective 10 lOMoARcPSD| 36667950
component), (3) Thành phần xu hướng hành vi (conative coponent). Thái độ của sinh viên
hiện nay được định nghĩa như là việc đo lường các nhận thức và đánh giá của sinh viên
hiện nay về sản phẩm, thương hiệu và các thuộc tính của chúng
Thành phần nhận thức trong mô h椃nh thể hiện sự nhận biết hay kiến thức của sinh viên
hiện nay về một sản phẩm nào đó, bằng việc kết hợp giữa kinh ngiệm với bản thân, việc
thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như bàn bè, báo chí, từ đó h椃nh thành niềm
tin đối với sản phẩm và cho rằng sản phẩm sẽ mang lại một lợi ích cụ thể nào đó.
Khảo sát về nhận thức đóng vai trò quan trọng trong các cuộc nghiên cứu hành vi của
ngườ tiêu dùng. Hai sinh viên hiện naycó cùng nhu cầu về một sản phẩm, cùng hoàn cảnh
khách quan như nhau, vẫn có thể có những hành động hoàn toàn khác nhau. V椃 sự nhận
thức của riêng mỗi người về hoàn cảnh khác nhau. Sự khác biệt này nguyên nhân do mỗi
người đón nhận và lý giải thông tin theo phương cánh riêng của chính m椃nh. 2.7.
Các mô hình nghiên cứu hành vi người tiêu dùng
2.7.1. Mô hình hành động hợp lý (Theory Of Reasoned Action – TRA) Thuyết
hành động hợp lý - TRA (Fishbein, M. & Ajzen 1975) thể hiện sự phối hợp của các thành
phần của thái độ trong một cấu trúc được thiết kế để dự đoán và giải tích tốt hơn về hành
vi sinh viên hiện naytrong xã hội dựa trên hai Khái niệm cơ bản đó: (1)
Thái độ của sinh viên hiện nay đối với việc thực hiện hành vi và (2)
Các chuẩn mực chủ quan của sinh viên hiện nay
Hình 3: Mô hình hành động hợp lý (Theory Of Reasoned Action - TRA) 11 lOMoARcPSD| 36667950
Thái độ trong TRA có thể được xem xét như trong mô h椃nh thái độ đa thuộc tính
(Fishbein, M. & Ajzen 1975)
2.7.2. Mô hình hành vi dự định (Theory Of Planned Behaviour – TPB Mô h椃nh
TRA bị một giới hạn khi dự báo sự thực hiện các hành vi mà con người không kiểm
soát được. Trong trong trường hợp này, các yếu tố về thái độ đối với hành vi thực hiện
và các chuẩn mực chủ quan của người đó không đủ giải thích chi hành động của họ.
Ajzen đã hoàn thiện mô h椃nh tra bằng cách đưa thêm yếu tố sự kiểm soát hành vi cảm
nhận vào mô h椃nh
Hình 4: Thuyết hành vi dự định (TPB) 2.7.3.
Mô hình về lý thuyết tín hiệu
Erdem và Swait (1998) xem xét tính không hoàn hảo và bất cân xứng thông tin của thị
trường ảnh dưởng đến thái độ và hành vi của sinh viên hiện nay như thế nào, dẫn đến sự
tiếp cận thích hợp về phương diện nhận thức và phương diện tín hiệu đối với hành vi
người tiêu dùng, cũng như nhấn mạnh vai trò của sự tín nhiệm (credibility) và tính minh
bạch (clearity) trong việc giải thích chất lượng cảm nhận và rủi ro cảm nhận của con người 12 lOMoARcPSD| 36667950
Hình 5: Mô hình về lý thuyết tín hiệu 2.7.4.
Mô hình về xu hướng tiêu dùng
Dựa trên mô h椃nh của Zeithaml (1998) giả định giá và thương hiệu là hai yếu tố quan
trọng của chất lượng cảm nhận và có tác động tích cực đến xu hướng tiêu dùng. Dodds,
Monroe, Grewal năm 1991 đã xây dựng mô h椃nh kiểm định các quan hệ trực tiếp và gián
tiếp giữa các tính hiệu ngoại sinh (giá, thương hiệu, tên cửa hiệu) lên việc đánh giá sản
phẩm của người mua về các nhân tố liên quan đến nhận thức và có tác động đến xu hướng
tiêu dùng. Nhiên cứu cho thấy vài trò quan trọng của giá trị mà sinh viên hiện naycảm
nhận. Giá trị này có thể thúc đẩy hay cản trở việc tiêu dùng một thương hiệu nào đó, bởi
v椃 giá trị này là kết quả của chất lượng nhận được và chi phí phải bỏ ra của người tiêu dùng 13 lOMoARcPSD| 36667950
Hình 6: Mô hình về xu hướng tiêu dùng 2.8.
Kết quả các nghiên cứu trước
2.8.1. Nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh hưởng đến yếu tố tiêu dùng bột dinh dưỡng trẻ em.”
Tác giả Huỳnh Thị Kim Quyên, 2006 – Các yếu tố ảnh hưởng đến yếu tố tiêu dùng bột
dinh duõng trẻ em. Mô h椃nh nghiên cứu của tác giả sau khi hiệu chỉnh gồm (1) Hình
ảnh thương hiệu, (2) Rủi ro cảm nhận, (3) Sự tìn nhiệm thương hiệu, (4) Chất lượng
cảm nhận, (5) Giá cả cảm nhận, (6) Mật độ phân phối, (7) Đầu tư cho chiêu thị…
Phần tô đậm là các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến xu hướng tiêu dùng bột dinh dưỡng trẻ em 14 lOMoARcPSD| 36667950
Hình 7: Mô hình xu hướng tiêu dùng bột dinh dưỡng trẻ em
2.8.2. Nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng tiêu dùng thực phẩm
sạch của các cửa hàng thức ăn tại TPHCM”
Đến năm 2021, có một tác giả đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng
tiêu dùng thực phẩm sạch của các cửa hàng thức ăn tại TPHCM. Trond đề tài
nghiên cứu của tác giả. Mô h椃nh nghiên cứu sau khi hiệu chỉnh gồm: (1) Hình ảnh
thương hiệu, (2) Rủi ro cảm nhận, (3) Sự tín nhiệm thương hiệu, (4) Chất lượng
cảm nhận, (5) Giá cả cảm nhận, (6) Mật độ phân phối, (7) Đầu tư cho chiêu thị...
Hình 8: Mô hình xu hướng tiêu dùng thực phẩm sạch 15 lOMoARcPSD| 36667950 2.9.
Mô hình nghiên cứu đề xuất
Hình 9: Mô hình nghiên cứu đề xuất phù hợp với SPSS của bài đưa ra
Hình 10: Mô hình nghiên cứu đề xuất phù hợp với SPSS của bài đưa ra
Chương 3 : Phân tích dữ liệu
1. THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU GIOITINH Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 84 58.3 58.3 58.3 16 lOMoARcPSD| 36667950 Nữ 60 41.7 41.7 100.0 Total 144 100.0 100.0
Bảng 1:Mô tả dữ liệu Giới Tính
Từ những kết quả trên cho thấy người nam đi mua hàng ở những cửa hàng siêu thị có tỉ
lệ đông hơn nữ. Ta có thể giải thích như sau: v椃 người nam không thích phải trả giá
như ở ngoài chợ mà thích mua hàng sao cho nhanh, gọn, lẹ nhất và giá cả so với sự tiện
lợi và an toàn th椃 không là vấn đề. TUOI Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 20 7 4.9 4.9 4.9 20-29 104 72.2 72.2 77.1 30-39 26 18.1 18.1 95.1 Trên 40 7 4.9 4.9 100.0 Total 144 100.0 100.0
Bảng 2: Mô tả dữ liệu Tuổi
Số liệu này cho ta thấy ở độ tuổi 20-29 chiếm phần trăm đi mua hàng ở những cửa hàng
siêu thị nhiều nhất tới hơn 70% - một con số khá lớn, vậy có thể giải thích là họ đang ở
độ tuổi mới ra trường, nên muốn khẳng định giá trị bản thân và thích bắt chước người
khác ( thấy người ta đi mua ở đâu th椃 mua ở đó), ở độ tuổi 30- trên 40 th椃 là những
người đã có gia đ椃nh và có công ăn việc làm ổn định nên họ sẽ đi mua hàng ở những
nơi quen thuộc mà họ đã mua từ trước, hoặc có thể là thích những hàng hóa ở những nơi
sang trọng hơn như : siêu thị lớn, những chợ thuộc tầm cỡ quốc gia...còn ở độ tuổi dưới
20 th椃 chưa có khả năng nếu chưa đi làm. Statistics TRINHDO N Valid 143 Missing 1 Mode Đại học Percentiles 25 3.00 50 3.00 75 4.00 17 lOMoARcPSD| 36667950 TRINHDO Valid Cumulative Frequency Percent Percent Percent Valid
Phổ thông trung học hoặc 6 4.2 4.2 4.2 thấp hơn Sinh viên 10 6.9 7.0 11.2 Đại học 65 45.1 45.5 56.6 Sau đại học 62 43.1 43.4 100.0 Total 143 99.3 100.0 Missing System 1 .7 Total 144 100.0
Bảng 3: Mô tả dữ liệu Trình Độ
Khảo sát 144 người, nhưng chỉ có 143 người trả lời. Những người ở đại học và sau đại
học là những người mua đồ ở cửa hàng tiện ích là nhiều nhất, có thể giải thích đơn giản
như sau: có thể những người này có tr椃nh độ cao nên họ rất quan tâm đến sức khỏe của
m椃nh và gia đ椃nh, quan trọng hơn nữa v椃 có tr椃nh độ cao nên có thể thu nhập của họ
khá nên họ có đủ khả năng mua hàng ở những cửa hàng tiện ích trên để đổi lại sự thoải
mái hơn là mua hàng ở ngoài chợ. NGHE NGHIEP Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Vali Chưa đi làm 15 10.4 10.4 10.4 Nhân viên văn phòng 66 45.8 45.8 56.3 Quản lý 30 20.8 20.8 77.1 khác 33 22.9 22.9 100.0 Total 144 100.0 100.0
Bảng 4: Mô tả dữ liệu Nghề Nghiệp
Như vậy có thể kết luận rằng, những người có khả năng đi mua hàng ở những cửa
hàng tiện ích tập trung phần lớn là những người có kiến thức, tuổi từ 20-29 và có thu
nhập khá như là nhân viên văn phòng hay quản lý ( đặc biệt là nam giới). 18 lOMoARcPSD| 36667950
2. DỮ LIỆU MAX, MIN, MEAN
Tín nhiệm thương hiệu N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TNTH1 144 1 5 4.40 .831 TNTH2 144 1 5 3.72 1.007 TNTH3 144 1 5 3.75 .964 TNTH4 144 1 5 4.37 .827 Valid N (listwise) 144
Bảng 5: Dữ liệu về Tín nhiệm thương hiệu
1. Hoàn toàn không đồng ý 2.
Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý 19 lOMoARcPSD| 36667950
Nh椃n vào 4 biểu đồ tròn trên, ta nhận thấy 2 câu hỏi về tín nhiệm thương hiệu 1 và 4
cho câu trả lời có mức độ thỏa mãn là cao nhất (mức 5 màu vàng), điều này cho thấy
các cửa hàng siêu thị đã tạo thương hiệu của m椃nh về chất lượng trong lòng người tiêu dùng.
Giá cả cảm nhận N Minimum Maximum Mean Std. Deviation GCCN1 144 1 5 3.61 .990 GCCN2 144 1 5 3.70 1.032 Valid N (listwise) 144
Bảng 6: Dữ liệu về Giá cả cảm nhận
Mức độ giá cả chưa thỏa mãn sinh viên hiện naylắm, nhưng nh椃n một cách tổng quát
th椃 tuy có hơi mắc chút nhưng đổi lại sinh viên hiện nay được hưởng sự tiện lợi, thoải
mái, an toàn từ những cửa hàng siêu thị nêu trên.
Rủi ro cảm nhận N Minimum Maximum Mean Std. Deviation RR1 144 1 5 4.23 .842 RR2 144 1 5 4.03 .923 RR3 144 1 5 3.29 1.121 Valid N (listwise) 144
Bảng 7: Dữ liệu về Rủi ro cảm nhận 20 lOMoARcPSD| 36667950
Mức độ rủi ro của 2 biểu đồ 1 và 2 về sự an toàn của nhân viên cửa hàng cũng như của
sinh viên trường đại học Nguyễn Tất Thành là rất rất lớn, điều này cần phải được quan
tâm. Còn mức rủi ro của bản đồ 3 là về việc trả lại hàng sau khi mua cũng khá cao làm
cho sinh viên hiện nay đắn đo khi chọn lựa giữa những cửa hàng siêu thị và chợ. V椃
vậy, qua 3 biểu đồ trên, cần phải quan tâm và t椃m biện pháp cho mức độ rủi ro này.
Ý thức sức khỏe N Minimum Maximum Mean Std. Deviation YTSK1 144 2 5 3.63 .952 YTSK2 144 1 5 3.42 1.100 Valid N (listwise) 144
Bảng 8: Dữ liệu về Ý thức sức khoẻ 21 lOMoARcPSD| 36667950
Biểu đồ 1 cho thấy, việc sinh viên hiện nay cực k椃 quan tâm tới sức khỏe th椃 không
đạt tới mức cao nhất, nhưng ở mức trung b椃nh và khá th椃 chiếm hơn 50% và việc sinh
viên hiện nay không quan tâm tới sức khỏe lắm cũng đạt gần tới 50% - điều này là 1 vần
đề lớn cho cửa những cửa hàng siêu thị v椃 không thể nào đánh trọng tâm vào thực phẩm
tốt cho sức khỏe nhiều được.
Sự thích thú N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TT1 144 1 5 3.15 1.159 TT2 144 1 5 3.37 .960 Valid N (listwise) 144
Bảng 9: Dữ liệu về Sự thích thú 22 lOMoARcPSD| 36667950
2 biểu đồ trên cho thấy sinh viên hiện naycó vẻ xem cửa hàng siêu thị b椃nh thường như
mọi cửa hàng khác. Thậm chí có người còn không thích chiếm tỉ trọng tuy không nhiều
nhưng so với thực tế th椃 cửa hàng đã mất mát khá nhiều người tiêu dùng.
Ảnh hưởng xã hội N Minimum Maximum Mean Std. Deviation AHXH1 144 1 5 2.30 1.159 AHXH2 144 1 5 2.86 1.035 AHXH3 144 1 5 2.42 1.168 AHXH4 144 1 5 2.83 1.060 Valid N (listwise) 144
Bảng 10: Dữ liệu về Ảnh hưởng xã hội
Theo những khảo sát hành vi tiêu dùng giữa người TPHCM và người Hà Nội, người ta
đã ra kết luận rằng người Hà Nội có tỉ số theo bầy đàng cao hơn rất nhiều so với người
TPHCM. Như vậy, 4 biểu đổ trên cho ta thấy người thân, người xung quanh một người
cần mua hàng không ảnh hưởng đến họ nhiều cho lắm. Có thể sinh viên hiện nay chỉ 23 lOMoARcPSD| 36667950
muốn tham khảo ý kiến người thân, bạn bè m椃nh như thế nào rồi mới đưa ra quyết định đúng đắn
Mật độ phân phối N Minimum Maximum Mean Std. Deviation MDPP1 144 1 5 3.67 .924 MDPP2 144 1 5 4.15 .810 MDPP3 144 1 5 4.35 .865 Valid N (listwise) 144
Bảng 11: Dữ liệu về Mức độ phân phối
Qua 3 biểu đổ về mật độ phân phối trên ta nhận thấy việc nhà chức trách của những
cửa hàng tiện lợi đã tương đối thành công trong việc phân phối đều những cửa hàng ở
những nơi dễ nh椃n, bắt mắt, tiện nghi cho sinh viên hiện naytrên các đường phố trong những quận huyện 3. ĐỘ TƯƠNG QUAN Ý định mua 24 lOMoARcPSD| 36667950 Mean Std. Deviation N YD1 3.50 1.134 144 YD2 3.97 .885 144 YD3 3.49 1.140 144
Bảng 12: Độ tương quang về Ý định mua Correlations YD1 YD2 YD3 YD1 Pearson Correlation 1 .314** .754** Sig. (2-tailed) .000 .000 N 144 144 144 YD2 Pearson Correlation .314** 1 .312** Sig. (2-tailed) .000 .000 N 144 144 144 YD3 Pearson Correlation .754** .312** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 N 144 144 144
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Bảng 13: Correlations
Vậy là khả năng mua hàng ở cửa hàng tiện ích trong vài ngày tới cao nhất, cho thấy tính
thiết yếu của cửa hàng tiện lợi là khá cao v椃 phần lớn cửa hàng tập trung vào thực phẩm
hàng ngày và thiết yếu trong đời sống con người. 4. HỆ SỐ ANPHA Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .837 4 Item Statistics Mean Std. Deviation N TNTH1 4.40 .831 144 TNTH2 3.72 1.007 144 25 lOMoARcPSD| 36667950 TNTH3 3.75 .964 144 TNTH4 4.38 .827 144
Bảng 14: Hệ số Anpha của TNTH Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .763 3 Item Statistics Mean Std. Deviation N CLCN1 3.88 1.048 144 CLCN2 3.76 .948 144 CLCN3 3.93 .913 144
Bảng 15: Hệ số Anpha của CLCN Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .591 2 Item Statistics Mean Std. Deviation N GCCN1 3.61 .990 144 GCCN2 3.70 1.032 144
Bảng 16: Hệ số Anpha của GCCN Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .679 3 Item Statistics Mean Std. Deviation N MDPP1 3.67 .924 144 MDPP2 4.15 .810 144 MDPP3 4.35 .865 144
Bảng 17: Hệ số Anpha của MDPP 26 lOMoARcPSD| 36667950 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .546 3 Item Statistics Mean Std. Deviation N RR1 4.23 .842 144 RR2 4.03 .923 144 RR3 3.29 1.121 144
Bảng 18: Hệ số Anpha của RR Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .584 2 Item Statistics Mean Std. Deviation N YTSK1 3.63 .952 144 YTSK2 3.42 1.100 144
Bảng 19: Hệ số Anpha của YTSK Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .580 2 Item Statistics Mean Std. Deviation N TT1 3.15 1.159 144 TT2 3.38 .960 144
Bảng 20: Hệ số Anpha của TT Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .756 4 Item Statistics Mean Std. Deviation N 27 lOMoARcPSD| 36667950 AHXH1 2.30 1.159 144 AHXH2 2.86 1.035 144 AHXH3 2.42 1.168 144 AHXH4 2.83 1.060 144
Bảng 21: Hệ số Anpha của AHXH Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .732 3 Item Statistics Mean Std. Deviation N YD1 3.50 1.134 144 YD2 3.97 .885 144 YD3 3.49 1.140 144
Bảng 22: Hệ số Anpha của YD BẢNG KHẢO SÁT
Ý ĐỊNH MUA HÀNG CỦA SINH VIÊN HIỆN NAY TẠI CÁC CỬA HÀNG TIỆN ÍCH Chào anh/chị,
Chúng tôi là nhóm sinh viên ngành Marketing thuộc trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
Chúng tôi thực hiện bảng khảo sát này nhằm thu thập thông tin cần thiết cho việc học
môn Kinh tế lượng ứng dụng trong kinh doanh.
Chủ đề của cuộc khảo sát này là Hành vi mua hàng tại các cửa hàng siêu thị (Vd: Bách
Hoá Xanh, Co.op Mart, Emarrt,…)
Rất mong nhận được sự hợp tác của anh/chị. Mỗi ý kiến đóng góp của anh/chị đều rất
quan trọng đối với quá tr椃nh làm bài tập của chúng tôi.
Chân thành cảm ơn và chúc anh/chị nhiều sức khỏe!
Anh/Chị đã từng mua hàng ở các của hàng siêu thị bao nhiêu lần? 28 lOMoARcPSD| 36667950 Chưa lần nào 1 – 2 lần 3 lần trở lên
Anh/Chị đã từng biết đến cửa hàng siêu thị nào sau đây? Bách Hoá Xanh Emart Co.op Mart AEON Lotte Mart WinMart MM Mega Market Việt Nam
Chưa từng nghe qua Hiện nay Anh/Chị là: Học sinh/Sinh viên Nhân viên văn phòng Đã về hưu
Thu nhập mỗi tháng của Anh/Chị Không có 3.000.000 – 5.000.000 VNĐ < 10.000.000 VNĐ > 10.000.000 VNĐ
Anh/Chị dành bao nhiêu tiền cho việc đi siêu thị Không có < 1.000.000 < 5.000.000 VNĐ < 10.000.000 VNĐ > 10.000.000 VNĐ
Sau đây, anh/chị hãy trả lời những câu ở dưới bằng cách thể hiện quan điểm của
anh/chị đối với vấn đề được đưa ra trong mỗi câu theo các mức độ sau: 1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý 29 lOMoARcPSD| 36667950
1. Sự tín nhiệm thương hiệu 1 2 3 4 5
Tôi cảm thấy an tâm về chất lượng các sản phẩm bày bán tại ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ các cửa hàng siêu thị
Thời gian hoạt động của các cửa hàng siêu thị luôn thuận tiện ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
cho việc mua sắm của tôi
Những nhân viên trong cửa hàng siêu thị có thái độ phục vụ rất ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ chuyên nghiệp
Mỗi khi cần mua vài món đồ dùng thiết yếu hay thực phẩm, tôi ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
nghĩ đến cửa hàng siêu thị thay v椃 chợ, tạp hóa.
2. Chất lượng cảm nhận 1 2 3 4 5
Những thực phẩm ở cửa hàng siêu thị rất an toàn về vệ sinh, ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ chất lượng
Những sản phẩm ở đây được trưng bày đẹp ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
Những sản phẩm ở đây được bảo quản tốt ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
3. Giá cả cảm nhận 1 2 3 4 5
Giá bán ở cửa hàng siêu thị mắc hơn nhiều so với bên ngoài ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
khiến tôi từ bỏ ý định mua hàng ở đây
Tuy giá ở cửa hàng siêu thị nh椃n chung cao hơn bên ngoài ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
nhưng sự tiện lợi của nó vẫn khiến tôi giữ ý định mua hàng
4. Mức độ phân phối 1 2 3 4 5
Hầu như đi đâu cũng thấy những cửa hàng siêu thị nằm rải rác ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
Trong cửa hàng siêu thị hoàn toàn có đầy đủ các vật dụng cần ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ thiết
Hầu hết các cửa hàng siêu thị đều nằm ở những vị trí dễ thấy, ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
tiện đường cho tôi mua một cách dễ dàng khi cần
5. Rủi ro cảm nhận 1 2 3 4 5
Một số cửa hàng siêu thị hoạt động 24/24 nhưng không có bảo ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
vệ trông coi, rất nguy hiểm cho cả sinh viên trường đại học
Nguyễn Tất Thành lẫn nhân viên
Chỗ gửi xe không được an toàn ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
Không như ở chợ hay tạp hóa, hàng mua tại các cửa hàng tiện ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
ích sẽ không thể trả hay đổi lại được khi đã mua. Đặc điểm này
làm tôi thấy bất tiện khi mua hàng tại đây 30 lOMoARcPSD| 36667950
6. Sự ý thức về sức khoẻ 1 2 3 4 5
Tôi cực k椃 quan tâm sức khỏe của m椃nh và người thân qua ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ việc ăn uống
Đối với tôi th椃 cửa hàng siêu thị đã đáp ứng đầy đủ những nhu ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ cầu về vệ sinh an toàn
7. Nhận thức về sự thích thú 1 2 3 4 5
Cơ sở vật chất của những cửa hàng siêu thị làm tôi có cảm giác ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
thoải mái và thích thú khi mua sắm
Tôi thích những mô h椃nh bán lẻ tự phục vụ , hiện đại và phân ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
bố nhiều nơi như cửa hàng siêu thị
8. Ảnh hưởng xã hội 1 2 3 4 5
Tôi thấy bạn bè/ người thân của m椃nh mua hàng ở cửa hàng ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
siêu thị nên tôi cũng thử mua hàng
Bạn bè khuyên tôi nên mua hàng cửa hàng siêu thị ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
Gia đ椃nh khuyên tôi nên mua hàng của hàng siêu thị ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
Khi mua hàng trong các cửa hàng này tôi cảm thấy giá trị bản ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
thân m椃nh được nâng cao hơn 9. Ý định mua 1 2 3 4 5
Thỉnh thoảng khi cần tôi sẽ mua hàng tại cửa hàng siêu thị ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
Tôi sẽ thường xuyên mua hàng tại cửa hàng siêu thị ¨ ¨ ¨ ¨ ¨
Tôi không có ý định mua hàng tại cửa hàng siêu thị trong thời ¨ ¨ ¨ ¨ ¨ gian tới
Bảng 23: Bảng Khảo Sát
10. Ý kiến đóng góp của anh/chị để cải thiện những thiếu sót của các cửa hàng tiện ích
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
11. Thông tin người được khảo sát: Họ Tên Giới tính Nam Nữ Năm sinh 31 lOMoARcPSD| 36667950 Nghề nghiệp Email (nếu có)
Chân thành cảm ơn thời gian của anh/chị đã dành cho chúng tôi.Bảng 24: Thông
tin người được khảo sát 32 lOMoARcPSD| 36667950
Tài liệu tham khảo
1.Viindoo:https://viindoo.com/vi/blog/quan-tri-doanh-nghiep-3/hanh-vi-nguoi-tieudung- 1009
2. Simerp: https://simerp.io/blog/hanh-vi-nguoi-tieu-dung/
3.Researchgate:https://www.researchgate.net/publication/
354338897_NGHIEN_CUU_CAC_YEU_TO_ANH_HUONG_DEN_HANH_VI_TIE
U_DUNG_CAC_SAN_PHAM_RAU_BAN_ONLINE_CUA_NGUOI_TIEU_DUNG _TAI_THANH_PHO_CAN_THO
4.Thuvienphapluat:https://thuvienphapluat.vn/phap-luat-doanh-nghiep/bai-
viet/maubang-khao-sat-khach-hang-2024-khao-sat-chat-luong-dich-vu-6960.html 33